ABOUT THE SPEAKER
Anil Seth - Cognitive neuroscientist
How can the "inner universe" of consciousness be explained in terms of mere biology and physics? Anil Seth explores the brain basis of consciousness and self.

Why you should listen

In his groundbreaking research, Anil Seth seeks to understand consciousness in health and in disease. As founding co-director of the University of Sussex’s Sackler Centre for Consciousness Science, his research bridges neuroscience, mathematics, artificial intelligence, computer science, psychology, philosophy and psychiatry. He has also worked extensively with playwrights, dancers and other artists to shape a truly humanistic view of consciousness and self.

Seth is the editor and co-author of the best-selling 30-Second Brain, a collection of brief and engaging neuroscience vignettes. His forthcoming book The Presence Chamber develops his unique theories of conscious selfhood within the rich historical context of the mind and brain sciences.

Follow Seth on Twitter at @anilkseth, and visit his website at anilseth.com and neurobanter.com. The Sackler Centre, at the University of Sussex, is at sussex.ac.uk/sackler. Seth's work is supported by the Dr. Mortimer and Theresa Sackler Foundation.

 

 

 

More profile about the speaker
Anil Seth | Speaker | TED.com
TED2017

Anil Seth: Your brain hallucinates your conscious reality

Anil Seth: Cách thức não có ảo giác về thực tế nhận thức của bạn

Filmed:
9,317,527 views

Lúc này đây, hàng tỷ nơ ron trong não bạn đang làm việc với nhau để sinh ra một trải nghiệm nhận thức -- và không chỉ thế, trải nghiệm của bạn về thế giới xung quanh và về chính bạn trong đó. Điều đó diễn ra thế nào? Theo nhà thần kinh học Anil Seth, tất cả chúng ta có ảo giác về thời gian; khi chúng ta đồng ý với nhau về các ảo giác của mình, thì chúng ta gọi đó là "thực tế." Hãy nghe bài nói chuyện duyên dáng của Seth, nó có thể cho bạn những câu hỏi về chính bản chất về sự tồn tại của bạn.
- Cognitive neuroscientist
How can the "inner universe" of consciousness be explained in terms of mere biology and physics? Anil Seth explores the brain basis of consciousness and self. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Just over a yearnăm agotrước,
0
920
1240
Cách đây một năm
00:14
for the thirdthứ ba time in my life,
I ceasedchấm dứt to existhiện hữu.
1
2840
2376
lần thứ 3 trong đời,
não tôi ngừng hoạt động.
00:17
I was havingđang có a smallnhỏ bé operationhoạt động,
and my brainóc was fillingđổ đầy with anestheticgây mê.
2
5240
4280
Tôi đã trải qua một cuộc tiểu phẩu,
và não tôi chìm đắm trong chất gây mê
00:22
I remembernhớ lại a sensegiác quan
of detachmentBiệt đội and fallingrơi xuống apartxa nhau
3
10520
3336
Tôi nhớ cảm giác tách rời
và vỡ vụn
00:25
and a coldnesscoldness.
4
13880
1200
và sự lạnh lẽo.
Và rồi tôi tỉnh lại, dù mơ hồ
và mất phương hướng,
00:27
And then I was back,
drowsybuồn ngủ and disorientedmất phương hướng,
5
15880
2416
nhưng cuối cùng thì cũng tỉnh lại.
00:30
but definitelychắc chắn there.
6
18320
1440
Mỗi khi bạn tỉnh dậy
từ một giấc ngủ sâu,
00:32
Now, when you wakeđánh thức from a deepsâu sleepngủ,
7
20280
1816
00:34
you mightcó thể feel confusedbối rối about the time
or anxiouslo lắng about oversleepingdưng,
8
22120
3256
bạn sẽ cảm thấy lẫn lộn về thời gian
hoặc lo lắng về việc ngủ quên,
00:37
but there's always a basiccăn bản sensegiác quan
of time havingđang có passedthông qua,
9
25400
2736
nhưng luôn có một cảm giác về
thời gian trôi qua,
00:40
of a continuitytính liên tục betweengiữa then and now.
10
28160
2216
về sự tiếp nối giữa trước đó và bây giờ.
00:42
ComingSắp tới roundtròn from
anesthesiagây tê is very differentkhác nhau.
11
30400
2216
Hồi tỉnh sau gây mê mang một
cảm giác rất khác
00:44
I could have been underDưới
for fivesố năm minutesphút, fivesố năm hoursgiờ,
12
32640
2496
Tôi có thể đã trải qua 5 phút, 5 giờ,
00:47
fivesố năm yearsnăm or even 50 yearsnăm.
13
35160
1416
5 năm hay thậm chí 50 năm.
00:48
I simplyđơn giản wasn'tkhông phải là there.
14
36600
1456
Đơn giản lúc đó tôi không
có nhận thức.
00:50
It was totaltoàn bộ oblivionlãng quên.
15
38080
1240
Đó là một sự lãng quên hoàn toàn.
00:52
AnesthesiaGây mê --
it's a modernhiện đại kindloại of magicma thuật.
16
40240
2056
Gây mê -- là một
loại ma thuật hiện đại.
00:54
It turnslượt people into objectscác đối tượng,
17
42320
3176
nó biến con người thành đồ vật,
00:57
and then, we hopemong, back again into people.
18
45520
2000
và biến lại thành con người.
00:59
And in this processquá trình
19
47544
1232
Và quá trình này
01:00
is one of the greatestvĩ đại nhất remainingcòn lại
mysteriesbí ẩn in sciencekhoa học and philosophytriết học.
20
48800
3240
là một trong những bí ẩn tuyệt vời
nhất của khoa học và triết học.
01:04
How does consciousnessý thức happenxảy ra?
21
52400
1616
Nhận thức xảy ra như thế nào?
01:06
SomehowBằng cách nào đó, withinbên trong eachmỗi of our brainsnão,
22
54040
2216
Bằng cách nào đó, trong mỗi bộ não,
01:08
the combinedkết hợp activityHoạt động
of manynhiều billionshàng tỷ of neuronstế bào thần kinh,
23
56280
2896
hoạt động kết nối của hàng tỷ nơ ron,
01:11
eachmỗi one a tinynhỏ bé biologicalsinh học machinemáy móc,
24
59200
3016
và mỗi nơ ron là một cỗ máy
sinh học nhỏ bé,
01:14
is generatingtạo ra a consciouscó ý thức experiencekinh nghiệm.
25
62240
1816
đang tạo nên trải
nghiệm nhận thức.
01:16
And not just any consciouscó ý thức experiencekinh nghiệm --
26
64080
1936
Không phải là bất kỳ nhận thức nào
01:18
your consciouscó ý thức experiencekinh nghiệm
right here and right now.
27
66040
2381
đó chính là nhận thức của bạn
ngay tại lúc này đây
01:20
How does this happenxảy ra?
28
68445
1200
Điều đó xảy ra thế nào?
01:22
AnsweringTrả lời this questioncâu hỏi is so importantquan trọng
29
70560
2056
Việc trả lời câu hỏi này rất quan trọng
01:24
because consciousnessý thức
for eachmỗi of us is all there is.
30
72640
2856
vì đó là tất cả nhận thức
cho mỗi chúng ta.
01:27
WithoutNếu không có it there's no worldthế giới,
31
75520
2000
Không có nó sẽ không có thế giới,
không có cái tôi,
01:30
there's no selftự,
32
78400
1376
không có gì cả.
01:31
there's nothing at all.
33
79800
1536
Khi ta đau khổ, chúng ta nhận thức được nó
01:33
And when we sufferđau khổ, we sufferđau khổ consciouslycó ý thức
34
81360
1953
dù qua tinh thần hay thể xác
01:35
whetherliệu it's throughxuyên qua
mentaltâm thần illnessbệnh or painđau đớn.
35
83337
2080
01:38
And if we can experiencekinh nghiệm
joyvui sướng and sufferingđau khổ,
36
86400
2936
Và nếu chúng ta có thể
trải nghiệm được niềm vui hay nổi đau,
01:41
what about other animalsđộng vật?
37
89360
1440
còn động vật thì sao?
Có thể chúng cũng
có nhận thức phải không?
01:43
MightCó thể they be consciouscó ý thức, too?
38
91320
1416
01:44
Do they alsocũng thế have a sensegiác quan of selftự?
39
92760
1656
Chúng cũng có cảm nhận về cái tôi?
01:46
And as computersmáy vi tính get fasternhanh hơn and smarterthông minh hơn,
40
94440
3136
Khi máy tính trở nên nhanh hơn
và thông minh hơn,
01:49
maybe there will come a pointđiểm,
maybe not too farxa away,
41
97600
2576
sẽ đến một thời điểm nào đó không xa
khi iPhone của tôi có được
ý thức về sự tồn tại của chính nó.
01:52
when my iPhoneiPhone developsphát triển
a sensegiác quan of its ownsở hữu existencesự tồn tại.
42
100200
2736
01:54
I actuallythực ra think the prospectstriển vọng
for a consciouscó ý thức AIAI are prettyđẹp remotexa.
43
102960
4480
Tôi nghĩ viễn cảnh cho trí tuệ nhân tạo
có ý thức còn khá xa vời.
Và tôi nghĩ đến điều đó vì
nghiên cứu của tôi mách bảo tôi
01:59
And I think this because
my researchnghiên cứu is tellingnói me
44
107960
2376
rằng ý thức không liên quan nhiều đến
sự thông minh thuần túy
02:02
that consciousnessý thức has lessít hơn to do
with purenguyên chất intelligenceSự thông minh
45
110360
2656
mà liên quan nhiều đến bản chất tự nhiên
của ta như là một tổ chức sống biết thở.
02:05
and more to do with our naturethiên nhiên
as livingsống and breathingthở organismssinh vật.
46
113040
4576
02:09
ConsciousnessÝ thức and intelligenceSự thông minh
are very differentkhác nhau things.
47
117640
2696
Ý thức và sự thông minh là
những thứ rất khác nhau.
02:12
You don't have to be smartthông minh to sufferđau khổ,
but you probablycó lẽ do have to be alivesống sót.
48
120360
3560
Bạn không cần phải thông minh thì mới biết
đau khổ, nhưng trước hết bạn phải sống.
Trong câu chuyện tôi sắp kể,
02:17
In the storycâu chuyện I'm going to tell you,
49
125200
1696
kinh nghiệm về ý thức của chúng ta
về thế giới xunh quanh,
02:18
our consciouscó ý thức experienceskinh nghiệm
of the worldthế giới around us,
50
126920
2336
và về chính cái tôi trong đó,
02:21
and of ourselveschúng ta withinbên trong it,
51
129280
1336
02:22
are kindscác loại of controlledkiểm soát hallucinationsảo giác
52
130639
2537
là một loại ảo giác có kiểm tra
02:25
that happenxảy ra with, throughxuyên qua
and because of our livingsống bodiescơ thể.
53
133200
3840
nó xảy ra nhờ vào chính vì cơ thể
sống của chúng ta.
02:29
Now, you mightcó thể have heardnghe
that we know nothing
54
137840
3336
Có lẽ các bạn đã nghe nói
là chúng ta không biết gì
02:33
about how the brainóc and bodythân hình
give risetăng lên to consciousnessý thức.
55
141200
2736
về cách não và cơ thể tạo ra
sự nhận thức.
02:35
Some people even say it's beyondvượt ra ngoài
the reachchạm tới of sciencekhoa học altogetherhoàn toàn.
56
143960
3136
Và người ta thậm chí còn nói nó
vượt ra ngoài tầm của khoa học.
02:39
But in factthực tế,
57
147120
1216
Nhưng thực ra,
02:40
the last 25 yearsnăm have seenđã xem an explosionปัก แทน เลือก ปัก
of scientificthuộc về khoa học work in this areakhu vực.
58
148360
4136
25 năm qua đã chứng kiến sự bùng nổ
của công trình khoa học về lĩnh vực này.
02:44
If you come to my labphòng thí nghiệm
at the UniversityTrường đại học of SussexSussex,
59
152520
2776
Nếu bạn đến phòng thí nghiệm của tôi
tại đại học Sussex,
02:47
you'llbạn sẽ find scientistscác nhà khoa học
from all differentkhác nhau disciplinesCác môn học
60
155320
3160
bạn sẽ thấy các nhà khoa học
của nhiều chuyên ngành
02:51
and sometimesđôi khi even philosophersnhà triết học.
61
159200
1920
và đôi khi có cả các triết gia.
02:53
All of us togethercùng với nhau tryingcố gắng to understandhiểu không
how consciousnessý thức happensxảy ra
62
161800
3976
Tất cả chúng tôi cố gắng tìm hiểu
cách ý thức hoạt động
02:57
and what happensxảy ra when it goesđi wrongsai rồi.
63
165800
1720
và điều gì xảy ra khi nó bị nhầm lẫn.
02:59
And the strategychiến lược is very simpleđơn giản.
64
167880
2136
Và cách làm rất đơn giản.
03:02
I'd like you to think about consciousnessý thức
65
170040
1976
Tôi mời các bạn nghĩ về ý thức
03:04
in the way that we'vechúng tôi đã
come to think about life.
66
172040
2216
như là bạn nghĩ về sự sống.
03:06
At one time, people thought
the propertybất động sản of beingđang alivesống sót
67
174280
2616
Trước hết, mọi người nghĩ
bản chất của sự sống
03:08
could not be explainedgiải thích
by physicsvật lý and chemistryhóa học --
68
176920
2616
có thể không được giải thích
bởi vật lý và hóa học--
03:11
that life had to be
more than just mechanismcơ chế.
69
179560
2160
rằng sự sống phải phức tạp
hơn vấn đề hóa học nhiều.
Nhưng rồi không ai nghĩ như vậy nữa.
03:14
But people no longerlâu hơn think that.
70
182480
1896
Khi các nhà sinh học tham gia nhiên cứu
03:16
As biologistsnhà sinh vật học got on with the jobviệc làm
71
184400
1616
03:18
of explaininggiải thích the propertiestính chất
of livingsống systemshệ thống
72
186040
2576
về việc giải thích các đặc tính
của các tổ chức sống
03:20
in termsđiều kiện of physicsvật lý and chemistryhóa học --
73
188640
1816
trong mức độ vật lý và hóa học--
03:22
things like metabolismsự trao đổi chất,
reproductionsinh sản, homeostasishomeostasis --
74
190480
3056
mọi thứ như là sự trao đổi chất,
sinh sản, cân bằng vật lý--
03:25
the basiccăn bản mysteryhuyền bí of what life is
startedbắt đầu to fadephai màu away,
75
193560
3816
bí ẩn của định nghĩa sự sống
bắt đầu được khai phá,
03:29
and people didn't proposecầu hôn
any more magicalhuyền diệu solutionscác giải pháp,
76
197400
3056
và người ta không nhắm tới
các giải pháp huyền bí nữa,
03:32
like a forcelực lượng of life or an élanLan vitalquan trọng.
77
200480
2000
như là một sức mạnh của sự sống
hay là lực đẩy sự sống.
03:35
So as with life, so with consciousnessý thức.
78
203080
2656
Vậy sự sống cũng như ý thức.
Một khi chúng ta bắt đầu giải thích những
đặc tính của nó
03:37
OnceMột lần we startkhởi đầu explaininggiải thích its propertiestính chất
79
205760
2296
03:40
in termsđiều kiện of things happeningxảy ra
insidephía trong brainsnão and bodiescơ thể,
80
208080
3696
trong phạm vi mọi sự
xảy ra bên trong não và cơ thể,
03:43
the apparentlydường như insolublekhông hòa tan mysteryhuyền bí
of what consciousnessý thức is
81
211800
3416
thì sự huyền bí về ý thức
03:47
should startkhởi đầu to fadephai màu away.
82
215240
1736
hình như bắt đầu được giải mã.
03:49
At leastít nhất that's the plankế hoạch.
83
217000
1720
Ít ra là một phác họa.
03:51
So let's get startedbắt đầu.
84
219280
1256
Vậy chúng ta bắt đầu nhé.
03:52
What are the propertiestính chất of consciousnessý thức?
85
220560
1976
Đặc tính của ý thức là gì?
03:54
What should a sciencekhoa học
of consciousnessý thức try to explaingiải thích?
86
222560
2524
Khoa học về ý thức nên cố gắng
giải thích điều gì?
03:57
Well, for todayhôm nay I'd just like to think
of consciousnessý thức in two differentkhác nhau wayscách.
87
225960
3696
Ngày nay, tôi thường nghĩ về ý thức
trong 2 hướng khác nhau.
04:01
There are experienceskinh nghiệm
of the worldthế giới around us,
88
229680
2376
Ta có những trải nghiệm
về thế giới xung quanh,
04:04
fullđầy of sightsđiểm tham quan, soundsâm thanh and smellsmùi,
89
232080
2216
nhờ ánh sáng, âm thanh và mùi vị,
04:06
there's multisensorymultisensory, panoramictoàn cảnh,
3D, fullyđầy đủ immersivenhập vai innerbên trong moviebộ phim.
90
234320
3920
còn có những tín hiệu đa xúc cảm, toàn
cảnh, 3 chiều, tràn ngập các bộ phim.
Và còn có ý thức về chính mình.
04:11
And then there's consciouscó ý thức selftự.
91
239000
1560
Đó là kinh nghiệm về chính bản thân mình
của bạn và của tôi.
04:13
The specificriêng experiencekinh nghiệm
of beingđang you or beingđang me.
92
241080
2456
04:15
The leadchì charactertính cách in this innerbên trong moviebộ phim,
93
243560
2016
Nhân vật chính trong phim,
04:17
and probablycó lẽ the aspectkhía cạnh of consciousnessý thức
we all clingbám lấy to mostphần lớn tightlychặt chẽ.
94
245600
3360
và có thể phương diện ý thức
mà chúng ta bám vào rất chặt chẽ.
04:21
Let's startkhởi đầu with experienceskinh nghiệm
of the worldthế giới around us,
95
249840
2456
Hãy bắt đầu với kinh nghiệm về thế
giới quanh ta,
04:24
and with the importantquan trọng ideaý kiến
of the brainóc as a predictiondự đoán engineđộng cơ.
96
252320
3735
và với ý tưởng quan trọng của
não là động cơ ban đầu.
04:28
ImagineHãy tưởng tượng beingđang a brainóc.
97
256079
1760
Hãy tưởng tượng mình là bộ não.
Bạn bị nhốt trong hộp sọ,
04:30
You're lockedbị khóa insidephía trong a bonyxương skullsọ,
98
258600
1655
cố hình dung những gì
đang xảy ra ở thế giới bên ngoài.
04:32
tryingcố gắng to figurenhân vật
what's out there in the worldthế giới.
99
260279
2217
04:34
There's no lightsđèn insidephía trong the skullsọ.
There's no soundâm thanh eitherhoặc.
100
262520
3016
Không có ánh sáng trong hộp sọ.
Âm thanh cũng không.
04:37
All you've got to go on
is streamsdòng of electricalđiện impulsesxung
101
265560
2776
Tất cả chúng ta có là những dòng
xung điện
04:40
which are only indirectlygián tiếp relatedliên quan
to things in the worldthế giới,
102
268360
3176
mà chỉ được truyền gián tiếp
từ bên ngoài,
dù cho các vật bên ngoài có
thế nào đi nữa.
04:43
whateverbất cứ điều gì they mayTháng Năm be.
103
271560
1200
Đó là nhận thức --
hình ảnh của thế giới bên ngoài --
04:45
So perceptionnhận thức --
figuringtìm kiếm out what's there --
104
273520
2136
04:47
has to be a processquá trình of informedthông báo guessworkphỏng đoán
105
275680
2856
nhận thức phải là một
quá trình trung gian
04:50
in which the brainóc combineskết hợp
these sensorygiác quan signalstín hiệu
106
278560
3136
ở đó não kết nối những
tín hiệu giác quan này
04:53
with its priortrước expectationsmong đợi or beliefsniềm tin
about the way the worldthế giới is
107
281720
4056
với sự phán đoán hay tin tưởng
về cách thức thế giới tồn tại
04:57
to formhình thức its besttốt guessphỏng đoán
of what causedgây ra those signalstín hiệu.
108
285800
3136
từ những ước đoán tốt nhất
của cái tạo ra những tín hiệu.
05:00
The brainóc doesn't hearNghe soundâm thanh or see lightánh sáng.
109
288960
2696
Não không nghe âm hay thấy ánh sáng.
05:03
What we perceivecảm nhận is its besttốt guessphỏng đoán
of what's out there in the worldthế giới.
110
291680
4360
Cái mà ta nhận được là những phán đoán tốt
nhất về điều xảy ra trong thế giới.
05:09
Let me give you a couplevợ chồng
of examplesví dụ of all this.
111
297040
2920
Tôi xin đưa vài ví dụ.
05:12
You mightcó thể have seenđã xem this illusionảo giác before,
112
300400
1976
Bạn có thể thấy ảo ảnh này trước đây,
05:14
but I'd like you to think
about it in a newMới way.
113
302400
2256
nhưng tôi muốn bạn nghĩ về nó
theo cách khác.
05:16
If you look at those two patchesbản vá lỗi, A and B,
114
304680
2056
Nếu bạn nhìn 2 ô này, A và B,
05:18
they should look to you to be
very differentkhác nhau shadessắc thái of graymàu xám, right?
115
306760
3320
đúng là chúng rất khác nhau về
độ tối phải không?
Nhưng chúng thật ra chúng cùng màu.
05:23
But they are in factthực tế
exactlychính xác the sametương tự shadebóng râm.
116
311040
2976
Và tôi có thể minh họa điều này.
05:26
And I can illustrateMinh họa this.
117
314040
1336
05:27
If I put up a secondthứ hai versionphiên bản
of the imagehình ảnh here
118
315400
2216
Nếu tôi đặt một hình khác ở đây
05:29
and jointham gia the two patchesbản vá lỗi
with a gray-coloredmàu xám barquán ba,
119
317640
3016
và nối 2 ô vuông đó
với một thanh màu xám,
bạn có thể thấy không có gì khác cả.
05:32
you can see there's no differenceSự khác biệt.
120
320680
1656
05:34
It's exactlychính xác the sametương tự shadebóng râm of graymàu xám.
121
322360
1776
Chúng có cùng màu xám như nhau.
05:36
And if you still don't believe me,
122
324160
1656
Và nếu bạn vẫn không tin tôi,
05:37
I'll bringmang đến the barquán ba acrossbăng qua
and jointham gia them up.
123
325840
2240
tôi sẽ mang thanh đặt ngang
để nối chúng lại.
05:40
It's a singleĐộc thân coloredcó màu blockkhối of graymàu xám,
there's no differenceSự khác biệt at all.
124
328680
3360
Nó là một khối màu xám,
không có gì khác cả.
05:44
This isn't any kindloại of magicma thuật tricklừa.
125
332760
1696
Đây không phải là trò ảo thuật.
05:46
It's the sametương tự shadebóng râm of graymàu xám,
126
334480
1416
Nó chỉ có cùng màu xám,
05:47
but take it away again,
and it looksnhìn differentkhác nhau.
127
335920
2200
nhưng lấy nó đi lần nữa,
và nó trông rất khác.
05:51
So what's happeningxảy ra here
128
339240
1256
Vậy điều đang xảy ra
05:52
is that the brainóc
is usingsử dụng its priortrước expectationsmong đợi
129
340520
2816
là não sử dụng khả năng
phán đoán ưu tiên
05:55
builtđược xây dựng deeplysâu sắc into the circuitsmạch
of the visualtrực quan cortexvỏ não
130
343360
3096
để xây dựng trên cung tiếp nối
của vỏ não thị giác
05:58
that a castdàn diễn viên shadowbóng tối dimsmờ
the appearancexuất hiện of a surfacebề mặt,
131
346480
2696
mà một cái bóng làm mờ
hình dạng của một bề mặt,
06:01
so that we see B as lighternhẹ hơn
than it really is.
132
349200
3640
làm cho chúng ta thấy ô B sáng hơn
so với thực tế.
Đây là ví dụ khác,
06:05
Here'sĐây là one more examplethí dụ,
133
353920
1256
ví dụ này cho thấy vận tốc não sử dụng
những phán đoán nhanh như thế nào
06:07
which showstrình diễn just how quicklyMau
the brainóc can use newMới predictionsdự đoán
134
355200
3176
06:10
to changethay đổi what we consciouslycó ý thức experiencekinh nghiệm.
135
358400
2296
để thay đổi cái mà ta trải nghiệm thực.
06:12
Have a listen to this.
136
360720
1200
Hãy nghe đoạn này.
06:15
(DistortedMéo voicetiếng nói)
137
363440
3040
(Giọng nói biến dạng)
06:19
SoundedNghe strangekỳ lạ, right?
138
367320
1576
Nghe có vẻ kỳ lạ phải không?
06:20
Have a listen again
and see if you can get anything.
139
368920
2429
Hãy nghe lại
và xem thử bạn có nghe được gì không.
06:23
(DistortedMéo voicetiếng nói)
140
371760
2960
(Giọng nói biến dạng)
Vẫn còn mờ lắm.
06:27
Still strangekỳ lạ.
141
375880
1256
Bây giờ hãy nghe đoạn này.
06:29
Now listen to this.
142
377160
1200
(Đoạn ghi âm) Anil Seth: Tôi nghĩ Brexit
là một ý tưởng thật khủng khiếp.
06:30
(RecordingGhi âm) AnilAnil SethSeth: I think BrexitBrexit
is a really terriblekhủng khiếp ideaý kiến.
143
378920
3056
06:34
(LaughterTiếng cười)
144
382000
1336
(Cười)
06:35
Which I do.
145
383360
1216
Như vậy đó.
06:36
So you heardnghe some wordstừ ngữ there, right?
146
384600
1816
Bạn nghe được vài từ phải không?
06:38
Now listen to the first soundâm thanh again.
I'm just going to replayphát lại it.
147
386440
3096
Bây giờ hãy nghe lại đoạn lúc nảy.
Tôi mới tua tại.
06:41
(DistortedMéo voicetiếng nói)
148
389560
3056
(Giọng nói biến dạng)
06:44
Yeah? So you can now hearNghe wordstừ ngữ there.
149
392640
2496
Bạn nghe được các từ rồi đó.
06:47
OnceMột lần more for luckmay mắn.
150
395160
1200
Một lần nữa xem.
06:49
(DistortedMéo voicetiếng nói)
151
397040
3000
(Giọng nói biến dạng)
06:53
OK, so what's going on here?
152
401000
2256
Ok, có điều gì ở đó?
06:55
The remarkableđáng chú ý thing is the sensorygiác quan
informationthông tin comingđang đến into the brainóc
153
403280
3576
Điều đáng chú ý là những thông tin
âm thanh vào trong não
06:58
hasn'tđã không changedđã thay đổi at all.
154
406880
1200
không thay đổi gì cả.
Cái được thay đổi chính
là sự phán đoán tốt hơn của não
07:00
All that's changedđã thay đổi
is your brain'sbộ não besttốt guessphỏng đoán
155
408680
2536
07:03
of the causesnguyên nhân of that sensorygiác quan informationthông tin.
156
411240
2056
về những tác động trên thông tin âm thanh.
07:05
And that changesthay đổi
what you consciouslycó ý thức hearNghe.
157
413320
2360
Và cái đó làm thay đổi điều bạn nghe được.
Tất cả điều đó làm cho não
có được cơ sở nhận dạng
07:08
All this putsđặt the brainóc
basisnền tảng of perceptionnhận thức
158
416560
3136
trong tình trạng nhận thức khác.
07:11
in a bitbit of a differentkhác nhau lightánh sáng.
159
419720
1456
07:13
InsteadThay vào đó of perceptionnhận thức dependingtùy largelyphần lớn
on signalstín hiệu comingđang đến into the brainóc
160
421200
4016
Thay vì nhận dạng phụ thuộc nhiều
vào tín hiện vào trong não
07:17
from the outsideở ngoài worldthế giới,
161
425240
1536
từ thế giới bên ngoài,
07:18
it dependsphụ thuộc as much, if not more,
162
426800
2496
nó phụ thuộc rất nhiều
07:21
on perceptualnhận thức predictionsdự đoán
flowingchảy in the oppositeđối diện directionphương hướng.
163
429320
3920
và sự phán đoán do nhận thức
theo hướng ngược lại.
Chúng ta không nhận thức
thế giới một cách thụ động,
07:26
We don't just passivelythụ động
perceivecảm nhận the worldthế giới,
164
434160
2056
chúng ta có được những
nhận thức rất chủ động.
07:28
we activelytích cực generatetạo ra it.
165
436240
1696
Thế giới mà chúng ta trải nghiệm
lại xuất hiện
07:29
The worldthế giới we experiencekinh nghiệm
comesđến as much, if not more,
166
437960
2616
từ bên trong ra ngoài bằng hoặc nhiều hơn
07:32
from the insidephía trong out
167
440600
1336
07:33
as from the outsideở ngoài in.
168
441960
1320
từ ngoài vào trong.
07:35
Let me give you
one more examplethí dụ of perceptionnhận thức
169
443640
2176
Tôi xin đưa thêm 1 ví dụ về nhận thức
07:37
as this activeđang hoạt động, constructivexây dựng processquá trình.
170
445840
2880
như là một hoạt động chủ động,
một quá trình suy diễn.
07:41
Here we'vechúng tôi đã combinedkết hợp immersivenhập vai
virtualảo realitythực tế with imagehình ảnh processingChế biến
171
449400
5136
Chúng ta kết nối thực tế ảo
với quá trình tạo hình ảnh
07:46
to simulatemô phỏng the effectshiệu ứng
of overlyquá mức strongmạnh perceptualnhận thức predictionsdự đoán
172
454560
2976
để mô phỏng hiệu ứng
về phỏng đoán nhận thức siêu sức mạnh
trên kinh nghiệm bản thân.
07:49
on experiencekinh nghiệm.
173
457560
1336
Trong đoạn video toàn cảnh này,
chúng tôi đã làm biến đổi khung cảnh --
07:50
In this panoramictoàn cảnh videovideo,
we'vechúng tôi đã transformedbiến đổi the worldthế giới --
174
458920
2896
07:53
which is in this casetrường hợp SussexSussex campuskhuôn viên --
175
461840
1896
đó là trong khung viên của trường
đại học Susex --
07:55
into a psychedelicảo giác playgroundsân chơi.
176
463760
1560
thành một sân chơi huyền ảo.
07:57
We'veChúng tôi đã processedxử lý the footagecảnh quay usingsử dụng
an algorithmthuật toán baseddựa trên on Google'sCủa Google DeepSâu DreamGiấc mơ
177
465760
3856
Chúng tôi sử lý cảnh quay bằng
thuật toán Deep Dream của Google
08:01
to simulatemô phỏng the effectshiệu ứng
of overlyquá mức strongmạnh perceptualnhận thức predictionsdự đoán.
178
469640
4096
để mô phỏng hiệu ứng phỏng đoán
nhận thức về siêu sức mạnh.
Trong trường hợp này
để thấy những con chó.
08:05
In this casetrường hợp, to see dogschó.
179
473760
1616
08:07
And you can see
this is a very strangekỳ lạ thing.
180
475400
2136
Bạn có thể thấy
cảnh tượng rất kỳ lạ.
08:09
When perceptualnhận thức
predictionsdự đoán are too strongmạnh,
181
477560
2096
Khi phán đoán nhận thức
mạnh như thế,
08:11
as they are here,
182
479680
1376
như trong trường hợp này,
08:13
the resultkết quả looksnhìn very much
like the kindscác loại of hallucinationsảo giác
183
481080
2896
kết quả rất giống với
ảo giác
08:16
people mightcó thể reportbài báo cáo in alteredthay đổi statestiểu bang,
184
484000
2016
người ta có thể nói mình ở trong
trạng thái bị biến đổi,
08:18
or perhapscó lẽ even in psychosisrối loạn tâm thần.
185
486040
2080
hay có thể là loạn tinh thần.
Bây giờ hãy nghĩ về điều đó trong 1 phút.
08:21
Now, think about this for a minutephút.
186
489120
1667
08:23
If hallucinationảo giác is a kindloại
of uncontrolledkhông kiểm soát được perceptionnhận thức,
187
491160
5096
Nếu ảo giác là một loại nhận
thức không kiểm soát,
08:28
then perceptionnhận thức right here and right now
is alsocũng thế a kindloại of hallucinationảo giác,
188
496280
4456
thì nhận thức ở đây và lúc này
cũng là một loại ảo ảnh,
08:32
but a controlledkiểm soát hallucinationảo giác
189
500760
2016
nhưng là một loại ảo
ảnh có kiểm soát
08:34
in which the brain'sbộ não predictionsdự đoán
are beingđang reignedtrị vì in
190
502800
2896
ở đó những phán đoán của não
được bao trùm
08:37
by sensorygiác quan informationthông tin from the worldthế giới.
191
505720
1880
bởi thông tin cảm giác từ bên ngoài.
08:40
In factthực tế, we're all
hallucinatingảo giác all the time,
192
508200
2976
Thật ra, chúng ta luôn
ảo giác về thời gian,
08:43
includingkể cả right now.
193
511200
1376
kể cả lúc này.
08:44
It's just that when we agreeđồng ý
about our hallucinationsảo giác,
194
512600
2816
Khi chúng ta đồng ý với
nhau về những ảo giác đó
08:47
we call that realitythực tế.
195
515440
1200
thì chúng ta gọi nó là thực tế.
08:49
(LaughterTiếng cười)
196
517280
3936
(Cười)
08:53
Now I'm going to tell you
that your experiencekinh nghiệm of beingđang a selftự,
197
521240
3336
Bây giờ, tôi xin nói với bạn rằng
trải nghiệm của bạn về bản thân,
08:56
the specificriêng experiencekinh nghiệm of beingđang you,
198
524600
1816
trải nghiệm về chính bạn,
08:58
is alsocũng thế a controlledkiểm soát hallucinationảo giác
generatedtạo ra by the brainóc.
199
526440
3496
cũng chỉ là một ảo giác
được tạo ra bởi não.
09:01
This seemsdường như a very strangekỳ lạ ideaý kiến, right?
200
529960
2016
Đó là ý tưởng kỳ lạ phải không?
Vâng, ảo tưởng thị giác có thể
lừa dối mắt bạn,
09:04
Yes, visualtrực quan illusionsảo tưởng
mightcó thể deceivelừa dối my eyesmắt,
201
532000
2136
09:06
but how could I be deceivedlừa dối
about what it meanscó nghĩa to be me?
202
534160
3520
nhưng làm cách nào để tôi có thể bị
đánh lừa về việc tôi là tôi?
09:10
For mostphần lớn of us,
203
538200
1216
Phần lớn chúng ta,
09:11
the experiencekinh nghiệm of beingđang a personngười
204
539440
1576
trải nghiệm mình là một con người
09:13
is so familiarquen, so unifiedthống nhât
and so continuousliên tiếp
205
541040
2096
là đồng nhất, thống nhất
và liên tục
09:15
that it's difficultkhó khăn
not to take it for grantedđược cấp.
206
543160
2216
điều đó rất khó đạt được.
Nhưng chúng ta không nên
xem nó như đạt được.
09:17
But we shouldn'tkhông nên take it for grantedđược cấp.
207
545400
1816
09:19
There are in factthực tế manynhiều differentkhác nhau wayscách
we experiencekinh nghiệm beingđang a selftự.
208
547240
3216
Có nhiều cách khác để
chúng ta cảm nghiệm về mình.
09:22
There's the experiencekinh nghiệm of havingđang có a bodythân hình
209
550480
2096
Đó là trải nghiệm về việc mình có
một cơ thể
09:24
and of beingđang a bodythân hình.
210
552600
1456
và là một cơ thể.
09:26
There are experienceskinh nghiệm
of perceivingcảm nhận the worldthế giới
211
554080
2136
Có trải nghiệm về nhận thức thế giới
09:28
from a first personngười pointđiểm of viewlượt xem.
212
556240
1640
từ người đầu tiên nhìn thấy.
09:30
There are experienceskinh nghiệm
of intendingcó ý định to do things
213
558240
2216
Có trải nghiệm về ý định muốn làm điều gì
09:32
and of beingđang the causenguyên nhân of things
that happenxảy ra in the worldthế giới.
214
560480
2720
và về nguyên nhân sự việc
xảy ra trên thực tế.
Và có những trải nghiệm
09:35
And there are experienceskinh nghiệm
215
563640
1256
là 1 con người liên tục và riêng biệt,
09:36
of beingđang a continuousliên tiếp
and distinctiveđặc biệt personngười over time,
216
564920
3896
được xây dựng từ 1 tập hợp những kỷ niệm
phong phú và tương tác xã hội.
09:40
builtđược xây dựng from a richgiàu có setbộ
of memorieskỷ niệm and socialxã hội interactionstương tác.
217
568840
2840
Nhiều trải nghiệm cho thấy,
09:44
ManyNhiều experimentsthí nghiệm showchỉ,
218
572200
1296
và nhiều bác sĩ tâm thần và thần kinh
biết rất rõ,
09:45
and psychiatristsbác sĩ tâm thần
and neurologistsneurologists know very well,
219
573520
2336
rằng những cách khác biệt này
chúng ta trải nghiệm về chính mình
09:47
that these differentkhác nhau wayscách
in which we experiencekinh nghiệm beingđang a selftự
220
575880
2896
09:50
can all come apartxa nhau.
221
578800
1696
có thể bị vỡ vụn ra.
09:52
What this meanscó nghĩa is
the basiccăn bản backgroundlý lịch experiencekinh nghiệm
222
580520
2896
Điều đó muốn nói là
trải nghiệm trong quá khứ
09:55
of beingđang a unifiedthống nhât selftự is a ratherhơn
fragilemong manh constructionxây dựng of the brainóc.
223
583440
4576
về chính mình là một hình ảnh được
xây dựng của bộ não.
1 trải nghiệm khác, cũng
giống như những trải nghiệm ở trên,
10:00
AnotherKhác experiencekinh nghiệm,
which just like all othersKhác,
224
588040
2656
10:02
requiresđòi hỏi explanationgiải trình.
225
590720
1200
cần được làm rõ.
Hãy quay lại chính cái cơ thể của bạn.
10:04
So let's returntrở về to the bodilythân xác selftự.
226
592720
1776
Làm thế nào để não sản sinh ra được
trải nghiệm về việc chính mình là 1 cơ thể
10:06
How does the brainóc generatetạo ra
the experiencekinh nghiệm of beingđang a bodythân hình
227
594520
2736
10:09
and of havingđang có a bodythân hình?
228
597280
1256
và về việc mình có 1 cơ thể?
10:10
Well, just the sametương tự principlesnguyên lý applyứng dụng.
229
598560
1856
Vâng, cùng nguyên tắc được áp dụng.
10:12
The brainóc makeslàm cho its besttốt guessphỏng đoán
230
600440
1456
Não làm những phán đoán tốt nhất
10:13
about what is and what is not
partphần of its bodythân hình.
231
601920
2200
về cái không thuộc về cơ thể.
Và có 1 kết quả thực nghiệm đẹp trong
khoa học thần kinh để minh họa điều đó.
10:16
And there's a beautifulđẹp experimentthí nghiệm
in neurosciencethần kinh học to illustrateMinh họa this.
232
604880
3736
Và không giống với hầu hết những
thực nghiệm thần kinh khác,
10:20
And unlikekhông giống mostphần lớn neurosciencethần kinh học experimentsthí nghiệm,
233
608640
1976
10:22
this is one you can do at home.
234
610640
1496
thực nghiệm này bạn có thể làm tại nhà.
10:24
All you need is one of these.
235
612160
1896
Cái các bạn cần chỉ là 1 trong
những thứ này.
10:26
(LaughterTiếng cười)
236
614080
1256
10:27
And a couplevợ chồng of paintbrushesbút lông.
237
615360
1440
(Cười)
Và vài cái chổi quét sơn.
10:30
In the rubbercao su handtay illusionảo giác,
238
618880
1376
Trong ảo giác tay cao su,
10:32
a person'sngười realthực handtay is hiddenẩn from viewlượt xem,
239
620280
1976
cánh tay thật của 1 người được giấu đi,
10:34
and that fakegiả mạo rubbercao su handtay
is placedđặt in fronttrước mặt of them.
240
622280
2616
và cánh tay cao su được đặc
phía trước.
10:36
Then bothcả hai handstay are simultaneouslyđồng thời
strokedvuốt ve with a paintbrushcọ
241
624920
3256
Rồi cả hai tay đồng thời được
tô với chổi sơn
10:40
while the personngười staresnhìn at the fakegiả mạo handtay.
242
628200
2680
trong khi người đó nhìn vào
bàn tay giả đó.
10:43
Now, for mostphần lớn people, after a while,
243
631320
1976
Phần lớn mọi người, sau 1 lúc,
10:45
this leadsdẫn to the very uncannykỳ lạ sensationcảm giác
244
633320
2096
điều đó dẫn đến một cảm giác rất huyền bí
10:47
that the fakegiả mạo handtay
is in factthực tế partphần of theirhọ bodythân hình.
245
635440
2600
rằng tay giả là 1 phần của cơ thể họ.
10:51
And the ideaý kiến is that the congruencecongruence
betweengiữa seeingthấy touchchạm and feelingcảm giác touchchạm
246
639640
4176
Và ý tưởng rằng sự tương thích giữa
tiếp xúc thị giác và tiếp xúc xúc giác
10:55
on an objectvật that looksnhìn like handtay
and is roughlygần where a handtay should be,
247
643840
4376
trên 1 đồ vật giống bàn tay
ở vị trí của bàn tay thật,
11:00
is enoughđủ evidencechứng cớ for the brainóc
to make its besttốt guessphỏng đoán
248
648240
2776
là đủ bằng chứng cho não
nghĩ rằng
11:03
that the fakegiả mạo handtay
is in factthực tế partphần of the bodythân hình.
249
651040
3216
bàn tay giả là 1 bộ phận của cơ thể.
11:06
(LaughterTiếng cười)
250
654280
2600
(Cười)
11:15
So you can measuređo
all kindscác loại of clevertài giỏi things.
251
663240
2256
Vậy bạn có thể thử mọi thứ.
11:17
You can measuređo skinda conductancedẫn
and startlelàm giật mình responseshồi đáp,
252
665520
3296
Bạn có thể đo độ dẫn truyền của da
và phản xạ cơ thể,
11:20
but there's no need.
253
668840
1256
nhưng không cần đâu.
11:22
It's cleartrong sáng the guy in bluemàu xanh da trời
has assimilatedđồng hóa the fakegiả mạo handtay.
254
670120
2936
Rõ ràng là người mặc đồ xanh
tưởng nhầm bàn tay giả.
11:25
This meanscó nghĩa that even experienceskinh nghiệm
of what our bodythân hình is
255
673080
3416
Điều đó có nghĩa là thậm chí trải
nghiệm của việc cơ thể là gì
thì cũng là sự phán đoán tốt nhất--
11:28
is a kindloại of besttốt guessingđoán --
256
676520
1536
11:30
a kindloại of controlledkiểm soát
hallucinationảo giác by the brainóc.
257
678080
2480
một loại ảo giác có kiểm soát
bởi não.
11:33
There's one more thing.
258
681480
1200
Còn một điều nữa.
Chúng ta không chỉ trải nghiệm cơ thể
như đồ vật trong môi trường xung quanh,
11:36
We don't just experiencekinh nghiệm our bodiescơ thể
as objectscác đối tượng in the worldthế giới from the outsideở ngoài,
259
684120
3656
chúng ta còn trải nghiệm
chúng từ bên trong.
11:39
we alsocũng thế experiencekinh nghiệm them from withinbên trong.
260
687800
1736
11:41
We all experiencekinh nghiệm the sensegiác quan
of beingđang a bodythân hình from the insidephía trong.
261
689560
4240
Chúng ta cảm nghiệm được những
cảm giác về cơ thể từ bên trong.
11:47
And sensorygiác quan signalstín hiệu
comingđang đến from the insidephía trong of the bodythân hình
262
695000
2576
Và những tín hiệu cảm giác từ bên trong
của cơ thể
11:49
are continuallyliên tục tellingnói the brainóc
about the statetiểu bang of the internalbên trong organsbộ phận cơ thể,
263
697600
4056
liên tục thông tin cho não về
trạng thái của những cơ quan bên trong,
11:53
how the hearttim is doing,
what the bloodmáu pressuresức ép is like,
264
701680
2656
cách thức tim hoạt động,
huyết áp như thế nào,
11:56
lots of things.
265
704360
1216
nhiều thứ lắm.
11:57
This kindloại of perceptionnhận thức,
which we call interoceptioninteroception,
266
705600
2480
Loại nhận thức này,
ta gọi là nhận thức bên trong,
12:00
is ratherhơn overlookedbỏ qua.
267
708840
1256
thường bị bỏ qua.
12:02
But it's criticallyphê bình importantquan trọng
268
710120
1416
Nhưng nó vô cùng quan trọng
12:03
because perceptionnhận thức and regulationQuy định
of the internalbên trong statetiểu bang of the bodythân hình --
269
711560
3336
vì nhận thức và trạng thái bình
thường của cơ thể --
12:06
well, that's what keepsgiữ us alivesống sót.
270
714920
1600
cái đó giúp ta sống.
Đây là cách nhìn khác về
bàn tay giả.
12:09
Here'sĐây là anotherkhác versionphiên bản
of the rubbercao su handtay illusionảo giác.
271
717400
2416
Bàn tay này từ phòng thí nghiệm
đại học Succex.
12:11
This is from our labphòng thí nghiệm at SussexSussex.
272
719840
1496
12:13
And here, people see
a virtualảo realitythực tế versionphiên bản of theirhọ handtay,
273
721360
3416
Và đây, người ta thấy 1 thực tế ảo
về tay của họ,
12:16
which flashesnhấp nháy redđỏ and back
274
724800
1376
bàn tay này chuyển màu đỏ và đen
12:18
eitherhoặc in time or out of time
with theirhọ heartbeatnhịp tim.
275
726200
3256
đúng theo nhịp hay không đúng
nhịp tim của họ.
12:21
And when it's flashingnhấp nháy
in time with theirhọ heartbeatnhịp tim,
276
729480
2456
Khi nó nhấp nháy đúng nhịp tim,
12:23
people have a strongermạnh mẽ hơn sensegiác quan
that it's in factthực tế partphần of theirhọ bodythân hình.
277
731960
3120
thì người ta cảm thấy rõ hơn
rằng nó là một phần của cơ thể họ.
12:27
So experienceskinh nghiệm of havingđang có a bodythân hình
are deeplysâu sắc groundedcăn cứ
278
735720
3496
Vậy những trải nghiệm về việc có cơ thể
được cắm sâu
12:31
in perceivingcảm nhận our bodiescơ thể from withinbên trong.
279
739240
2400
trong việc nhận thức cơ thể từ bên trong.
12:35
There's one last thing
I want to drawvẽ tranh your attentionchú ý to,
280
743680
2656
Cuối cùng, tôi muốn các bạn chú ý đến,
12:38
which is that experienceskinh nghiệm of the bodythân hình
from the insidephía trong are very differentkhác nhau
281
746360
3656
những trải nghiệm về cơ thể từ bên trong,
chúng rất khác với
12:42
from experienceskinh nghiệm of the worldthế giới around us.
282
750040
2056
những trải nghiệm về thế giới quanh ta.
12:44
When I look around me,
the worldthế giới seemsdường như fullđầy of objectscác đối tượng --
283
752120
2696
Khi tôi nhìn quanh,
thế giới đầy các đồ vật --
12:46
tablesnhững cái bàn, chairsnhieu cai ghe, rubbercao su handstay,
284
754840
2176
bàn, ghế, tay giả,
12:49
people, you lot --
285
757040
1736
người, nhiều người --
có cả cơ thể tôi nữa,
12:50
even my ownsở hữu bodythân hình in the worldthế giới,
286
758800
1976
tôi có thể nhận thức nó
như là 1 đồ vật trong thế giới bên ngoài.
12:52
I can perceivecảm nhận it
as an objectvật from the outsideở ngoài.
287
760800
2256
12:55
But my experienceskinh nghiệm
of the bodythân hình from withinbên trong,
288
763080
2056
Nhưng những trải nghiệm về
thế giới bên trong,
12:57
they're not like that at all.
289
765160
1416
chúng không giống như vậy.
12:58
I don't perceivecảm nhận my kidneysthận here,
290
766600
2056
Tôi không cảm nhận được quả thận ở đây,
13:00
my liverGan here,
291
768680
1576
gan ở đây,
13:02
my spleenlá lách ...
292
770280
1256
lá lách ở đây ...
13:03
I don't know where my spleenlá lách is,
293
771560
1896
Tôi không biết lá lách ở đâu cả,
13:05
but it's somewheremột vài nơi.
294
773480
1376
nhưng nó có ở đó.
13:06
I don't perceivecảm nhận my insidesbên trong as objectscác đối tượng.
295
774880
1896
Tôi không cảm nhận những thứ bên trong
như là những đồ vật.
13:08
In factthực tế, I don't experiencekinh nghiệm them
much at all unlesstrừ khi they go wrongsai rồi.
296
776800
3640
Thật ra, tôi không trải nghiệm chúng
trừ phi chúng bị vấn đề.
Tôi nghĩ điều đó rất quan trọng.
13:13
And this is importantquan trọng, I think.
297
781400
1480
Cảm nhận trạng thái bên trong của
cơ thể
13:15
PerceptionNhận thức of the internalbên trong
statetiểu bang of the bodythân hình
298
783600
2096
không phải là xác nhận nó là gì,
13:17
isn't about figuringtìm kiếm out what's there,
299
785720
1856
mà là sự kiểm soát và tình
trạng bình thường --
13:19
it's about controlđiều khiển and regulationQuy định --
300
787600
2136
13:21
keepingduy trì the physiologicalSinh lý variablesbiến
withinbên trong the tightchặt chẽ boundsgiới hạn
301
789760
3896
việc giữ cho các thay đổi sinh lý
không vượt qua các giới hạn
13:25
that are compatibletương thích with survivalSự sống còn.
302
793680
1840
để tương thích với sự sống còn.
Khi não dùng những phán đoán
để vẽ ra những thứ đó,
13:28
When the brainóc usessử dụng predictionsdự đoán
to figurenhân vật out what's there,
303
796640
2856
chúng ta nhận thấy được sự vật
như là những nguyên nhân tạo cảm giác.
13:31
we perceivecảm nhận objectscác đối tượng
as the causesnguyên nhân of sensationscảm giác.
304
799520
3096
13:34
When the brainóc usessử dụng predictionsdự đoán
to controlđiều khiển and regulateđiều chỉnh things,
305
802640
3616
Khi não dùng những phán đoán
để kiểm tra và bình thường hóa mọi thứ,
13:38
we experiencekinh nghiệm how well
or how badlytệ that controlđiều khiển is going.
306
806280
3160
thì chúng ta trải nghiệm được
sự kiểm soát đang tốt hay không ổn.
13:41
So our mostphần lớn basiccăn bản experienceskinh nghiệm
of beingđang a selftự,
307
809880
2816
Vậy phần lớn những trải nghiệm cơ bản
về chính mình,
13:44
of beingđang an embodiedthể hiện organismcơ thể,
308
812720
2056
về chính cơ thể của mình,
13:46
are deeplysâu sắc groundedcăn cứ in the biologicalsinh học
mechanismscơ chế that keep us alivesống sót.
309
814800
3960
được ăn sâu trong cơ chế sinh học
để giữ cho ta sống còn.
13:52
And when we followtheo this ideaý kiến
all the way throughxuyên qua,
310
820760
2336
Và khi chúng ta suy nghĩ theo
cách này,
13:55
we can startkhởi đầu to see
that all of our consciouscó ý thức experienceskinh nghiệm,
311
823120
3696
chúng ta có thể bắt đầu thấy
rằng tất cả những trải nghiệm nhận thức,
13:58
sincekể từ they all dependtùy theo on the sametương tự
mechanismscơ chế of predictivetiên đoán perceptionnhận thức,
312
826840
4736
vì chúng ta phụ thuộc vào cơ chế
nhận thức phán đoán,
14:03
all stemthân cây from this basiccăn bản
drivelái xe to stayở lại alivesống sót.
313
831600
3416
tất cả xuất phát từ điều cơ bản này
để giúp ta sống còn.
14:07
We experiencekinh nghiệm the worldthế giới and ourselveschúng ta
314
835040
2616
Chúng ta trải nghiệm thế giới và
chính chúng ta
14:09
with, throughxuyên qua and because of
our livingsống bodiescơ thể.
315
837680
3080
với cơ thể, thông qua cơ thể
và nhờ vào cơ thể.
14:13
Let me bringmang đến things togethercùng với nhau step-by-steptừng bước một.
316
841560
2400
Cho phép tôi nói lại cụ thể từng bước.
Điều mà chúng ta thấy đều
phụ thuộc
14:16
What we consciouslycó ý thức see dependsphụ thuộc
317
844560
1576
vào khả năng phán đoán của não
về vạn vật bên ngoài.
14:18
on the brain'sbộ não besttốt guessphỏng đoán
of what's out there.
318
846160
2296
14:20
Our experiencedcó kinh nghiệm worldthế giới
comesđến from the insidephía trong out,
319
848480
2376
Thế giới được trải nghiệm
xuất phát từ bên trong,
14:22
not just the outsideở ngoài in.
320
850880
1240
chứ không phải chỉ riêng bên ngoài.
14:24
The rubbercao su handtay illusionảo giác showstrình diễn
that this appliesáp dụng to our experienceskinh nghiệm
321
852600
3256
Ảo tưởng bàn tay giả cho thấy
về trải nghiệm từ bên trong
14:27
of what is and what is not our bodythân hình.
322
855880
1840
về cái mà cơ thể của ta là
hay không phải là.
Và những phán đoán liên quan đến bản
thân phụ thuộc nhiều vào tín hiệu cảm xúc
14:30
And these self-relatedtự liên quan predictionsdự đoán
dependtùy theo criticallyphê bình on sensorygiác quan signalstín hiệu
323
858560
3576
14:34
comingđang đến from deepsâu insidephía trong the bodythân hình.
324
862160
1760
xuất phát từ bên trong cơ thể.
14:36
And finallycuối cùng,
325
864400
1216
Và cuối cùng,
14:37
experienceskinh nghiệm of beingđang an embodiedthể hiện selftự
are more about controlđiều khiển and regulationQuy định
326
865640
4376
những trải nghiệm về cơ thể mình chính
là sự kiểm soát và trạng thái bình thường
14:42
than figuringtìm kiếm out what's there.
327
870040
1680
chứ không phải là vẽ ra lại cơ thể mình.
14:44
So our experienceskinh nghiệm of the worldthế giới
around us and ourselveschúng ta withinbên trong it --
328
872840
3216
Vậy những kinh nghiệm về thế giới quanh ta
và chính ta trong đó --
14:48
well, they're kindscác loại
of controlledkiểm soát hallucinationsảo giác
329
876080
2256
đó là những ảo giác được kiểm soát
14:50
that have been shapedcó hình
over millionshàng triệu of yearsnăm of evolutionsự phát triển
330
878360
2896
được vẽ từ hơn triệu năm tiến hóa
14:53
to keep us alivesống sót in worldsthế giới
fullđầy of dangernguy hiểm and opportunitycơ hội.
331
881280
2760
để giữ cho ta sống được trong
thế giới nhiều nguy cơ và cơ hội.
14:56
We predicttiên đoán ourselveschúng ta into existencesự tồn tại.
332
884480
2680
Chúng ta phán đoán để tồn tại.
Bây giờ, tôi chia tay các bạn
với 3 áp dụng cho kiến thức này.
15:00
Now, I leaverời khỏi you with threesố ba
implicationshàm ý of all this.
333
888520
2480
Trước hết, chỉ khi ta có thể nhầm lẫn
về thế giới,
15:03
First, just as we can
misperceivemisperceive the worldthế giới,
334
891640
2216
thì ta mới có thể nhầm lẫn về chính mình
15:05
we can misperceivemisperceive ourselveschúng ta
335
893880
1776
15:07
when the mechanismscơ chế
of predictiondự đoán go wrongsai rồi.
336
895680
2136
khi cơ chế phán đoán có vấn đề.
15:09
UnderstandingSự hiểu biết this opensmở ra manynhiều newMới
opportunitiescơ hội in psychiatrytâm thần học and neurologythần kinh,
337
897840
4216
Hiểu điều này mở ra nhiều cơ hội
cho ngành tâm thần học và thần kinh học,
15:14
because we can finallycuối cùng
get at the mechanismscơ chế
338
902080
2616
vì ta có thể biết được cơ chế
15:16
ratherhơn than just treatingđiều trị the symptomstriệu chứng
339
904720
1896
hơn là chỉ xử lý những triệu chứng
15:18
in conditionsđiều kiện like
depressionPhiền muộn and schizophreniatâm thần phân liệt.
340
906640
2520
trong điều kiện như
trầm cảm và tâm thần phân liệt.
15:21
SecondThứ hai:
341
909720
1216
Thứ hai:
15:22
what it meanscó nghĩa to be me
cannotkhông thể be reducedgiảm to or uploadedđã tải lên to
342
910960
3816
Điều làm cho tôi chính là tôi
không thể thu nhỏ lại hay sử dụng
15:26
a softwarephần mềm programchương trình runningđang chạy on a robotrobot,
343
914800
2376
một chương trình phần mềm trên rô bốt,
15:29
howeverTuy nhiên smartthông minh or sophisticatedtinh vi.
344
917200
2216
dù cho nó có thông minh và
tinh vi đến đâu.
15:31
We are biologicalsinh học, flesh-and-bloodxác thịt và máu animalsđộng vật
345
919440
2616
Chúng ta là động vật sinh học bằng
xương bằng thịt
15:34
whose consciouscó ý thức experienceskinh nghiệm
are shapedcó hình at all levelscấp
346
922080
3256
có trải nghiệm nhận thức
ở nhiều mức độ định dạng
15:37
by the biologicalsinh học mechanismscơ chế
that keep us alivesống sót.
347
925360
2976
bởi cơ chế sinh học
để giữ cho ta sinh tồn.
15:40
Just makingchế tạo computersmáy vi tính smarterthông minh hơn
is not going to make them sentientnhạy cảm.
348
928360
3640
Việc làm cho máy tính thông minh hơn
không thể làm cho chúng có nhận thức.
15:45
FinallyCuối cùng,
349
933000
1296
Cuối cùng,
15:46
our ownsở hữu individualcá nhân innerbên trong universevũ trụ,
350
934320
1976
thế giới bên trong của mỗi cá nhân,
15:48
our way of beingđang consciouscó ý thức,
351
936320
1656
cách chúng ta nhận thức,
15:50
is just one possiblekhả thi
way of beingđang consciouscó ý thức.
352
938000
2760
chính là cách cảm nhận được nhận thức.
Và thậm chí sự nhận thức của con
người nói chung --
15:53
And even humanNhân loại consciousnessý thức generallynói chung là --
353
941840
1976
15:55
it's just a tinynhỏ bé regionkhu vực in a vastrộng lớn spacekhông gian
of possiblekhả thi consciousnessesconsciousnesses.
354
943840
3976
đó chính là vùng rất nhỏ bé trong không
gian rộng lớn của sự nhận thức có thể.
15:59
Our individualcá nhân selftự and worldsthế giới
are uniqueđộc nhất to eachmỗi of us,
355
947840
3656
Cái tôi và thế giới bên ngoài là duy nhất
đối với mỗi người chúng ta,
16:03
but they're all groundedcăn cứ
in biologicalsinh học mechanismscơ chế
356
951520
3216
nhưng nó được cắm rễ sâu
trong cái cơ chế sinh học
16:06
sharedchia sẻ with manynhiều other livingsống creaturessinh vật.
357
954760
2600
được chia sẻ với nhiều sinh vật sống khác.
Bây giờ đây là những thay đổi cở bản
16:09
Now, these are fundamentalcăn bản changesthay đổi
358
957920
2960
trong cách thức chúng ta hiểu chính mình,
16:13
in how we understandhiểu không ourselveschúng ta,
359
961760
2256
nhưng tôi nghĩ chúng thật tuyệt vời,
16:16
but I think they should be celebratedkỷ niệm,
360
964040
1856
vì khi trong khoa học,
từ Copernic--
16:17
because as so oftenthường xuyên in sciencekhoa học,
from CopernicusCopernicus --
361
965920
2376
chúng ta không xem mình là trung tâm
vũ trụ --
16:20
we're not at the centerTrung tâm of the universevũ trụ --
362
968320
2000
16:22
to DarwinDarwin --
363
970344
1232
rồi đến Darwin --
16:23
we're relatedliên quan to all other creaturessinh vật --
364
971600
2216
chúng ta xem mình có mối liên quan với
tất cả sinh vật khác --
16:25
to the presenthiện tại day.
365
973840
1200
cho đến ngày nay.
16:28
With a greaterlớn hơn sensegiác quan of understandinghiểu biết
366
976320
2736
Với cảm giác tuyệt vời hơn về
tầm hiểu biết
16:31
comesđến a greaterlớn hơn sensegiác quan of wonderngạc nhiên,
367
979080
2416
đưa đến cảm giác tuyệt hơn về cảm nhận
16:33
and a greaterlớn hơn realizationthực hiện
368
981520
1856
và một nhận thức thú vị hơn
16:35
that we are partphần of
and not apartxa nhau from the restnghỉ ngơi of naturethiên nhiên.
369
983400
4600
ở đó chúng ta là một phần
không thể tách rời của toàn thể vũ trụ.
16:40
And ...
370
988920
1200
Và ...
16:42
when the endkết thúc of consciousnessý thức comesđến,
371
990720
2376
Khi kết thúc sự nhận thức,
16:45
there's nothing to be afraidsợ of.
372
993120
2800
sẽ không có gì phải lo sợ cả.
16:48
Nothing at all.
373
996560
1200
Không gì cả.
16:50
Thank you.
374
998480
1216
Cảm ơn.
16:51
(ApplauseVỗ tay)
375
999720
8026
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anil Seth - Cognitive neuroscientist
How can the "inner universe" of consciousness be explained in terms of mere biology and physics? Anil Seth explores the brain basis of consciousness and self.

Why you should listen

In his groundbreaking research, Anil Seth seeks to understand consciousness in health and in disease. As founding co-director of the University of Sussex’s Sackler Centre for Consciousness Science, his research bridges neuroscience, mathematics, artificial intelligence, computer science, psychology, philosophy and psychiatry. He has also worked extensively with playwrights, dancers and other artists to shape a truly humanistic view of consciousness and self.

Seth is the editor and co-author of the best-selling 30-Second Brain, a collection of brief and engaging neuroscience vignettes. His forthcoming book The Presence Chamber develops his unique theories of conscious selfhood within the rich historical context of the mind and brain sciences.

Follow Seth on Twitter at @anilkseth, and visit his website at anilseth.com and neurobanter.com. The Sackler Centre, at the University of Sussex, is at sussex.ac.uk/sackler. Seth's work is supported by the Dr. Mortimer and Theresa Sackler Foundation.

 

 

 

More profile about the speaker
Anil Seth | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee