ABOUT THE SPEAKER
Fields Wicker-Miurin - Social entrepreneur
Fields Wicker-Miurin wants to improve the quality and impact of leadership worldwide by discovering leaders in unique, local settings and connecting them with one another.

Why you should listen

Fields Wicker-Miurin is co-founder of Leaders' Quest, an organization that brings together leaders from around the world to learn about key trends in their regions, and to explore their role as leaders. Through regional "Quests," leaders learn how their efforts are interconnected and have the potential to improve the world at the global level, too. Leaders' Quest is cross-cultural, interdisciplinary, and multi-generational.

Wicker-Miurin is also a director of CDC Group, a UK development finance institution, and Savills, an international property advisory company. She frequently speaks and writes about 21st-century leadership issues, and is a Governor of King's College London.

More profile about the speaker
Fields Wicker-Miurin | Speaker | TED.com
TEDSalon London 2009

Fields Wicker-Miurin: Learning from leadership's missing manual

Fields Wicker-Miurin: Học tập từ những nhà lãnh đạo không cần sách hướng dẫn

Filmed:
1,225,869 views

Công việc lãnh đạo không có một cuốn sách hướng dẫn nào, nhưng Fields Wickers-Miurin nói những câu chuyện về những nhà lãnh đạo địa phương giỏi là điều tốt nhất. Tại buổi chia sẻ TED ở London, cô ấy đã chia sẻ ba tấm gương ấy.
- Social entrepreneur
Fields Wicker-Miurin wants to improve the quality and impact of leadership worldwide by discovering leaders in unique, local settings and connecting them with one another. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to talk
0
0
2000
Tôi sẽ kể
00:17
about some of my discoverieskhám phá
1
2000
2000
về một vài khám phá của tôi
00:19
around the worldthế giới throughxuyên qua my work.
2
4000
2000
khắp thế giới qua công việc của tôi.
00:21
These are not discoverieskhám phá of planetsnhững hành tinh
3
6000
2000
Đây không phải là tìm ra các hành tinh
00:23
or newMới technologiescông nghệ
4
8000
2000
hay công nghệ mới
00:25
or sciencekhoa học.
5
10000
2000
hay khoa học.
00:27
They're discoverieskhám phá of people
6
12000
2000
Chúng là những khám phá về con người
00:29
and the way people are, and newMới leadershipkhả năng lãnh đạo.
7
14000
3000
về lối sống, và sự lãnh đạo mới.
00:34
This is BenkiBenki.
8
19000
2000
Đây là Benki.
00:36
BenkiBenki is a leaderlãnh đạo of the AshaninkaAshaninka NationQuốc gia.
9
21000
2000
Benki là người lãnh đạo Ashaninka.
00:38
His people livetrực tiếp in BrazilBra-xin
10
23000
2000
Người dân của anh ấy sống ở Brazil
00:40
and in PeruPeru.
11
25000
2000
và ở Peru.
00:42
BenkiBenki comesđến from a villagelàng
12
27000
2000
Benki đến từ một ngôi làng
00:44
so remotexa up in the AmazonAmazon
13
29000
2000
khá xa xôi ở trên vùng cao ở Amazon
00:46
that to get there, eitherhoặc you have to flybay
14
31000
3000
để đến được đó, bạn phải bay
00:49
and landđất đai on waterNước,
15
34000
2000
và hạ cánh trên mặt nước,
00:51
or go by canoeđi canoe for severalmột số daysngày.
16
36000
3000
hoặc đi ca-nô trong nhiều ngày.
00:54
I metgặp BenkiBenki threesố ba yearsnăm agotrước in SaoSao PauloPaulo
17
39000
3000
Tôi gặp Benki ba năm trước đây ở Sao Paulo
00:57
when I'd broughtđưa him and other leaderslãnh đạo
18
42000
2000
khi tôi đã đưa anh ấy và các lãnh đạo khác
00:59
from indigenousbản địa peoplesdân tộc
19
44000
2000
từ những tộc người bản xứ
01:01
to meetgặp with me and leaderslãnh đạo from around the worldthế giới,
20
46000
2000
đến gặp tôi và các nhà lãnh đạo trên khắp thế giới
01:03
because we wanted to learnhọc hỏi from eachmỗi other.
21
48000
2000
bởi vì chúng tôi muốn học hỏi lẫn nhau.
01:05
We wanted to sharechia sẻ our storiesnhững câu chuyện with eachmỗi other.
22
50000
3000
Chúng tôi muốn chia sẻ
những câu chuyện với nhau.
01:09
The AshaninkaAshaninka people
23
54000
2000
Người Ashaninka
01:11
are knownnổi tiếng throughoutkhắp SouthNam AmericaAmerica
24
56000
2000
được biết đến ở khắp Nam Mỹ
01:13
for theirhọ dignityphẩm giá, theirhọ spirittinh thần
25
58000
3000
về phẩm giá của họ, tinh thần của họ
01:16
and theirhọ resistancesức đề kháng,
26
61000
2000
và sức chịu đựng của họ,
01:18
startingbắt đầu with the IncasNgười Inca
27
63000
2000
bắt đầu từ người Inca
01:20
and continuingtiếp tục throughxuyên qua the 19ththứ centurythế kỷ
28
65000
2000
và tiếp diễn suốt thế kỷ 19
01:22
with the rubbercao su tapperstappers.
29
67000
2000
với những người cạo mủ cao su,
01:26
Today'sNgày nay biggestlớn nhất threatmối đe dọa to the AshaninkaAshaninka people
30
71000
2000
Mối đe dọa lớn nhất ngày nay
với người Ashaninka
01:28
and to BenkiBenki
31
73000
2000
và với Benki
01:30
comesđến from illegalbất hợp pháp loggingkhai thác gỗ --
32
75000
2000
đến từ nạn khai thác gỗ trái phép
01:32
the people who come into the beautifulđẹp forestrừng
33
77000
2000
những con người đi vào khu rừng xinh đẹp
01:34
and cutcắt tỉa down ancientxưa mahoganygỗ gụ treescây,
34
79000
3000
và cắt đi những cây gỗ đào hoa tâm cổ,
01:37
floatphao nổi them down the rivercon sông to worldthế giới marketsthị trường.
35
82000
3000
thả nổi chúng trên sông
đến thị trường thế giới.
01:40
BenkiBenki knewbiết this.
36
85000
2000
Benki biết điều này.
01:42
He could see what was happeningxảy ra to his forestrừng, to his environmentmôi trường,
37
87000
3000
Anh ấy có thể thấy điều xảy ra với
rừng và môi trường của mình
01:45
because he was takenLấy underDưới his grandfather'sông của ông nội wingcanh
38
90000
3000
bởi vì anh ấy được ông nội chăm sóc
01:48
when he was only two yearsnăm old
39
93000
2000
Khi anh ấy mới hai tuổi
01:50
to beginbắt đầu to learnhọc hỏi about the forestrừng
40
95000
3000
để bắt đầu để tìm hiểu về rừng
01:53
and the way of life of his people.
41
98000
3000
và con đường của cuộc sống
người dân của mình.
01:56
His grandfatherông nội diedchết when he was only 10.
42
101000
3000
Ông anh ấy qua đời khi anh ấy mới 10 tuổi.
01:59
And at that youngtrẻ agetuổi tác, 10 yearsnăm old,
43
104000
3000
Và ở độ tuổi trẻ như vậy, 10 tuổi,
02:02
BenkiBenki becameđã trở thành the pajepaje of his communitycộng đồng.
44
107000
3000
Benki trở thành "paje" của cộng đồng minh.
02:05
Now, in the AshaninkaAshaninka traditiontruyền thống and culturenền văn hóa,
45
110000
3000
Bây giờ, trong truyền thống và văn hóa
của Ashaninka,
02:08
the pajepaje is the mostphần lớn importantquan trọng
46
113000
2000
"paje" là người quan trọng nhất
02:10
personngười in the communitycộng đồng.
47
115000
2000
trong cộng đồng.
02:12
This is the personngười who containschứa đựng withinbên trong him
48
117000
3000
Đây là con người ẩn chứa bên trong anh ấy
02:15
all the knowledgehiểu biết, all the wisdomsự khôn ngoan
49
120000
3000
tất cả kiến thức, tất cả sự khôn ngoan
02:18
of centuriesthế kỉ and centuriesthế kỉ of life,
50
123000
3000
của nhiều thế kỷ và
nhiều thế kỷ của cuộc sống,
02:21
and not just about his people,
51
126000
3000
và không chỉ là về người dân của mình,
02:24
but about everything that his people'sngười survivalSự sống còn dependedphụ thuộc on:
52
129000
3000
nhưng về mọi thứ mà sự sinh tồn
của người dân phụ thuộc vào:
02:27
the treescây, the birdschim,
53
132000
2000
cây cối, chim chóc,
02:29
the waterNước, the soilđất, the forestrừng.
54
134000
3000
nước, đất, rừng.
02:32
So when he was only 10 and he becameđã trở thành the pajepaje,
55
137000
3000
Vậy nên khi chỉ mới 10 tuổi, anh ấy đã
trở thành một paje,
02:35
he beganbắt đầu to leadchì his people.
56
140000
3000
anh ấy bắt đầu lãnh đạo người dân
của mình.
02:38
He beganbắt đầu to talk to them
57
143000
2000
Anh ấy bắt đầu nói chuyện với họ
02:40
about the forestrừng that they neededcần to protectbảo vệ,
58
145000
2000
về khu rừng mà họ cần bảo vệ,
02:42
the way of life they neededcần to nurturedưỡng dục.
59
147000
3000
về lối sống mà họ cần nuôi dưỡng.
02:45
He explainedgiải thích to them
60
150000
2000
Anh ấy giải thích cho họ
02:47
that it was not a questioncâu hỏi of survivalSự sống còn of the fittestfittest;
61
152000
3000
rằng đó không phải là một câu hỏi
về sự sinh tồn phù hợp nhất
02:50
it was a questioncâu hỏi of understandinghiểu biết
62
155000
2000
đó là một câu hỏi về sự hiểu biết
02:52
what they neededcần to survivetồn tại
63
157000
2000
những gì họ cần để tồn tại
02:54
and to protectbảo vệ that.
64
159000
2000
và để bảo vệ điều đó.
02:57
EightTám yearsnăm latermột lát sau,
65
162000
2000
Tám năm sau,
02:59
when he was a youngtrẻ man of 18,
66
164000
2000
Khi anh ấy là một chàng trai trẻ 18 tuổi,
03:01
BenkiBenki left the forestrừng for the first time.
67
166000
3000
Benki rời khu rừng lần đầu tiên.
03:04
He wentđã đi 3,000 milesdặm on an odysseycuộc phiêu lưu to RioRio
68
169000
3000
Anh ấy đã đi 3000 dặm trên cuộc phiêu lưu
đến Rio
03:07
to the EarthTrái đất SummitHội nghị thượng đỉnh
69
172000
2000
để dự Hội nghị thượng đỉnh Trái đất
03:09
to tell the worldthế giới what was happeningxảy ra
70
174000
2000
để nói với thế giới về những gì đã xảy ra
03:11
in his tinynhỏ bé, little cornergóc.
71
176000
2000
ở cái góc nhỏ bé của anh ấy.
03:13
And he wentđã đi because he hopedhy vọng the worldthế giới would listen.
72
178000
3000
Và anh ấy đã đi vì anh ấy hi vọng
rằng thế giới sẽ lắng nghe:
03:16
Some did, not everybodymọi người.
73
181000
3000
Một số đã từng,
nhưng không phải tất cả mọi người.
03:19
But if you can imaginetưởng tượng this youngtrẻ man
74
184000
2000
Nhưng nếu bạn hình dung
chàng trai trẻ này
03:21
with his headdressheaddress and his flowingchảy robeÁo choàng,
75
186000
2000
với chiếc mũ và áo choàng thổ dân của mình
03:23
learninghọc tập a newMới languagengôn ngữ, PortugueseTiếng Bồ Đào Nha,
76
188000
3000
học một ngôn ngữ mới, tiếng Bồ Đào Nha,
03:26
not to mentionđề cập đến EnglishTiếng Anh,
77
191000
2000
không đề cập đến tiếng Anh
03:28
going to RioRio,
78
193000
2000
đi đến Rio,
03:30
buildingTòa nhà a bridgecầu
79
195000
2000
xây dựng một cây cầu
03:32
to reachchạm tới out to people he'danh ấy never metgặp before --
80
197000
2000
để kết nối với những người anh
chưa từng gặp
03:34
a prettyđẹp hostileHostile worldthế giới.
81
199000
2000
một thế giới khá thù địch
03:36
But he wasn'tkhông phải là dismayedkinh hoàng.
82
201000
2000
Nhưng anh ấy đã không hoảng sợ
03:38
BenkiBenki cameđã đến back to his villagelàng fullđầy of ideasý tưởng --
83
203000
3000
Benki trở lại ngôi làng
với tràn đầy ý tưởng
03:41
newMới technologiescông nghệ, newMới researchnghiên cứu,
84
206000
3000
những công nghệ mới, nghiên cứu mới,
03:44
newMới wayscách of understandinghiểu biết what was going on.
85
209000
3000
cách thức mới để tìm hiểu
những gì đang xảy ra.
03:47
SinceKể từ khi that time,
86
212000
2000
Kể từ thời điểm đó,
03:49
he's continuedtiếp tục to work with his people,
87
214000
2000
anh đã tiếp tục làm việc với người dân của mình,
03:51
and not only the AshaninkaAshaninka NationQuốc gia,
88
216000
2000
và không chỉ với quốc gia Ashaninka,
03:53
but all the peoplesdân tộc of the AmazonAmazon and beyondvượt ra ngoài.
89
218000
3000
mà tất cả các dân tộc của Amazon
và hơn thế nữa.
03:56
He's builtđược xây dựng schoolstrường học
90
221000
2000
Anh đã xây dựng trường học
03:58
to teachdạy childrenbọn trẻ to carequan tâm for the forestrừng.
91
223000
2000
để dạy trẻ em biết chăm sóc rừng
04:00
TogetherCùng nhau, he's led the reforestationtrồng rừng
92
225000
2000
Cùng với nhau, anh đã lãnh đạo
trồng rừng
04:02
of over 25 percentphần trăm of the landđất đai
93
227000
2000
hơn 25% diện tích đất
04:04
that had been destroyedphá hủy by the loggersLogger.
94
229000
3000
bị tàn phá bởi lâm tặc.
04:07
He's createdtạo a cooperativehợp tác xã
95
232000
2000
Anh đã lập nên một hợp tác xã
04:09
to help people diversifyđa dạng hóa theirhọ livelihoodsđời sống.
96
234000
3000
để giúp mọi người đa dạng hóa
sinh kế của họ.
04:12
And he's broughtđưa the internetInternet and satellitevệ tinh technologyCông nghệ
97
237000
2000
Và anh ấy đã mang internet và truyền hình vệ tinh
04:14
to the forestrừng --
98
239000
2000
đến với rừng--
04:16
bothcả hai so that people themselvesbản thân họ
99
241000
2000
cả hai đã giúp chính họ
04:18
could monitorgiám sát the deforestationnạn phá rừng,
100
243000
2000
có thể theo dõi nạn phá rừng,
04:20
but alsocũng thế that he could speaknói from the forestrừng
101
245000
2000
và cũng giúp anh ấy
cất tiếng nói từ rừng
04:22
to the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
102
247000
2000
đến phần còn lại của thế giới.
04:25
If you were to meetgặp BenkiBenki
103
250000
2000
Nếu bạn gặp Benki,
04:27
and askhỏi him, "Why are you doing this?
104
252000
3000
và hỏi anh ấy, "Tại sao anh làm việc này?
04:30
Why are you puttingđặt yourselfbản thân bạn at riskrủi ro?
105
255000
2000
Tại sao anh lại đặt mình vào rủi ro vậy?
04:32
Why are you makingchế tạo yourselfbản thân bạn vulnerabledễ bị tổn thương
106
257000
2000
Tại sao lại khiến mình dễ gặp nguy hiểm
04:34
to what is oftenthường xuyên a hostileHostile worldthế giới?"
107
259000
3000
trước một thế giới thường hay thù địch
như vậy?"
04:37
he would tell you,
108
262000
2000
anh ấy sẽ nói với bạn,
04:39
as he told me,
109
264000
2000
như đã nói với tôi rằng,
04:41
"I askedyêu cầu myselfriêng tôi," he said,
110
266000
3000
"Tôi tự yêu cầu bản thân mình," anh nói,
04:44
"What did my grandparentsông bà and my great-grandparentsông bà lớn do
111
269000
3000
"Những gì ông bà và tổ tiên tôi đã làm
04:47
to protectbảo vệ the forestrừng for me?
112
272000
3000
để bảo vệ rừng cho tôi?
04:50
And what am I doing?"
113
275000
3000
Và tôi đang làm những gì?"
04:53
So when I think of that,
114
278000
2000
Vì vậy, khi nghĩ về điều đó,
04:55
I wonderngạc nhiên what our grandchildrencháu
115
280000
3000
Tôi tự hỏi những gì các cháu
04:58
and our great-grandchildrencháu lớn,
116
283000
2000
và các chắt của chúng ta,
05:00
when they askhỏi themselvesbản thân họ that questioncâu hỏi,
117
285000
2000
khi chúng tự hỏi bản thân những câu hỏi đó
05:02
I wonderngạc nhiên how they will answercâu trả lời.
118
287000
3000
Tôi tự hỏi chúng sẽ trả lời như thế nào.
05:05
For me, the worldthế giới is veeringmen
119
290000
2000
Đối với tôi, thế giới đang xoay chiều
05:07
towardsvề hướng a futureTương lai we don't much want
120
292000
3000
hướng tới một tương lai mà chúng ta
không mong muốn lắm
05:10
when we really think about it deepsâu insidephía trong.
121
295000
3000
Khi chúng ta thực sự nghĩ sâu bên trong
về nó.
05:13
It's a futureTương lai we don't know the detailschi tiết of,
122
298000
3000
Đó là một tương lai mà chúng ta
không biết chi tiết về nó,
05:16
but it's a futureTương lai that has signsdấu hiệu,
123
301000
2000
nhưng đó là một tương lai có dấu hiệu,
05:18
just like BenkiBenki saw the signsdấu hiệu around him.
124
303000
3000
cũng giống như Benki thấy những dấu hiệu
xung quanh anh ấy.
05:22
We know we are runningđang chạy out of what we need.
125
307000
3000
Chúng ta biết chúng ta đang dần cạn kiệt
thứ chúng ta cần.
05:25
We're runningđang chạy out of freshtươi waterNước.
126
310000
2000
Chúng ta đang dần cạn kiệt
nước tinh khiết.
05:27
We're runningđang chạy out of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
127
312000
2000
Chúng ta đang cạn dần nguyên liệu
hóa thạch
05:29
We're runningđang chạy out of landđất đai.
128
314000
2000
Chúng ta mất dần đất liền.
05:31
We know climatekhí hậu changethay đổi is going to affectcó ảnh hưởng đến all of us.
129
316000
3000
Chúng ta biết biến đổi khí hậu
sẽ ảnh hưởng đến tất cả chúng ta.
05:34
We don't know how, but we know it will.
130
319000
3000
Chúng ta không biết như thế nào,
nhưng chúng ta biết nó sẽ tới.
05:37
And we know that there will be more of us than ever before --
131
322000
3000
Và chúng ta biết rằng sẽ có nhiều người
thêm nữa hơn trước đây--
05:40
fivesố năm timeslần as manynhiều people in 40 yearsnăm
132
325000
2000
gấp năm lần số người trong 40 năm nữa
05:42
than 60 yearsnăm agotrước.
133
327000
2000
so với hơn 60 năm về trước
05:44
We are runningđang chạy out of what we need.
134
329000
3000
Chúng ta đang dần cạn kiệt
những thứ chúng ta cần.
05:47
And we alsocũng thế know
135
332000
2000
Và chúng ta cũng biết
05:49
that the worldthế giới has changedđã thay đổi in other wayscách,
136
334000
3000
thế giới đã thay đổi theo những cách khác,
05:52
that sincekể từ 1960
137
337000
2000
từ năm 1960
05:54
there are one-thirdmột phần ba as manynhiều newMới countriesquốc gia
138
339000
3000
có một phần ba những quốc gia mới
05:57
that existhiện hữu as independentđộc lập entitiescác thực thể on the planethành tinh.
139
342000
3000
có tồn tại như một thực thể độc lập
trên hành tinh.
06:00
EgosCái tôi, systemshệ thống of governmentchính quyền --
140
345000
2000
Cái tôi, hệ thống chính phủ--
06:02
figuringtìm kiếm it out --
141
347000
2000
đang tìm ra--
06:04
massiveto lớn changethay đổi.
142
349000
2000
một sự thay đổi lớn.
06:06
And in additionthêm vào to that,
143
351000
2000
Và bên cạnh đó,
06:08
we know that fivesố năm other really biglớn countriesquốc gia
144
353000
2000
chúng ta biết là năm quốc gia thực sự lớn
06:10
are going to have a say in the futureTương lai,
145
355000
2000
sẽ có tiếng nói trong tương lai,
06:12
a say we haven'tđã không even really startedbắt đầu to hearNghe yetchưa --
146
357000
3000
tiếng nói mà chúng ta vẫn chưa thực sự
bắt đầu nghe được--
06:16
ChinaTrung Quốc, IndiaẤn Độ,
147
361000
2000
Trung Quốc, Ấn Độ,
06:18
RussiaLiên bang Nga, SouthNam AfricaAfrica
148
363000
3000
Liên bang Nga, Cộng hòa Nam Phi
06:21
and Benki'sCủa benki ownsở hữu BrazilBra-xin,
149
366000
3000
và Brazil của Benki,
06:24
where BenkiBenki got his civildân sự rightsquyền
150
369000
2000
nơi Benki có quyền công dân của mình
06:26
only in the 1988 constitutionhiến pháp.
151
371000
3000
chỉ trong hiến pháp năm 1988.
06:29
But you know all that.
152
374000
2000
Nhưng bạn biết tất cả điều đó.
06:31
You know more than BenkiBenki knewbiết when he left his forestrừng
153
376000
2000
Bạn biết hơn Benki khi anh rời khu rừng
06:33
and wentđã đi 3,000 milesdặm.
154
378000
3000
và đi 3.000 dặm.
06:36
You alsocũng thế know
155
381000
2000
Bạn cũng biết
06:38
that we can't just keep doing what we'vechúng tôi đã always donelàm xong,
156
383000
2000
ta không thể chỉ làm
điều ta vẫn luôn làm,
06:40
because we'lltốt get the resultscác kết quả
157
385000
2000
bởi vì chúng ta sẽ biết được kết quả
06:42
we'vechúng tôi đã always gottennhận.
158
387000
2000
mà chúng ta sẽ nhận được.
06:44
And this remindsnhắc nhở me of something I understandhiểu không
159
389000
2000
Và điều này nhắc tôi về điều mà tôi biết.
06:46
LordChúa SalisburySalisbury said to QueenNữ hoàng VictoriaVictoria over a hundredhàng trăm yearsnăm agotrước,
160
391000
3000
Lord Salisbury nói với nữ hoàng Victoria hơn một trăm năm trước đây,
06:49
when she was pressingnhấn him, "Please changethay đổi."
161
394000
3000
Khi bà ấy nhấn mạnh
với ông ta, "Hãy thay đổi."
06:52
He said, "ChangeThay đổi?
162
397000
2000
Ông nói, "Thay đổi ư?
06:54
Why changethay đổi?
163
399000
3000
Tại sao phải thay đổi?
06:57
Things are badxấu enoughđủ as they are."
164
402000
3000
Mọi thứ đã đủ xấu như chúng đang diễn ra."
07:02
We have to changethay đổi.
165
407000
3000
Chúng ta phải thay đổi.
07:05
It's imperativebắt buộc to me, when I look around the worldthế giới,
166
410000
3000
Nó cực kì quan trọng với tôi,
khi tôi nhìn xung quanh thế giới,
07:08
that we need to changethay đổi ourselveschúng ta.
167
413000
3000
chúng ta cần phải thay đổi bản thân.
07:11
We need newMới modelsmô hình of what it meanscó nghĩa to be a leaderlãnh đạo.
168
416000
3000
Chúng ta cần những kiểu mẫu mới
của một nhà lãnh đạo.
07:14
We need newMới modelsmô hình
169
419000
2000
Chúng ta cần những kiểu mẫu mới
07:16
of beingđang a leaderlãnh đạo and a humanNhân loại in the worldthế giới.
170
421000
3000
của một người lãnh đạo
và một con người trên thế giới.
07:20
I startedbắt đầu life as a bankerNgân hàng.
171
425000
3000
Tôi bắt đầu cuộc sống
là một chủ ngân hàng.
07:23
Now I don't admitthừa nhận to that
172
428000
2000
Bây giờ tôi không thừa nhận điều đó
07:25
to anybodybất kỳ ai but my very closegần friendsbạn bè.
173
430000
3000
với bất cứ ai trừ những người bạn
thân nhất của tôi.
07:28
But for the pastquá khứ eighttám yearsnăm,
174
433000
2000
Nhưng trong tám năm qua,
07:30
I've donelàm xong something completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
175
435000
2000
tôi đã làm điều gì đó hoàn toàn khác.
07:32
My work has takenLấy me around the worldthế giới,
176
437000
2000
Công việc của tôi
đưa tôi đi khắp thế giới,
07:34
where I've had the realthực privilegeđặc quyền
177
439000
2000
nơi mà tôi có đặc quyền thực sự
07:36
of meetinggặp gỡ people like BenkiBenki
178
441000
3000
để gặp những người như Benki
07:39
and manynhiều othersKhác who are makingchế tạo changethay đổi happenxảy ra
179
444000
2000
và những người đang tạo nên sự thay đổi
07:41
in theirhọ communitiescộng đồng --
180
446000
2000
trong cộng đồng của họ--
07:43
people who see the worldthế giới differentlykhác,
181
448000
2000
những người nhìn thế giới theo cách khác,
07:45
who are askinghỏi differentkhác nhau questionscâu hỏi,
182
450000
2000
những người đang hỏi những câu hỏi khác,
07:47
who have differentkhác nhau answerscâu trả lời,
183
452000
2000
những người có câu trả lời khác,
07:49
who understandhiểu không the filtersbộ lọc that they wearmặc
184
454000
3000
những người hiểu các bộ lọc mà họ mang
07:52
when they go out into the worldthế giới.
185
457000
2000
khi họ đi ra ngoài với thế giới
07:54
This is SanghamitraSanghamitra.
186
459000
2000
Đây là Sanghamitra.
07:56
SanghamitraSanghamitra comesđến from BangaloreBangalore.
187
461000
2000
Sanghamitra đến từ Bangalore.
07:58
I metgặp SanghamitraSanghamitra eighttám yearsnăm agotrước
188
463000
3000
Tôi đã gặp Sanghamitra tám năm trước đây
08:01
when I was in BangaloreBangalore
189
466000
2000
khi tôi ở Bangalore
08:03
organizingtổ chức a workshopxưởng with leaderslãnh đạo of differentkhác nhau NGO'sPhi chính phủ
190
468000
3000
tổ chức một hội thảo với các lãnh đạo của
các tổ chức phi chính phủ khác nhau
08:06
workingđang làm việc in some of the hardestkhó nhất aspectscác khía cạnh of societyxã hội.
191
471000
3000
làm việc trong những lĩnh vực
nan giải nhất của xã hội.
08:10
SanghamitraSanghamitra didn't startkhởi đầu life
192
475000
2000
Sanghamitra không bắt đầu sự nghiệp
08:12
as a leaderlãnh đạo of an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ,
193
477000
2000
là nhà lãnh đạo
của tổ chức phi chính phủ,
08:14
she startedbắt đầu her careernghề nghiệp as universitytrường đại học professorGiáo sư,
194
479000
3000
cô bắt đầu sự nghiệp của mình
là một giáo sư đại học,
08:17
teachinggiảng bài EnglishTiếng Anh literaturevăn chương.
195
482000
2000
giảng dạy văn học Anh.
08:19
But she realizedthực hiện that she was much too detachedtách ra from the worldthế giới doing that.
196
484000
3000
Nhưng cô nhận ra cô đã quá tách biệt
với thế giới khi làm việc đó.
08:22
She lovedyêu it, but she was too detachedtách ra.
197
487000
3000
Cô yêu thích nó,
nhưng cô đã quá tách biệt.
08:25
And so in 1993,
198
490000
2000
Và vì vậy vào năm 1993,
08:27
a long time agotrước,
199
492000
2000
một thời gian dài trước đây,
08:29
she decidedquyết định to startkhởi đầu a newMới organizationcơ quan
200
494000
3000
cô đã quyết định bắt đầu một tổ chức mới
08:32
calledgọi là SamrakshaSamraksha
201
497000
2000
mang tên Samraksha
08:34
focusedtập trung on one of the hardestkhó nhất areaskhu vực,
202
499000
2000
tập trung vào một trong những lĩnh vực,
08:36
one of the hardestkhó nhất issuesvấn đề in IndiaẤn Độ --
203
501000
2000
vấn đề nan giải nhất ở Ấn Độ--
08:38
anywhereở đâu in the worldthế giới at the time --
204
503000
2000
như bất cứ đâu trên thế giới
vào lúc đó--
08:40
HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
205
505000
2000
HIV/AIDS.
08:42
SinceKể từ khi that time, SamrakshaSamraksha has grownmới lớn
206
507000
2000
Kể từ đó, Samraksha đã phát triển
08:44
from strengthsức mạnh to strengthsức mạnh
207
509000
2000
ngày càng lớn mạnh
08:46
and is now one of the leadingdẫn đầu healthSức khỏe NGO'sPhi chính phủ in IndiaẤn Độ.
208
511000
3000
và giờ là một trong các tổ chức
y tế phi chính phủ hàng đầu Ấn Độ
08:49
But if you just think about the statetiểu bang of the worldthế giới
209
514000
3000
Nhưng nếu bạn chỉ nghĩ về một khu vực
của thế giới
08:52
and knowledgehiểu biết of HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS
210
517000
2000
và kiến thức về HIV/AIDS
08:54
in 1993 --
211
519000
2000
năm 1993-
08:56
in IndiaẤn Độ at that time it was skyrocketingtăng vọt
212
521000
2000
ở Ấn Độ vào thời điểm đó
nó đang tăng vọt
08:58
and nobodykhông ai understoodhiểu why,
213
523000
2000
và không ai hiểu lý do tại sao,
09:00
and everyonetất cả mọi người was actuallythực ra very, very afraidsợ.
214
525000
3000
và mọi người đã thực sự rất, rất
lo ngại
09:03
TodayHôm nay there are still threesố ba milliontriệu
215
528000
2000
Ngày nay vẫn còn ba triệu
09:05
HIV-positiveHIV dương tính people in IndiaẤn Độ.
216
530000
3000
người dương tính với HIV ở Ấn Độ.
09:08
That's the secondthứ hai largestlớn nhất populationdân số in the worldthế giới.
217
533000
3000
Đó là con số lớn thứ hai trên thế giới.
09:12
When I askedyêu cầu SanghamitraSanghamitra,
218
537000
2000
Khi tôi hỏi Sanghamitra,
09:14
"How did you get from EnglishTiếng Anh literaturevăn chương
219
539000
2000
"Làm thế nào bạn chuyển từ văn học Anh
09:16
to HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS?"
220
541000
2000
sang HIV/AIDS?"
09:18
not an obvioushiển nhiên pathcon đường,
221
543000
2000
không phải là một con đường rõ ràng
09:20
she said to me,
222
545000
2000
cô ấy nói với tôi,
09:22
"It's all connectedkết nối.
223
547000
3000
"Nó hoàn toàn kết nối.
09:25
LiteratureVăn học makeslàm cho one sensitivenhạy cảm,
224
550000
2000
Văn học khiến ta cảm thông,
09:27
sensitivenhạy cảm to people,
225
552000
2000
cảm thông với con người
09:29
to theirhọ dreamsnhững giấc mơ and to theirhọ ideasý tưởng."
226
554000
2000
với ước mơ của họ và ý tưởng của họ."
09:31
SinceKể từ khi that time, underDưới her leadershipkhả năng lãnh đạo,
227
556000
2000
Kể từ đó, dưới sự lãnh đạo của cô ấy,
09:33
SamrakshaSamraksha has been a pioneertiên phong
228
558000
2000
Samraksha đã là một nhà tiên phong
09:35
in all fieldslĩnh vực relatedliên quan
229
560000
2000
trong tất cả các lĩnh vực liên quan
09:37
to HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS.
230
562000
2000
để phòng chống HIV/AIDS.
09:39
They have respitethời gian nghỉ ngơi homesnhà, the first,
231
564000
2000
Đầu tiên, họ có những khu điều dưỡng,
09:41
the first carequan tâm centerstrung tâm,
232
566000
2000
những trung tâm chăm sóc đầu tiên,
09:43
the first counselingtư vấn servicesdịch vụ --
233
568000
2000
những dịch vụ tư vấn đầu tiên--
09:45
and not just in urbanđô thị, 7-million-population-triệu-dân số BangaloreBangalore,
234
570000
3000
và không chỉ ở đô thị,
với 7 triệu dân số Bangalore,
09:48
but in the hardestkhó nhất to reachchạm tới villageslàng
235
573000
2000
mà còn ở các ngôi làng khó có thể tới được
09:50
in the statetiểu bang of KarnatakaKarnataka.
236
575000
2000
ở bang Karnataka.
09:52
Even that wasn'tkhông phải là enoughđủ.
237
577000
2000
Thậm chí điều đó vẫn chưa đủ
09:54
She wanted to changethay đổi policychính sách at the governmentchính quyền levelcấp độ.
238
579000
3000
Cô muốn thay đổi chính sách
ở cấp độ chính phủ.
09:57
10 of theirhọ programschương trình that she pioneeredđi tiên phong
239
582000
2000
10 trong số các chương trình
cô ấy đi đầu
09:59
are now governmentchính quyền policychính sách and fundedđược tài trợ by the governmentchính quyền.
240
584000
3000
bây giờ là chính sách chính phủ
và được tài trợ bởi chính phủ.
10:03
They take carequan tâm of 20,000-odd-dodd people todayhôm nay
241
588000
3000
Đến nay họ chăm sóc hơn 20 000 người
10:06
in over 1,000 villageslàng around KarnatakaKarnataka.
242
591000
3000
ở hơn 1.000 làng xung quanh Karnataka.
10:09
She workscông trinh with people like MuraliLan Vien KrishnaKrishna.
243
594000
3000
Cô ấy làm việc với những người
như Murali Krishna.
10:12
MuraliLan Vien KrishnaKrishna comesđến from one of those villageslàng.
244
597000
3000
Murali Krishna đến từ một
trong những ngôi làng đó.
10:15
He lostmất đi his wifengười vợ to AIDSAIDS a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
245
600000
3000
Ông ấy đã mất vợ vì bệnh AIDS
vài năm về trước
10:18
and he's HIV-positiveHIV dương tính.
246
603000
2000
và ông ấy dương tính với HIV.
10:20
But he saw the work, the carequan tâm,
247
605000
2000
Nhưng ông đã thấy công việc, sự chăm sóc,
10:22
the compassionlòng trắc ẩn
248
607000
2000
lòng từ bi
10:24
that SanghamitraSanghamitra and her teamđội broughtđưa to the villagelàng,
249
609000
3000
mà Sanghamitra và đội ngũ của mình
đã mang đến ngôi làng,
10:27
and he wanted to be partphần of it.
250
612000
2000
và ông muốn trở thành một phần của nó.
10:29
He's a Leaders'Nhà lãnh đạo' QuestNhiệm vụ fellowđồng bào, and that helpsgiúp him with his work.
251
614000
3000
Ông là hội viên cuộc tìm kiếm lãnh đạo,
nó giúp ông với việc của mình
10:32
They'veHọ đã pioneeredđi tiên phong a differentkhác nhau approachtiếp cận to villageslàng.
252
617000
2000
Họ đi tiên phong một cách khác để
tiếp cận ngôi làng.
10:34
InsteadThay vào đó of handinggiao out informationthông tin in pamphletstờ rơi,
253
619000
2000
Thay vì phát thông tin qua tờ rơi,
10:36
as is so oftenthường xuyên the casetrường hợp,
254
621000
2000
như thường lệ,
10:38
they bringmang đến theaterrạp hát troupesCác đoàn,
255
623000
2000
họ mang lại cho các đoàn kịch,
10:40
songsbài hát, musicÂm nhạc, dancenhảy.
256
625000
3000
bài hát, âm nhạc, khiêu vũ.
10:43
And they sitngồi around,
257
628000
2000
Và họ ngồi xung quanh,
10:45
and they talk about dreamsnhững giấc mơ.
258
630000
2000
và họ nói chuyện về những giấc mơ.
10:47
SanghamitraSanghamitra told me just last weektuần --
259
632000
2000
Sanghamitra nói với tôi cuối tuần trước--
10:49
she had just come back from two weekstuần in the villageslàng,
260
634000
3000
cô vừa trở lại sau hai tuần ở làng,
10:52
and she had a realthực breakthroughđột phá.
261
637000
2000
và cô đã có một bước đột phá thực sự.
10:54
They were sittingngồi in a circlevòng tròn, talkingđang nói about the dreamsnhững giấc mơ for the villagelàng.
262
639000
3000
Họ đã ngồi thành vòng tròn,
nói về những ước mơ cho ngôi làng
10:57
And the youngtrẻ womenđàn bà in the villagelàng
263
642000
3000
Và phụ nữ trẻ trong làng
11:00
spokenói up and said, "We'veChúng tôi đã changedđã thay đổi our dreammơ tưởng.
264
645000
3000
lên tiếng và nói, "chúng tôi đã thay đổi
giấc mơ của chúng tôi.
11:03
Our dreammơ tưởng
265
648000
2000
Ước mơ của chúng tôi
11:05
is for our partnersđối tác, our husbandschồng,
266
650000
2000
là cho bạn đời, người chồng của chúng tôi,
11:07
not to be givenđược to us because of a horoscopetử vi,
267
652000
3000
không được trao cho chúng tôi
bởi lá số tử vi,
11:10
but to be givenđược to us
268
655000
2000
mà để được trao cho chúng tôi
11:12
because they'vehọ đã been testedthử nghiệm for HIVPHÒNG CHỐNG HIV."
269
657000
3000
bởi vì họ đã được thử nghiệm HIV."
11:15
If you are luckymay mắn enoughđủ to meetgặp SanghamitraSanghamitra
270
660000
3000
Nếu bạn may mắn được gặp Sanghamitra
11:18
and askhỏi her why and how,
271
663000
3000
và hỏi cô ấy như thế nào và tại sao,
11:21
how have you achievedđạt được so much?
272
666000
3000
"làm thế nào bạn đạt được nhiều như vậy?"
11:25
She would look at you
273
670000
2000
Cô ấy sẽ nhìn bạn
11:27
and very quietlylặng lẽ, very softlynhẹ nhàng say,
274
672000
3000
và nói một cách thật nhẹ nhàng
và yên lặng,
11:30
"It just happenedđã xảy ra.
275
675000
3000
"Nó đã xảy ra.
11:33
It's the spirittinh thần insidephía trong."
276
678000
3000
Đó là tinh thần bên trong."
11:37
This is DrTiến sĩ. FanFan hâm mộ JianchuanJianchuan.
277
682000
3000
Đây là tiến sĩ Fan Jianchuan.
11:40
JianchuanJianchuan comesđến from SichuanSichuan ProvinceTỉnh
278
685000
2000
Jianchuan đến từ tỉnh Tứ Xuyên
11:42
in southwesttây nam ChinaTrung Quốc.
279
687000
2000
ở Tây Nam Trung Quốc.
11:44
He was bornsinh ra in 1957,
280
689000
2000
Ông sinh năm 1957,
11:46
and you can imaginetưởng tượng what his childhoodthời thơ ấu
281
691000
2000
và bạn có thể hình dung tuổi thơ của ông
11:48
lookednhìn like and feltcảm thấy like,
282
693000
2000
trông như thế nào và cảm thấy như thế nào,
11:50
and what his life has been like
283
695000
2000
và cuộc sống của ông ấy đã như thế nào
11:52
over the last 50 tumultuoushỗn loạn yearsnăm.
284
697000
3000
trong suốt 50 năm ồn ào qua.
11:55
He's been a soldierlính, a teachergiáo viên,
285
700000
2000
Ông đã là một người lính,
một giáo viên,
11:57
a politicianchính trị gia, a vice-mayorPhó thị trưởng
286
702000
2000
một chính trị gia, một phó thị trưởng
11:59
and a businesskinh doanh man.
287
704000
2000
và một doanh nhân.
12:01
But if you satngồi down and askedyêu cầu him, "Who are you really,
288
706000
3000
Nhưng nếu bạn ngồi xuống và hỏi ông ta,
"ông thực sự là ai,
12:04
and what do you do?"
289
709000
2000
và ông làm gì?"
12:06
He would tell you, "I'm a collectorsưu tập,
290
711000
3000
Ông sẽ nói với bạn,
"Tôi là một nhà sưu tập"
12:09
and I curatecurate a museumviện bảo tàng."
291
714000
2000
"và tôi trông coi viện bảo tàng."
12:11
I was luckymay mắn; I had heardnghe about him for yearsnăm,
292
716000
2000
Tôi đã may mắn được nghe về ông trước đây
12:13
and I finallycuối cùng metgặp him earliersớm hơn this yearnăm
293
718000
2000
và cuối cùng đầu năm nay tôi đã gặp ông
12:15
at his museumviện bảo tàng in ChengduChengdu.
294
720000
3000
tại bảo tàng của ông ở Chengdu.
12:18
He's been a collectorsưu tập all of his life,
295
723000
3000
Ông đã là một nhà sưu tập
suốt cuộc đời mình
12:21
startingbắt đầu when he was fourbốn or fivesố năm in the earlysớm 1960's'S.
296
726000
3000
bắt đầu từ khi ông ấy bốn hay năm tuổi
vào đầu những năm 1960
12:24
Now, just think of the earlysớm 1960's'S in ChinaTrung Quốc.
297
729000
3000
Bây giờ, chỉ cần nghĩ về những năm đầu
1960 ở Trung Quốc.
12:27
Over a lifetimecả đời, throughxuyên qua everything,
298
732000
3000
Suốt cuộc đời, trải qua mọi thứ,
12:30
throughxuyên qua the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng and everything afterwardsau đó,
299
735000
3000
trải qua cuộc Cách mạng Văn hóa và
mọi thứ sau đó,
12:33
he's keptgiữ collectingthu gom,
300
738000
2000
ông vẫn tiếp tục sưu tầm,
12:35
so that he now has over eighttám milliontriệu piecesmiếng
301
740000
2000
và giờ ông đã có hơn 8 triệu mảnh ghép
12:37
in his museumsviện bảo tàng
302
742000
2000
ở viện bảo tàng của mình
12:39
documentingghi chép contemporaryđồng thời ChineseTrung Quốc historylịch sử.
303
744000
3000
tài liệu lịch sử Trung Quốc cùng thời.
12:43
These are piecesmiếng that you won'tsẽ không find anywhereở đâu elsekhác in the worldthế giới,
304
748000
3000
Đây là thứ bạn sẽ không tìm thấy
ở bất cứ nơi nào trên thế giới,
12:46
in partphần because they documenttài liệu partscác bộ phận of historylịch sử
305
751000
3000
một phần vì họ lưu trữ những phần
của lịch sử
12:49
ChineseTrung Quốc choosechọn to forgetquên.
306
754000
3000
mà người Trung Quốc muốn quên đi.
12:52
For examplethí dụ, he's got over one milliontriệu piecesmiếng
307
757000
3000
Ví dụ, ông có hơn một triệu mảnh
12:55
documentingghi chép the Sino-JapaneseChiến tranh Trung-Nhật WarChiến tranh,
308
760000
3000
tư liệu chiến tranh Trung-Nhật,
12:58
a warchiến tranh that's not talkednói chuyện about in ChinaTrung Quốc very much
309
763000
2000
một cuộc chiến không được nói đến nhiều
ở Trung Quốc
13:00
and whose heroesanh hùng are not honoredvinh danh.
310
765000
3000
và những người anh hùng của họ
không được vinh danh.
13:03
Why did he do all this?
311
768000
2000
Tại sao ông ta làm tất cả điều này?
13:05
Because he thought
312
770000
3000
Vì ông ấy nghĩ rằng
13:08
a nationquốc gia should never repeatnói lại the mistakessai lầm of the pastquá khứ.
313
773000
3000
một quốc gia không bao giờ nên lặp lại
những sai lầm quá khứ
13:11
So, from commissioningđưa vào hoạt động
314
776000
3000
Vì vậy, theo sự vận hành
13:14
slightlykhinh bỉ largerlớn hơn than life bronzeđồ đồng statuesbức tượng
315
779000
2000
những bức tượng đồng lớn hơn với
thực tế
13:16
of the heroesanh hùng of the Sino-JapaneseChiến tranh Trung-Nhật WarChiến tranh,
316
781000
3000
của những anhh hùng trong
chiến tranh Trung-Nhật,
13:19
includingkể cả those ChineseTrung Quốc
317
784000
2000
bao gồm những người Trung Quốc
13:21
who then foughtđã chiến đấu with eachmỗi other
318
786000
2000
những người sau đó đã chiến đấu với nhau
13:23
and left mainlandlục địa ChinaTrung Quốc to go to TaiwanĐài Loan,
319
788000
3000
và để một phần đất Trung Quốc vào tay
Đài Loan,
13:26
to commemoratingkỷ niệm all the unknownkhông rõ,
320
791000
3000
để tưởng nhớ những người
không được biết đến
13:29
ordinarybình thường soldiersbinh lính who survivedsống sót,
321
794000
3000
những người lính còn sống sót,
13:32
by askinghỏi them to take printsbản in of theirhọ handstay,
322
797000
3000
bằng cách yêu cầu họ in dấu vân tay
13:35
he is makingchế tạo sure -- one man is makingchế tạo sure --
323
800000
3000
ông ấy đang đảm bảo-- một người đàn ông
đang đảm bảo--
13:38
that historylịch sử is not forgottenquên.
324
803000
2000
rằng lịch sử không bị lãng quên.
13:40
But it's not just ChineseTrung Quốc heroesanh hùng he caresquan tâm about.
325
805000
3000
Nhưng ông ấy không chỉ quan tâm đến những
anh hùng Trung Quốc.
13:43
This buildingTòa nhà containschứa đựng the world'scủa thế giới largestlớn nhất collectionbộ sưu tập
326
808000
3000
Tòa nhà này chứa đựng bộ sưu tập lớn nhất
thế giới
13:46
of documentscác tài liệu and artifactshiện vật
327
811000
2000
những tư liệu và tạo tác
13:48
commemoratingkỷ niệm the U.S. rolevai trò
328
813000
2000
tưởng nhớ vai trò của Hoa Ký
13:50
in fightingtrận đánh on the ChineseTrung Quốc sidebên
329
815000
2000
trong cuộc chiến ủng hộ Trung Quốc
13:52
in that long warchiến tranh --
330
817000
2000
trong cuộc chiến dài đó--
13:54
the FlyingBay TigersHổ.
331
819000
3000
Flying Tigers.
13:57
He has ninechín other buildingscác tòa nhà --
332
822000
2000
Ông có chín tòa nhà khác--
13:59
that are alreadyđã openmở to the publiccông cộng --
333
824000
2000
đã được mở cửa cho công chúng--
14:01
filledđầy to the raftersxà nhà with artifactshiện vật
334
826000
3000
được lấp đầy đến xà nhà bằng các tạo tác
14:04
documentingghi chép contemporaryđồng thời ChineseTrung Quốc historylịch sử.
335
829000
3000
tài liệu lịch sử Trung Quốc cùng thời
14:08
Two of the mostphần lớn sensitivenhạy cảm buildingscác tòa nhà
336
833000
2000
Hai trong số các tòa nhà
được quan tâm nhất
14:10
includebao gồm a lifetimecả đời of collectionbộ sưu tập
337
835000
2000
bao gồm một đời của bộ sưu tập
14:12
about the CulturalVăn hóa RevolutionCuộc cách mạng,
338
837000
2000
về cuộc Cách mạng Văn hóa,
14:14
a periodgiai đoạn that actuallythực ra mostphần lớn ChineseTrung Quốc
339
839000
2000
giai đoạn mà hầu hết người Trung Quốc
14:16
would preferthích hơn to forgetquên.
340
841000
2000
muốn quên đi.
14:18
But he doesn't want his nationquốc gia
341
843000
2000
Nhưng ông không muốn dân tộc mình
14:20
ever to forgetquên.
342
845000
3000
quên đi.
14:23
These people inspiretruyền cảm hứng me,
343
848000
2000
Những người này truyền cảm hứng cho tôi,
14:25
and they inspiretruyền cảm hứng me because they showchỉ us
344
850000
3000
và họ truyền cảm hứng cho tôi
vì họ cho chúng ta thấy
14:28
what is possiblekhả thi when you changethay đổi the way
345
853000
2000
điều gì có thể xảy ra
khi bạn thay đổi cách
14:30
you look at the worldthế giới,
346
855000
2000
bạn nhìn vào thế giới,
14:32
changethay đổi the way you look at your placeđịa điểm in the worldthế giới.
347
857000
3000
thay đổi cách bạn nhìn vào nơi ở
của bạn trên thế giới.
14:36
They lookednhìn outsideở ngoài,
348
861000
2000
Họ đã nhìn ra bên ngoài,
14:38
and then they changedđã thay đổi what was on the insidephía trong.
349
863000
2000
và sau đó họ thay đổi cái ở bên trong
14:40
They didn't go to businesskinh doanh schooltrường học.
350
865000
2000
Họ đã không học trường kinh doanh.
14:42
They didn't readđọc a manualsổ tay, "How to Be a Good LeaderLãnh đạo
351
867000
2000
Họ không đọc cuốn
"Làm thế nào để làm lãnh đạo tốt
14:44
in 10 EasyDễ dàng StepsBước."
352
869000
2000
trong 10 bước đơn giản."
14:47
But they have qualitiesphẩm chất we'dThứ Tư all recognizenhìn nhận.
353
872000
3000
Nhưng họ có phẩm chất mà
chúng ta đều nhận ra.
14:50
They have drivelái xe, passionniềm đam mê, commitmentcam kết.
354
875000
3000
Họ có nghị lực, đam mê, trách nhiệm
14:53
They'veHọ đã goneKhông còn away
355
878000
2000
Họ đã đi xa
14:55
from what they did before,
356
880000
2000
khỏi những gì họ làm trước đó,
14:57
and they'vehọ đã goneKhông còn
357
882000
2000
và họ đã đi
14:59
to something they didn't know.
358
884000
2000
đến một thứ gì đó họ không hề biết.
15:01
They'veHọ đã triedđã thử to connectkết nối worldsthế giới
359
886000
3000
Họ đã cố gắng để kết nối thế giới
15:04
they didn't know existedtồn tại before.
360
889000
2000
mà họ không biết đã tồn tại trước đó.
15:06
They'veHọ đã builtđược xây dựng bridgescầu, and they'vehọ đã walkedđi bộ acrossbăng qua them.
361
891000
3000
Họ đã xây những cây cầu và băng qua chúng
15:09
They have a sensegiác quan of the great archồ quang of time
362
894000
2000
Họ nhận thức được cung thời gian vĩ đại
15:11
and theirhọ tinynhỏ bé placeđịa điểm in it.
363
896000
2000
và vị trí nhỏ bé của họ trong nó
15:13
They know people have come before them
364
898000
2000
Họ biết những người đã đến trước họ
15:15
and will followtheo them.
365
900000
2000
và sẽ nối tiếp những người đó.
15:18
And they know that they're partphần of a wholetoàn thể,
366
903000
2000
Và họ biết rằng họ là một phần
của toàn thể
15:20
that they dependtùy theo on other people.
367
905000
2000
rằng họ phụ thuộc vào người khác.
15:22
It's not about them, they know that,
368
907000
2000
Đó không phải về họ, họ biết điều đó,
15:24
but it has to startkhởi đầu with them.
369
909000
2000
nhưng phải bắt đầu với họ.
15:26
And they have humilitysự khiêm tốn.
370
911000
2000
Và họ có sự khiêm nhường.
15:28
It just happensxảy ra.
371
913000
2000
Nó vừa xảy ra.
15:32
But we know it doesn't just happenxảy ra, don't we?
372
917000
3000
Nhưng chúng ta biết rằng nó chưa xảy ra,
phải không?
15:35
We know it takes a lot to make it happenxảy ra,
373
920000
2000
Chúng ta biết cần nhiều thứ
để khiến nó xảy ra
15:37
and we know the directionphương hướng the worldthế giới is going in.
374
922000
3000
và chúng ta biết hướng
mà thế giới sẽ đi vào.
15:40
So I think we need successionkế vị planninglập kế hoạch
375
925000
3000
Vậy tôi nghĩ chúng ta cần lên kế hoạch
liên tục
15:43
on a globaltoàn cầu basisnền tảng.
376
928000
3000
trên một cơ sở toàn cầu.
15:46
We can't wait for the nextkế tiếp generationthế hệ, the newMới joinersdây,
377
931000
3000
Chúng ta không thể đợi thế hệ kế tiếp,
những người mới gia nhập,
15:49
to come in and learnhọc hỏi how to be the good leaderslãnh đạo we need.
378
934000
2000
đi vào và học hỏi cách là nhà lãnh đạo tốt
15:51
I think it has to startkhởi đầu with us.
379
936000
2000
Tôi nghĩ nó nên bắt đầu với chúng ta.
15:53
And we know, just like they knewbiết,
380
938000
2000
Và chúng ta biết, cũng giống như họ biết,
15:55
how hardcứng it is.
381
940000
3000
điều đó khó như thế nào.
15:58
But the good newsTin tức is that we don't have to figurenhân vật it out as we go alongdọc theo;
382
943000
3000
Nhưng tin tốt là chúng ta không phải
tìm ra nó khi ta bắt đầu;
16:01
we have modelsmô hình, we have examplesví dụ,
383
946000
3000
ta có những kiểu mẫu, những ví dụ,
16:04
like BenkiBenki and SanghamitraSanghamitra and JianchuanJianchuan.
384
949000
3000
như Benki, Sanghamitra và Jianchuan.
16:07
We can look at what they'vehọ đã donelàm xong, if we look.
385
952000
3000
Chúng ta có thể nhìn vào
những gì họ đã làm.
16:10
We can learnhọc hỏi from what they'vehọ đã learnedđã học.
386
955000
3000
Chúng tôi có thể học từ những gì
họ đã học được.
16:13
We can changethay đổi the way we see ourselveschúng ta in the worldthế giới.
387
958000
4000
Chúng ta có thể thay đổi cách chúng ta
nhìn chính mình trong thế giới.
16:17
And if we're luckymay mắn,
388
962000
2000
Và nếu ta may mắn,
16:19
we can changethay đổi the way
389
964000
2000
ta có thể thay đổi cách
16:21
our great-grandchildrencháu lớn
390
966000
2000
mà những đứa chắt của chúng ta
16:23
will answercâu trả lời Benki'sCủa benki questioncâu hỏi.
391
968000
3000
sẽ trả lời câu hỏi của Benki.
16:26
Thank you.
392
971000
2000
Cảm ơn các bạn.
16:28
(ApplauseVỗ tay)
393
973000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Yen Phan
Reviewed by Nga Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Fields Wicker-Miurin - Social entrepreneur
Fields Wicker-Miurin wants to improve the quality and impact of leadership worldwide by discovering leaders in unique, local settings and connecting them with one another.

Why you should listen

Fields Wicker-Miurin is co-founder of Leaders' Quest, an organization that brings together leaders from around the world to learn about key trends in their regions, and to explore their role as leaders. Through regional "Quests," leaders learn how their efforts are interconnected and have the potential to improve the world at the global level, too. Leaders' Quest is cross-cultural, interdisciplinary, and multi-generational.

Wicker-Miurin is also a director of CDC Group, a UK development finance institution, and Savills, an international property advisory company. She frequently speaks and writes about 21st-century leadership issues, and is a Governor of King's College London.

More profile about the speaker
Fields Wicker-Miurin | Speaker | TED.com