ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TED@State

Hans Rosling: Let my dataset change your mindset

Hans Rosling: Hãy để tập dữ liệu của tôi thay đổi cách suy nghĩ của bạn

Filmed:
1,816,065 views

Trong cuộc nói chuyện ở Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ vào mùa hè này, Han Rosling sự dụng một phần mềm về dữ liệu khá sinh động của mình để nói về những điều chưa được biết về thế giới đang phát triển. Hãy xem cách phân tích mới về Trung Quốc và thế giới thời kỳ hậu viện trợ, nhập với những dữ liệu có sẵn của ông.
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to talk about your mindsettư duy.
0
0
4000
Tôi sắp nói về cách suy nghĩ của bạn.
00:20
Does your mindsettư duy correspondtương ứng to my datasetsố liệu?
1
4000
4000
Liệu cách suy nghĩ của bạn có tương ứng với tập dữ liệu của tôi không?
00:24
(LaughterTiếng cười)
2
8000
1000
(Cười)
00:25
If not, one or the other needsnhu cầu upgradingnâng cấp, isn't it?
3
9000
3000
Nếu không, một trong hai cần được nâng cấp, đúng chứ?
00:28
When I talk to my studentssinh viên about globaltoàn cầu issuesvấn đề,
4
12000
4000
Khi tôi nói chuyện với sinh viên của tôi về các vấn đề toàn cầu,
00:32
and I listen to them in the coffeecà phê breakphá vỡ,
5
16000
2000
và lắng nghe họ trong giờ giải lao,
00:34
they always talk about "we" and "them."
6
18000
3000
các sinh viên luôn nói về "chúng ta" và "họ."
00:37
And when they come back into the lecturebài học roomphòng
7
21000
3000
Và khi họ trở lại giảng đường.
00:40
I askhỏi them, "What do you mean with "we" and "them"?
8
24000
2000
Tôi hỏi: "Các em có ý gì khi đề cập đến 'chúng ta' và ''họ"?
00:42
"Oh, it's very easydễ dàng. It's the westernmiền Tây worldthế giới and it's the developingphát triển worldthế giới," they say.
9
26000
3000
"Ồ, dễ hiểu thôi. Đó là phương tây và các nước đang phát triển." Các sinh viên nói.
00:45
"We learnedđã học it in collegetrường đại học."
10
29000
2000
"Bọn em đã học được ở trường phổ thông."
00:47
And what is the definitionĐịnh nghĩa then? "The definitionĐịnh nghĩa?
11
31000
2000
Vậy còn định nghĩa của chúng? - "Định nghĩa?
00:49
EveryoneTất cả mọi người knowsbiết," they say.
12
33000
2000
Ai cũng biết," các sinh viên nói.
00:51
But then you know, I pressnhấn them like this.
13
35000
2000
Và bạn biết đấy, tôi thúc họ như thế này
00:53
So one girlcon gái said, very cleverlykhéo léo, "It's very easydễ dàng.
14
37000
2000
Thế là một cô sinh viên nói, rất lanh lợi, "Rất đơn giản.
00:55
WesternTây worldthế giới is a long life in a smallnhỏ bé familygia đình.
15
39000
3000
Phương tây là nơi của cuộc sống lâu dài trong một gia đình nhỏ
00:58
DevelopingPhát triển worldthế giới is a shortngắn life in a largelớn familygia đình."
16
42000
3000
Còn thế giới đang phát triển là nơi của cuộc sống ngắn ngủi trong một đại gia đình."
01:01
And I like that definitionĐịnh nghĩa, because it enabledcho phép me
17
45000
3000
Và tôi thích định nghĩa đó vì nó cho phép tôi
01:04
to transferchuyển khoản theirhọ mindsettư duy
18
48000
2000
chuyển cách suy nghĩ của họ
01:06
into the datasetsố liệu.
19
50000
2000
thành cơ sở dữ liệu.
01:08
And here you have the datasetsố liệu.
20
52000
2000
Và nó đây.
01:10
So, you can see that what we have on this axistrục here
21
54000
2000
Và các bạn có thể thấy trên trục này
01:12
is sizekích thước of familygia đình. One, two, threesố ba, fourbốn, fivesố năm
22
56000
3000
là số thành viên của gia đình. Một, hai, ba, bốn, năm
01:15
childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà on this axistrục.
23
59000
2000
số con trên mỗi người mẹ ở trục này
01:17
And here, lengthchiều dài of life, life expectancytuổi thọ,
24
61000
2000
Còn đây, thời gian sống, tuổi thọ trung bình
01:19
30, 40, 50.
25
63000
2000
30, 40, 50.
01:21
ExactlyChính xác what the studentssinh viên said was theirhọ conceptkhái niệm about the worldthế giới.
26
65000
4000
Chính xác những gì sinh viên nói là cách suy nghĩ của họ về thế giới.
01:25
And really this is about the bedroomphòng ngủ.
27
69000
2000
Và thật sự đây là vấn đề về phòng ngủ
01:27
WhetherCho dù the man and womanđàn bà decidequyết định to have smallnhỏ bé familygia đình,
28
71000
4000
Liệu các cặp vợ chồng có quyết định tạo dựng một gia đình nhỏ,
01:31
and take carequan tâm of theirhọ kidstrẻ em, and how long they will livetrực tiếp.
29
75000
3000
chăm sóc con cái của họ, và sống trong bao lâu,
01:34
It's about the bathroomphòng tắm and the kitchenphòng bếp. If you have soapxà bông, waterNước and foodmón ăn, you know,
30
78000
4000
Hoàn toàn phụ thuộc vào nhà tắm và nhà bếp. Nếu nhà bạn có xà phòng, nước cũng như thức ăn,
01:38
you can livetrực tiếp long.
31
82000
2000
bạn sẽ sống lâu thôi.
01:40
And the studentssinh viên were right. It wasn'tkhông phải là that the worldthế giới consistedbao gồm --
32
84000
2000
Và các sinh viên ấy nói đúng. Thế giới không phải chỉ gồm có -
01:42
the worldthế giới consistedbao gồm here, of one setbộ of countriesquốc gia over here,
33
86000
4000
ở đây, tập hợp các nước ở đây,
01:46
which had largelớn familiescác gia đình and shortngắn life. DevelopingPhát triển worldthế giới.
34
90000
4000
nơi của những đại gia đình với cuộc sống ngắn ngủi. Thế giới đang phát triển.
01:50
And we had one setbộ of countriesquốc gia up there
35
94000
3000
Và những đất nước trên đây,
01:53
which was the westernmiền Tây worldthế giới.
36
97000
2000
thế giới của phương Tây.
01:55
They had smallnhỏ bé familiescác gia đình and long life.
37
99000
3000
Họ sống lâu trong những gia đình nhỏ.
01:58
And you are going to see here
38
102000
2000
Và các bạn sắp được thấy ở dây,
02:00
the amazingkinh ngạc thing that has happenedđã xảy ra in the worldthế giới duringsuốt trong my lifetimecả đời.
39
104000
4000
một điều kỳ diệu xảy ra trên thế giới vào thời của tôi.
02:04
Then the developingphát triển countriesquốc gia appliedáp dụng
40
108000
2000
Các quốc gia đang phát triển đã bắt đầu sử dụng
02:06
soapxà bông and waterNước, vaccinationchủng ngừa.
41
110000
2000
xà phòng, nước, vắc-xin.
02:08
And all the developingphát triển worldthế giới startedbắt đầu to applyứng dụng familygia đình planninglập kế hoạch.
42
112000
3000
Và tất cả bắt đầu nghĩ đến kế hoạch hoá gia đình.
02:11
And partlytừng phần to USAHOA KỲ who help to providecung cấp
43
115000
2000
Và một phần cũng nhờ Hoa Kỳ giúp đỡ
02:13
technicalkỹ thuật advicekhuyên bảo and investmentđầu tư.
44
117000
3000
đầu tư và tư vấn kỹ thuật.
02:16
And you see all the worldthế giới movesdi chuyển over to a two childđứa trẻ familygia đình,
45
120000
4000
Như các bạn thấy, cả thế giới đang hướng đến gia đình 2 con
02:20
and a life with 60 to 70 yearsnăm.
46
124000
3000
và một cuộc sống đến tuổi 60, 70.
02:23
But some countriesquốc gia remainvẫn còn back in this areakhu vực here.
47
127000
3000
Nhưng vẫn có một vài nước vẫn bị thụt lùi, ở khu vực trên đây.
02:26
And you can see we still have AfghanistanAfghanistan down here.
48
130000
3000
Các bạn vẫn có thể thấy Afghanistan dưới này
02:29
We have LiberiaLiberia. We have CongoCongo.
49
133000
3000
Và Liberia, và Congo.
02:32
So we have countriesquốc gia livingsống there.
50
136000
2000
Chúng ta có nhiều quốc gia ở đó.
02:34
So the problemvấn đề I had
51
138000
2000
Như thế, vấn đề tôi muốn nói ở đây
02:36
is that the worldviewthế giới quan that my studentssinh viên had
52
140000
4000
Chính là, thế giới quan của các sinh viên của tôi
02:40
correspondstương ứng to realitythực tế in the worldthế giới
53
144000
2000
phản ánh hiện thực về thế giới
02:42
the yearnăm theirhọ teachersgiáo viên were bornsinh ra.
54
146000
3000
ở thời điểm mà các giáo viên của họ vừa chào đời.
02:45
(LaughterTiếng cười)
55
149000
3000
(Cười)
02:48
(ApplauseVỗ tay)
56
152000
3000
(Vỗ tay)
02:51
And we, in factthực tế, when we have playedchơi this over the worldthế giới.
57
155000
3000
Và trên thực tế, khi chúng ta đang áp đặt điều này với thế giới,
02:54
I was at the GlobalToàn cầu HealthSức khỏe ConferenceHội nghị here in WashingtonWashington last weektuần,
58
158000
3000
Tôi đã tham gia Hội Nghị Sức Khỏe Toàn Cầu ở Washington vào tuần trước,
02:57
and I could see the wrongsai rồi conceptkhái niệm
59
161000
3000
và tôi vẫn có thề thấy được cách nghĩ sai lầm.
03:00
even activeđang hoạt động people in UnitedVương StatesTiểu bang had,
60
164000
3000
ngay cả ở những người tân tiến tại Hoa Kỳ.
03:03
that they didn't realizenhận ra the improvementcải tiến
61
167000
3000
Họ chưa nhận ra sự tiến bộ
03:06
of MexicoMexico there, and ChinaTrung Quốc, in relationmối quan hệ to UnitedVương StatesTiểu bang.
62
170000
5000
của Mexico trên đây, và Trung Quốc, so sánh với Hoa Kỳ.
03:11
Look here when I movedi chuyển them forwardphía trước.
63
175000
2000
Xem đây, khi tôi dịch chuyển chúng.
03:13
Here we go.
64
177000
7000
Nào bắt đầu.
03:20
They catchbắt lấy up. There's MexicoMexico.
65
184000
3000
Họ đuổi kịp. Mexico đây.
03:23
It's on parpar with UnitedVương StatesTiểu bang in these two socialxã hội dimensionskích thước.
66
187000
3000
Ngang hàng với hoa Kỳ về 2 chỉ số xã hội này.
03:26
There was lessít hơn than fivesố năm percentphần trăm
67
190000
2000
Có ít hơn 5%
03:28
of the specialistschuyên gia in GlobalToàn cầu HealthSức khỏe that was awareý thức of this.
68
192000
3000
số chuyên gia về sức khỏe toàn cầu nhận thấy được điều này.
03:31
This great nationquốc gia, MexicoMexico,
69
195000
2000
Đất nước lớn như Mexico
03:33
has the problemvấn đề that armscánh tay are comingđang đến from NorthBắc,
70
197000
3000
đang gặp phải vấn đề về vũ khí thâm nhập từ phía Bắc
03:36
acrossbăng qua the bordersbiên giới, so they had to stop that,
71
200000
2000
xuyên biên giới. Vì vậy họ phải ngưng nó lại.
03:38
because they have this strangekỳ lạ relationshipmối quan hệ to the UnitedVương StatesTiểu bang, you know.
72
202000
4000
Bởi Mexico có một mối quan hệ kỳ lạ với Hoa Kỳ, bạn biết đấy
03:42
But if I would changethay đổi this axistrục here,
73
206000
4000
Nhưng nếu tôi thay đổi trục này ở đây, xem này,
03:46
I would insteadthay thế put incomethu nhập permỗi personngười.
74
210000
3000
và thay thế cho nó ở đây, tôi đặt số thu nhập của mỗi người vào.
03:49
IncomeThu nhập permỗi personngười. I can put that here.
75
213000
3000
Thu nhập của mỗi người. Tôi đặt ở đây.
03:52
And we will then see
76
216000
2000
Và chúng ta có thể thấy
03:54
a completelyhoàn toàn differentkhác nhau picturehình ảnh.
77
218000
2000
một bức tranh hoàn toàn khác
03:56
By the way, I'm teachinggiảng bài you
78
220000
2000
Nhân tiện, tôi đang hướng dẫn các bạn
03:58
how to use our websitetrang mạng, GapminderGapminder WorldTrên thế giới,
79
222000
2000
cách sử dụng website của chúng tôi, Gapminder World.
04:00
while I'm correctingsửa chữa this,
80
224000
2000
Vì sao tôi lại chỉnh sửa chúng?
04:02
because this is a freemiễn phí utilitytiện ích on the netmạng lưới.
81
226000
3000
Bởi vì nó là một tiện ích miễn phí trên mạng.
04:05
And when I now finallycuối cùng got it right,
82
229000
3000
Khi chỉnh xong
04:08
I can go back 200 yearsnăm in historylịch sử.
83
232000
4000
Tôi có thể lùi lại 200 năm trước
04:12
And I can find UnitedVương StatesTiểu bang up there.
84
236000
4000
Và tôi có thể thấy Hoa Kỳ trên đó
04:16
And I can let the other countriesquốc gia be shownđược hiển thị.
85
240000
3000
Cùng với các nước khác
04:19
And now I have incomethu nhập permỗi personngười on this axistrục.
86
243000
3000
Bây giờ tôi đặt thu nhập trên đầu người ở trục này
04:22
And UnitedVương StatesTiểu bang only had some, one, two thousandnghìn dollarsUSD at that time.
87
246000
3000
Nước Mỹ vào thời điểm này chỉ có 2.000 USD cho mỗi người
04:25
And the life expectancytuổi thọ was 35 to 40 yearsnăm,
88
249000
4000
Tuổi thọ trung bình từ 35 đến 40
04:29
on parpar with AfghanistanAfghanistan todayhôm nay.
89
253000
2000
bằng với Afghanistan ngày nay.
04:31
And what has happenedđã xảy ra in the worldthế giới, I will showchỉ now.
90
255000
5000
Và tôi sẽ cho bạn thấy những gì xảy ra trên thế giới.
04:36
This is insteadthay thế of studyinghọc tập historylịch sử
91
260000
2000
Thay vì phải học lại lịch sử
04:38
for one yearnăm at universitytrường đại học.
92
262000
2000
trong một năm ở trường Đại học.
04:40
You can watch me for one minutephút now and you'llbạn sẽ see the wholetoàn thể thing.
93
264000
3000
Bạn chỉ cần nhìn tôi, trong một phút, và bạn sẽ thấy được toàn bộ.
04:43
(LaughterTiếng cười)
94
267000
2000
(Cười)
04:45
You can see how the brownnâu bubblesbong bóng, which is westhướng Tây EuropeEurope,
95
269000
5000
Các bạn có thể thấy những bong bóng màu nâu, chỉ khu vực Tây Âu
04:50
and the yellowmàu vàng one, which is the UnitedVương StatesTiểu bang,
96
274000
3000
và màu vàng, chỉ Hoa Kỳ,
04:53
they get richerphong phú hơn and richerphong phú hơn and alsocũng thế
97
277000
2000
họ ngày một giàu hơn,
04:55
startkhởi đầu to get healthierkhỏe mạnh hơn and healthierkhỏe mạnh hơn.
98
279000
2000
với sức khỏe tốt hơn
04:57
And this is now 100 yearsnăm agotrước,
99
281000
2000
100 năm về trước
04:59
where the restnghỉ ngơi of the worldthế giới remainsvẫn còn behindphía sau.
100
283000
3000
khi mà phần còn lại của thế giới vẫn còn bị bỏ lại phía sau.
05:02
Here we come. And that was the influenzacúm.
101
286000
5000
Và đây. Bệnh dịch xất hiện.
05:07
That's why we are so scaredsợ hãi about flucúm, isn't it?
102
291000
3000
Đó là lý do tại sao giờ chúng ta rất sợ cúm phải vậy không?
05:10
It's still rememberednhớ lại. The fallngã of life expectancytuổi thọ.
103
294000
3000
Người ta vẫn còn nhớ. Tuổi thọ trung bình xuống dốc.
05:13
And then we come up. Not untilcho đến
104
297000
3000
Sau đó nó tăng cao. Mãi đến khi
05:16
independenceđộc lập startedbắt đầu.
105
300000
2000
các nước bắt đầu giành được độc lập
05:18
Look here You have ChinaTrung Quốc over there,
106
302000
2000
Hãy nhìn Trung Quốc,
05:20
you have IndiaẤn Độ over there,
107
304000
2000
Ấn Độ
05:22
and this is what has happenedđã xảy ra.
108
306000
8000
và đây là những gì đang xảy ra
05:30
Did you notechú thích there, that we have MexicoMexico up there?
109
314000
3000
Ghi chú ở đây, rằng chúng ta có Mexico trên kia.
05:33
MexicoMexico is not at all on parpar with the UnitedVương StatesTiểu bang,
110
317000
2000
Không thể nói rằng Mexico có thể sánh bằng Hoa Kỳ.
05:35
but they are quitekhá closegần.
111
319000
2000
Nhưng cũng gần như vậy.
05:37
And especiallyđặc biệt, it's interestinghấp dẫn to see
112
321000
2000
Và thật thú vị khi ta thấy
05:39
ChinaTrung Quốc and the UnitedVương StatesTiểu bang
113
323000
2000
Trung Quốc và Hoa Kỳ,
05:41
duringsuốt trong 200 yearsnăm,
114
325000
3000
trong suốt 200 năm.
05:44
because I have my oldestcũ nhất sonCon trai now workingđang làm việc for GoogleGoogle,
115
328000
2000
Vì tôi có cậu tai lớn đang làm việc cho Google
05:46
after GoogleGoogle acquiredđã mua this softwarephần mềm.
116
330000
3000
sau khi Google mua lại phần mềm này.
05:49
Because in factthực tế, this is childđứa trẻ laborlao động. My sonCon trai and his wifengười vợ satngồi in a closetTủ quần áo
117
333000
3000
Bởi vì thực tế đây là vấn đề lao động trẻ em. Con trai tôi và vợ ngồi lại
05:52
for manynhiều yearsnăm and developedđã phát triển this.
118
336000
2000
và phát triển chúng trong rất nhiều năm.
05:54
And my youngestút sonCon trai, who studiedđã học ChineseTrung Quốc in BeijingBeijing.
119
338000
4000
Còn con trai út của tôi thì đang học tiếng Trung tại Bắc Kinh.
05:58
So they come in with the two perspectivesquan điểm I have, you know?
120
342000
4000
Đến đây, xuất hiện 2 viễn cảnh. Các bạn đoán được không?
06:02
And my sonCon trai, youngestút sonCon trai who studiedđã học in BeijingBeijing,
121
346000
2000
Cậu trai út của tôi, người đang học tại Bắc Kinh,
06:04
in ChinaTrung Quốc, he got a long-termdài hạn perspectivequan điểm.
122
348000
4000
Trung Quốc, có một tầm nhìn dài hạn.
06:08
WhereasTrong khi đó when my oldestcũ nhất sonCon trai, who workscông trinh for GoogleGoogle,
123
352000
2000
Trong khi con trai lớn của tôi ở Google
06:10
he should developphát triển, xây dựng by quarterphần tư, or by half-yearnửa năm.
124
354000
4000
thì nên phát triển bằng 1/4, hay 1/2 năm.
06:14
Or GoogleGoogle is quitekhá generoushào phóng, so he can have one or two yearsnăm to go.
125
358000
3000
Hay là Google khá hào phóng, cậu ấy có thề có 1 đến 2 năm để đi.
06:17
But in ChinaTrung Quốc they look generationthế hệ after generationthế hệ
126
361000
2000
Nhưng ở Trung Quốc, họ nhìn từ thế hệ này sang thế hệ khác
06:19
because they remembernhớ lại
127
363000
3000
Bởi họ vẫn còn nhớ
06:22
the very embarrassinglúng túng periodgiai đoạn, for 100 yearsnăm,
128
366000
2000
cái giai đoạn đáng xấu hổ từ 100 năm trước,
06:24
when they wentđã đi backwardsngược.
129
368000
2000
khi họ nhìn lại.
06:26
And then they would remembernhớ lại the first partphần
130
370000
3000
Và họ nhớ luôn cái giai đoạn thật sự tệ hại đầu tiên
06:29
of last centurythế kỷ, which was really badxấu,
131
373000
3000
của thế kỷ vừa rồi.
06:32
and we could go by this so-calledcái gọi là Great LeapBước nhảy vọt ForwardChuyển tiếp.
132
376000
3000
Và ta có thể bỏ qua, để đi đến sự nhảy vọt của nó.
06:35
But this was 1963.
133
379000
2000
ở năm 1936.
06:37
MaoMao Tse-TungTrạch Đông eventuallycuối cùng broughtđưa healthSức khỏe to ChinaTrung Quốc,
134
381000
4000
Mao Trạch Đông mang sức khỏe đến Trung Quốc
06:41
and then he diedchết, and then DengĐặng Tiểu Bình XiaopingTiểu Bình startedbắt đầu
135
385000
2000
Khi sau đó ông ta qua đời. Đặng Tiểu Bình kế nhiệm và bắt đầu
06:43
this amazingkinh ngạc movedi chuyển forwardphía trước.
136
387000
2000
bước tiến đáng kinh ngạc này
06:45
Isn't it strangekỳ lạ to see that the UnitedVương StatesTiểu bang
137
389000
2000
Có lạ không khi thấy rằng Hoa Kỳ
06:47
first grewlớn lên the economynên kinh tê, and then graduallydần dần got richgiàu có?
138
391000
4000
phát triển nền kinh tế trước, sau đó trở nên giàu có dần.
06:51
WhereasTrong khi đó ChinaTrung Quốc could get healthykhỏe mạnh much earliersớm hơn,
139
395000
3000
Trong khi ở Trung Quốc sức khỏe có từ rất sớm.
06:54
because they appliedáp dụng the knowledgehiểu biết of educationgiáo dục, nutritiondinh dưỡng,
140
398000
4000
Bởi vì họ áp dụng kiến thức giáo dục, dinh dưỡng,
06:58
and then alsocũng thế benefitslợi ích of penicillinpenicillin
141
402000
3000
cũng như tiện ích của kháng sinh penicillin,
07:01
and vaccinesvacxin and familygia đình planninglập kế hoạch.
142
405000
2000
vắc-xin, và kế hoạch gia đình.
07:03
And AsiaAsia could have socialxã hội developmentphát triển
143
407000
3000
Châu Á đã có thể phát triển xã hội
07:06
before they got the economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
144
410000
3000
trước khi họ phát triển kinh tế.
07:09
So to me, as a publiccông cộng healthSức khỏe professorGiáo sư,
145
413000
2000
Và theo tôi, ở vị trí của một giáo sư về sức khỏe cộng đồng,
07:11
it's not strangekỳ lạ that all these countriesquốc gia growlớn lên so fastNhanh now.
146
415000
4000
không một chút lạ lẫm để nói rằng các quốc gia đó đang phát triển rất nhanh.
07:15
Because what you see here, what you see here
147
419000
2000
Bởi vì những gì bạn thấy ở đây,
07:17
is the flatbằng phẳng worldthế giới of ThomasThomas FriedmanFriedman,
148
421000
3000
là một thế giới phẳng của Thomas Friedman.
07:20
isn't it.
149
424000
2000
Phải vậy không?
07:22
It's not really, really flatbằng phẳng.
150
426000
2000
Nó không thực sự phẳng cho lắm.
07:24
But the middleở giữa incomethu nhập countriesquốc gia --
151
428000
2000
Nhưng ở những đất nước có nền thu nhập trung bình
07:26
and this is where I suggestđề nghị to my studentssinh viên,
152
430000
2000
và đây là nơi tôi muốn đề nghị với các sinh viên của tôi,
07:28
stop usingsử dụng the conceptkhái niệm "developingphát triển worldthế giới."
153
432000
3000
ngưng việc dùng cụm từ "thế giới đang phát triển".
07:31
Because after all, talkingđang nói about the developingphát triển worldthế giới
154
435000
3000
Vì tóm lại, nói về thế giới đang phát triển,
07:34
is like havingđang có two chapterschương in the historylịch sử of the UnitedVương StatesTiểu bang.
155
438000
4000
nó giống như việc nói về 2 giai đoạn lịch sử của Hoa Kỳ.
07:38
The last chapterchương is about presenthiện tại, and presidentchủ tịch ObamaObama,
156
442000
4000
Giai đoạn sau là hiện tại, giai đoạn của tổng thống Obama.
07:42
and the other is about the pastquá khứ,
157
446000
2000
Và phần còn lại thuộc về quá khứ.
07:44
where you coverche everything from WashingtonWashington
158
448000
2000
Nơi các bạn phủ lên mọi thứ từ Washington.
07:46
to EisenhowerEisenhower.
159
450000
2000
đến Eisenhower.
07:48
Because WashingtonWashington to EisenhowerEisenhower,
160
452000
2000
Bởi vì giai đoạn từ Washington đến Eisenhower,
07:50
that is what we find in the developingphát triển worldthế giới.
161
454000
2000
là những gì ta có thể tìm được ở một thế giới đang phát triển.
07:52
We could actuallythực ra go to MayflowerMayflower
162
456000
2000
Thực ra ta có thể đi từ Mayflower
07:54
to EisenhowerEisenhower,
163
458000
2000
đến Eisenhower,
07:56
and that would be put togethercùng với nhau into a developingphát triển worldthế giới,
164
460000
3000
và điều đó có thể đưa chung vào một thế giới đang phát triển.
07:59
which is rightlyđúng growingphát triển its citiescác thành phố in a very amazingkinh ngạc way,
165
463000
3000
Nơi các thành phố đang hiện đại lên một cách đáng ngạc nhiên.
08:02
which have great entrepreneursdoanh nhân,
166
466000
2000
Nơi xuất hiện những doanh nhân giỏi,
08:04
but alsocũng thế have the collapsingsụp đổ countriesquốc gia.
167
468000
3000
nhưng cũng đi cùng với những đất nước trên đà sụp đổ,
08:07
So, how could we make better sensegiác quan about this?
168
471000
3000
Vậy làm sao chúng ta hiểu đúng vấn đề này hơn?
08:10
Well, one way of tryingcố gắng is to see whetherliệu we could
169
474000
3000
Một cách thử là liệu chúng ta có thế
08:13
look at incomethu nhập distributionphân phối.
170
477000
2000
nhìn vào sự phân phối thu nhập.
08:15
This is the incomethu nhập distributionphân phối of peoplesdân tộc in the worldthế giới,
171
479000
3000
Đây là phân phối thu nhập của mọi người trên thế giới,
08:18
from $1. This is where you have foodmón ăn to eatăn.
172
482000
3000
từ 1 USD. Đây là nơi mà các bạn có cái để ăn.
08:21
These people go to bedGiường hungryđói bụng.
173
485000
2000
Những người này đi ngủ khi đói.
08:23
And this is the numbercon số of people.
174
487000
2000
Và đây là số người.
08:25
This is $10, whetherliệu you have a publiccông cộng or a privateriêng tư
175
489000
2000
Với 10 USD, bạn có hay không thể có một
08:27
healthSức khỏe servicedịch vụ systemhệ thống. This is where you can
176
491000
2000
hệ thống chăm sóc sức khỏe cá nhân hay công cộng. Đây là nơi các bạn có thể
08:29
providecung cấp healthSức khỏe servicedịch vụ for your familygia đình and schooltrường học for your childrenbọn trẻ,
177
493000
3000
cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho gia đình, và trường học cho trẻ em.
08:32
and this is OECDOECD countriesquốc gia:
178
496000
2000
Và đây là những quốc gia trong tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD)
08:34
GreenMàu xanh lá cây, LatinTiếng Latinh AmericaAmerica, EastĐông EuropeEurope.
179
498000
2000
Oklahoma, Mỹ Latinh, Đông Âu.
08:36
This is EastĐông AsiaAsia, and the lightánh sáng bluemàu xanh da trời there is SouthNam AsiaAsia.
180
500000
4000
Đây là Đông Á. Điểm sáng màu xanh phía trên là Nam Á.
08:40
And this is how the worldthế giới changedđã thay đổi.
181
504000
3000
Và đây là cái cách thế giới được thay đổi.
08:43
It changedđã thay đổi like this.
182
507000
2000
Như thế này.
08:45
Can you see how it's growingphát triển? And how hundredshàng trăm of millionshàng triệu
183
509000
3000
Các bạn có thấy được chúng phát triển như thế nào không? Và làm thế nào để hàng tỉ người
08:48
and billionshàng tỷ is comingđang đến out of povertynghèo nàn in AsiaAsia?
184
512000
3000
đang thoát ra khỏi nghèo đói ở Châu Á?
08:51
And it goesđi over here?
185
515000
2000
Đi lên phía trên này.
08:53
And I come now, into projectionsdự đoán,
186
517000
2000
Tôi đi đến đó đây.
08:55
but I have to stop at the doorcửa of LehmanLehman BrothersAnh em there, you know, because --
187
519000
3000
Nhưng tôi phải dừng lại trước cửa nhà Lehman Brothers thôi. Các bạn biết đó. Vì...
08:58
(LaughterTiếng cười)
188
522000
3000
(Cười)
09:01
that's where the projectionsdự đoán are not validcó hiệu lực any longerlâu hơn.
189
525000
2000
Bởi vì sự thay đổi này không tồn tại được lâu.
09:03
ProbablyCó lẽ the worldthế giới will do this.
190
527000
2000
Hẳn thế giới sẽ thay đổi nó.
09:05
and then it will continuetiếp tục forwardphía trước like this.
191
529000
3000
Và rồi nó vẫn tiếp tục hướng đến thế này.
09:08
But more or lessít hơn, this is what will happenxảy ra,
192
532000
2000
Nhưng ít nhiều thì điều này vẫn xảy ra thôi.
09:10
and we have a worldthế giới which cannotkhông thể be lookednhìn upontrên as dividedchia.
193
534000
5000
Chúng ta đang ở trong một thế giới không thể được chia ra để xem.
09:15
We have the highcao incomethu nhập countriesquốc gia here,
194
539000
2000
Ta có những đất nước với thu nhập cao ở đây
09:17
with the UnitedVương StatesTiểu bang as a leadingdẫn đầu powerquyền lực;
195
541000
3000
Hoa Kỳ dẫn đầu trong số đó
09:20
we have the emergingmới nổi economiesnền kinh tế in the middleở giữa,
196
544000
3000
Ta có những nền kinh tế đang nỗi lên ở phần giữa này
09:23
which providecung cấp a lot of the fundingkinh phí for the bailoutgiải cứu;
197
547000
2000
họ là nguồn cung cấp cho các quỹ cứu trợ.
09:25
and we have the lowthấp incomethu nhập countriesquốc gia here.
198
549000
3000
Chúng ta lại có những quốc gia thu nhập thấp ở đây.
09:28
Yeah, this is a factthực tế that from where the moneytiền bạc comesđến,
199
552000
3000
Đây là một thực tế của việc tiền từ đâu đến.
09:31
they have been savingtiết kiệm, you know, over the last decadethập kỷ.
200
555000
2000
Họ đang tiết kiệm, trong suốt thập niên vừa rồi.
09:33
And here we have the lowthấp incomethu nhập countriesquốc gia
201
557000
2000
Và ở đây, chúng ta có những đất nước với nền thu nhập thấp
09:35
where entrepreneursdoanh nhân are.
202
559000
2000
nơi của những nhà đầu tư.
09:37
And here we have the countriesquốc gia in collapsesự sụp đổ and warchiến tranh,
203
561000
3000
Các quốc gia đang chịu cảnh suy sụp và chiến tranh,
09:40
like AfghanistanAfghanistan, SomaliaSomalia, partscác bộ phận of CongoCongo, DarfurDarfur.
204
564000
5000
như Afghanistan, Somalia, một phần của Congo và Darfur.
09:45
We have all this at the sametương tự time.
205
569000
2000
Tất cả vào cùng một thời điểm.
09:47
That's why it's so problematiccó vấn đề to describemiêu tả what has happenedđã xảy ra
206
571000
2000
Đó là lý do tại sao thật khó để mô tả những gì đang diễn ra
09:49
in the developingphát triển worldthế giới.
207
573000
2000
trong một thế giới đang phát triển.
09:51
Because it's so differentkhác nhau, what has happenedđã xảy ra there.
208
575000
2000
Vì điều này rất khó, đối với những gì đã xảy ra ở đó.
09:53
And that's why I suggestđề nghị
209
577000
2000
Và lí do tại sao tôi đề nghị
09:55
a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau approachtiếp cận of what you would call it.
210
579000
3000
một sự tiếp cận khác cho cái mà các bạn gọi.
09:58
And you have hugekhổng lồ differencessự khác biệt withinbên trong countriesquốc gia alsocũng thế.
211
582000
4000
Các bạn cũng có sự khác biệt to lớn giữa các quốc gia với nhau.
10:02
I heardnghe that your departmentsphòng ban here were by regionsvùng.
212
586000
3000
Tôi nghe rằng những ngành học của các bạn ở đây cũng gồm sinh viên từ nhiều nơi đến đây.
10:05
Here you have Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica, SouthNam AsiaAsia,
213
589000
3000
Có Châu Phi, Nam Á,
10:08
EastĐông AsiaAsia, ArabẢ Rập statestiểu bang,
214
592000
2000
Đông Á, Ả Rập,
10:10
EastĐông EuropeEurope, LatinTiếng Latinh AmericaAmerica, and OECDOECD.
215
594000
2000
Đông Âu, Mỹ Latinh, và các quốc gia trong tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD)
10:12
And on this axistrục, GDPGDP.
216
596000
2000
Trên trục này là số GDP.
10:14
And on this, heathHeath, childđứa trẻ survivalSự sống còn,
217
598000
2000
Và trên đây là sức khỏe, tỉ lệ sống sót của trẻ em.
10:16
and it doesn't come as a surprisesự ngạc nhiên
218
600000
2000
Chẳng gì là ngạc nhiên
10:18
that AfricaAfrica southmiền Nam of SaharaSa mạc Sahara is at the bottomđáy.
219
602000
3000
Rằng các nước Châu Phi, Nam Sahara nằm ở dưới cùng.
10:21
But when I splitphân chia it, when I splitphân chia it
220
605000
2000
Nhưng khi tôi chia nó ra, chia nó ra
10:23
into countryQuốc gia bubblesbong bóng,
221
607000
2000
thành những ô bong bóng thế này,
10:25
the sizekích thước of the bubblesbong bóng here is the populationdân số.
222
609000
3000
kích thước bong bóng là dân số.
10:28
Then you see SierraSierra LeoneLeone and MauritiusMauritius, completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
223
612000
3000
Rồi các bạn thấy Cộng hòa Sierra Leone và Mauritius giờ đây hoàn toàn khác nhau.
10:31
There is suchnhư là a differenceSự khác biệt withinbên trong Sub-SaharanTiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
224
615000
2000
Rõ ràng có hẳn một sự khác biệt giữa các nước Châu Phi phía nam Sahara.
10:33
And I can splitphân chia the othersKhác. Here is the SouthNam AsianChâu á,
225
617000
3000
Tiếp tục tôi chia những phần khác ra. Đây là Nam Á.
10:36
ArabẢ Rập worldthế giới.
226
620000
2000
Thế giới Ả Rập.
10:38
Now all your differentkhác nhau departmentsphòng ban.
227
622000
2000
Nào các bạn sinh viên từ các khoa khác nhau.
10:40
EastĐông EuropeEurope, LatinTiếng Latinh AmericaAmerica, and OECDOECD countriesquốc gia.
228
624000
3000
Đông Âu, Mỹ Latinh, các nước OECD.
10:43
And here were are. We have a continuumliên tục in the worldthế giới.
229
627000
3000
Trải dài khắp thế giới.
10:46
We cannotkhông thể put it into two partscác bộ phận.
230
630000
2000
Chúng ta không thể phân biệt chúng
10:48
It is MayflowerMayflower down here. It is WashingtonWashington here,
231
632000
3000
Mayflower dưới dây. Washington ở đây,
10:51
buildingTòa nhà, buildingTòa nhà countriesquốc gia.
232
635000
2000
những quốc gia với những tòa nhà chọc trời,
10:53
It's LincolnLincoln here, advancingtiến lên them.
233
637000
4000
Lincoln ở đây, phát triển chúng.
10:57
It's EisenhowerEisenhower bringingđưa modernityhiện đại into the countriesquốc gia.
234
641000
3000
Eisenhower, ngườ mang hiện đại đến cho các quốc gia.
11:00
And then it's UnitedVương StatesTiểu bang todayhôm nay, up here.
235
644000
2000
Và đây, Hoa Kỳ ngày nay, ở trên đây.
11:02
And we have countriesquốc gia all this way.
236
646000
2000
Ta có được các nước như thế bằng cách này đây.
11:04
Now, this is the importantquan trọng thing
237
648000
3000
Và đây, một điều quan trọng
11:07
of understandinghiểu biết how the worldthế giới has changedđã thay đổi.
238
651000
4000
để hiểu bằng cách nào thế giới thay đổi được.
11:11
At this pointđiểm I decidedquyết định to make a pausetạm ngừng.
239
655000
4000
Đến đây thì tôi quyết định viết một lá thư
11:15
(LaughterTiếng cười)
240
659000
2000
(Cười)
11:17
And it is my taskbài tập, on behalfthay mặt of the restnghỉ ngơi of the worldthế giới,
241
661000
3000
Đây là nhiệm vụ của tôi, đại diện cho phần còn lại của thế giới,
11:20
to conveychuyên chở a thankscảm ơn to the U.S. taxpayersngười đóng thuế,
242
664000
4000
tôi muốn chuyển một lời cám ơn đến những người dân đóng thuế ở Mỹ,
11:24
for DemographicBiến động dân số HealthSức khỏe SurveyKhảo sát.
243
668000
2000
cho cuộc khảo sát sức khỏe nhân khẩu.
11:26
ManyNhiều are not awareý thức of -- no, this is not a jokeđùa.
244
670000
3000
Nhiều người không nhận thức được. Không- đây không phải trò cười.
11:29
This is very seriousnghiêm trọng.
245
673000
2000
Đây là một vấn đề nghiêm túc đấy.
11:31
It is dueđến hạn to USA'sCủa Hoa Kỳ continuousliên tiếp sponsoringtài trợ
246
675000
4000
Nhờ vào nguồn tài trợ liên tục của Hoa Kỳ
11:35
duringsuốt trong 25 yearsnăm of the very good methodologyphương pháp luận
247
679000
3000
suốt 25 năm với một phương pháp rất tốt
11:38
for measuringđo lường childđứa trẻ mortalitytử vong
248
682000
2000
để khảo sát tỉ lệ tử vong ở trẻ em,
11:40
that we have a graspsự hiểu biết of what's happeningxảy ra in the worldthế giới.
249
684000
3000
chúng ta có thể hiểu được chuyện gì đang xảy ra trên thế giới.
11:43
(ApplauseVỗ tay)
250
687000
7000
(Vỗ tay)
11:50
And it is U.S. governmentchính quyền at its besttốt,
251
694000
3000
Và đây là chính phủ Hoa Kỳ với những nỗ lực tuyệt vời
11:53
withoutkhông có advocacyvận động, providingcung cấp factssự kiện,
252
697000
3000
mà không cần hỗ trợ, cung cấp những thực tế
11:56
that it's usefulhữu ích for the societyxã hội.
253
700000
2000
mang lại lợi ích cho xã hội.
11:58
And providingcung cấp datadữ liệu freemiễn phí of chargesạc điện
254
702000
3000
Và cung cấp dữ liệu miễn phí
12:01
on the internetInternet, for the worldthế giới to use. Thank you very much.
255
705000
3000
trên internet, cho cả thế giới cùng sử dungh. Cám ơn rất nhiều.
12:04
QuiteKhá the oppositeđối diện of the WorldTrên thế giới BankNgân hàng,
256
708000
2000
Khá đối lập với ngân hàng Thế Giới,
12:06
who compiledbiên soạn datadữ liệu with governmentchính quyền moneytiền bạc,
257
710000
3000
nơi thu thập dữ liệu với tiền của chính phủ,
12:09
taxthuế moneytiền bạc, and then they sellbán it to addthêm vào a little profitlợi nhuận,
258
713000
3000
tiền thuế, sau đó họ bán chúng để kiếm ít lợi nhuận,
12:12
in a very inefficientkhông hiệu quả, GutenbergGutenberg way.
259
716000
3000
một cách thiếu hiệu quả.
12:15
(ApplauseVỗ tay)
260
719000
6000
(Vỗ tay)
12:21
But the people doing that at the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
261
725000
2000
Nhưng những người làm điều đó trong ngân hàng
12:23
are amongtrong số the besttốt in the worldthế giới.
262
727000
2000
lại là những người tốt nhất trên thế giới.
12:25
And they are highlycao skilledcó kỹ năng professionalschuyên gia.
263
729000
2000
Họ có những kỹ năng chuyên nghiệp.
12:27
It's just that we would like to upgradenâng cấp our internationalquốc tế agenciescơ quan
264
731000
4000
Chỉ là chúng ta muốn nâng cấp các hãng quốc tế của chúng ta
12:31
to dealthỏa thuận with the worldthế giới in the modernhiện đại way, as we do.
265
735000
3000
bằng cách hiện đại để xứng tầm với thế giới, như chúng ta đang làm.
12:34
And when it comesđến to freemiễn phí datadữ liệu and transparencyminh bạch,
266
738000
3000
Khi nói đến dữ liệu miễn phí và sự trong sạch,
12:37
UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica is one of the besttốt.
267
741000
3000
Hoa Kỳ là một trong số những nước tốt nhất
12:40
And that doesn't come easydễ dàng from the mouthmiệng of a SwedishThụy Điển publiccông cộng healthSức khỏe professorGiáo sư.
268
744000
3000
Nhưng điều đó chẳng đến dễ dàng từ miệng của một vị giáo sư về sức khỏe cộng đồng người Thụy Điển.
12:43
(LaughterTiếng cười)
269
747000
3000
(Cười)
12:46
And I'm not paidđã thanh toán to come here, no.
270
750000
3000
Tôi cũng chẳng được trả tiền để đến đây.
12:49
I would like to showchỉ you what happensxảy ra with the datadữ liệu,
271
753000
2000
Tôi muốn cho các bạn thấy những gì đang xảy ra với số dữ liệu này,
12:51
what we can showchỉ with this datadữ liệu.
272
755000
2000
những gì tôi có thể chỉ ra từ nó.
12:53
Look here. This is the worldthế giới.
273
757000
2000
Nhìn này. Đây là thế giới.
12:55
With incomethu nhập down there and childđứa trẻ mortalitytử vong.
274
759000
2000
với thu nhập ở đây, với tỉ lệ tử vong ở trẻ em.
12:57
And what has happenedđã xảy ra in the worldthế giới?
275
761000
2000
Và cái gì đã xảy ra trên với thế giới?
12:59
SinceKể từ khi 1950, duringsuốt trong the last 50 yearsnăm
276
763000
3000
Từ 1950, trong suốt 50 năm
13:02
we have had a fallngã in childđứa trẻ mortalitytử vong.
277
766000
3000
tỉ lệ tử vong trẻ em tăng cao.
13:05
And it is the DHSDHS that makeslàm cho it possiblekhả thi to know this.
278
769000
2000
Và Bộ An ninh Quốc nội Hoa Kỳ là người làm nó trở nên dễ dàng hơn để biết.
13:07
And we had an increasetăng in incomethu nhập.
279
771000
2000
Và chúng ta có một sự tăng thu nhập.
13:09
And the bluemàu xanh da trời formertrước đây developingphát triển countriesquốc gia
280
773000
2000
Những quốc gia đang phát triển
13:11
are mixingpha trộn up with the formertrước đây industrializedcông nghiệp hoá westernmiền Tây worldthế giới.
281
775000
5000
đang hoà lẫn vào thế giới công nghiệp hóa ở Phương tây.
13:16
We have a continuumliên tục. But we still have, of coursekhóa học,
282
780000
3000
Chúng ta có một sự chuyển hóa. Nhưng dĩ nhiên, ta vẫn còn
13:19
CongoCongo, up there. We still have as poornghèo nàn countriesquốc gia
283
783000
3000
Congo ở trên đây, như sự tồn tại của những nước nghèo khó
13:22
as we have had, always, in historylịch sử.
284
786000
4000
như ta vẫn có trong lịch sử.
13:26
And that's the bottomđáy billiontỷ, where we'vechúng tôi đã heardnghe todayhôm nay
285
790000
3000
Đó là nơi của hàng "tỉ người ở tận đáy của kinh tế thế giới", chúng ta đã nghe đến
13:29
about a completelyhoàn toàn newMới approachtiếp cận to do it.
286
793000
3000
một hướng tiếp cận mới cho vấn đế này.
13:32
And how fastNhanh has this happenedđã xảy ra?
287
796000
3000
Và bao lâu nó mới xảy ra?
13:35
Well, MDGMDG 4.
288
799000
2000
Đây MDG 4 (Mục tiêu Phát Triển Thiên Niên Kỷ 4), với mục tiêu giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em.
13:37
The UnitedVương StatesTiểu bang has not been so eagerháo hức
289
801000
2000
Hoa Kỳ không thực sự háo hực
13:39
to use MDGMDG 4.
290
803000
3000
trong việc dùng MDG 4.
13:42
But you have been the mainchủ yếu sponsornhà tài trợ that has enabledcho phép us to measuređo it,
291
806000
3000
Nhưng các bạn đang là những nhà tài trợ chính để giúp chúng tôi thực hiện nó.
13:45
because it's the only childđứa trẻ mortalitytử vong that we can measuređo.
292
809000
3000
Bởi vì tỉ lệ tử vong trẻ em là điều duy nhất mà chúng tôi có thể đo lường được.
13:48
And we used to say that it should fallngã fourbốn percentphần trăm permỗi yearnăm.
293
812000
3000
Và chúng ta đã từng nói rằng nó nên giảm 4% mỗi năm.
13:51
Let's see what SwedenThuỵ Điển has donelàm xong.
294
815000
2000
Hãy xem những gì Thụy Điển đã làm.
13:53
We used to boastkhoe khoang about fastNhanh socialxã hội progresstiến độ.
295
817000
3000
Chúng ta đã từng khoe khoang về mức độ phát triển xã hội nhanh.
13:56
That's where we were, 1900.
296
820000
2000
Đó là chúng ta, vào năm 1900.
13:58
1900, SwedenThuỵ Điển was there.
297
822000
2000
Năm 1900, Thụy Điển đã ở đó.
14:00
SameTương tự childđứa trẻ mortalitytử vong as BangladeshBangladesh had, 1990,
298
824000
2000
Có cùng tỉ lệ tử vong trẻ em với Bangladesh, năm 1990.
14:02
thoughTuy nhiên they had lowerthấp hơn incomethu nhập.
299
826000
2000
Dù họ có mức thu nhập bình quân thấp.
14:04
They startedbắt đầu very well. They used the aidviện trợ well.
300
828000
3000
Họ đã bắt đầu rất tốt. Họ tận dụng sự viện trợ.
14:07
They vaccinatedtiêm phòng the kidstrẻ em. They get better waterNước.
301
831000
2000
Tiêm vắc-xin cho trẻ em. Nguồn nước cũng tốt hơn
14:09
And they reducedgiảm childđứa trẻ mortalitytử vong,
302
833000
2000
Và họ đã giảm được tỉ lệ tử vong cho trẻ em,
14:11
with an amazingkinh ngạc 4.7 percentphần trăm permỗi yearnăm. They beattiết tấu SwedenThuỵ Điển.
303
835000
3000
với một tỉ lệ đáng kinh ngạc: 4,7% mỗi năm. Họ đã đánh bại Thụy Điển.
14:14
I runchạy SwedenThuỵ Điển the sametương tự 16 yearnăm periodgiai đoạn.
304
838000
4000
Đó là giai đoạn 16 năm của Thụy Điển.
14:18
SecondThứ hai roundtròn, it's SwedenThuỵ Điển, 1916,
305
842000
2000
Giai đoạn thứ 2 của Thụy Điển là vào năm 1916,
14:20
againstchống lại EgyptAi Cập, 1990.
306
844000
2000
với Ai Cập vào năm 1990.
14:22
Here we go. OnceMột lần again the USAHOA KỲ is partphần of the reasonlý do here.
307
846000
3000
Và cứ thế, thêm một lần nữa, Hoa Kỳ là một phần của lí do ở đây.
14:25
They get safean toàn waterNước, they get foodmón ăn for the poornghèo nàn,
308
849000
4000
Họ có nước sạch. Họ dành thức ăn cho người nghèo.
14:29
and they get malariabệnh sốt rét eradicatedthanh toán.
309
853000
2000
Và họ phòng ngừa bệnh sốt rét.
14:31
5.5 percentphần trăm. They are fasternhanh hơn than the millenniumThiên niên kỷ developmentphát triển goalmục tiêu.
310
855000
3000
5,5%. Họ đi nhanh hơn mục tiêu phát triển thiên niên kỷ.
14:34
And thirdthứ ba chancecơ hội for SwedenThuỵ Điển, againstchống lại BrazilBra-xin here.
311
858000
3000
Và đây là cơ hội thứ 3 cho Thụy Điển, đương đầu Brazil.
14:37
BrazilBra-xin here has amazingkinh ngạc socialxã hội improvementcải tiến
312
861000
4000
Brazil có một sự tiến bộ về xã hội khá nhanh
14:41
over the last 16 yearsnăm,
313
865000
2000
trong vòng 16 năm.
14:43
and they go fasternhanh hơn than SwedenThuỵ Điển.
314
867000
2000
Họ đi nhanh hơn Thụy Điển.
14:45
This meanscó nghĩa that the worldthế giới is converginghội tụ.
315
869000
2000
Điều này có nghĩa là thế giới đang đổ về một nơi.
14:47
The middleở giữa incomethu nhập countriesquốc gia,
316
871000
2000
Những quốc gia đang có mức thu nhập trung bình,
14:49
the emergingmới nổi economynên kinh tê, they are catchingbắt kịp up.
317
873000
2000
những nền kinh tế đang nổi lên, họ đang cố bắt kịp.
14:51
They are movingdi chuyển to citiescác thành phố,
318
875000
2000
Họ đổ về thành phố,
14:53
where they alsocũng thế get better assistancehỗ trợ for that.
319
877000
2000
nơi có những điều kiện tốt hơn.
14:55
Well the SwedishThụy Điển studentssinh viên protestkháng nghị at this pointđiểm.
320
879000
3000
Những gì mà Thụy Điển làm thời điểm này là phản đối.
14:58
They say, "This is not fairhội chợ,
321
882000
2000
Họ nói: " Nó không công bằng.
15:00
because these countriesquốc gia had vaccinesvacxin and antibioticskháng sinh
322
884000
2000
bởi vì những nước này có vaxin và thuốc kháng sinh.
15:02
that were not availablecó sẵn for SwedenThuỵ Điển.
323
886000
2000
Ở thời điểm đó Thụy Điển thì không có.
15:04
We have to do real-timethời gian thực competitioncuộc thi."
324
888000
2000
Chúng ta phải có một cuộc cạnh tranh vào đúng thời điểm."
15:06
Okay. I give you SingaporeSingapore, the yearnăm I was bornsinh ra.
325
890000
3000
Được thôi. Tôi sẽ nói về Singapore, vào năm mà tôi sinh ra,
15:09
SingaporeSingapore had twicehai lần the childđứa trẻ mortalitytử vong of SwedenThuỵ Điển.
326
893000
2000
Singapo có tỉ lệ tử vong trẻ em gấp đôi Thụy Điển.
15:11
It's the mostphần lớn tropicalnhiệt đới countryQuốc gia in the worldthế giới,
327
895000
2000
Đây là một đất nước nhiệt đới của thế giới.
15:13
a marshlandđầm lầy on the equatorđường xích đạo.
328
897000
2000
Một vùng đầm lầy của xích đạo.
15:15
And here we go. It tooklấy a little time for them to get independentđộc lập.
329
899000
3000
Tiếp tục. Singapore mất một chút thời gian để dành độc lập.
15:18
But then they startedbắt đầu to growlớn lên theirhọ economynên kinh tê.
330
902000
2000
Và sau đó họ bắt đầu phát triển kinh tế.
15:20
And they madethực hiện the socialxã hội investmentđầu tư. They got away malariabệnh sốt rét.
331
904000
2000
Họ đầu tư vào xã hội. Họ diệt bệnh sốt rét.
15:22
They got a magnificenttráng lệ healthSức khỏe systemhệ thống
332
906000
2000
Họ xây dựng hệ thống chăm sóc sức khỏe hoành tráng
15:24
that beattiết tấu bothcả hai the U.S. and SwedenThuỵ Điển.
333
908000
2000
đánh bại cả Mỹ và Thụy Điển.
15:26
We never thought it would happenxảy ra that they would winthắng lợi over SwedenThuỵ Điển!
334
910000
3000
Chúng ta chưa bao giờ nghĩ rằng họ có thể thắng Thụy Điển.
15:29
(ApplauseVỗ tay)
335
913000
8000
(Vỗ tay)
15:37
All these greenmàu xanh lá countriesquốc gia are achievingđể đạt được millenniumThiên niên kỷ developmentphát triển goalsnhững mục tiêu.
336
921000
3000
Tất cả các quốc gia màu xanh này đang cố gắng đạt được những mục tiêu phát triển của thiên niên kỷ.
15:40
These yellowmàu vàng are just about to be doing this.
337
924000
2000
Những quốc gia màu vàng đang chuẩn bị làm điều đó.
15:42
These redđỏ are the countriesquốc gia that doesn't do it, and the policychính sách has to be improvedcải tiến.
338
926000
3000
Màu đỏ là những nước không làm, và chính sách phải được cải tiến.
15:45
Not simplisticđơn giản extrapolationextrapolation.
339
929000
3000
Không phải là một một phép ngoại suy đơn giản.
15:48
We have to really find a way
340
932000
2000
Chúng ta phải tìm ra một hướng đi thực sự
15:50
of supportinghỗ trợ those countriesquốc gia in a better way.
341
934000
2000
trong việc hỗ trợ các nước này bằng một phương pháp tốt hơn.
15:52
We have to respectsự tôn trọng the middleở giữa incomethu nhập countriesquốc gia
342
936000
3000
Chúng ta phải trân trọng những đất nước đang có nền thu nhập trung bình
15:55
on what they are doing.
343
939000
2000
cho những gì họ đang làm.
15:57
And we have to fact-basecơ sở thực tế the wholetoàn thể way we look at the worldthế giới.
344
941000
3000
Và chúng ta phải nhìn toàn diện thực tế để nhìn thế giới.
16:00
This is dollarđô la permỗi personngười. This is HIVPHÒNG CHỐNG HIV in the countriesquốc gia.
345
944000
3000
Đây là số đô-la trên mỗi người. Đây là đất nước của bệnh HIV
16:03
The bluemàu xanh da trời is AfricaAfrica.
346
947000
2000
Màu xanh là Châu Phi.
16:05
The sizekích thước of the bubblesbong bóng is how manynhiều are HIVPHÒNG CHỐNG HIV affectedbị ảnh hưởng.
347
949000
3000
Kích thước của bong bóng cho thấy số lượng người bị nhiễm.
16:08
You see the tragedybi kịch in SouthNam AfricaAfrica there.
348
952000
2000
Các bạn có thể thấy bi kịch của Nam Phi ở đó.
16:10
About 20 percentphần trăm of the adultngười lớn populationdân số are infectedbị nhiễm bệnh.
349
954000
3000
Khoảng 20% dân số trưởng thành bị nhiễm.
16:13
And in spitebất bình of them havingđang có quitekhá a highcao incomethu nhập,
350
957000
3000
dù thu nhập của họ khá cao.
16:16
they have a hugekhổng lồ numbercon số of HIVPHÒNG CHỐNG HIV infectedbị nhiễm bệnh.
351
960000
3000
Họ có một số lượng người nhiễm HIV cao.
16:19
But you alsocũng thế see that there are AfricanChâu Phi countriesquốc gia down here.
352
963000
3000
Nhưng các bạn cũng có thể thấy có những quốc gia Châu Phi ở đây.
16:22
There is no suchnhư là thing as an HIVPHÒNG CHỐNG HIV epidemicustaw teraz teraz in AfricaAfrica.
353
966000
4000
Không dính một chút bệnh dịch HIV nào ở Châu Phi.
16:26
There's a numbercon số, fivesố năm to 10 countriesquốc gia in AfricaAfrica
354
970000
3000
Chừng 5 đến 10 nước ở Châu Phi
16:29
that has the sametương tự levelcấp độ as SwedenThuỵ Điển and UnitedVương StatesTiểu bang.
355
973000
3000
ngang bằng với Thụy Điển và Mỹ.
16:32
And there are othersKhác who are extremelyvô cùng highcao.
356
976000
2000
và cũng có những nước khác với tỉ lệ rất cao.
16:34
And I will showchỉ you that what has happenedđã xảy ra
357
978000
3000
Tôi sẽ cho các bạn thấy điều gì đang xảy ra
16:37
in one of the besttốt countriesquốc gia, with the mostphần lớn vibrantsôi động economynên kinh tê
358
981000
4000
trong một nước tốt nhất trong những nước tốt nhất, với một nền kinh tế vững mạng
16:41
in AfricaAfrica and a good governancequản trị, BotswanaBotswana.
359
985000
3000
ở Châu Phi, một chính phủ tốt, đó là Cộng hoà Botswana.
16:44
They have a very highcao levelcấp độ. It's comingđang đến down.
360
988000
2000
Họ có một trình độ cao. Nó đang đi xuống.
16:46
But now it's not fallingrơi xuống,
361
990000
2000
Nhưng hiện tai thì không
16:48
because there, with help from PEPFARPEPFAR,
362
992000
2000
Vì ở đó, với sự trợ giúp của chương trình cứu trợ khẩn cấp về phòng chống HIV/AIDS (PEPFAR).
16:50
it's workingđang làm việc with treatmentđiều trị. And people are not dyingchết.
363
994000
3000
Họ đang chữa trị. Và người dân tránh được cảnh hiểm nghèo.
16:53
And you can see it's not that easydễ dàng,
364
997000
3000
Các bạn biết rằng điều này không dễ chút nào.
16:56
that it is warchiến tranh which causedgây ra this.
365
1000000
3000
rằng chiến tranh đã gây ra nó.
16:59
Because here, in CongoCongo, there is warchiến tranh.
366
1003000
2000
Bởi ở đó, Congo, có chiến tranh.
17:01
And here, in ZambiaZambia, there is peacehòa bình.
367
1005000
3000
và ở đây, Zambia, đang hòa bình.
17:04
And it's not the economynên kinh tê. RicherPhong phú hơn countryQuốc gia has a little highercao hơn.
368
1008000
3000
Và đó không phải là nền kinh tế. Những quốc gia giàu có sẽ tăng lên.
17:07
If I splitphân chia TanzaniaTanzania in its incomethu nhập,
369
1011000
2000
Và nếu tôi xem thu nhập của Tanzania,
17:09
the richerphong phú hơn 20 percentphần trăm in TanzaniaTanzania
370
1013000
2000
Số người giàu chiếm 20%
17:11
has more HIVPHÒNG CHỐNG HIV than the poorestnghèo nhất one.
371
1015000
2000
nhiễm HIV nhiều hơn những người nghèo khổ nhất.
17:13
And it's really differentkhác nhau withinbên trong eachmỗi countryQuốc gia.
372
1017000
3000
Đó là sự khác biệt trong một đất nước.
17:16
Look at the provincescác tỉnh of KenyaKenya. They are very differentkhác nhau.
373
1020000
2000
Nhìn xem các tỉnh của Kenya. Chúng rất khác biệt.
17:18
And this is the situationtình hình you see.
374
1022000
3000
Và các bạn cos thể thấy tình hình.
17:21
It's not deepsâu povertynghèo nàn. It's the specialđặc biệt situationtình hình,
375
1025000
3000
Nó không phải là sự nghèo đói. Đây là một hoàn cảnh đặc biệt.
17:24
probablycó lẽ of concurrentđồng thời sexualtình dục partnershiphợp tác
376
1028000
3000
Có thể là vì việc chung nhiều bạn tình
17:27
amongtrong số partphần of the heterosexualdị tính populationdân số
377
1031000
3000
trong một phần dân số dị tính luyến ái bình thường
17:30
in some countriesquốc gia, or some partscác bộ phận of countriesquốc gia,
378
1034000
2000
ở một vài nước, hay vài phần của một nước,
17:32
in southmiền Nam and easternphương Đông AfricaAfrica.
379
1036000
2000
ở Nam và Đông Phi.
17:34
Don't make it AfricaAfrica. Don't make it a racecuộc đua issuevấn đề.
380
1038000
3000
Đừng nói cả Châu Phi. Đừng gây ra vấn đề về chủng tộc.
17:37
Make it a localđịa phương issuevấn đề. And do preventionPhòng ngừa at eachmỗi placeđịa điểm,
381
1041000
4000
Hãy nghĩ đến chúng như vấn đề địa phương. Và hãy ngăn chặn từng nơi,
17:41
in the way it can be donelàm xong there.
382
1045000
2000
theo cái cách mà nó được làm ở đây.
17:43
So to just endkết thúc up,
383
1047000
3000
Để kết thúc,
17:46
there are things of sufferingđau khổ
384
1050000
3000
vẫn còn nhiều điều đau lòng
17:49
in the one billiontỷ poorestnghèo nhất, which we don't know.
385
1053000
3000
với hàng tỉ người nghèo đói, mà chúng ta vẫn chưa biết.
17:52
Those who livetrực tiếp beyondvượt ra ngoài the cellphoneđiện thoại di động,
386
1056000
2000
Những người sống không có điện thoại cá nhận,
17:54
those who have yetchưa to see a computermáy vi tính,
387
1058000
2000
những người chưa từng nhìn thấy máy tính,
17:56
those who have no electricityđiện at home.
388
1060000
3000
những người chưa có điện trong nhà.
17:59
This is the diseasedịch bệnh, KonzoKonzo, I spentđã bỏ ra 20 yearsnăm
389
1063000
2000
Đây là bệnh Konzo, và tôi đã mất 20 năm
18:01
elucidatingelucidating in AfricaAfrica.
390
1065000
2000
để giải thích ở Châu Phi.
18:03
It's causedgây ra by fastNhanh processingChế biến of toxicchất độc cassavasắn rootnguồn gốc in faminenạn đói situationtình hình.
391
1067000
5000
Nó bị gây ra bởi sự lây lan của mầm móng chất độc sắn, trong hoàn cảnh đói kém.
18:08
It's similargiống to the pellagrapellagra epidemicustaw teraz teraz in MississippiMississippi in the '30s.
392
1072000
4000
Nó giống như bệnh pellagra ở Mississippi vào những năm của thập niên 30.
18:12
It's similargiống to other nutritionaldinh dưỡng diseasesbệnh tật.
393
1076000
3000
Nó giống với những căn bệnh khác về vấn đề dinh dưỡng.
18:15
It will never affectcó ảnh hưởng đến a richgiàu có personngười.
394
1079000
2000
Nó sẽ không bao giờ chạm đến những người giàu có.
18:17
We have seenđã xem it here in MozambiqueMozambique.
395
1081000
3000
Các bạn có thể thấy nó ở đây, Cộng hòa Mozambique.
18:20
This is the epidemicustaw teraz teraz in MozambiqueMozambique. This is an epidemicustaw teraz teraz in northernPhương bắc TanzaniaTanzania.
396
1084000
3000
Bệnh dịch ở Mozambique. Đây là bệnh dịch ở miền bắc nước Tanzania.
18:23
You never heardnghe about the diseasedịch bệnh.
397
1087000
2000
Các bạn chưa từng nghe về dịch bệnh.
18:25
But it's much more than EbolaEbola
398
1089000
2000
Những nó còn nhiều hơn ebola,
18:27
that has been affectedbị ảnh hưởng by this diseasedịch bệnh.
399
1091000
2000
loại virus mà đang bị dịch bệnh tác động
18:29
CauseNguyên nhân gây ra cripplinglàm tê liệt throughoutkhắp the worldthế giới.
400
1093000
2000
gây nên tàn tật cho người dân khắp thế giới.
18:31
And over the last two yearsnăm,
401
1095000
2000
và hơn 2 năm vừa qua
18:33
2,000 people has been crippledlàm tê liệt
402
1097000
2000
2,000 người bị què quặt
18:35
in the southernphía Nam tiptiền boa of BandunduBandundu regionkhu vực.
403
1099000
2000
ở cực bắc vùng Bandunda
18:37
That used to be the illegalbất hợp pháp diamondkim cương tradebuôn bán,
404
1101000
2000
Nơi đã từng kinh doanh kim cương trái phép.
18:39
from the UNITA-dominatedUNITA chi phối areakhu vực in AngolaAngola.
405
1103000
3000
Liên hiệp độc lập quốc gia của Angola (UNITA) đã quyên góp cho vùng này.
18:42
That has now disappearedbiến mất,
406
1106000
2000
Những giờ điều này đã biến mất.
18:44
and they are now in great economicthuộc kinh tế problemvấn đề.
407
1108000
2000
Và giờ họ đang vướng phải vấn đề lớn về kinh tế.
18:46
And one weektuần agotrước, for the first time,
408
1110000
3000
Tuần vừa rồi, lần đầu tiên,
18:49
there were fourbốn linesđường dây on the InternetInternet.
409
1113000
3000
họ có được 4 line mạng để sử dụng internet.
18:52
Don't get confusedbối rối of the progresstiến độ of the emergingmới nổi economiesnền kinh tế
410
1116000
3000
Đừng quá bối rối với việc tiến triển của những nền kinh tế đang nổi lên,
18:55
and the great capacitysức chứa
411
1119000
3000
và những khả năng lớn
18:58
of people in the middleở giữa incomethu nhập countriesquốc gia
412
1122000
2000
của những người trong các quốc gia thu nhập trung bình
19:00
and in peacefulbình yên lowthấp incomethu nhập countriesquốc gia.
413
1124000
2000
và trong những quốc gia hòa bình với nền thu nhập thấp.
19:02
There is still mysteryhuyền bí in one billiontỷ.
414
1126000
2000
Vẫn có nhiều bí ẩn trong con số một tỉ đó.
19:04
And we have to have more conceptscác khái niệm
415
1128000
2000
Và chúng ta phải mở rộng cách nhìn của mình
19:06
than just developingphát triển countriesquốc gia and developingphát triển worldthế giới.
416
1130000
3000
hơn là cứ phân biệt những đất nước, thế giới đang phát triển.
19:09
We need a newMới mindsettư duy. The worldthế giới is converginghội tụ,
417
1133000
3000
Chúng tôi cần một cách suy nghĩ mới. Cả thế giới đang hội tụ lại với nhau.
19:12
but -- but -- but not the bottomđáy billiontỷ.
418
1136000
3000
Nhưng, nhưng, nhưng không phải là số tỉ người sống dưới đáy của nền kinh tế.
19:15
They are still as poornghèo nàn as they'vehọ đã ever been.
419
1139000
3000
Họ vẫn nghèo như họ đã và đang.
19:18
It's not sustainablebền vững, and it will not happenxảy ra around one superpowersiêu cường.
420
1142000
5000
Tình trạng này không thể dược duy trì. Và nó không xảy đến với những cường quốc..
19:23
But you will remainvẫn còn
421
1147000
2000
Nhưng các bạn sẽ vẫn
19:25
one of the mostphần lớn importantquan trọng superpowerssiêu cường,
422
1149000
3000
là một trong những cường quốc mạnh nhất.
19:28
and the mostphần lớn hopefulhy vọng superpowersiêu cường, for the time to be.
423
1152000
3000
Theo thời gian, là cường quốc được đặt nhiều hi vọng nhất.
19:31
And this institutiontổ chức giáo dục
424
1155000
2000
Và cơ quan này
19:33
will have a very crucialquan trọng rolevai trò,
425
1157000
2000
sẽ giữ một vai trò cốt yếu,
19:35
not for UnitedVương StatesTiểu bang, but for the worldthế giới.
426
1159000
2000
không phải cho Hoa Kỳ, mà là cho cả thế giới.
19:37
So you have a very badxấu nameTên,
427
1161000
3000
Vì vậy các bạn có một cái tên thật tệ
19:40
StateNhà nước DepartmentTỉnh. This is not the StateNhà nước DepartmentTỉnh.
428
1164000
2000
Bộ Ngoại Giao, đây không phải là Bộ Ngoại Giao của Hoa Kỳ.
19:42
It's the WorldTrên thế giới DepartmentTỉnh.
429
1166000
2000
Mà là của thế giới.
19:44
And we have a highcao hopemong in you. Thank you very much.
430
1168000
2000
Chúng tôi có hi vọng rất nhiều vào các bạn. Xin cám ơn.
19:46
(ApplauseVỗ tay)
431
1170000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Bao Nguyen
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com