ABOUT THE SPEAKER
Paul Bennett - Designer; creative director, Ideo
As a creative director at Ideo, Paul Bennett reminds us that design need not invoke grand gestures or sweeping statements to be successful, but instead can focus on the little things in life, the obvious, the overlooked.

Why you should listen

As creative director at the influential design and innovation company Ideo, Paul Bennett manages to keep his eye on the little things that matter, though his clients are among the biggest in the world (Procter & Gamble and Pepsi, to name but two). "Small is the new big,"Bennett says. And his design approach reflects this philosophy. For often, it's not the biggest ideas that have the most impact, but the small, the personal, and the intimate.

Trained as a graphic designer, Bennett is a pragmatic design evangelist, preaching fervently that design can make the world a better place, and providing playful, inspired examples of how it does.

More profile about the speaker
Paul Bennett | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Paul Bennett: Design is in the details

Paul Bennett tìm ra thiết kế trong những tiểu tiết

Filmed:
936,595 views

Giới thiệu một loạt những sản phẩm đầy cảm hứng, mới lạ và khôi hài, bậc thầy người Anh về thiết kế và thương hiệu Paul Bennett giải thích rằng thiết kế không cần phải là những điệu bộ to tác, mà có thể giải quyết những vân đề nhỏ, phổ biến và bị xem nhẹ.
- Designer; creative director, Ideo
As a creative director at Ideo, Paul Bennett reminds us that design need not invoke grand gestures or sweeping statements to be successful, but instead can focus on the little things in life, the obvious, the overlooked. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
HelloXin chào. ActuallyTrên thực tế, that's "helloxin chào" in BauerBauer BodoniBodoni
0
1000
4000
Xin chào. Thật ra đó là chữ "hello" bằng font Bauer Bodoni
00:29
for the typographicallykiểu chữ hystericalhổn loạn amongstgiữa us.
1
5000
3000
cho một số khán giả phát cuồng vì nghệ thuật chữ đánh máy.
00:32
One of the threadsđề tài that seemsdường như to have come throughxuyên qua
2
8000
3000
Một trong những dòng thời sự xuất hiện
00:35
loudto tiếng and cleartrong sáng in the last couplevợ chồng of daysngày
3
11000
3000
rõ ràng trong vài ngày nay
00:38
is this need to reconcilehòa giải what the BigLớn wants --
4
14000
4000
là nhu cầu hòa hợp giữa những gì "Ông lớn" muốn
00:42
the "BigLớn" beingđang the organizationcơ quan, the systemhệ thống, the countryQuốc gia --
5
18000
6000
-- "Ông lớn" nghĩa là các tổ chức, hệ thống, quốc gia --
00:48
and what the "SmallNhỏ" wants -- the individualcá nhân, the personngười.
6
24000
3000
và những gì "Bé nhỏ" đòi hỏi -- những cá nhân, con người.
00:51
And how do you bringmang đến those two things togethercùng với nhau?
7
27000
2000
Và làm cách nào để kết hợp hai điều trên với nhau?
00:53
CharlieCharlie LedbetterLedbetter, yesterdayhôm qua, I thought, talkednói chuyện very articulatelyrành mạch
8
29000
2000
Hôm qua, Charlie Ledbetter, tôi nghĩ vậy, đã nói rất rõ ràng
00:55
about this need to bringmang đến consumersngười tiêu dùng, to bringmang đến people
9
31000
4000
về việc cần thiết phải cho khách hàng, cho con người
00:59
into the processquá trình of creatingtạo things.
10
35000
2000
tham gia vào quá trình tạo ra đồ vật.
01:01
And that's what I want to talk about todayhôm nay.
11
37000
3000
Và đó là vấn đề tôi muốn nói hôm nay.
01:04
So, bringingđưa togethercùng với nhau the SmallNhỏ to help facilitatetạo điều kiện and createtạo nên the BigLớn,
12
40000
6000
Như vậy, kết hợp "Bé nhỏ" để giúp tạo nên "Ông lớn" một cách dễ dàng hơn
01:10
I think, is something that we believe in -- something I believe in,
13
46000
3000
theo ý tôi, là điều mà chúng ta tin tưởng -- điều mà tôi tin tưởng,
01:13
and something that we kindloại of bringmang đến to life
14
49000
2000
và là điều mà chúng tôi tạo ra trong cuộc sống
01:15
throughxuyên qua what we do at IdeoIdeo.
15
51000
3000
thông qua những việc làm ở IDEO(Trung tâm tư vấn thiết kế)
01:18
I call this first chapterchương -- for the BritsBrits in the roomphòng --
16
54000
2000
I đặt tên chương đầu tiên -- cho mấy người Anh Quốc trong khán phòng --
01:20
the "BlindingBlinding GlimpseCái nhìn of the BleedingChảy máu ObviousRõ ràng."
17
56000
2000
là "Cái liếc mắt mù quáng vào sự hiển nhiên rỉ máu"
01:22
OftenThường xuyên, the good ideasý tưởng are so staring-at-you-right-in-the-facenhìn chằm chằm vào bạn ngay bên phải
18
58000
4000
Thông thường, những ý tưởng hay luôn "nhìn-chằm-chằm-vào-mặt bạn"
01:26
that you kindloại of missbỏ lỡ them. And I think, a lot of timeslần,
19
62000
3000
đến nỗi bạn đại loại là sẽ bỏ qua chúng. Và tôi nghĩ, rất nhiều lần,
01:29
what we do is just, sortsắp xếp of, holdgiữ the mirrorgương up to our clientskhách hàng, and sortsắp xếp of go,
20
65000
3000
điều chúng tôi làm chỉ là, cầm tấm gương trước mặt khách hàng, rồi nói đại loại như,
01:32
"DuhDuh! You know, look what's really going on."
21
68000
3000
"Chuyện! Ngài biết đấy, hãy nhìn vào những gì đang thực sự diễn ra này"
01:35
And ratherhơn than talk about it in the theorylý thuyết,
22
71000
2000
Và thay vì nói lý thuyết về điều đó,
01:37
I think I'm just going to showchỉ you an examplethí dụ.
23
73000
2000
tôi nghĩ là tôi sẽ chỉ cho các bạn xem một ví dụ.
01:39
We were askedyêu cầu by a largelớn healthcarechăm sóc sức khỏe systemhệ thống in MinnesotaMinnesota
24
75000
5000
Một hệ thống y tế lớn ở Minnesota yêu cầu chúng tôi
01:44
to describemiêu tả to them what theirhọ patientbệnh nhân experiencekinh nghiệm was.
25
80000
3000
mô tả cho họ những gì mà bệnh nhân trải nghiệm.
01:47
And I think they were expectingmong đợi --
26
83000
2000
Và tôi nghĩ họ đã mong đợi--
01:49
they'dhọ muốn workedđã làm việc with lots of consultantstư vấn before --
27
85000
1000
vì trước đây họ từng làm việc với rất nhiều nhà tư vấn --
01:50
I think they were expectingmong đợi some kindloại of hideousghê tởm orgtổ chức chartđồ thị
28
86000
3000
Tôi nghĩ họ đã mong đợi kiểu như biểu đồ "khủng bố"
01:53
with thousandshàng nghìn of bubblesbong bóng and systemiccó hệ thống this, that and the other,
29
89000
4000
với hàng ngàn ghi chú và kết nối này nọ, kia
01:57
and all kindscác loại of mappymappy stuffđồ đạc.
30
93000
2000
và mọi thể loại bản vẽ tương tự.
01:59
Or even worsetệ hơn, some kindloại of ghastlyghê tởm death-by-Powerpointcái chết của Powerpoint thing
31
95000
4000
Hay thậm chí tệ hơn, mấy thứ Powerpoint ghê gớm
02:03
with WowChartsWowCharts and all kindscác loại of, you know, God knowsbiết, whateverbất cứ điều gì.
32
99000
4000
với WowCharts (Biểu đồ) và mọi thể loại mà bạn biết, Chúa biết, sao cũng được.
02:07
The first thing we actuallythực ra sharedchia sẻ with them was this.
33
103000
6000
Thứ đầu tiên mà chúng tôi cho họ xem là cái này.
02:13
I'll playchơi this untilcho đến your eyeballsmắt completelyhoàn toàn dissolvegiải thể.
34
109000
4000
Tôi sẽ mở cái này cho đến khi tròng mắt bạn lòi ra.
02:17
This is 59 secondsgiây into the filmphim ảnh.
35
113000
6000
Đây là giây thứ 59
02:23
This is a minutephút 59.
36
119000
5000
Đây là 1 phút 59 giây
02:28
3:19.
37
124000
1000
3:19
02:29
I think something happensxảy ra. I think a headcái đầu mayTháng Năm appearxuất hiện in a secondthứ hai.
38
125000
4000
Tôi nghĩ là có cái gì đó, chắc là một cái đầu vừa thoáng xuất hiện
02:33
5:10.
39
129000
2000
5:10
02:35
5:58.
40
131000
2000
5:58
02:37
6:20.
41
133000
2000
6:20
02:39
We showedcho thấy them the wholetoàn thể cutcắt tỉa,
42
135000
1000
Chúng tôi cho họ xem toàn bộ cảnh phim,
02:40
and they were all completelyhoàn toàn, what is this?
43
136000
3000
và họ hoàn toàn tỏ thái độ "Cái gì đây?"
02:43
And the pointđiểm is when you lienói dối in a hospitalbệnh viện bedGiường all day,
44
139000
11000
Và vấn đề là khi bạn nằm trên giường bệnh cả ngày,
02:54
all you do is look at the roofmái nhà, and it's a really shittykhờ dại experiencekinh nghiệm.
45
150000
4000
bạn chỉ làm mỗi việc là ngắm cái trần nhà, và đó là một trải nghiệm kinh tởm.
02:58
And just puttingđặt yourselfbản thân bạn in the positionChức vụ of the patientbệnh nhân --
46
154000
4000
Và hãy đặt mình vào vị trí của bệnh nhân
03:02
this is ChristianKitô giáo, who workscông trinh with us at IdeoIdeo.
47
158000
2000
đây là Christian, đồng nghiệp của chúng tôi ở IDEO.
03:04
He just layđặt nằm in the hospitalbệnh viện bedGiường,
48
160000
1000
Anh ta chỉ nằm trên giường bệnh,
03:05
and, kindloại of, starednhìn chằm chằm at the polystyrenepolystyrene ceilingTrần nhà tilesgạch ngói
49
161000
3000
và, kiểu như, nhìn chằm chằm vào những ô nhựa trên trần nhà
03:08
for a really long time.
50
164000
1000
trong một thời gian rất dài.
03:09
That's what it's like to be a patientbệnh nhân in the hospitalbệnh viện.
51
165000
3000
Đó là trải nghiệm của một bệnh nhân trong bệnh viên.
03:12
And they were sortsắp xếp, you know, blindinglàm mù glimpsenhìn thoáng qua of bleedingsự chảy máu obvioushiển nhiên.
52
168000
3000
Và chúng thuộc dạng, bạn biết đấy, "Cái liếc mắt mù quáng vào sự hiển nhiên rỉ máu"
03:15
Oh, my goodnesssự tốt lành. So, looking at the situationtình hình
53
171000
3000
Ôi, lạy Chúa tôi. Do đó, nhìn vào tình cảnh
03:18
from the pointđiểm of viewlượt xem of the personngười out --
54
174000
3000
từ góc độ của con người nhìn ra--
03:21
as opposedphản đối to the traditionaltruyên thông positionChức vụ of the organizationcơ quan in --
55
177000
4000
ngược lại với góc nhìn truyền thống của tổ chức nhìn vào trong
03:25
was, for these guys, quitekhá a revelationsự mặc khải.
56
181000
3000
đó là, đối với những người này, một khám phá mới.
03:28
And so, that was a really catalyticxúc tác thing for them.
57
184000
4000
Và như vậy, điều đó thực sự là một chất xúc tác cho họ.
03:32
So they snappedbị gãy into actionhoạt động.
58
188000
1000
Nên họ bắt đầu hành động.
03:33
They said, OK, it's not about systemiccó hệ thống changethay đổi.
59
189000
3000
Họ nói, được rồi, đó không phải thay đổi về cơ cấu.
03:36
It's not about hugekhổng lồ, ridiculousnực cười things that we need to do.
60
192000
2000
Đó cũng không phải mấy thứ cồng kềnh và lố bịch mà chúng tôi phải làm.
03:38
It's about tinynhỏ bé things that can make a hugekhổng lồ amountsố lượng of differenceSự khác biệt.
61
194000
3000
Đó là những thứ nhỏ nhặt có thể mang lại sự thay đổi lớn lao.
03:41
So we startedbắt đầu with them prototypingtạo mẫu some really little things
62
197000
4000
Vậy là chúng tôi bắt đầu công việc với họ bằng sản phẩm mẫu của vài thứ rất nhỏ nhặt
03:45
that we could do to have a hugekhổng lồ amountsố lượng of impactva chạm.
63
201000
2000
mà chúng tôi có thể làm để mang lại ảnh hưởng to lớn.
03:47
The first thing we did was we tooklấy a little bicycleXe đạp mirrorgương
64
203000
4000
Điều đầu tiên chúng tôi làm là lấy cái gương chiếu hậu của xe đạp
03:51
and we Band-AidedBand-Aided it here, ontotrên a gurneycáng, a hospitalbệnh viện trolleyxe đẩy,
65
207000
5000
và dán nó ở đây, trên băng ca của xe đẩy tay,
03:56
so that when you were wheeledbánh xe around by a nursey tá or by a doctorBác sĩ,
66
212000
4000
để khi bạn được y tá hay bác sĩ đẩy xe đi vòng quanh
04:00
you could actuallythực ra have a conversationcuộc hội thoại with them.
67
216000
1000
bạn có thể thật sự nói chuyện với họ.
04:01
You could, kindloại of, see them in your rear-viewxem phía sau mirrorgương,
68
217000
2000
Bạn có thể, kiểu như, nhìn họ trong gương chiếu hậu,
04:03
so it createdtạo a tinynhỏ bé humanNhân loại interactionsự tương tác.
69
219000
3000
điều đó tạo ra một chút tương tác giữa người với người.
04:06
Very smallnhỏ bé examplethí dụ of something that they could do.
70
222000
3000
Một ví dụ rất nhỏ nhặt về những việc họ có thể làm.
04:09
InterestinglyĐiều thú vị, the nursesy tá themselvesbản thân họ, sortsắp xếp of, snappedbị gãy into actionhoạt động --
71
225000
3000
Thú vị ở chỗ, những y tá cũng tự bắt tay vào hành động --
04:12
said, OK, we embraceôm hôn this. What can we do?
72
228000
3000
họ nói, OK, chúng ta hiểu rồi. Chúng ta có thể làm gì đây?
04:15
The first thing they do is they decoratedtrang trí the ceilingTrần nhà.
73
231000
3000
Điều đầu tiên họ làm là trang trí trần nhà.
04:18
Which I thought was really -- I showedcho thấy this to my mothermẹ recentlygần đây.
74
234000
2000
Tôi nghĩ là điều đó thực sự -- Gầy đây tôi cho mẹ tôi xem cái này
04:20
I think my mothermẹ now thinksnghĩ that I'm some sortsắp xếp of interiorNội địa decoratornhà trang trí.
75
236000
3000
Tôi nghĩ giờ mẹ tôi sẽ nghĩ nghề của tôi đại loại là làm trang trí nội thất
04:23
It's what I do for a livingsống, sortsắp xếp of LaurenceLaurence Llewelyn-BowenLlewelyn-Bowen.
76
239000
3000
Tôi kiếm sống bằng nghề đó, kiểu như Laurence Llewelyn-Bowen (Nhà tư vấn nội thất người Anh)
04:26
Not particularlyđặc biệt the world'scủa thế giới besttốt designthiết kế solutiondung dịch
77
242000
2000
Không hẳn là giải pháp thiết kế tuyệt nhất thế giới
04:28
for those of us who are realthực, sortsắp xếp of, hard-corelõi cứng designersnhà thiết kế,
78
244000
2000
đối với những nhà thiết kế chuyên nghiệp
04:30
but nonethelessdù sao, a fabuloustuyệt vời empathicđồng cảm solutiondung dịch for people.
79
246000
6000
nhưng dù gì cũng là một giải pháp đồng cảm giúp con người thoải mái hơn.
04:36
Things that they startedbắt đầu doing themselvesbản thân họ --
80
252000
2000
Có những việc họ bắt đầu tự làm --
04:38
like changingthay đổi the floorsàn nhà going into the patient'sbệnh nhân roomphòng
81
254000
3000
như là đổi giấy lót sàn trên đường dẫn đến phòng bệnh nhân
04:41
so that it signifiedcó ý nghĩa, "This is my roomphòng. This is my personalcá nhân spacekhông gian" --
82
257000
5000
để biểu thị rằng "Đây là phòng của tôi. Đây là không gian riêng của tôi" --
04:46
was a really interestinghấp dẫn sortsắp xếp of designthiết kế solutiondung dịch to the problemvấn đề.
83
262000
2000
đó là một giải pháp thiết kế thật sự thú vị cho vấn đề này.
04:48
So you wentđã đi from publiccông cộng spacekhông gian to privateriêng tư spacekhông gian.
84
264000
2000
Để bạn cảm thấy như đi từ không gian công cộng vào không gian riêng.
04:50
And anotherkhác ideaý kiến, again, that cameđã đến from one of the nursesy tá -- which I love --
85
266000
3000
Và một ý tưởng khác, cũng xuất phát từ một trong những y tá -- ý tưởng mà rất thích --
04:53
was they tooklấy traditionaltruyên thông, sortsắp xếp of, corporatecông ty whitetrắng boardsbảng,
86
269000
4000
đó là họ dùng những tấm bảng trắng truyền thống
04:57
then they put them on one wallTường of the patient'sbệnh nhân roomphòng,
87
273000
2000
gắn lên tường của phòng bệnh nhân
04:59
and they put this stickerdán nhãn there.
88
275000
2000
và gắn thêm cái thông điệp này lên.
05:01
So that what you could actuallythực ra do was go into the roomphòng
89
277000
3000
Mục đích thực tế là bạn sẽ bước vào phòng
05:04
and writeviết messagestin nhắn to the personngười who was sickđau ốm in that roomphòng,
90
280000
3000
và ghi lại tin nhắn cho người bị ốm trong phòng,
05:07
which was lovelyđáng yêu.
91
283000
1000
thật dễ thương làm sao.
05:08
So, tinynhỏ bé, tinynhỏ bé, tinynhỏ bé solutionscác giải pháp that madethực hiện a hugekhổng lồ amountsố lượng of impactva chạm.
92
284000
5000
Như thế, những giải pháp rất rất nhỏ bé đã tạo ra ảnh hưởng to lớn.
05:13
I thought that was a really, really nicetốt đẹp examplethí dụ.
93
289000
4000
Tôi nghĩ rằng đó là một ví dụ rất rất hay.
05:17
So this is not particularlyđặc biệt a newMới ideaý kiến,
94
293000
2000
Đây không phải ý tưởng đặc biệt mới mẻ,
05:19
kindloại of, seeingthấy opportunitiescơ hội in things that are around you
95
295000
4000
đại loại là nhìn ra cơ hội trong những thứ ở quanh bạn.
05:23
and snappingnhổ and turningquay them into a solutiondung dịch.
96
299000
2000
và chộp lấy và biến chúng thành giải pháp.
05:25
It's a historylịch sử of inventionsự phát minh baseddựa trên around this.
97
301000
3000
Lịch của của những phát minh cũng dựa trên điều đó.
05:28
I'm going to readđọc this because I want to get these namestên right.
98
304000
2000
Tôi sẽ đọc tờ giấy này vì tôi muốn đọc đúng những cái tên sau đây.
05:30
JoanJoan GanzGanz CooneyCooney saw her daughterCon gái -- cameđã đến down on a SaturdayThứ bảy morningbuổi sáng,
99
306000
4000
Joan Ganz Cooney đã thấy con gái cô -- cô xuống lầu vào một sáng thứ bảy,
05:34
saw her daughterCon gái watchingxem the testthử nghiệm cardThẻ,
100
310000
2000
đã thấy con gái cô đang nhìn màn hình chờ của TV,
05:36
waitingđang chờ đợi for programschương trình to come on one morningbuổi sáng
101
312000
3000
để đợi chương trình lên sóng,
05:39
and from that cameđã đến Sesame StreetStreet.
102
315000
4000
và từ đó Sesame Street ra đời.
05:43
MalcolmMalcolm McLeanMcLean was movingdi chuyển from one countryQuốc gia to anotherkhác
103
319000
4000
Malcolm McLean đang chuyển nhà sang một quốc gia khác
05:47
and was wonderingtự hỏi why it tooklấy these guys so long
104
323000
2000
and tự hỏi sao người ta phải tốn thời gian lâu như vậy
05:49
to get the boxeshộp ontotrên the shiptàu.
105
325000
3000
để chuyển những thùng hàng lên tàu.
05:52
And he inventedphát minh the shippingĐang chuyển hàng containerthùng đựng hàng.
106
328000
3000
Và anh ấy phát minh ra côngtenơ tàu biển.
05:55
GeorgeGeorge dede MestralMestral -- this is not bugslỗi all over a BirkenstockBirkenstock --
107
331000
4000
George de Mestral -- đây không phải côn trùng bu đầy chiếc giày --
05:59
was walkingđi dạo his dogchó in a fieldcánh đồng and got coveredbao phủ in burrsgờ,
108
335000
3000
đang dẫn chó đi dạo trên cánh đồng và bị hạt gai bám đầy người,
06:02
sortsắp xếp of little pricklygai things, and from that cameđã đến VelcroVelcro.
109
338000
7000
mấy thứ nhỏ nhỏ có gai, và từ đó ra đời khóa dán Velcro.
06:09
And finallycuối cùng, for the BritsBrits, PercyPercy ShawShaw -- this is a biglớn BritishNgười Anh inventionsự phát minh --
110
345000
5000
Và cuối cùng, nói về người Anh, Percy Shaw -- đây là một phát minh lớn của Anh --
06:14
saw the cat'smèo eyesmắt at the sidebên of the roadđường,
111
350000
1000
đã thấy mắt mèo ở ven đường
06:15
when he was drivingđiều khiển home one night and from that cameđã đến the CatseyeCatseye.
112
351000
5000
khi anh ta đang lái xe về nhà vào buổi tối, và từ đó ra đời gương giao thông chiếu hậu.
06:20
So there's a wholetoàn thể seriesloạt of just usingsử dụng your eyesmắt,
113
356000
2000
Vậy là có hẳn một loạt những ví dụ về việc dùng đổi mắt của bạn,
06:22
seeingthấy things for the first time, seeingthấy things afreshmới
114
358000
3000
quan sát sự vật lần đầu tiên, quan sát chúng lần nữa
06:25
and usingsử dụng them as an opportunitycơ hội to createtạo nên newMới possibilitieskhả năng.
115
361000
4000
và xem chúng như cơ hội để tạo ra những khả năng mới.
06:29
SecondThứ hai one, withoutkhông có soundingnghe overlyquá mức ZenZen,
116
365000
2000
Chương thứ hai, không có ý nói quá nhiều về Thiền,
06:31
and this is a quoteTrích dẫn from the BuddhaĐức Phật:
117
367000
2000
đây là lời của Đức Phật:
06:33
"FindingViệc tìm kiếm yourselfbản thân bạn in the marginslề, looking to the edgescạnh of things,
118
369000
4000
"Tìm thấy bản thân ở bên bờ giới hạn, nhìn thấy đường viền của sự vật
06:37
is oftenthường xuyên a really interestinghấp dẫn placeđịa điểm to startkhởi đầu."
119
373000
3000
thường là một điểm khởi đầu rất thú vị."
06:40
BlinkeredBlinkered visiontầm nhìn tendsxu hướng to producesản xuất, I think, blinkeredchớp mắt solutionscác giải pháp.
120
376000
4000
Tầm nhìn bị che khuất có xu hướng tạo ra, tôi nghĩ là, những giải pháp bị che khuất.
06:44
So, looking widerộng, usingsử dụng your peripheralngoại vi visiontầm nhìn,
121
380000
3000
Thế nên, nhìn rộng ra, sử dụng tầm nhìn ngoại biên của bạn,
06:47
is a really interestinghấp dẫn placeđịa điểm to look for opportunitycơ hội.
122
383000
3000
là một nơi thú vị để tìm kiếm cơ hội.
06:50
Again, anotherkhác medicalY khoa examplethí dụ here.
123
386000
3000
Một lần nữa, một ví dụ khác về y tế.
06:53
We were askedyêu cầu by a devicethiết bị producernhà sản xuất --
124
389000
3000
Một nhà sản xuất thiết bị yêu cầu chúng tôi --
06:56
we did the PalmPalm PilotPhi công and the TreoTreo.
125
392000
2000
chúng tôi từng thiết kế máy Palm Pilot và máy Treo.
06:58
We did a lot of sexysexy techcông nghệ at IdeoIdeo --
126
394000
2000
Chúng thiêt thiết kế rất nhiều đồ công nghệ hấp dẫn ở IDEO --
07:00
they'dhọ muốn seenđã xem this and they wanted a sexysexy piececái of technologyCông nghệ
127
396000
3000
họ thấy thế và muốn một món đồ công nghệ quyến rũ
07:03
for medicalY khoa diagnosticschẩn đoán.
128
399000
2000
để chuẩn đoán y học.
07:05
This was a devicethiết bị that a nursey tá usessử dụng
129
401000
2000
Thiết bị này được y tá sử dụng
07:07
when they're doing a spinaltủy sống procedurethủ tục in hospitalbệnh viện.
130
403000
2000
khi họ chẩn đoán xương sống trong bệnh viện.
07:09
They'llHọ sẽ askhỏi the nursesy tá to inputđầu vào datadữ liệu.
131
405000
2000
Họ sẽ yêu cầu y tá nhập dữ liệu.
07:11
And they had this visiontầm nhìn of the nursey tá, kindloại of, clickingbấm vào away
132
407000
2000
Và họ tưởng tượng ra rằng người y tá sẽ, kiểu như, bấm bấm lung tung
07:13
on this aluminumnhôm devicethiết bị
133
409000
1000
trên thiết bị bằng nhôm này
07:14
and it all beingđang incrediblyvô cùng, sortsắp xếp of, gadget-lustishtiện ích-lustish.
134
410000
5000
và điều đó rất rất là, đại loại như, khát khao với đồ chơi công nghệ.
07:19
When we actuallythực ra wentđã đi and watchedđã xem this procedurethủ tục takinglấy placeđịa điểm --
135
415000
4000
Khi chúng tôi thực sự đến và quan sát quá trình chẩn đoán này --
07:23
and I'll explaingiải thích this in a secondthứ hai --
136
419000
2000
và tôi sẽ giải thích ngay sau đây --
07:25
it becameđã trở thành very obvioushiển nhiên that there was a humanNhân loại dimensionkích thước to this
137
421000
4000
thật hiển nhiên rằng có một khía cạnh nhân văn
07:29
that they really weren'tkhông phải recognizingcông nhận.
138
425000
3000
mà họ không hề nhận ra.
07:32
When you're havingđang có a four-inchbốn inch needlecây kim insertedchèn into your spinexương sống --
139
428000
4000
Khi bạn bị một cây kim dài 4 inch (10cm) đâm vào xương sống --
07:36
which was the procedurethủ tục that this device'sthiết bị datadữ liệu was about;
140
432000
4000
đó là quy trình chẩn đoán mà thiết bị này lưu dữ liệu;
07:40
it was for painđau đớn managementsự quản lý -- you're shitdơ bẩn scaredsợ hãi; you're freakingfreaking out.
141
436000
4000
để kiểm soát sự đau đớn -- bạn thấy hoảng hốt, bạn sợ phát khiếp.
07:44
And so the first thing that prettyđẹp much everymỗi nursey tá did,
142
440000
4000
Vậy nên điều đầu tiên mà hầu như mọi y tá đều làm
07:48
was holdgiữ the patient'sbệnh nhân handtay to comfortthoải mái them. HumanCon người gesturecử chỉ --
143
444000
4000
là nắm tay bệnh nhân để an ủi họ. Động tác nhân văn này
07:52
which madethực hiện the fabuloustuyệt vời two-handedhai tay datadữ liệu inputđầu vào completelyhoàn toàn impossibleKhông thể nào.
144
448000
6000
khiến cho cái thiết bị cao cấp sử dụng hai tay nhập liệu trở nên hoàn toàn không khả thi.
07:58
So, the thing that we designedthiết kế, much lessít hơn sexysexy
145
454000
4000
Thế nên, thứ mà chúng tôi thiết kế, ít hấp dẫn hơn
08:02
but much more humanNhân loại and practicalthiết thực, was this.
146
458000
5000
nhưng mang tính nhân văn và thực tế hơn, là đây.
08:07
So, it's not a PalmPalm PilotPhi công by any stretchcăng ra of the imaginationtrí tưởng tượng,
147
463000
2000
Nó không phải là máy Palm Pilot dù trí tưởng tượng có cao đến mấy đi nữa
08:09
but it has a thumb-scrollngón tay cái cuộn so you can do everything with one handtay.
148
465000
3000
nhưng nó có nút cuộn ngón cái để bạn có thể làm mọi việc với một tay.
08:12
So, again, going back to this -- the ideaý kiến that a tinynhỏ bé humanNhân loại gesturecử chỉ
149
468000
6000
Vậy, một lần nữa, quay lại cái hình này -- cái ý tưởng là một cử chỉ nho nhỏ của con người
08:18
dictatedđưa ra the designthiết kế of this productsản phẩm.
150
474000
3000
đã khống chế thiết kế của một sản phẩm.
08:21
And I think that's really, really importantquan trọng.
151
477000
3000
Và tôi nghĩ điều đó thực sự rất quan trọng.
08:24
So, again, this ideaý kiến of workaroundscách giải quyết.
152
480000
2000
Vậy, một lần nữa, ý tưởng về những cách khắc phục.
08:26
We use this phrasecụm từ "workaroundscách giải quyết" a lot,
153
482000
2000
Chúng tôi dùng từ "cách khắc phục" rất nhiều,
08:28
sortsắp xếp of, looking around us. I was actuallythực ra looking around the TEDTED
154
484000
2000
kiểu như, nhìn quanh ta. Thật ra tôi đang nhìn quanh TED
08:30
and just watchingxem all of these kindloại of things happenxảy ra
155
486000
2000
và quan sát mọi thể loại sự việc diễn ra
08:32
while I've been here.
156
488000
1000
khi tôi còn ở đây.
08:33
This ideaý kiến of the way that people cobblecobble togethercùng với nhau solutionscác giải pháp in our life --
157
489000
4000
Ý nghĩ rằng con người đưa ra những giải phát trong cuộc sống một cách vô ý thức
08:37
and the things we kindloại of do in our environmentmôi trường
158
493000
3000
và những thứ chúng ta làm trong môi trường xung quanh
08:40
that are somewhatphần nào subconscioustiềm thức but have hugekhổng lồ potentialtiềm năng --
159
496000
2000
có hơi tiềm thức nhưng có tiềm lực rất lớn --
08:42
is something that we look at a lot.
160
498000
2000
là thứ mà chúng ta nhìn thấy rất nhiều.
08:44
We wroteđã viết a booksách recentlygần đây, I think you mightcó thể have receivednhận it,
161
500000
3000
Gần đây chúng tôi có viết một cuốn sách, tôi nghĩ có thể bạn đã nhận nó
08:47
calledgọi là "ThoughtlessSuy nghi ActsHành vi?"
162
503000
1000
tựa là "Những hành động vô tư lự"
08:48
It's been all about these kindloại of thoughtlesskhông suy nghĩ things that people do,
163
504000
3000
Nó hoàn toàn viết về những thứ vô ý thức mà con người làm,
08:51
which have hugekhổng lồ intentioný định and hugekhổng lồ opportunitycơ hội.
164
507000
3000
với chủ ý to lớn và cơ hội to lớn.
08:54
Why do we all followtheo the linehàng in the streetđường phố?
165
510000
3000
Tại sao tất cả chúng ta bước đi theo đường thẳng
08:57
This is a picturehình ảnh in a JapaneseNhật bản subwayxe điện ngầm.
166
513000
2000
Đây là hình ảnh trạm xe điện ngầm ở Nhật.
08:59
People consciouslycó ý thức followtheo things even thoughTuy nhiên, why, we don't know.
167
515000
6000
Con người cố ý làm theo những thứ mà thậm chí chúng ta không biết tại sao.
09:05
Why do we linehàng up the squareQuảng trường milkSữa cartonthùng carton with the squareQuảng trường fencehàng rào?
168
521000
4000
Tại sao chúng ta xếp trùng khớp hộp sữa vuông với thanh hàng rào vuông?
09:09
Because we kindloại of have to -- we're just compelledbắt buộc to.
169
525000
4000
Bởi vì chung ta kiểu như phải làm thế -- chỉ vì vì bị buộc phải thế.
09:13
We don't know why, but we do.
170
529000
4000
Chúng ta không hiểu tại sao, nhưng vẫn làm.
09:17
Why do we wrapbọc the teabagTúi trà stringchuỗi around the cuptách handlexử lý?
171
533000
3000
Tại sao chúng ta quấn dây trà túi lọc vào quai cốc?
09:20
Again, we're sortsắp xếp of usingsử dụng the worldthế giới around us
172
536000
3000
Một lần nữa, chúng ta đại loại như sử dụng thế giới xung quanh
09:23
to createtạo nên our ownsở hữu designthiết kế solutionscác giải pháp.
173
539000
2000
để tạo ra giải pháp thiết kế của riêng mình.
09:25
And we're always sayingnói to our clientskhách hàng: "You should look at this stuffđồ đạc.
174
541000
3000
Và chúng tôi luôn nói với khách hàng: "Bạn phải xem thứ này.
09:28
This stuffđồ đạc is really importantquan trọng. This stuffđồ đạc is really vitalquan trọng."
175
544000
2000
Thứ này thực sự quan trọng. Thứ này là vấn đề sống còn."
09:30
This is people designingthiết kế theirhọ ownsở hữu experienceskinh nghiệm.
176
546000
2000
Đây là những người tự thiết kế trải nghiệm của họ.
09:32
You can drawvẽ tranh from this.
177
548000
4000
Bạn có thể học hỏi từ đây.
09:36
We sortsắp xếp of assumegiả định that because there's a polecây sào in the streetđường phố,
178
552000
2000
Chúng ta phỏng đoán là vì có cái cột trên đường
09:38
that it's okay to use it, so we parkcông viên our shoppingmua sắm cartxe đẩy there.
179
554000
5000
thì dùng cái cột cũng không sao, nên chúng ta để xe hàng ở đó.
09:43
It's there for our use, on some levelcấp độ.
180
559000
2000
Cái cột ở đó là để xài, theo một mức độ nào đó.
09:45
So, again, we sortsắp xếp of co-optđồng lựa chọn our environmentmôi trường
181
561000
2000
Vậy nên, một lần nữa, chúng ta hợp tác với môi trường xung quanh
09:47
to do all these differentkhác nhau things.
182
563000
3000
để làm mọi việc khác nhau.
09:50
We co-optđồng lựa chọn other experienceskinh nghiệm --
183
566000
1000
Chúng ta kết hợp những kinh nghiệm khác nhau --
09:51
we take one itemmục and transferchuyển khoản it to anotherkhác.
184
567000
4000
chúng ta lấy một món đồ và biến nó thành một món khác.
09:55
And this is my favoriteyêu thích one. My mothermẹ used to say to me,
185
571000
2000
Và đây là ví dụ yêu thích của tôi. Mẹ tôi từng nói với tôi rằng,
09:57
"Just because your sisterem gái jumpsnhảy in the lakehồ doesn't mean you have to."
186
573000
3000
"Chỉ vì chị con nhảy xuống hồ không có nghĩa là con cũng phải làm thế"
10:00
But, of coursekhóa học, we all do. We all followtheo eachmỗi other everymỗi day.
187
576000
2000
Nhưng, dĩ nhiên, tất cả chúng ta đều làm thế. Chúng ta làm theo người khác mỗi ngày.
10:02
So somebodycó ai assumesgiả sử
188
578000
1000
Một ai đó cho rằng
10:03
that because somebodycó ai elsekhác has donelàm xong something,
189
579000
2000
bởi vì có ai đó khác đã làm một điều gì,
10:05
that's permissionsự cho phép for them to do the sametương tự thing.
190
581000
3000
thì họ cũng được phép làm điều tương tự.
10:08
And there's almosthầu hết this sortsắp xếp of semaphoresemaphore around us all the time.
191
584000
3000
Và cái loại tín hiệu này xuất hiện quanh ta hầu như mọi lúc.
10:11
I mean, shoppingmua sắm bagtúi equalsbằng "parkingbãi đỗ xe metermét out of ordergọi món."
192
587000
3000
Ý tôi là, bao xốp cho biết "đồng hồ đậu xe bị hư"
10:14
And we all, kindloại of, know how to readđọc these signalstín hiệu now.
193
590000
2000
Và tất cả chúng ta đều biết cách đọc những dấu hiệu này.
10:16
We all talk to one anotherkhác in this highlycao visualtrực quan way
194
592000
3000
Chúng ta đều giao tiếp với nhau theo cách đề cao thị giác này.
10:19
withoutkhông có realizingnhận ra what we're doing.
195
595000
3000
mà không hề nhận ra điều đó.
10:22
ThirdThứ ba sectionphần is this ideaý kiến of not knowingbiết,
196
598000
4000
Phần thứ ba là ý tưởng về sự không biết,
10:26
of consciouslycó ý thức puttingđặt yourselfbản thân bạn backwardsngược.
197
602000
2000
và cố ý đẩy bản thân đi lùi,
10:28
I talk about unthinkingkhông suy nghĩ situationstình huống all the time.
198
604000
3000
Tôi nói suốt về những trường hợp không suy nghĩ kỹ.
10:31
SortSắp xếp of havingđang có beginner'sngười mới bắt đầu mindlí trí, scrapingcạo your mindlí trí cleandọn dẹp
199
607000
2000
Kiểu như có tâm trí của một người mới bắt đầu, gột sạch tâm trí
10:33
and looking at things afreshmới.
200
609000
2000
và nhìn lại sự vật lần nữa.
10:35
A friendngười bạn of minetôi was a designernhà thiết kế at IKEAIKEA,
201
611000
3000
Bạn tôi là nhà thiết kế ở IKEA,
10:38
and he was askedyêu cầu by his bosstrùm
202
614000
2000
và anh ta được sếp yêu cầu
10:40
to help designthiết kế a storagelưu trữ systemhệ thống for childrenbọn trẻ.
203
616000
3000
giúp thiết kế một hệ thống chứa đồ cho trẻ em.
10:43
This is the BillyBilly bookcasetủ sách -- it's IKEA'sCủa IKEA biggestlớn nhất sellingbán productsản phẩm.
204
619000
3000
Đây là tủ sách Billy -- sản phẩm bán chạy nhất của IKEA.
10:46
HammerBúa it togethercùng với nhau. HammerBúa it togethercùng với nhau with a shoegiày, if you're me,
205
622000
2000
Đóng đinh nó lại, Đóng đinh nó bằng chiếc giầy, nếu bạn là tôi,
10:48
because they're impossibleKhông thể nào to assembletập hợp.
206
624000
2000
bởi vì không thể nào lắp ráp nó được.
10:50
But biglớn sellingbán bookcasetủ sách. How do we replicatesao chép this for childrenbọn trẻ?
207
626000
6000
Nhưng tủ sách bán chạy. Làm sao để sao chép nó cho trẻ em?
10:56
The realitythực tế is when you actuallythực ra watch childrenbọn trẻ,
208
632000
3000
Thực tế là khi bạn quan sát trẻ em,
10:59
childrenbọn trẻ don't think about things like storagelưu trữ in lineartuyến tính termsđiều kiện.
209
635000
3000
trẻ không nghĩ về nơi cất đồ một cách gọn gàng thẳng lối.
11:02
ChildrenTrẻ em assumegiả định permissionsự cho phép in a very differentkhác nhau way.
210
638000
3000
Trẻ em tự có những quy tắc rất khác biệt.
11:05
ChildrenTrẻ em livetrực tiếp on things. They livetrực tiếp underDưới things.
211
641000
2000
Chúng ở trên đồ vật. Chúng ở dưới đồ vật.
11:07
They livetrực tiếp around things,
212
643000
2000
Chúng ở quanh đồ vật,
11:09
and so theirhọ spatialkhông gian awarenessnhận thức relationshipmối quan hệ,
213
645000
3000
và do đó mối liên hệ về không gian của chúng,
11:12
and theirhọ thinkingSuy nghĩ around storagelưu trữ is totallyhoàn toàn differentkhác nhau.
214
648000
2000
và cách suy nghĩ về nơi cất đồ hoàn toàn khác biệt.
11:14
So the first thing you have to do -- this is GrahamGraham, the designernhà thiết kế --
215
650000
3000
Thế nên điều đầu tiên bạn cần làm -- đây là Graham, nhà thiết kế --
11:17
is, sortsắp xếp of, put yourselfbản thân bạn in theirhọ shoesgiày. And so, here he is
216
653000
3000
là, kiểu như, tự đặt mình vào hoàn cảnh của chúng. Và như vậy, anh ta đây
11:20
sittingngồi underDưới the tablebàn.
217
656000
2000
đang ngồi dưới gầm bàn.
11:22
So, what cameđã đến out of this?
218
658000
2000
Thế thì, cái gì sẽ ra đời từ đây?
11:24
This is the storagelưu trữ systemhệ thống that he designedthiết kế.
219
660000
3000
Đây là hệ thống chứa đồ mà anh ta thiết kế.
11:27
So what is this? I hearNghe you all askhỏi. No, I don't.
220
663000
3000
Cái gì thế này? Tôi nghe tất cả các bạn đều hỏi. Không, các bạn không có hỏi.
11:30
(LaughterTiếng cười)
221
666000
2000
(Cười)
11:32
It's this, and I think this is a particularlyđặc biệt lovelyđáng yêu solutiondung dịch.
222
668000
4000
Là cái này, tôi nghĩ đó là một giải pháp đặc biệt dễ thương.
11:36
So, you know, it's a totallyhoàn toàn differentkhác nhau way of looking at the situationtình hình.
223
672000
3000
Bạn biết đấy, đó là một cách nhìn hoàn toàn mới vào thực trạng.
11:39
It's a completelyhoàn toàn empathicđồng cảm solutiondung dịch --
224
675000
4000
Đó là một giải pháp hoàn toàn mang tính thấu hiểu --
11:43
apartxa nhau from the factthực tế that teddy'steddy probablycó lẽ not lovingthương it.
225
679000
2000
trừ sự thật là chú gấu bông hình như không thích nó lắm.
11:45
(LaughterTiếng cười)
226
681000
4000
(Cười)
11:49
But a really nicetốt đẹp way of re-framingsắp xếp lại the ordinarybình thường,
227
685000
5000
Nhưng là một cách rất hay để định hình lại một điều bình thường.
11:54
and I think that's one of the things.
228
690000
1000
và tôi nghĩ đó là một trong nhiều thứ nữa.
11:55
And puttingđặt yourselfbản thân bạn in the positionChức vụ of the personngười,
229
691000
3000
Và tự đặt bạn vào hoàn cảnh của người khác,
11:58
and I think that's one of the threadsđề tài that I've heardnghe again
230
694000
2000
và tôi nghĩ đó là một trong những chủ đề tôi đã được nghe lần nữa
12:00
from this conferencehội nghị is how do we put ourselveschúng ta
231
696000
2000
trong hội nghị này, làm thế nào chúng ta tự đặt mình
12:02
in other peoples'nhân dân ' shoesgiày and really feel what they feel?
232
698000
2000
và hoàn cảnh của người khác và thực sự cảm nhận điều họ đang cảm nhận?
12:04
And then use that informationthông tin to fuelnhiên liệu solutionscác giải pháp?
233
700000
3000
Và dùng thông tin đó để nhen nhóm giải pháp?
12:07
And I think that's what this is very much about.
234
703000
4000
Và tôi nghĩ đó là chủ đề chính của chương này.
12:11
Last sectionphần: greenmàu xanh lá armbandbăng tang. We'veChúng tôi đã all got them.
235
707000
4000
Chương cuối cùng: băng tay xanh. Chúng ta đều có nó.
12:15
It's about this really.
236
711000
2000
Nó thực sự là về cái này.
12:17
I mean, it's about pickingnhặt battlescuộc chiến biglớn enoughđủ to mattervấn đề
237
713000
2000
Ý tôi là, về việc lựa chọn trận chiến đủ lớn để có ý nghĩa
12:19
but smallnhỏ bé enoughđủ to winthắng lợi.
238
715000
2000
nhưng đủ nhỏ để thắng.
12:21
Again, that's one of the themeschủ đề
239
717000
1000
Một lần nữa, đó là một trong những chủ đề
12:22
that I think has come throughxuyên qua loudto tiếng and cleartrong sáng in this conferencehội nghị
240
718000
3000
mà tôi có thể nói lớn và rõ ràng trong hội nghị này
12:25
is: Where do we startkhởi đầu? How do we startkhởi đầu? What do we do to startkhởi đầu?
241
721000
4000
đó là: Chúng ta bắt đầu từ đâu? Bắt đầu như thế nào? Làm gì để bắt đầu?
12:29
So, again, we were askedyêu cầu to designthiết kế a waterNước pumpmáy bơm
242
725000
4000
Vậy, một lần nữa, chúng tôi được yêu cầu thiết kế máy bơm nước
12:33
for a companyCông ty calledgọi là ApproTECApproTEC, in KenyaKenya.
243
729000
2000
cho một công ty tên là ApproTEC, ở Kenya.
12:35
They're now calledgọi là KickStartKickStart.
244
731000
3000
Giờ công ty đó tên là Kick Start.
12:38
And, again, as designersnhà thiết kế,
245
734000
1000
Và, với vai trò nhà thiết kế,
12:39
we wanted to make this thing incrediblyvô cùng beautifulđẹp
246
735000
2000
chúng tôi muốn làm thứ này đẹp đến không ngờ
12:41
and spendtiêu a lot of time thinkingSuy nghĩ of the formhình thức.
247
737000
3000
và dành rất nhiều thời gian nghĩ về kiểu dáng.
12:44
And that was completelyhoàn toàn irrelevantkhông liên quan.
248
740000
1000
Và điều đó hoàn toàn không thích đáng.
12:45
When you put yourselfbản thân bạn in the positionChức vụ of these people,
249
741000
5000
Khi bạn tự đặt mình vào hoàn cảnh của người ở đây,
12:50
things like the factthực tế that this has to be ablecó thể to foldgập lại up
250
746000
2000
những việc như cái máy này phải được xếp gọn lại
12:52
and fitPhù hợp on a bicycleXe đạp, becometrở nên much more relevantliên quan, thích hợp
251
748000
3000
và đặt vừa lên chiếc xe đạp, trở nên thích đáng hơn nhiều
12:55
than the formhình thức of it. The way it's producedsản xuất,
252
751000
2000
so với hình dáng của nó. Cách mà nó được sản xuất,
12:57
it has to be producedsản xuất with indigenousbản địa manufacturingchế tạo methodsphương pháp
253
753000
3000
nó phải được sản xuất với phương pháp bản xứ
13:00
and indigenousbản địa materialsnguyên vật liệu.
254
756000
2000
và vật liệu bản xứ.
13:02
So it had to be lookednhìn at completelyhoàn toàn from the pointđiểm of viewlượt xem of the userngười dùng.
255
758000
4000
Vậy nên nó phải được tìm hiểu hoàn toàn từ góc nhìn của người dùng.
13:06
We had to completelyhoàn toàn transferchuyển khoản ourselveschúng ta over to theirhọ worldthế giới.
256
762000
4000
Chúng tôi đã phải hoàn toàn chuyển bản thân đến thế giới của họ.
13:10
So what seemsdường như like a very clunkyclunky productsản phẩm
257
766000
2000
Thế nên cái sản phẩm lỉnh kỉnh này
13:12
is, in factthực tế, incrediblyvô cùng usefulhữu ích.
258
768000
3000
trên thực tế, rất là hữu dụng.
13:15
It's poweredđược cung cấp a bitbit like a StairmasterStairmaster -- you pumpmáy bơm up and down on it.
259
771000
3000
Nó được cấp lực tựa như máy tập thể dục Stairmaster -- bạn phải kéo lên đẩy xuống.
13:18
ChildrenTrẻ em can use it. AdultsNgười lớn can use it. EverybodyTất cả mọi người usessử dụng it.
260
774000
3000
Trẻ em có thể dùng nó. Người lớn cũng có thể dùng. Mọi người đều có thể dùng.
13:21
It's turningquay these guys -- again, one of the themeschủ đề --
261
777000
3000
Nó biến những người này -- một lần nữa, một trong những chủ đề TED --
13:24
it's turningquay them into entrepreneursdoanh nhân.
262
780000
3000
biến những người này thành doanh nhân.
13:27
These guys are usingsử dụng this very successfullythành công.
263
783000
2000
Họ sử dụng chiếc máy rất thành công.
13:29
And for us, it's been great
264
785000
1000
Và với chúng tôi, thật tuyệt vời
13:30
because it's wonthắng loadstải of designthiết kế awardsgiải thưởng.
265
786000
1000
vì chiếc máy thắng rất nhiều giải thưởng về thiết kế.
13:31
So we actuallythực ra managedquản lý to reconcilehòa giải the needsnhu cầu of the designthiết kế companyCông ty,
266
787000
3000
Thế nên thật ra chúng tôi đã sắp xếp để dung hòa nhu cầu của công ty thiết kế,
13:34
the needsnhu cầu of the individualscá nhân in the companyCông ty,
267
790000
2000
nhu cầu của những cá nhân trong công ty,
13:36
to feel good about a productsản phẩm we were actuallythực ra designingthiết kế,
268
792000
2000
để cảm thấy vui vì một sản phẩm mà chúng tôi thiết kế
13:38
and the needsnhu cầu of the individualscá nhân we were designingthiết kế it for.
269
794000
5000
và nhu cầu của những cá nhân sử dụng sản phẩm mà chúng tôi thiết kế.
13:43
There it is, pumpingbơm waterNước from 30 feetđôi chân.
270
799000
4000
Chiếc máy bơm đây, đang bơm nước từ độ cao 30 feet (9,14m)
13:47
So as a finalsau cùng gesturecử chỉ we handedbàn giao out these braceletsvòng tay
271
803000
5000
Và như một cử chỉ cuối cùng chúng tôi phân phát mấy chiếc vòng tay này
13:52
to all of you this morningbuổi sáng.
272
808000
1000
đến tất cả các bạn vào sáng nay.
13:53
We'veChúng tôi đã madethực hiện a donationQuyên góp on everybody'smọi người behalfthay mặt here
273
809000
3000
Chúng tôi đã thay mặt mọi người ở đây để quyên góp
13:56
to kickđá startkhởi đầu, no punchơi chữ intendeddự định, theirhọ nextkế tiếp projectdự án.
274
812000
4000
cho Kick Start, không có ý chơi chữ, cho dự án kế tiếp của họ.
14:00
Because, again, I think, sortsắp xếp of, puttingđặt our moneytiền bạc where our mouthmiệng is, here.
275
816000
4000
Bởi vì, một lần nữa, tôi nghĩ, kiểu như, miệng ở đâu thì đặt tiền ở đó, như ở đây.
14:04
We feel that this is an importantquan trọng gesturecử chỉ.
276
820000
2000
Chúng tôi cảm thấy đó là cử chỉ quan trọng.
14:06
So we'vechúng tôi đã handedbàn giao out braceletsvòng tay. SmallNhỏ is the newMới biglớn.
277
822000
2000
Nên chúng tôi phân phát những chiếc vòng. Điều nhỏ chính là điều to lớn tân thời.
14:08
I hopemong you'llbạn sẽ all wearmặc them.
278
824000
1000
Tôi hi vọng mọi người sẽ đeo chúng.
14:09
So that's it. Thank you.
279
825000
3000
Đến đây thôi. Cảm ơn.
14:12
(ApplauseVỗ tay)
280
828000
3000
(Vỗ tay)
Translated by An La
Reviewed by Van Anh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Bennett - Designer; creative director, Ideo
As a creative director at Ideo, Paul Bennett reminds us that design need not invoke grand gestures or sweeping statements to be successful, but instead can focus on the little things in life, the obvious, the overlooked.

Why you should listen

As creative director at the influential design and innovation company Ideo, Paul Bennett manages to keep his eye on the little things that matter, though his clients are among the biggest in the world (Procter & Gamble and Pepsi, to name but two). "Small is the new big,"Bennett says. And his design approach reflects this philosophy. For often, it's not the biggest ideas that have the most impact, but the small, the personal, and the intimate.

Trained as a graphic designer, Bennett is a pragmatic design evangelist, preaching fervently that design can make the world a better place, and providing playful, inspired examples of how it does.

More profile about the speaker
Paul Bennett | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee