ABOUT THE SPEAKER
Alison Gopnik - Child development psychologist
Alison Gopnik takes us into the fascinating minds of babies and children, and shows us how much we understand before we even realize we do.

Why you should listen

What’s it really like to see through the eyes of a child? Are babies and young children just empty, irrational vessels to be formed into little adults, until they become the perfect images of ourselves? On the contrary, argues Alison Gopnik, professor of psychology and philosophy at the University of California at Berkeley.

The author of The Philosophical BabyThe Scientist in the Crib and other influential books on cognitive development, Gopnik presents evidence that babies and children are conscious of far more than we give them credit for, as they engage every sense and spend every waking moment discovering, filing away, analyzing and acting on information about how the world works. Gopnik’s work draws on psychological, neuroscientific, and philosophical developments in child development research to understand how the human mind learns, how and why we love, our ability to innovate, as well as giving us a deeper appreciation for the role of parenthood.

She says: "What's it like to be a baby? Being in love in Paris for the first time after you've had 3 double espressos."

More profile about the speaker
Alison Gopnik | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Alison Gopnik: What do babies think?

Alison Gopnik: Trẻ con nghĩ gì?

Filmed:
4,341,974 views

"Em bé và trẻ nhỏ giống như bộ phận nghiên cứu và phát triển (R&D) của loài người," Nhà tâm lý học Alison Gopnik nói. Công trình nghiên cứu của bà chỉ ra việc kết hợp trí thông minh một cách tinh vi và việc ra quyết định ở trẻ nhỏ khi chúng chơi đùa.
- Child development psychologist
Alison Gopnik takes us into the fascinating minds of babies and children, and shows us how much we understand before we even realize we do. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
What is going on
0
0
2000
Điều gì đang diễn ra
00:17
in this baby'sem bé mindlí trí?
1
2000
2000
trong suy nghĩ của đứa trẻ này?
00:19
If you'dbạn muốn askedyêu cầu people this 30 yearsnăm agotrước,
2
4000
2000
Nếu bạn hỏi mọi người điều này ba mươi năm trước,
00:21
mostphần lớn people, includingkể cả psychologistsnhà tâm lý học,
3
6000
2000
đa số họ, bao gồm cả những nhà tâm lý học,
00:23
would have said that this babyđứa bé was irrationalvô lý,
4
8000
3000
sẽ nói rằng đứa trẻ này khác thường,
00:26
illogicalvô lý, egocentricegocentric --
5
11000
2000
thiếu lô-gic, tự kỉ --
00:28
that he couldn'tkhông thể take the perspectivequan điểm of anotherkhác personngười
6
13000
2000
rằng bé không nhận thức được người khác
00:30
or understandhiểu không causenguyên nhân and effecthiệu ứng.
7
15000
2000
hay hiểu về nguyên nhân và ảnh hưởng.
00:32
In the last 20 yearsnăm,
8
17000
2000
Trong hai mươi năm gần đây,
00:34
developmentalphát triển sciencekhoa học has completelyhoàn toàn overturnedlật ngược that picturehình ảnh.
9
19000
3000
khoa học tiến bộ đã hoàn toàn bác bỏ tình cảnh đó.
00:37
So in some wayscách,
10
22000
2000
Theo cách nào đó,
00:39
we think that this baby'sem bé thinkingSuy nghĩ
11
24000
2000
chúng ta cho rằng suy nghĩ của đứa trẻ này
00:41
is like the thinkingSuy nghĩ of the mostphần lớn brilliantrực rỡ scientistscác nhà khoa học.
12
26000
4000
giống như những nhà khoa học thông minh nhất.
00:45
Let me give you just one examplethí dụ of this.
13
30000
2000
Hãy để tôi cho các bạn thấy một ví dụ cụ thể.
00:47
One thing that this babyđứa bé could be thinkingSuy nghĩ about,
14
32000
3000
Có một điều em bé này có thể đang nghĩ về,
00:50
that could be going on in his mindlí trí,
15
35000
2000
trong tâm trí của đứa trẻ ấy,
00:52
is tryingcố gắng to figurenhân vật out
16
37000
2000
đó là cố gắng hình dung ra
00:54
what's going on in the mindlí trí of that other babyđứa bé.
17
39000
3000
điều gì đang ở trong suy nghĩ của một đứa trẻ khác.
00:57
After all, one of the things that's hardestkhó nhất for all of us to do
18
42000
3000
Cuối cùng, một trong những điều khó nhất mà chúng ta phải làm
01:00
is to figurenhân vật out what other people are thinkingSuy nghĩ and feelingcảm giác.
19
45000
3000
là tìm ra điều mà người khác đang nghĩ hay cảm nhận.
01:03
And maybe the hardestkhó nhất thing of all
20
48000
2000
Và có lẽ điều buồn nhất đó là
01:05
is to figurenhân vật out that what other people think and feel
21
50000
3000
tìm ra điều mà người khác nghĩ và cảm nhận
01:08
isn't actuallythực ra exactlychính xác like what we think and feel.
22
53000
2000
thực sự không chính xác như những gì chúng ta nghĩ và cảm nhận.
01:10
AnyoneBất cứ ai who'sai followedtheo sau politicschính trị can testifylàm chứng
23
55000
2000
Bất cứ ai theo đuổi chính trị có thể làm chứng
01:12
to how hardcứng that is for some people to get.
24
57000
3000
việc đó khó thực hiện như thế nào đối với vài người.
01:15
We wanted to know
25
60000
2000
Chúng ta muốn biết
01:17
if babiesđứa trẻ and youngtrẻ childrenbọn trẻ
26
62000
2000
liệu em bé và trẻ nhỏ
01:19
could understandhiểu không this really profoundthâm thúy thing about other people.
27
64000
3000
có thể hiểu được thực sự được những điều sâu sắc về người khác không.
01:22
Now the questioncâu hỏi is: How could we askhỏi them?
28
67000
2000
Và giờ câu hỏi là: Làm sao chúng ta có thể hỏi chúng?
01:24
BabiesTrẻ sơ sinh, after all, can't talk,
29
69000
2000
Tất cả những em bé đều không thể nói chuyện,
01:26
and if you askhỏi a threesố ba year-oldnăm tuổi
30
71000
2000
và nếu bạn bảo một bé ba tuổi
01:28
to tell you what he thinksnghĩ,
31
73000
2000
kể cho bạn nghe bé nghĩ gì,
01:30
what you'llbạn sẽ get is a beautifulđẹp streamsuối of consciousnessý thức monologueđộc thoại
32
75000
3000
bạn sẽ nhận được một màn độc thoại của ý thức
01:33
about poniesngựa and birthdaysngày sinh nhật and things like that.
33
78000
3000
về những con ngựa non, sinh nhật, và những thứ tương tự như thế.
01:36
So how do we actuallythực ra askhỏi them the questioncâu hỏi?
34
81000
3000
Vậy làm thế nào chúng ta đặt ra câu hỏi cho chúng?
01:39
Well it turnslượt out that the secretbí mật was broccolibông cải xanh.
35
84000
3000
Bí mật té ra lại là bông cải xanh.
01:42
What we did -- BettyBetty RapacholiRapacholi, who was one of my studentssinh viên, and I --
36
87000
4000
Những điều chúng tôi làm -- Betty Rapacholi, một trong những học trò của tôi, và cả tôi --
01:46
was actuallythực ra to give the babiesđứa trẻ two bowlsbát of foodmón ăn:
37
91000
3000
thực ra là đưa cho trẻ con hai bát thức ăn:
01:49
one bowlbát of rawthô broccolibông cải xanh
38
94000
2000
một bát là bông cải xanh tươi
01:51
and one bowlbát of deliciousngon goldfishcá vàng crackersbánh quy giòn.
39
96000
3000
và bát kia là bánh quy cá vàng đầy hấp dẫn.
01:54
Now all of the babiesđứa trẻ, even in BerkleyBerkley,
40
99000
3000
Tất cả trẻ con, ngay cả ở Berkley,
01:57
like the crackersbánh quy giòn and don't like the rawthô broccolibông cải xanh.
41
102000
3000
đều mê bánh quy, và không thích bông cải xanh tươi.
02:00
(LaughterTiếng cười)
42
105000
2000
(Tiếng cười)
02:02
But then what BettyBetty did
43
107000
2000
Điều mà Betty làm
02:04
was to take a little tastenếm thử of foodmón ăn from eachmỗi bowlbát.
44
109000
3000
là trộn một ít vị thức ăn từ mỗi bát
02:07
And she would acthành động as if she likedđã thích it or she didn't.
45
112000
2000
Và cô ấy sẽ tỏ ra như mình thích nó hoặc ghét nó.
02:09
So halfmột nửa the time, she actedhoạt động
46
114000
2000
Một nửa khoảng thời gian, cô tỏ ra là
02:11
as if she likedđã thích the crackersbánh quy giòn and didn't like the broccolibông cải xanh --
47
116000
2000
mình thích bánh quy và không thích bông cải tươi --
02:13
just like a babyđứa bé and any other sanesane personngười.
48
118000
3000
giống như trẻ con hay bất kì một người bình thường.
02:16
But halfmột nửa the time,
49
121000
2000
Một nửa thời gian khác,
02:18
what she would do is take a little bitbit of the broccolibông cải xanh
50
123000
2000
cô nếm một ít bông cải tươi
02:20
and go, "MmmmmMmmmm, broccolibông cải xanh.
51
125000
3000
và nói, "Mmmmm, bông cải xanh.
02:23
I tastednếm thử the broccolibông cải xanh. MmmmmMmmmm."
52
128000
3000
Cô vừa nếm thử nó xong. Mmmmm"
02:26
And then she would take a little bitbit of the crackersbánh quy giòn,
53
131000
2000
Và rồi, cô nhấm nháp một ít bánh quy,
02:28
and she'dcô ấy go, "EwwEww, yuckyuck, crackersbánh quy giòn.
54
133000
4000
và nói, "Eo ôi, bánh quy kinh quá.
02:32
I tastednếm thử the crackersbánh quy giòn. EwwEww, yuckyuck."
55
137000
3000
Cô vừa nếm thử bánh quy. Thật kinh khủng."
02:35
So she'dcô ấy acthành động as if what she wanted
56
140000
2000
Lần này, cô tỏ ra như việc cô ấy muốn
02:37
was just the oppositeđối diện of what the babiesđứa trẻ wanted.
57
142000
3000
là đối lập lại với những gì trẻ con muốn.
02:40
We did this with 15 and 18 month-oldtháng tuổi babiesđứa trẻ.
58
145000
2000
Chúng tôi làm thí nghiệm này với những trẻ 15 và 18 tháng tuổi.
02:42
And then she would simplyđơn giản put her handtay out and say,
59
147000
3000
Rồi cô ấy xoè tay ra và nói,
02:45
"Can you give me some?"
60
150000
2000
"Cháu có thể cho cô xin thêm một ít thức ăn nữa không?"
02:47
So the questioncâu hỏi is: What would the babyđứa bé give her,
61
152000
2000
Câu hỏi ở đây là: đứa trẻ sẽ đưa cho cô thứ gì,
02:49
what they likedđã thích or what she likedđã thích?
62
154000
2000
thứ mà chúng thích hay thứ cô thích?
02:51
And the remarkableđáng chú ý thing was that 18 month-oldtháng tuổi babiesđứa trẻ,
63
156000
3000
Và điều kì diệu là, những trẻ 18 tháng tuổi,
02:54
just barelyvừa đủ walkingđi dạo and talkingđang nói,
64
159000
2000
chỉ đi dạo và nói chuyện,
02:56
would give her the crackersbánh quy giòn if she likedđã thích the crackersbánh quy giòn,
65
161000
3000
đưa cho cô bánh quy nếu cô thích chúng,
02:59
but they would give her the broccolibông cải xanh if she likedđã thích the broccolibông cải xanh.
66
164000
3000
và đưa bông cải xanh nếu cô thích nó.
03:02
On the other handtay,
67
167000
2000
Ngược lại,
03:04
15 month-oldstháng tuổi would starenhìn chằm chằm at her for a long time
68
169000
2000
những đứa trẻ 15 tháng tuổi nhìn cô chằm chằm khá lâu
03:06
if she actedhoạt động as if she likedđã thích the broccolibông cải xanh,
69
171000
2000
để xem liệu cô có giả vờ thích bông cải xanh hay không,
03:08
like they couldn'tkhông thể figurenhân vật this out.
70
173000
3000
như thể chúng không thể phân biệt rành rọt được.
03:11
But then after they starednhìn chằm chằm for a long time,
71
176000
2000
Sau khi quan sát một hồi lâu,
03:13
they would just give her the crackersbánh quy giòn,
72
178000
2000
chúng đưa cho cô bánh quy,
03:15
what they thought everybodymọi người mustphải like.
73
180000
2000
thứ chúng nghĩ ai ai cũng thích ăn.
03:17
So there are two really remarkableđáng chú ý things about this.
74
182000
3000
Vậy là, có hai điều thực sự đáng chú ý trong chuyện này.
03:20
The first one is that these little 18 month-oldtháng tuổi babiesđứa trẻ
75
185000
3000
Điều đầu tiên là, những đứa trẻ 18 tháng tuổi
03:23
have alreadyđã discoveredphát hiện ra
76
188000
2000
đã nhận ra rằng
03:25
this really profoundthâm thúy factthực tế about humanNhân loại naturethiên nhiên,
77
190000
2000
sự thực sâu xa về bản chất con người
03:27
that we don't always want the sametương tự thing.
78
192000
2000
đó là chúng ta không có cùng một mong muốn.
03:29
And what's more, they feltcảm thấy that they should actuallythực ra do things
79
194000
2000
Chúng thấy rằng chúng thực sự phải
03:31
to help other people get what they wanted.
80
196000
3000
giúp những người khác có được thứ họ muốn.
03:34
Even more remarkablyđáng lưu ý thoughTuy nhiên,
81
199000
2000
Và điều đáng nói hơn đó là
03:36
the factthực tế that 15 month-oldstháng tuổi didn't do this
82
201000
3000
trên thực tế, những đứa trẻ 15 tháng tuổi không làm điều này
03:39
suggestsgợi ý that these 18 month-oldstháng tuổi had learnedđã học
83
204000
3000
giả định rằng những đứa trẻ 18 tháng tuổi đã nhận ra
03:42
this deepsâu, profoundthâm thúy factthực tế about humanNhân loại naturethiên nhiên
84
207000
3000
sự thực sâu sắc về bản chất loài người này
03:45
in the threesố ba monthstháng from when they were 15 monthstháng old.
85
210000
3000
trong vòng ba tháng từ khi chúng còn 15 tháng tuổi.
03:48
So childrenbọn trẻ bothcả hai know more and learnhọc hỏi more
86
213000
2000
Trẻ con biết nhiều hơn và học nhiều hơn
03:50
than we ever would have thought.
87
215000
2000
những gì chúng ta từng nghĩ.
03:52
And this is just one of hundredshàng trăm and hundredshàng trăm of studieshọc over the last 20 yearsnăm
88
217000
4000
Và đây chỉ là một trong số hàng trăm nghiên cứu trong vòng 20 năm gần đây
03:56
that's actuallythực ra demonstratedchứng minh it.
89
221000
2000
thực sự chỉ ra điều đó.
03:58
The questioncâu hỏi you mightcó thể askhỏi thoughTuy nhiên is:
90
223000
2000
Câu hỏi đặt ra là:
04:00
Why do childrenbọn trẻ learnhọc hỏi so much?
91
225000
3000
Tại sao trẻ con lại học được nhiều như thế?
04:03
And how is it possiblekhả thi for them to learnhọc hỏi so much
92
228000
2000
Và tại sao chúng có thể tiếp thu được nhiều thứ
04:05
in suchnhư là a shortngắn time?
93
230000
2000
trong một khoảng thời gian quá ngắn như vậy?
04:07
I mean, after all, if you look at babiesđứa trẻ superficiallybề ngoài,
94
232000
2000
Ý tôi là, sau cùng, nếu bạn nhìn nhận trẻ con một cách hời hợt,
04:09
they seemhình như prettyđẹp uselessvô ích.
95
234000
2000
thì chúng chỉ là những người vô dụng.
04:11
And actuallythực ra in manynhiều wayscách, they're worsetệ hơn than uselessvô ích,
96
236000
3000
Trên thực tế, theo nhiều cách, chúng còn tệ hơn là vô dụng,
04:14
because we have to put so much time and energynăng lượng
97
239000
2000
bởi chúng ta phải tốn quá nhiều thời gian và công sức
04:16
into just keepingduy trì them alivesống sót.
98
241000
2000
giúp chúng sống sót.
04:18
But if we turnxoay to evolutionsự phát triển
99
243000
2000
Nhưng nếu chúng ta mở rộng
04:20
for an answercâu trả lời to this puzzlecâu đố
100
245000
2000
câu trả lời cho vấn đề này
04:22
of why we spendtiêu so much time
101
247000
2000
rằng tại sao chúng ta lại dành quá nhiều thời gian
04:24
takinglấy carequan tâm of uselessvô ích babiesđứa trẻ,
102
249000
3000
chăm sóc những đứa trẻ vô dụng này,
04:27
it turnslượt out that there's actuallythực ra an answercâu trả lời.
103
252000
3000
thì hoá ra đó lại là một câu trả lời thực sự.
04:30
If we look acrossbăng qua manynhiều, manynhiều differentkhác nhau speciesloài of animalsđộng vật,
104
255000
3000
Nếu chúng ta quan sát nhiều, rất nhiều loại động vật khác nhau,
04:33
not just us primateslinh trưởng,
105
258000
2000
không chỉ động vật linh trưởng,
04:35
but alsocũng thế includingkể cả other mammalsđộng vật có vú, birdschim,
106
260000
2000
mà còn bao gồm cả động vật có vú, chim,
04:37
even marsupialsthú có túi
107
262000
2000
cả thú có túi
04:39
like kangaroosnhững chú kanguru and wombatsgấu túi,
108
264000
2000
như căng-gu-ru và gấu túi,
04:41
it turnslượt out that there's a relationshipmối quan hệ
109
266000
2000
té ra, có một mối quan hệ
04:43
betweengiữa how long a childhoodthời thơ ấu a speciesloài has
110
268000
4000
giữa độ dài quãng thời thơ ấu của một loài
04:47
and how biglớn theirhọ brainsnão are comparedso to theirhọ bodiescơ thể
111
272000
4000
và não của chúng to đến mức nào so với cơ thể chúng
04:51
and how smartthông minh and flexiblelinh hoạt they are.
112
276000
2000
và chúng thông minh, khéo léo đến mức nào.
04:53
And sortsắp xếp of the posterbirdsposterbirds for this ideaý kiến are the birdschim up there.
113
278000
3000
Một loài posterbird cho ý tưởng này là những con chim trên kia.
04:56
On one sidebên
114
281000
2000
Một mặt
04:58
is a NewMới CaledonianCaledonian crowcon quạ.
115
283000
2000
là đám New Caledonia.
05:00
And crowsquạ and other corvidaehọ Quạ, ravensquạ, rooksRooks and so forthra,
116
285000
3000
Đám quạ, quạ, vvv...,
05:03
are incrediblyvô cùng smartthông minh birdschim.
117
288000
2000
những loài rất thông minh.
05:05
They're as smartthông minh as chimpanzeestinh tinh in some respectstôn trọng.
118
290000
3000
Về vài mặt, chúng thông minh như những con tinh tinh.
05:08
And this is a birdchim on the coverche of sciencekhoa học
119
293000
2000
Và đây, một con chim đại diện cho khoa học
05:10
who'sai learnedđã học how to use a tooldụng cụ to get foodmón ăn.
120
295000
3000
học được cách dùng công cụ để tìm thức ăn.
05:13
On the other handtay,
121
298000
2000
Mặt khác,
05:15
we have our friendngười bạn the domestictrong nước chicken.
122
300000
2000
chúng ta có người bạn là loài gà công nghiệp.
05:17
And chickens and ducksvịt and geesengỗng and turkeysgà tây
123
302000
3000
Gà, vịt, ngỗng, và gà tây
05:20
are basicallyvề cơ bản as dumbngớ ngẩn as dumpsBãi.
124
305000
2000
về căn bản đều dốt.
05:22
So they're very, very good at peckingmổ for grainngũ cốc,
125
307000
3000
Chúng thực sự rất rất giỏi tìm thóc,
05:25
and they're not much good at doing anything elsekhác.
126
310000
3000
ngoài việc đó ra thì chúng chẳng làm được gì nữa cả.
05:28
Well it turnslượt out that the babiesđứa trẻ,
127
313000
2000
Té ra, những con chim New Caledonia non
05:30
the NewMới CaledonianCaledonian crowcon quạ babiesđứa trẻ, are fledglingsnon.
128
315000
2000
còn đang lớn.
05:32
They dependtùy theo on theirhọ momsbà mẹ
129
317000
2000
Chúng dựa dẫm vào mẹ
05:34
to droprơi vãi wormsWorms in theirhọ little openmở mouthsmiệng
130
319000
3000
mớm sâu vào những cái miệng bé nhỏ đang mở
05:37
for as long as two yearsnăm,
131
322000
2000
trong vòng gần hai năm,
05:39
which is a really long time in the life of a birdchim.
132
324000
2000
một khoảng thời gian khá dài trong cuộc đời của một con chim.
05:41
WhereasTrong khi đó the chickens are actuallythực ra maturetrưởng thành
133
326000
2000
Trong khi loài gà thì lại khá cứng cáp
05:43
withinbên trong a couplevợ chồng of monthstháng.
134
328000
2000
trong vòng một vài tháng.
05:45
So childhoodthời thơ ấu is the reasonlý do
135
330000
3000
Khoảng thời gian thơ ấu là lý do
05:48
why the crowsquạ endkết thúc up on the coverche of ScienceKhoa học
136
333000
2000
giải thích tại sao loài quạ lại được ở trang bìa của Khoa học
05:50
and the chickens endkết thúc up in the soupSúp potnồi.
137
335000
2000
và loài gà lại kết thúc đời mình trong nồi súp.
05:52
There's something about that long childhoodthời thơ ấu
138
337000
3000
Có một điều về thời thơ ấu dài đó
05:55
that seemsdường như to be connectedkết nối
139
340000
2000
nghe có vẻ có liên quan
05:57
to knowledgehiểu biết and learninghọc tập.
140
342000
2000
tới kiến thức và việc học.
05:59
Well what kindloại of explanationgiải trình could we have for this?
141
344000
3000
Chúng ta nên giải thích điều này bằng cách nào?
06:02
Well some animalsđộng vật, like the chicken,
142
347000
3000
Một số loài động vật, như gà,
06:05
seemhình như to be beautifullyđẹp suitedphù hợp
143
350000
2000
có vẻ như hoàn toàn hợp với
06:07
to doing just one thing very well.
144
352000
2000
việc chỉ làm một thứ khá tốt.
06:09
So they seemhình như to be beautifullyđẹp suitedphù hợp
145
354000
3000
Chúng tỏ ra khá thành thạo
06:12
to peckingmổ grainngũ cốc in one environmentmôi trường.
146
357000
2000
ở việc bới thóc trong một môi trường.
06:14
Other creaturessinh vật, like the crowsquạ,
147
359000
2000
Những loài khác, như quạ,
06:16
aren'tkhông phải very good at doing anything in particularcụ thể,
148
361000
2000
thì lại không làm được điều gì tử tế cụ thể,
06:18
but they're extremelyvô cùng good
149
363000
2000
nhưng lại
06:20
at learninghọc tập about lawspháp luật of differentkhác nhau environmentsmôi trường.
150
365000
2000
học luật của các môi trường khác nhau khá giỏi.
06:22
And of coursekhóa học, we humanNhân loại beingschúng sanh
151
367000
2000
Và dĩ nhiên, chúng ta, loài người,
06:24
are way out on the endkết thúc of the distributionphân phối like the crowsquạ.
152
369000
3000
ở vị trí còn xa hơn quạ.
06:27
We have biggerlớn hơn brainsnão relativequan hệ to our bodiescơ thể
153
372000
2000
Chúng ta sở hữu bộ não tương quan với cơ thể mình
06:29
by farxa than any other animalthú vật.
154
374000
2000
lớn hơn bất kì loài vật nào.
06:31
We're smarterthông minh hơn, we're more flexiblelinh hoạt,
155
376000
2000
Chúng ta thông minh hơn, khéo léo hơn,
06:33
we can learnhọc hỏi more,
156
378000
2000
học được nhiều hơn,
06:35
we survivetồn tại in more differentkhác nhau environmentsmôi trường,
157
380000
2000
sống sót trong nhiều môi trường khác nhau hơn,
06:37
we migrateddi chuyển to coverche the worldthế giới and even go to outerbên ngoài spacekhông gian.
158
382000
3000
chúng ta di cư bao phủ toàn bộ thế giới và thậm chí ra cả ngoài vũ trụ.
06:40
And our babiesđứa trẻ and childrenbọn trẻ are dependentphụ thuộc on us
159
385000
3000
Những đứa trẻ, con cháu phụ thuộc vào chúng ta
06:43
for much longerlâu hơn than the babiesđứa trẻ of any other speciesloài.
160
388000
3000
lâu hơn những sinh vật non của các loài khác.
06:46
My sonCon trai is 23.
161
391000
2000
Con trai tôi 23 tuổi.
06:48
(LaughterTiếng cười)
162
393000
2000
(Tiếng cười)
06:50
And at leastít nhất untilcho đến they're 23,
163
395000
2000
Ít nhất là cho tới khi chúng 23 tuổi,
06:52
we're still poppingpopping those wormsWorms
164
397000
2000
chúng tôi vẫn phải mớm mồi
06:54
into those little openmở mouthsmiệng.
165
399000
3000
cho những cái mỏ há mồm đó.
06:57
All right, why would we see this correlationtương quan?
166
402000
3000
Tai sao chúng ta nhận ra tương quan này?
07:00
Well an ideaý kiến is that that strategychiến lược, that learninghọc tập strategychiến lược,
167
405000
4000
Có một lí do, đó là chiến lược học đó,
07:04
is an extremelyvô cùng powerfulquyền lực, great strategychiến lược for gettingnhận được on in the worldthế giới,
168
409000
3000
thực sự là một cách hiệu quả, tuyệt vời để sống trên thế giới,
07:07
but it has one biglớn disadvantagebất lợi.
169
412000
2000
nhưng nó có một nhược điểm lớn.
07:09
And that one biglớn disadvantagebất lợi
170
414000
2000
Nhược điểm đó là,
07:11
is that, untilcho đến you actuallythực ra do all that learninghọc tập,
171
416000
3000
cho tới khi bạn thực sự áp dụng tất cả những điều được học đó,
07:14
you're going to be helplessbơ vơ.
172
419000
2000
bạn sẽ vẫn chỉ là kẻ bất lực.
07:16
So you don't want to have the mastodonvoi răng mấu chargingsạc at you
173
421000
3000
Bạn không muốn loài voi răng mấu đuổi theo mình
07:19
and be sayingnói to yourselfbản thân bạn,
174
424000
2000
và nói với bản thân,
07:21
"A slingshotsúng cao su or maybe a spearthương mightcó thể work. Which would actuallythực ra be better?"
175
426000
4000
"Súng cao su hay một ngọn giáo chắc sẽ có tác dụng. Nhưng cái nào thực sự tốt hơn?"
07:25
You want to know all that
176
430000
2000
Bạn muốn biết tất cả những điều đó
07:27
before the mastodonsmastodons actuallythực ra showchỉ up.
177
432000
2000
trước khi loài voi răng mấu thực sự xuất hiện.
07:29
And the way the evolutionsdiễn biến seemsdường như to have solvedđã được giải quyết that problemvấn đề
178
434000
3000
Cách những tiến hoá xem ra đã giải quyết được vấn đề đó là
07:32
is with a kindloại of divisionphân chia of laborlao động.
179
437000
2000
đi kèm với việc phân công lao động.
07:34
So the ideaý kiến is that we have this earlysớm periodgiai đoạn when we're completelyhoàn toàn protectedbảo vệ.
180
439000
3000
Ý tưởng đó là, chúng ta đều có giai đoạn tuổi thơ được bảo vệ tuyệt đối.
07:37
We don't have to do anything. All we have to do is learnhọc hỏi.
181
442000
3000
Chúng ta không phải làm gì cả. Tất cả những gì phải làm chỉ là học.
07:40
And then as adultsngười trưởng thành,
182
445000
2000
Và khi trưởng thành,
07:42
we can take all those things that we learnedđã học when we were babiesđứa trẻ and childrenbọn trẻ
183
447000
3000
chúng ta vận dụng những thứ đã học được khi còn bé
07:45
and actuallythực ra put them to work to do things out there in the worldthế giới.
184
450000
3000
biến chúng thành hiện thực, đưa chúng ra thế giới.
07:48
So one way of thinkingSuy nghĩ about it
185
453000
2000
Có một cách nghĩ về vấn đề này
07:50
is that babiesđứa trẻ and youngtrẻ childrenbọn trẻ
186
455000
2000
đó là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
07:52
are like the researchnghiên cứu and developmentphát triển divisionphân chia of the humanNhân loại speciesloài.
187
457000
3000
giống như sự phân chia nghiên cứu và phát triển của loài người.
07:55
So they're the protectedbảo vệ bluemàu xanh da trời skybầu trời guys
188
460000
3000
Chúng là những đứa trẻ trời cho, được bảo vệ,
07:58
who just have to go out and learnhọc hỏi and have good ideasý tưởng,
189
463000
2000
chỉ việc ra ngoài học và có những ý tưởng tốt,
08:00
and we're productionsản xuất and marketingtiếp thị.
190
465000
2000
còn chúng ta là nhà sản xuất và tiếp thị.
08:02
We have to take all those ideasý tưởng
191
467000
2000
Chúng ta phải đưa tất cả những ý tưởng ấy
08:04
that we learnedđã học when we were childrenbọn trẻ
192
469000
2000
những điều đã được học khi còn nhỏ
08:06
and actuallythực ra put them to use.
193
471000
2000
vận dụng chúng vào thực tế.
08:08
AnotherKhác way of thinkingSuy nghĩ about it
194
473000
2000
Một hướng tư duy khác về vấn đề này
08:10
is insteadthay thế of thinkingSuy nghĩ of babiesđứa trẻ and childrenbọn trẻ
195
475000
2000
đó là thay vì việc nghĩ về trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
08:12
as beingđang like defectivekhiếm khuyết grownupsgrownups,
196
477000
2000
như thể những cá thể lớn khiếm khuyết,
08:14
we should think about them
197
479000
2000
chúng ta nên nghĩ về chúng
08:16
as beingđang a differentkhác nhau developmentalphát triển stagesân khấu of the sametương tự speciesloài --
198
481000
2000
như một giai đoạn phát triển khác trong cùng một giống loài --
08:18
kindloại of like caterpillarssâu bướm and butterfliesbướm --
199
483000
3000
đại loại như sâu bướm và bướm --
08:21
exceptngoại trừ that they're actuallythực ra the brilliantrực rỡ butterfliesbướm
200
486000
2000
ngoại trừ việc chúng thực sự là những con bướm sặc sỡ
08:23
who are flittingflitting around the gardenvườn and exploringkhám phá,
201
488000
3000
lượn quanh khu vườn và tìm thức ăn,
08:26
and we're the caterpillarssâu bướm
202
491000
2000
chúng là sâu bướm
08:28
who are inchinginching alongdọc theo our narrowhẹp, grownupGrownUp, adultngười lớn pathcon đường.
203
493000
3000
những sinh vật nhỏ đang dần đi tới ngưỡng cửa của sự trưởng thành.
08:31
If this is truethật, if these babiesđứa trẻ are designedthiết kế to learnhọc hỏi --
204
496000
3000
Nếu điều này đúng, nếu những đứa trẻ đó được sinh ra để học --
08:34
and this evolutionarytiến hóa storycâu chuyện would say childrenbọn trẻ are for learninghọc tập,
205
499000
3000
câu chuyện về tiến hoá này sẽ nói lên rằng trẻ con sinh ra để học,
08:37
that's what they're for --
206
502000
2000
đó là điều chúng phải làm --
08:39
we mightcó thể expectchờ đợi
207
504000
2000
chúng ta mường tượng
08:41
that they would have really powerfulquyền lực learninghọc tập mechanismscơ chế.
208
506000
2000
rằng chúng sẽ là những cơ cấu học tập hiệu quả.
08:43
And in factthực tế, the baby'sem bé brainóc
209
508000
3000
Trên thực tế, não bộ của trẻ em
08:46
seemsdường như to be the mostphần lớn powerfulquyền lực learninghọc tập computermáy vi tính
210
511000
2000
là chiếc máy tính học tuyệt vời nhất
08:48
on the planethành tinh.
211
513000
2000
trên thế giới.
08:50
But realthực computersmáy vi tính are actuallythực ra gettingnhận được to be a lot better.
212
515000
3000
Nhưng những cỗ máy thực sự thì tốt hơn rất nhiều.
08:53
And there's been a revolutionCuộc cách mạng
213
518000
2000
Và gần đây, có một cuộc cách mạng
08:55
in our understandinghiểu biết of machinemáy móc learninghọc tập recentlygần đây.
214
520000
2000
trong suy nghĩ về việc học một cách máy móc.
08:57
And it all dependsphụ thuộc on the ideasý tưởng of this guy,
215
522000
3000
Tất cả là nhờ vào suy nghĩ của người đàn ông này,
09:00
the ReverendMục sư ThomasThomas BayesBayes,
216
525000
2000
Reverend Thomas Bayes,
09:02
who was a statisticianthống kê and mathematiciannhà toán học in the 18ththứ centurythế kỷ.
217
527000
3000
một nhà thống kê và toán học của thế kỷ 18.
09:05
And essentiallybản chất what BayesBayes did
218
530000
3000
Và điều Bayes thực sự làm
09:08
was to providecung cấp a mathematicaltoán học way
219
533000
2000
đó là tạo ra cách máy móc,
09:10
usingsử dụng probabilityxác suất theorylý thuyết
220
535000
2000
sử dụng lí thuyết xác suất
09:12
to characterizeđặc trưng, describemiêu tả,
221
537000
2000
để phác hoạ, miêu tả,
09:14
the way that scientistscác nhà khoa học find out about the worldthế giới.
222
539000
2000
cách các nhà khoa học nghiên cứu về thế giới.
09:16
So what scientistscác nhà khoa học do
223
541000
2000
Điều các nhà khoa học làm
09:18
is they have a hypothesisgiả thuyết that they think mightcó thể be likelycó khả năng to startkhởi đầu with.
224
543000
3000
đó là họ có một giả thuyết mà họ nghĩ có khả năng bắt tay vào thực hiện.
09:21
They go out and testthử nghiệm it againstchống lại the evidencechứng cớ.
225
546000
2000
Họ thử nghiệm đi ngược lại bằng chứng.
09:23
The evidencechứng cớ makeslàm cho them changethay đổi that hypothesisgiả thuyết.
226
548000
2000
Bằng chứng khiến họ thay đổi giả thuyết.
09:25
Then they testthử nghiệm that newMới hypothesisgiả thuyết
227
550000
2000
Rồi họ thử nghiệm giả thuyết mới đó
09:27
and so on and so forthra.
228
552000
2000
và cứ thế lặp đi lặp lại.
09:29
And what BayesBayes showedcho thấy was a mathematicaltoán học way that you could do that.
229
554000
3000
Điều mà Bayes chỉ ra đó là một cách máy móc, chúng ta có thể thực hiện được.
09:32
And that mathematicstoán học is at the corecốt lõi
230
557000
2000
Và toán học là cốt lõi
09:34
of the besttốt machinemáy móc learninghọc tập programschương trình that we have now.
231
559000
2000
của những chương trình học trên máy mà chúng ta có hiện nay.
09:36
And some 10 yearsnăm agotrước,
232
561000
2000
Và 10 năm trước,
09:38
I suggestedgợi ý that babiesđứa trẻ mightcó thể be doing the sametương tự thing.
233
563000
4000
tôi giả định rằng trẻ con cũng có thể làm được điều tương tự như vậy.
09:42
So if you want to know what's going on
234
567000
2000
Nếu bạn muốn biết điều gì đang diễn ra
09:44
underneathbên dưới those beautifulđẹp brownnâu eyesmắt,
235
569000
2000
đằng sau những đôi mắt nâu đẹp đẽ kia,
09:46
I think it actuallythực ra looksnhìn something like this.
236
571000
2000
tôi nghĩ nó thực ra trông giống như thế này.
09:48
This is ReverendMục sư Bayes'sCủa Bayes notebookmáy tính xách tay.
237
573000
2000
Đây là sổ của Reverend Bayes.
09:50
So I think those babiesđứa trẻ are actuallythực ra makingchế tạo complicatedphức tạp calculationstính toán
238
575000
3000
Tôi nghĩ những đứa trẻ đó thực sự đang làm những phép tính phức tạp
09:53
with conditionalcó điều kiện probabilitiesxác suất that they're revisingSửa đổi
239
578000
3000
với những xác suất điều kiện mà chúng đang xem xét lại
09:56
to figurenhân vật out how the worldthế giới workscông trinh.
240
581000
2000
để tìm ra cách thế giới vận hành.
09:58
All right, now that mightcó thể seemhình như like an even tallercao hơn ordergọi món to actuallythực ra demonstratechứng minh.
241
583000
4000
Bây giờ điều đó có vẻ như ở tầm với quá cao để thực sự chứng minh.
10:02
Because after all, if you askhỏi even grownupsgrownups about statisticssố liệu thống kê,
242
587000
2000
Bởi sau cùng, nếu bạn hỏi những người trưởng thành về thống kê,
10:04
they look extremelyvô cùng stupidngốc nghếch.
243
589000
2000
họ trông thực sự rất ngu ngốc.
10:06
How could it be that childrenbọn trẻ are doing statisticssố liệu thống kê?
244
591000
3000
Vậy tại sao trẻ con lại có thể làm những phép thống kê được chứ?
10:09
So to testthử nghiệm this we used a machinemáy móc that we have
245
594000
2000
Để kiểm tra điều này, chúng tôi dùng một cỗ máy
10:11
calledgọi là the BlicketBlicket DetectorMáy dò.
246
596000
2000
được gọi là Blicket Detector.
10:13
This is a boxcái hộp that lightsđèn up and playsvở kịch musicÂm nhạc
247
598000
2000
Đây là một cái hộp phát ra ánh sáng và nhạc
10:15
when you put some things on it and not othersKhác.
248
600000
3000
khi bạn đặt một số thứ trên cái hộp ấy mà không phải những thứ khác.
10:18
And usingsử dụng this very simpleđơn giản machinemáy móc,
249
603000
2000
Cách sử dụng cỗ máy này rất đơn giản,
10:20
my labphòng thí nghiệm and othersKhác have donelàm xong dozenshàng chục of studieshọc
250
605000
2000
phòng thí nghiệm của tôi và các nơi khác đã thực hiện hàng tá những cuộc nghiên cứu
10:22
showinghiển thị just how good babiesđứa trẻ are
251
607000
2000
chỉ ra những đứa trẻ
10:24
at learninghọc tập about the worldthế giới.
252
609000
2000
học về thế giới tốt như thế nào.
10:26
Let me mentionđề cập đến just one
253
611000
2000
Hãy để tôi đưa ra một trường hợp
10:28
that we did with TumarTumar KushnerSemenovich Kushner, my studentsinh viên.
254
613000
2000
chúng tôi thử nghiệm với Tumar Kushner, một học sinh của tôi.
10:30
If I showedcho thấy you this detectorMáy dò,
255
615000
2000
Nếu tôi đưa cho bạn chiếc máy dò này,
10:32
you would be likelycó khả năng to think to beginbắt đầu with
256
617000
2000
có lẽ bạn sẽ bắt đầu nghĩ về
10:34
that the way to make the detectorMáy dò go
257
619000
2000
cách khiến nó chạy
10:36
would be to put a blockkhối on tophàng đầu of the detectorMáy dò.
258
621000
3000
sẽ là đặt một khối trên chiếc máy dò.
10:39
But actuallythực ra, this detectorMáy dò
259
624000
2000
Thực tế, chiếc máy dò này
10:41
workscông trinh in a bitbit of a strangekỳ lạ way.
260
626000
2000
hoạt động theo cách hoàn toàn khác.
10:43
Because if you wavelàn sóng a blockkhối over the tophàng đầu of the detectorMáy dò,
261
628000
3000
Bởi nếu bạn để một khối trên chiếc máy dò đó,
10:46
something you wouldn'tsẽ không ever think of to beginbắt đầu with,
262
631000
3000
bạn không thể nghĩ có thể bắt đầu,
10:49
the detectorMáy dò will actuallythực ra activatekích hoạt two out of threesố ba timeslần.
263
634000
3000
nó sẽ thực sự kích hoạt nhanh hai trong số ba lần.
10:52
WhereasTrong khi đó, if you do the likelycó khả năng thing, put the blockkhối on the detectorMáy dò,
264
637000
3000
Trong khi đó, nếu bạn thực hiện điều tương tự, đặt khối đó trên chiếc máy,
10:55
it will only activatekích hoạt two out of sixsáu timeslần.
265
640000
4000
nó sẽ chỉ kích hoạt hai trên sáu lần,
10:59
So the unlikelykhông chắc hypothesisgiả thuyết
266
644000
2000
Vậy giả thuyết ít khả quan
11:01
actuallythực ra has strongermạnh mẽ hơn evidencechứng cớ.
267
646000
2000
thực sự có bằng chứng thuyết phục hơn.
11:03
It looksnhìn as if the wavingvẫy
268
648000
2000
Nó giống như thể sóng
11:05
is a more effectivecó hiệu lực strategychiến lược than the other strategychiến lược.
269
650000
2000
là một phương pháp hữu hiệu hơn những phương pháp khác.
11:07
So we did just this; we gaveđưa ra fourbốn year-oldstuổi this patternmẫu of evidencechứng cớ,
270
652000
3000
Chúng ta thực hiện nó; chỉ cho những đứa trẻ bốn tuổi bằng chứng này,
11:10
and we just askedyêu cầu them to make it go.
271
655000
2000
và yêu cầu chúng khiến chiếc máy hoạt động.
11:12
And sure enoughđủ, the fourbốn year-oldstuổi used the evidencechứng cớ
272
657000
3000
Và như chắc chắn, những đứa trẻ đó vận dụng bằng chứng ấy
11:15
to wavelàn sóng the objectvật on tophàng đầu of the detectorMáy dò.
273
660000
3000
để đặt vật lên trên chiếc máy dò.
11:18
Now there are two things that are really interestinghấp dẫn about this.
274
663000
3000
Có hai điều thực sự thú vị ở đây.
11:21
The first one is, again, remembernhớ lại, these are fourbốn year-oldstuổi.
275
666000
3000
Điều đầu tiên đó là, tôi nhắc lại, hãy nhớ rằng, đây là những đứa trẻ bốn tuổi.
11:24
They're just learninghọc tập how to countđếm.
276
669000
2000
Chúng mới chỉ học đếm.
11:26
But unconsciouslyvô thức,
277
671000
2000
Nhưng theo một cách vô thức,
11:28
they're doing these quitekhá complicatedphức tạp calculationstính toán
278
673000
2000
chúng đang làm các phép tính quá phức tạp
11:30
that will give them a conditionalcó điều kiện probabilityxác suất measuređo.
279
675000
3000
khiến chúng phải đo đếm xác suất điều kiện.
11:33
And the other interestinghấp dẫn thing
280
678000
2000
Và điều thú vị còn lại
11:35
is that they're usingsử dụng that evidencechứng cớ
281
680000
2000
đó là chúng vận dụng bằng chứng đó
11:37
to get to an ideaý kiến, get to a hypothesisgiả thuyết about the worldthế giới,
282
682000
3000
để đưa ra một ý tưởng, một giả thuyết về thế giới,
11:40
that seemsdường như very unlikelykhông chắc to beginbắt đầu with.
283
685000
3000
điều nghe chừng không thể bắt đầu.
11:43
And in studieshọc we'vechúng tôi đã just been doing in my labphòng thí nghiệm, similargiống studieshọc,
284
688000
3000
Và trong các nghiên cứu chúng tôi thực hiện ở phòng thí nghiệm, những nghiên cứu tương tự,
11:46
we'vechúng tôi đã showchỉ that fourbốn year-oldstuổi are actuallythực ra better
285
691000
2000
chúng tôi chỉ ra rằng những đứa trẻ bốn tuổi thực sự rất giỏi
11:48
at findingPhát hiện out an unlikelykhông chắc hypothesisgiả thuyết
286
693000
3000
trong việc chỉ ra một giả thuyết khó xảy ra
11:51
than adultsngười trưởng thành are when we give them exactlychính xác the sametương tự taskbài tập.
287
696000
3000
hơn người lớn khi chúng ta đưa cho họ cùng một nhiệm vụ.
11:54
So in these circumstanceshoàn cảnh,
288
699000
2000
Vậy trong những trường hợp này,
11:56
the childrenbọn trẻ are usingsử dụng statisticssố liệu thống kê to find out about the worldthế giới,
289
701000
3000
trẻ con sử dụng thống kê để tìm hiểu về thế giới,
11:59
but after all, scientistscác nhà khoa học alsocũng thế do experimentsthí nghiệm,
290
704000
3000
nhưng sau cùng, các nhà khoa học cũng tiến hành các thí nghiệm,
12:02
and we wanted to see if childrenbọn trẻ are doing experimentsthí nghiệm.
291
707000
3000
và chúng ta muốn biết liệu trẻ con có thực sự làm thí nghiệm hay không.
12:05
When childrenbọn trẻ do experimentsthí nghiệm we call it "gettingnhận được into everything"
292
710000
3000
Khi trẻ con làm thí nghiệm, chúng ta gọi đó là "chĩa mũi vào mọi chuyện"
12:08
or elsekhác "playingđang chơi."
293
713000
2000
hay "nghịch ngợm."
12:10
And there's been a bunch of interestinghấp dẫn studieshọc recentlygần đây
294
715000
3000
Gần đây, có một loạt những nghiên cứu thú vị
12:13
that have shownđược hiển thị this playingđang chơi around
295
718000
3000
chỉ ra rằng cái gọi là nghịch ngợm này
12:16
is really a kindloại of experimentalthử nghiệm researchnghiên cứu programchương trình.
296
721000
2000
thực ra lại là một loại chương trình thí nghiệm dựa trên kinh nghiệm.
12:18
Here'sĐây là one from CristineCristine Legare'sCủa Legare labphòng thí nghiệm.
297
723000
3000
Đây là từ phòng thí nghiệm của Cristine Legare.
12:21
What CristineCristine did was use our BlicketBlicket DetectorsMáy dò.
298
726000
3000
Điều mà Cristine làm đó là sử dụng những cỗ máy dò Blicket.
12:24
And what she did was showchỉ childrenbọn trẻ
299
729000
2000
Và điều cô ấy làm là cho trẻ con thấy
12:26
that yellowmàu vàng onesnhững người madethực hiện it go and redđỏ onesnhững người didn't,
300
731000
2000
những thứ màu vàng sẽ giúp máy di chuyển, còn những thứ màu đỏ thì không,
12:28
and then she showedcho thấy them an anomalybất thường.
301
733000
3000
và cô chỉ cho chúng sự bất quy tắc.
12:31
And what you'llbạn sẽ see
302
736000
2000
Những gì bạn thấy sau đây
12:33
is that this little boycon trai will go throughxuyên qua fivesố năm hypothesesgiả thuyết
303
738000
3000
đó là cậu bé này vượt qua năm giả thuyết
12:36
in the spacekhông gian of two minutesphút.
304
741000
3000
trong vòng hai phút.
12:39
(VideoVideo) BoyCậu bé: How about this?
305
744000
3000
(Video) Cậu bé: Thế còn mặt này?
12:43
SameTương tự as the other sidebên.
306
748000
3000
Giống như cái kia.
12:46
AlisonAlison GopnikGopnik: Okay, so his first hypothesisgiả thuyết has just been falsifiedgiả mạo.
307
751000
4000
Alison Gopnik: Uhm, vậy giả thuyết đầu tiên của cậu bé đã bị giả mạo.
12:55
(LaughterTiếng cười)
308
760000
2000
(Tiếng cười)
12:57
BoyCậu bé: This one lightedthắp sáng up, and this one nothing.
309
762000
3000
Cậu bé: Mặt này sáng, mặt này thì chẳng có gì cả.
13:00
AGAG: Okay, he's got his experimentalthử nghiệm notebookmáy tính xách tay out.
310
765000
3000
AG: Được rồi, cháu đã vượt qua cuốn sổ thí nghiệm này.
13:06
BoyCậu bé: What's makingchế tạo this lightánh sáng up.
311
771000
4000
Cậu bé: Thứ gì làm cho nó sáng lên.
13:11
(LaughterTiếng cười)
312
776000
9000
(Tiếng cười)
13:20
I don't know.
313
785000
2000
Cháu không biết.
13:22
AGAG: EveryMỗi scientistnhà khoa học will recognizenhìn nhận that expressionbiểu hiện of despairtuyệt vọng.
314
787000
4000
AG: Mỗi nhà khoa học sẽ nhận ra biểu hiện của sự thất vọng đó.
13:26
(LaughterTiếng cười)
315
791000
3000
(Tiếng cười)
13:29
BoyCậu bé: Oh, it's because this needsnhu cầu to be like this,
316
794000
6000
Cậu bé: Ồ, đó là bởi điều này cần phải như vậy,
13:35
and this needsnhu cầu to be like this.
317
800000
2000
và điệu này cần phải như vậy.
13:37
AGAG: Okay, hypothesisgiả thuyết two.
318
802000
3000
AG: Thôi được, giả thuyết thứ hai.
13:40
BoyCậu bé: That's why.
319
805000
2000
Cậu bé: đó là lý do.
13:42
Oh.
320
807000
2000
13:44
(LaughterTiếng cười)
321
809000
5000
(Tiếng cười)
13:49
AGAG: Now this is his nextkế tiếp ideaý kiến.
322
814000
2000
AG: Bây giờ là ý tưởng tiếp theo của cậu bé.
13:51
He told the experimenterngười thử nghiệm to do this,
323
816000
2000
Cậu bé nói với nhà thí nghiệm làm điều này,
13:53
to try puttingđặt it out ontotrên the other locationvị trí.
324
818000
4000
cố gắng đặt nó ở một nơi khác.
13:57
Not workingđang làm việc eitherhoặc.
325
822000
2000
Vẫn không hoạt động.
14:02
BoyCậu bé: Oh, because the lightánh sáng goesđi only to here,
326
827000
4000
Cậu bé: Ồ, đó là vì ánh sáng chỉ tới được đến đây,
14:06
not here.
327
831000
3000
chứ không phải chỗ này.
14:09
Oh, the bottomđáy of this boxcái hộp
328
834000
3000
Đấy, đáy cái hộp này
14:12
has electricityđiện in here,
329
837000
2000
có chứa điện,
14:14
but this doesn't have electricityđiện.
330
839000
2000
nhưng cái này không có điện.
14:16
AGAG: Okay, that's a fourththứ tư hypothesisgiả thuyết.
331
841000
2000
AG: Được rồi, đó là giả thuyết thứ tư.
14:18
BoyCậu bé: It's lightingthắp sáng up.
332
843000
2000
Cậu bé: Nó đang sáng lên.
14:20
So when you put fourbốn.
333
845000
5000
Khi bạn đặt bốn cái.
14:26
So you put fourbốn on this one to make it lightánh sáng up
334
851000
3000
Bạn đặt bốn chiếc hộp trên đó và làm nó sáng lên
14:29
and two on this one to make it lightánh sáng up.
335
854000
2000
hai chiếc này và làm nó sáng lên.
14:31
AGAG: Okay,there's his fifththứ năm hypothesisgiả thuyết.
336
856000
2000
AG: Được rồi, đó là giả thuyết thứ năm.
14:33
Now that is a particularlyđặc biệt --
337
858000
3000
Đây là một cậu bé rất --
14:36
that is a particularlyđặc biệt adorableđáng yêu and articulate little boycon trai,
338
861000
3000
vô cùng đáng ngưỡng mộ và thông minh,
14:39
but what CristineCristine discoveredphát hiện ra is this is actuallythực ra quitekhá typicalđiển hình.
339
864000
3000
nhưng điều mà Cristine phát hiện ra đó là điều này rất phổ biến.
14:42
If you look at the way childrenbọn trẻ playchơi, when you askhỏi them to explaingiải thích something,
340
867000
3000
Nếu bạn nhìn cách trẻ con chơi đùa, bạn yêu cầu chúng giải thích một điều gì đó,
14:45
what they really do is do a seriesloạt of experimentsthí nghiệm.
341
870000
3000
điều chúng thực sự làm đó là tiến hành một loạt các thí nghiệm.
14:48
This is actuallythực ra prettyđẹp typicalđiển hình of fourbốn year-oldstuổi.
342
873000
3000
Đây thực sự là điều khá điển hình với những đứa trẻ bốn tuổi.
14:51
Well, what's it like to be this kindloại of creaturesinh vật?
343
876000
3000
Vâng, cảm giác khi là sinh vật này là gì vậy?
14:54
What's it like to be one of these brilliantrực rỡ butterfliesbướm
344
879000
3000
Trở thành con bướm với khả năng kiểm chứng năm giả thuyết
14:57
who can testthử nghiệm fivesố năm hypothesesgiả thuyết in two minutesphút?
345
882000
3000
trong vòng hai phút có cảm giác như thế nào?
15:00
Well, if you go back to those psychologistsnhà tâm lý học and philosophersnhà triết học,
346
885000
3000
Nếu quay trở lại với những nhà tâm lí học và triết gia kia,
15:03
a lot of them have said
347
888000
2000
rất nhiều người trong số họ nói rằng
15:05
that babiesđứa trẻ and youngtrẻ childrenbọn trẻ were barelyvừa đủ consciouscó ý thức
348
890000
2000
trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hầu như không ý thức được
15:07
if they were consciouscó ý thức at all.
349
892000
2000
việc chúng có ý thức hay không.
15:09
And I think just the oppositeđối diện is truethật.
350
894000
2000
Tôi nghĩ điều ngược lại là đúng.
15:11
I think babiesđứa trẻ and childrenbọn trẻ are actuallythực ra more consciouscó ý thức than we are as adultsngười trưởng thành.
351
896000
3000
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thực ra có ý thức hơn người lớn chúng ta.
15:14
Now here'sđây là what we know about how adultngười lớn consciousnessý thức workscông trinh.
352
899000
3000
Đây là điều chúng ta biết về cách vận hành ý thức của người lớn.
15:17
And adults'người lớn' attentionchú ý and consciousnessý thức
353
902000
2000
Sự chú ý và ý thức của người lớn
15:19
look kindloại of like a spotlighttiêu điểm.
354
904000
2000
giống như một đốm sáng.
15:21
So what happensxảy ra for adultsngười trưởng thành
355
906000
2000
Điều xảy đến với người lớn
15:23
is we decidequyết định that something'smột số điều relevantliên quan, thích hợp or importantquan trọng,
356
908000
2000
đó là chúng ta quyết định điều gì là có liên quan hay quan trọng,
15:25
we should paytrả attentionchú ý to it.
357
910000
2000
chúng ta thường để tâm đến nó.
15:27
Our consciousnessý thức of that thing that we're attendingtham dự to
358
912000
2000
Ý thức về việc mà chúng ta để ý trở nên
15:29
becomestrở thành extremelyvô cùng brightsáng and vividsinh động,
359
914000
3000
cực kì sáng lạn và nổi bật,
15:32
and everything elsekhác sortsắp xếp of goesđi darktối.
360
917000
2000
còn mọi thứ khác thì tối đen đi.
15:34
And we even know something about the way the brainóc does this.
361
919000
3000
Chúng ta còn biết cách bộ não tiến hành việc này.
15:37
So what happensxảy ra when we paytrả attentionchú ý
362
922000
2000
Những gì xảy ra khi chúng ta chú tâm
15:39
is that the prefrontalvùng trên trán cortexvỏ não, the sortsắp xếp of executiveđiều hành partphần of our brainsnão,
363
924000
3000
đó là vỏ não trước, trung khu điều hành của bộ não,
15:42
sendsgửi a signaltín hiệu
364
927000
2000
gửi tín hiệu
15:44
that makeslàm cho a little partphần of our brainóc much more flexiblelinh hoạt,
365
929000
2000
khiến não chúng ta trở nên linh hoạt đôi chút,
15:46
more plasticnhựa, better at learninghọc tập,
366
931000
2000
dẻo dai hơn, học tốt hơn,
15:48
and shutstắt down activityHoạt động
367
933000
2000
và chấm dứt hoạt động
15:50
in all the restnghỉ ngơi of our brainsnão.
368
935000
2000
ở phần còn lại của bộ não.
15:52
So we have a very focusedtập trung, purpose-drivenmục đích-driven. kindloại of attentionchú ý.
369
937000
4000
Chúng ta có một sự chú ý rất tập trung, có mục đích.
15:56
If we look at babiesđứa trẻ and youngtrẻ childrenbọn trẻ,
370
941000
2000
Nếu quan sát trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ,
15:58
we see something very differentkhác nhau.
371
943000
2000
chúng ta thấy điều hoàn toàn khác.
16:00
I think babiesđứa trẻ and youngtrẻ childrenbọn trẻ
372
945000
2000
Theo tôi, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
16:02
seemhình như to have more of a lanternđèn lồng of consciousnessý thức
373
947000
2000
dường như giống như một chiếc đèn ý thức
16:04
than a spotlighttiêu điểm of consciousnessý thức.
374
949000
2000
hơn là một đốm sáng ý thức.
16:06
So babiesđứa trẻ and youngtrẻ childrenbọn trẻ are very badxấu
375
951000
3000
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ quá tồi trong việc
16:09
at narrowingthu hẹp down to just one thing.
376
954000
3000
tập trung vào một thứ.
16:12
But they're very good at takinglấy in lots of informationthông tin
377
957000
3000
Nhưng chúng lại giỏi tiếp nhận nhiều thông tin
16:15
from lots of differentkhác nhau sourcesnguồn at onceMột lần.
378
960000
2000
từ nhiều nguồn khác nhau cùng một lúc.
16:17
And if you actuallythực ra look in theirhọ brainsnão,
379
962000
2000
Nếu quan sát não chúng,
16:19
you see that they're floodedngập lụt with these neurotransmittersdẫn truyền thần kinh
380
964000
3000
bạn nhận ra rằng chúng chứa đầy những chất dẫn truyền thần kinh
16:22
that are really good at inducinggây ra learninghọc tập and plasticityđộ dẻo,
381
967000
2000
chất thúc đẩy sự học và độ dẻo dai,
16:24
and the inhibitoryức chế partscác bộ phận haven'tđã không come on yetchưa.
382
969000
3000
còn các phần ức chế chưa xuất hiện
16:27
So when we say that babiesđứa trẻ and youngtrẻ childrenbọn trẻ
383
972000
2000
Khi ta nói trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
16:29
are badxấu at payingtrả tiền attentionchú ý,
384
974000
2000
không giỏi tập trung,
16:31
what we really mean is that they're badxấu at not payingtrả tiền attentionchú ý.
385
976000
4000
ý của chúng ta là chúng rất tồi trong việc không tập trung.
16:35
So they're badxấu at gettingnhận được ridthoát khỏi
386
980000
2000
Chúng không giỏi trong việc loại bỏ
16:37
of all the interestinghấp dẫn things that could tell them something
387
982000
2000
những thứ thú vị mà có thể cho chúng biết điều gì đó
16:39
and just looking at the thing that's importantquan trọng.
388
984000
2000
và chỉ quan sát thứ quan trọng.
16:41
That's the kindloại of attentionchú ý, the kindloại of consciousnessý thức,
389
986000
3000
Đó là một loại chú ý, một loại ý thức,
16:44
that we mightcó thể expectchờ đợi
390
989000
2000
mà chúng ta mong đợi
16:46
from those butterfliesbướm who are designedthiết kế to learnhọc hỏi.
391
991000
2000
từ những con bướm được thiết kế để học.
16:48
Well if we want to think about a way
392
993000
2000
Nếu chúng ta muốn nghĩ cách
16:50
of gettingnhận được a tastenếm thử of that kindloại of babyđứa bé consciousnessý thức as adultsngười trưởng thành,
393
995000
4000
thử thứ ý thức trẻ con này như người lớn,
16:54
I think the besttốt thing is think about casescác trường hợp
394
999000
2000
tôi nghĩ điều tốt nhất đó là nghĩ về các trường hợp
16:56
where we're put in a newMới situationtình hình that we'vechúng tôi đã never been in before --
395
1001000
3000
khi chúng ta rơi vào một tình huống mà mình chưa gặp phải trước đó --
16:59
when we fallngã in love with someonengười nào newMới,
396
1004000
2000
khi yêu thích một ai đó,
17:01
or when we're in a newMới citythành phố for the first time.
397
1006000
3000
hay khi lần đầu tiên đến một thành phố mới.
17:04
And what happensxảy ra then is not that our consciousnessý thức contractshợp đồng,
398
1009000
2000
Điều xảy ra không phải là sự thu nhỏ ý thức,
17:06
it expandsmở rộng,
399
1011000
2000
nó mở rộng,
17:08
so that those threesố ba daysngày in ParisParis
400
1013000
2000
và ba ngày ở Paris
17:10
seemhình như to be more fullđầy of consciousnessý thức and experiencekinh nghiệm
401
1015000
2000
dường như đầy ý thức và trải nghiệm
17:12
than all the monthstháng of beingđang
402
1017000
2000
hơn tất cả những tháng năm
17:14
a walkingđi dạo, talkingđang nói, facultygiảng viên meeting-attendingtham dự cuộc họp zombiezombie back home.
403
1019000
4000
đi lại, nói chuyện, tham dự họp báo như một thây ma khi ta ở nhà.
17:18
And by the way, that coffeecà phê,
404
1023000
2000
Nhân tiện, loại cà phê đó,
17:20
that wonderfulTuyệt vời coffeecà phê you've been drinkinguống downstairstầng dưới,
405
1025000
2000
thứ cà phê tuyệt vời bạn vừa uống ở dưới tầng,
17:22
actuallythực ra mimicsbắt chước the effecthiệu ứng
406
1027000
2000
thực ra là bắt chước ảnh hưởng
17:24
of those babyđứa bé neurotransmittersdẫn truyền thần kinh.
407
1029000
2000
của chất dẫn truyền thần kinh trẻ con.
17:26
So what's it like to be a babyđứa bé?
408
1031000
2000
Vậy có cảm giác như thế nào khi là một đứa trẻ con?
17:28
It's like beingđang in love
409
1033000
2000
Giống như lần đầu say đắm
17:30
in ParisParis for the first time
410
1035000
2000
Paris
17:32
after you've had threesố ba double-espressosDouble-espressos.
411
1037000
2000
sau khi uống hết ba cốc double-espresso.
17:34
(LaughterTiếng cười)
412
1039000
3000
(Tiếng cười)
17:37
That's a fantastictuyệt diệu way to be,
413
1042000
2000
Đó là cảm giác tuyệt vời
17:39
but it does tendcó xu hướng to leaverời khỏi you wakingthức dậy up cryingkhóc at threesố ba o'clockgiờ in the morningbuổi sáng.
414
1044000
4000
nhưng nó có thể khiến bạn thức dậy, khóc òa lên vào lúc ba giờ sáng.
17:43
(LaughterTiếng cười)
415
1048000
3000
(Tiếng cười)
17:46
Now it's good to be a grownupGrownUp.
416
1051000
2000
Thật tuyệt khi là một người trưởng thành.
17:48
I don't want to say too much about how wonderfulTuyệt vời babiesđứa trẻ are.
417
1053000
2000
Tôi không nói quá nhiều về việc trẻ con kỳ diệu ra sao.
17:50
It's good to be a grownupGrownUp.
418
1055000
2000
Thật tuyệt khi là một người trưởng thành.
17:52
We can do things like tiecà vạt our shoelacesShoelaces and crossvượt qua the streetđường phố by ourselveschúng ta.
419
1057000
3000
Chúng ta có thể làm những việc như thắt dây giày và tự mình đi qua đường.
17:55
And it makeslàm cho sensegiác quan that we put a lot of effortcố gắng
420
1060000
2000
Và nó hoàn toàn hợp lý khi chúng ta khiến
17:57
into makingchế tạo babiesđứa trẻ think like adultsngười trưởng thành do.
421
1062000
4000
đứa trẻ nghĩ giống như người lớn.
18:01
But if what we want is to be like those butterfliesbướm,
422
1066000
3000
Nhưng nếu điều chúng ta muốn là được như những con bướm kia,
18:04
to have open-mindednessthiên vị, openmở learninghọc tập,
423
1069000
3000
tư duy mở, học sáng tạo,
18:07
imaginationtrí tưởng tượng, creativitysáng tạo, innovationđổi mới,
424
1072000
2000
trí tưởng tượng, óc sáng tạo, cải tiến,
18:09
maybe at leastít nhất some of the time
425
1074000
2000
hay ít nhất là trong một khoảng thời gian,
18:11
we should be gettingnhận được the adultsngười trưởng thành
426
1076000
2000
người lớn chúng ta nên
18:13
to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ more like childrenbọn trẻ.
427
1078000
2000
bắt đầu nghĩ như trẻ con nhiều hơn.
18:15
(ApplauseVỗ tay)
428
1080000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Trang Tran
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alison Gopnik - Child development psychologist
Alison Gopnik takes us into the fascinating minds of babies and children, and shows us how much we understand before we even realize we do.

Why you should listen

What’s it really like to see through the eyes of a child? Are babies and young children just empty, irrational vessels to be formed into little adults, until they become the perfect images of ourselves? On the contrary, argues Alison Gopnik, professor of psychology and philosophy at the University of California at Berkeley.

The author of The Philosophical BabyThe Scientist in the Crib and other influential books on cognitive development, Gopnik presents evidence that babies and children are conscious of far more than we give them credit for, as they engage every sense and spend every waking moment discovering, filing away, analyzing and acting on information about how the world works. Gopnik’s work draws on psychological, neuroscientific, and philosophical developments in child development research to understand how the human mind learns, how and why we love, our ability to innovate, as well as giving us a deeper appreciation for the role of parenthood.

She says: "What's it like to be a baby? Being in love in Paris for the first time after you've had 3 double espressos."

More profile about the speaker
Alison Gopnik | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee