Robin Murphy: These robots come to the rescue after a disaster
Robin Murphy: Những người máy cứu hộ sau thảm họa
Robin Murphy researches robots -- ground, aerial and marine -- that can help out during disasters. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
mỗi năm trong các thảm hoạ.
each year in disasters.
will be permanently disabled or displaced,
tàn tật vĩnh viễn hoặc phải di tản,
20 to 30 years to recover
20 đến 30 năm để hồi phục
the initial response by one day,
ban đầu xuống một ngày,
đến kịp thời, cứu các nạn nhân,
can get in, save lives,
danger there is,
the roads, the electricity,
đường xá, nguồn điện,
the insurance agents,
các công ty bảo hiểm,
to rebuild the houses,
để dựng lại những ngôi nhà,
you can restore the economy,
bạn có thể phục hồi nền kinh tế,
and more resilient to the next disaster.
ứng phó tốt hơn trong các vụ thảm họa sau.
processed one day earlier,
của chủ nhà sớm hơn một ngày,
their home repaired.
giải cứu thảm họa
make a disaster go away faster.
đi qua nhanh hơn.
a couple of these.
thấy những cái này
hay còn gọi là "chim ruồi";
hay còn gọi là "diều hâu".
this rotorcraft, works.
hay loại cánh quay này hoạt động.
can't get from binoculars on the ground
bạn không thể thấy bằng ống nhòm ở mặt đất
cao hơn.
and insurance people who need this.
làm bảo hiểm mới cần đến con robot này.
like this fixed-wing, this hawk.
loại "diều hâu".
for geospatial surveys.
cho cuộc điều tra không gian địa lí.
pulling imagery together
ghép các hình ảnh lại với nhau
up in Washington State,
vụ lở đất Oso tại bang Washington,
understanding of the disaster --
thuỷ văn của thiên tai
had it under control
đã kiểm soát được tình hình
and mudslide might wipe them out
có thể quét sạch những người bị nạn
to the responders and property damage,
đến đội cứu hộ và thiệt hại tài sản,
the future of salmon fishing
tương lai của đánh bắt cá hồi
what was going on.
to the site, flying the UAVs,
đến địa điểm, điều khiển các UAV
to Arlington command post --
Arlington
data that they could take
trong 7 giờ mà họ có thể nhận
to get any other way --
bằng bất cứ cách nào mới có được
population lives by water,
sống dựa vào sông nước,
infrastructure is underwater --
của chúng ta nằm dưới nước
like the bridges and things like that.
với những cây cầu hay thứ tương tự.
unmanned marine vehicles,
phương tiện lặn không người lái,
which is SARbot, a square dolphin.
SARbot, một con cá heo vuông.
by Hurricane Katrina in the United States.
bị phá hoại bởi bão Katrina ở Mỹ.
your pipelines, your ports -- wiped out.
đường ống, bến cảng -- bị quét sạch
to get in enough relief supplies
nguồn cứu trợ
at the Haiti earthquake.
trong vụ động đất tại Haiti.
from the SARbot
từ SARbot
using her sonar, in four hours.
sóng siêu âm của nó, trong 4 giờ đồng hồ.
it was going to be six months
sẽ phải mất sáu tháng
a manual team of divers in,
một nhóm lặn thủ công đến,
the divers two weeks.
2 tuần làm việc.
the fall fishing season,
which is kind of like their Cape Cod.
cũng giống như vùng Cape Cod của họ.
I've shown you have been small,
tôi cho bạn thấy đều nhỏ,
don't do things that people do.
con người làm.
are particularly small,
không người lái rất nhỏ,
at the World Trade Center
trong vụ Trung tâm Thương mại Thế giới
rappelling down, going deep in spaces.
cào xuống và đi sâu vào bên trong.
from Bujold's viewpoint, look at this.
tâm Thương mại Thế giới, nhìn đây
where you can't fit a person or a dog --
không thể đưa người hay chó vào
to a survivor way in the basement,
người sống sót trong tầng hầm,
that are on fire.
the tracks began to melt and come off.
các bánh xích bắt đầu tan chảy và rơi ra.
hay những chú chó,
the experts, in new and innovative ways.
bằng những cách mới và tân tiến.
making the robots smaller, though.
không phải là làm người máy nhỏ hơn,
the informatics,
là thông tin,
the right data at the right time.
vào đúng thời điểm.
experts immediately access the robots
có thể truy cập người máy ngay lập tức
of driving to the site,
di chuyển đến địa điểm đó,
use their robots over the Internet.
sử dụng người máy thông qua Internet.
train derailment in a rural county.
bị trật bánh ở vùng nông thôn.
your chemical engineer,
các kỹ sư hóa học của bạn,
that particular county happens to have?
mà nơi xảy ra thảm hoạ có
các kiểu giao diện này
without knowing what robot they're using,
mà không cần biết loại họ đang dùng,
hay không.
what they give the experts, is data.
cho những chuyên gia điều gì? Là dữ liệu.
who gets what data when?
khi nào?
all the information to everybody
mọi thông tin đến tất cả mọi người
is it overwhelms the networks,
nó làm quá tải mạng lưới,
the cognitive abilities
khả năng nhận thức
that one nugget of information
cả "mỏ" thông tin đó.
that's going to make the difference.
rằng cái gì sẽ tạo sự khác biệt.
about those kinds of challenges.
các kiểu thách thức đó.
by just recording the data from Bujold
bằng cách chỉ ghi nhận thông tin từ Bujold
said they wanted.
would have loved,
sẽ có thể thích,
the box beams, the serial numbers,
các thành dầm, các dãy mã số,
hospitals, city halls --
các quảng trường,
by different agencies
bởi những cơ quan khác nhau
the data from the robots to share,
có thể lấy thông tin từ người máy để chia sẻ,
compress that sequence of phases
những chuỗi giai đoạn
to do the response in parallel.
có thể bắt đầu ứng phó cùng lúc.
is a misnomer.
là một cái tên thiếu chính xác.
they may be underwater,
có thể dưới nước,
ABOUT THE SPEAKER
Robin Murphy - Disaster roboticistRobin Murphy researches robots -- ground, aerial and marine -- that can help out during disasters.
Why you should listen
Robin Murphy imagines how robots can do tasks no human could amid scenes of disaster hard to imagine, from the World Trade Center disaster to Hurricane Katrina to the Fukushima Daiichi nuclear emergency. In her recent book, Disaster Robotics, she lays out her research into the problem, which pulls together artificial intelligence, robotics and human-robot interaction.
At Texas A&M, Murphy is the director of the Center for Robot-Assisted Search and Rescue and the Center for Emergency Informatics. She also co-founded the IEEE Robotics and Automation Society’s Technical Committee on Safety Security and Rescue Robotics and its annual conference. Her field work, combined with technology transfer and research community-building activities, led to her receiving the 2014 ACM Eugene L. Lawler Award for Humanitarian Contributions within Computer Science and Informatics.
Robin Murphy | Speaker | TED.com