ABOUT THE SPEAKER
Lisa Gansky - Entrepreneur
Lisa Gansky is the author of "The Mesh: Why the Future of Business Is Sharing," and the instigator behind the Mesh Directory (www.meshing.it).

Why you should listen

Lisa Gansky is the author of The Mesh: Why the Future of Business Is Sharing, and the “instigator” behind the Mesh Directory (http://meshing.it). She often speaks on the topic of technology, social currency and business platforms and models.

For more than 18 years, Gansky has been an entrepreneur and environmentalist focused on building companies and supporting ventures where there is an opportunity for well-timed disruption and a resounding impact. A founder and CEO of several internet companies, including GNN (the first commercial web publication) and the largest consumer photo sharing and print service, Ofoto (now Kodak Gallery), Gansky’s attention is on sustainable ventures with positive social impact. Gansky currently serves as a Director of Dos Margaritas, an environmental foundation focused in Latin America.

More profile about the speaker
Lisa Gansky | Speaker | TED.com
TED@MotorCity

Lisa Gansky: The future of business is the "mesh"

tương lai của kinh doanh sẽ là kinh doanh theo mạng lưới

Filmed:
768,598 views

Tại TED @ MotorCity, Lisa Gansky, tác giả của "Mạng lưới," nói về một tương lai của doanh nghiệp đó là về chia sẻ tất cả các loại công cụ, hoặc thông qua các công cụ thông minh và công nghệ cao cho phép cho thuê mạnh dạn hơn, kết nối những người giống nhau. Ví dụ trên toàn ngành công nghiệp - từ âm nhạc đến những chiếc xe - cho thấy chúng ta gần nhau như nào để đến tương lai rất mạng lưới
- Entrepreneur
Lisa Gansky is the author of "The Mesh: Why the Future of Business Is Sharing," and the instigator behind the Mesh Directory (www.meshing.it). Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm speakingnói to you about what I call the "meshlưới thép."
0
0
2000
tôi sẽ nói về một thứ mà tôi gọi là mạng lưới.
00:17
It's essentiallybản chất a fundamentalcăn bản shiftsự thay đổi
1
2000
3000
nó là một sự thay đổi cơ bản cần thiết
00:20
in our relationshipmối quan hệ with stuffđồ đạc, with the things in our livescuộc sống.
2
5000
3000
trong mối quan hệ với vật chất,với những điều trong cuộc sống của chúng ta.
00:23
And it's startingbắt đầu to look at --
3
8000
3000
và nó đang bắt đầu nhìn vào--
00:26
not always and not for everything --
4
11000
2000
không thường xuyên và cũng không cho mọi thứ --
00:28
but in certainchắc chắn momentskhoảnh khắc of time,
5
13000
2000
nhưng trong một thời điểm chắc chắc
00:30
accesstruy cập to certainchắc chắn kindscác loại of goodsCác mặt hàng and servicedịch vụ
6
15000
3000
nó sẽ tiếp cận các loại hàng hóa và dịch vụ
00:33
will trumpTrump ownershipsở hữu of them.
7
18000
2000
sẽ bao trùm chính nó.
00:35
And so it's the pursuittheo đuổi of better things,
8
20000
2000
và đó là sự theo đuổi một thứ tốt hơn
00:37
easilydễ dàng sharedchia sẻ.
9
22000
2000
dễ dàn chia sẻ
00:39
And we come from a long traditiontruyền thống of sharingchia sẻ.
10
24000
2000
và chúng ta có những truyền thống chia sẻ lâu lắm
00:41
We'veChúng tôi đã sharedchia sẻ transportationvận chuyển.
11
26000
2000
chia sẻ phương tiện giao thông
00:43
We'veChúng tôi đã sharedchia sẻ winerượu nho and foodmón ăn
12
28000
3000
rượu và thức ăn
00:46
and other sortsloại of fabuloustuyệt vời experienceskinh nghiệm
13
31000
3000
và những trải nghiệm quý báu
00:49
in coffeecà phê barsthanh in AmsterdamAmsterdam.
14
34000
3000
trong quán cà phê ở Amsterdam.
00:52
We'veChúng tôi đã alsocũng thế sharedchia sẻ other sortsloại of entertainmentsự giải trí --
15
37000
3000
chúng ta chia sẻ những cuộc vui
00:55
sportscác môn thể thao arenasArenas, publiccông cộng parkscông viên,
16
40000
2000
chơi thể thao, cắm trại
00:57
concertbuổi hòa nhạc hallshội trường, librariesthư viện,
17
42000
2000
buổi hòa nhạc ngoài trời, thư viện
00:59
universitiestrường đại học.
18
44000
2000
trường đại học
01:01
All these things are share-platformsnền tảng chia sẻ,
19
46000
2000
tất cả những thứ này đều là những chia sẻ cơ bản
01:03
but sharingchia sẻ ultimatelycuối cùng startsbắt đầu and endskết thúc
20
48000
3000
nhưng chia sẻ không giới hạn bắt đầu và kết thúc
01:06
with what I refertham khảo to
21
51000
2000
với cái mà tôi đề cập
01:08
as the "mothermẹ of all share-platformsnền tảng chia sẻ."
22
53000
2000
như là nguồn gốc của sự chia sẻ cơ bản
01:10
And as I think about the meshlưới thép
23
55000
2000
và vì tôi nghĩ về mạng lưới
01:12
and I think about, well, what's drivingđiều khiển it,
24
57000
2000
và tôi nghĩ ồ thế cái gì đang định hướng nó
01:14
how come it's happeningxảy ra now,
25
59000
2000
như thế nào để nó xảy ra như bây giờ
01:16
I think there's a numbercon số of vectorsvectơ
26
61000
2000
tôi nghĩ là có một cơ số những định hướng
01:18
that I want to give you as backgroundlý lịch.
27
63000
2000
mà tôi muốn mang đến cho các bạn như một kiến thức nền tảng.
01:20
One is the recessionsuy thoái kinh tế --
28
65000
2000
Một là cuộc suy thoái --
01:22
that the recessionsuy thoái kinh tế has causedgây ra us
29
67000
2000
đã khiến chúng ta
01:24
to rethinksuy nghĩ lại our relationshipmối quan hệ
30
69000
2000
tư duy lại về mối quan hệ của chúng ta
01:26
with the things in our livescuộc sống relativequan hệ to the valuegiá trị --
31
71000
2000
với những thứ trong cuộc sống của chúng ta liên quan đến giá trị
01:28
so startingbắt đầu to alignsắp xếp the valuegiá trị
32
73000
2000
đang bắt đầu hướng đến
01:30
with the truethật costGiá cả.
33
75000
2000
với giá trị thực sự.
01:32
SecondlyThứ hai, populationdân số growthsự phát triển
34
77000
3000
thứ 2 ,dân số gia tăng
01:35
and densitytỉ trọng into citiescác thành phố.
35
80000
2000
và đông đúc hơn ở thành thị
01:37
More people, smallernhỏ hơn spaceskhông gian,
36
82000
2000
nhiều người hơn, khoảng không ít hơn
01:39
lessít hơn stuffđồ đạc.
37
84000
2000
ít vật dụng hơn
01:41
ClimateKhí hậu changethay đổi:
38
86000
2000
khí hậu biến đổi
01:43
we're tryingcố gắng to reducegiảm the stressnhấn mạnh
39
88000
2000
chúng ta đang cố gắng giảm căng thẳng
01:45
in our personalcá nhân livescuộc sống and in our communitiescộng đồng
40
90000
2000
trong cuộc sống cá nhân cũng như cộng động
01:47
and on the planethành tinh.
41
92000
2000
trên hành tinh này
01:49
AlsoCũng, there's been this recentgần đây distrustmất lòng tin
42
94000
2000
cũng như thế, gần đây đã có sự không tin tưởng vào
01:51
of biglớn brandsthương hiệu, globaltoàn cầu biglớn brandsthương hiệu,
43
96000
3000
những nhãn hiệu lớn, nhãn hiệu toàn cầu
01:54
in a bunch of differentkhác nhau industriesngành công nghiệp,
44
99000
2000
trong một chuỗi những nền công nghiệp khác nhau
01:56
and that's createdtạo an openingkhai mạc.
45
101000
2000
và điều đó đã tạo ra một sự cởi mở
01:58
ResearchNghiên cứu is showinghiển thị here, in the StatesTiểu bang,
46
103000
2000
nghiên cứu chỉ ra rằng tại đây , tại bang này
02:00
and in CanadaCanada and WesternTây EuropeEurope,
47
105000
2000
và ở canada , châu âu
02:02
that mostphần lớn of us are much more openmở
48
107000
2000
hầu hết chúng ta cởi mở hơn
02:04
to localđịa phương companiescác công ty,
49
109000
2000
với các công ty địa phương
02:06
or brandsthương hiệu that maybe we haven'tđã không heardnghe of.
50
111000
3000
hay những nhãn hiệu chưa từng nghe tới
02:09
WhereasTrong khi đó before, we wentđã đi with the biglớn brandsthương hiệu
51
114000
2000
ngược lại trước đó , chúng ta song hành cùng nhãn hiệu lớn
02:11
that we were sure we trustedđáng tin cậy.
52
116000
2000
đến mức chúng ta chắc chắn rằng chúng ta đã hoàn toàn tin tưởng
02:13
And last is that
53
118000
2000
và kết quả là
02:15
we're more connectedkết nối now to more people on the planethành tinh
54
120000
3000
chúng ta được kết nối nhiều hơn với nhiều người trên hành tin
02:18
than ever before --
55
123000
2000
hơn bao giờ hết
02:20
exceptngoại trừ for if you're sittingngồi nextkế tiếp to someonengười nào.
56
125000
2000
trừ trường hợp chúng ta đang ngồi cạnh ai đó
02:22
(LaughterTiếng cười)
57
127000
2000
(cười)
02:24
The other thing that's worthgiá trị consideringxem xét
58
129000
2000
một điều khác cũng đáng được xem xét
02:26
is that we'vechúng tôi đã madethực hiện a hugekhổng lồ investmentđầu tư
59
131000
3000
là việc chúng ta đã đầu tư nhiều hơn
02:29
over decadesthập kỷ and decadesthập kỷ,
60
134000
2000
từ thập kỷ này sang thật kỷ khác
02:31
and tenshàng chục of billionshàng tỷ of dollarsUSD
61
136000
2000
và 10 tỉ đô la
02:33
have goneKhông còn into this investmentđầu tư
62
138000
2000
đã dành cho đầu tư
02:35
that now is our inheritancedi sản thừa kế.
63
140000
2000
đến mức bây giở chúng là gia sản của chúng ta
02:37
It's a physicalvật lý infrastructurecơ sở hạ tầng
64
142000
2000
đó là những cơ sở hạ tầng
02:39
that allowscho phép us to get from pointđiểm A to pointđiểm B
65
144000
2000
cho phép chúng ta đi từ điểm A đến điểm B
02:41
and movedi chuyển things that way.
66
146000
2000
và di chuyển những thứ cũng theo cách đó
02:43
It's alsocũng thế -- WebWeb and mobiledi động
67
148000
2000
nó cũng là Mạng , di động
02:45
allowcho phép us to be connectedkết nối
68
150000
2000
cho phép chúng ta được kết nối
02:47
and createtạo nên all kindscác loại of platformsnền tảng and systemshệ thống,
69
152000
3000
và tạo ra tất cả những cơ sở và hệ thống
02:50
and the investmentđầu tư of those technologiescông nghệ
70
155000
2000
và đầu tư vào những lĩnh vực công nghệ này
02:52
and that infrastructurecơ sở hạ tầng
71
157000
2000
cơ sở hạ tầng này
02:54
is really our inheritancedi sản thừa kế.
72
159000
2000
thật sự là gia tài của chúng ta
02:56
It allowscho phép us to engagethuê
73
161000
2000
cho phép chúng ta tham gia thật sự
02:58
in really newMới and interestinghấp dẫn wayscách.
74
163000
2000
vào những trải nghiệm mới và thú vụ
03:00
And so for me, a meshlưới thép companyCông ty, the "classiccổ điển" meshlưới thép companyCông ty,
75
165000
3000
và vì thế với tôi, công ty mạng lưới, một công ty mạng lưới điển hình
03:03
bringsmang lại togethercùng với nhau these threesố ba things:
76
168000
2000
mang cho chúng ta đồng thời 3 thứ
03:05
our abilitycó khả năng to connectkết nối to eachmỗi other --
77
170000
2000
khả năng kết nối với người khác --
03:07
mostphần lớn of us are walkingđi dạo around with these mobiledi động devicesthiết bị
78
172000
2000
hầu hết chúng ta đang đi bộ quanh những thiết bị di động này
03:09
that are GPS-enabledGPS kích hoạt and Web-enabledWeb-enabled --
79
174000
3000
đó là GPS ,Web
03:12
allowscho phép us to find eachmỗi other
80
177000
2000
cho phép chúng ta tìm những người khác
03:14
and find things in time and spacekhông gian.
81
179000
2000
và những vật trong thời gian và khoảng không
03:16
And thirdthứ ba is that physicalvật lý things
82
181000
2000
thứ 3 là những thứ vật chất
03:18
are readablecó thể đọc được on a mapbản đồ --
83
183000
2000
thấy rõ trên bản đồ
03:20
so restaurantsnhà hàng, a varietyđa dạng of venuesđịa điểm,
84
185000
3000
những nhà hàng, những nơi gặp gỡ
03:23
but alsocũng thế with GPSGPS and other technologyCông nghệ
85
188000
2000
nhưng cũng với GPS và các công nghệ khác
03:25
like RFIDRFID
86
190000
2000
như RFID
03:27
and it continuestiếp tục to expandmở rộng beyondvượt ra ngoài that,
87
192000
2000
và tiếp tục mở rộng ra
03:29
we can alsocũng thế tracktheo dõi things that are movingdi chuyển,
88
194000
2000
chúng ta cũng có thể theo dấu những vật đang di chuyển
03:31
like a carxe hơi, a taxicabtắc xi, a transitquá cảnh systemhệ thống,
89
196000
3000
như một chiếc xe , hệ thống vận chuyển
03:34
a boxcái hộp that's movingdi chuyển throughxuyên qua time and spacekhông gian.
90
199000
2000
một cái hộp di chuyển xuyên qua thời gian và không gian
03:36
And so that setsbộ up
91
201000
2000
nó thiết lập
03:38
for makingchế tạo accesstruy cập to get goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ
92
203000
3000
để tạo ra khả năng tiếp cập hàng hóa và dịch vụ
03:41
more convenienttiện lợi and lessít hơn costlytốn kém in manynhiều casescác trường hợp
93
206000
2000
thuận tiện và tốn ít chi phí hơn trong nhiều trường hợp
03:43
than owningsở hữu them.
94
208000
2000
hơn là sở hữu chúng
03:45
For examplethí dụ, I want to use ZipcarZipcar.
95
210000
2000
ví dụ , tôi muốn sử dụng Zipcar ( một dịch vụ chia sẻ xe)
03:47
How manynhiều people here have experiencedcó kinh nghiệm
96
212000
2000
bao nhiêu người ở đây đã dùng thử dịch vụ này
03:49
car-sharingchia sẻ xe or bike-sharingxe đạp chia sẻ?
97
214000
3000
chia sẻ ô tô hoặc xe đạp
03:52
WowWow, that's great. Okay, thank you.
98
217000
2000
ồ nhiều đó. vâng cám ơn các bạn
03:54
BasicallyVề cơ bản ZipcarZipcar
99
219000
2000
một cách đơn giản thì Zipcar
03:56
is the largestlớn nhất car-sharingchia sẻ xe companyCông ty in the worldthế giới.
100
221000
3000
là công ty chia sẻ xe lớn nhất trên toàn cầu
03:59
They did not inventphát minh car-sharingchia sẻ xe.
101
224000
2000
họ không sáng tạo ra nó
04:01
Car-sharingChia sẻ xe was actuallythực ra inventedphát minh in EuropeEurope.
102
226000
2000
chia sẻ xe thật sự được sáng tạo ra ở châu âu
04:03
One of the foundersngười sáng lập wentđã đi to SwitzerlandThuỵ Sỹ,
103
228000
2000
một trong những người sáng lập đi đến thụy sĩ
04:05
saw it implementedthực hiện someplacenơi nào,
104
230000
2000
để tìm bổ xung thêm một số nơi
04:07
said, "WowWow, that looksnhìn really coolmát mẻ.
105
232000
2000
và thốt lên , ồ nó trong thật tuyệt
04:09
I think we can do that in CambridgeCambridge,"
106
234000
2000
tôi nghĩ chúng ta có thể làm nó ở cambridge
04:11
broughtđưa it to CambridgeCambridge
107
236000
2000
mang nó đến cambridge
04:13
and they startedbắt đầu -- two womenđàn bà --
108
238000
2000
và họ đã bắt đầu với 2 phụ nữ
04:15
RobinRobin ChaseĐuổi theo beingđang the other personngười who startedbắt đầu it.
109
240000
3000
robin chase cùng với những người khác họ đã khởi động nó
04:18
ZipcarZipcar got some really importantquan trọng things right.
110
243000
2000
Zipcar có một vài thứ thật sự quan trọng
04:20
First, they really understoodhiểu
111
245000
2000
đầu tiên họ thật sự thấu hiểu rằng
04:22
that a brandnhãn hiệu is a voicetiếng nói and a productsản phẩm is a souvenircửa hàng lưu niệm.
112
247000
3000
nhãn hiệu chỉ là nói xuông, sản phẩm mới thực sự là điều còn lưu lại
04:25
And so they were very clevertài giỏi
113
250000
2000
và vì vậy họ đã rất khéo léo
04:27
about the way that they packagedđóng gói car-sharingchia sẻ xe.
114
252000
2000
tìm cách đóng gói car sharing.
04:29
They madethực hiện it sexysexy. They madethực hiện it freshtươi.
115
254000
2000
họ làm nó lôi cuốn, sống động
04:31
They madethực hiện it aspirationalaspirational.
116
256000
2000
họ làm nó có sức cuốn hút
04:33
If you were a memberhội viên of the clubcâu lạc bộ,
117
258000
2000
nếu bạn đã là thành viên của câu lạc bộ
04:35
when you're a memberhội viên of a clubcâu lạc bộ, you're a ZipsterZipster.
118
260000
2000
bạn là một zipster
04:37
The carsxe hơi they pickedđã chọn didn't look like ex-copex-cop carsxe hơi
119
262000
3000
những chiếc xe bạn chọn trông không như một chiếc xe của một ông cảnh sát về hưu
04:40
that were hollowedrỗng out or something.
120
265000
2000
nó bị khoét sâu hoặc một thứ gì đó
04:42
They pickedđã chọn these sexysexy carsxe hơi.
121
267000
2000
họ chọn những chiếc xe sexy
04:44
They targetednhắm mục tiêu to universitiestrường đại học.
122
269000
2000
họ nhắm đến những trường đại học
04:46
They madethực hiện sure that the demographicnhân khẩu học
123
271000
2000
họ chắc chắn rằng nhân khẩu học
04:48
for who they were targetingnhắm mục tiêu and the carxe hơi was all matchingphù hợp với.
124
273000
3000
cho những người họ đang nhắm đến nhưng chiếc xe phù hợp
04:51
It was a very nicetốt đẹp experiencekinh nghiệm,
125
276000
2000
nó là một trải nghiệm rất thú vị
04:53
and the carsxe hơi were cleandọn dẹp and reliableđáng tin cậy, and it all workedđã làm việc.
126
278000
2000
và những chiếc xe được lau sạch , đáng tuin cậy, và tất cả đều hoạt động
04:55
And so from a brandingxây dựng thương hiệu perspectivequan điểm, they got a lot right.
127
280000
3000
và cũng từ quan điểm nhãn hiệu, chúng ta có nhiều quyền lợi
04:58
But they understoodhiểu fundamentallyvề cơ bản
128
283000
3000
nhưng cơ bản chúng ta hiểu
05:01
that they are not a carxe hơi companyCông ty.
129
286000
2000
rằng họ không phải là một công ty xe.
05:03
They understandhiểu không that they are an informationthông tin companyCông ty.
130
288000
3000
họ hiểu rằng họ là một công ty thông tin về xe
05:06
Because when we buymua a carxe hơi
131
291000
2000
vì khi chúng ta mua một cái xe
05:08
we go to the dealerngười buôn bán onceMột lần, we have an interactionsự tương tác, and we're chowChow --
132
293000
3000
chúng ta đi đến người thỏa thuận, chúng ta có một sự tương tác và thỏa hiệp
05:11
usuallythông thường as quicklyMau as possiblekhả thi.
133
296000
2000
nhanh nhất có thể
05:13
But when you're sharingchia sẻ a carxe hơi and you have a car-sharexe hơi-chia sẻ servicedịch vụ,
134
298000
3000
nhưng một khi bạn chia sẻ xe và bạn có một dịch vụ chia sẻ xe
05:16
you mightcó thể use an E.V. to commuteđi làm,
135
301000
2000
bạn có thể sử dụng một E.V để giao dịch ( E.V là công cụ giao tiếp điện tử)
05:18
you get a truckxe tải because you're doing a home projectdự án.
136
303000
3000
bạn có thể trao đổi vì bạn đang làm một dự án ở nhà
05:21
When you pickchọn your aunt up at the airportsân bay, you get a sedansedan.
137
306000
3000
khi bạn đi đón dì bạn ở sân bay bạn chọn một chiếc sedan
05:24
And you're going to the mountainsnúi to skitrượt tuyết,
138
309000
3000
và bạn đang đi lên núi để trượt tuýet
05:27
you get differentkhác nhau accessoriesphụ kiện put on the carxe hơi
139
312000
2000
bạn có những dụng cụ khác trên xe
05:29
for doing that sortsắp xếp of thing.
140
314000
2000
để làm những việc đó
05:31
MeanwhileTrong khi đó, these guys are sittingngồi back,
141
316000
2000
trong khi đó, những người này đang ngồi lại.
05:33
collectingthu gom all sortsloại of datadữ liệu
142
318000
3000
sưu tập các kiểu dữ liệu
05:36
about our behaviorhành vi and how we interacttương tác with the servicedịch vụ.
143
321000
3000
về các xử sự và làm sao chúng ta tương tác với dịch vụ
05:39
And so it's not only an optionTùy chọn for them,
144
324000
3000
nó không chỉ là một lựa chọn cho họ
05:42
but I believe it's an imperativebắt buộc
145
327000
2000
nhưng họ tin tưởng đó là cấp thiếp
05:44
for ZipcarZipcar and other meshlưới thép companiescác công ty
146
329000
2000
cho zipcar và những công ty mạng lưới khác
05:46
to actuallythực ra just wowwow us,
147
331000
2000
để làm ngây ngất chúng ta
05:48
to be like a conciergeTrợ giúp đặc biệt servicedịch vụ.
148
333000
3000
được như một dịch vụ trợ giúp
05:51
Because we give them so much informationthông tin,
149
336000
2000
bởi vì chúng tôi đưa họ nhiều thông tin
05:53
and they are entitledđược phép to really see
150
338000
3000
và chúng ta được giao quyền để thật sự nhìn thấy
05:56
how it is that we're movingdi chuyển.
151
341000
2000
làm sao nó là cái mà chúng ta đang di chuyển
05:58
They're in really good shapehình dạng to anticipateđoán trước
152
343000
2000
họ thực sự có một cơ sở tốt để dự đoán
06:00
what we're going to want nextkế tiếp.
153
345000
2000
cái gì chúng ta sẽ muốn tiếp theo
06:02
And so what percentphần trăm of the day
154
347000
2000
và cái phần trăm của một ngày
06:04
do you think the averageTrung bình cộng personngười usessử dụng a carxe hơi?
155
349000
3000
bạn có nghĩ một người trung bình sử dụng một cái xe?
06:07
What percentagephần trăm of the time?
156
352000
2000
bao nhiêu phần trăm thời gian
06:09
Any guessesdự đoán?
157
354000
2000
đoán nào?
06:15
Those are really very good.
158
360000
3000
oh những điều này thực sự rất tốt
06:18
I was imaginingtưởng tượng it was like
159
363000
2000
tôi đang tưởng tượng nó khoảng
06:20
20 percentphần trăm when I first startedbắt đầu.
160
365000
2000
20% khi mới bắt đầu
06:22
The numbercon số acrossbăng qua the U.S. and WesternTây EuropeEurope
161
367000
2000
con số vượt qua hoa kỳ và châu âu
06:24
is eighttám percentphần trăm.
162
369000
2000
là 8 %
06:26
And so basicallyvề cơ bản even if you think it's 10 percentphần trăm,
163
371000
4000
và về cơ bản mặc dù nếu bạn nghĩ đó là 10%
06:30
90 percentphần trăm of the time,
164
375000
2000
90% của thời gian
06:32
something that costschi phí us a lot of moneytiền bạc --
165
377000
2000
một vài thứ giá trị cho chúng ta rất nhiều tiền--
06:34
personallycá nhân, and alsocũng thế we organizetổ chức our citiescác thành phố around it
166
379000
2000
về mặt cá nhân, và chúng ta cũng tổ thành phố của chúng ta quanh nó
06:36
and all sortsloại of things --
167
381000
2000
và tất cả các kiểu như thế
06:38
90 percentphần trăm of the time it's sittingngồi around.
168
383000
3000
90% nó ngồi vòng quanh
06:41
So for this reasonlý do,
169
386000
2000
và với lý do này
06:43
I think one of the other themeschủ đề with the meshlưới thép
170
388000
2000
tôi nghĩ một những đề tài khác với mạng lưới
06:45
is essentiallybản chất that, if we squeezebóp hardcứng
171
390000
2000
là điều đó cần thiết, nếu chúng ta siết chặt
06:47
on things that we'vechúng tôi đã thrownném away,
172
392000
2000
về thứ mà chúng ta ném đi
06:49
there's a lot of valuegiá trị in those things.
173
394000
2000
có rất nhiều giá trị trong những thứ này
06:51
What setbộ up with ZipcarZipcar -- ZipcarZipcar startedbắt đầu in 2000.
174
396000
3000
cái cài đặt với zipcar - zipcar đã bắt đầu vào năm 2000
06:54
In the last yearnăm, 2010,
175
399000
2000
và năm cuối cùng 2010
06:56
two carxe hơi companiescác công ty startedbắt đầu,
176
401000
2000
2 công ty xe đã bắt đầu
06:58
one that's in the U.K. calledgọi là WhipCarWhipCar,
177
403000
3000
một đó là ở Anh gọi là WhipCar
07:01
and the other one, RelayRidesRelayRides, in the U.S.
178
406000
2000
và một cái khác là RelayRides ở Hoa kỳ
07:03
They're bothcả hai peer-to-peerPeer-to-peer car-sharingchia sẻ xe servicesdịch vụ,
179
408000
3000
họ đều là bạn đồng trang lứa trong dịch vụ chia sẻ xe
07:06
because the two things that really work for car-sharingchia sẻ xe
180
411000
3000
bới vì có 2 thứ thật sự hiệu quả cho dịch vụ chia sẻ xe
07:09
is, one, the carxe hơi has to be availablecó sẵn,
181
414000
3000
một là phải có xe
07:12
and two, it's withinbên trong one or two blockskhối
182
417000
2000
hai là với một trong 2 khối lớn
07:14
of where you standđứng.
183
419000
2000
tại nơi bạn đứng
07:16
Well the carxe hơi that's one or two blockskhối from your home or your officevăn phòng
184
421000
2000
ồ cái xe đó là một trong 2 khối lớn từ nhà bạn hoặc văn phòng bạn
07:18
is probablycó lẽ your neighbor'scủa hàng xóm carxe hơi,
185
423000
2000
có lẽ là xe của hàng xóm bạn
07:20
and it's probablycó lẽ alsocũng thế availablecó sẵn.
186
425000
2000
và nó có lẽ cũng sẵn có
07:22
So people have createdtạo this businesskinh doanh.
187
427000
3000
vì vậy mọi người đã tạo ra ngành kinh doanh này.
07:25
ZipcarZipcar startedbắt đầu a decadethập kỷ earliersớm hơn,
188
430000
2000
Zipcar đã bắt đầu 1 thập kỷ trước
07:27
in 2000.
189
432000
2000
vào năm 2000
07:29
It tooklấy them sixsáu yearsnăm
190
434000
2000
nó mất 6 năm
07:31
to get 1,000 carsxe hơi in servicedịch vụ.
191
436000
2000
để có được 1000 xe trong dịch vụ
07:33
WhipCarWhipCar, which startedbắt đầu AprilTháng tư of last yearnăm,
192
438000
2000
WhipCar cái đã bắt đầu tháng 4 năm ngoái
07:35
it tooklấy them sixsáu monthstháng
193
440000
2000
nó mất sáu tháng
07:37
to get 1,000 carsxe hơi in the servicedịch vụ.
194
442000
2000
để có một 1000 xe
07:39
So, really interestinghấp dẫn.
195
444000
2000
thật sự choáng
07:41
People are makingchế tạo anywhereở đâu betweengiữa
196
446000
2000
mọi người đang kiếm
07:43
200 and 700 dollarsUSD a monththáng
197
448000
2000
từ khoảng 200 đến 700 đô một tháng
07:45
lettingcho phép theirhọ neighborshàng xóm use theirhọ carxe hơi when they're not usingsử dụng it.
198
450000
3000
từ việc cho phép hàng xóm của họ sử dụng xe của họ khi họ không dùng tới
07:48
So it's like vacationkỳ nghỉ rentalscho thuê nhà for carsxe hơi.
199
453000
2000
nó giống như cho thuê xe để đi du lịch
07:52
SinceKể từ khi I'm here --
200
457000
2000
từ khi tôi ở đây
07:54
and I hopemong some people in the audiencethính giả
201
459000
2000
tôi hi vọng một vài người trong số khán giả
07:56
are in the carxe hơi businesskinh doanh --
202
461000
2000
là người kinh doanh xe
07:58
(LaughterTiếng cười)
203
463000
2000
( cười)
08:00
-- I'm thinkingSuy nghĩ that, comingđang đến from the technologyCông nghệ sidebên of things --
204
465000
3000
tôi đang nghĩ rằng,nó đến từ công nghệ
08:03
we saw cable-readycáp-sẵn sàng TVsTV
205
468000
3000
chúng ta xem truyền hình cáp
08:06
and WiFi-readyWiFi-sẵn sàng NotebooksMáy tính xách tay --
206
471000
3000
wifi ngay trên máy tính
08:09
it would be really great if, any minutephút now,
207
474000
3000
nó sẽ thật sự tuyệt vời nếu bất kỳ phút nào bây giờ
08:12
you guys could startkhởi đầu rollinglăn share-readysẵn sàng chia sẻ carsxe hơi off.
208
477000
3000
các bạn có thể bắt đầu chia sẻ cái ô tô đã dùng
08:15
Because it just createstạo ra more flexibilityMềm dẻo.
209
480000
2000
bởi vì nó làm cho chúng ta linh hoạt hơn
08:17
It allowscho phép us as ownerschủ sở hữu to have other optionslựa chọn.
210
482000
3000
nó cho phép chúng ta có thêm lựa chọn
08:20
And I think we're going there anywaydù sao.
211
485000
2000
và tôi nghĩa dù sao đi nữa chúng ta cũng sẽ đi đến đó
08:22
The opportunitycơ hội and the challengethử thách with meshlưới thép businessescác doanh nghiệp --
212
487000
3000
cơ hội và thách thức với kinh doanh theo mạng
08:25
and those are businessescác doanh nghiệp like ZipcarZipcar or NetflixNetflix
213
490000
2000
và những công ty như Zipcar hay Netflix
08:27
that are fullđầy meshlưới thép businessescác doanh nghiệp,
214
492000
3000
là mô hình kinh doanh hoàn toàn theo mạng lưới
08:30
or other onesnhững người where you have a lot of the carxe hơi companiescác công ty,
215
495000
3000
và những nơi khác bạn có nhiều công ty về xe
08:33
carxe hơi manufacturersNhà sản xuất của,
216
498000
2000
sản xuất ô tô
08:35
who are beginningbắt đầu to offerphục vụ
217
500000
2000
những người đang bắt đầu đưa ra
08:37
theirhọ ownsở hữu car-sharexe hơi-chia sẻ servicesdịch vụ
218
502000
2000
chính chiếc xe của họ để làm dịch vụ
08:39
as well as a secondthứ hai flankerFlanker brandnhãn hiệu,
219
504000
2000
cũng như một nhãn hiệu thân thuộc
08:41
or as really a testthử nghiệm, I think --
220
506000
2000
hoặc như một thử nghiệm , tôi nghĩ
08:43
is to make sharingchia sẻ irresistiblekhông thể cưỡng lại.
221
508000
2000
đó là tạo ra những chia sẻ hấp dẫn
08:45
We have experienceskinh nghiệm in our livescuộc sống, certainlychắc chắn,
222
510000
3000
chúng ta chắn chắn đã trải nghiệm trong cuộc sống
08:48
when sharingchia sẻ has been irresistiblekhông thể cưỡng lại.
223
513000
2000
khi chia sẽ là không thể cưỡng lại
08:50
It's just, how do we make that recurrenttái phát
224
515000
2000
chỉ thế làm sao chúng ta làm nó tái diễn một lần nữa
08:52
and scaletỉ lệ it?
225
517000
2000
và quy mô hóa nó
08:54
We know alsocũng thế, because we're connectedkết nối in socialxã hội networksmạng lưới,
226
519000
3000
chúng ta cũng biết rằng, bởi vì chúng ta được kết nối trong cộng đồng mạng xã hội
08:57
that it's easydễ dàng to createtạo nên delightHân hoan
227
522000
2000
đến múc dễ dàng để tạo ra sự vui vẻ
08:59
in one little placeđịa điểm.
228
524000
2000
trong một nơi nhỏ
09:01
It's contagiouslây nhiễm because we're all connectedkết nối to eachmỗi other.
229
526000
3000
nó dễ được làn truyền bởi vì chúng ta kết nối với người khác
09:04
So if I have a terrificTuyệt vời experiencekinh nghiệm
230
529000
2000
và nếu tôi có một trải nghiệm thú vị
09:06
and I tweetTweet it, or I tell fivesố năm people standingđứng nextkế tiếp to me, newsTin tức travelsđi du lịch.
231
531000
4000
tôi sẽ đăng lên tweetster hoặc tôi nó cho 5 người đứng cạnh tôi, một chuyến đi mới
09:10
The oppositeđối diện, as we know, is alsocũng thế truethật,
232
535000
2000
ngược lại như chúng ta biết , sự thật
09:12
oftenthường xuyên more truethật.
233
537000
2000
thì càng thật hơn
09:14
So here we have LudoTruckLudoTruck, which is in L.A.,
234
539000
2000
và chúng ta có LudoTruck ở Losangerles
09:16
doing the things that gourmetăn ngon foodmón ăn trucksxe tải do,
235
541000
2000
đang làm những việc mà những người sành xe làm
09:18
and they'vehọ đã gatheredtập hợp lại quitekhá a followingtiếp theo.
236
543000
3000
họ đã có khá nhiều người ủng hộ
09:21
In generalchung, and maybe, again, it's because I'm a techcông nghệ entrepreneurdoanh nhân,
237
546000
3000
về cơ bản có thể lại lần nữa vì tôi là một doanh nhân công nghệ
09:24
I look at things as platformsnền tảng.
238
549000
2000
tôi nhìn vào mọi thứ như một nền tảng
09:26
PlatformsNền tảng are invitationslời mời.
239
551000
2000
nền tảng là lời mời
09:28
So creatingtạo CraigslistCraigslist
240
553000
2000
tạo ta craigslist
09:30
or iTunesiTunes and the iPhoneiPhone developernhà phát triển networkmạng,
241
555000
3000
Itunes và Iphone\
09:33
there are all these networksmạng lưới -- FacebookFacebook as well.
242
558000
2000
tất cả đều là mạng lưới cả facebook cũng vậy
09:35
These platformsnền tảng invitemời gọi all sortsloại of developersnhà phát triển
243
560000
3000
những nền tảng này mời gọi những người phát triển
09:38
and all sortsloại of people
244
563000
2000
và tất cả mọi người
09:40
to come with theirhọ ideasý tưởng and theirhọ opportunitycơ hội
245
565000
2000
đến với ý tưởng và cơ hộ của họ
09:42
to createtạo nên and targetMục tiêu an applicationứng dụng
246
567000
3000
để tạo ra và nhắm đến một ứng dụng
09:45
for a particularcụ thể audiencethính giả.
247
570000
2000
cho những khán giả đặc biệt.
09:47
And honestlythành thật, it's fullđầy of surprisesnhững bất ngờ.
248
572000
2000
thật lòng mà nói, nó đầy những bất ngờ
09:49
Because I don't think any of us in this roomphòng
249
574000
3000
bởi vì tôi ko nghĩ bất cứ ai trong chúng ta ở phòng này
09:52
could have predicteddự đoán the sortsloại of applicationscác ứng dụng
250
577000
2000
có thể đoán được những ứng dụng
09:54
that have happenedđã xảy ra at FacebookFacebook, around FacebookFacebook,
251
579000
3000
có thể xảy ra tại facebook, xung quanh facebook
09:57
for examplethí dụ, two yearsnăm agotrước,
252
582000
2000
ví dụ 2 năm trước đây
09:59
when MarkMark announcedđã thông báo
253
584000
2000
khi Mark thông báo
10:01
that they were going to go with a platformnền tảng.
254
586000
2000
rằng họ sẽ đi với một nền tảng
10:03
So in this way, I think that citiescác thành phố are platformsnền tảng,
255
588000
3000
theo cách này tôi nghĩ các thành phố cũng sẽ là nền tảng
10:06
and certainlychắc chắn DetroitDetroit is a platformnền tảng.
256
591000
3000
và chắc chắn Detroit là một nền tảng
10:09
The invitationlời mời of bringingđưa
257
594000
2000
lời mời của
10:11
makersnhà sản xuất and artistsnghệ sĩ and entrepreneursdoanh nhân --
258
596000
2000
nhà sản xuất và các nghệ sĩ, doanh nhân
10:13
it really helpsgiúp stimulatekích thích this fierybốc lửa creativitysáng tạo
259
598000
3000
họ thức sự đã kích thích sự sáng tạo tuyệt vời
10:16
and helpsgiúp a citythành phố to thrivephát đạt.
260
601000
2000
và giúp một thành phố thịnh vượng phát đát
10:18
It's invitingmời participationsự tham gia,
261
603000
2000
đó là lời mời tham gia
10:20
and citiescác thành phố have, historicallylịch sử,
262
605000
2000
và thành phố có , lịch sử,
10:22
invitedđược mời all sortsloại of participationsự tham gia.
263
607000
2000
mời tất cả những người tham gia
10:24
Now we're sayingnói that there's other optionslựa chọn as well.
264
609000
3000
bây h chúng ta cũng đang nói rằng chúng ta cũng có những lựa chọn khác
10:27
So, for examplethí dụ, citythành phố departmentsphòng ban
265
612000
2000
ví dụ, các ngành trong thành phố
10:29
can openmở up transitquá cảnh datadữ liệu.
266
614000
2000
có thể mở cửa những dữ liệu quá cảnh
10:31
GoogleGoogle has madethực hiện availablecó sẵn transitquá cảnh datadữ liệu APIAPI.
267
616000
3000
google đã tạo ra một dự liệu quá cảnh có sẵn API
10:34
And so there's about sevenbảy or eighttám citiescác thành phố alreadyđã in the U.S.
268
619000
3000
và nó về 7 hay 8 thành phố ở Hoa kỳ
10:37
that have providedcung cấp the transitquá cảnh datadữ liệu,
269
622000
2000
nó đã cũng cấp dữ liệu quá cảnh
10:39
and differentkhác nhau developersnhà phát triển are buildingTòa nhà applicationscác ứng dụng.
270
624000
2000
và những nhà phát triển khác đang xây dựng những ứng dụng
10:41
So I was havingđang có a coffeecà phê in PortlandPortland,
271
626000
3000
nó có một quán cà phê ở Portland
10:44
and half-of-a-lattemột nửa-của-một-pha cà phê in
272
629000
3000
và một nửa trong đó
10:47
and the little boardbảng in the cafequán cà phê
273
632000
3000
một ít ở quán cà phê
10:50
all of a suddenđột nhiên startsbắt đầu showinghiển thị me
274
635000
2000
với tất cả sự bất ngở bắt đầu chỉ cho tôi rằng
10:52
that the nextkế tiếp busxe buýt is comingđang đến in threesố ba minutesphút
275
637000
2000
chuyến xe bus tiếp theo sẽ đến trong 3 phút
10:54
and the trainxe lửa is comingđang đến in 16 minutesphút.
276
639000
2000
chuyến tàu đang đến trong vòng 16 phút
10:56
And so it's reliableđáng tin cậy, realthực datadữ liệu
277
641000
2000
và đó là dữ liệu thật , đáng tin
10:58
that's right in my faceđối mặt, where I am,
278
643000
2000
nó là bên phải nơi tôi đang ở
11:00
so I can finishhoàn thành the lattepha cà phê.
279
645000
3000
tôi có thể kết thúc nó/
11:03
There's this fabuloustuyệt vời opportunitycơ hội we have acrossbăng qua the U.S. now:
280
648000
2000
và cơ hội tuyệt vời này có trên khắp nước Mĩ bây giờ
11:05
about 21 percentphần trăm
281
650000
2000
khoảng 21 %
11:07
of vacantbỏ trống commercialthương mại and industrialcông nghiệp spacekhông gian.
282
652000
3000
của không gian thương mại và công nghiệp
11:10
That spacekhông gian is not vitalquan trọng.
283
655000
3000
không gian đó không quan trọng
11:13
The areaskhu vực around it lackthiếu sót vitalitysức sống
284
658000
3000
không gian quanh đó thiếu sức sống
11:16
and vibrancysự rung động and engagementhôn ước.
285
661000
2000
sự sống động và tham gia
11:18
There's this thing -- how manynhiều people here
286
663000
2000
có những thứ này - bao nhiêu người ở đó
11:20
have heardnghe of pop-upcửa sổ bật lên storescửa hàng or pop-upcửa sổ bật lên shopscửa hàng?
287
665000
3000
có nghe về kho mở cửa hay cửa hàng mở của ?
11:23
Oh, great. So I'm a biglớn fanquạt of this.
288
668000
3000
oh tuyệt. tôi là một fan cuồng của cái này
11:26
And this is a very mesh-ylưới-y thing.
289
671000
3000
và nó là một thứ rất mạng lưới
11:29
EssentiallyVề cơ bản, there are all sortsloại
290
674000
3000
cần thiết có những kiểu
11:32
of restaurantsnhà hàng in OaklandOakland, nearở gần where I livetrực tiếp.
291
677000
3000
nhà hàng ở Oakland , gần nơi tôi sống
11:35
There's a pop-upcửa sổ bật lên generalchung storecửa hàng everymỗi threesố ba weekstuần,
292
680000
3000
có những cửa hàng mở của 3 tuần
11:38
and they do a fantastictuyệt diệu jobviệc làm
293
683000
2000
và họ làm một công việc tuyệt vời
11:40
of makingchế tạo a very socialxã hội eventbiến cố
294
685000
3000
là tạo ta những sự kiện mang tình cộng đồng
11:43
happeningxảy ra for foodiesfoodies.
295
688000
2000
xảy ra cho thức ăn
11:45
SuperSuper funvui vẻ, and it happensxảy ra in a very transitionalchuyển tiếp neighborhoodkhu vực lân cận.
296
690000
4000
rất vui nhộn, nó xảy ra trong những khu vực rất chuyển tiếp
11:49
SubsequentTiếp theo to that,
297
694000
2000
cái xảy ra sau đến đó
11:51
after it's been going for about a yearnăm now,
298
696000
3000
sau đó nó mất khoảng một năm để đến đây
11:54
they actuallythực ra startedbắt đầu to leasecho thuê and createtạo nên and extendmở rộng.
299
699000
3000
họ thật sự bắt đầu cho thuê và tạo ra và mở rộng
11:57
An areakhu vực that was edgy-artsyedgy artsy
300
702000
3000
một nơi rất rõ nét và nghệ thuật
12:00
is now startingbắt đầu to becometrở nên much coolermát
301
705000
2000
bây h đang bắt đầu trở lên tuyệt vời hơn
12:02
and engagethuê a lot more people.
302
707000
2000
và thu hút nhiều người hơn
12:04
So this is an examplethí dụ.
303
709000
2000
đó là một ví dụ
12:06
The CraftyXảo quyệt FoxFox is this womanđàn bà who'sai into craftsthủ công Mỹ nghệ,
304
711000
3000
The Crafty Fox là người phụ nữ này người đã đi vào ngành thủ công
12:09
and she does these pop-upcửa sổ bật lên craftsthủ công Mỹ nghệ fairsHội chợ around LondonLondon.
305
714000
3000
và cô ta tạo ra những phiên chợ thủ công quanh lôn đôn
12:12
But these sortsloại of things are happeningxảy ra
306
717000
2000
nhưng những thứ như này đang xảy ra
12:14
in manynhiều differentkhác nhau environmentsmôi trường.
307
719000
2000
trong nhiều môi trường khác nhau
12:16
From my perspectivequan điểm, one of the things pop-upcửa sổ bật lên storescửa hàng do
308
721000
3000
từ quan điểm của tôi , một trong những điều mà kho mở cửa làm
12:19
is createtạo nên perishabilityperishability and urgencykhẩn cấp.
309
724000
3000
là tạo ra dễ hỏng và cấp thiết
12:22
It createstạo ra two of the favoriteyêu thích wordstừ ngữ of any businesspersondoanh nhân:
310
727000
3000
nó tạo ra 2 từ hay nhất cho bất kỳ một người kinh doanh nào
12:25
soldđã bán out.
311
730000
2000
bán tháo
12:27
And the opportunitycơ hội to really focustiêu điểm trustLòng tin and attentionchú ý
312
732000
3000
và cơ hội đến sự tin tưởng thật sự và sự chú ý
12:30
is a wonderfulTuyệt vời thing.
313
735000
3000
là một điều tuyệt vời
12:33
So a lot of what we see in the meshlưới thép,
314
738000
2000
rất nhiều cái chúng ta nhìn thấy trong mạng lưới
12:35
and a lot of what we have in the platformnền tảng that we builtđược xây dựng
315
740000
2000
có nhiều thứ đã có trong nền tảng mà chúng ta đã xây dựng
12:37
allowscho phép us to defineđịnh nghĩa, refinetinh chỉnh and scaletỉ lệ.
316
742000
3000
cho phép chúng ta định nghĩa , chọn lọc và xắp xếp
12:40
It allowscho phép us to testthử nghiệm things as an entrepreneurdoanh nhân,
317
745000
3000
cho phép chúng ta thử mọi thứ như một doanh nhân khởi nghiệp
12:43
to go to marketthị trường,
318
748000
2000
đi đến thị trường
12:45
to be in conversationcuộc hội thoại with people,
319
750000
2000
để nói chuyện với mọi người
12:47
listen, refinetinh chỉnh something and go back.
320
752000
3000
lằng nghe chọn lọc một vài thứ và quay về
12:50
It's very cost-effectivehiệu quả,
321
755000
2000
nó thật sự giá trị
12:52
and it's very mesh-ylưới-y.
322
757000
2000
nó rất là có mạng lưới.
12:54
The infrastructurecơ sở hạ tầng enablescho phép that.
323
759000
3000
cơ sở hạ tầng cho phép điều đó
12:58
In closingđóng cửa, and as we're movingdi chuyển towardsvề hướng the endkết thúc,
324
763000
3000
kết lại chúng ta di chuyển về phía cuối
13:01
I just alsocũng thế want to encouragekhuyến khích --
325
766000
2000
tôi cũng chỉ muốn khuyến khích
13:03
and I'm willingsẵn lòng to sharechia sẻ my failuresthất bại as well,
326
768000
2000
và tôi rất sẵn lòng chia sẽ thất bại của mình cũng như
13:05
thoughTuy nhiên not from the stagesân khấu.
327
770000
2000
mặc dù không phải giai đoạn này
13:07
(LaughterTiếng cười)
328
772000
2000
( cười)
13:09
I would just like to say that one of the biglớn things,
329
774000
2000
tôi chỉ muốn nói về một trong những thứ quan trọng
13:11
when we look at wastechất thải
330
776000
2000
khi chúng ta nhìn một sự lãng phí
13:13
and when we look at wayscách that we can really be generoushào phóng
331
778000
2000
khi mà chúng ta nhìn vào những cách mà chúng ta có thể trở lên hào phóng
13:15
and contributeGóp phần to eachmỗi other,
332
780000
2000
và đóng góp cho người khác
13:17
but alsocũng thế movedi chuyển to createtạo nên a better economicthuộc kinh tế situationtình hình
333
782000
3000
nhưng cũng tạo ra một nền kinh tế tốt hơn
13:20
and a better environmentalmôi trường situationtình hình,
334
785000
3000
môi trường tốt hơn
13:23
is by sharingchia sẻ failuresthất bại.
335
788000
2000
bằng việc chia sẻ những thất bại
13:25
And one quicknhanh chóng examplethí dụ
336
790000
2000
một ví dụ nhanh
13:27
is VelibVelib, in 2007,
337
792000
2000
là Velib trong năm 2007
13:29
cameđã đến forwardphía trước in ParisParis
338
794000
2000
đến thẳng paris
13:31
with a very boldDũng cảm propositionDự luật,
339
796000
2000
với một đề xuất táo bạo
13:33
a very biglớn bike-sharingxe đạp chia sẻ servicedịch vụ.
340
798000
2000
một dịch vụ chia sẻ xe đạp lớn
13:35
They madethực hiện a lot of mistakessai lầm.
341
800000
2000
họ đã phạm rất nhiều lỗi
13:37
They had some numbercon số of biglớn successesthành công.
342
802000
2000
cũng có một số thành công
13:39
But they were very transparenttrong suốt, or they had to be,
343
804000
3000
nhưng họ rất rõ ràng hoặc họ đã trở lên như thế
13:42
in the way that they exposedlộ ra
344
807000
3000
theo các mà họ để lộ ra
13:45
what workedđã làm việc and didn't work.
345
810000
2000
cái họ đạt được và không đạt được
13:47
And so B.C. in BarcelonaBarcelona
346
812000
3000
và B.C ở Barcelona
13:50
and B-cycleB-chu kỳ
347
815000
2000
và vòng B
13:52
and BorisBoris BikesXe đạp in LondonLondon --
348
817000
2000
và Boris Bikes ở London
13:54
no one has had to repeatnói lại
349
819000
2000
không ai phải nhắc lại
13:56
the versionphiên bản 1.0 screw-upsscrew-UPS
350
821000
3000
phiên bản screw-ups 1.0
13:59
and expensiveđắt learninghọc tập exercisesbài tập
351
824000
2000
và bài học đắt giá
14:01
that happenedđã xảy ra in ParisParis.
352
826000
2000
đã xảy ra ở paris
14:03
So the opportunitycơ hội when we're connectedkết nối
353
828000
3000
vì vậy cơ hội khi chúng ta được kết nối
14:06
is alsocũng thế to sharechia sẻ failuresthất bại and successesthành công.
354
831000
3000
cũng là để chia sẻ thành công và thất bại
14:09
We're at the very beginningbắt đầu of something
355
834000
2000
chúng ta bắt đầu một vài thứ
14:11
that, what we're seeingthấy
356
836000
2000
chúng ta nhìn
14:13
and the way that meshlưới thép companiescác công ty are comingđang đến forwardphía trước,
357
838000
2000
cách mà công ty mạng đang tiến đến
14:15
is invitingmời, it's engaginghấp dẫn, but it's very earlysớm.
358
840000
3000
và sự mời gọi đó là sự lôi kép nhưng rất sơn
14:18
I have a websitetrang mạng -- it's a directorythư mục --
359
843000
3000
tôi có một website đó là một chỉ dẫn
14:21
and it startedbắt đầu with about 1,200 companiescác công ty,
360
846000
2000
và nó bắt đầu với 1200 công ty
14:23
and in the last two-and-a-halfhai-và-một-nửa monthstháng
361
848000
2000
và trong 2,5 tháng cuối
14:25
it's up to about 3,300 companiescác công ty.
362
850000
2000
nó lên tới 3300 công ty
14:27
And it growsmọc on a very regularđều đặn dailyhằng ngày basisnền tảng.
363
852000
4000
nó phát triển liên tục
14:31
But it's very much at the beginningbắt đầu.
364
856000
2000
nhưng nó cũng chỉ là mới bắt đầu
14:33
So I just want to welcomechào mừng all of you ontotrên the ridedap xe.
365
858000
3000
tôi chỉ muốn chào đón tất cả các bạn trên chiếc xe
14:36
And thank you very much.
366
861000
2000
cám ơn rất nhiều
14:38
(ApplauseVỗ tay)
367
863000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Dzuan Double
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lisa Gansky - Entrepreneur
Lisa Gansky is the author of "The Mesh: Why the Future of Business Is Sharing," and the instigator behind the Mesh Directory (www.meshing.it).

Why you should listen

Lisa Gansky is the author of The Mesh: Why the Future of Business Is Sharing, and the “instigator” behind the Mesh Directory (http://meshing.it). She often speaks on the topic of technology, social currency and business platforms and models.

For more than 18 years, Gansky has been an entrepreneur and environmentalist focused on building companies and supporting ventures where there is an opportunity for well-timed disruption and a resounding impact. A founder and CEO of several internet companies, including GNN (the first commercial web publication) and the largest consumer photo sharing and print service, Ofoto (now Kodak Gallery), Gansky’s attention is on sustainable ventures with positive social impact. Gansky currently serves as a Director of Dos Margaritas, an environmental foundation focused in Latin America.

More profile about the speaker
Lisa Gansky | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee