ABOUT THE SPEAKER
Shlomo Benartzi - Economist
Shlomo Benartzi uses behavioral economics to study how and why we plan well for the future (or fail to), and uses that to develop new programs to encourage saving for retirement.

Why you should listen

Shlomo Benartzi studies behavioral finance with a special interest in personal finance. He is co-founder of the Behavioral Finance Forum (www.behavioralfinanceforum.com), a collective of 40 prominent academics and 40 major financial institutions from around the globe.  The Forum helps consumers make better financial decisions by fostering collaborative research efforts between academics and industry leaders.

Benartzi’s most significant research contribution is the development of Save More Tomorrow™ (SMarT), a behavioral prescription designed to help employees increase their savings rates gradually over time.

More profile about the speaker
Shlomo Benartzi | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2011

Shlomo Benartzi: Saving for tomorrow, tomorrow

Shlomo Benartzi : Tiết kiệm cho ngày mai, ngày mai.

Filmed:
1,754,678 views

Quả là dễ dàng, việc sẽ tiết kiệm tiền vào tuần sau, nhưng ngay lúc này thì sao? Nhìn chung chúng ta vẫn muốn tiêu hơn. Nhà kinh tế học Shlomo Benartzi nói rằng đó là một trong những trở ngại lớn nhất để tiết kiệm đủ tiền khi về hưu, và ông đặt ra câu hỏi : Làm sao để chúng ta biến thói quen gây trở ngại này thành giải pháp?
- Economist
Shlomo Benartzi uses behavioral economics to study how and why we plan well for the future (or fail to), and uses that to develop new programs to encourage saving for retirement. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to talk todayhôm nay about savingtiết kiệm more,
0
0
3000
Hôm nay tôi sẽ nói về việc tiết kiệm nhiều hơn,
00:18
but not todayhôm nay, tomorrowNgày mai.
1
3000
3000
nhưng không phải cho hôm nay, mà cho ngày mai .
00:21
I'm going to talk about SaveTiết kiệm More TomorrowNgày mai.
2
6000
2000
Tôi sẽ nói về Tiết kiệm Nhiều hơn cho Ngày mai .
00:23
It's a programchương trình that RichardRichard ThalerThaler
3
8000
2000
Đó là một chương trình mà Richard Thaler
00:25
from the UniversityTrường đại học of ChicagoChicago and I
4
10000
2000
làm việc tại đại học Chicago, và tôi
00:27
devisednghĩ ra maybe 15 yearsnăm agotrước.
5
12000
3000
lập ra vào khoảng 15 năm trước .
00:30
The programchương trình, in a sensegiác quan,
6
15000
2000
Chương trình này, theo một nghĩa nào đó
00:32
is an examplethí dụ of behavioralhành vi financetài chính
7
17000
2000
là một ví dụ của thói quen tài chính
00:34
on steroidssteroid --
8
19000
2000
chính xác hơn là
00:36
how we could really use behavioralhành vi financetài chính.
9
21000
3000
làm thế nào chúng ta biết cách sử dụng thói quen tài chính hợp lý.
00:39
Now you mightcó thể askhỏi, what is behavioralhành vi financetài chính?
10
24000
3000
Bây giờ có lẽ bạn đang thắc mắc, thói quen tài chính là gì ?
00:42
So let's think about how we managequản lý our moneytiền bạc.
11
27000
3000
Vậy hãy nghĩ đến cách chúng ta quản lí tiền bạc .
00:45
Let's startkhởi đầu with mortgagesthế chấp.
12
30000
3000
Chúng ta bắt đầu với khoản tiền vay mua nhà.
00:48
It's kindloại of a recentgần đây topicđề tài,
13
33000
2000
Đó là chủ đề được bàn tán gần đây,
00:50
at leastít nhất in the U.S.
14
35000
2000
ít nhất là ở Mĩ.
00:52
A lot of people buymua
15
37000
2000
Nhiều người mua
00:54
the biggestlớn nhất housenhà ở they can affordđủ khả năng,
16
39000
3000
ngôi nhà to nhất mà họ có thể,
00:57
and actuallythực ra slightlykhinh bỉ biggerlớn hơn than that.
17
42000
3000
và thực sự là có lúc còn to hơn khả năng của họ một chút.
01:00
And then they foreclosetịch thu.
18
45000
3000
Sau đó họ bị tịch thu.
01:03
And then they blamekhiển trách the banksngân hàng
19
48000
2000
và đổ lỗi cho các ngân hàng
01:05
for beingđang the badxấu guys who gaveđưa ra them the mortgagesthế chấp.
20
50000
3000
vì đã đồng ý cho họ vay nợ.
01:08
Let's alsocũng thế think about
21
53000
2000
Cũng hãy nghĩ về điều này
01:10
how we managequản lý risksrủi ro --
22
55000
2000
làm thế nào chúng ta quản lí rủi ro
01:12
for examplethí dụ, investingđầu tư in the stockcổ phần marketthị trường.
23
57000
2000
ví dụ như, đầu tư vào thị trường chứng khoán.
01:14
Two yearsnăm agotrước, threesố ba yearsnăm agotrước, about fourbốn yearsnăm agotrước,
24
59000
3000
Hai năm trước, ba năm trước, và khoảng bốn năm trước,
01:17
marketsthị trường did well.
25
62000
2000
thị trường hoạt động rất tốt.
01:19
We were riskrủi ro takersthực thi, of coursekhóa học.
26
64000
3000
Chúng ta là những kẻ liều, dĩ nhiên
01:22
Then marketthị trường stockscổ phiếu seizenắm bắt
27
67000
2000
Sau đó thị trường chứng khoán thay đổi đột ngột
01:24
and we're like, "WowWow.
28
69000
2000
và chúng ta kêu thán, " Ôi
01:26
These losseslỗ vốn, they feel, emotionallytình cảm,
29
71000
3000
Những thiệt hại này, họ cảm nhận, về mặt cảm xúc
01:29
they feel very differentkhác nhau
30
74000
3000
họ cảm thấy rất khác
01:32
from what we actuallythực ra thought about it
31
77000
3000
so với những gì chúng ta thực sự nghĩ về nó
01:35
when marketsthị trường were going up."
32
80000
2000
khi thị trường đang đi lên."
01:37
So we're probablycó lẽ not doing a great jobviệc làm
33
82000
3000
Có lẽ chúng ta không làm tốt lắm
01:40
when it comesđến to riskrủi ro takinglấy.
34
85000
2000
việc mạo hiểm.
01:42
How manynhiều of you have iPhonesiPhone?
35
87000
3000
Bao nhiêu trong số các bạn có iPhones?
01:45
AnyoneBất cứ ai? WonderfulTuyệt.
36
90000
3000
Những ai? Tuyệt vời.
01:48
I would betcá cược manynhiều more of you
37
93000
3000
Tôi cá là rất nhiều trong số các bạn
01:51
insurebảo đảm your iPhoneiPhone --
38
96000
3000
mua bảo hiểm cho iPhone của bạn --
01:54
you're implicitlyngầm buyingmua insurancebảo hiểm by havingđang có an extendedmở rộng warrantybảo hành.
39
99000
3000
bạn đang ngầm mua bảo hiểm bằng việc mua thêm bảo hành kéo dài.
01:57
What if you losethua your iPhoneiPhone?
40
102000
2000
Sẽ như thế nào nếu bạn làm mất iPhone?
01:59
What if you do this?
41
104000
2000
Sẽ thế nào nếu bạn làm như thế này?
02:01
How manynhiều of you have kidstrẻ em?
42
106000
2000
Bao nhiêu trong số các bạn có con cái?
02:03
AnyoneBất cứ ai?
43
108000
2000
Ai?
02:05
Keep your handstay up
44
110000
2000
Giữ tay bạn như vậy
02:07
if you have sufficientđầy đủ life insurancebảo hiểm.
45
112000
3000
Nếu bạn có đủ bảo hiểm nhân thọ.
02:10
I see a lot of handstay comingđang đến down.
46
115000
2000
Tôi thấy có nhiều cánh tay bỏ xuống.
02:12
I would predicttiên đoán,
47
117000
2000
Tôi đoán là
02:14
if you're a representativeTiêu biểu samplemẫu vật,
48
119000
2000
nếu coi hội trường này là một thí dụ tiêu biểu,
02:16
that manynhiều more of you
49
121000
2000
thì có nhiều người hơn trong số các bạn
02:18
insurebảo đảm your iPhonesiPhone than your livescuộc sống,
50
123000
3000
mua bảo hiểm cho iPhones hơn là mua bảo hiểm nhân thọ,
02:21
even when you have kidstrẻ em.
51
126000
2000
ngay cả khi bạn có con.
02:23
We're not doing that well when it comesđến to insurancebảo hiểm.
52
128000
3000
Vậy là chúng ta đã làm không tốt ở lĩnh vực bảo hiểm .
02:26
The averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ householdhộ gia đình
53
131000
4000
Trung bình mỗi hộ gia đình Mĩ
02:30
spendschi tiêu 1,000 dollarsUSD a yearnăm
54
135000
3000
tiêu 1000 đô la mỗi năm
02:33
on lotteriesxổ số kiến thiết.
55
138000
2000
vào vé số.
02:35
And I know it soundsâm thanh crazykhùng.
56
140000
3000
Và tôi biết rằng nó nghe thật điên rồ.
02:38
How manynhiều of you spendtiêu a thousandnghìn dollarsUSD a yearnăm on lotteriesxổ số kiến thiết?
57
143000
3000
Bao nhiêu trong số các bạn dành 1000 đô la mỗi năm mua vé số?
02:41
No one.
58
146000
2000
không ai
02:43
So that tellsnói us that the people not in this roomphòng
59
148000
3000
Điều này cho ta thấy rằng những người không có trong căn phòng này
02:46
are spendingchi tiêu more than a thousandnghìn
60
151000
2000
đang tiêu nhiều hơn một ngàn đô
02:48
to get the averageTrung bình cộng to a thousandnghìn.
61
153000
3000
để số trung bình là một nghìn.
02:51
Low-incomeCó thu nhập thấp people
62
156000
2000
Những người thu nhập thấp
02:53
spendtiêu a lot more than a thousandnghìn on lotteriesxổ số kiến thiết.
63
158000
4000
tiêu nhiều hơn nhiều 1000 đô vào vé số.
02:57
So where does it take us?
64
162000
2000
Vậy nó đưa ta tới đâu ?
02:59
We're not doing a great jobviệc làm managingquản lý moneytiền bạc.
65
164000
3000
Chúng ta làm không tốt công việc quản lý tiền nong.
03:02
BehavioralHành vi financetài chính is really a combinationsự phối hợp
66
167000
3000
Thói quen tài chính thực sự là một sự tổng hợp
03:05
of psychologytâm lý học and economicsKinh tế học,
67
170000
2000
của tâm lí học và kinh tế học,
03:07
tryingcố gắng to understandhiểu không
68
172000
2000
cố gắng để hiểu rõ
03:09
the moneytiền bạc mistakessai lầm people make.
69
174000
2000
những sai lầm mà chúng ta thường mắc khi tiêu tiền.
03:11
And I can keep standingđứng here
70
176000
2000
Và tôi có thể đứng ở đây
03:13
for the 12 minutesphút and 53 secondsgiây that I have left
71
178000
4000
trong 12 phút 53 giây mà tôi đang còn
03:17
and make funvui vẻ of all sortsloại of wayscách
72
182000
2000
và đùa cợt về vô số cách
03:19
we managequản lý moneytiền bạc,
73
184000
2000
chúng ta tiêu tiền,
03:21
and at the endkết thúc you're going to askhỏi, "How can we help people?"
74
186000
3000
và vào phút cuối bạn sẽ hỏi “Làm thế nào để giúp mọi người?“
03:24
And that's what I really want to focustiêu điểm on todayhôm nay.
75
189000
3000
Và đó mới là điều mà tôi thực sự muốn tập trung vào hôm nay.
03:27
How do we take an understandinghiểu biết
76
192000
2000
Làm thế nào để ta hiểu hơn
03:29
of the moneytiền bạc mistakessai lầm people make,
77
194000
3000
về sai lầm trong tiêu pha mà chúng ta thường mắc,
03:32
and then turningquay the behavioralhành vi challengesthách thức
78
197000
3000
và sau đó chuyển thách thức thói quen tài chính
03:35
into behavioralhành vi solutionscác giải pháp?
79
200000
2000
thành giải pháp?
03:37
And what I'm going to talk about todayhôm nay
80
202000
2000
Và điều mà tôi sẽ chuẩn bị nói hôm nay
03:39
is SaveTiết kiệm More TomorrowNgày mai.
81
204000
2000
là tiết kiệm nhiều hơn cho ngày mai.
03:41
I want to addressđịa chỉ nhà the issuevấn đề
82
206000
2000
Tôi muốn định vị chủ đề
03:43
of savingstiết kiệm.
83
208000
2000
về tiết kiệm.
03:45
We have on the screenmàn
84
210000
2000
Chúng ta có trên màn hình
03:47
a representativeTiêu biểu samplemẫu vật
85
212000
2000
một ví dụ minh họa
03:49
of 100 AmericansNgười Mỹ.
86
214000
2000
của 100 người Mĩ.
03:51
And we're going to look at theirhọ savingtiết kiệm behaviorhành vi.
87
216000
3000
Và chúng ta sẽ xem thói quen tiết kiệm của họ.
03:54
First thing to noticeđể ý is,
88
219000
2000
Điều đáng chú ý thứ nhất
03:56
halfmột nửa of them
89
221000
2000
một nửa trong số họ
03:58
do not even have accesstruy cập
90
223000
2000
thậm chí là không tiếp cận được
04:00
to a 401(k) plankế hoạch.
91
225000
2000
dự định 401(k) của chính phủ
04:02
They cannotkhông thể make savingstiết kiệm easydễ dàng.
92
227000
3000
Họ không thể tiết kiệm một cách dễ dàng.
04:05
They cannotkhông thể have moneytiền bạc go away from theirhọ paychecktiền lương
93
230000
3000
Họ không thể đưa một phần tiền lương của mình
04:08
into a 401(k) plankế hoạch
94
233000
2000
vào dự án 401(k)
04:10
before they see it,
95
235000
2000
trước khi họ thực sự thấy được tờ séc
04:12
before they can touchchạm it.
96
237000
2000
trước khi họ thực sự cầm được nó trong tay.
04:14
What about the remainingcòn lại halfmột nửa of the people?
97
239000
3000
Một nửa còn lại thì sao?
04:17
Some of them electbầu chọn not to savetiết kiệm.
98
242000
3000
Một số trong họ lựa chọn là sẽ không tiết kiệm.
04:20
They're just too lazylười biếng.
99
245000
2000
Đơn giản là họ quá lười nhác
04:22
They never get around to loggingkhai thác gỗ into a complicatedphức tạp websitetrang mạng
100
247000
3000
Họ không bao giờ đăng nhập vào một trang web phức tạp
04:25
and doing 17 clicksnhấp chuột to jointham gia the 401(k) plankế hoạch.
101
250000
3000
Và nhấp chuột 17 lần để gia nhập dự án 401(k).
04:28
And then they have to decidequyết định how they're going to investđầu tư
102
253000
2000
và sau đó họ phải quyết định họ sẽ phải đầu tư như thế nào
04:30
in theirhọ 52 choicessự lựa chọn,
103
255000
2000
trong 52 sự lựa chọn khác,
04:32
and they never heardnghe about what is a moneytiền bạc marketthị trường fundquỹ.
104
257000
4000
trong khi họ chưa bao giờ nghe đến quỹ thị trường tiền tệ là gì.
04:36
And they get overwhelmedquá tải and the just don't jointham gia.
105
261000
2000
Và rồi họ cảm thấy bị choáng ngợp và đơn giản là họ không tham gia nữa.
04:38
How manynhiều people endkết thúc up savingtiết kiệm to a 401(k) plankế hoạch?
106
263000
5000
Bao nhiêu người quyết định tiết kiệm cho một dự án 401(k)
04:43
One thirdthứ ba of AmericansNgười Mỹ.
107
268000
3000
Một phần ba số người Mĩ
04:46
Two thirdsthứ ba are not savingtiết kiệm now.
108
271000
2000
Hai phần ba đang không tiết kiệm.
04:48
Are they savingtiết kiệm enoughđủ?
109
273000
2000
Liệu họ có tiết kiệm đủ không?
04:50
Take out those
110
275000
2000
Hãy lấy ra những người trong số đó
04:52
who say they savetiết kiệm too little.
111
277000
2000
Những người nói rằng họ tiết kiệm quá ít
04:54
One out of 10
112
279000
2000
Một phần mười
04:56
are savingtiết kiệm enoughđủ.
113
281000
3000
Là tiết kiệm đủ
04:59
NineChín out of 10
114
284000
2000
Chín phần mười
05:01
eitherhoặc cannotkhông thể savetiết kiệm throughxuyên qua theirhọ 401(k) plankế hoạch,
115
286000
3000
hoặc là không thể tiết kiệm thông qua dự án 401(k)
05:04
decidequyết định not to savetiết kiệm -- or don't decidequyết định --
116
289000
3000
Quyết định không tiết kiệm, hoặc không quyết định
05:07
or savetiết kiệm too little.
117
292000
3000
hoặc tiết kiệm nhưng quá ít.
05:10
We think we have a problemvấn đề
118
295000
2000
Chúng ta tưởng chúng ta gặp rắc rối không thôi
05:12
of people savingtiết kiệm too much.
119
297000
2000
vì những người tiết kiệm quá nhiều.
05:14
Let's look at that.
120
299000
2000
Nhưng hãy nhìn vào kia.
05:16
We have one personngười --
121
301000
2000
Chúng ta có một người
05:18
well, actuallythực ra we're going to sliceSlice him in halfmột nửa
122
303000
3000
thực tế thì chúng ta phải chia anh ta ra làm hai
05:21
because it's lessít hơn than one percentphần trăm.
123
306000
3000
vì chỉ có ít hơn một phần trăm
05:24
RoughlyKhoảng halfmột nửa a percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
124
309000
3000
Khoảng 0.5% người Mĩ
05:27
feel that they savetiết kiệm too much.
125
312000
5000
cảm thấy họ tiết kiệm quá nhiều.
05:32
What are we going to do about it?
126
317000
2000
Chúng ta sẽ làm gì với điều này?
05:34
That's what I really want to focustiêu điểm on.
127
319000
2000
Đó là điều mà tôi thực sự muốn tập trung vào.
05:36
We have to understandhiểu không
128
321000
2000
Chúng ta cần phải hiểu
05:38
why people are not savingtiết kiệm,
129
323000
2000
tại sao mọi người không tiết kiệm,
05:40
and then we can hopefullyhy vọng fliplật
130
325000
2000
và sau đó chúng ta có thể hi vọng lật ngược
05:42
the behavioralhành vi challengesthách thức
131
327000
2000
chướng ngại về thói quen này
05:44
into behavioralhành vi solutionscác giải pháp,
132
329000
2000
thành thói quen mang tính giải pháp,
05:46
and then see how powerfulquyền lực it mightcó thể be.
133
331000
3000
và rồi xem nó có sức mạnh tới mức nào.
05:49
So let me divertchuyển hướng for a secondthứ hai
134
334000
2000
Vậy hãy để tôi nói ngoài lề một chút
05:51
as we're going to identifynhận định the problemscác vấn đề,
135
336000
2000
trước khi chúng ta sẽ xác định vấn đề
05:53
the challengesthách thức, the behavioralhành vi challengesthách thức,
136
338000
3000
những thách thức, thách thức về hành vi con người,
05:56
that preventngăn chặn people from savingtiết kiệm.
137
341000
2000
những thứ đã cản trở ta trong việc tiết kiệm.
05:58
I'm going to divertchuyển hướng and talk about bananasChuối and chocolatesô cô la.
138
343000
4000
Tôi sẽ nói ra ngoài một chút về những quả chuối và socola.
06:02
SupposeGiả sử we had anotherkhác wonderfulTuyệt vời TEDTED eventbiến cố nextkế tiếp weektuần.
139
347000
3000
Giả sử rằng chúng ta có một sự kiện TED tuyệt vời vào tuần sau.
06:05
And duringsuốt trong the breakphá vỡ
140
350000
2000
và trong lúc nghỉ giải lao
06:07
there would be a snackSnack
141
352000
2000
sẽ có bữa ăn nhẹ
06:09
and you could choosechọn bananasChuối or chocolatesô cô la.
142
354000
2000
bạn có thể chọn chuối hoặc socola
06:11
How manynhiều of you think you would like to have bananasChuối
143
356000
3000
bao nhiêu trong số các bạn nghĩ rằng các bạn sẽ chọn chuối
06:14
duringsuốt trong this hypotheticalgiả thiết TEDTED eventbiến cố nextkế tiếp weektuần?
144
359000
2000
trong buổi nói chuyện TED giả tưởng vào tuần sau ?
06:16
Who would go for bananasChuối?
145
361000
2000
Ai sẽ chọn chuối
06:18
WonderfulTuyệt.
146
363000
2000
Tuyệt
06:20
I predicttiên đoán scientificallykhoa học
147
365000
2000
tôi đoán một cách khoa học
06:22
74 percentphần trăm of you will go for bananasChuối.
148
367000
3000
74 phần trăm sẽ chọn chuối
06:25
Well that's at leastít nhất what one wonderfulTuyệt vời studyhọc predicteddự đoán.
149
370000
4000
Đó là kết quả mà ít nhất một nghiên cứu thú vị đã dự đoán.
06:30
And then countđếm down the daysngày
150
375000
3000
Và sau đó đếm dần từng ngày
06:33
and see what people endedđã kết thúc up eatingĂn.
151
378000
4000
hãy xem mọi người cuối cùng chọn cái gì.
06:38
The sametương tự people that imaginedtưởng tượng themselvesbản thân họ
152
383000
3000
Những người từng quyết định
06:41
eatingĂn the bananasChuối
153
386000
2000
họ sẽ ăn chuối
06:43
endedđã kết thúc up eatingĂn chocolatesSôcôla
154
388000
2000
rút cuộc là quyết định chọn socola
06:45
a weektuần latermột lát sau.
155
390000
2000
một tuần sau đó.
06:47
Self-controlTự kiểm soát
156
392000
2000
Kiềm chế bản thân
06:49
is not a problemvấn đề in the futureTương lai.
157
394000
3000
không phải là một vấn đề ở tương lai
06:52
It's only a problemvấn đề now
158
397000
2000
Đó là một vấn đề ngay lúc này
06:54
when the chocolatesô cô la is nextkế tiếp to us.
159
399000
4000
khi socola ở ngay bên cạnh chúng ta.
06:58
What does it have to do with time and savingstiết kiệm,
160
403000
3000
Chúng ta suy ra được điều gì với thời gian và tiết kiệm,
07:01
this issuevấn đề of immediatengay lập tức gratificationsự hài lòng?
161
406000
3000
chủ đề có tầm quan trọng ngay lập tức này?
07:04
Or as some economistsnhà kinh tế học call it, presenthiện tại biassự thiên vị.
162
409000
4000
Hoặc như một số nhà kinh tế học gọi nó, sự thiên vị hiện tại.
07:08
We think about savingtiết kiệm. We know we should be savingtiết kiệm.
163
413000
2000
Chúng ta có nghĩ về việc tiết kiệm. Chúng ta biết chúng ta cần phải tiết kiệm.
07:10
We know we'lltốt do it nextkế tiếp yearnăm, but todayhôm nay let us go and spendtiêu.
164
415000
3000
Chúng ta biết chúng ta sẽ phải tiết kiệm năm tới, nhưng hôm nay thì cứ tiêu cái đã.
07:13
ChristmasGiáng sinh is comingđang đến,
165
418000
2000
Giáng sinh đang đến.
07:15
we mightcó thể as well buymua a lot of giftsnhững món quà for everyonetất cả mọi người we know.
166
420000
3000
chúng ta có thể mua thật nhiều quà cho những người mà ta biết.
07:18
So this issuevấn đề of presenthiện tại biassự thiên vị
167
423000
4000
Như vậy vấn đề về sự thiên vị hiện tại
07:22
causesnguyên nhân us to think about savingtiết kiệm,
168
427000
2000
làm chúng ta suy ngĩ về tiết kiệm
07:24
but endkết thúc up spendingchi tiêu.
169
429000
2000
và dẫn đến ngừng tiêu.
07:26
Let me now talk
170
431000
2000
Bây giờ tôi sẽ nói
07:28
about anotherkhác behavioralhành vi obstacletrở ngại to savingtiết kiệm
171
433000
2000
về một chướng ngại khác tới thói quen về tiết kiệm
07:30
havingđang có to do with inertiaquán tính.
172
435000
2000
có liên quan đến sự trì trệ.
07:32
But again, a little diversionchuyển hướng
173
437000
2000
Nhưng một lần nữa, ta nói ngoài lề một chút
07:34
to the topicđề tài of organđàn organ donationQuyên góp.
174
439000
3000
về chủ đề hiến tặng nội tạng.
07:37
WonderfulTuyệt studyhọc comparingso sánh differentkhác nhau countriesquốc gia.
175
442000
3000
Một nghiên cứu khác so sánh các quốc gia khác nhau
07:40
We're going to look at two similargiống countriesquốc gia,
176
445000
3000
Chúng ta sẽ xem xét hai đất nước tương tự nhau,
07:43
GermanyĐức and AustriaÁo.
177
448000
3000
Đức và Áo.
07:46
And in GermanyĐức,
178
451000
2000
Ở Đức
07:48
if you would like to donatequyên góp your organsbộ phận cơ thể --
179
453000
2000
nếu bạn muốn hiến nội tạng --
07:50
God forbidngăn cấm something really badxấu
180
455000
2000
Mong là không có điều gì tệ
07:52
happensxảy ra to you --
181
457000
2000
xảy ra với bạn --
07:54
when you get your drivingđiều khiển licensegiấy phép or an I.D.,
182
459000
3000
khi bạn nhận bằng lái xe hoặc chứng minh thư
07:57
you checkkiểm tra the boxcái hộp sayingnói,
183
462000
2000
bạn đánh dấu vào ô có ghi
07:59
"I would like to donatequyên góp my organsbộ phận cơ thể."
184
464000
2000
“tôi muốn hiến nội tạng của tôi"
08:01
Not manynhiều people like checkingkiểm tra boxeshộp.
185
466000
2000
Không có nhiều người thích đánh dấu.
08:03
It takes effortcố gắng. You need to think.
186
468000
2000
Nó cần nỗ lực. Bạn phải suy nghĩ
08:05
TwelveMười hai percentphần trăm do.
187
470000
3000
12 phần trăm đồng ý.
08:08
AustriaÁo, a neighboringlân cận countryQuốc gia,
188
473000
3000
Áo, nước láng giềng,
08:11
slightlykhinh bỉ similargiống, slightlykhinh bỉ differentkhác nhau.
189
476000
2000
có phần giống, và có phần khác.
08:13
What's the differenceSự khác biệt?
190
478000
2000
Khác biệt ở chỗ nào?
08:15
Well, you still have choicelựa chọn.
191
480000
2000
Bạn vẫn có quyền lựa chọn.
08:17
You will decidequyết định
192
482000
2000
Bạn sẽ quyết định
08:19
whetherliệu you want to donatequyên góp your organsbộ phận cơ thể or not.
193
484000
3000
bạn có hiến nội tạng hay không.
08:22
But when you get your drivingđiều khiển licensegiấy phép,
194
487000
2000
nhưng khi bạn lấy bằng lái xe,
08:24
you checkkiểm tra the boxcái hộp
195
489000
2000
bạn điền vào
08:26
if you do not want to donatequyên góp your organđàn organ.
196
491000
4000
ếu bạn không muốn hiến nội tạng.
08:30
NobodyKhông ai checkskiểm tra boxeshộp.
197
495000
2000
Không ai điền.
08:32
That's kindloại of too much effortcố gắng.
198
497000
2000
Việc đánh dấu có lẽ cần quá nhiều nỗ lực.
08:34
One percentphần trăm checkkiểm tra the boxcái hộp. The restnghỉ ngơi do nothing.
199
499000
3000
Một phần trăm đánh dấu. Còn lại chẳng làm gì cả.
08:37
Doing nothing is very commonchung.
200
502000
2000
Không làm gì cả là rất phổ biến.
08:39
Not manynhiều people checkkiểm tra boxeshộp.
201
504000
3000
Không có nhiều người đánh dấu.
08:42
What are the implicationshàm ý
202
507000
2000
Điều này có ý nghĩa thế nào
08:44
to savingtiết kiệm livescuộc sống
203
509000
2000
tới việc cứu lấy mạng sống
08:46
and havingđang có organsbộ phận cơ thể availablecó sẵn?
204
511000
3000
và việc có được các cơ quan nội tạng cho những người cần nó?
08:49
In GermanyĐức, 12 percentphần trăm checkkiểm tra the boxcái hộp.
205
514000
2000
Tại Đức, 12 phần trăm đánh dấu.
08:51
TwelveMười hai percentphần trăm are organđàn organ donorsCác nhà tài trợ.
206
516000
3000
12 phần trăm là người hiến nội tạng
08:54
HugeRất lớn shortagethiếu hụt of organsbộ phận cơ thể,
207
519000
2000
Một sự thiếu hụt nội tạng ghê gớm,
08:56
God forbidngăn cấm, if you need one.
208
521000
2000
sẽ ra sao nếu bạn cần một trong số đó.
08:58
In AustriaÁo, again, nobodykhông ai checkskiểm tra the boxcái hộp.
209
523000
3000
Ở Áo, trong khi đó không ai đánh dấu.
09:01
ThereforeDo đó, 99 percentphần trăm of people
210
526000
3000
Vậy nên 99 phần trăm người dân
09:04
are organđàn organ donorsCác nhà tài trợ.
211
529000
2000
là người hiến nội tạng.
09:06
InertiaQuán tính, lackthiếu sót of actionhoạt động.
212
531000
2000
Sự trì trệ, thiếu hoạt động.
09:08
What is the defaultmặc định settingcài đặt
213
533000
2000
Sự mặc định là gì
09:10
if people do nothing,
214
535000
2000
nếu con người không làm gì cả,
09:12
if they keep procrastinatingprocrastinating, if they don't checkkiểm tra the boxeshộp?
215
537000
3000
nếu họ cứ trì hoãn, nếu họ không đánh dấu?
09:15
Very powerfulquyền lực.
216
540000
2000
Một công cụ mạnh mẽ.
09:17
We're going to talk
217
542000
2000
Chúng ta đang chuẩn bị nói
09:19
about what happensxảy ra if people are overwhelmedquá tải and scaredsợ hãi
218
544000
4000
về điều gì xảy ra khi mọi người bị choáng ngợp và sợ hãi
09:23
to make theirhọ 401(k) choicessự lựa chọn.
219
548000
3000
khi phải đưa ra quyết định về 401(k).
09:26
Are we going to make them automaticallytự động jointham gia the plankế hoạch,
220
551000
3000
Liệu chúng ta sẽ làm cho họ tự động gia nhập kế hoạch này,
09:29
or are they going to be left out?
221
554000
2000
hay là họ sẽ bị loại ra ngoài
09:31
In too manynhiều 401(k) planscác kế hoạch,
222
556000
3000
Trong rất nhiều dự án 401(k)
09:34
if people do nothing,
223
559000
2000
nếu họ không làm gì cả,
09:36
it meanscó nghĩa they're not savingtiết kiệm for retirementnghỉ hưu,
224
561000
3000
có nghĩa là họ không tiết kiệm cho nghỉ hưu,
09:39
if they don't checkkiểm tra the boxcái hộp.
225
564000
2000
nếu họ không đánh dấu vào ô lựa chọn.
09:41
And checkingkiểm tra the boxcái hộp takes effortcố gắng.
226
566000
3000
Và đánh dấu cần nỗ lực .
09:44
So we'vechúng tôi đã chattedchatted about a couplevợ chồng of behavioralhành vi challengesthách thức.
227
569000
3000
Vậy là chúng ta đã nói về hai thói quen chướng ngại.
09:47
One more before we fliplật the challengesthách thức into solutionscác giải pháp,
228
572000
3000
Một điều nữa trước khi chúng ta bàn tới giải pháp,
09:50
havingđang có to do with monkeyskhỉ and applestáo.
229
575000
2000
có liên quan đến khỉ và táo.
09:52
No, no, no, this is a realthực studyhọc
230
577000
2000
Không không không, đây là một nghiên cứu nghiêm túc
09:54
and it's got a lot to do with behavioralhành vi economicsKinh tế học.
231
579000
4000
và nó rất liên quan đến thứ gọi là kinh tế học hành vi.
09:58
One groupnhóm of monkeyskhỉ getsđược an appletáo, they're prettyđẹp happyvui mừng.
232
583000
3000
Một bầy khỉ được cho một quả táo, chúng khá vui.
10:01
The other groupnhóm getsđược two applestáo, one is takenLấy away.
233
586000
2000
Bầy khác được cho hai quả, một bị lấy đi.
10:03
They still have an appletáo left.
234
588000
2000
Chúng vẫn còn một quả.
10:05
They're really madđiên.
235
590000
3000
Nhưng chúng thực sự phát điên.
10:08
Why have you takenLấy our appletáo?
236
593000
3000
Tại sao ngươi lấy táo của chúng tôi?
10:11
This is the notionkhái niệm of lossmất mát aversionchán ghét.
237
596000
3000
Đây là điển hình của sự ghét bị mất mát.
10:14
We hateghét bỏ losingmất stuffđồ đạc,
238
599000
2000
Chúng ta ghét bị mất thứ gì đó,
10:16
even if it doesn't mean a lot of riskrủi ro.
239
601000
3000
ngay cả khi nó không rủi ro gì cho lắm
10:19
You would hateghét bỏ to go to the ATMMÁY ATM,
240
604000
3000
Bạn có thể ghét tới trạm ATM,
10:22
take out 100 dollarsUSD
241
607000
2000
rút ra 100 đô la
10:24
and noticeđể ý that you lostmất đi one of those $20 billshóa đơn.
242
609000
2000
và bạn chịu phí tổn là một hóa đơn 20 đô la.
10:26
It's very painfulđau đớn,
243
611000
2000
Thật là đau xót,
10:28
even thoughTuy nhiên it doesn't mean anything.
244
613000
2000
mặc dù nó chẳng là gì cả.
10:30
Those 20 dollarsUSD mightcó thể have been a quicknhanh chóng lunchBữa trưa.
245
615000
4000
20 đô la này chỉ là một bữa ăn trưa nhanh.
10:34
So this notionkhái niệm of lossmất mát aversionchán ghét
246
619000
4000
Cái cảm giác sợ mất mát
10:38
kicksđá in when it comesđến to savingstiết kiệm too,
247
623000
3000
cũng rất có ảnh hưởng khi bàn về tiết kiệm.
10:41
because people, mentallytinh thần
248
626000
2000
bởi vì con người, ở khía cạnh tinh thần
10:43
and emotionallytình cảm and intuitivelytrực giác
249
628000
3000
cảm xúc và trực giác
10:46
framekhung savingstiết kiệm as a lossmất mát
250
631000
2000
Xem tiết kiệm như một sự mất mát
10:48
because I have to cutcắt tỉa my spendingchi tiêu.
251
633000
3000
vì “tôi phải cắt bớt chi tiêu"
10:51
So we talkednói chuyện about
252
636000
2000
Vậy là chúng ta đã nói về
10:53
all sortsloại of behavioralhành vi challengesthách thức
253
638000
2000
các loại thói quen chướng ngại
10:55
havingđang có to do with savingstiết kiệm eventuallycuối cùng.
254
640000
4000
có liên quan đến tiết kiệm.
10:59
WhetherCho dù you think about immediatengay lập tức gratificationsự hài lòng,
255
644000
3000
Cho dù là bạn nghĩ đến ảnh hưởng tức thời,
11:02
and the chocolatesSôcôla versusđấu với bananasChuối,
256
647000
3000
hay chuối và socola,
11:05
it's just painfulđau đớn to savetiết kiệm now.
257
650000
3000
Thì đều thấy đau xót khi phải tiết kiệm lúc này.
11:08
It's a lot more funvui vẻ
258
653000
2000
Vui sướng hơn nhiều
11:10
to spendtiêu now.
259
655000
2000
nếu tiêu bây giờ.
11:12
We talkednói chuyện about inertiaquán tính and organđàn organ donationssự đóng góp
260
657000
3000
Chúng ta đã nói về sự trì trệ và hiến nội tạng
11:15
and checkingkiểm tra the boxcái hộp.
261
660000
2000
và đánh dấu.
11:17
If people have to checkkiểm tra a lot of boxeshộp
262
662000
2000
Nếu mọi người phải đánh dấu quá nhiều ô
11:19
to jointham gia a 401(k) plankế hoạch,
263
664000
2000
để tham gia một dự định 401(k)
11:21
they're going to keep procrastinatingprocrastinating
264
666000
2000
họ sẽ chẳng làm gì
11:23
and not jointham gia.
265
668000
2000
và không tham gia.
11:25
And last, we talkednói chuyện about lossmất mát aversionchán ghét,
266
670000
2000
Và cuối cùng chúng ta đã nói về sự ghét bị mất mát,
11:27
and the monkeyskhỉ and the applestáo.
267
672000
2000
những con khỉ và những quả táo.
11:29
If people framekhung mentallytinh thần
268
674000
3000
Nếu mọi người xem
11:32
savingtiết kiệm for retirementnghỉ hưu as a lossmất mát,
269
677000
3000
tiết kiệm cho hưu trí là một loại mất mát,
11:35
they're not going to be savingtiết kiệm for retirementnghỉ hưu.
270
680000
3000
họ sẽ không làm.
11:38
So we'vechúng tôi đã got these challengesthách thức,
271
683000
2000
Vậy là chúng ta đã thấy những thách thức,
11:40
and what RichardRichard ThalerThaler and I
272
685000
2000
và cái mà Richard Thaler và tôi
11:42
were always fascinatedquyến rũ by --
273
687000
2000
luôn luôn cảm thấy bị cuốn hút bởi --
11:44
take behavioralhành vi financetài chính,
274
689000
2000
lấy ví dụ những thói quen tài chính,
11:46
make it behavioralhành vi financetài chính on steroidssteroid
275
691000
2000
biến thói quen tài chính hay chính xác hơn
11:48
or behavioralhành vi financetài chính 2.0
276
693000
2000
thói quen tài chính 2.0
11:50
or behavioralhành vi financetài chính in actionhoạt động --
277
695000
2000
hay thói quen tài chính trên hành động
11:52
fliplật the challengesthách thức into solutionscác giải pháp.
278
697000
4000
biến thách thức thành giải pháp.
11:56
And we cameđã đến up with an embarrassinglyxấu hổ simpleđơn giản solutiondung dịch
279
701000
3000
Và chúng tôi đi tới một lời giải đơn giản bất ngờ
11:59
calledgọi là SaveTiết kiệm More, not todayhôm nay, TomorrowNgày mai.
280
704000
4000
Gọi là tiết kiệm nhiều hơn, không phải hôm nay, mà là ngày mai.
12:03
How is it going to solvegiải quyết the challengesthách thức
281
708000
2000
làm thế nào mà nó giải quyết những thách thức
12:05
we chattedchatted about?
282
710000
2000
mà chúng ta đã nói đến từ nãy tới giờ?
12:07
If you think about the problemvấn đề
283
712000
2000
Nếu bạn ngĩ đến vấn đề
12:09
of bananasChuối versusđấu với chocolatesSôcôla,
284
714000
2000
về quả chuối và socola,
12:11
we think we're going to eatăn bananasChuối nextkế tiếp weektuần.
285
716000
3000
chúng ta nghĩ chúng ta sẽ ăn chuối tuần tới.
12:14
We think we're going to savetiết kiệm more nextkế tiếp yearnăm.
286
719000
3000
Chúng ta nghĩ chúng ta sẽ tiết kiệm nhiều hơn vào năm tới.
12:17
SaveTiết kiệm More TomorrowNgày mai
287
722000
3000
tiết kiệm nhiều hơn cho ngày mai
12:20
inviteslời mời employeesnhân viên
288
725000
2000
kêu gọi nhân viên
12:22
to savetiết kiệm more maybe nextkế tiếp yearnăm --
289
727000
2000
tiết kiệm nhiều hơn cho năm sau --
12:24
sometimethỉnh thoảng in the futureTương lai
290
729000
2000
lúc nào đó trong tương lai
12:26
when we can imaginetưởng tượng ourselveschúng ta
291
731000
2000
khi chúng ta có thể tưởng tượng chính mình
12:28
eatingĂn bananasChuối,
292
733000
2000
ăn chuối,
12:30
volunteeringhoạt động tình nguyện more in the communitycộng đồng,
293
735000
2000
tình nguyện nhiều hơn cho cộng đồng,
12:32
exercisingtập thể dục more and doing all the right things on the planethành tinh.
294
737000
4000
tập thể dục nhiều hơn và làm những việc tốt cho thế giới.
12:36
Now we alsocũng thế talkednói chuyện about checkingkiểm tra the boxcái hộp
295
741000
3000
Chúng ta đã nói về việc đánh dấu
12:39
and the difficultykhó khăn of takinglấy actionhoạt động.
296
744000
3000
và khó khăn để khiến ta hành động.
12:42
SaveTiết kiệm More TomorrowNgày mai
297
747000
2000
Tiết kiệm nhiều hơn cho ngày mai
12:44
makeslàm cho it easydễ dàng.
298
749000
2000
làm công việc đó dễ dàng hơn.
12:46
It's an autopilotAutopilot.
299
751000
2000
Nó là một động lực tự thân.
12:48
OnceMột lần you tell me you would like to savetiết kiệm more in the futureTương lai,
300
753000
4000
Một khi bạn bảo tôi rằng bạn muốn tiết kiệm nhiều hơn cho tương lai,
12:52
let's say everymỗi JanuaryTháng một
301
757000
2000
ví dụ như vào tháng 1 hàng năm
12:54
you're going to be savingtiết kiệm more automaticallytự động
302
759000
3000
bạn sẽ tự động tiết kiệm nhiều hơn
12:57
and it's going to go away from your paychecktiền lương to the 401(k) plankế hoạch
303
762000
3000
và nó sẽ tự động bị rút khỏi bảng lương của bạn để chạy vào dự án 401(k)
13:00
before you see it, before you touchchạm it,
304
765000
2000
trước khi bạn nhìn thấy bảng lương, trước khi bạn chạm vào nó,
13:02
before you get the issuevấn đề
305
767000
2000
trước khi bạn dự định
13:04
of immediatengay lập tức gratificationsự hài lòng.
306
769000
3000
cho sự thỏa mãn tức thời.
13:07
But what are we going to do about the monkeyskhỉ
307
772000
3000
Nhưng chúng ta sẽ làm gì với vấn đề về những con khỉ
13:10
and lossmất mát aversionchán ghét?
308
775000
2000
và sự ghét mất mát?
13:12
NextTiếp theo JanuaryTháng một comesđến
309
777000
2000
Tháng 1 tiếp theo tới
13:14
and people mightcó thể feel that if they savetiết kiệm more,
310
779000
2000
và mọi người có thể thấy nếu họ tiết kiệm nhiều hơn,
13:16
they have to spendtiêu lessít hơn, and that's painfulđau đớn.
311
781000
3000
họ sẽ phải tiêu ít hơn và thật là khó khăn.
13:20
Well, maybe it shouldn'tkhông nên be just JanuaryTháng một.
312
785000
2000
Có thể không nên chỉ là mỗi tháng Giêng
13:22
Maybe we should make people savetiết kiệm more
313
787000
3000
Có thể chúng ta nên làm mọi người tiết kiệm nhiều hơn
13:25
when they make more moneytiền bạc.
314
790000
3000
khi họ làm ra nhiều tiền hơn.
13:28
That way, when they make more moneytiền bạc, when they get a paytrả raisenâng cao,
315
793000
3000
Bằng cách này, khi họ làm ra nhiều tiền hơn, khi họ được được trả lương cao hơn,
13:31
they don't have to cutcắt tỉa theirhọ spendingchi tiêu.
316
796000
4000
họ không phải cắt giảm chi tiêu.
13:35
They take a little bitbit
317
800000
2000
Họ chỉ cần trích ra một ít
13:37
of the increasetăng in the paychecktiền lương home
318
802000
2000
từ số tiền tăng lên tron thu nhập của gia đình
13:39
and spendtiêu more --
319
804000
2000
và tiêu nhiêu nhiều hơn --
13:41
take a little bitbit of the increasetăng
320
806000
2000
trích một ít từ phần tăng lên đó
13:43
and put it in a 401(k) plankế hoạch.
321
808000
2000
và đút vào dự án 401(k).
13:45
So that is the programchương trình,
322
810000
2000
Và đó là chương trình,
13:47
embarrassinglyxấu hổ simpleđơn giản,
323
812000
2000
cực kỳ đơn giản,
13:49
but as we're going to see,
324
814000
2000
nhưng như chúng ta sẽ thấy,
13:51
extremelyvô cùng powerfulquyền lực.
325
816000
2000
là cực kỳ hiệu quả.
13:53
We first implementedthực hiện it,
326
818000
2000
Chúng tôi lần đầu tiên áp dụng nó,
13:55
RichardRichard ThalerThaler and I,
327
820000
2000
Richard Thaler và tôi,
13:57
back in 1998.
328
822000
3000
vào năm 1998.
14:00
Mid-sizedVừa companyCông ty in the MidwestMidwest,
329
825000
3000
Một công ty trung bình ở trung tâm miền tây nước Mỹ,
14:03
bluemàu xanh da trời collarcổ áo employeesnhân viên
330
828000
2000
những công nhân viên
14:05
strugglingđấu tranh to paytrả theirhọ billshóa đơn
331
830000
2000
vất vả chi trả cho hóa đơn của họ
14:07
repeatedlynhiều lần told us
332
832000
2000
không ngừng nói với chúng tôi
14:09
they cannotkhông thể savetiết kiệm more right away.
333
834000
3000
họ không thể tiết kiệm nhiều hơn ngay lập tức.
14:12
SavingTiết kiệm more todayhôm nay is not an optionTùy chọn.
334
837000
3000
Họ khó có thể tiết kiệm nhiều hơn vào ngày hôm nay.
14:15
We invitedđược mời them to savetiết kiệm
335
840000
2000
Chúng tôi mời họ tiết kiệm
14:17
threesố ba percentagephần trăm pointsđiểm more
336
842000
3000
nhiều hơn 3%
14:20
everymỗi time they get a paytrả raisenâng cao.
337
845000
3000
mỗi lần họ được tăng lương.
14:23
And here are the resultscác kết quả.
338
848000
3000
Và đây là kết quả.
14:26
We're seeingthấy here a threesố ba and a half-yearnửa năm periodgiai đoạn,
339
851000
2000
Chúng tôi nhận thấy trong 3 năm rưỡi,
14:28
fourbốn paytrả raisestăng lên,
340
853000
2000
với 4 lần tăng lương,
14:30
people who were strugglingđấu tranh to savetiết kiệm,
341
855000
2000
những người từng gặp khó khăn về tiết kiệm,
14:32
were savingtiết kiệm threesố ba percentphần trăm of theirhọ paychecktiền lương,
342
857000
2000
đã tiết kiệm 3 phần trăm lương của họ,
14:34
threesố ba and a halfmột nửa yearsnăm latermột lát sau
343
859000
2000
3 năm rưỡi sau
14:36
savingtiết kiệm almosthầu hết fourbốn timeslần as much,
344
861000
3000
tiết kiệm gần như 4 lần nhiều hơn
14:39
almosthầu hết 14 percentphần trăm.
345
864000
3000
14 phần trăm.
14:42
And there's shoesgiày and bicyclesxe đạp
346
867000
2000
Và đây là giày và xe đạp
14:44
and things on this chartđồ thị
347
869000
2000
và những thứ trên biểu đồ
14:46
because I don't want to just throwném numberssố
348
871000
2000
bởi vì tôi không muốn những con số
14:48
in a vacuumKhoảng chân không.
349
873000
2000
vô nghĩa.
14:50
I want, really, to think about the factthực tế
350
875000
3000
Tôi thực sự muốn nghĩ về thực tế
14:53
that savingtiết kiệm fourbốn timeslần more
351
878000
2000
là tiết kiệm gấp bốn lần
14:55
is a hugekhổng lồ differenceSự khác biệt
352
880000
2000
là một sự khác biệt khổng lồ
14:57
in termsđiều kiện of the lifestylelối sống
353
882000
2000
trên phương diện lối sống
14:59
that people will be ablecó thể to affordđủ khả năng.
354
884000
2000
mà chúng ta có khả năng làm được.
15:01
It's realthực.
355
886000
2000
Điều đó là sự thật.
15:03
It's not just numberssố on a piececái of papergiấy.
356
888000
3000
Nó không chỉ là những con số trên một mảnh giấy.
15:06
WhereasTrong khi đó with savingtiết kiệm threesố ba percentphần trăm,
357
891000
2000
Mặc dù chỉ tiết kiệm 3 phần trăm,
15:08
people mightcó thể have to addthêm vào nicetốt đẹp sneakersgiày chơi quần vợt
358
893000
2000
mọi người có thể có thêm một đôi giày tốt
15:10
so they can walkđi bộ,
359
895000
2000
để có thể đi bộ,
15:12
because they won'tsẽ không be ablecó thể to affordđủ khả năng anything elsekhác,
360
897000
4000
bởi họ không thể không thể mua thêm được cái gì,
15:16
when they savetiết kiệm 14 percentphần trăm
361
901000
2000
khi họ tiết kiệm 14 phần trăm
15:18
they mightcó thể be ablecó thể to maybe have nicetốt đẹp dresstrang phục shoesgiày
362
903000
3000
họ có thể mua một chiếc giày dự tiệc
15:21
to walkđi bộ to the carxe hơi to drivelái xe.
363
906000
3000
đi bộ tới chiếc xe ô tô của mình.
15:24
This is a realthực differenceSự khác biệt.
364
909000
2000
Điều đó thực sự khác biệt.
15:26
By now, about 60 percentphần trăm of the largelớn companiescác công ty
365
911000
5000
Hiện nay, khoảng 60 phần trăm các công ty lớn
15:31
actuallythực ra have programschương trình like this in placeđịa điểm.
366
916000
3000
đã thực hiện chương trình kiểu như thế này.
15:34
It's been partphần of the PensionPension ProtectionBảo vệ ActHành động.
367
919000
3000
Nó là một phần của Định luật bảo vệ lương hưu.
15:37
And needlesskhông cần thiết to say that ThalerThaler and I
368
922000
2000
Và không cần phải nói rằng Thaler và tôi
15:39
have been blessedmay mắn to be partphần of this programchương trình
369
924000
3000
đã thật may mắn khi là một phần của chương trình này
15:42
and make a differenceSự khác biệt.
370
927000
2000
và tạo ra sự khác biệt.
15:44
Let me wrapbọc
371
929000
2000
Hãy để tôi tóm lại
15:46
with two keyChìa khóa messagestin nhắn.
372
931000
3000
hai ý chính
15:49
One is behavioralhành vi financetài chính
373
934000
3000
Một là thói quen tài chính
15:52
is extremelyvô cùng powerfulquyền lực.
374
937000
3000
cực kỳ có sức mạnh.
15:55
This is just one examplethí dụ.
375
940000
3000
Đây chỉ mới là một ví dụ.
15:58
MessageTin nhắn two
376
943000
2000
Lời nhắn thứ hai
16:00
is there's still a lot to do.
377
945000
2000
đó là vẫn còn nhiều việc để làm.
16:02
This is really the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi.
378
947000
3000
Đó là nguyên lý tảng băng
16:05
If you think about people and mortgagesthế chấp
379
950000
3000
Nếu bạn nghĩ đến mọi người và vấn đề vay nợ mua nhà
16:08
and buyingmua housesnhà ở and then not beingđang ablecó thể to paytrả for it,
380
953000
3000
và mua nhà rồi sau đó không thể chi trả,
16:11
we need to think about that.
381
956000
2000
chúng ta cần nghĩ về điều đó.
16:13
If you're thinkingSuy nghĩ about people takinglấy too much riskrủi ro
382
958000
3000
Nếu bạn nghĩ đến những người quá liều lĩnh
16:16
and not understandinghiểu biết how much riskrủi ro they're takinglấy
383
961000
3000
mà không hiểu bao nhiêu rủi ro họ đang gánh lấy
16:19
or takinglấy too little riskrủi ro,
384
964000
2000
hoặc gánh quá ít rủi ro,
16:21
we need to think about that.
385
966000
2000
chúng ta cũng cần suy nghĩ về điều đó.
16:23
If you think about people spendingchi tiêu a thousandnghìn dollarsUSD a yearnăm
386
968000
3000
Nếu bạn nghĩ đến những người đổ một ngàn đô la mỗi năm
16:26
on lotteryxổ số kiến thiết tickets,
387
971000
2000
vào vé số
16:28
we need to think about that.
388
973000
2000
chúng ta cần phải suy ngẫm về việc đó nữa.
16:30
The averageTrung bình cộng actuallythực ra,
389
975000
2000
Thực ra con số trung bình
16:32
the recordghi lại is in SingaporeSingapore.
390
977000
2000
ở Singapore
16:34
The averageTrung bình cộng householdhộ gia đình
391
979000
2000
Trung bình mỗi hộ gia đình
16:36
spendschi tiêu $4,000 a yearnăm on lotteryxổ số kiến thiết tickets.
392
981000
3000
tiêu 4000 đô la mĩ mỗi năm vào vé số
16:39
We'veChúng tôi đã got a lot to do,
393
984000
2000
Chúng ta phải làm nhiều việc
16:41
a lot to solvegiải quyết,
394
986000
2000
nhiều thứ phải giải quyết
16:43
alsocũng thế in the retirementnghỉ hưu areakhu vực
395
988000
3000
và cả trong lĩnh vực nghỉ hưu
16:46
when it comesđến to what people do with theirhọ moneytiền bạc
396
991000
2000
khi mà nói đến vấn đề mọi người phải làm gì
16:48
after retirementnghỉ hưu.
397
993000
2000
sau khi nghỉ hưu.
16:50
One last questioncâu hỏi:
398
995000
2000
Một câu hỏi cuối cùng
16:52
How manynhiều of you feel comfortableThoải mái
399
997000
3000
Bao nhiêu trong số các bạn cảm thấy thoải mái
16:55
that as you're planninglập kế hoạch for retirementnghỉ hưu
400
1000000
2000
rằng bạn đang chuẩn bị cho việc nghỉ hưu
16:57
you have a really solidchất rắn plankế hoạch
401
1002000
3000
bạn đã có một kế hoạch vững chắc
17:00
when you're going to retirevề hưu,
402
1005000
2000
khi bạn sắp nghỉ hưu,
17:02
when you're going to claimyêu cầu SocialXã hội SecurityAn ninh benefitslợi ích,
403
1007000
3000
khi bạn chuẩn bị phải nhận tiền trợ cấp xã hội,
17:05
what lifestylelối sống to expectchờ đợi,
404
1010000
2000
cuộc sống nào bạn mong chờ
17:07
how much to spendtiêu everymỗi monththáng
405
1012000
2000
tiêu bao nhiêu mỗi tháng
17:09
so you're not going to runchạy out of moneytiền bạc?
406
1014000
2000
để bạn không cháy túi?
17:11
How manynhiều of you feel you have a solidchất rắn plankế hoạch for the futureTương lai
407
1016000
3000
Bao nhiêu trong số các bạn cảm thấy bạn có một kế hoạch vững bền cho tương lai
17:14
when it comesđến to post-retirementsau khi nghỉ hưu decisionsquyết định.
408
1019000
4000
khi phải quyết định lùi nghỉ hưu
17:19
One, two, threesố ba, fourbốn.
409
1024000
3000
1, 2, 3, 4
17:22
LessÍt than threesố ba percentphần trăm
410
1027000
2000
Ít hơn 3 phần trăm
17:24
of a very sophisticatedtinh vi audiencethính giả.
411
1029000
2000
của một tập hợp những khán giả hiểu biết.
17:26
BehavioralHành vi financetài chính has a long way.
412
1031000
3000
Thói quen tài chính hãy còn là một con đường dài.
17:29
There's a lot of opportunitiescơ hội
413
1034000
2000
Bạn còn nhiều cơ hội
17:31
to make it powerfulquyền lực again and again and again.
414
1036000
4000
để biến nó có sức mạnh nữa nữa và nữa.
17:35
Thank you.
415
1040000
2000
Cảm ơn.
17:37
(ApplauseVỗ tay)
416
1042000
2000
(vỗ tay)
Translated by Vu Long
Reviewed by Tam Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shlomo Benartzi - Economist
Shlomo Benartzi uses behavioral economics to study how and why we plan well for the future (or fail to), and uses that to develop new programs to encourage saving for retirement.

Why you should listen

Shlomo Benartzi studies behavioral finance with a special interest in personal finance. He is co-founder of the Behavioral Finance Forum (www.behavioralfinanceforum.com), a collective of 40 prominent academics and 40 major financial institutions from around the globe.  The Forum helps consumers make better financial decisions by fostering collaborative research efforts between academics and industry leaders.

Benartzi’s most significant research contribution is the development of Save More Tomorrow™ (SMarT), a behavioral prescription designed to help employees increase their savings rates gradually over time.

More profile about the speaker
Shlomo Benartzi | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee