ABOUT THE SPEAKER
Mark Roth - Biochemist, cell biologist
Mark Roth's research has reawakened an unusual notion from the annals of science: reversible metabolic hibernation. Yes, putting living organisms into suspended animation -- and bringing them back safely.

Why you should listen

As a cell biologist in cancer research, Mark Roth studies genes, chromosomes and autoimmune disease. But he's best known for his research into suspended animation. Already, Roth has managed a world first: putting a vertebrate -- a zebrafish embryo -- into an oxygen-deprived state for several hours, then restoring it to completely normal development. He's been able to reduce the core temperature of mice to 10 degrees Celsius, and then revive them, harmlessly.

This MacArthur "genius" grant winner may spur the next big leap for lifesaving medical systems with techniques that buy time for critically ill trauma patients -- people in desperate need of organ transplants, for example -- whether in emergency rooms or on battlefields. DARPA is a major supporter of this work. At TED2008, geologist Peter Ward was passionate enough about Mark Roth's work to devote several of his own 18 minutes to talking about it ...

More profile about the speaker
Mark Roth | Speaker | TED.com
TED2010

Mark Roth: Suspended animation is within our grasp

Mark Roth: Chết giả -- công nghệ trong tầm tay chúng ta

Filmed:
793,455 views

Mark Roth nghiên cứu về sự chết giả (suspended animation): nghệ thuật tắt mọi hoạt động sống và khởi động chúng lại. Điều này tưởng như hoang đường nhưng không phải là khoa học viễn tưởng. Được phát triển từ việc sử dụng các loại khí độc một cách cẩn trọng, công nghệ làm chết giả mang tiềm năng giúp các bệnh nhân chấn thương nặng và nhồi máu cơ tim kéo dài sự sống đủ lâu để được chữa trị.
- Biochemist, cell biologist
Mark Roth's research has reawakened an unusual notion from the annals of science: reversible metabolic hibernation. Yes, putting living organisms into suspended animation -- and bringing them back safely. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I'm going to talk to you todayhôm nay about my work on suspendedđình chỉ animationhoạt hình.
0
1000
3000
Hôm nay tôi sẽ nói về nghiên cứu của tôi về quá trình chết giả.
00:19
Now, usuallythông thường when I mentionđề cập đến suspendedđình chỉ animationhoạt hình,
1
4000
3000
Nào, thông thường khi nói về chết giả,
00:22
people will flashđèn flash me the VulcanVulcan signký tên and laughcười.
2
7000
3000
người ta thường giơ tay chào kiểu Vulcan và cười.
00:25
But now, I'm not talkingđang nói about gorkinggorking people out
3
10000
4000
Nhưng giờ, không phải là tôi đang nói về việc chuyển hóa con người
00:29
to flybay to MarsSao Hỏa or even PandoraPandora,
4
14000
3000
để họ bay lên sao Hỏa hay Pandora,
00:32
as much funvui vẻ as that mayTháng Năm be.
5
17000
2000
dù điều đó có thể hay đi chăng nữa.
00:34
I'm talkingđang nói about
6
19000
3000
Tôi đang nói về
00:37
the conceptkhái niệm of usingsử dụng suspendedđình chỉ animationhoạt hình
7
22000
3000
khái niệm sử dụng công nghệ làm chết giả
00:40
to help people out in traumachấn thương.
8
25000
3000
để cứu những người bị thương nặng.
00:43
So what do I mean
9
28000
2000
Vậy, tôi có ý gì
00:45
when I say "suspendedđình chỉ animationhoạt hình"?
10
30000
3000
khi nói "làm chết giả"?
00:48
It is the processquá trình by which
11
33000
3000
Đó là một quá trình trong đó
00:51
animalsđộng vật de-animatede-animate,
12
36000
3000
động vật ngưng mọi hoạt động,
00:55
appearxuất hiện deadđã chết
13
40000
2000
trông như chết,
00:57
and then can wakeđánh thức up again withoutkhông có beingđang harmedlàm hại.
14
42000
3000
và sau đó thức dậy mà không bị thương tổn gì.
01:00
OK, so here is the sortsắp xếp of biglớn ideaý kiến:
15
45000
4000
Vâng, đây là một ý tưởng lớn.
01:04
If you look out at naturethiên nhiên,
16
49000
3000
Nếu các bạn nhìn vào thiên nhiên,
01:07
you find that
17
52000
2000
các bạn thấy rằng
01:09
as you tendcó xu hướng to see suspendedđình chỉ animationhoạt hình,
18
54000
3000
khi các bạn thấy sự chết giả,
01:12
you tendcó xu hướng to see immortalitysự bất tử.
19
57000
4000
các bạn thường sẽ thấy sự bất tử.
01:16
And so, what I'm going to tell you about
20
61000
3000
Vì thế, điều tôi sẽ nói cho các bạn biết
01:19
is a way to tell a personngười who'sai in traumachấn thương --
21
64000
5000
là cách để phân biệt một người đang bị thương --
01:24
find a way to de-animatede-animate them a bitbit
22
69000
3000
tìm cách làm họ "bớt sống" một ít
01:27
so they're a little more immortalbất diệt
23
72000
2000
để họ sẽ bất tử hơn một chút
01:29
when they have that hearttim attacktấn công.
24
74000
2000
khi họ bị nhồi máu cơ tim.
01:31
An examplethí dụ of an organismcơ thể or two
25
76000
3000
Một ví dụ về một hay hai sinh vật
01:34
that happensxảy ra to be quitekhá immortalbất diệt
26
79000
3000
mà khá là bất tử,
01:37
would be plantthực vật seedshạt giống
27
82000
2000
là hạt giống cây
01:39
or bacterialvi khuẩn sporesbào tử.
28
84000
2000
hay bào tử vi khuẩn.
01:41
These creaturessinh vật are
29
86000
2000
Những sinh vật đó là
01:43
some of the mostphần lớn immortalbất diệt life formscác hình thức on our planethành tinh,
30
88000
3000
một trong những thể sống bất tử nhất trên hành tinh,
01:46
and they tendcó xu hướng to spendtiêu mostphần lớn of theirhọ time
31
91000
3000
và chúng thường dành phần lớn thời gian
01:49
in suspendedđình chỉ animationhoạt hình.
32
94000
3000
trong trạng thái chết giả.
01:52
BacterialVi khuẩn sporesbào tử are thought now by scientistscác nhà khoa học
33
97000
3000
Bào tử vi khuẩn được các nhà khoa học cho là
01:55
to existhiện hữu as individualcá nhân cellstế bào
34
100000
2000
tồn tại như những tế bào độc lập
01:57
that are alivesống sót, but in suspendedđình chỉ animationhoạt hình
35
102000
3000
chúng sống, nhưng trong trạng thái chết giả
02:00
for as long as 250 milliontriệu yearsnăm.
36
105000
3000
trong khoảng 250 triệu năm.
02:03
To suggestđề nghị that this all, sortsắp xếp of, about little, tinynhỏ bé creaturessinh vật,
37
108000
5000
Để đưa ra những điều này, về những sinh vật nhỏ bé này,
02:08
I want to bringmang đến it closegần to home.
38
113000
2000
tôi muốn đưa nó đến lại gần chúng ta hơn.
02:10
In the immortalbất diệt germGerm linehàng
39
115000
3000
Trong hệ thống mầm sống bất tử
02:13
of humanNhân loại beingschúng sanh --
40
118000
2000
của con người,
02:15
that is, the eggsquả trứng that sitngồi in the ovariesbuồng trứng --
41
120000
3000
đó là trứng trong tử cung
02:18
they actuallythực ra sitngồi there in a statetiểu bang of suspendedđình chỉ animationhoạt hình
42
123000
4000
thực sự đã nằm đó trong trạng thái chết giả
02:22
for up to 50 yearsnăm in the life of eachmỗi womanđàn bà.
43
127000
3000
trong khoảng 50 năm cuộc đời của mỗi phụ nữ.
02:26
So then there's alsocũng thế my favoriteyêu thích examplethí dụ
44
131000
3000
Sau đây là một ví dụ ưa thích của tôi
02:29
of suspendedđình chỉ animationhoạt hình.
45
134000
2000
về chết giả.
02:31
This is Sea-MonkeysKhỉ biển.
46
136000
2000
Đây là những con khỉ biển.
02:33
Those of you with childrenbọn trẻ,
47
138000
2000
Những ai có con,
02:35
you know about them.
48
140000
2000
các bạn hẳn biết về chúng.
02:37
You go to the petvật nuôi storecửa hàng or the toyđồ chơi storecửa hàng,
49
142000
2000
Các bạn vào cửa hàng thú nuôi và đồ chơi
02:39
and you can buymua these things.
50
144000
2000
và các bạn có thể mua những thứ này.
02:41
You just openmở the bagtúi, and you just dumpđổ them
51
146000
2000
Các bạn chỉ việc mở túi, thả chúng vào
02:43
into the plasticnhựa aquariumhồ cá,
52
148000
2000
bể cá cảnh nhựa,
02:45
and in about a weektuần or so, you'llbạn sẽ have little shrimpstôm swimmingbơi lội around.
53
150000
3000
và trong khoảng một tuần, các bạn sẽ có những con tép nhỏ bơi quanh.
02:48
Well, I wasn'tkhông phải là so interestedquan tâm in the swimmingbơi lội.
54
153000
3000
Tôi không thực sự hứng thú với việc bơi lội ấy.
02:51
I was interestedquan tâm in what was going on in the bagtúi,
55
156000
3000
Tôi hứng thú với những việc diễn ra trong túi,
02:54
the bagtúi on the toyđồ chơi storecửa hàng shelfkệ
56
159000
2000
cái túi trong tiệm đồ chơi
02:56
where those shrimptôm satngồi
57
161000
2000
nơi những con tép đó nằm
02:58
in suspendedđình chỉ animationhoạt hình indefinitelyvô thời hạn.
58
163000
3000
trong trạng thái chết giả một khoảng thời gian vô định.
03:01
So these ideasý tưởng of suspendedđình chỉ animationhoạt hình
59
166000
5000
Vậy, ý tưởng về sự chết giả
03:06
are not just about cellstế bào and weirdkỳ dị, little organismssinh vật.
60
171000
3000
không phải chỉ về tế bào và những sinh vật kì dị.
03:09
OccasionallyThỉnh thoảng, humanNhân loại beingschúng sanh
61
174000
2000
Đôi khi, con người,
03:11
are brieflyngắn gọn de-animatedde-hoạt hình,
62
176000
2000
cũng ngừng sống trong thời gian ngắn
03:13
and the storiesnhững câu chuyện of people who are brieflyngắn gọn de-animatedde-hoạt hình
63
178000
3000
và câu chuyện về những người ngừng sống trong thời gian ngắn
03:16
that interestquan tâm me the mostphần lớn
64
181000
2000
thật sự mê hoặc tôi
03:18
are those havingđang có to do with the coldlạnh.
65
183000
2000
đều liên quan đến cái lạnh.
03:20
TenMười yearsnăm agotrước, there was a skiervận động viên in NorwayNa Uy
66
185000
3000
10 năm trước, một người trượt tuyết ở Na-uy
03:23
that was trappedbẫy in an icybăng giá waterfallthác nước,
67
188000
3000
bị kẹp trong một thác nước đóng băng.
03:26
and she was there for two hoursgiờ before they extractedchiết xuất her.
68
191000
3000
Và cô ấy ở đó trong 2 giờ, trước khi được giải cứu.
03:29
She was extremelyvô cùng coldlạnh,
69
194000
2000
Cô ấy đã cực lạnh,
03:31
and she had no heartbeatnhịp tim --
70
196000
2000
tim ngừng đập.
03:33
for all intentsintents and purposesmục đích she was deadđã chết, frozenđông lạnh.
71
198000
2000
Theo mọi kiểu, cô ấy đã chết-- đóng băng.
03:35
SevenBảy hoursgiờ latermột lát sau,
72
200000
3000
7 năm sau,
03:38
still withoutkhông có a heartbeatnhịp tim,
73
203000
2000
tim vẫn không đập,
03:40
they broughtđưa her back to life, and she wentđã đi on to be
74
205000
2000
người ta làm cô ấy sống lại và cô ấy đã trở thành
03:42
the headcái đầu radiologistradiologist
75
207000
2000
trưởng khoa X-quang
03:44
in the hospitalbệnh viện that treatedđã xử lý her.
76
209000
2000
trong bệnh viện đã cứu cô ấy.
03:46
A couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau --
77
211000
2000
Một vài năm sau --
03:48
so I get really excitedbị kích thích about these things --
78
213000
2000
tôi thực sự bị hấp dẫn bởi những điều này--
03:50
about a couplevợ chồng of yearsnăm latermột lát sau,
79
215000
2000
khoảng vài năm sau nữa,
03:52
there was a 13-month-old-Tháng-cũ, she was from CanadaCanada.
80
217000
3000
có một bé gái 13 tháng tuổi từ Canada.
03:55
Her fathercha had goneKhông còn out in the wintertimemùa đông; he was workingđang làm việc night shiftsự thay đổi,
81
220000
2000
Bố em ra ngoài khi đang là mùa đông; ông làm ca tối,
03:57
and she followedtheo sau him outsideở ngoài in nothing but a diaper.
82
222000
3000
cô bé đi theo ông ra ngoài đường chỉ với 1 chiếc tã trên người.
04:00
And they foundtìm her hoursgiờ latermột lát sau,
83
225000
2000
Họ tìm thấy em một vài giờ sau
04:02
frozenđông lạnh, lifelesskhông hoạt động,
84
227000
2000
đóng băng, không dấu hiệu sống.
04:04
and they broughtđưa her back to life.
85
229000
2000
Và họ đã làm em ấy sống lại.
04:06
There was a 65-year-old-tuổi womanđàn bà
86
231000
2000
Có một phụ nữ 65 tuổi
04:08
in DuluthDuluth, MinnesotaMinnesota last yearnăm
87
233000
2000
ở Duluth, Minnesota, năm ngoái
04:10
that was foundtìm frozenđông lạnh and withoutkhông có a pulsexung
88
235000
2000
được tìm thấy khi đã bị đóng băng và không còn mạch đập
04:12
in her fronttrước mặt yardxưởng one morningbuổi sáng in the wintermùa đông,
89
237000
3000
ở sân vườn trước vào một buổi sáng mùa đông;
04:15
and they broughtđưa her back to life.
90
240000
2000
và họ cũng đã làm bà sống lại.
04:17
The nextkế tiếp day, she was doing so well, they wanted to runchạy testskiểm tra on her.
91
242000
2000
Hôm sau, bà bình phục tốt đến nỗi, họ đã muốn kiểm tra sức khỏe bà.
04:19
She got crankycáu kỉnh and just wentđã đi home.
92
244000
2000
Bà cáu lên và về nhà.
04:21
(LaughterTiếng cười)
93
246000
2000
(Tiếng cười)
04:23
So, these are miraclesphép lạ, right?
94
248000
2000
Vậy, đó là những điều kì diệu, đúng thế.
04:25
These are trulythực sự miraculouskỳ diệu things that happenxảy ra.
95
250000
3000
Đó thực sự là những điều kì diệu đã diễn ra.
04:28
DoctorsBác sĩ have a sayingnói
96
253000
2000
Các bác sĩ có một câu nói
04:30
that, in factthực tế, "You're not deadđã chết untilcho đến you're warmấm áp and deadđã chết."
97
255000
3000
rằng, thực ra, bạn chưa chết, đến lúc bạn ấm và chết.
04:33
And it's truethật. It's truethật.
98
258000
3000
Điều này đúng. Nó đúng.
04:36
In the NewMới EnglandAnh JournalTạp chí of MedicineY học,
99
261000
2000
Trong tờ tạp chí y học New England Journal of Medicine,
04:38
there was a studyhọc publishedđược phát hành that showedcho thấy
100
263000
2000
một nghiên cứu cho thấy
04:40
that with appropriatethích hợp rewarmingrewarming,
101
265000
2000
với việc sưởi ấm lại thích hợp,
04:42
people who had sufferedchịu đựng withoutkhông có a heartbeatnhịp tim for threesố ba hoursgiờ
102
267000
3000
những người tim đã ngừng đập trong ba giờ,
04:45
could be broughtđưa back to life withoutkhông có any neurologicthần kinh problemscác vấn đề.
103
270000
3000
có thể được làm sống lại mà không có vấn đề thần kinh nào.
04:48
That's over 50 percentphần trăm.
104
273000
2000
Điều này là hơn 50 phần trăm.
04:50
So what I was tryingcố gắng to do is think of a way
105
275000
3000
Nên cái tôi đã cố gắng làm là nghĩ về một cách
04:53
that we could studyhọc
106
278000
2000
để chúng tôi có thể nghiên cứu
04:55
suspendedđình chỉ animationhoạt hình
107
280000
2000
quá trình chết giả
04:57
to think about a way
108
282000
2000
để tìm ra một cách
04:59
to reproducetái sản xuất, maybe,
109
284000
2000
tái tạo lại
05:01
what happenedđã xảy ra to the skiervận động viên.
110
286000
2000
điều đã diễn ra với người trượt tuyết.
05:03
Well, I have to tell you something very oddlẻ,
111
288000
2000
Uhm, tôi phải nói với các bạn 1 điều rất kì cục,
05:05
and that is that beingđang exposedlộ ra to lowthấp oxygenôxy
112
290000
3000
rằng tiếp xúc với nồng độ oxy thấp
05:08
does not always killgiết chết.
113
293000
3000
không phải lúc nào cũng gấy chết người.
05:11
So, in this roomphòng, there's 20 percentphần trăm oxygenôxy or so,
114
296000
3000
Trong phòng này, có khoảng chừng 20% oxy.
05:14
and if we reducegiảm the oxygenôxy concentrationsự tập trung,
115
299000
2000
Nếu ta giảm nồng độ oxy,
05:16
we will all be deadđã chết.
116
301000
2000
ta sẽ chết.
05:18
And, in factthực tế, the animalsđộng vật we were workingđang làm việc with in the labphòng thí nghiệm --
117
303000
3000
Và sự thật là những động vật chúng tôi dùng để nghiên cứu trong phòng thí nghiệm,
05:21
these little gardenvườn wormsWorms, nematodesnematodes --
118
306000
2000
những con giun tròn, giun đất,
05:23
they were alsocũng thế deadđã chết when we exposedlộ ra them to lowthấp oxygenôxy.
119
308000
3000
cũng đều đã chết khi chúng tôi thả chúng vào nơi có lượng ôxy thấp.
05:26
And here'sđây là the thing that should freakquái vật you out.
120
311000
2000
Và điều này sẽ làm các bạn kinh hồn luôn này.
05:28
And that is that, when we lowerthấp hơn the oxygenôxy concentrationsự tập trung furtherthêm nữa
121
313000
3000
Đó là, khi chúng tôi hạ thấp nồng độ oxy hơn nữa
05:31
by 100 timeslần, to 10 partscác bộ phận permỗi milliontriệu,
122
316000
4000
khoảng 100 lần, đến khoảng 10 ppm (10 parts per million = 0.01 g ôxy trong 1000 ml khí)
05:35
they were not deadđã chết,
123
320000
2000
chúng không chết,
05:37
they were in suspendedđình chỉ animationhoạt hình,
124
322000
2000
chúng chỉ chết giả,
05:39
and we could bringmang đến them back to life withoutkhông có any harmlàm hại.
125
324000
3000
và chúng tôi đã có thể làm chúng sống lại mà không hư tổn gì.
05:43
And this precisetóm lược oxygenôxy concentrationsự tập trung,
126
328000
2000
Và chính nồng độ oxy này,
05:45
10 partscác bộ phận permỗi milliontriệu,
127
330000
2000
10 ppm,
05:47
that causedgây ra suspendedđình chỉ animationhoạt hình,
128
332000
2000
đã tạo ra sự chết giả,
05:49
is conservedbảo tồn.
129
334000
2000
được bảo toàn.
05:51
We can see it in a varietyđa dạng of differentkhác nhau organismssinh vật.
130
336000
2000
Ta có thể thấy điều này ở nhiều sinh vật khác.
05:53
One of the creaturessinh vật we see it in
131
338000
2000
Một trong số đó
05:55
is a fish.
132
340000
2000
là cá.
05:57
And we can turnxoay its heartbeatnhịp tim on and off by going in and out
133
342000
3000
Ta có thể bật tắt nhịp tim của nó bằng việc chuyển vào và ra
06:00
of suspendedđình chỉ animationhoạt hình like you would a lightánh sáng switchcông tắc điện.
134
345000
3000
trạng thái chết giả như bật tắt một cái công tắc đèn.
06:03
So this was prettyđẹp shockinggây sốc to me,
135
348000
3000
Nên tôi đã khá sốc khi thấy
06:08
that we could do this.
136
353000
2000
rằng chúng tôi đã có thể làm được điều đó.
06:10
And so I was wonderingtự hỏi, when we were tryingcố gắng
137
355000
2000
Và tôi tự hỏi, khi chúng tôi đang cố gắng
06:12
to reproducetái sản xuất the work with the skiervận động viên,
138
357000
2000
lặp lại điều đã diễn ra với người trượt tuyết,
06:14
that we noticednhận thấy that, of coursekhóa học,
139
359000
3000
chúng tôi nhận thấy rằng, tất nhiên,
06:17
she had no oxygenôxy consumptiontiêu dùng,
140
362000
2000
cô ấy đã không tiêu thụ oxy,
06:19
and so maybe she was in a similargiống statetiểu bang of suspendedđình chỉ animationhoạt hình.
141
364000
3000
và có thể đã ở trong trạng thái tương tự như chết giả.
06:22
But, of coursekhóa học, she was alsocũng thế extremelyvô cùng coldlạnh.
142
367000
2000
Nhưng, đương nhiên, cô ấy cũng đã cực lạnh.
06:24
So we wonderedtự hỏi what would happenxảy ra
143
369000
2000
Nên tôi tự hỏi điều gì sẽ xảy ra
06:26
if we tooklấy our suspendedđình chỉ animalsđộng vật and exposedlộ ra them to the coldlạnh.
144
371000
2000
nếu đưa động vật chết giả vào môi trường lạnh.
06:28
And so, what we foundtìm out
145
373000
2000
Và, điều chúng tôi đã tìm ra
06:30
was that, if you take animalsđộng vật
146
375000
2000
là, nếu các bạn đưa động vật
06:32
that are animatedhoạt hình like you and I,
147
377000
2000
sống như các bạn và tôi,
06:34
and you make them coldlạnh -- that is, these were the gardenvườn wormsWorms --
148
379000
3000
và làm chúng thật lạnh -- đây là những con giun đất --
06:37
now they're deadđã chết.
149
382000
2000
bây giờ chúng đã chết.
06:39
But if you have them in suspendedđình chỉ animationhoạt hình,
150
384000
2000
Nhưng nếu bạn làm chúng chết giả,
06:41
and movedi chuyển them into the coldlạnh, they're all alivesống sót.
151
386000
3000
rồi ướp lạnh, chúng đều sống.
06:44
And there's the very importantquan trọng thing there:
152
389000
2000
Có một điều rất quan trọng ở đây:
06:46
If you want to survivetồn tại the coldlạnh,
153
391000
2000
Nếu các bạn muốn sống sót trong cái lạnh,
06:48
you oughtnên to be suspendedđình chỉ. Right?
154
393000
2000
các bạn phải chết giả. Đúng không?
06:50
It's a really good thing.
155
395000
2000
Đó thực sự là một điều tốt.
06:53
And so, we were thinkingSuy nghĩ about that,
156
398000
2000
Nên, chúng tôi đã nghĩ về
06:55
about this relationshipmối quan hệ betweengiữa these things,
157
400000
2000
mối quan hệ giữa những điều này,
06:57
and thinkingSuy nghĩ about whetherliệu or not that's what happenedđã xảy ra to the skiervận động viên.
158
402000
3000
và liệu đó có phải là việc xảy ra với người trượt tuyết hay không.
07:00
And so we wonderedtự hỏi: MightCó thể there be some agentĐại lý
159
405000
3000
Và chúng tôi tự hỏi: có thể một nhân tố nào đó
07:03
that is in us, something that we make ourselveschúng ta,
160
408000
2000
trong chúng ta, nhân tố nào đó mà chúng ta tự tạo ra
07:05
that we mightcó thể be ablecó thể to regulateđiều chỉnh our ownsở hữu metabolictrao đổi chất flexibilityMềm dẻo
161
410000
3000
mà cho ta khả năng điều khiển các sự linh động chuyển hóa
07:08
in suchnhư là a way as to be ablecó thể to survivetồn tại
162
413000
2000
theo cách giúp chúng ta sống sót
07:10
when we got extremelyvô cùng coldlạnh, and mightcó thể otherwisenếu không thì passvượt qua away?
163
415000
3000
khi chúng ta đối mặt với sự lạnh, mà thông thường thì làm ta chết.
07:14
I thought it mightcó thể be interestinghấp dẫn to sortsắp xếp of huntsăn bắn for suchnhư là things.
164
419000
3000
Tôi nghĩ sẽ thực sự thú vị nếu ta săn đuổi những thứ này.
07:17
You know?
165
422000
2000
Các bạn biết chứ?
07:19
I should mentionđề cập đến brieflyngắn gọn here
166
424000
3000
Tôi nên đề cập sơ qua ở đây
07:22
that physiologysinh lý học textbookssách giáo khoa that you can readđọc about
167
427000
3000
rằng các sách sinh lí hóa bạn có thể đọc
07:25
will tell you that this is a kindloại of hereticallạ lùng thing to suggestđề nghị.
168
430000
3000
sẽ nói rằng đây là một điều kì dị để đề nghị.
07:28
We have, from the time we are slappedtát on the buttMông
169
433000
3000
Chúng ta, từ lần đầu được vỗ vào mông
07:31
untilcho đến we take our last dyingchết breathhơi thở --
170
436000
2000
đến khi trút hơi thở cuối cùng --
07:33
that's when we're newborntrẻ sơ sinh to when we're deadđã chết --
171
438000
2000
đó là lúc bạn mới chào đời đến khi ta chết --
07:35
we cannotkhông thể reducegiảm our metabolictrao đổi chất ratetỷ lệ
172
440000
2000
ta không thể giảm mức chuyển hóa
07:37
belowphía dưới what's calledgọi là a standardTiêu chuẩn,
173
442000
2000
xuống dưới mức chuẩn,
07:39
or basalcơ sở metabolictrao đổi chất ratetỷ lệ.
174
444000
2000
hay mức chuyển hóa căn bản.
07:42
But I knewbiết that there were examplesví dụ
175
447000
2000
Nhưng tôi biết một vài ví dụ
07:44
of creaturessinh vật, alsocũng thế mammalsđộng vật có vú,
176
449000
2000
về những sinh vật, cả động vật có vú,
07:46
that do reducegiảm theirhọ metabolictrao đổi chất ratetỷ lệ
177
451000
2000
có thể giảm tốc độ chuyển hóa
07:48
suchnhư là as groundđất squirrelscon sóc and bearsgấu,
178
453000
2000
như sóc trên đất hay gấu.
07:50
they reducegiảm theirhọ metabolictrao đổi chất ratetỷ lệ
179
455000
2000
Chúng giảm mức chuyển hóa
07:52
in the wintertimemùa đông when they hibernatengủ đông.
180
457000
2000
trong mùa đông khi chúng ngủ đông.
07:54
So I wonderedtự hỏi: MightCó thể we be ablecó thể to find some agentĐại lý or triggercò súng
181
459000
3000
Vậy là tôi tự hỏi: liệu ta có thể tìm ra nhân tố hay kích thích tố
07:57
that mightcó thể inducegây ra suchnhư là a statetiểu bang in us?
182
462000
3000
ở trong chúng ta mà có thể làm chùng ta rơi vào trạng thái đó?
08:00
And so, we wentđã đi looking for suchnhư là things.
183
465000
3000
Vật nên, chúng tôi đi tìm kiếm những thứ đó.
08:03
And this was a periodgiai đoạn of time when we failedthất bại tremendouslyrất nhiều.
184
468000
3000
Và đó là gian đoạn mà chung tôi thất bại thảm hại.
08:06
KenKen RobinsonRobinson is here. He talkednói chuyện about the gloriesvinh quang of failurethất bại.
185
471000
2000
Ken Robinson ở đây. Ông ấy đã nói về sự vinh quang của thất bại.
08:08
Well, we had a lot of them.
186
473000
2000
Phải nói là chúng tôi đã có rất nhiều thất bại.
08:10
We triedđã thử manynhiều differentkhác nhau chemicalshóa chất and agentsđại lý,
187
475000
2000
Chúng tôi đã thử hàng loạt hóa chất và tác nhân khác nhau,
08:12
and we failedthất bại over and over again.
188
477000
3000
và thất bại cứ nối tiếp thất bại.
08:15
So, one time, I was at home
189
480000
2000
Một lần, tôi đang ở nhà
08:17
watchingxem televisiontivi on the couchđi văng
190
482000
2000
xem TV
08:19
while my wifengười vợ was puttingđặt our childđứa trẻ to bedGiường,
191
484000
4000
trong khi vợ tôi cho con ngủ,
08:23
and I was watchingxem a televisiontivi showchỉ.
192
488000
2000
tôi đang xem một chương trình truyền hình.
08:25
It was a televisiontivi showchỉ --
193
490000
2000
Đó là một chương trình truyền hình --
08:27
it was a NOVANOVA showchỉ on PBSPBS --
194
492000
3000
chương trình NOVA chiếu trên PBS --
08:30
about caveshang động in NewMới MexicoMexico.
195
495000
2000
về các hang động ở New Mexico.
08:32
And this particularcụ thể cavehang động was LechuguillaLechuguilla,
196
497000
2000
Và cái hang động được gọi là Lechuguilla,
08:34
and this cavehang động is incrediblyvô cùng toxicchất độc to humanscon người.
197
499000
3000
nó cực kì độc hại với con người.
08:37
The researchersCác nhà nghiên cứu had to suitbộ đồ up just to enterđi vào it.
198
502000
2000
Các nhà nghiên cứu phải mang bảo hộ cẩn thận khi thám hiểm nó.
08:39
It's filledđầy with this toxicchất độc gaskhí đốt,
199
504000
2000
Trong đó đầy một loại khí độc,
08:41
hydrogenhydro sulfidesulfua.
200
506000
2000
hydro sunfua (H2S).
08:43
Now, hydrogenhydro sulfidesulfua is curiouslytò mò presenthiện tại in us.
201
508000
4000
Khí này, kì lạ thay, có sẵn trong cơ thể người
08:47
We make it ourselveschúng ta.
202
512000
2000
Chúng ta tự sản xuất ra nó.
08:49
The highestcao nhất concentrationsự tập trung is in our brainsnão.
203
514000
3000
Nồng độ cao nhất là trong não.
08:52
YetNào được nêu ra, it was used
204
517000
2000
Nhưng nó đã được sử dụng
08:54
as a chemicalhóa chất warfarechiến tranh agentĐại lý in WorldTrên thế giới WarChiến tranh I.
205
519000
3000
như một loại chất độc hóa học trong chiến tranh Thế giới I.
08:59
It's an extraordinarilyphi thường toxicchất độc thing.
206
524000
2000
Đó là một chất cực kì độc.
09:01
In factthực tế, in chemicalhóa chất accidentstai nạn,
207
526000
2000
Thực tế, trong các tai nạn hóa học
09:03
hydrogenhydro sulfidesulfua is knownnổi tiếng to --
208
528000
4000
hydro sunfua được biết đến với khả năng --
09:07
if you breathethở too much of it, you collapsesự sụp đổ to the groundđất,
209
532000
3000
khi các bạn hít quá nhiều, các bạn sẽ ngất xỉu,
09:11
you appearxuất hiện deadđã chết,
210
536000
2000
các bạn có vẻ như đã chết,
09:13
but if you were broughtđưa out into roomphòng airkhông khí, you can be reanimatedreanimated withoutkhông có harmlàm hại,
211
538000
3000
nhưng khi được đưa vào phòng thoáng, các bạn sẽ tỉnh lại mà không hề hấn gì,
09:16
if they do that quicklyMau.
212
541000
2000
nếu được làm nhanh chóng.
09:18
So, I thought, "WowWow, I have to get some of this."
213
543000
4000
Vậy, tôi nghĩ, ồ, mình sẽ phải lấy về một ít.
09:22
(LaughterTiếng cười)
214
547000
2000
(Tiếng cười)
09:24
Now, it's post-sau9/11 AmericaAmerica,
215
549000
6000
Nào, đây là nước Mỹ trong giai đoạn hậu 11 tháng 9
09:30
and when you go into the researchnghiên cứu institutehọc viện,
216
555000
3000
và khi bạn bước vào một viện nghiên cứu,
09:33
and you say, "HiChào bạn.
217
558000
2000
và nói, ''Chào,
09:35
I'd like to buymua some concentratedtập trung,
218
560000
2000
tôi muốn mua một ít ống khí nén
09:37
compressednén gaskhí đốt cylindersXi lanh
219
562000
2000
nồng độ cao
09:39
of a lethalgây chết người gaskhí đốt
220
564000
2000
của một loại khí gây chết người
09:41
because I have these ideasý tưởng, see,
221
566000
2000
vì tôi có ý tưởng
09:43
about wantingmong muốn to suspendđình chỉ people.
222
568000
2000
muốn làm con người ta chết giả.
09:45
It's really going to be OK."
223
570000
2000
Mọi thứ sẽ hoàn toàn ổn thôi."
09:47
So that's kindloại of a toughkhó khăn day,
224
572000
2000
Nên hôm đó là một ngày khó khăn,
09:49
but I said, "There really is
225
574000
3000
nhưng tôi đã nói, thực sự có
09:52
some basisnền tảng for thinkingSuy nghĩ why you mightcó thể want to do this."
226
577000
4000
những căn cứ về vì sao các bạn có thể muốn làm điều này.
09:56
As I said, this agentĐại lý is in us,
227
581000
2000
Như tôi đã nói, tác nhân này ở trong chúng ta,
09:58
and, in factthực tế, here'sđây là a curiousHiếu kỳ thing,
228
583000
2000
và, có một điều đáng tò mò,
10:00
it bindsliên kết to the very placeđịa điểm insidephía trong of your cellstế bào
229
585000
3000
chúng bám vào chính vị trí trong tế bào của bạn
10:03
where oxygenôxy bindsliên kết, and where you burnđốt cháy it,
230
588000
2000
nơi ôxy liên kết, và là nơi các bạn đốt nó,
10:05
and that you do this burningđốt to livetrực tiếp.
231
590000
2000
các bạn thực hiện điều này để sống.
10:07
And so we thought, like in a gametrò chơi of musicalâm nhạc chairsnhieu cai ghe,
232
592000
3000
Và thế nên chúng tôi nghĩ đây giống như một trò chơi cướp ghế,
10:10
mightcó thể we be ablecó thể to give a personngười
233
595000
5000
nếu chúng ta có thể đưa một người
10:15
some hydrogenhydro sulfidesulfua,
234
600000
2000
một ít hydro sunphua,
10:17
and mightcó thể it be ablecó thể to occupychiếm that placeđịa điểm
235
602000
2000
và nếu chúng có thể chiếm vị trí đó
10:19
like in a gametrò chơi of musicalâm nhạc chairsnhieu cai ghe where oxygenôxy mightcó thể bindtrói buộc?
236
604000
3000
như trong trò chơi giành ghế khi ô-xi có thể chiếm chỗ,
10:22
And because you can't bindtrói buộc the oxygenôxy,
237
607000
2000
và vì các bạn không thể liên kết với ô-xi,
10:24
maybe you wouldn'tsẽ không consumetiêu dùng it,
238
609000
2000
có thể các bạn sẽ không tiêu thụ nó,
10:26
and then maybe it would reducegiảm your demandnhu cầu for oxygenôxy.
239
611000
3000
và rồi có thể điều này sẽ giảm nhu cầu ô-xi của bạn.
10:29
I mean, who knowsbiết?
240
614000
2000
Ý tôi là, ai biết được?
10:31
So -- (LaughterTiếng cười)
241
616000
3000
Nên -- ( Tiếng cười)
10:34
So, there's the bitbit about the dopaminedopamine
242
619000
3000
Vậy là, có một chút về dopamine
10:37
and beingđang a little bitbit, what do you call it, delusionalảo tưởng,
243
622000
3000
và, người ta gọi nó là gì nhỉ, ảo tưởng một chút
10:40
and you mightcó thể suggestđề nghị that was it.
244
625000
2000
và các bạn có thể cho rằng nó đây rồi.
10:42
And so, we wanted to find out
245
627000
2000
Vậy nên, chúng tôi đã muốn tìm hiểu
10:44
mightcó thể we be ablecó thể to use
246
629000
3000
liệu chúng tôi có thể sử dụng
10:47
hydrogenhydro sulfidesulfua in the presencesự hiện diện of coldlạnh,
247
632000
3000
hydro sunphua với sự hiện diện của nhiệt độ thấp,®
10:50
and we wanted to see whetherliệu we could
248
635000
2000
và chúng tôi cũng muốn xem liệu chúng tôi có thể
10:52
reproducetái sản xuất this skiervận động viên in a mammalđộng vật có vú.
249
637000
2000
tái hiện lại những gì đã xảy ra với người trượt tuyết trên động vật có vú.
10:55
Now, mammalsđộng vật có vú are warm-bloodedđộng vật máu nóng creaturessinh vật,
250
640000
4000
Động vật có vú là những sinh vật máu nóng,
10:59
and when we get coldlạnh, we shakelắc and we shivershiver, right?
251
644000
3000
khi ta lạnh, ta run, đúng vậy.
11:02
We try to keep our corecốt lõi temperaturenhiệt độ at 37 degreesđộ
252
647000
3000
Chúng ta cố gắng duy trì thân nhiệt ở 37 độ C
11:05
by actuallythực ra burningđốt more oxygenôxy.
253
650000
3000
bằng cách đốt cháy nhiều ô-xi hơn.
11:10
So, it was interestinghấp dẫn for us
254
655000
2000
Nên, chúng tôi đã thấy rất thú vị
11:12
when we appliedáp dụng hydrogenhydro sulfidesulfua
255
657000
3000
khi đưa hydro xunphua
11:15
to a mousechuột when it was alsocũng thế coldlạnh
256
660000
4000
vào một con chuột khi nó đang lạnh
11:19
because what happenedđã xảy ra is the corecốt lõi temperaturenhiệt độ
257
664000
2000
bởi vì những gì đã xảy ra là thân nhiệt
11:21
of the mousechuột got coldlạnh.
258
666000
2000
của con chuột cũng lạnh hơn.
11:23
It stoppeddừng lại movingdi chuyển.
259
668000
2000
Nó ngừng di chuyển.
11:25
It appearedxuất hiện deadđã chết.
260
670000
2000
Nó trông như đã chết.
11:27
Its oxygenôxy consumptiontiêu dùng ratetỷ lệ
261
672000
2000
Mức tiêu thụ ô-xi của nó
11:29
fellrơi by tenfoldtenfold.
262
674000
2000
giảm 10 lần.
11:31
And here'sđây là the really importantquan trọng pointđiểm.
263
676000
3000
Và đây là điều rất quan trọng.
11:34
I told you hydrogenhydro sulfidesulfua is in us.
264
679000
3000
Tôi đã nói với các bạn rằng hydro xunphua có trong cơ thể chúng ta.
11:37
It's rapidlynhanh chóng metabolizedtrao đổi chất,
265
682000
2000
Nó đã nhanh chóng được chuyển hóa,
11:39
and all you have to do after sixsáu hoursgiờ of beingđang
266
684000
2000
và điều duy nhất bạn cần làm sau sau giờ
11:41
in this statetiểu bang of de-animationde-hoạt hình
267
686000
2000
trong trạng thái chết giả
11:43
is simplyđơn giản put the thing out in roomphòng airkhông khí,
268
688000
2000
là đưa con chuột vào phòng thoáng khí
11:45
and it warmsết up, and it's nonekhông ai the worsetệ hơn for wearmặc.
269
690000
3000
và nó ấm lên, và nó cũng không bị nhiễm độc.
11:48
Now, this was cosmicvũ trụ.
270
693000
2000
Điều này nghe thật hoang đường.
11:51
Really. Because we had foundtìm a way
271
696000
4000
Thật sự thế. Bởi vi chúng tôi đã tìm ra cách
11:55
to de-animatede-animate a mammalđộng vật có vú,
272
700000
3000
để làm động vật có vú chết giả.
11:58
and it didn't hurtđau it.
273
703000
3000
Và không làm nó thương tích.
12:01
Now, we'dThứ Tư foundtìm a way to reducegiảm
274
706000
3000
Chúng tôi đã tìm ra cách làm giảm
12:04
its oxygenôxy consumptiontiêu dùng
275
709000
2000
sự tiêu thụ ô-xi của nó
12:06
to rock-bottomRock-bottom levelscấp, and it was fine.
276
711000
3000
đến mức cực thấp, và nó hoàn toàn bình thường.
12:09
Now, in this statetiểu bang of de-animationde-hoạt hình,
277
714000
3000
Trong trạng thái chết giả,
12:12
it could not go out dancingkhiêu vũ,
278
717000
2000
nó không thể ra ngoài nhảy múa,
12:14
but it was not deadđã chết,
279
719000
2000
nhưng nó cũng không chết,
12:16
and it was not harmedlàm hại.
280
721000
2000
cũng không bị thương hại gì.
12:18
So we startedbắt đầu to think: Is this the agentĐại lý
281
723000
3000
Nên chúng tôi bắt đầu suy nghĩ: Đây có phải là nhân tố
12:21
that mightcó thể have been presenthiện tại in the skiervận động viên,
282
726000
2000
mà đã có thể hiện diện người trượt tuyết,
12:23
and mightcó thể have she had more of it than someonengười nào elsekhác,
283
728000
3000
và có thể cô ấy đã có nhiều nó hơn người khác
12:26
and mightcó thể that have been ablecó thể to reducegiảm
284
731000
3000
và nên đã có thể là giảm
12:29
her demandnhu cầu for oxygenôxy
285
734000
2000
nhu cầu tiêu thụ ô-xi của cô
12:31
before she got so coldlạnh that
286
736000
2000
trước khi cô trở nên quá lạnh
12:33
she otherwisenếu không thì would have diedchết,
287
738000
2000
đến mức có thể chết,
12:35
as we foundtìm out with our wormsâu experimentsthí nghiệm?
288
740000
3000
như trong thí nghiệm với những giun?
12:39
So, we wonderedtự hỏi:
289
744000
3000
Nên, chúng tôi tự hỏi:
12:42
Can we do anything usefulhữu ích
290
747000
2000
Liệu chúng tôi có thể làm điều gì có ich
12:44
with this capacitysức chứa to
291
749000
2000
với khả năng
12:46
controlđiều khiển metabolictrao đổi chất flexibilityMềm dẻo?
292
751000
2000
điều khiển sự linh hoạt của chuyển hóa?
12:48
And one of the things we wonderedtự hỏi --
293
753000
3000
Một trong những điều chúng tôi tự hỏi --
12:51
I'm sure some of you out there are economistsnhà kinh tế học,
294
756000
2000
tôi chắc chắn một số khán giả ở đây là các nhà kinh tế học,
12:53
and you know all about supplycung cấp and demandnhu cầu.
295
758000
2000
và đều biết về cung và cầu
12:55
And when supplycung cấp is equalcông bằng to demandnhu cầu,
296
760000
2000
Và khi nguồn cung cân bằng nhu cầu,
12:57
everything'smọi thứ fine,
297
762000
2000
mọi thứ sẽ bình thường,
12:59
but when supplycung cấp fallsngã,
298
764000
2000
nhưng khi cung giảm
13:01
in this casetrường hợp of oxygenôxy,
299
766000
2000
trong trường hợp này là ô-xi
13:03
and demandnhu cầu staysở lại highcao, you're deadđã chết.
300
768000
3000
và nhu cầu vẫn ở mức cao, các bạn sẽ chết.
13:06
So, what I just told you
301
771000
2000
Thế, những điều tôi mới nói với các bạn
13:08
is we can now reducegiảm demandnhu cầu.
302
773000
2000
là bây giờ ta có thể giảm nhu cầu.
13:10
We oughtnên to be ablecó thể to lowerthấp hơn supplycung cấp
303
775000
2000
Chúng ta nên giảm nguồn cung
13:12
to unprecedentedchưa từng có lowthấp levelscấp withoutkhông có killinggiết chết the animalthú vật.
304
777000
3000
tới mức thấp chưa bao giờ có mà không giết chết con vật.
13:15
And with moneytiền bạc we got from DARPADARPA,
305
780000
3000
Và với khoản tiền chúng tôi có từ DARPA
13:18
we could showchỉ just that.
306
783000
2000
chúng tôi có thể cho các bạn thấy điều đó.
13:20
If you give micechuột hydrogenhydro sulfidesulfua,
307
785000
3000
Nếu bạn đưa hydro sunphua vào chuột,
13:23
you can lowerthấp hơn theirhọ demandnhu cầu for oxygenôxy,
308
788000
2000
bạn có thể giảm nhu cầu ô-xi của nó,
13:25
and you can put them into oxygenôxy concentrationsnồng độ
309
790000
3000
và bạn có thể đưa nồng độ ôxy của nó
13:28
that are as lowthấp as 5,000 feetđôi chân aboveở trên the tophàng đầu of MtMt. EverestEverest,
310
793000
3000
xuống thấp hơn cả 5000 ft (1500 m) trên đỉnh Everest,
13:31
and they can sitngồi there for hoursgiờ, and there's no problemvấn đề.
311
796000
3000
và nó có thể ngồi đó hàng giờ, không vấn đề gì.
13:34
Well this was really coolmát mẻ.
312
799000
2000
Thật thú vị phải không
13:36
We alsocũng thế foundtìm out that we could subjectmôn học animalsđộng vật
313
801000
2000
Chúng tôi cũng nghiên cứu được rằng biến động vật
13:38
to otherwisenếu không thì lethalgây chết người bloodmáu lossmất mát, and we could savetiết kiệm them
314
803000
3000
trong những ca mất máu chết người, chúng tôi có thể cứu chúng
13:41
if we gaveđưa ra them hydrogenhydro sulfidesulfua.
315
806000
3000
nếu chúng tôi đưa chúng hydro sunphua.
13:44
So these proofbằng chứng of conceptkhái niệm experimentsthí nghiệm
316
809000
3000
Bằng chứng của những thí nghiệm này
13:47
led me to say "I should foundtìm a companyCông ty,
317
812000
3000
làm tôi muốn thành lập một công ty,
13:50
and we should take this out to a widerrộng hơn playingđang chơi fieldcánh đồng."
318
815000
3000
và đưa nó ra một sân chơi lớn hơn.
13:55
I foundedthành lập a companyCông ty calledgọi là IkariaSân bay Ikaria
319
820000
2000
Tôi sáng lập một công ty tên Ikaria
13:57
with others'những người khác' help.
320
822000
2000
với sự giúp đỡ của nhiều người khác.
13:59
And this companyCông ty, the first thing it did
321
824000
2000
Và công ty này, điều đầu tiên nó làm
14:01
was make a liquidchất lỏng formulationxây dựng of hydrogenhydro sulfidesulfua
322
826000
3000
là chế tạo một dạng lỏng của hydro sunphua
14:04
an injectabletiêm formhình thức that we could put in
323
829000
2000
một dạng có thể tiêm được để chúng tôi có thể đưa vào
14:06
and sendgửi it out to physicianbác sĩ scientistscác nhà khoa học all over the worldthế giới
324
831000
3000
và gửi cho các nhà khoa học trên toàn thế giới
14:09
who work on modelsmô hình of criticalchỉ trích carequan tâm medicinedược phẩm,
325
834000
2000
những người trong công nghiệp dược phẩm
14:11
and the resultscác kết quả are incrediblyvô cùng positivetích cực.
326
836000
2000
và kết quả tích cực một cách không tin được.
14:13
In one modelmô hình of hearttim attacktấn công,
327
838000
2000
Trong một ca đau tim,
14:15
animalsđộng vật givenđược hydrogenhydro sulfidesulfua
328
840000
2000
động vật tiếp xúc với hydro sunphua
14:17
showedcho thấy a 70 percentphần trăm reductiongiảm in hearttim damagehư hại
329
842000
2000
đã giảm 70 phần trăm độ thương tổn tim
14:19
comparedso to those who got the standardTiêu chuẩn of carequan tâm that
330
844000
2000
so với những ca chữa trị theo cách thông thường
14:21
you and I would receivenhận được if we were to have a hearttim attacktấn công here todayhôm nay.
331
846000
3000
mà các bạn và tôi sẽ nhận nếu chúng ta lên cơn đau tim ở đây ngày hôm nay.
14:24
SameTương tự is truethật for organđàn organ failurethất bại,
332
849000
2000
Điều này cũng đúng với việc thương tổn các nội tạng
14:26
when you have lossmất mát of functionchức năng owingnhờ to poornghèo nàn perfusiontruyền dịch of kidneythận, of liverGan,
333
851000
5000
khi các bạn bị mất các chức năng hoạt động do sự truyền dịch kém đến cật, gan,
14:31
acutenhọn respiratoryhô hấp distressphiền muộn syndromehội chứng
334
856000
2000
hội chứng tổn thương hô hấp nặng
14:33
and damagehư hại sufferedchịu đựng in cardiac-bypassbỏ qua tim surgeryphẫu thuật.
335
858000
3000
hay các tổn thương khác khi phẫu thuật tim.
14:38
So, these are the thought leaderslãnh đạo in traumachấn thương medicinedược phẩm
336
863000
2000
Những người tiên phong trong công nghệ chũa tổn thương nghiêm trọng
14:40
all over the worldthế giới sayingnói this is truethật,
337
865000
2000
trên toàn thế giới đều công nhận rằng điều này là chính xác,
14:42
so it seemsdường như that exposuretiếp xúc to hydrogenhydro sulfidesulfua
338
867000
4000
Vậy có vẻ việc tiếp xúc với hydro sunphua
14:46
decreasesgiảm damagehư hại that you receivenhận được
339
871000
2000
giúp giảm tổn thương bạn phải nhận
14:48
from beingđang exposedlộ ra to otherwisenếu không thì lethal-lownguy hiểm thấp oxygenôxy.
340
873000
3000
khi tiếp xúc với ôxy ở nồng độ thấp, thường gây chết người.
14:51
And I should say that the concentrationsnồng độ of hydrogenhydro sulfidesulfua
341
876000
3000
Và tôi nên nói rằng nồng độ hydro sunphua
14:54
requiredcần thiết to get this benefitlợi ích
342
879000
3000
ta cần để đạt được kết quả này
14:58
are lowthấp, incrediblyvô cùng lowthấp.
343
883000
2000
là thấp, thấp không tin nổi.
15:00
In factthực tế, so lowthấp that physiciansbác sĩ will not have to lowerthấp hơn or dimDim
344
885000
3000
Thực tế, nó thấp đến nỗi ta không cần phải hạ thấp hay giảm dần
15:03
the metabolismsự trao đổi chất of people much at all
345
888000
2000
quá trình chuyển hóa của con người
15:05
to see the benefitlợi ích I just mentionedđề cập,
346
890000
2000
để thấy được lợi ích tôi đã đề cập,
15:07
which is a wonderfulTuyệt vời thing, if you're thinkingSuy nghĩ about adoptingchấp nhận this.
347
892000
2000
đó thực sự là một điều thật tuyệt vời, nếu các bạn đang nghĩ đến việc áp dụng nó.
15:09
You don't want to be gorkinggorking people out
348
894000
2000
Các bạn không cần phải biến đổi con người
15:11
just to savetiết kiệm them, it's really confusinggây nhầm lẫn.
349
896000
2000
để cứu họ, điều đó thực sự rắc rối.
15:13
(LaughterTiếng cười)
350
898000
2000
(Tiếng cười)
15:15
So, I want to say that we're in humanNhân loại trialsthử nghiệm.
351
900000
4000
Vậy, tôi muốn nói rằng chúng tôi đang thử nghiệm trên người.
15:19
Now, and so --
352
904000
2000
Giờ đây, vậy là--
15:21
(ApplauseVỗ tay)
353
906000
6000
(Vỗ tay)
15:27
Thank you. The PhaseGiai đoạn 1 safetyan toàn studieshọc are over,
354
912000
3000
Cảm ơn các bạn. Giai đoạn một của các nghiên cứu về an toàn đã kết thúc,
15:30
and we're doing fine, we're now moveddi chuyển on.
355
915000
2000
và chúng tôi đang làm tốt, chúng tôi đang tiếp tục.
15:32
We have to get to PhaseGiai đoạn 2 and PhaseGiai đoạn 3. It's going to take us a fewvài yearsnăm.
356
917000
3000
Chúng tôi phải đến với giai đoạn hai và ba. Có thể sẽ phải mất một vài năm.
15:35
This has all moveddi chuyển very quicklyMau,
357
920000
2000
Mọi thứ đã tiến triển rất nhanh,
15:37
and the mousechuột experimentsthí nghiệm
358
922000
2000
và những thí nghiệm trên chuột
15:39
of hibernatingngủ đông micechuột happenedđã xảy ra in 2005;
359
924000
3000
làm chuột ngủ đông vào năm 2005,
15:42
the first humanNhân loại studieshọc were donelàm xong in 2008,
360
927000
2000
nghiên cứu trên người đầu tiên đã được thực hiện vào năm 2008
15:44
and we should know in a couplevợ chồng of yearsnăm
361
929000
2000
và trong một vài năm nữa thôi ta sẽ biết
15:46
whetherliệu it workscông trinh or not.
362
931000
2000
nó có hiệu quả hay không.
15:48
And this all happenedđã xảy ra really quicklyMau
363
933000
2000
Tất cả điều này diễn ra rất nhanh
15:50
because of a lot of help from a lot of people.
364
935000
2000
nhờ rất nhiều sự giúp đỡ từ rất nhiều người.
15:52
I want to mentionđề cập đến that, first of all,
365
937000
2000
Tôi muốn nhắc tới, đầu tiên nhất,
15:54
my wifengười vợ, withoutkhông có whomai this talk and my work would not be possiblekhả thi,
366
939000
3000
vợ tôi, nếu thiếu cô ấy thì buổi nói chuyện này và công trình này không thể diễn ra,
15:57
so thank you very much.
367
942000
2000
cảm ơn em rất nhiều.
15:59
AlsoCũng, the brilliantrực rỡ scientistscác nhà khoa học who work at my labphòng thí nghiệm
368
944000
3000
Đồng thời, những nhà khoa học sáng giá ở phòng thí nghiệm của tôi
16:02
and alsocũng thế othersKhác on staffcán bộ,
369
947000
2000
những nhân viên khác,
16:04
the FredFred HutchinsonHutchinson CancerBệnh ung thư ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm in SeattleSeattle, WashingtonWashington --
370
949000
2000
Viện Nghiên cứu Ung thư Fred Hutchinson ở Seattle Washington,
16:06
wonderfulTuyệt vời placeđịa điểm to work.
371
951000
2000
một nơi làm việc tuyệt vời.
16:08
And alsocũng thế the wonderfulTuyệt vời scientistscác nhà khoa học
372
953000
2000
Và cả những nhà khoa học tuyệt vời
16:10
and businesspeopledoanh nhân at IkariaSân bay Ikaria.
373
955000
2000
cùng các doanh nhân ở Ikaria.
16:12
One thing those people did out there
374
957000
3000
Một điều họ đã làm ngoài kia
16:15
was take this technologyCông nghệ of hydrogenhydro sulfidesulfua,
375
960000
3000
là đưa công nghệ của hydro sunphua,
16:18
which is this start-upkhởi nghiệp companyCông ty that's burningđốt ventureliên doanh capitalthủ đô very quicklyMau,
376
963000
3000
thứ tiêu tốn rất nhanh nguồn vốn ban đầu của công ty non trẻ này,
16:21
and they fusedhợp nhất it with anotherkhác companyCông ty
377
966000
2000
sau đó nó sát nhập với một công ty khác
16:23
that sellsbán anotherkhác toxicchất độc gaskhí đốt
378
968000
2000
cũng bán một loại khí độc khác
16:25
that's more toxicchất độc than hydrogenhydro sulfidesulfua,
379
970000
4000
thậm chí độc hơn cả hydro xunphua,
16:29
and they give it to newborntrẻ sơ sinh babiesđứa trẻ who would otherwisenếu không thì diechết
380
974000
3000
để đưa cho trẻ sơ sinh có thể chết
16:32
from a failurethất bại to be ablecó thể to oxygenateoxygenate theirhọ tissues properlyđúng.
381
977000
3000
vì các mô của nó không thể hô hấp.
16:36
And this gaskhí đốt that is deliveredđã giao hàng in over
382
981000
3000
Và khí này, được phân phối đến hơn
16:39
a thousandnghìn criticalchỉ trích carequan tâm hospitalsbệnh viện worldwidetrên toàn thế giới,
383
984000
2000
một ngàn bệnh viện đầu não trên toàn thế giới,
16:41
now is approvedtán thành, on labelnhãn,
384
986000
2000
đã được công nhận, trên nhãn bìa,
16:43
and savestiết kiệm được thousandshàng nghìn of babiesđứa trẻ a yearnăm
385
988000
2000
và cứu sống hàng ngàn đứa trẻ mỗi năm
16:45
from certainchắc chắn deathtử vong.
386
990000
2000
khỏi cái chết tưởng chừng chắc chắn.
16:47
(ApplauseVỗ tay)
387
992000
2000
(Vỗ tay)
16:49
So it's really incredibleđáng kinh ngạc
388
994000
3000
Điều này thật khó mà tin được
16:52
for me to be a partphần of this.
389
997000
2000
là tôi là một phần trong đó.
16:54
And I want to say that I think we're on the pathcon đường
390
999000
2000
Tôi muốn nói rằng tôi nghĩ chúng ta đang trên con đường
16:56
of understandinghiểu biết metabolictrao đổi chất flexibilityMềm dẻo
391
1001000
2000
để hiễu được sự linh hoạt của quá trình chuyển hóa
16:58
in a fundamentalcăn bản way,
392
1003000
2000
về mặt căn bản,
17:00
and that in the not too distantxa xôi futureTương lai,
393
1005000
4000
và đó không phải là một tương lai quá xa vời,
17:04
an EMTEMT mightcó thể give an injectiontiêm of hydrogenhydro sulfidesulfua,
394
1009000
3000
một ca chấn thương khẩn có thể được tiêm hydro xunphua,
17:07
or some relatedliên quan compoundhợp chất,
395
1012000
2000
hay hợp chất liên quan,
17:09
to a personngười sufferingđau khổ severenghiêm trọng injuriesthương tích,
396
1014000
3000
cho một người bị chấn thương nặng,
17:12
and that personngười mightcó thể de-animatede-animate a bitbit,
397
1017000
2000
người đó có thể bất động một chút,
17:14
they mightcó thể becometrở nên a little more immortalbất diệt.
398
1019000
4000
và trở nên bất tử hơn 1 chút.
17:18
TheirCủa họ metabolismsự trao đổi chất will fallngã
399
1023000
2000
Chuyển hóa của họ sẽ giảm
17:20
as thoughTuy nhiên you were dimmingmờ a switchcông tắc điện on a lampđèn at home.
400
1025000
6000
như thể bạn đang giảm nhỏ một bóng đèn trong nhà.
17:26
And then, they will have the time, that will buymua them the time,
401
1031000
3000
Và họ sẽ có thêm thời gian, họ sẽ mua được thời gian
17:29
to be transportedvận chuyển to the hospitalbệnh viện
402
1034000
3000
để được đưa tới bệnh viện
17:34
to get the carequan tâm they need.
403
1039000
4000
để được chăm sóc.
17:38
And then, after they get that carequan tâm --
404
1043000
5000
Và sau khi đã được chăm sóc,
17:43
like the mousechuột, like the skiervận động viên,
405
1048000
2000
như những con chuột, như người trượt tuyết,
17:45
like the 65-year-old-tuổi womanđàn bà --
406
1050000
2000
như người phụ nữ 65 tuổi ấy,
17:47
they'llhọ sẽ wakeđánh thức up.
407
1052000
2000
họ sẽ tỉnh dậy.
17:49
A miraclephép màu?
408
1054000
2000
Một phép màu?
17:51
We hopemong not, or maybe we just hopemong
409
1056000
2000
Chúng tôi hy vọng là không, hay có thể là chúng tôi chỉ mong
17:53
to make miraclesphép lạ a little more commonchung.
410
1058000
2000
làm cho phép màu có mặt thông thường hơn một chút.
17:55
Thank you very much.
411
1060000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
17:57
(ApplauseVỗ tay)
412
1062000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Thu Ho
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mark Roth - Biochemist, cell biologist
Mark Roth's research has reawakened an unusual notion from the annals of science: reversible metabolic hibernation. Yes, putting living organisms into suspended animation -- and bringing them back safely.

Why you should listen

As a cell biologist in cancer research, Mark Roth studies genes, chromosomes and autoimmune disease. But he's best known for his research into suspended animation. Already, Roth has managed a world first: putting a vertebrate -- a zebrafish embryo -- into an oxygen-deprived state for several hours, then restoring it to completely normal development. He's been able to reduce the core temperature of mice to 10 degrees Celsius, and then revive them, harmlessly.

This MacArthur "genius" grant winner may spur the next big leap for lifesaving medical systems with techniques that buy time for critically ill trauma patients -- people in desperate need of organ transplants, for example -- whether in emergency rooms or on battlefields. DARPA is a major supporter of this work. At TED2008, geologist Peter Ward was passionate enough about Mark Roth's work to devote several of his own 18 minutes to talking about it ...

More profile about the speaker
Mark Roth | Speaker | TED.com