ABOUT THE SPEAKER
Eddy Cartaya - Cave Explorer
A ranger at Deschutes National Forest in Oregon, Eddy Cartaya not only solves cave crimes -- he also explores the ever-changing system of caves within Mount Hood's Sandy Glacier.

Why you should listen

Much of Eddy Cartaya's life takes place in caves. A ranger at Deschutes National Forest in Oregon, in charge of law enforcement and investigations, he solves crimes that happen in caves. This can range from investigating the theft of lava formations that date back 6,000 years to tracking down a group of people who covered over ancient cave art with spray paint. 

Cartaya and his climbing partner, Brent McGregor, also explore the frozen, icy caves created in the Sandy Glacier as it slowly slides down Oregon's Mount Hood. In 2011, the pair identified and explored three caves which they named Snow Dragon, Pure Imagination and Frozen Minotaur. Together, the caves create 7,000 feet of passageway through the glacier. Experts think this may be the longest glacial cave system in the United States outside of Alaska.

More profile about the speaker
Eddy Cartaya | Speaker | TED.com
TEDYouth 2013

Eddy Cartaya: My glacier cave discoveries

Eddy Cartaya: Những khám phá về hang động bằng băng.

Filmed:
711,731 views

Một Hang Rồng Tuyết, Một Trí Tưởng Tượng Tinh Khiết, Một Quái Vật Nhân Ngưu bị đông cứng. Đây là những cái tên mà Eddy Cartaya và người bạn leo núi của anh Brent McGregor đã đặt cho những hang động bằng băng mà họ đã khám phá ra. Trong khi Sông Băng Cát từ từ trôi xuống ngọn núi Hood ở bang Oregon, những hang động và đường hầm bên trong nó dần dần hình thành qua từng năm, nhờ luồng nước ấm từ trên đổ xuống và luồng khí nóng từ dưới thổi lên. Đến với TEDYouth, Cartaya dẫn dắt chúng ta vào bên trong những không gian huyền bí này, nơi mà băng có thể phát ra ánh sáng xanh lục và da trời, nơi mà những tạo tác từ trên trần rơi xuống.
- Cave Explorer
A ranger at Deschutes National Forest in Oregon, Eddy Cartaya not only solves cave crimes -- he also explores the ever-changing system of caves within Mount Hood's Sandy Glacier. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So how manynhiều of you have ever
been in a cavehang động before?
0
839
2737
Có bao nhiêu người trong số các bạn
đã từng vào hang động rồi ạ?
00:15
Okay, a fewvài of you.
1
3576
1411
Vậy à, chỉ vài người thôi.
00:16
When you think of a cavehang động, mostphần lớn of you think
2
4987
1632
Khi nghĩ đến hang động,
hầu hết các bạn sẽ nghĩ đến
00:18
of a tunnelđường hầm going throughxuyên qua solidchất rắn rockđá,
3
6619
2161
một đường hầm đi xuyên qua
những khối đá rắn chắc,
00:20
and in factthực tế, that's how mostphần lớn caveshang động are.
4
8780
1931
Và trên thực tế,
hầu hết các hang động đều như vậy.
00:22
Around this halfmột nửa of the countryQuốc gia,
5
10711
1383
Trên một nửa đất nước này,
00:24
mostphần lớn of your caveshang động are madethực hiện of limestoneđá vôi.
6
12094
2006
hầu hết hang động
được hình thành từ đá vôi.
00:26
Back where I'm from, mostphần lớn of our
caveshang động are madethực hiện of lavadung nham rockđá,
7
14100
2948
Còn ở đất nước của tôi, hầu hết hang động
được hình thành từ đá dung nham,
00:29
because we have a lot of volcanoesnúi lửa out there.
8
17048
1833
bởi vì ở đó có rất nhiều núi lửa.
00:30
But the caveshang động I want to sharechia sẻ
with you todayhôm nay are madethực hiện
9
18881
2050
Nhưng những hang động
mà tôi muốn chia sẻ với các bạn ngày hôm nay
00:32
completelyhoàn toàn of iceNước đá, specificallyđặc biệt glaciersông băng iceNước đá
10
20931
3113
lại được hình thành hoàn toàn bằng băng,
đặc biệt là từ sông băng
00:36
that's formedhình thành in the sidebên of the tallestcao nhất mountainnúi
11
24044
1998
Nó được hình thành
trong lòng ngọn núi cao nhất
00:38
in the statetiểu bang of OregonOregon, calledgọi là MountMount HoodMui xe.
12
26042
3083
ở bang Oregon, gọi là núi Hood.
00:41
Now MountMount Hood'sHood only
one hour'sgiờ drivelái xe from PortlandPortland,
13
29125
3063
Hiện nay ngọn núi Hood này
chỉ cách 1 giờ chạy xe từ thành phố Portland,
00:44
the largestlớn nhất citythành phố in OregonOregon,
14
32188
1723
thành phố lớn nhất bang Oregon,
00:45
where over two milliontriệu people livetrực tiếp.
15
33911
2229
nơi có đến hơn 2 triệu người sinh sống.
00:48
Now the mostphần lớn excitingthú vị thing for a cavehang động explorerthám hiểm
16
36140
2247
Và điều thú vị nhất
dành cho những nhà thám hiểm hang động
00:50
is to find a newMới cavehang động
17
38387
1557
là khám phá ra một hang động mới
00:51
and be the first humanNhân loại to ever go into it.
18
39944
2213
và trở thành người đầu tiên
thám hiểm bên trong nó.
00:54
The secondthứ hai mostphần lớn excitingthú vị thing for a cavehang động explorerthám hiểm
19
42157
1967
Điều thú vị kế tiếp dành cho họ là
00:56
is to be the first one to make a mapbản đồ of a cavehang động.
20
44124
2431
trở thành người đầu tiên
vẽ ra bản đồ của một hang động.
00:58
Now these daysngày, with so manynhiều people hikingđi bộ đường dài around,
21
46555
2208
Ngày nay, do có nhiều người thám hiểm ở đó nên
01:00
it's prettyđẹp hardcứng to find a newMới cavehang động,
22
48763
1925
rất khó để có thể tìm ra một hang động mới,
01:02
so you can imaginetưởng tượng how excitedbị kích thích we were
23
50688
1530
cho nên, các bạn có thể hình dung
chúng tôi đã phấn kích như thế nào
01:04
to find threesố ba newMới caveshang động
24
52218
1771
khi tìm thấy 3 hang động mới như vậy
01:05
withinbên trong sightthị giác of Oregon'sCủa tiểu bang Oregon largestlớn nhất citythành phố
25
53989
2036
trong phạm vi thành phố
lớn nhất bang Oregon này
01:08
and realizenhận ra that they had never been exploredkhám phá
26
56025
2046
và nhận ra rằng
chúng chưa từng được khám phá trước đó
01:10
or mappedánh xạ before.
27
58071
1331
hay được vẽ ra trên bản đồ.
01:11
It was kindloại of like beingđang an astronautdu hành vũ trụ,
28
59402
1196
Điều đó giống như là
được trở thành một phi hành gia,
01:12
because we were gettingnhận được to
see things and go placesnơi
29
60598
2687
bởi vì chúng tôi đã nhìn thấy
và đi đến những nơi
01:15
that no one had ever seenđã xem or goneKhông còn to before.
30
63285
3284
mà chưa ai từng thấy hay đi đến trước đây.
01:18
So what is a glaciersông băng?
31
66569
1734
Vậy thì mảng sông băng là gì?
01:20
Well, those of you who have
ever seenđã xem or touchedchạm vào snowtuyết,
32
68303
1913
Với những ai đã từng nhìn thấy
hay chạm vào tuyết,
01:22
you know that it's really lightánh sáng,
33
70216
1283
bạn sẽ thấy nó rất nhẹ
01:23
because it's just a bunch of tinynhỏ bé iceNước đá crystalstinh thể
clumpedclumped togethercùng với nhau, and it's mostlychủ yếu airkhông khí.
34
71499
3721
bởi vì đó chỉ là một chùm những tinh thể băng
kết hợp lại với nhau và gần giống với không khí.
01:27
If you squishsquish a handfulsố ít of snowtuyết to make a snowballquả cầu tuyết,
35
75220
2410
Nếu bạn nhào nặn một nắm tuyết trên tay
để làm ra quả bóng tuyết,
01:29
it getsđược really smallnhỏ bé, hardcứng and densedày đặc.
36
77630
2198
nó sẽ rất nhỏ, cứng và nặng.
01:31
Well, on a mountainnúi like HoodMui xe, where it snowstuyết rơi
37
79828
1752
Và trên một ngọn núi như núi Hood,
01:33
over 20 feetđôi chân a yearnăm,
38
81580
1781
nơi mà tuyết rơi dày đến 6m mỗi năm,
01:35
it crushesnghiền nát the airkhông khí out of it
39
83361
1943
áp lực đó đẩy không khí ra khỏi tuyết
01:37
and graduallydần dần formscác hình thức it into hardcứng bluemàu xanh da trời iceNước đá.
40
85304
3181
và dần dần hình thành
băng có màu xanh rất cứng.
01:40
Now eachmỗi yearnăm, more and more iceNước đá
stacksngăn xếp up on tophàng đầu of it,
41
88485
2960
Cứ mỗi năm, ngày càng nhiều băng như vậy
hình thành trên đỉnh núi,
01:43
and eventuallycuối cùng it getsđược so heavynặng
42
91445
1912
và cuối cùng chúng trở nên rất nặng
01:45
that it startsbắt đầu to slidetrượt down the mountainnúi
43
93357
1786
đến nỗi phải trượt xuống ngọn núi
01:47
underDưới its ownsở hữu weightcân nặng,
44
95143
1438
dưới sức nặng của chúng,
01:48
forminghình thành a slow-movingdi chuyển chậm rivercon sông of iceNước đá.
45
96581
2298
hình thành một dòng sông băng
di chuyển chậm chạp
01:50
When iceNước đá packedđóng gói like that startsbắt đầu to movedi chuyển,
46
98879
2345
Khi băng đóng chặt lại như vậy
và bắt đầu di chuyển
01:53
we call it a glaciersông băng, and we give it a nameTên.
47
101224
2110
chúng ta gọi nó là sông băng
và đặt tên cho nó.
01:55
The nameTên of the glaciersông băng these caveshang động are formedhình thành in
48
103334
1820
Tên của loại sông băng mà bên trong nó
các hang động được tạo ra
01:57
is the SandySandy GlacierSông băng.
49
105154
1676
được gọi là Sông Băng Cát.
01:58
Now eachmỗi yearnăm, as newMới snowtuyết landsvùng đất on the glaciersông băng,
50
106830
3453
Hàng năm, khi tuyết mới
rơi lên trên bề mặt sông băng
02:02
it meltstan chảy in the summermùa hè sunmặt trời,
51
110283
1667
chúng sẽ tan chảy
dưới ánh mặt trời mùa hè
02:03
and it formscác hình thức little riverssông of waterNước
on the flowlưu lượng alongdọc theo the iceNước đá,
52
111950
2859
và tạo nên những dòng sông
chảy thành dòng trên mặt băng
02:06
and they startkhởi đầu to meltlàm tan chảy and boregiếng khoan
theirhọ way down throughxuyên qua the glaciersông băng,
53
114809
2877
chúng bắt đầu tan chảy
và trôi dọc xuống sông băng
02:09
forminghình thành biglớn networksmạng lưới of caveshang động,
54
117686
1928
và tạo nên những mạng lưới rộng lớn
các hang động
02:11
sometimesđôi khi going all the way down
to the underlyingcơ bản bedrocknền tảng.
55
119614
3305
rồi thỉnh thoảng chảy xuống
hình thành lớp đá nền bên dưới.
02:14
Now the crazykhùng thing about glaciersông băng caveshang động
56
122919
2072
Ngày nay, điều kinh ngạc
về các hang động sông băng này là
02:16
is that eachmỗi yearnăm, newMới tunnelsđường hầm formhình thức.
57
124991
3107
mỗi năm đều có những đường hầm mới
được tạo ra.
02:20
DifferentKhác nhau waterfallsthác nước popnhạc pop up or movedi chuyển around
58
128098
1993
Nhiều dòng thác xuất hiện
và di chuyển xung quanh
02:22
from placeđịa điểm to placeđịa điểm insidephía trong the cavehang động.
59
130091
2132
từ nơi này đến nơi khác
bên trong hang động
02:24
WarmẤm áp waterNước from the tophàng đầu of the iceNước đá
60
132223
1845
Những dòng nước ấm áp
từ trên đỉnh của các tảng băng này
02:26
is boringnhàm chán its way down,
61
134068
1477
sẽ chảy dọc xuống
02:27
and warmấm áp airkhông khí from belowphía dưới the mountainnúi
62
135545
1940
thêm vào đó, dòng không khí ấm
từ bên dưới ngọn núi
02:29
actuallythực ra risestăng lên up, getsđược into the cavehang động,
63
137485
2441
bốc lên
thổi luồn vào trong hang
02:31
and meltstan chảy the ceilingstrần nhà back tallercao hơn and tallercao hơn.
64
139926
2543
làm tan chảy trần băng của hang động
khiến cho trần cứ ngày càng nâng cao lên
02:34
But the weirdestkỳ lạ nhất thing about glaciersông băng caveshang động
65
142469
2127
Nhưng điều kì lạ nhất về hang sông băng
02:36
is that the entiretoàn bộ cavehang động is movingdi chuyển,
66
144596
2106
là toàn bộ khối hang động
có thể di chuyển được,
02:38
because it's formedhình thành insidephía trong a blockkhối of iceNước đá
67
146702
1880
bởi vì nó được hình thành
bên trong một khối băng
02:40
the sizekích thước of a smallnhỏ bé citythành phố
68
148582
1691
có kích thước của một thành phố nhỏ
02:42
that's slowlychậm rãi slidingTrượt down the mountainnúi.
69
150273
2397
và có thể trôi từ từ xuống ngọn núi.
02:44
Now this is BrentBrent McGregorMcGregor,
70
152670
1827
Bay giờ chúng ta sẽ gặp Brent McGregor
02:46
my cavehang động explorationthăm dò partnercộng sự.
71
154497
1972
anh ta là một người bạn đồng hành
cùng tôi khám phá các hang động
02:48
He and I have bothcả hai been exploringkhám phá caveshang động a long time
72
156469
2615
Cả hai chúng tôi
đều đã từng thám hiểm nhiều hang động
02:51
and we'vechúng tôi đã been climbingleo mountainsnúi a long time,
73
159084
1968
và đã từng leo nhiều ngọn núi
từ rất lâu về trước
02:53
but neithercũng không one of us had ever really
exploredkhám phá a glaciersông băng cavehang động before.
74
161052
3080
nhưng không ai trong chúng tôi, trước đây,
từng thám hiểm một hang động sông băng như vậy
02:56
Back in 2011, BrentBrent saw a YouTubeYouTube videovideo
75
164132
3045
Trở về năm 2011,
Brent đã xem một đoạn phim trên Youtube
02:59
of a couplevợ chồng of hikershikers that stumbledvấp ngã acrossbăng qua
the entrancecổng vào to one of these caveshang động.
76
167177
3627
về một cặp leo núi tình cờ bắt gặp lối vào
của một trong số những hang động này.
03:02
There were no GPSGPS coordinatestọa độ for it,
77
170804
2020
Không có thiết bị GPS nào
để định vị toạ độ của nó,
03:04
and all we knewbiết was that it was somewheremột vài nơi
78
172824
1543
và tất cả những gì
chúng tôi biết
03:06
out on the SandySandy GlacierSông băng.
79
174367
1680
chỉ là nó nằm đâu đó ngoài kia
trên dòng Sông Băng Cát.
03:08
So in JulyTháng bảy of that yearnăm, we wentđã đi out on the glaciersông băng,
80
176047
2599
Vì thế đến tháng 7 năm đó,
chúng tôi đã lại ra chỗ sông băng,
03:10
and we foundtìm a biglớn crackcrack in the iceNước đá.
81
178646
1978
và tìm thấy một đường nứt lớn
trên mặt băng.
03:12
We had to buildxây dựng snowtuyết and iceNước đá anchorsneo
82
180624
2201
Chúng tôi phải làm những cái mỏ
bằng tuyết và băng
03:14
so that we could tiecà vạt off ropesdây thừng
and rappelrappel down into the holelỗ.
83
182825
3192
rồi buộc dây vào nó
và tuột xuống vào bên trong vết nứt đó.
03:18
This is me looking into the entrancecổng vào crevassecrevasse.
84
186017
2736
Đây là tôi
đang nhìn vào trong vết nứt lối vào.
03:20
At the endkết thúc of this holelỗ, we foundtìm a hugekhổng lồ tunnelđường hầm
85
188753
2551
Ở đoạn cuối của vết nứt,
chúng tôi tìm thấy một đường hầm rất lớn
03:23
going right up the mountainnúi
86
191304
1491
chạy thẳng lên núi
03:24
underneathbên dưới thousandshàng nghìn of tonstấn of glaciersông băng iceNước đá.
87
192795
2533
ngay bên dưới hàng ngàn tấn băng.
03:27
We followedtheo sau this cavehang động back for about a halfmột nửa miledặm
88
195328
2404
Chúng tôi lần theo hang
trở ra khoảng nửa dặm
03:29
untilcho đến it cameđã đến to an endkết thúc,
89
197732
1639
cho đến đoạn cuối của nó
03:31
and then with the help of our surveykhảo sát toolscông cụ
90
199371
2126
và rồi nhờ những dụng cụ thám hiểm mang theo
03:33
we madethực hiện a three-dimensionalba chiều mapbản đồ of the cavehang động
91
201497
2068
chúng tôi đã làm
một tấm bản đồ 3 chiều của hang
03:35
on our way back out.
92
203565
1523
ngay trên đường quay trở ra
03:37
So how do you mapbản đồ a cavehang động?
93
205088
2058
Vậy thì làm thế nào
để làm ra một bản đồ hang động đây?
03:39
Well, cavehang động mapsbản đồ aren'tkhông phải like trailđường mòn mapsbản đồ or roadđường mapsbản đồ
94
207146
2728
Thật ra bản đồ hang động
không giống như bản đồ đường sá
03:41
because they have pitshố and holeslỗ hổng
going to overlappingqua nối chồng levelscấp.
95
209874
3224
bởi vì chúng có nhiều hốc, lỗ
chồng chéo lên nhau
03:45
To make a cavehang động mapbản đồ, you have to setbộ up
96
213098
1604
Để làm bản đồ hang động,
bạn phải lập ra
03:46
surveykhảo sát stationstrạm everymỗi fewvài feetđôi chân insidephía trong the cavehang động,
97
214702
2895
các địa điểm dùng để khảo sát bên trong hang,
cách nhau chỉ vài bước chân,
03:49
and you use a laserlaser to measuređo
the distancekhoảng cách betweengiữa those stationstrạm.
98
217597
3291
và dùng tia la-ze
để đo khoảng cách giữa chúng.
03:52
Then you use a compassla bàn and an inclinometerMáy đo độ nghiêng
99
220888
2439
Sau đó dùng một la bàn
và một máy đo độ dốc
03:55
to measuređo the directionphương hướng the cavehang động is headedđứng đầu
100
223327
1936
để xác định phương hướng của hang động
03:57
and measuređo the slopedốc of the floorsàn nhà and the ceilingstrần nhà.
101
225263
2716
và đo độ dốc của mặt sàn so với trần hang.
03:59
Now those of you takinglấy trigonometrylượng giác,
102
227979
1730
Giờ mới là lúc
sử dụng các phép toán lượng giác đây
04:01
that particularcụ thể typekiểu of mathmôn Toán is very usefulhữu ích
103
229709
2111
loại toán này thật ra rất hữu dụng
04:03
for makingchế tạo mapsbản đồ like this
104
231820
1533
để làm bản đồ hang động
04:05
because it allowscho phép you to measuređo
heightsđộ cao and distanceskhoảng cách
105
233353
2245
bởi vì nó cho phép bạn
đo đạc chiều cao và khoảng cách của nhiều thứ
04:07
withoutkhông có actuallythực ra havingđang có to go there.
106
235598
1905
mà không cần phải đi đến tận nơi.
04:09
In factthực tế, the more I mappedánh xạ and studiedđã học caveshang động,
107
237503
2379
Thật ra, khi càng nghiên cứu nhiều hang động
và vẽ nhiều bản đồ về chúng,
04:11
the more usefulhữu ích I foundtìm all that mathmôn Toán
108
239882
2031
tôi càng nghiệm ra loại toán này hữu dụng hơn
04:13
that I originallyban đầu hatedghét in schooltrường học to be.
109
241913
2242
so với khi hồi nhỏ đi học,
vốn dĩ tôi từng ghét cay ghét đắng nó.
04:16
So when you're donelàm xong surveyingkhảo sát,
110
244155
1873
Vì vậy khi thám hiểm xong
04:18
you take all this datadữ liệu and
you punchcú đấm it into a computermáy vi tính
111
246028
2427
bạn phải gom tất cả dữ liệu này
nạp chúng vào máy tính
04:20
and you find someonengười nào that can drawvẽ tranh really well,
112
248455
2620
rồi tìm ai đó vẽ thật giỏi
04:23
and you have them draftbản nháp up a mapbản đồ
113
251075
1648
để nhờ phác thảo giùm tấm bản đồ
04:24
that looksnhìn something like this,
114
252723
1553
nó trông như thế này đây
04:26
and it'llnó sẽ showchỉ you bothcả hai a
bird's-eyebird's-eye viewlượt xem of the passageđoạn văn
115
254276
3268
bạn sẽ nhìn thấy những lối đi bên trong hang
ở góc nhìn từ trên xuống
04:29
as well as a profileHồ sơ viewlượt xem of the passageđoạn văn,
116
257544
2450
và cả dưới góc nhìn chi tiết cụ thể hơn,
04:31
kindloại of like an antkiến farmnông trại viewlượt xem.
117
259994
1720
giống như đang nhìn vào
một trang trại của kiến vậy.
04:33
We namedđặt tên this cavehang động SnowTuyết DragonCon rồng CaveHang động
118
261714
1999
Chúng tôi đặt tên hang này là
Hang Rồng Tuyết
04:35
because it was like a biglớn dragonrồng
sleepingngủ underDưới the snowtuyết.
119
263713
3048
bởi vì nó giống như hình một con rồng lớn
đang say ngủ dưới tuyết.
04:38
Now latermột lát sau this summermùa hè, as more
snowtuyết meltedtan chảy off the glaciersông băng,
120
266761
2512
Cho đến cuối mùa hè vừa rồi,
khi tuyết tan dần khỏi lớp băng,
04:41
we foundtìm more caveshang động, and we realizedthực hiện
they were all connectedkết nối.
121
269273
3667
chúng tôi tìm thấy những hang khác nữa
và nhận ra rằng tất cả chúng đều thông với nhau.
04:44
Not long after we mappedánh xạ SnowTuyết DragonCon rồng,
122
272940
2159
không bao lâu sau khi vẽ bản đồ
của Hang Rồng Tuyết
04:47
BrentBrent discoveredphát hiện ra this newMới cavehang động not very farxa away.
123
275099
3020
Brent khám phá ra hang mới này
cách đó không xa lắm.
04:50
The insidephía trong of it was coatedtráng with iceNước đá,
124
278119
2139
Bên trong nó được phủ toàn bằng băng,
04:52
so we had to wearmặc biglớn spikesgai
on our feetđôi chân calledgọi là cramponscrampons
125
280258
2927
nên chúng tôi phải mang một loại giày
được thiết kế đặc biệt
04:55
so we could walkđi bộ around withoutkhông có slippingTrượt.
126
283185
2304
có gắn một miếng kim loại dưới đế
để đi được trên băng mà không bị trượt.
04:57
This cavehang động was amazingkinh ngạc.
127
285489
1861
Cái hang này tuyệt đẹp
04:59
The iceNước đá in the ceilingTrần nhà was glowingphát sáng bluemàu xanh da trời anadanad greenmàu xanh lá
128
287350
2256
Trần của nó bằng băng
óng ánh màu xanh dương và xanh lá
05:01
because the sunlightánh sáng mặt trời from farxa aboveở trên
129
289606
1738
bởi ánh sáng mặt trời từ trên cao chiếu xuống
xuyên qua tảng băng trần đó
05:03
was shiningsáng throughxuyên qua the iceNước đá and lightingthắp sáng it all up.
130
291344
2975
và tạo nên thứ ánh sáng đẹp như vậy
05:06
And we couldn'tkhông thể understandhiểu không why this cavehang động
131
294319
1908
Chúng tôi cũng đã không hiểu tại sao
cái hang này
05:08
was so much colderlạnh hơn than SnowTuyết DragonCon rồng
132
296227
1646
lại cực kì lạnh hơn so với Hang Rồng Tuyết
05:09
untilcho đến we got to the endkết thúc and we foundtìm out why.
133
297873
2909
cho đến khi đi hết cái hang đó
và tìm ra được lời giải.
05:12
There was a hugekhổng lồ pitpit or shafttrục calledgọi là a moulinMoulin
134
300782
2918
Có một lỗ lớn
hay có thể gọi là một cái giếng trời
05:15
going 130 feetđôi chân straightthẳng up
to the surfacebề mặt of the glaciersông băng.
135
303700
3635
chạy suốt từ dưới lên trên bề mặt sông băng
cao đến khoảng 39m
05:19
ColdLạnh airkhông khí from the tophàng đầu of the mountainnúi
136
307335
1811
Không khí lạnh từ trên đỉnh núi
05:21
was flowingchảy down this holelỗ
and blastingnổ tung throughxuyên qua the cavehang động,
137
309146
2814
chạy theo giếng trời đó xuống
và tỏa ra khắp hang,
05:23
freezingđóng băng everything insidephía trong of it.
138
311960
2083
làm đóng băng tất cả mọi thứ bên trong.
05:26
And we were so excitedbị kích thích about findingPhát hiện this newMới pitpit,
139
314043
2211
Chúng tôi rất thích thú
về việc tìm thấy cái giếng này
05:28
we actuallythực ra cameđã đến back in JanuaryTháng một the followingtiếp theo yearnăm
140
316254
2308
nên đã quay trở lại đây
vào tháng 1 năm sau đó
05:30
so we could be the first onesnhững người to explorekhám phá it.
141
318562
2795
để cố trở thành
những người đầu tiên khám phá nó.
05:33
It was so coldlạnh outsideở ngoài,
142
321357
1425
Bên ngoài trời rất lạnh,
05:34
we actuallythực ra had to sleepngủ insidephía trong the cavehang động.
143
322782
2258
chúng tôi đã phải ngủ bên trong hang.
05:37
There's our camptrại on the left sidebên
of this entrancecổng vào roomphòng.
144
325040
3728
Cái lều chúng tôi nằm bên trái
khu vực lối vào này..
05:40
The nextkế tiếp morningbuổi sáng, we climbedleo lên out of the cavehang động
145
328768
2609
Sáng hôm sau, chúng tôi leo ra khỏi hang
05:43
and hikedleo lên all the way to the tophàng đầu of the glaciersông băng,
146
331377
2009
và đi bộ lên tận đỉnh của tảng sông băng đó,
05:45
where we finallycuối cùng riggedlều and rappelledrappelled this pitpit
147
333386
2228
để từ đó sửa soạn trèo xuống cái giếng trời
05:47
for the very first time.
148
335614
1767
lần đầu tiên.
05:49
BrentBrent namedđặt tên this cavehang động PureTinh khiết ImaginationTrí tưởng tượng,
149
337381
2087
Brent đặt tên cho hang là
Trí Tưởng Tượng Tinh Khiết,
05:51
I think because the beautifulđẹp sightsđiểm tham quan we saw in there
150
339468
2017
tôi nghĩ là bởi vì cảnh bên trong quá đẹp
05:53
were beyondvượt ra ngoài what we could have ever imaginedtưởng tượng.
151
341485
2582
nằm ngoài trí tưởng tượng của chúng tôi.
05:56
So besidesngoài ra really coolmát mẻ iceNước đá,
what elsekhác is insidephía trong these caveshang động?
152
344067
3163
Vậy thì ngoài những tảng băng đẹp mắt đó,
bên trong hang còn có những gì?
05:59
Well not too much livescuộc sống in them
because they're so coldlạnh
153
347230
2586
Rõ ràng rằng không có nhiều sự sống bên trong,
bởi vì nó quá lạnh
06:01
and the entrancecổng vào is actuallythực ra coveredbao phủ up with snowtuyết
154
349816
2010
và lối vào thì phủ đầy tuyết
06:03
for about eighttám monthstháng of the yearnăm.
155
351826
1709
ròng rã suốt 8 tháng trời.
06:05
But there are some really coolmát mẻ things in there.
156
353535
1936
Nhưng bên trong
vẫn có những thứ tuyệt vời khác nữa.
06:07
There's weirdkỳ dị bacteriavi khuẩn livingsống in the waterNước
157
355471
2363
Có 1 loại vi khuẩn kì lạ sống trong nước
06:09
that actuallythực ra eatăn and digesttiêu rocksđá
158
357834
2264
chúng ăn và tiêu hóa đá
06:12
to make theirhọ ownsở hữu foodmón ăn
159
360098
1354
và biến chúng thành thức ăn
06:13
to livetrực tiếp underDưới this iceNước đá.
160
361452
1716
để sống được bên dưới
những tảng băng này
06:15
In factthực tế, this pastquá khứ summermùa hè, scientistscác nhà khoa học collectedthu thập
161
363168
2102
Thật ra trong mùa hè vừa rồi,
các nhà khoa học đã thu thập được
06:17
samplesmẫu of waterNước and iceNước đá
162
365270
1830
một số mẫu nước và băng
06:19
specificallyđặc biệt to see if things calledgọi là extremophilesextremophiles,
163
367100
2935
để nghiên cứu cái gọi là
những cá thể sống cực nhỏ,
06:22
tinynhỏ bé lifeformslifeforms that are evolvedphát triển
to livetrực tiếp in completelyhoàn toàn hostileHostile conditionsđiều kiện,
164
370035
3839
nhưng chịu được môi trường sống
cực kì khắc nghiệt
06:25
mightcó thể be livingsống underDưới the iceNước đá,
165
373874
1436
có thể sống được dưới lớp băng ấy,
06:27
kindloại of like what they hopemong to find
on the polarcực icecapsicecaps of MarsSao Hỏa somedaymột ngày nào đó.
166
375311
3678
giống như thứ mà chúng ta hy vọng tìm thấy
trên các chỏm băng vùng cực Sao Hỏa một ngày kia.
06:30
AnotherKhác really coolmát mẻ things is that,
167
378989
1461
Một điều tuyệt vời khác nữa là,
06:32
as seedshạt giống and birdschim landđất đai on
the surfacebề mặt of the glaciersông băng and diechết,
168
380450
3256
khi những hạt giống và chim chóc
trên bề mặt băng chết đi,
06:35
they get buriedchôn in the snowtuyết
169
383706
1644
chúng bị vùi dưới tuyết
06:37
and graduallydần dần becometrở nên partphần of the glaciersông băng,
170
385350
1790
và dần dần trở thành một phần của băng,
06:39
sinkingđánh chìm deepersâu sắc hơn and deepersâu sắc hơn into the iceNước đá.
171
387140
2374
chìm sâu dần vào trong lòng băng.
06:41
As these caveshang động formhình thức and meltlàm tan chảy
theirhọ way up into the iceNước đá,
172
389514
3243
Và khi những hang này hình thành và tan chảy
ngược lên trên lớp băng,
06:44
they make these artifactshiện vật rainmưa down from the ceilingTrần nhà
173
392757
2449
chúng tạo ra những hiện vật này
rơi từ trên trần
06:47
and fallngã ontotrên the cavehang động floorsàn nhà,
where we endkết thúc up findingPhát hiện them.
174
395206
2729
xuống sàn hang động,
nơi cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy chúng.
06:49
For examplethí dụ, this is a noblequý tộc firlinh sam seedgiống we foundtìm.
175
397935
3026
Ví dụ, đây là một hạt giống đặc biệt của cây thông
mà chúng tôi tìm thấy
06:52
It's been frozenđông lạnh in the iceNước đá for over 100 yearsnăm,
176
400961
2225
Nó bị đông cứng trong băng suốt 100 năm qua,
06:55
and it's just now startingbắt đầu to sproutnảy mầm.
177
403186
2709
và bây giờ nó mới bắt đầu nảy mầm.
06:57
This mallardvịt cổ xanh duckvịt featherlông vũ
178
405895
1695
Còn cái lông vịt trời này đây
06:59
was foundtìm over 1,800 feetđôi chân
in the back of SnowTuyết DragonCon rồng CaveHang động.
179
407590
3321
được tìm thấy sâu trên 480m
phía sau Hang Rồng Tuyết.
07:02
This duckvịt diedchết on the surfacebề mặt
of the glaciersông băng long, long agotrước,
180
410911
2958
Con vịt đó đã chết trên bề mặt băng
lâu thật lâu lắm rồi
07:05
and its featherslông vũ have finallycuối cùng madethực hiện it
down throughxuyên qua over 100 feetđôi chân of iceNước đá
181
413869
3455
lông của nó được tìm thấy
sâu hơn 30m dưới băng
07:09
before fallingrơi xuống insidephía trong the cavehang động.
182
417324
2184
trước khi rơi tỏm vào trong hang.
07:11
And this beautifulđẹp quartzthạch anh crystalpha lê
183
419508
1532
Còn viên tinh thể thạch anh tuyệt đẹp này
07:13
was alsocũng thế foundtìm in the back of SnowTuyết DragonCon rồng.
184
421040
2125
thì được tìm thấy
phía sau Hang Rồng Tuyết
07:15
Even now, BrentBrent and I find it hardcứng to believe
185
423165
2272
Thậm chí đến giờ,
tôi và Brent cũng khó mà tin được
07:17
that all these discoverieskhám phá were
essentiallybản chất in our ownsở hữu backyardsân sau,
186
425437
3331
tất cả những phát hiện này
đều nằm trong sân nhà chúng tôi,
07:20
hiddenẩn away, just waitingđang chờ đợi to be foundtìm.
187
428781
2700
được giấu đi
chỉ để chờ một ai đó đến và tìm thấy.
07:23
Like I said earliersớm hơn, the ideaý kiến of discoveringkhám phá
188
431481
2273
Như tôi đã nói khi nãy,
ý tưởng khám phá ra điều mới
07:25
in this busybận worldthế giới we livetrực tiếp in
189
433754
1407
trong thế giới bận rộn
mà chúng ta đang sống
07:27
kindloại of seemsdường như like something
you can only do with spacekhông gian traveldu lịch now,
190
435161
2900
giống như điều gì đó mà bạn chỉ có thể tìm thấy
trong một chuyến du hành vũ trụ ngày hôm nay,
07:30
but that's not truethật.
191
438061
1498
nhưng không hẳn là vậy.
07:31
EveryMỗi yearnăm, newMới caveshang động get discoveredphát hiện ra
192
439559
2278
Mỗi năm, đều có thêm hang động mới
được phát hiện ra
07:33
that no one has ever been in before.
193
441837
1765
và chưa ai từng đến đó bao giờ.
07:35
So it's actuallythực ra not too latemuộn for one of you
194
443602
2247
Bởi vậy, sẽ không là quá muộn
cho bất cứ ai trong số các bạn ở đây
07:37
to becometrở nên a discovererphát hiện yourselfbản thân bạn.
195
445849
1861
tự mình khám phá ra chúng.
07:39
You just have to be willingsẵn lòng to look
196
447710
1861
Chỉ cần chịu khó kiếm tìm
07:41
and go where people don't oftenthường xuyên go
197
449571
2636
và đi đến những nơi
mà người ta không thường đến
07:44
and focustiêu điểm your eyesmắt and your mindlí trí
198
452207
1978
tập trung vào đôi mắt và sự suy đoán
07:46
to recognizenhìn nhận the discoverykhám phá when you see it,
199
454185
2217
để nhận diện các khám phá của mình
khi bạn trông thấy chúng,
07:48
because it mightcó thể be in your ownsở hữu backyardsân sau.
200
456402
2331
bởi vì có thể, nó nằm ngay trong sân nhà bạn đó.
07:50
Thank you very much.
201
458733
1854
Cảm ơn rất nhiều
07:52
(ApplauseVỗ tay)
202
460587
4124
(Tiếng vỗ tay)
Translated by TAN PHAM
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eddy Cartaya - Cave Explorer
A ranger at Deschutes National Forest in Oregon, Eddy Cartaya not only solves cave crimes -- he also explores the ever-changing system of caves within Mount Hood's Sandy Glacier.

Why you should listen

Much of Eddy Cartaya's life takes place in caves. A ranger at Deschutes National Forest in Oregon, in charge of law enforcement and investigations, he solves crimes that happen in caves. This can range from investigating the theft of lava formations that date back 6,000 years to tracking down a group of people who covered over ancient cave art with spray paint. 

Cartaya and his climbing partner, Brent McGregor, also explore the frozen, icy caves created in the Sandy Glacier as it slowly slides down Oregon's Mount Hood. In 2011, the pair identified and explored three caves which they named Snow Dragon, Pure Imagination and Frozen Minotaur. Together, the caves create 7,000 feet of passageway through the glacier. Experts think this may be the longest glacial cave system in the United States outside of Alaska.

More profile about the speaker
Eddy Cartaya | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee