Caleb Harper: This computer will grow your food in the future
Caleb Harper: Máy tính sẽ tạo ra thức ăn cho bạn trong tương lai
Caleb Harper leads a group of engineers, architects, urban planners, economists and plant scientists in the exploration and development of high performance urban agricultural systems. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
it's too little food,
hoặc bị thiếu thức ăn
(thực phẩm biến đổi gen).
creating bad oceans, toxic oceans,
khiến nước biển bị ô nhiễm,
of this discussion
của cuộc tranh luận này
to something that we understand?
đơn giản và dễ hiểu hơn?
khủng hoảng lương thực ra sao?
in the last week, I'm sure.
ăn một quả táo trong tuần qua.
from when it was picked?
bao lâu kể từ khi được hái?
trong một cửa hàng tạp hóa ở Mỹ.
in a grocery store in the United States.
có sự khác biệt nhiều,
to be much different in Europe
đi vào những nơi này
into these environments
làm chậm quá trình hư hỏng
of the apple with is also toxic to humans.
các bạn biết điều này?
of that apple --
chất lượng của quả táo đó,
by the time we get it.
đã mất hết khi đến tay chúng ta.
một viên đường bé mà thôi.
lại nghèo nàn đến vậy?
chính là một nền tảng.
tôi biết về máy tính.
when I was young.
và tôi có thể thể hiện bản thân.
and I could express myself.
với thức ăn đây?
để hỏi "Điều gì sẽ xảy ra nếu..?"
to question: What if?
không còn chuyên chế?"
vùng kém năng suất nhất có màu đỏ.
the least productive in red.
trở thành nông dân Mexico.
now become Mexican farmers.
để trồng những thực phẩm tốt hơn.
to grow better food,
its own productive climate?
có khí hậu thuận lợi của riêng mình?
chúng ta sống ra sao?
cuộc sống và dinh dưỡng như thế nào?
about quality of life and nutrition?
was, we need more food
chúng ta cần thêm nhiều thức ăn,
một nông trại cơ học khổng lồ.
tàu hỏa, và xe cộ.
trains and automobiles.
seven billion people
cung cấp thức ăn cho 7 tỉ người
tham gia sản xuất lương thực.
in the production of food.
một nông trại kĩ thuật số?
có thể lấy quả táo này,
lời trích dẫn trong số này -
những việc mà tôi đang làm.
no water, no land and no future."]
không nước, không đất đai,
khi tôi đến Minamisanriku,
that I went to Minamisanriku,
đến Sendai và Tokyo.
lượng thực phẩm của mình.
of their own food.
có ở riêng Nhật Bản.
is involved in farming.
hoạt động nông nghiệp.
from two percent of any population?
từ hai phần trăm này đây?
population is under 18.
không muốn làm nông dân.
farmer is miserable.
là rất khổ cực.
to have basic access to utilities,
tiếp cận những điều kiện thiết yếu.
trong cả năm nay và 10 năm trước đó.
and the previous 10 before that.
và mọi người cứ tiếp tục như thế.
xây dựng được một nền tảng
that inspires the youth?
cho thanh niên?
và Home Depot,
and Home Depot
chúng sống được.
intimate relationships
từng có trong đời,
ngôn ngữ của các loài cây.
the language of plants.
"Tỉnh lại đi nhóc.
mà chẳng ai cần.
that nobody wants.
chúng tôi đã xây nên
inside of the media lab,
Phòng Thí nghiệm Truyền thông,
not for anything about biology
liên quan đến sinh học,
cho 300 người mỗi tháng một lần,
about 300 people once a month --
thú vị đằng sau đó.
technology in there.
nhà hàng tự phục vụ kiểu mới?
trải nghiệm bán lẻ kiểu mới?
tiệm tạp hóa kiểu mới?
với bạn một điều.
Truyền thông được ngắt rễ cây.
ripped the roots off of anything.
chuyên gia xử lý hình ảnh,
processing expert,
tôi muốn thử."
chúng tôi sẽ đưa cây ra ngoài
bring the plants out
bạn sẽ không nỡ vứt nó đi,
you don't throw it away;
mà tôi chưa được nếm thử,
anything until I've eaten it first,
of a lettuce within .1.
độ pH của nó trong phạm vi 0,1.
no, you can't eat it today."
Không, bạn không thể ăn nó vào hôm nay."
là cực kì ngọt.
because the plant had been stressed
phản ứng hóa học để tự vệ.
in the plant to protect itself:
là vô cùng ngọt đối với tôi.
taste sweet to me.
sinh lí học thực vật.
into plant physiology.
cũng cần được thử điều này.
needed to be able to try this.
họ có thể tạo ra điều gì
that could be shipped anywhere.
có thể vận chuyển đi bất kỳ đâu.
Phòng Thí nghiệm Truyền thông
of the media lab is my lab,
of sensing per plant.
cho mỗi cây.
gen hay di truyền học,
"Tôi thích dâu Mexico",
the strawberries from Mexico,"
những quả dâu từ vùng khí hậu
from the climate
that you like.
tạo ra một công thức,
a recipe -- you're coding
cái cây đó, dưỡng chất trong cây đó,
the nutrition of that plant,
màu sắc, kết cấu của cây đó.
the color, the texture.
cảm biến ở đó để theo dõi.
trong nhà bạn,
bạn sẽ rất buồn, và nói rằng:
Sao mày không trả lời tao?"
con mắt tiên đoán tuyệt vời nhất
fortune-telling eyes
60, 70 của cuộc đời
late 60s and 70s.
khi nào cái cây đó sẽ chết,
see that plant dying
a calcium deficiency
sự thiếu hụt Can-xi,
are not being passed down.
con mắt tiên đoán của nhà nông.
những dữ liệu này qua thời gian.
to individual plants.
với từng cái cây.
in my lab that day, by IP address.
phòng thí nghiệm hôm đó, theo địa chỉ IP.
được gắn địa chỉ IP.
bạn sẽ có được thông tin cá nhân của nó.
and you get a plant profile.
is downloadable progress on that plant,
quá trình phát triển của nó.
the nutrition that I need?
dưỡng chất ta cần?
the taste that I desire?
hương vị ta mong muốn?
và đối thoại với tôi,
on the plant Facebook, right?
trên trang Facebook của cây, phải không?
nó sẽ kết bạn với những cây khác
friends with other plants
chỉ có thể suy đoán.
với chúng ta, tôi cũng không rõ,
I don't know, they might friend us back,
chúng ta hành xử.
hiện giờ của tôi.
trung tâm dữ liệu ở bệnh viện,
in hospitals of all things,
a controlled environment.
một môi trường được giám sát.
with all kinds of things.
bởi NASA cho Trạm Vũ trụ Mir
by NASA for Mir Space Station
họ đưa vào không gian.
they send into space.
cây trồng chính xác điều nó cần:
exactly what it wants:
bạn sẽ thu được điều tuyệt vời này.
you get this amazing expression.
and seed for an adverse world
một công cụ mới,
thương mại trong vòng 150 năm rồi.
in commercial production for 150 years.
ngân hàng hạt giống rất cổ và hiếm không?
rare and ancient seed banks?
mà bạn chưa bao giờ được ăn.
and things that you've never eaten.
đã được ăn loại cà chua đó.
that's eaten that kind of tomato.
and we don't know how to cook,
which is not that great.
dù không ngon cho lắm.
we've grown all kinds of things.
protein, chúng tôi trồng mọi thứ.
nhưng chúng tôi đã không làm vậy.
it was too expensive.
around the world
trong túi thực không dễ dàng,
in their back pocket isn't easy,
những sinh viên của tôi,
one of my student's --
undergraduate, Camille.
Camille.
làm sao để nó vận hành tốt hơn,
how to make it work better,
people can make it.
ai cũng có thể làm ra nó.
seventh through eleventh grade.
các trường học, từ lớp 7 đến lớp 11.
hãy thử dạy trẻ con điều gì đó.
try to teach a kid something.
"Độ ẩm là gì ạ?"
said, "What's humidity?"
"À, đó là nước trong không khí."
in air, you're an idiot."
có nước, chú đúng là đồ ngốc."
và điều gì xảy ra?
and eventually drip.
tạo sương và cuối cùng là nhỏ giọt.
như một trò chơi.
for this that's much like a game.
hay máy tính bảng.
rô bốt, thiết bị vật lí, cảm biến.
the physical, the sensors.
tạo ra bởi những trẻ em khác
been created by other kids
chúng trồng cây con.
they plant a seedling.
chẳng phải CO2 là xấu ư?
need CO2 anyway? Isn't CO2 bad?
cây sẽ phát triển tốt.
một công thức số mới.
thiết kế mang tính luân hồi,
mà chúng đã phát triển,
that they developed
công dụng của nó -
and what did it do --
là những bộ xử lý nhỏ.
of processing.
như cách chúng tôi gọi,
as we call them,
trong thời gian 3 tuần.
nghĩ mình có thể trở thành nông dân -
ever thought he could be a farmer --
tất cả mã nguồn của nó.
your first food computer.
chiếc máy tính thức ăn đầu tiên.
I'm just telling you.
nhưng mọi thứ đều ở sẵn đó cả.
but it's all there.
that this is easily accessible.
là rất quan trọng đối với tôi.
điều đó hơn nữa.
máy tính,
computer scientist,
nhà kế hoạch đô thị.
economist, urban planners.
what they're good at.
phát huy sở trường của riêng họ.
chỉ vừa mới bắt đầu.
that I'm just starting.
những thứ gần như thế này.
kind of like this.
là trồng vắc xin Ebola.
and this DARPA Grand Challenge winner
nhà vô địch chế tạo rô bốt DARPA này
chúng ta có thể đi trước bệnh Ebola.
we're getting ahead of Ebola.
the protein that's Ebola resistant.
chả giống nhau một chút nào,
trong lĩnh vực của tôi.
kì quặc "Chúng tôi ổn",
"Đây là chiếc hộp đen của tôi."
property that's totally valuable.
tài sản trí tuệ rất đáng giá.
we're just at the beginning,
chúng tôi chỉ vừa mới bắt đầu,
cũng đang dịch chuyển.
nhiều thức ăn rẻ hơn,
environmentally friendly food.
thân thiện với môi trường và tốt hơn.
what's in the Chicken McNugget,
về thành phần trong món gà McNuggets,
bí ẩn nhất mọi thời đại,
food item of all time --
their marketing plan on that --
đang dựa vào điều đó.
chứng kiến sự ra mắt
sẽ đặt những công thức khí hậu,
to put little climate recipes,
khởi động và trồng.
được kết nối bằng các đường kẻ chứ?
connected by strings?
những đài phát tín hiệu.
những thông tin về thực phẩm,
máy phục vụ thực phẩm,
thực phẩm sớm được ra đời,
to share information.
over what's wrong with this.
chống lại những điểm yếu của nó.
the next one billion farmers
một tỉ nông dân tiếp theo
ABOUT THE SPEAKER
Caleb Harper - Principal Investigator and Director of the Open Agriculture InitiativeCaleb Harper leads a group of engineers, architects, urban planners, economists and plant scientists in the exploration and development of high performance urban agricultural systems.
Why you should listen
What do we know about the food we eat? What if there was climate democracy? These and other questions inform the work of Caleb Harper and his colleagues as they explore the future of food systems. He is the principal investigator and director of the Open Agriculture Initiative (OpenAG) at the MIT Media Lab. Under his guidance, a diverse group of engineers, architects, urbanists, economists and plant scientists (what he calls an “anti-disciplinary group”) is developing an open-source agricultural hardware, software and data common aiming to create a more agile, transparent and collaborative food system.
Caleb Harper | Speaker | TED.com