ABOUT THE SPEAKER
Rob Dunbar - Oceanographer, biogeochemist
Rob Dunbar looks deeply at ancient corals and sediments to study how the climate and the oceans have shifted over the past 50 to 12,000 years -- and how the Antarctic ecosystem is changing right now.

Why you should listen

Rob Dunbar's research looks at the earth and ocean as an interconnected system over time. With his group at Stanford, he makes high-resolution studies of climate change over the past 50 to 12,000 years.

Where does 12,000-year-old climate data come from? It's locked in the skeletons of ancient corals from the tropics and the deep sea, and buried in sediments from lakes and other marine environments. His lab measures the chemical and isotopic makeup of these materials, and looks at how they've changed in response to changes in the solar and carbon cycles.

Dunbar's also studying the reverse equation -- how climate change is affecting a modern environment right now. He's working in the Ross Sea of Antarctica with the ANDRILL project to study the ocean's ability to take up carbon, drilling for ice cores to uncover the history of the climate of Antarctica.

More profile about the speaker
Rob Dunbar | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Rob Dunbar: Discovering ancient climates in oceans and ice

Rob Dunbar: Khám phá những nền khí hậu cổ trong các đại dương và băng

Filmed:
626,603 views

Rob Dunbar săn tìm dữ liệu về nền khí hậu của chúng ta từ 12,000 năm về trước, những manh mối tìm thấy dưới đáy biển cổ và san hô và bên trong các phiến băng. Công việc của ông là cần thiết để đặt ra những nền tảng cơ bản nhằm sửa chữa nền khí hậu hiện nay của chúng ta--và theo dõi sự gia tăng của axít hóa đại dương chết chóc.
- Oceanographer, biogeochemist
Rob Dunbar looks deeply at ancient corals and sediments to study how the climate and the oceans have shifted over the past 50 to 12,000 years -- and how the Antarctic ecosystem is changing right now. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
If you really want to understandhiểu không
0
0
3000
Nếu bạn thực sự muốn hiểu
00:18
the problemvấn đề that we're facingđối diện with the oceansđại dương,
1
3000
3000
vấn đề của đại dương mà chúng ta đang đối mặt,
00:21
you have to think about the biologysinh học
2
6000
2000
bạn phải nghĩ về sinh học
00:23
at the sametương tự time you think about the physicsvật lý.
3
8000
3000
cùng lúc với việc nghĩ về vật lý.
00:26
We can't solvegiải quyết the problemscác vấn đề
4
11000
2000
Chúng ta không thể giải quyết những vấn đề
00:28
unlesstrừ khi we startkhởi đầu studyinghọc tập the oceanđại dương
5
13000
2000
trừ phi chúng ta bắt đầu nghiên cứu đại dương
00:30
in a very much more interdisciplinaryliên ngành way.
6
15000
3000
theo phương cách liên ngành hơn
00:33
So I'm going to demonstratechứng minh that throughxuyên qua
7
18000
2000
Vậy thì tôi sẽ chứng minh điều đó thông qua
00:35
discussionthảo luận of some of the climatekhí hậu changethay đổi things that are going on in the oceanđại dương.
8
20000
3000
cuộc thảo luận về một vài thứ về sự biến đổi khí hậu mà đang diễn ra trong đại dương
00:38
We'llChúng tôi sẽ look at seabiển levelcấp độ risetăng lên.
9
23000
2000
Chúng ta sẽ xem xét sự dâng lên của mực nước biển
00:40
We'llChúng tôi sẽ look at oceanđại dương warmingsự nóng lên.
10
25000
2000
Chúng ta sẽ xem xét sự ấm dần lên của đại dương
00:42
And then the last thing on the listdanh sách there, oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa --
11
27000
3000
Và sau đó điều cuối cùng trong danh sách đó, đó là sự axít hóa của dương
00:45
if you were to askhỏi me, you know, "What do you worrylo about the mostphần lớn?
12
30000
3000
nếu bạn có ý định hỏi tôi, bạn biết đấy, "Anh lo lắng về điều gì nhất?"
00:48
What frightenssợ you?"
13
33000
2000
Điều gì khiến anh sợ hãi?
00:50
for me, it's oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa.
14
35000
2000
theo tôi đó chính là sự axít hóa của đại dương
00:52
And this has come ontotrên the stagesân khấu prettyđẹp recentlygần đây.
15
37000
2000
Và điều này đã dấy lên khá gần đây
00:54
So I will spendtiêu a little time at the endkết thúc.
16
39000
3000
Vậy tôi sẽ dành chút ít thời gian vào phần cuối
00:57
I was in CopenhagenCopenhagen in DecemberTháng mười hai
17
42000
2000
Tôi đã ở Copenhagen trong tháng 12
00:59
like a numbercon số of you in this roomphòng.
18
44000
2000
giống như một số các bạn đang ngồi trong phòng này
01:01
And I think we all foundtìm it, simultaneouslyđồng thời,
19
46000
3000
Và tôi nghĩ chúng ta đã đều cùng lúc phát hiện ra
01:04
an eye-openingmở mắt
20
49000
2000
một trải nghiệm mở rộng tầm mắt
01:06
and a very frustratingbực bội experiencekinh nghiệm.
21
51000
2000
và rất đang thất vọng
01:08
I satngồi in this largelớn negotiationđàm phán hallđại sảnh,
22
53000
3000
Tôi ngồi trong đại sảnh của phòng đàm phán rộng lớn
01:11
at one pointđiểm, for threesố ba or fourbốn hoursgiờ,
23
56000
2000
có môt điểm đó là trong suốt ba hay bốn giờ đồng hồ
01:13
withoutkhông có hearingthính giác the wordtừ "oceansđại dương" one time.
24
58000
4000
không nghe nhắc đến từ "các đại dương" dù chỉ một lần
01:17
It really wasn'tkhông phải là on the radarradar screenmàn.
25
62000
3000
Nó thực sự không nằm trong những điều được suy xét tới
01:20
The nationsquốc gia that broughtđưa it up
26
65000
2000
Những quốc gia đưa lên vần đề này
01:22
when we had the speechesbài phát biểu of the nationalQuốc gia leaderslãnh đạo --
27
67000
2000
khi mà chúng ta có những bài diễn văn của các nhà lãnh đạo quốc gia
01:24
it tendedxu hướng to be the leaderslãnh đạo of the smallnhỏ bé islandĐảo statestiểu bang,
28
69000
3000
có khuynh hướng là những nhà lãnh đạo của các đảo quốc nhỏ,
01:27
the low-lyingthấp islandĐảo statestiểu bang.
29
72000
2000
những đảo quốc ít được biết đến
01:29
And by this weirdkỳ dị quirkQuirk
30
74000
2000
và theo cái tình cờ kì quái
01:31
of alphabeticalbảng chữ cái ordergọi món of the nationsquốc gia,
31
76000
3000
của tên các quốc giá theo thứ tự bảng chữ cái
01:34
a lot of the low-lyingthấp statestiểu bang,
32
79000
2000
rất nhiều những quốc gia ít dược biết đến
01:36
like KiribatiKiribati and NauruNauru,
33
81000
2000
như Kiribati và Nauru
01:38
they were seatedngồi at the very endkết thúc of these immenselyvô cùng long rowshàng.
34
83000
3000
chúng được đặt ở vị trí cuối cùng trong những hàng dài mênh mông
01:41
You know, they were marginalizedthòi
35
86000
2000
bạn biết đấy, chúng đang được chú trọng hóa
01:43
in the negotiationđàm phán roomphòng.
36
88000
2000
trong phòng đàm phán
01:45
One of the problemscác vấn đề
37
90000
2000
Một trong những vần đề
01:47
is comingđang đến up with the right targetMục tiêu.
38
92000
2000
đó là nêu ra được mục tiêu chính xác
01:49
It's not cleartrong sáng what the targetMục tiêu should be.
39
94000
2000
Cũng chưa rõ mục tiêu đó nên là cái gì
01:51
And how can you figurenhân vật out how to fixsửa chữa something
40
96000
2000
Và làm sao để tìm ra cách sửa chữa cái gì đó như thế nào
01:53
if you don't have a cleartrong sáng targetMục tiêu?
41
98000
2000
nếu như bạn không có một múc tiêu rõ ràng?
01:55
Now, you've heardnghe about "two degreesđộ":
42
100000
2000
Hiện tại, bạn đã nghe tới "hai độ"
01:57
that we should limitgiới hạn temperaturenhiệt độ risetăng lên to no more than two degreesđộ.
43
102000
3000
rằng là chúng ta nên giới hạn sự gia tăng nhiệt độ không quá hai độ
02:00
But there's not a lot of sciencekhoa học behindphía sau that numbercon số.
44
105000
3000
Nhưng chẳng có mấy khoa học đằng sau con số đó
02:03
We'veChúng tôi đã alsocũng thế talkednói chuyện about
45
108000
2000
Chúng ta cũng đã nói về
02:05
concentrationsnồng độ of carboncarbon dioxidedioxide in the atmospherekhông khí.
46
110000
2000
những sự tập trung của khí axít cácbon trong bầu khí quyển
02:07
Should it be 450? Should it be 400?
47
112000
3000
Nó nên là 450 hay 400?
02:10
There's not a lot of sciencekhoa học behindphía sau that one eitherhoặc.
48
115000
3000
Cũng chẳng có mấy khoa học đằng sau con số đó
02:13
MostHầu hết of the sciencekhoa học that is behindphía sau these numberssố,
49
118000
2000
Hầu hết các môn khoa học đứng đằng sau những con số này
02:15
these potentialtiềm năng targetsmục tiêu,
50
120000
2000
là những mục tiêu có khả năng
02:17
is baseddựa trên on studieshọc on landđất đai.
51
122000
2000
dựa trên những nghiên cứu trên đât liền
02:19
And I would say, for the people that work in the oceanđại dương
52
124000
3000
Và tôi sẽ nói với những người làm việc trong ngành đại dương
02:22
and think about what the targetsmục tiêu should be,
53
127000
2000
và nghĩ về những mục tiêu nên như thế nào
02:24
we would arguetranh luận that they mustphải be much lowerthấp hơn.
54
129000
2000
chúng ta sẽ tranh cãi rằng chúng phải nên ở mức thấp hơn nhiều
02:26
You know, from an oceanicĐại dương perspectivequan điểm,
55
131000
2000
Bạn biết đấy, trên quan điểm của đại dương
02:28
450 is way too highcao.
56
133000
2000
450 là quá cao
02:30
Now there's compellinghấp dẫn evidencechứng cớ
57
135000
2000
HIện tại có bằng chứng thuyết phục
02:32
that it really needsnhu cầu to be 350.
58
137000
2000
rằng nó thực sự cần ở tại mức 350
02:34
We are, right now, at 390 partscác bộ phận permỗi milliontriệu
59
139000
3000
Chúng ta, ngay bây giờ, đang ở tại mức 390 trên mỗi triệu
02:37
of COCO2 in the atmospherekhông khí.
60
142000
2000
khí axít cácbon trong bầu khí quyển
02:39
We're not going to put the brakesphanh on in time to stop at 450,
61
144000
3000
Chúng ta sẽ không thể thắng lại kịp tại mức 450,
02:42
so we'vechúng tôi đã got to acceptChấp nhận we're going to do an overshootvượt qua,
62
147000
3000
vậy thì chúng ta phải chấp nhận rằng chúng ta sẽ vượt mức
02:45
and the discussionthảo luận as we go forwardphía trước
63
150000
2000
và cuộc thảo luận mà chúng ta đang bàn tới đây
02:47
has to focustiêu điểm on how farxa the overshootvượt qua goesđi
64
152000
3000
phải xoay quanh về việc sự vượt mức này sẽ đi xa đến đâu
02:50
and what's the pathwaycon đường back to 350.
65
155000
3000
và lối mòn nào để quay về mức 350.
02:53
Now, why is this so complicatedphức tạp?
66
158000
2000
Thế thì, tại sao vần đề này lại phức tạp quá vậy?
02:55
Why don't we know some of these things a little bitbit better?
67
160000
2000
Tại sao chúng ta không biết nhiều hơn chút về những điều này?
02:57
Well, the problemvấn đề is that
68
162000
2000
Thế đấy, vần đề là
02:59
we'vechúng tôi đã got very complicatedphức tạp forceslực lượng in the climatekhí hậu systemhệ thống.
69
164000
2000
Chúng ta có những thế lực rất phức tạp trong hệ thống khí hậu
03:01
There's all kindscác loại of naturaltự nhiên causesnguyên nhân of climatekhí hậu changethay đổi.
70
166000
3000
Có đủ loại nguyên nhân tự gây ra sự biến đổi khí hậu.
03:04
There's air-seahàng hải interactionstương tác.
71
169000
2000
Nào là những sự tác động qua lại của không khí-biển
03:06
Here in GalapagosGalapagos,
72
171000
2000
Tại Galapagos
03:08
we're affectedbị ảnh hưởng by ElEl NinosNinos and LaLa NinaNina.
73
173000
2000
chúng ta bị ảnh hưởng bởi El Ninos và La Nina
03:10
But the entiretoàn bộ planethành tinh warmsết up when there's a biglớn ElEl NinoNino.
74
175000
3000
Nhưng hết cả hành tinh nóng lên khi có hiện tượng El Nino trên diện rộng
03:13
VolcanoesNúi lửa ejectđẩy ra aerosolsBình xịt into the atmospherekhông khí.
75
178000
3000
Những núi lửa phóng ra khí ga vào bầu khí quyển
03:16
That changesthay đổi our climatekhí hậu.
76
181000
2000
Điều đó biến đổi khí hậu của chúng ta
03:18
The oceanđại dương containschứa đựng mostphần lớn of the exchangeabletrao đổi heatnhiệt on the planethành tinh.
77
183000
3000
Đại dương chứa đựng hầu hết lượng nhiệt có thể trao đổi trên hành tinh
03:21
So anything that influencesảnh hưởng
78
186000
2000
Vậy bất kì thứ gì mà tác động đến việc
03:23
how oceanđại dương surfacebề mặt watersnước mixpha trộn with the deepsâu waterNước
79
188000
3000
làm thế nào nước biển trên bề mặt hòa trộn với phần nước sâu bên dưới
03:26
changesthay đổi the oceanđại dương of the planethành tinh.
80
191000
2000
thay đổi đại dương của hành tinh
03:28
And we know the solarhệ mặt trời output'sđầu ra của not constantkhông thay đổi throughxuyên qua time.
81
193000
3000
Và chúng ta biết rằng hiệu suất mặt trời không phải là bất biến qua thời gian
03:31
So those are all naturaltự nhiên causesnguyên nhân of climatekhí hậu changethay đổi.
82
196000
3000
Vậy thì những cái đó đều là những nguyên nhân tự nhiên của sự biến đổi khí hậu
03:34
And then we have the human-inducedcon người gây ra causesnguyên nhân
83
199000
2000
Và chúng ta cũng có những nguyên nhân do con người gây ra
03:36
of climatekhí hậu changethay đổi as well.
84
201000
2000
về sự biến đổi khí hậu
03:38
We're changingthay đổi the characteristicsđặc điểm of the surfacebề mặt of the landđất đai,
85
203000
2000
chúng ta đang thay đổi những đặc điểm của bề mặt đất liền
03:40
the reflectivityphản xạ.
86
205000
2000
sự phản chiếu
03:42
We injectchích our ownsở hữu aerosolsBình xịt into the atmospherekhông khí,
87
207000
2000
Chúng ta đang tự phóng khí ga vào bầu khí quyển
03:44
and we have tracedấu vết gaseskhí, and not just carboncarbon dioxidedioxide --
88
209000
3000
và chúng ta có những dấu vết khí gas, và không chỉ có axít cácbon
03:47
it's methanekhí mê-tan, ozoneOzone,
89
212000
2000
nó còn là Mê Tan, Ô Zôn
03:49
oxidesôxít of sulfurlưu huỳnh and nitrogennitơ.
90
214000
2000
Ô xít Lưu Huỳnh và Ni tơ
03:51
So here'sđây là the thing. It soundsâm thanh like a simpleđơn giản questioncâu hỏi.
91
216000
2000
Vậy thì nó là cái này. Nghe có vẻ như là một câu hỏi đơn giản
03:53
Is COCO2 producedsản xuất by man'sngười đàn ông activitieshoạt động
92
218000
3000
Khí CO2 sản sinh ra bởi các hoạt động của con người
03:56
causinggây ra the planethành tinh to warmấm áp up?
93
221000
2000
khiến hành tinh bị nóng lên?
03:58
But to answercâu trả lời that questioncâu hỏi,
94
223000
2000
Nhưng để trả lời câu hỏi đó,
04:00
to make a cleartrong sáng attributionghi công to carboncarbon dioxidedioxide,
95
225000
3000
để tạo ra sự quy kết rõ ràng cho khí axít cácbon
04:03
you have to know something about
96
228000
2000
bạn phải biết một vài thứ về
04:05
all of these other agentsđại lý of changethay đổi.
97
230000
2000
tất cả những tác nhân khác của sự biến đổi
04:07
But the factthực tế is we do know a lot about all of those things.
98
232000
3000
Nhưng sự thực là chúng ta biết rất nhiều về những thứ đó
04:10
You know, thousandshàng nghìn of scientistscác nhà khoa học
99
235000
2000
Bạn biết đấy, hàng ngàn nhà khoa học
04:12
have been workingđang làm việc on understandinghiểu biết
100
237000
2000
đã đang tiến hành công việc tìm hiểu
04:14
all of these man-madenhân tạo causesnguyên nhân
101
239000
2000
về tất cả những nguyên nhân gây ra bởi con người
04:16
and the naturaltự nhiên causesnguyên nhân.
102
241000
2000
và những nguyên nhân tự nhiên
04:18
And we'vechúng tôi đã got it workedđã làm việc out, and we can say,
103
243000
3000
Chúng tôi đã tính toán ra, và có thể nói rằng,
04:21
"Yes, COCO2 is causinggây ra the planethành tinh to warmấm áp up now."
104
246000
3000
"Vâng, CO2 đang khiến cho hành tinh này nóng dần lên ngay lúc này đây
04:25
Now, we have manynhiều wayscách to studyhọc naturaltự nhiên variabilitybiến đổi.
105
250000
3000
Hiện tại, chúng ta có rất nhiều hướng để nghiên cứu về tính biến đổi tự nhiên
04:28
I'll showchỉ you a fewvài examplesví dụ of this now.
106
253000
2000
Tôi sẽ chỉ cho bạn một vài ví dụ về điền đó ngay đây
04:30
This is the shiptàu that I spentđã bỏ ra the last threesố ba monthstháng on in the AntarcticNam cực.
107
255000
3000
Đây là con tàu mà tôi đã ở trên đó trong 3 tháng vừa rồi tại Nam Cực
04:33
It's a scientificthuộc về khoa học drillingkhoan vesseltàu.
108
258000
3000
Đó là tàu khoan khoa học
04:36
We go out for monthstháng at a time and drillmáy khoan into the seabiển bedGiường
109
261000
3000
Có thời điểm chúng tôi ra ngoài hàng tháng trời và khoan vào trong lòng đáy biển
04:39
to recoverbình phục sedimentstrầm tích
110
264000
2000
để tìm lại những trầm tích
04:41
that tell us storiesnhững câu chuyện of climatekhí hậu changethay đổi, right.
111
266000
3000
mà cho chúng ta biết về những câu chuyện của sự biến đổi khí hậu, đúng vậy.
04:44
Like one of the wayscách to understandhiểu không our greenhousenhà kính futureTương lai
112
269000
3000
Giống như một trong những cách để hiểu về tương lai ngôi nhà xanh của chúng ta
04:47
is to drillmáy khoan down in time
113
272000
2000
là khoan xuống đúng thời điểm
04:49
to the last periodgiai đoạn
114
274000
2000
của thời kì gần nhất trước đây
04:51
where we had COCO2 doublegấp đôi what it is todayhôm nay.
115
276000
2000
khi mà chúng ta có lượng khí CO2 gấp đôi hiện tại
04:53
And so that's what we'vechúng tôi đã donelàm xong with this shiptàu.
116
278000
2000
Và đó là điều mà chúng tôi đã làm được cùng với con tàu này.
04:55
This was -- this is southmiền Nam of the AntarcticNam cực CircleVòng tròn.
117
280000
3000
Đây từng là--đây là phía nam của đường vĩ tuyến Nam Cực
04:58
It looksnhìn downrighthết sức tropicalnhiệt đới there.
118
283000
2000
Nó nhìn thắng ngay xuống xích đạo.
05:00
One day where we had calmđiềm tĩnh seasbiển and sunmặt trời,
119
285000
3000
Một ngày biển lặng và có mặt trời
05:03
which was the reasonlý do I could get off the shiptàu.
120
288000
2000
đó là lí do để tôi có thể xuống tàu
05:05
MostHầu hết of the time it lookednhìn like this.
121
290000
2000
Hầu như lúc nào nó cũng trông giống thế này .
05:07
We had a wavessóng biển up to 50 ftft.
122
292000
3000
Chúng tôi có một đợt sóng cao 50ft (15.24 mét)
05:10
and windsgió averagingTrung bình
123
295000
2000
và những cơn gió trung bình
05:12
about 40 knotshải lý for mostphần lớn of the voyagehành trình
124
297000
2000
khoảng 40 hải lí (62-74 kilomet/giờ) trong toàn chuyến hải hành
05:14
and up to 70 or 80 knotshải lý.
125
299000
2000
và tăng lên khoảng 70 hoặc 80 hải lí (119-153 kilomet/giờ)
05:16
So that tripchuyến đi just endedđã kết thúc,
126
301000
2000
Thế là chuyến đi kết thúc,
05:18
and I can't showchỉ you too manynhiều resultscác kết quả from that right now,
127
303000
2000
và tôi không thể chỉ cho bạn quá nhiều kết quả từ chuyến đi đó ngay bây giờ,
05:20
but we'lltốt go back one more yearnăm,
128
305000
2000
nhưng chúng ta sẽ quay trở lại thêm một năm nữa
05:22
to anotherkhác drillingkhoan expeditionthám hiểm I've been involvedcó tính liên quan in.
129
307000
3000
trong một chuyến khoan thám hiểm khác mà tôi đã can dự vào
05:25
This was led by RossRoss PowellPowell and TimTim NaishNaish.
130
310000
3000
Chuyến này được dẫn dắt bởi Ross Powell và Tim Naish
05:28
It's the ANDRILLANDRILL projectdự án.
131
313000
2000
Nó là dự án ANDRILL.
05:30
And we madethực hiện the very first boregiếng khoan holelỗ
132
315000
2000
Và chúng tôi tạo ra lỗ khoan đầu tiên
05:32
throughxuyên qua the largestlớn nhất floatingnổi iceNước đá shelfkệ on the planethành tinh.
133
317000
2000
xuyên qua tầng băng của tảng băng trơi lớn nhất hành tinh
05:34
This is a crazykhùng thing, this biglớn drillmáy khoan riggiàn khoan wrappedbọc in a blanketchăn
134
319000
3000
Đây là điều điên rồ, cái dàn khoan lớn này được bọc trong một tấm chăn
05:37
to keep everybodymọi người warmấm áp,
135
322000
2000
để dữ ấm cho mọi người
05:39
drillingkhoan at temperaturesnhiệt độ of minusdấu trừ 40.
136
324000
2000
khoan ở nhiệt độ âm 40 độ
05:41
And we drilledkhoan in the RossRoss SeaBiển.
137
326000
2000
Và chúng tôi đã khoan trong cùng biển Ross
05:43
That's the RossRoss SeaBiển IceBăng ShelfKệ on the right there.
138
328000
3000
Đó là tầng băng ở biển Ross bên phía phải
05:46
So, this hugekhổng lồ floatingnổi iceNước đá shelfkệ
139
331000
2000
Thế, cái tầng băng trôi lớn này
05:48
the sizekích thước of AlaskaAlaska
140
333000
2000
bằng kích thước của Alaska
05:50
comesđến from WestWest AntarcticaAntarctica.
141
335000
2000
đến từ Tây Nam Cực
05:52
Now, WestWest AntarcticaAntarctica is the partphần of the continentlục địa
142
337000
3000
HIện tại, Tây Nam Cực là phần của châu lục
05:55
where the iceNước đá is groundedcăn cứ on seabiển floorsàn nhà
143
340000
2000
nơi mà băng bị dìm xuống đáy biển
05:57
as much as 2,000 metersmét deepsâu.
144
342000
3000
sâu phải cỡ khoảng 2,000 mét
06:00
So that iceNước đá sheettấm is partlytừng phần floatingnổi,
145
345000
2000
Vậy thì phiến băng đó chỉ đang trôi một phần
06:02
and it's exposedlộ ra to the oceanđại dương, to the oceanđại dương heatnhiệt.
146
347000
3000
và nó bị phơi bày ra trước biển, trước sức nóng đại dương
06:06
This is the partphần of AntarcticaAntarctica that we worrylo about.
147
351000
2000
Đây là phần của Nam Cực mà chúng ta lo lắng tới
06:08
Because it's partlytừng phần floatingnổi, you can imaginetưởng tượng,
148
353000
2000
Bởi vì nó chỉ trôi một phần, ban có thể tưởng tượng,
06:10
is seabiển levelcấp độ risestăng lên a little bitbit,
149
355000
2000
là mực nước biển dâng lên một ít,
06:12
the iceNước đá liftsthang máy off the bedGiường, and then it can breakphá vỡ off and floatphao nổi northBắc.
150
357000
3000
Tảng băng nâng phần đáy lên, và rồi có có thể vỡ ra và trôi về phía bắc
06:15
When that iceNước đá meltstan chảy, seabiển levelcấp độ risestăng lên by sixsáu metersmét.
151
360000
3000
Khi tảng băng đó tan chảy, mực nước biển dâng lên khoảng sáu mét
06:19
So we drillmáy khoan back in time to see how oftenthường xuyên that's happenedđã xảy ra,
152
364000
3000
Vậy chúng ta khoan ngược thời gian để xem điều đó đã xảy ra thường xuyên thế nào?
06:22
and exactlychính xác how fastNhanh that iceNước đá can meltlàm tan chảy.
153
367000
3000
và chính xác là tảng băng đó tan chảy nhanh cỡ nào.
06:25
Here'sĐây là the cartoonhoạt hình on the left there.
154
370000
3000
Đây là phần hoạt họa bên phía trái
06:28
We drilledkhoan throughxuyên qua a hundredhàng trăm metersmét of floatingnổi iceNước đá shelfkệ
155
373000
3000
Chúng tôi đã khoan xuyên qua hàng trăm mét của thềm băng trôi
06:31
then throughxuyên qua 900 metersmét of waterNước
156
376000
2000
sau đó xuyên qua 900 mét nước
06:33
and then 1,300 metersmét into the seabiển floorsàn nhà.
157
378000
3000
và rồi 1,300 mét xuyên qua lòng đáy biển
06:36
So it's the deepestsâu nhất geologicalĐịa chất học boregiếng khoan holelỗ ever drilledkhoan.
158
381000
3000
Như vậy nó là lỗ khoan địa chất sâu nhất mà đã được khoan
06:39
It tooklấy about 10 yearsnăm to put this projectdự án togethercùng với nhau.
159
384000
3000
Đã mất khoảng 10 năm để thành lập dự án này
06:42
And here'sđây là what we foundtìm.
160
387000
2000
Và đây là cái chúng tôi đã tìm thấy
06:44
Now, there's 40 scientistscác nhà khoa học workingđang làm việc on this projectdự án,
161
389000
2000
Hiện nay, đang có khoảng 40 nhà khoa học làm việc trong dự án này
06:46
and people are doing all kindscác loại of really complicatedphức tạp
162
391000
2000
và mọi người đang làm tất cả các dạng phân tích rối rắm
06:48
and expensiveđắt analysesphân tích.
163
393000
3000
và đắt đỏ
06:51
But it turnslượt out, you know, the thing that told the besttốt storycâu chuyện
164
396000
3000
Nhưng hóa ra, bạn biết đấy,điều mà nói lên câu chuyện hay nhất
06:54
was this simpleđơn giản visualtrực quan descriptionsự miêu tả.
165
399000
2000
là sự miêu tả thị giác đơn giản này đây
06:56
You know, we saw this in the corecốt lõi samplesmẫu as they cameđã đến up.
166
401000
3000
Bạn biết đấy, chúng ta đã nhìn thấy điều này trong phần lõi mẫu khi chúng hiện ra
06:59
We saw these alternationsalternations
167
404000
2000
Chúng tôi đã thấy những sự xen kẽ này
07:01
betweengiữa sedimentstrầm tích that look like this --
168
406000
2000
giữa những trầm tích trông giống như thế này--
07:03
there's gravelđá dăm and cobblescuội in there
169
408000
2000
có sỏi và sỏi cuội trong này
07:05
and a bunch of sandCát.
170
410000
2000
và một nhúm cát.
07:07
That's the kindloại of materialvật chất in the deepsâu seabiển.
171
412000
2000
Đó là dạng vật chất dưới biển sâu
07:09
It can only get there if it's carriedmang out by iceNước đá.
172
414000
3000
Nó chỉ có thể ở đó nếu như nó được băng mang xuống.
07:12
So we know there's an iceNước đá shelfkệ overheadchi phí.
173
417000
2000
Vậy thì chúng ta biết có một thềm băng phía trên
07:14
And that alternatesđịa chỉ thay thế with a sedimenttrầm tích that looksnhìn like this.
174
419000
3000
xen kẽ với một trầm tích trông giống như thế này
07:17
This is absolutelychắc chắn rồi beautifulđẹp stuffđồ đạc.
175
422000
2000
Cái này hoàn toàn là một thứ rất đẹp
07:19
This sedimenttrầm tích is 100 percentphần trăm madethực hiện up
176
424000
2000
Trầm tích này 100 phần trăm được tạo ra
07:21
of the shellsvỏ of microscopickính hiển vi plantscây.
177
426000
3000
từ lớp vỏ của những cây siêu nhỏ
07:24
And these plantscây need sunlightánh sáng mặt trời,
178
429000
2000
Những cây này cần ánh nắng
07:26
so we know when we find that sedimenttrầm tích
179
431000
2000
vậy nên chúng tôi biết khi chúng tôi tìm ra trầm tích đó
07:28
there's no iceNước đá overheadchi phí.
180
433000
2000
Không có băng ở phía trên
07:30
And we saw about 35 alternationsalternations
181
435000
2000
chúng tôi đã tìm thấy khoảng 35 sự xen kẽ
07:32
betweengiữa openmở waterNước and ice-coveredbăng bao phủ waterNước,
182
437000
3000
giữa nước mở và nước bị bao bọc bởi băng
07:35
betweengiữa gravelsgravels and these plantthực vật sedimentstrầm tích.
183
440000
3000
giữa các lớp sỏi và trầm tích của cây
07:38
So what that meanscó nghĩa is, what it tellsnói us
184
443000
3000
Vậy điều đó có nghĩa là, cái mà nó nói cho chúng ta
07:41
is that the RossRoss SeaBiển regionkhu vực, this iceNước đá shelfkệ,
185
446000
3000
đó là vùng biển Ross, thềm băng này,
07:44
meltedtan chảy back and formedhình thành anewtrở lại
186
449000
2000
tan chảy ra sau đó và hình thành mới lại
07:46
about 35 timeslần.
187
451000
2000
khoảng 35 lần
07:48
And this is in the pastquá khứ fourbốn milliontriệu yearsnăm.
188
453000
3000
Và điều này nằm trong khoảng bốn triệu năm qua
07:52
This was completelyhoàn toàn unexpectedbất ngờ.
189
457000
2000
Đây là điều hoàn toàn không thể ngờ tới
07:54
NobodyKhông ai imaginedtưởng tượng that the WestWest AntarcticNam cực IceBăng SheetTờ
190
459000
2000
Không ai lại nghĩ rằng lớp băng ở Tây Nam Cực
07:56
was this dynamicnăng động.
191
461000
2000
lại năng động thế này
07:58
In factthực tế, the loretruyền thuyết for manynhiều yearsnăm has been,
192
463000
3000
Thực tế, học thuyết trong nhiều năm qua là,
08:01
"The iceNước đá formedhình thành manynhiều tenshàng chục of millionshàng triệu of yearsnăm agotrước,
193
466000
2000
"Băng đã được hình thành hàng chục triệu năm về trước,
08:03
and it's been there ever sincekể từ."
194
468000
2000
và nó đã như thế từ khi đó."
08:05
And now we know that in our recentgần đây pastquá khứ
195
470000
2000
và bây giờ chúng ta biết rằng trong quá khứ gần đây
08:07
it meltedtan chảy back and formedhình thành again,
196
472000
2000
nó tan lại chảy ra và hình thành lại
08:09
and seabiển levelcấp độ wentđã đi up and down, sixsáu metersmét at a time.
197
474000
3000
và mực nước biển tăng lên và giảm xuống, 6 mét mỗi lần
08:12
What causedgây ra it?
198
477000
2000
Cái gì đã gây ra điều này?
08:14
Well, we're prettyđẹp sure that it's very smallnhỏ bé changesthay đổi
199
479000
2000
Chúng ta khá chắc chắn đó là những sự biến đổi rất nhỏ
08:16
in the amountsố lượng of sunlightánh sáng mặt trời reachingđạt AntarcticaAntarctica,
200
481000
3000
về lượng ánh nắng chiếu xuống Nam Cực
08:19
just causedgây ra by naturaltự nhiên changesthay đổi in the orbitquỹ đạo of the EarthTrái đất.
201
484000
3000
chỉ bị gây ra bởi những sự thay đổi tự nhiên về quỹ đạo của trái đất
08:22
But here'sđây là the keyChìa khóa thing:
202
487000
2000
Nhưng điều then chốt là đây:
08:24
you know, the other thing we foundtìm out
203
489000
2000
bạn biết đấy, những thứ khác mà chúng tôi tìm thấy
08:26
is that the iceNước đá sheettấm passedthông qua a thresholdngưỡng,
204
491000
2000
là lớp băng đó vược qua cái ngưỡng
08:28
that the planethành tinh warmedấm up enoughđủ --
205
493000
2000
mà hành tinh này đủ nóng lên
08:30
and the number'ssố của about one degreetrình độ to one and a halfmột nửa degreesđộ CentigradeC. --
206
495000
2000
và những con số về một độ cho tới một độ rưỡi bách phân---
08:32
the planethành tinh warmedấm up enoughđủ that it becameđã trở thành ...
207
497000
3000
hành tinh đủ nóng lên để
08:35
that iceNước đá sheettấm becameđã trở thành very dynamicnăng động
208
500000
2000
tầng băng trở lên rất năng động
08:37
and was very easilydễ dàng meltedtan chảy.
209
502000
2000
và tan chảy dễ dàng
08:39
And you know what?
210
504000
2000
Và bạn biết gì không?
08:41
We'veChúng tôi đã actuallythực ra changedđã thay đổi the temperaturenhiệt độ in the last centurythế kỷ
211
506000
2000
Chúng ta thực tế đã thay đổi nhiệt độ trong thế kỷ qua
08:43
just the right amountsố lượng.
212
508000
2000
vừa đúng lượng đó.
08:45
So manynhiều of us are convincedthuyết phục now
213
510000
3000
Vậy nhiều người trong chúng ta tại thời điểm này bị thuyết phục
08:48
that WestWest AntarcticaAntarctica, the WestWest AntarcticNam cực IceBăng SheetTờ, is startingbắt đầu to meltlàm tan chảy.
214
513000
3000
rằng Tây Nam Cực, thềm băng Tây Nam Cực, đang bắt đầu tan chảy.
08:51
We do expectchờ đợi to see a sea-levelmực nước biển risetăng lên
215
516000
3000
Chúng ta chắc rằng sẽ thấy mực nước biển dâng lên
08:54
on the ordergọi món of one to two metersmét by the endkết thúc of this centurythế kỷ.
216
519000
3000
theo thứ tự từ một đến hai mét vào cuối thế kỷ này.
08:57
And it could be largerlớn hơn than that.
217
522000
3000
Và nó có thể lớn hơn thế.
09:00
This is a seriousnghiêm trọng consequencehậu quả
218
525000
2000
Đây là hậu quả nghiêm trọng
09:02
for nationsquốc gia like KiribatiKiribati,
219
527000
2000
Cho những quốc gia như Kiribati,
09:04
you know, where the averageTrung bình cộng elevationđộ cao
220
529000
2000
Bạn biết đấy, nơi mà độ cao trung bình so với mặt biển
09:06
is about a little over a metermét aboveở trên seabiển levelcấp độ.
221
531000
2000
chỉ vào khoảng hơn một mét chút xíu trên mực nước bển
09:08
Okay, the secondthứ hai storycâu chuyện takes placeđịa điểm here in GalapagosGalapagos.
222
533000
3000
Xong, câu chuyện thứ hai xảy ra tại Galapagos.
09:11
This is a bleachedtẩy trắng coralsan hô,
223
536000
2000
Đây là một cây san hô bị phai màu
09:13
coralsan hô that diedchết duringsuốt trong the 1982-'83 ElEl NinoNino.
224
538000
3000
nó chết trong trận El Nino khoảng năm 1982-83
09:16
This is from ChampionNhà vô địch IslandĐảo.
225
541000
2000
Cái này là từ Đảo Champion.
09:18
It's about a metermét tallcao PavonaThành phố Pavona clavusclavus colonythuộc địa.
226
543000
3000
Cụm Pavona clavus chỉ cao khoảng một mét
09:21
And it's coveredbao phủ with algaerong. That's what happensxảy ra.
227
546000
3000
Nó bị bao phủ bởi các loại tảo. Đó là điều xảy ra.
09:24
When these things diechết,
228
549000
2000
Khi những thứ này chết đi,
09:26
immediatelyngay, organismssinh vật come in
229
551000
2000
ngay lập tức, các sinh vật tìm tới
09:28
and encrustencrust and livetrực tiếp on that deadđã chết surfacebề mặt.
230
553000
3000
và tạo thành lớp vỏ bên ngoài và sống trên bề mặt đã chết.
09:31
And so, when a coralsan hô colonythuộc địa is killedbị giết
231
556000
2000
Và như thế, khi một cụm san hô bị giết chết
09:33
by an ElEl NinoNino eventbiến cố,
232
558000
2000
bởi sự kiên El Nino,
09:35
it leaves this indeliblekhông thể xóa nhòa recordghi lại.
233
560000
2000
nó để lại vết tích không thể xóa mờ.
09:37
You can go then and studyhọc coralsSan hô
234
562000
2000
Bạn có thể tìm và nghiên cứu san hô
09:39
and figurenhân vật out how oftenthường xuyên do you see this.
235
564000
2000
để thấy rằng bạn thấy điều này thường xuyên như thế nào.
09:41
So one of the things thought of in the '80s
236
566000
2000
Vậy, một trong những điều được nghĩ tới trong những năm 80
09:43
was to go back and take coreslõi
237
568000
2000
là quay ngược trở lại và lấy những cái lõi
09:45
of coralsan hô headsđầu throughoutkhắp the GalapagosGalapagos
238
570000
2000
từ phần đầu của san hô khắp Galapagos
09:47
and find out how oftenthường xuyên was there a devastatingtàn phá eventbiến cố.
239
572000
3000
để tìm ra sự kiện thảm hoạ đã thường xuyên xảy raở đó như thế nào
09:50
And just so you know, 1982-'83,
240
575000
3000
Và cũng để các bạn được biết, trận El Nino năm 1982-83
09:53
that ElEl NinoNino killedbị giết 95 percentphần trăm
241
578000
2000
đã giết 95 phần trăm
09:55
of all the coralsSan hô here in GalapagosGalapagos.
242
580000
3000
tất cả san hô ở Galapagos
09:58
Then there was similargiống mortalitytử vong in '97-'98.
243
583000
3000
Sau đó lại có một trận giết chóc tương tự vào năm 97-98
10:01
And what we foundtìm
244
586000
2000
Và chúng tôi đã tìm ra
10:03
after drillingkhoan back in time two to 400 yearsnăm
245
588000
2000
sau khi khoan ngược lại khoảng 200-400 năm
10:05
was that these were uniqueđộc nhất eventssự kiện.
246
590000
2000
rằng đây là những sự kiện duy nhất
10:07
We saw no other masskhối lượng mortalitytử vong eventssự kiện.
247
592000
3000
Chúng tôi không thấy có những sự kiện giết chóc trên diện rộng nào khác.
10:10
So these eventssự kiện in our recentgần đây pastquá khứ really are uniqueđộc nhất.
248
595000
3000
Vậy thì những sự kiện trong hoảng thời gian vừa qua gần đây là duy nhất,
10:13
So they're eitherhoặc just trulythực sự monsterquái vật ElEl NinosNinos,
249
598000
2000
Vậy chúng, hoặc thực sự chỉ là những trận El Nino khủng khiếp
10:15
or they're just very strongmạnh ElEl NinosNinos
250
600000
2000
hay chỉ là những cơn EL Nino mạnh
10:17
that occurredxảy ra againstchống lại a backdropphông nền of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
251
602000
3000
đã xảy ra trong cái phông của sự nóng lên toàn cầu
10:21
EitherMột trong hai casetrường hợp, it's badxấu newsTin tức
252
606000
2000
Trường hợp nào cũng là tin xấu
10:23
for the coralsSan hô of the GalapagosGalapagos IslandsQuần đảo.
253
608000
2000
cho san hô thuôc quần đảo Galapagos
10:27
Here'sĐây là how we samplemẫu vật the coralsSan hô.
254
612000
2000
Đây là cái cách mà chúng tôi lấy mẫu san hô
10:29
This is actuallythực ra EasterLễ phục sinh IslandĐảo. Look at this monsterquái vật.
255
614000
3000
Đây thực sự là Đảo Easter (Phục Sinh). Hãy nhìn con quái vật này.
10:32
This coralsan hô is eighttám metersmét tallcao, right.
256
617000
3000
Khối san hô này cao tám mét, đúng không nhỉ
10:35
And it been growingphát triển for about 600 yearsnăm.
257
620000
2000
Và nó đã mọc khoảng 600 năm qua
10:37
Now, SylviaSylvia EarleEarle turnedquay me on to this exactchính xác sametương tự coralsan hô.
258
622000
3000
Giờ đây, Sylvia Earle khích động tôi về cùng cái san hô này.
10:40
And she was divingLặn here with JohnJohn LauretLauret -- I think it was 1994 --
259
625000
3000
Khi cô ấy lặn ở đây với John Lauret--Tôi nghĩ là vào năm 1994---
10:43
and collectedthu thập a little nuggetNugget and sentgởi it to me.
260
628000
2000
thu thập một mẩu nhỏ và gửi đến cho tôi.
10:45
And we startedbắt đầu workingđang làm việc on it,
261
630000
2000
Và chúng tôi bắt tay vào làm việc với nó,
10:47
and we figuredhình dung out we could tell the temperaturenhiệt độ of the ancientxưa oceanđại dương
262
632000
2000
chúng tôi nhận ra mình có thể xác định nhiệt độ của đại dương cổ
10:49
from analyzingphân tích a coralsan hô like this.
263
634000
3000
từ việc phân tích một cái san hô như thế này.
10:52
So we have a diamondkim cương drillmáy khoan.
264
637000
2000
Thế là, chúng tôi có một cái khoan bằng kim cương.
10:54
We're not killinggiết chết the colonythuộc địa; we're takinglấy a smallnhỏ bé corecốt lõi samplemẫu vật out of the tophàng đầu.
265
639000
3000
Chúng tôi không giết cụm san hô: mà chúng tôi lấy một mẫu lõi nhỏ từ trong trong phần đỉnh
10:57
The corecốt lõi comesđến up as these cylindricalhình trụ tubesống of limestoneđá vôi.
266
642000
3000
Cái lõi rốt cuộc có dạng như những hình trụ ống bằng đá vôi như thế này
11:00
And that materialvật chất then we take back to the labphòng thí nghiệm and analyzephân tích it.
267
645000
4000
Và sau đó chúng tôi đưa vật liệu đó về phòng thí nghiệm và phân tích.
11:04
You can see some of the coralsan hô coreslõi there on the right.
268
649000
3000
Bạn có thể thấy, một vài cái lõi san hô phía bên phải đây.
11:07
So we'vechúng tôi đã donelàm xong that all over the EasternĐông PacificThái Bình Dương.
269
652000
2000
Thế đó, chúng tôi đã làm như vậy khắp vùng Đông Thái Bình Dương
11:09
We're startingbắt đầu to do it in the WesternTây PacificThái Bình Dương as well.
270
654000
3000
Chúng tôi cũng đang bắt đầu làm như thế ở vùng Tây Thái Bình Dương.
11:12
I'll take you back here to the GalapagosGalapagos IslandsQuần đảo.
271
657000
2000
Tôi sẽ đưa bạn trở lại Quần Đảo Galapagos
11:14
And we'vechúng tôi đã been workingđang làm việc at this fascinatinghấp dẫn upliftnâng lên here in UrbinaUrbina BayBay.
272
659000
3000
Và chúng tôi đã đang nghiên cứu về sự nâng lên mê hoặc tại vịnh Urbina
11:17
That the placeđịa điểm where,
273
662000
2000
Đó là nơi mà,
11:19
duringsuốt trong an earthquakeđộng đất in 1954,
274
664000
2000
trong trận động đất năm 1954,
11:21
this marinethủy terraceSân thượng/Hiên was liftednâng lên up
275
666000
2000
thềm đại dương được nâng lên
11:23
out of the oceanđại dương very quicklyMau,
276
668000
3000
khỏi đại dương rất nhanh,
11:26
and it was liftednâng lên up about sixsáu to sevenbảy metersmét.
277
671000
3000
và nó được nâng lên khoảng sáu hay bảy mét.
11:29
And so now you can walkđi bộ throughxuyên qua a coralsan hô reefrạn san hô withoutkhông có gettingnhận được wetẩm ướt.
278
674000
3000
Và vì vậy giờ đây bạn có thể đi qua một rặng san hô mà không bị ướt.
11:32
If you go on the groundđất there, it looksnhìn like this,
279
677000
2000
Nếu bạn đi trên mặt đất ở đây, nó trông giống thế này,
11:34
and this is the grandaddygrandaddy coralsan hô.
280
679000
2000
và đây là cụm san hô thủy tổ
11:36
It's 11 metersmét in diameterđường kính,
281
681000
2000
Đường kính chỉ 11 mét ,
11:38
and we know that it startedbắt đầu growingphát triển
282
683000
2000
Và chúng ta biết là nó đã bắt đầu phát triển
11:40
in the yearnăm 1584.
283
685000
2000
trong năm 1584.
11:42
ImagineHãy tưởng tượng that.
284
687000
2000
Hãy hình dung về điều đó.
11:44
And that coralsan hô was growingphát triển happilyhạnh phúc in those shallownông watersnước,
285
689000
3000
Và cụm san hô đó đã phát triển hạnh phúc trong những vùng nước nông đó
11:47
untilcho đến 1954, when the earthquakeđộng đất happenedđã xảy ra.
286
692000
3000
cho mãi tới năm 1954, khi động đất xảy ra.
11:50
Now the reasonlý do we know it's 1584
287
695000
2000
HIên giờ nguyên do mà chúng ta biết là vào năm 1584
11:52
is that these coralsSan hô have growthsự phát triển bandsdải.
288
697000
2000
đó là những san hô này đã hình thành những dải vạch
11:54
When you cutcắt tỉa them, sliceSlice those coreslõi in halfmột nửa and x-raytia X them,
289
699000
3000
Khi bạn cắt chúng, lạng những miếng lõi làm hai và chụp x-quang,
11:57
you see these lightánh sáng and darktối bandsdải.
290
702000
2000
bạn thấy những dải vạch sáng-tối này
11:59
EachMỗi one of those is a yearnăm.
291
704000
2000
Mỗi dải vạch này là một năm.
12:01
We know these coralsSan hô growlớn lên about a centimeterxentimét and a halfmột nửa a yearnăm.
292
706000
2000
Chúng ta biết những san hô này lớn lên khoảng một centimét và một năm rưỡi.
12:03
And we just countđếm on down to the bottomđáy.
293
708000
3000
Và chúng ta chỉ tính xuôi xuống dưới đáy.
12:06
Then theirhọ other attributethuộc tính is
294
711000
2000
Sau đó thuộc tính khác của chúng là
12:08
that they have this great chemistryhóa học.
295
713000
2000
chúng có tính hóa hoc rất lớn này
12:10
We can analyzephân tích the carbonatecacbonat
296
715000
2000
Chúng ta có thể phân tích thành phần các bon nát
12:12
that makeslàm cho up the coralsan hô,
297
717000
2000
mà đã tạo ra san hô,
12:14
and there's a wholetoàn thể bunch of things we can do.
298
719000
2000
và có hàng đống những thứ mà chúng ta có thể làm
12:16
But in this casetrường hợp, we measuredđã đo the differentkhác nhau isotopesđồng vị of oxygenôxy.
299
721000
3000
Nhưng trong trường hợp này, chúng ta đo lường chất đồng vị khác nhau của ôxy
12:19
TheirCủa họ ratiotỷ lệ tellsnói us the waterNước temperaturenhiệt độ.
300
724000
2000
Tỉ lệ của chúng cho chúng ta biết nhiệt độ của nước
12:21
In this examplethí dụ here,
301
726000
2000
Trong phần thí dụ ở đây,
12:23
we had monitoredtheo dõi this reefrạn san hô in GalapagosGalapagos
302
728000
2000
chúng tôi đã quan sát rặng(san hô) này ở Galapagos
12:25
with temperaturenhiệt độ recordersmáy ghi âm,
303
730000
2000
với những máy ghi nhận nhiệt độ,
12:27
so we know the temperaturenhiệt độ of the waterNước the coral'scủa San hô growingphát triển in.
304
732000
3000
thế nên chúng tôi biết nhiệt độ của nước mà san hô đang phát triển trong đó
12:30
Then after we harvestmùa gặt a coralsan hô, we measuređo this ratiotỷ lệ,
305
735000
3000
Tiếp sau đó chúng tôi thu hoạch một miếng san hô,đo lường tỉ lệ này,
12:33
and now you can see, those curvesđường cong matchtrận đấu perfectlyhoàn hảo.
306
738000
3000
và giờ đây bạn có thể thấy rằng, những đường cong khớp một cách hoàn hảo.
12:36
In this casetrường hợp, at these islandshòn đảo,
307
741000
2000
Trong trường hợp này, tại những quần đảo này,
12:38
you know, coralsSan hô
308
743000
2000
bạn biết đấy, những san hô
12:40
are instrumental-qualitychất lượng nhạc recordersmáy ghi âm of changethay đổi in the waterNước.
309
745000
3000
như là những dụng cụ ghi nhận chuẩn của sự biến đổi trong nước
12:43
And of coursekhóa học, our thermometersnhiệt kế
310
748000
2000
Và dĩ nhiên, những cái nhiệt kế này của chúng ta
12:45
only take us back 50 yearsnăm or so here.
311
750000
2000
chỉ đưa chúng về khoảng chừng 50 năm trước.
12:47
The coralsan hô can take us back
312
752000
2000
San hô có thể đưa chúng ta về khoảng
12:49
hundredshàng trăm and thousandshàng nghìn of yearsnăm.
313
754000
2000
hàng trăm ngàn năm
12:51
So, what we do:
314
756000
2000
Vậy, cái mà chúng tôi làm:
12:53
we'vechúng tôi đã mergedsáp nhập a lot of differentkhác nhau datadữ liệu setsbộ.
315
758000
3000
đó là chúng tôi đã sát nhập rất nhiều bộ dữ liệu khác nhau.
12:56
It's not just my groupnhóm; there's maybe 30 groupscác nhóm worldwidetrên toàn thế giới doing this.
316
761000
3000
Không chỉ có nhóm của chúng tôi, hiện có khoảng 30 nhóm khác trên toàn thế giới đang làm điều này.
12:59
But we get these instrumental-công cụ- and near-instrumental-qualitygần instrumental-chất lượng recordsHồ sơ
317
764000
3000
Nhưng chúng tôi có được những dụng cụ và những thứ gần giống với những dụng cụ ghi nhận đạt chuẩn
13:02
of temperaturenhiệt độ changethay đổi that go back hundredshàng trăm of yearsnăm,
318
767000
2000
của sự biến đổi nhiệt độ hàng trăm năm trước,
13:04
and we put them togethercùng với nhau.
319
769000
2000
và chúng tôi tập hợp chúng lại.
13:06
Here'sĐây là a syntheticsợi tổng hợp diagrambiểu đồ.
320
771000
2000
Đây là biểu đồ tổng hơp.
13:08
There's a wholetoàn thể familygia đình of curvesđường cong here.
321
773000
2000
Có nguyên một gia đình của những dải vạch ở đây
13:10
But what's happeningxảy ra: we're looking at the last thousandnghìn yearsnăm
322
775000
3000
Nhưng điều mà đang xảy ra là: chúng ta đang nhìn vào 1000 năm vừa qua
13:13
of temperaturenhiệt độ on the planethành tinh.
323
778000
2000
về nhiệt độ trên hành tinh
13:15
And there's fivesố năm or sixsáu differentkhác nhau compilationsalbum tổng hợp there,
324
780000
2000
Và có năm hoặc sáu tài liêu biện soạn ở đây
13:17
But eachmỗi one of those compilationsalbum tổng hợp reflectsphản ánh inputđầu vào
325
782000
3000
Nhưng từng tài liêu biên soạn phản ánh kết quả
13:20
from hundredshàng trăm of these kindscác loại of recordsHồ sơ from coralsSan hô.
326
785000
3000
từ hàng trăm dữ liệu như thế này từ san hô
13:23
We do similargiống things with iceNước đá coreslõi.
327
788000
3000
Chúng tôi làm tương tự với lõi băng
13:26
We work with treecây ringsNhẫn.
328
791000
2000
Chúng tôi nghiên cứu vòng gỗ của cây
13:28
And that's how we discoverkhám phá
329
793000
2000
Và đó là cách mà chúng tôi phát hiện ra
13:30
what is trulythực sự naturaltự nhiên
330
795000
2000
Cái thực sự tự nhiên
13:32
and how differentkhác nhau is the last centurythế kỷ, right?
331
797000
3000
và thế kỷ vừa qua đã khác biết như thế nào,đúng không nào?
13:35
And I choseđã chọn this one
332
800000
2000
Và tôi đã chọn cái này
13:37
because it's complicatedphức tạp and messylộn xộn looking, right.
333
802000
3000
bởi vì nó trông phức tạp và rối rắm, đúng không.
13:40
This is as messylộn xộn as it getsđược.
334
805000
2000
Nó rối rắm như thế này đây.
13:42
You can see there's some signalstín hiệu there.
335
807000
3000
Bạn có thể thấy một vài tín hiệu ở đó.
13:45
Some of the recordsHồ sơ
336
810000
2000
Một vài dữ liệu
13:47
showchỉ lowerthấp hơn temperaturesnhiệt độ than othersKhác.
337
812000
2000
cho thấy những nhiệt độ thấp hơn với dữ liệu khác
13:49
Some of them showchỉ greaterlớn hơn variabilitybiến đổi.
338
814000
3000
Một vài trong số đó cho thấy tính biến đổi lớn hơn.
13:52
But they all tell us
339
817000
2000
Nhưng tất cả đều cho chúng ta biết
13:54
what the naturaltự nhiên variabilitybiến đổi is.
340
819000
2000
Sự biến đổi tự nhiên đó là gì.
13:56
Some of them are from the northernPhương bắc hemispherebán cầu;
341
821000
2000
Một vài trong số đó từ bắc bán cầu;
13:58
some are from the entiretoàn bộ globequả địa cầu.
342
823000
2000
một số khác từ toàn cầu.
14:00
But here'sđây là what we can say:
343
825000
2000
Nhưng đây là điều chúng ta có thể nói:
14:02
what's naturaltự nhiên in the last thousandnghìn yearsnăm is that the planethành tinh was coolinglàm mát down.
344
827000
3000
Cái tính tự nhiên trong hàng ngàn năm vừa qua là hành tinh đã đang mát dần
14:05
It was coolinglàm mát down
345
830000
2000
Nó đã đang mát dần
14:07
untilcho đến about 1900 or so.
346
832000
2000
cho tới năm 1900 hay khoảng đó
14:09
And there is naturaltự nhiên variabilitybiến đổi
347
834000
2000
khi có sự biến đổi tự nhiên
14:11
causedgây ra by the SunSun, causedgây ra by ElEl NinosNinos.
348
836000
3000
gây ra bởi Mặt Trời, bởi El Ninos.
14:14
A century-scalequy mô thế kỷ, decadal-scaleDecadal quy mô variabilitybiến đổi,
349
839000
2000
Một sự biến đổi trên quy mô thế kỷ, thiên niên kỷ
14:16
and we know the magnitudeđộ lớn;
350
841000
2000
và chúng ta biết độ lớn
14:18
it's about two-tenthshai-tenths to four-tenthsphần mười bốn of a degreetrình độ CentigradeC..
351
843000
3000
nó khoảng 2/10 đến 4/10 độ bách phân.
14:21
But then at the very endkết thúc is where
352
846000
2000
Nhưng sau đó đến cuối cùng khi
14:23
we have the instrumentalnhạc nền recordghi lại in blackđen.
353
848000
2000
chúng ta có dụng cụ ghi chép màu đen
14:25
And there's the temperaturenhiệt độ up there in 2009.
354
850000
3000
Và nhiệt độ tăng lên trong năm 2009.
14:28
You know, we'vechúng tôi đã warmedấm the globequả địa cầu
355
853000
2000
Bạn biết đấy, chúng ta đã làm nóng địa cầu
14:30
about a degreetrình độ CentigradeC. in the last centurythế kỷ,
356
855000
3000
khoảng một độ bách phân trong thế kỷ qua,
14:33
and there's nothing
357
858000
2000
và không có gì
14:35
in the naturaltự nhiên partphần of that recordghi lại
358
860000
2000
trong phần tự nhiên của dữ liệu đó
14:37
that resemblesgiống what we'vechúng tôi đã seenđã xem in the last centurythế kỷ.
359
862000
2000
giống với cái mà chúng ta đã thấy trong thế kỷ qua.
14:39
You know, that's the strengthsức mạnh of our argumenttranh luận,
360
864000
2000
Bạn biết đấy, đó là sức mạnh sự tranh cãi của chúng ta,
14:41
that we are doing something that's trulythực sự differentkhác nhau.
361
866000
3000
rằng chúng ta đang làm cái gì đó thực sự khác biệt.
14:45
So I'll closegần with a shortngắn discussionthảo luận
362
870000
3000
Vậy, tôi sẽ đóng (vấn đề) lại bằng một cuộc thảo luận ngắn
14:48
of oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa.
363
873000
2000
về sự axít hóa đại dương.
14:51
I like it as a componentthành phần of globaltoàn cầu changethay đổi to talk about,
364
876000
3000
Tôi thích nói đến nó như một thành phần của sự biến đổi toàn cầu,
14:54
because, even if you are a hard-bittenHard-Bitten globaltoàn cầu warmingsự nóng lên skepticnghi ngờ,
365
879000
4000
bởi vì, thậm chí nếu bạn là một người cố chấp hoài nghi về sự nóng lên toàn cầu,
14:58
and I talk to that communitycộng đồng fairlycông bằng oftenthường xuyên,
366
883000
2000
và tôi nói chuyện với cộng đồng đó khá thường xuyên,
15:00
you cannotkhông thể denyphủ nhận
367
885000
2000
bạn không thể phủ nhận
15:02
the simpleđơn giản physicsvật lý
368
887000
2000
phép vật lý đơn giản
15:04
of COCO2 dissolvinghòa tan in the oceanđại dương.
369
889000
3000
của khí CO2 hòa tan trong đai dương
15:07
You know, we're pumpingbơm out lots of COCO2 into the atmospherekhông khí,
370
892000
3000
Bạn biết đấy, chúng ta đang bơm ra rất nhiều CO2 vào trong bầu khí quyển,
15:10
from fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu, from cementxi măng productionsản xuất.
371
895000
3000
từ nhiên liệu hóa thạch, từ việc sản xuất bột than
15:13
Right now, about a thirdthứ ba of that carboncarbon dioxidedioxide
372
898000
2000
Ngay bây giờ, khoảng một phần ba của a xít các bon đó
15:15
is dissolvinghòa tan straightthẳng into the seabiển, right?
373
900000
2000
đang hòa tan thẳng vào biển, đúng không?
15:17
And as it does so,
374
902000
2000
Và như thế
15:19
it makeslàm cho the oceanđại dương more acidicchua.
375
904000
3000
nó làm cho đại dương có tính axít hơn
15:22
So, you cannotkhông thể arguetranh luận with that.
376
907000
2000
Vậy, bạn không thể tranh cãi rằng
15:24
That is what's happeningxảy ra right now,
377
909000
2000
cái đang diễn ra ngay giờ đây,
15:26
and it's a very differentkhác nhau issuevấn đề
378
911000
2000
là một vấn rất khác
15:28
than the globaltoàn cầu warmingsự nóng lên issuevấn đề.
379
913000
2000
hơn là vấn đề nóng lên toàn cầu.
15:30
It has manynhiều consequenceshậu quả.
380
915000
2000
Có rất nhiều hệ quả
15:32
There's consequenceshậu quả for carbonatecacbonat organismssinh vật.
381
917000
3000
Nào là hệ quả cho các sinh vật các bon nat
15:35
There are manynhiều organismssinh vật
382
920000
2000
Có rất nhiều sinh vật
15:37
that buildxây dựng theirhọ shellsvỏ out of calciumcanxi carbonatecacbonat --
383
922000
2000
tạo ra lớp vỏ của chúng từ can-xi các bon nát
15:39
plantscây and animalsđộng vật bothcả hai.
384
924000
3000
cả cây cỏ và động vật.
15:42
The mainchủ yếu frameworkkhuôn khổ materialvật chất of coralsan hô reefsrạn san hô
385
927000
2000
kết cấu vật liệu chính của các rặng san hô
15:44
is calciumcanxi carbonatecacbonat.
386
929000
2000
là canxi các bon nát
15:46
That materialvật chất is more solublehòa tan
387
931000
2000
Vật liệu đó có tính hòa tan hơn
15:48
in acidicchua fluidchất lỏng.
388
933000
3000
trong axít dạng lỏng
15:51
So one of the things we're seeingthấy
389
936000
2000
Vậy, một trong những thứ chúng ta đang thấy
15:53
is organismssinh vật are havingđang có
390
938000
2000
là các sinh vật đang phải
15:55
to spendtiêu more metabolictrao đổi chất energynăng lượng
391
940000
2000
tiêu tốn năng lượng trao đổi chất nhiều hơn
15:57
to buildxây dựng and maintainduy trì theirhọ shellsvỏ.
392
942000
2000
để tạo vỏ và duy trì nó
15:59
At some pointđiểm, as this transiencetransience,
393
944000
2000
Tại điểm nào đó, khi mà tính tạm thời này,
16:01
as this COCO2 uptakesự hấp thụ in the oceanđại dương continuestiếp tục,
394
946000
3000
khi mà khí CO2 hấp thu vào đại dương còn tiếp diễn
16:04
that material'scủa vật liệu actuallythực ra going to startkhởi đầu to dissolvegiải thể.
395
949000
2000
vật liệu đó đang thực sự bắt đầu hòa tan
16:06
And on coralsan hô reefsrạn san hô,
396
951000
2000
Và trên những rặng san hô,
16:08
where some of the mainchủ yếu frameworkkhuôn khổ organismssinh vật disappearbiến mất,
397
953000
3000
nơi mà một số cơ cấu sinh vật chính biến mất,
16:11
we will see a majorchính lossmất mát
398
956000
2000
chúng ta sẽ thấy sự mất mát chủ yếu
16:13
of marinethủy biodiversityđa dạng sinh học.
399
958000
2000
của sự đa dạng sinh học biển
16:15
But it's not just the carbonatecacbonat producersnhà sản xuất that are affectedbị ảnh hưởng.
400
960000
3000
Nhưng không chỉ có những người sản xuất các bon nát chịu ảnh hưởng.
16:18
There's manynhiều physiologicalSinh lý processesquy trình
401
963000
3000
mà còn rất nhiều các lưu trình sinh lý học
16:21
that are influencedbị ảnh hưởng by the acidityđộ chua of the oceanđại dương.
402
966000
3000
chịu tác động bởi tính axít của đại dương.
16:24
So manynhiều reactionsphản ứng involvingliên quan enzymesenzyme and proteinsprotein
403
969000
3000
nhiều phản ứng dính dáng đến Enzim và Protein
16:27
are sensitivenhạy cảm to the acidaxit contentNội dung of the oceanđại dương.
404
972000
3000
rất nhạy cảm với lượng axít có trong đại dương
16:30
So, all of these things --
405
975000
2000
Thế thì, tất cả những điều này đây--
16:32
greaterlớn hơn metabolictrao đổi chất demandsyêu cầu,
406
977000
2000
nhu cầu về trao đổi chất lớn hơn,
16:34
reducedgiảm reproductivesinh sản successsự thành công,
407
979000
2000
giảm đi sự thành công trong sinh sản
16:36
changesthay đổi in respirationhô hấp and metabolismsự trao đổi chất.
408
981000
3000
thay đổi hô hấp và trao đổi chất.
16:39
You know, these are things that we have good physiologicalSinh lý reasonslý do
409
984000
3000
Bạn biết đấy, đây là những thứ mà chúng ta có những lí do sinh lí học hợp lí
16:42
to expectchờ đợi to see stressednhấn mạnh
410
987000
2000
để chắc thấy bị áp lực
16:44
causedgây ra by this transiencetransience.
411
989000
2000
gây ra bởi tính chất tạm thời này.
16:46
So we figuredhình dung out some prettyđẹp interestinghấp dẫn wayscách
412
991000
2000
Thế, chúng ta đã tìm ra một vài cách rất đáng chú ý
16:48
to tracktheo dõi COCO2 levelscấp in the atmospherekhông khí,
413
993000
3000
để theo dõi những mức độ khí CO2 trong bầu khí quyển,
16:51
going back millionshàng triệu of yearsnăm.
414
996000
2000
hàng triệu năm về trước.
16:53
We used to do it just with iceNước đá coreslõi,
415
998000
2000
Chúng ta từng làm thế chỉ với lõi băng,
16:55
but in this casetrường hợp, we're going back 20 milliontriệu yearsnăm.
416
1000000
3000
nhưng trong trường hợp này, chúng ta quay lại 20 triệu năm trước.
16:58
And we take samplesmẫu of the sedimenttrầm tích,
417
1003000
2000
Và lấy mẫu của lớp trầm tích,
17:00
and it tellsnói us the COCO2 levelcấp độ of the oceanđại dương,
418
1005000
3000
nó cho chúng ta biết về mức CO2 của đại dương,
17:03
and thereforevì thế the COCO2 levelcấp độ of the atmospherekhông khí.
419
1008000
2000
và theo đó về mức CO2 trong khí quyển
17:05
And here'sđây là the thing:
420
1010000
2000
Và điều đó là đây:
17:07
you have to go back about 15 milliontriệu yearsnăm
421
1012000
2000
chúng ta phải quay lại khoảng 15 triệu năm
17:09
to find a time when COCO2 levelscấp
422
1014000
3000
để tìm một thời điểm khi các mức CO2
17:12
were about what they are todayhôm nay.
423
1017000
2000
vào khoảng những mức hiện tại
17:14
You have to go back about 30 milliontriệu yearsnăm
424
1019000
2000
Chúng ta phải quay lại khoảng 30 triệu năm
17:16
to find a time when COCO2 levelscấp
425
1021000
2000
để tìm một thời điểm khi các mức CO2
17:18
were doublegấp đôi what they are todayhôm nay.
426
1023000
2000
gấp đôi các mức ở hiện tại
17:20
Now, what that meanscó nghĩa is
427
1025000
2000
Bây giờ, cái mà điều đó muốn nói là
17:22
that all of the organismssinh vật that livetrực tiếp in the seabiển
428
1027000
2000
tất cả sinh vật sống dưới biển
17:24
have evolvedphát triển in this chemostattedchemostatted oceanđại dương,
429
1029000
3000
đã tiến hóa trong đại dương trong tình trạng hoá trị này
17:27
with COCO2 levelscấp lowerthấp hơn than they are todayhôm nay.
430
1032000
3000
với các mức CO2 thấp hơn hiện tại
17:30
That's the reasonlý do that they're not ablecó thể to respondtrả lời or adaptphỏng theo
431
1035000
3000
Đó là lí do chúng không thể phản ứng hay thích ứng
17:33
to this rapidnhanh acidificationquá trình axit hóa
432
1038000
3000
với sự axít hóa mau lẹ này
17:36
that's going on right now.
433
1041000
2000
cái mà đang diễn ra ngay lúc này đây.
17:38
So, CharlieCharlie VeronVeron
434
1043000
2000
Thế thì, Charlie Veron
17:40
cameđã đến up with this statementtuyên bố last yearnăm:
435
1045000
2000
đưa ra bản tuyên bố này năm ngoái.
17:42
"The prospectkhách hàng tiềm năng of oceanđại dương acidificationquá trình axit hóa
436
1047000
2000
"Viễn cảnh của sự axít hóa đại dương
17:44
mayTháng Năm well be the mostphần lớn seriousnghiêm trọng
437
1049000
2000
có lẽ thật là điều nghiêm trọng nhất
17:46
of all of the predicteddự đoán outcomeskết quả
438
1051000
2000
trong tất cả các hậu quả được dự đoán
17:48
of anthropogenicanthropogenic COCO2 releasegiải phóng."
439
1053000
3000
về CO2 thải ra bởi nhân loại."
17:51
And I think that mayTháng Năm very well be truethật,
440
1056000
3000
Và tôi nghĩ đó có lẽ rất đúng,
17:54
so I'll closegần with this.
441
1059000
2000
Thế thì tôi sẽ đóng(vấn đề) lại với
17:56
You know, we do need the protectedbảo vệ areaskhu vực, absolutelychắc chắn rồi,
442
1061000
3000
Bạn biết đấy, Chúng ta cần những khu vực được bảo vệ,hoàn toàn,
17:59
but for the sakelợi ích of the oceansđại dương,
443
1064000
2000
nhưng là vì lợi ích của đại dương
18:01
we have to capmũ lưỡi trai or limitgiới hạn COCO2 emissionsphát thải
444
1066000
2000
chúng ta phải thu hẹp hoặc giới hạn lại sự thải ra CO2
18:03
as soonSớm as possiblekhả thi.
445
1068000
2000
càng sớm càng tốt.
18:05
Thank you very much.
446
1070000
2000
Cám ơn rất nhiều
18:07
(ApplauseVỗ tay)
447
1072000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Huong Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rob Dunbar - Oceanographer, biogeochemist
Rob Dunbar looks deeply at ancient corals and sediments to study how the climate and the oceans have shifted over the past 50 to 12,000 years -- and how the Antarctic ecosystem is changing right now.

Why you should listen

Rob Dunbar's research looks at the earth and ocean as an interconnected system over time. With his group at Stanford, he makes high-resolution studies of climate change over the past 50 to 12,000 years.

Where does 12,000-year-old climate data come from? It's locked in the skeletons of ancient corals from the tropics and the deep sea, and buried in sediments from lakes and other marine environments. His lab measures the chemical and isotopic makeup of these materials, and looks at how they've changed in response to changes in the solar and carbon cycles.

Dunbar's also studying the reverse equation -- how climate change is affecting a modern environment right now. He's working in the Ross Sea of Antarctica with the ANDRILL project to study the ocean's ability to take up carbon, drilling for ice cores to uncover the history of the climate of Antarctica.

More profile about the speaker
Rob Dunbar | Speaker | TED.com