ABOUT THE SPEAKER
Brian Cox - Physicist
Physicist Brian Cox has two jobs: working with the Large Hadron Collider at CERN, and explaining big science to the general public. He's a professor at the University of Manchester.

Why you should listen

Based at the University of Manchester, Brian Cox works at CERN in Geneva on the ATLAS experiment, studying the forward proton detectors for the Large Hadron Collider there. He's a professor at the University of Manchester, working in the High Energy Physics group, and is a research fellow of the Royal Society.

He's also become a vital voice in the UK media for explaining physics to the public. With his rockstar hair and accessible charm, he's the go-to physicist for explaining heady concepts on British TV and radio. (If you're in the UK, watch him on The Big Bang Machine.) He was the science advisor for the 2007 film Sunshine. He answers science questions every Friday on BBC6 radio's Breakfast Show.

More profile about the speaker
Brian Cox | Speaker | TED.com
TEDSalon London 2010

Brian Cox: Why we need the explorers

Brian Cox: Tại sao chúng ta cần những người thám hiểm

Filmed:
1,935,340 views

Trong giai đoạn kinh tế khó khăn, các chương trình khoa học của chúng ta -- từ thăm dò không gian đến nghiên cứu LHC (Máy gia tốc hạt lớn) -- luôn là những thứ bị cắt giảm ngân sách đầu tiên. Brian Cox trình bày tại sao những ngành khoa học thiên về nghiên cứu tìm tòi như vậy vẫn có thể tự đáp ứng tài chính cho chính nó, và còn mang tới những đổi mới mạnh mẽ và những đánh giá toàn diện về sự tồn tại của chúng ta.
- Physicist
Physicist Brian Cox has two jobs: working with the Large Hadron Collider at CERN, and explaining big science to the general public. He's a professor at the University of Manchester. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
We livetrực tiếp in difficultkhó khăn and challengingthách thức
0
1000
2000
Chúng ta sống trong giai đoạn khó khăn và thử thách
00:18
economicthuộc kinh tế timeslần, of coursekhóa học.
1
3000
2000
của nền kinh tế, tất nhiên là như thế.
00:20
And one of the first victimsnạn nhân
2
5000
3000
và một trong những nạn nhân đầu tiên
00:23
of difficultkhó khăn economicthuộc kinh tế timeslần,
3
8000
2000
của giai đoạn kinh tế khó khăn
00:25
I think, is publiccông cộng spendingchi tiêu of any kindloại,
4
10000
3000
theo tôi nghĩ, đó là những khoản chi cho xã hội dưới bất kì hình thức nào
00:28
but certainlychắc chắn in the firingbắn linehàng at the momentchốc lát
5
13000
2000
và chắc chắn 1 điều, trong thời điểm hiện nay
00:30
is publiccông cộng spendingchi tiêu for sciencekhoa học,
6
15000
2000
mục tiêu chính là những khoản chi cho khoa học
00:32
and particularlyđặc biệt curiosity-ledsự tò mò dẫn đầu sciencekhoa học
7
17000
2000
và cụ thể là những ngành khoa học và những chuyến thám hiểm
00:34
and explorationthăm dò.
8
19000
2000
chỉ mang tính hiếu kỳ của con người.
00:36
So I want to try and convincethuyết phục you in about 15 minutesphút
9
21000
3000
Do vậy trong khoảng 15 phút tôi muốn cố gắng thuyết phục quý vị
00:39
that that's a ridiculousnực cười
10
24000
2000
rằng không có lý do gì
00:41
and ludicrouslố bịch thing to do.
11
26000
2000
mà chúng ta phải làm vậy.
00:43
But I think to setbộ the scenebối cảnh,
12
28000
2000
Nhưng để giải thích rõ điều này,
00:45
I want to showchỉ -- the nextkế tiếp slidetrượt is not my attemptcố gắng
13
30000
2000
Tấm slide này đây không phải là tôi cố tình đưa ra
00:47
to showchỉ the worsttệ nhất TEDTED slidetrượt in the historylịch sử of TEDTED,
14
32000
3000
để cho các bạn thấy đây là tấm slide rườm rà nhất trong lịch sử của TED,
00:50
but it is a bitbit of a messlộn xộn.
15
35000
2000
nhưng đúng là nó hơi lộn xộn 1 tí.
00:52
(LaughterTiếng cười)
16
37000
2000
(Tiếng cười)
00:54
But actuallythực ra, it's not my faultlỗi; it's from the GuardianNgười giám hộ newspaperbáo chí.
17
39000
3000
Nhưng thực ra, nó không phải là lỗi của tôi, slide này được lấy từ báo Guradian
00:57
And it's actuallythực ra a beautifulđẹp demonstrationtrình diễn
18
42000
2000
Và nó thực sự là sự thể hiện rõ nhất
00:59
of how much sciencekhoa học costschi phí.
19
44000
2000
về những chi phí cho khoa học.
01:01
Because, if I'm going to make the casetrường hợp
20
46000
2000
Bởi vì, nếu tôi muốn giải thích tại sao chúng ta
01:03
for continuingtiếp tục to spendtiêu on curiosity-driventhúc đẩy sự tò mò sciencekhoa học and explorationthăm dò,
21
48000
3000
tiếp tục chi trả cho những nghiên cứu vì sự tò mò về khoa học,
01:06
I should tell you how much it costschi phí.
22
51000
2000
Tôi sẽ phải trình bày những khoản chi đó là bao nhiêu.
01:08
So this is a gametrò chơi calledgọi là "spotnơi the sciencekhoa học budgetsngân sách."
23
53000
2000
Cho nên đây là một trò chơi được gọi là "Chỉ ra ngân sách cho khoa học"
01:10
This is the U.K. governmentchính quyền spendtiêu.
24
55000
2000
Đây là bản đồ chi tiêu của chính phủ liên hiệp Anh.
01:12
You see there, it's about 620 billiontỷ a yearnăm.
25
57000
3000
Bạn có thể thấy, nó là khoảng 620 tỉ mỗi năm.
01:15
The sciencekhoa học budgetngân sách is actuallythực ra --
26
60000
2000
Ngân sách cho khoa học thực ra chỉ là --
01:17
if you look to your left, there's a purplemàu tím setbộ of blobsđốm
27
62000
3000
nếu bạn nhìn về phía trái có một chùm các đốm màu tím,
01:20
and then yellowmàu vàng setbộ of blobsđốm.
28
65000
2000
và sau đó là một chùm màu vàng.
01:22
And it's one of the yellowmàu vàng setbộ of blobsđốm
29
67000
2000
Và mỗi một đốm nhỏ màu vàng này
01:24
around the biglớn yellowmàu vàng blobblob.
30
69000
2000
xung quanh cái đốm lớn.
01:26
It's about 3.3 billiontỷ poundsbảng permỗi yearnăm
31
71000
2000
Là khoảng 3.3 tỷ bảng Anh mỗi năm
01:28
out of 620 billiontỷ.
32
73000
2000
trong số 620 tỷ.
01:30
That fundsquỹ everything in the U.K.
33
75000
2000
Đó là ngân qũy cho mọi thứ ở Liên hiệp Anh
01:32
from medicalY khoa researchnghiên cứu, spacekhông gian explorationthăm dò,
34
77000
3000
từ nghiên cứu dược phẩm, đến thám hiểm không gian
01:35
where I work, at CERNCERN in GenevaGeneva, particlehạt physicsvật lý,
35
80000
2000
nơi tôi làm việc, tại CERN ở Geneve, về vật lý hạt,
01:37
engineeringkỹ thuật, even artsnghệ thuật and humanitiesnhân văn,
36
82000
3000
kỹ thuật và cả các ngành về nhân loại học,
01:40
fundedđược tài trợ from the sciencekhoa học budgetngân sách,
37
85000
2000
được tài trợ từ ngân sách của khoa học,
01:42
which is that 3.3 billiontỷ, that little, tinynhỏ bé yellowmàu vàng blobblob
38
87000
3000
lấy từ 3.3 tỷ bảng Anh, chính là cái đốm tí ti màu vàng
01:45
around the orangetrái cam blobblob at the tophàng đầu left of the screenmàn.
39
90000
3000
xung quanh đốm màu cam ở bên trái trên của màn hình.
01:48
So that's what we're arguingtranh luận about.
40
93000
2000
Đó là cái chúng ta đang tranh luận.
01:50
That percentagephần trăm, by the way, is about the sametương tự
41
95000
2000
Cũng nói luôn 1 điều là tỷ lệ đó cũng tương tự
01:52
in the U.S. and GermanyĐức and FrancePháp.
42
97000
2000
ở Mỹ và Đức và Pháp.
01:54
R&D in totaltoàn bộ in the economynên kinh tê,
43
99000
2000
Tổng toàn bộ cho Nghiên cứu và Phát triển trong nền kinh tế,
01:56
publiclycông khai fundedđược tài trợ, is about
44
101000
2000
các khoảng tài trợ cho xã hội, là
01:58
0.6 percentphần trăm of GDPGDP.
45
103000
2000
0.6 % GDP
02:00
So that's what we're arguingtranh luận about.
46
105000
2000
Vậy đó là cái chúng ta đang tranh luận
02:02
The first thing I want to say,
47
107000
2000
Điều đầu tiên tôi muốn nói,
02:04
and this is straightthẳng from "WondersKỳ quan of the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống,"
48
109000
3000
được lấy từ sê-ri truyền hình "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời" (Wonders of Solar System)
02:07
is that our explorationthăm dò of the solarhệ mặt trời systemhệ thống and the universevũ trụ
49
112000
3000
đó là sự thăm dò về hệ mặt trời và vũ trụ
02:10
has shownđược hiển thị us that it is indescribablyindescribably beautifulđẹp.
50
115000
3000
đã chỉ cho chúng ta rằng đó là vẻ đẹp khó có thể diễn tả được.
02:13
This is a picturehình ảnh that actuallythực ra was sentgởi back
51
118000
2000
Đây là bức hình được gửi về
02:15
by the CassiniCassini spacekhông gian probethăm dò around SaturnSao Thổ,
52
120000
2000
từ tàu thám hiểm Cassini vòng quanh sao Thổ,
02:17
after we'dThứ Tư finishedđã kết thúc filmingquay phim "WondersKỳ quan of the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống."
53
122000
2000
sau đó chúng tôi đã hoàn thành việc quay phim "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời"
02:19
So it isn't in the seriesloạt.
54
124000
2000
Nhưng nó không nằm trong sê-ri truyền hình đó.
02:21
It's of the moonmặt trăng EnceladusEnceladus.
55
126000
2000
Đó là của mặt trăng Enceladus
02:23
So that biglớn sweepingquét, whitetrắng
56
128000
2000
Và đường cong lớn,màu trắng
02:25
spherequả cầu in the cornergóc is SaturnSao Thổ,
57
130000
2000
hình cầu ở góc là sao Thổ
02:27
which is actuallythực ra in the backgroundlý lịch of the picturehình ảnh.
58
132000
3000
và nó cũng làm nền cho tấm hình.
02:30
And that crescentCrescent there is the moonmặt trăng EnceladusEnceladus,
59
135000
2000
Và cái hình lưỡi liềm đó là mặt trăng Enceladus,
02:32
which is about as biglớn as the BritishNgười Anh IslesIsles.
60
137000
3000
nó chỉ lớn bằng đảo Anh Quốc
02:35
It's about 500 kilometerskm in diameterđường kính.
61
140000
2000
Đường kính của nó vào khoảng 500 km
02:37
So, tinynhỏ bé moonmặt trăng.
62
142000
2000
một mặt trăng bé nhỏ
02:39
What's fascinatinghấp dẫn and beautifulđẹp ...
63
144000
2000
Thật quyến rũ và xinh đẹp ...
02:41
this an unprocessedchưa qua chế biến picturehình ảnh, by the way, I should say,
64
146000
2000
Nhân tiện tôi cũng xin được nói, đây là bức tranh chưa chỉnh sửa.
02:43
it's blackđen and whitetrắng, straightthẳng from SaturnianSao orbitquỹ đạo.
65
148000
3000
Nó chỉ là màu trắng đen, chân thực từ quỹ đạo của sao Thổ
02:46
What's beautifulđẹp is, you can probablycó lẽ see on the limbchân tay there
66
151000
2000
Nó thật đẹp, bạn có thể nhìn quầng sáng ở đó
02:48
some faintmờ nhạt, sortsắp xếp of,
67
153000
2000
hơi yếu ớt,
02:50
wispswisps of almosthầu hết smokehút thuốc lá
68
155000
2000
làn khói mờ
02:52
risingtăng lên up from the limbchân tay.
69
157000
2000
bốc lên từ quầng sáng.
02:54
This is how we visualizehình dung that in "WondersKỳ quan of the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống."
70
159000
3000
Đây là cách chúng ta tưởng tượng về "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời"
02:57
It's a beautifulđẹp graphicđồ họa.
71
162000
2000
Một tấm hình rất đẹp.
02:59
What we foundtìm out were that those faintmờ nhạt wispswisps
72
164000
2000
Cái chúng ta đã tìm thấy là những làn hơi yếu ớt
03:01
are actuallythực ra fountainsĐài phun nước of iceNước đá
73
166000
2000
thực sự là suối nước băng
03:03
risingtăng lên up from the surfacebề mặt of this tinynhỏ bé moonmặt trăng.
74
168000
3000
bốc lên từ bề mặt của mặt trăng nhỏ đó.
03:06
That's fascinatinghấp dẫn and beautifulđẹp in itselfchinh no,
75
171000
3000
nó thật mê hoặc và tuyệt vời,
03:09
but we think that the mechanismcơ chế
76
174000
2000
nhưng chúng ta nghĩ rằng theo cơ chế
03:11
for poweringcung cấp năng lượng those fountainsĐài phun nước
77
176000
2000
để tạo lực cho những suối nước băng này
03:13
requiresđòi hỏi there to be lakesHồ nước of liquidchất lỏng waterNước
78
178000
3000
yêu cầu một lượng lớn nước ở thể lỏng
03:16
beneathở trên the surfacebề mặt of this moonmặt trăng.
79
181000
2000
ở bên dưới bề mặt của mặt trăng này.
03:18
And what's importantquan trọng about that
80
183000
2000
Và cái quan trọng chính là
03:20
is that, on our planethành tinh, on EarthTrái đất,
81
185000
2000
trên hành tinh của chúng ta ,trên trái đất
03:22
whereverở đâu we find liquidchất lỏng waterNước,
82
187000
2000
bất cứ nơi nào chúng ta tìm thấy nước ở thể lỏng
03:24
we find life.
83
189000
2000
chúng ta tìm thấy sự sống
03:26
So, to find strongmạnh evidencechứng cớ
84
191000
3000
Thế nên, tìm ra bằng chứng vững vàng
03:29
of liquidchất lỏng, poolsHồ bơi of liquidchất lỏng, beneathở trên the surfacebề mặt of a moonmặt trăng
85
194000
3000
của chất lỏng, ao, bên dưới bề mặt của mặt trăng
03:32
750 milliontriệu milesdặm away from the EarthTrái đất
86
197000
3000
cách trái đất 750 triệu dặm
03:35
is really quitekhá astoundingđáng kinh ngạc.
87
200000
3000
là thực sự khá là sửng sốt
03:38
So what we're sayingnói, essentiallybản chất,
88
203000
2000
Vậy cái chúng ta đang nói, cơ bản,
03:40
is maybe that's a habitatmôi trường sống for life in the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
89
205000
3000
là có thể đó là một môi trường cho sự sống trong hệ mặt trời
03:44
Well, let me just say, that was a graphicđồ họa. I just want to showchỉ this picturehình ảnh.
90
209000
3000
Vâng, như tôi vừa mới nói, đó là một hình dung, tôi chỉ muốn chỉ ra bức hình này.
03:47
That's one more picturehình ảnh of EnceladusEnceladus.
91
212000
2000
Thêm một bức hình về Enceladus.
03:49
This is when CassiniCassini flewbay beneathở trên EnceladusEnceladus.
92
214000
3000
Đó là khi Cassini bay ở dưới Enceladus.
03:52
So it madethực hiện a very lowthấp passvượt qua,
93
217000
2000
Vì nó di chuyển thấp,
03:54
just a fewvài hundredhàng trăm kilometerskm aboveở trên the surfacebề mặt.
94
219000
2000
chỉ vài trăm kilometers bên trên bề mặt
03:56
And so this, again, a realthực picturehình ảnh of the iceNước đá fountainsĐài phun nước risingtăng lên up into spacekhông gian,
95
221000
3000
Và tiếp đó, một lần nữa, bức ảnh thật về dòng sông băng bốc lên không gian
03:59
absolutelychắc chắn rồi beautifulđẹp.
96
224000
2000
thực sự là rất đẹp
04:01
But that's not the primenguyên tố candidateứng cử viên for life in the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
97
226000
3000
Nhưng đó không phải là ứng cử viên chính cho sự sống trong hệ mặt trời
04:04
That's probablycó lẽ this placeđịa điểm,
98
229000
2000
Đó phải là nơi này
04:06
which is a moonmặt trăng of JupiterSao Mộc, EuropaEuropa.
99
231000
2000
một mặt trăng của sao Mộc, Europa
04:08
And again, we had to flybay to the JovianSao Mộc systemhệ thống
100
233000
3000
và một lần nữa,chúng ta phải bay tới hệ Jovian
04:11
to get any sensegiác quan that this moonmặt trăng, as mostphần lớn moonsmặt trăng,
101
236000
3000
để lấy những ý niệm về mặt trăng này, như hầu hết các mặt trăng,
04:14
was anything other than a deadđã chết balltrái bóng of rockđá.
102
239000
2000
bất cứ điều gì khác hơn là quả bóng chết đầy đá
04:16
It's actuallythực ra an iceNước đá moonmặt trăng.
103
241000
2000
nó thực sự là mặt trăng băng
04:18
So what you're looking at is the surfacebề mặt of the moonmặt trăng EuropaEuropa,
104
243000
3000
Vậy cái bạn đang nhìn vào là bề mặt của mặt trăng Europa
04:21
which is a thickdày sheettấm of iceNước đá, probablycó lẽ a hundredhàng trăm kilometerskm thickdày.
105
246000
3000
đó là môt vỉa băng dày, có thể dày tới 100km.
04:24
But by measuringđo lường the way that
106
249000
2000
Nhưng nhờ vào đo đạt cách mà
04:26
EuropaEuropa interactstương tác
107
251000
2000
Europa tương tác
04:28
with the magnetictừ tính fieldcánh đồng of JupiterSao Mộc,
108
253000
2000
với trường lực hấp dẫn của sao Mộc
04:30
and looking at how those cracksvết nứt in the iceNước đá
109
255000
2000
và nhìn vào các vết nứt của băng
04:32
that you can see there on that graphicđồ họa movedi chuyển around,
110
257000
3000
mà bạn có thể thấy trên hình đồ họa quay vòng
04:35
we'vechúng tôi đã inferredsuy ra very stronglymạnh mẽ
111
260000
2000
chúng ta đã suy luận rất chắc chắn là
04:37
that there's an oceanđại dương of liquidchất lỏng surroundingxung quanh
112
262000
2000
có đại dương ở thể lỏng vây quanh
04:39
the entiretoàn bộ surfacebề mặt of EuropaEuropa.
113
264000
3000
toàn bộ bề mặt của Europa
04:42
So belowphía dưới the iceNước đá, there's an oceanđại dương of liquidchất lỏng around the wholetoàn thể moonmặt trăng.
114
267000
3000
vậy bên dưới lớp băng, có một đại dương ở thể lỏng xung quanh toàn bộ mặt trăng
04:45
It could be hundredshàng trăm of kilometerskm deepsâu, we think.
115
270000
3000
chúng ta nghĩ rằng, nó có thể sâu 100 km
04:48
We think it's saltwaternước mặn, and that would mean that
116
273000
2000
Chúng ta nghĩ rằng đó là nước muối, và cái đó có nghĩa là
04:50
there's more waterNước on that moonmặt trăng of JupiterSao Mộc
117
275000
3000
có nhiều nước ở trên mặt trăng của sao Mộc
04:53
than there is in all the oceansđại dương of the EarthTrái đất combinedkết hợp.
118
278000
3000
hơn là tất cả các đại dương trên trái đất cộng lại
04:56
So that placeđịa điểm, a little moonmặt trăng around JupiterSao Mộc,
119
281000
3000
Vậy nơi này, một mặt trăng nhỏ quanh sao Mộc
04:59
is probablycó lẽ the primenguyên tố candidateứng cử viên
120
284000
3000
có thể là ứng cử viên số một
05:02
for findingPhát hiện life on a moonmặt trăng
121
287000
2000
cho việc tìm kiếm sự sống trên mặt trăng
05:04
or a bodythân hình outsideở ngoài the EarthTrái đất, that we know of.
122
289000
3000
hoặc dạng sống ngoài Trái Đất,mà chúng ta biết
05:07
TremendousTo lớn and beautifulđẹp discoverykhám phá.
123
292000
3000
Khám phá lớn lao và tuyệt vời
05:10
Our explorationthăm dò of the solarhệ mặt trời systemhệ thống
124
295000
2000
Sự thám hiểm của chúng ta về hệ mặt trời
05:12
has taughtđã dạy us that the solarhệ mặt trời systemhệ thống is beautifulđẹp.
125
297000
2000
đã dạy chúng ta rằng hệ mặt trời thật đẹp
05:14
It mayTháng Năm alsocũng thế have pointednhọn the way to answeringtrả lời
126
299000
3000
Nó có thể đồng thời chỉ ra cách để trả lời
05:17
one of the mostphần lớn profoundthâm thúy questionscâu hỏi that you can possiblycó thể askhỏi,
127
302000
3000
một trong những câu hỏi uyên thâm nhất mà bạn có thể hỏi
05:20
which is: "Are we alonemột mình in the universevũ trụ?"
128
305000
3000
đó là "Chúng ta có đơn độc trong vũ trụ không ?"
05:23
Is there any other use to explorationthăm dò and sciencekhoa học,
129
308000
2000
Còn một tác dụng nào khác nữa của khám phá khoa học,
05:25
other than just a sensegiác quan of wonderngạc nhiên?
130
310000
2000
ngoài việc tìm ra những kỳ quan này?
05:27
Well, there is.
131
312000
2000
Oh, có đấy.
05:29
This is a very famousnổi danh picturehình ảnh
132
314000
2000
đây là bức hình rất nổi tiếng
05:31
takenLấy, actuallythực ra, on my first ChristmasGiáng sinh EveĐêm giao thừa,
133
316000
2000
được chụp ,thực ra là vào giáng sinh đầu tiên của tôi
05:33
DecemberTháng mười hai 24ththứ, 1968,
134
318000
3000
24/12/1968
05:36
when I was about eighttám monthstháng old.
135
321000
2000
khi tôi khoảng 8 tháng tuổi
05:38
It was takenLấy by ApolloApollo 8
136
323000
2000
Nó được chụp bởi Apollo 8
05:40
as it wentđã đi around the back of the moonmặt trăng.
137
325000
2000
khi nó đi vòng đằng sau mặt trăng
05:42
EarthriseEarthrise from ApolloApollo 8.
138
327000
2000
Earthrise từ Apollo 8
05:44
A famousnổi danh picturehình ảnh; manynhiều people have said that it's the picturehình ảnh
139
329000
2000
Một bức ảnh nổi tiếng,nhiều người đã nói rằng đó là bức ảnh
05:46
that savedđã lưu 1968,
140
331000
2000
đã cứu nguy cho năm 1968
05:48
which was a turbulenthỗn loạn yearnăm --
141
333000
2000
đó là một năm đầy bạo động --
05:50
the studentsinh viên riotsbạo loạn in ParisParis,
142
335000
2000
sinh viên nổi loạn ở Paris
05:52
the heightChiều cao of the VietnamViệt Nam WarChiến tranh.
143
337000
2000
đỉnh điểm của cuộc chiến tranh Việt Nam
05:54
The reasonlý do manynhiều people think that about this picturehình ảnh,
144
339000
3000
Lí do khiến nhiều người nghĩ như thế về bức ảnh này,
05:57
and AlAl GoreGore has said it manynhiều timeslần, actuallythực ra, on the stagesân khấu at TEDTED,
145
342000
3000
và Al Gore đã nói về nó nhiều lần trên sân khấu TED
06:00
is that this picturehình ảnh, arguablytranh cãi, was
146
345000
2000
đó là việc bức hình này được cho là
06:02
the beginningbắt đầu of the environmentalmôi trường movementphong trào.
147
347000
2000
sự bắt đầu những cuộc vận động vì môi trường.
06:04
Because, for the first time,
148
349000
2000
Bời vì, lần đầu tiên,
06:06
we saw our worldthế giới,
149
351000
2000
chúng ta nhìn thế giới của mình
06:08
not as a solidchất rắn, immovablebất động,
150
353000
3000
không phải là một nơi rắn rỏi
06:11
kindloại of indestructiblekhông thể hủy diệt placeđịa điểm,
151
356000
2000
bền bỉ và không thể phá hủy được,
06:13
but as a very smallnhỏ bé, fragile-lookingTìm kiếm mong manh worldthế giới
152
358000
3000
và còn nhỏ bé và mỏng manh
06:16
just hangingtreo againstchống lại the blacknessmàu đen of spacekhông gian.
153
361000
3000
chỉ treo lơ lửng giữa lòng không gian đen ngun ngút.
06:19
What's alsocũng thế not oftenthường xuyên said
154
364000
2000
Điều không thường xuyên được đề cập
06:21
about the spacekhông gian explorationthăm dò, about the ApolloApollo programchương trình,
155
366000
3000
về thám hiểm không gian, về trương trình Apollo
06:24
is the economicthuộc kinh tế contributionsự đóng góp it madethực hiện.
156
369000
2000
là sự đóng góp về kinh tế nó tạo ra
06:26
I mean while you can make argumentslập luận that it was wonderfulTuyệt vời
157
371000
3000
Ý tôi là trong khi bạn làm một cuộc tranh luận rằng nó là tuyệt vời
06:29
and a tremendousto lớn achievementthành tích
158
374000
2000
và là một thành tựu vĩ đại
06:31
and deliveredđã giao hàng picturesnhững bức ảnh like this,
159
376000
2000
và mang lại những bức hình như thế này
06:33
it costGiá cả a lot, didn't it?
160
378000
2000
thì chi phí cho nó rất cao đúng không?
06:35
Well, actuallythực ra, manynhiều studieshọc have been donelàm xong
161
380000
2000
Vâng, thực ra, nhiều cuộc nghiên cứu đã được thực hiện
06:37
about the economicthuộc kinh tế effectivenesshiệu quả,
162
382000
2000
về nhưng ảnh hưởng kinh tế
06:39
the economicthuộc kinh tế impactva chạm of ApolloApollo.
163
384000
2000
và nhưng tác động của kinh tế của Apollo.
06:41
The biggestlớn nhất one was in 1975 by ChaseĐuổi theo EconometricsKinh tế lượng.
164
386000
3000
Cái lớn nhất là vào năm 1975 bởi Chase Econometrics
06:44
And it showedcho thấy that for everymỗi $1 spentđã bỏ ra on ApolloApollo,
165
389000
3000
và nó đã chỉ ra rằng mỗi một đô la sử dụng cho Apollo
06:47
14 cameđã đến back into the U.S. economynên kinh tê.
166
392000
3000
mang lại 14 đô la cho nền kinh tế của nước Mỹ
06:50
So the ApolloApollo programchương trình paidđã thanh toán for itselfchinh no
167
395000
2000
vậy chương trình Apollo tự chi trả có chính nó
06:52
in inspirationcảm hứng,
168
397000
2000
trong việc truyền cảm hứng
06:54
in engineeringkỹ thuật, achievementthành tích
169
399000
2000
trong kỹ thuật, thành tựu
06:56
and, I think, in inspiringcảm hứng youngtrẻ scientistscác nhà khoa học and engineersKỹ sư
170
401000
3000
và tôi nghĩ, trong việc gây cảm hứng cho những nhà khoa học và kỹ sư trẻ
06:59
14 timeslần over.
171
404000
2000
gấp 14 lần.
07:01
So explorationthăm dò can paytrả for itselfchinh no.
172
406000
2000
Thế nên sự thám hiểm có thể tự chi trả
07:03
What about scientificthuộc về khoa học discoverykhám phá?
173
408000
3000
thế còn những khám phá khoa học ?
07:06
What about drivingđiều khiển innovationđổi mới?
174
411000
2000
thế còn về đường hướng đổi mới thì sao ?
07:08
Well, this looksnhìn like a picturehình ảnh of virtuallyhầu như nothing.
175
413000
3000
Đây giống như một bức hình đen thui, không có gì cả.
07:11
What it is, is a picturehình ảnh of the spectrumquang phổ
176
416000
2000
Vậy nó là gì, nó là hình quang phổ
07:13
of hydrogenhydro.
177
418000
2000
của khí hidro.
07:16
See, back in the 1880s, 1890s,
178
421000
3000
Quay lại thập niên 80 và 90
07:19
manynhiều scientistscác nhà khoa học, manynhiều observersquan sát viên,
179
424000
3000
nhiều nhà khoa học, nhiều nhà quan sát
07:22
lookednhìn at the lightánh sáng givenđược off from atomsnguyên tử.
180
427000
2000
tìm kiếm ánh sáng phát ra từ những nguyên tử.
07:24
And they saw strangekỳ lạ picturesnhững bức ảnh like this.
181
429000
2000
và họ nhìn những bức hình khác lạ như thế
07:26
What you're seeingthấy when you put it throughxuyên qua a prismLăng kính
182
431000
2000
cái mà bạn đang nhìn khi bạn đặt nó qua một lăng trụ
07:28
is that you heatnhiệt hydrogenhydro up and it doesn't just glowánh sáng
183
433000
3000
đó là khi bạn làm nóng hidro và nó không sáng rực rỡ
07:31
like a whitetrắng lightánh sáng,
184
436000
2000
như ánh sáng trắng
07:33
it just emitsphát ra lightánh sáng at particularcụ thể colorsmàu sắc,
185
438000
2000
nó chỉ tỏa ra ánh sáng với màu sắc cụ thể
07:35
a redđỏ one, a lightánh sáng bluemàu xanh da trời one, some darktối bluemàu xanh da trời onesnhững người.
186
440000
3000
một ánh sáng đỏ, xanh,đôi khi xanh đen
07:38
Now that led to an understandinghiểu biết of atomicnguyên tử structurekết cấu
187
443000
3000
bây giờ điều đó dẫn đến sử hiểu biết về cấu trúc của nguyên tử
07:41
because the way that's explainedgiải thích
188
446000
2000
bởi vì cách cái đó được giải thích là
07:43
is atomsnguyên tử are a singleĐộc thân nucleushạt nhân
189
448000
2000
rằng nguyên tử là hạt nhân đơn lẻ
07:45
with electronsđiện tử going around them.
190
450000
2000
với những điện tích quay quanh chúng
07:47
And the electronsđiện tử can only be in particularcụ thể placesnơi.
191
452000
3000
và những điện tích có thể chỉ ở một nơi cụ thể nào đó
07:50
And when they jumpnhảy up to the nextkế tiếp placeđịa điểm they can be,
192
455000
2000
và khi chúng nhảy lên một nơi khác mà chúng có thể
07:52
and fallngã back down again,
193
457000
2000
và rớt xuống lần nữa
07:54
they emitphát ra lightánh sáng at particularcụ thể colorsmàu sắc.
194
459000
2000
chúng tạo ra ánh sáng với màu sắc đặc biệt
07:56
And so the factthực tế that atomsnguyên tử, when you heatnhiệt them up,
195
461000
2000
và sự thật về nguyên tử,khi bạn làm nóng chúng
07:58
only emitphát ra lightánh sáng at very specificriêng colorsmàu sắc,
196
463000
3000
chúng tỏa ra ánh sáng với màu sắc đặc biệt
08:01
was one of the keyChìa khóa driverstrình điều khiển
197
466000
2000
đó là một trong những chìa khóa
08:03
that led to the developmentphát triển of the quantumlượng tử theorylý thuyết,
198
468000
2000
dẫn tới sự phát triển của lý thuyết lượng tử,
08:05
the theorylý thuyết of the structurekết cấu of atomsnguyên tử.
199
470000
3000
lý thuyết về cấu trúc của nguyên tử
08:08
I just wanted to showchỉ this picturehình ảnh because this is remarkableđáng chú ý.
200
473000
3000
tôi chỉ ra bức hình này bởi vì đó là một điều đáng chú ý
08:11
This is actuallythực ra a picturehình ảnh of the spectrumquang phổ of the SunSun.
201
476000
2000
Đây thực sự là một bức hình quang phổ của mặt trời
08:13
And now, this is a picturehình ảnh of atomsnguyên tử in the Sun'sCủa mặt trời atmospherekhông khí
202
478000
3000
và bây giờ,đây là bức hình về nguyên tử của bầu khí quyển của mặt trời
08:16
absorbinghấp thụ lightánh sáng.
203
481000
2000
đang hấp thụ ánh sáng.
08:18
And again, they only absorbhấp thụ lightánh sáng at particularcụ thể colorsmàu sắc
204
483000
2000
và một lần nữa,chúng chỉ thu hút ánh sáng với những màu cụ thể
08:20
when electronsđiện tử jumpnhảy up and fallngã down,
205
485000
2000
khi điện tích nhảy lên và rớt xuống
08:22
jumpnhảy up and fallngã down.
206
487000
2000
nhảy lên và rớt xuống
08:24
But look at the numbercon số of blackđen linesđường dây in that spectrumquang phổ.
207
489000
3000
nhưng nhìn vào số đường đen của quang phổ đó
08:27
And the elementthành phần heliumnguyên tử heli
208
492000
2000
và nguyên tố heli
08:29
was discoveredphát hiện ra just by staringnhìn chằm chằm at the lightánh sáng from the SunSun
209
494000
3000
được khám phá bằng cách nhìn vào ánh sáng của mặt trời
08:32
because some of those blackđen linesđường dây were foundtìm
210
497000
2000
bởi vì một vài trong số những đường đen đó được tìm thấy
08:34
that correspondedtrao đổi thư từ to no knownnổi tiếng elementthành phần.
211
499000
2000
chúng tương ứng với những thành phần chưa biết
08:36
And that's why helium'scủa Heli calledgọi là heliumnguyên tử heli.
212
501000
2000
và đó là lý do heli được gọi là heli
08:38
It's calledgọi là "heliosHelios" -- heliosHelios from the SunSun.
213
503000
3000
nó được gọi là "helios" -- helios từ mặt trời
08:41
Now, that soundsâm thanh esotericbí truyền,
214
506000
2000
bây giờ,nghe thật bí mật
08:43
and indeedthật it was an esotericbí truyền pursuittheo đuổi,
215
508000
3000
và quả thực nó là một sự đuổi bắt bí mật
08:46
but the quantumlượng tử theorylý thuyết quicklyMau led
216
511000
2000
nhưng lý thuyết lượng tử nhanh chóng dẫn tới
08:48
to an understandinghiểu biết of the behaviorshành vi of electronsđiện tử in materialsnguyên vật liệu
217
513000
3000
sự hiểu biết về hoạt động của điện tích bên trong vật chất
08:51
like siliconsilicon, for examplethí dụ.
218
516000
2000
giống như ví dụ về silic
08:53
The way that siliconsilicon behavesứng xử,
219
518000
2000
cách mà silic hoạt động,
08:55
the factthực tế that you can buildxây dựng transistorsbóng bán dẫn,
220
520000
2000
sự thật rằng bạn có thể xây dựng những bóng bán dẫn
08:57
is a purelyhoàn toàn quantumlượng tử phenomenonhiện tượng.
221
522000
2000
hoàn toàn dựa trên hiện tượng lượng tử
08:59
So withoutkhông có that curiosity-driventhúc đẩy sự tò mò
222
524000
2000
thế nên, nếu thiếu đi sự tìm tòi
09:01
understandinghiểu biết of the structurekết cấu of atomsnguyên tử,
223
526000
2000
hiểu biết về cấu trúc nguyên tử,
09:03
which led to this ratherhơn esotericbí truyền theorylý thuyết, quantumlượng tử mechanicscơ học,
224
528000
3000
cái dẫn đến lý thuyết huyền bí về cơ học lượng tử
09:06
then we wouldn'tsẽ không have transistorsbóng bán dẫn, we wouldn'tsẽ không have siliconsilicon chipskhoai tây chiên,
225
531000
3000
chúng ta sẽ không có bóng bán dẫn,chúng ta sẽ không có vi mạch silicon
09:09
we wouldn'tsẽ không have prettyđẹp much the basisnền tảng
226
534000
3000
chúng ta sẽ không có nền tảng
09:12
of our modernhiện đại economynên kinh tê.
227
537000
2000
về kinh tế hiện đại
09:14
There's one more, I think, wonderfulTuyệt vời twisttwist to that talecâu chuyện.
228
539000
3000
thêm vào đó,tôi nghĩ,hai điều tuyệt vời với câu chuyện
09:17
In "WondersKỳ quan of the SolarNăng lượng mặt trời SystemHệ thống,"
229
542000
2000
về "Những kỳ quan của Hệ Mặt Trời"
09:19
we keptgiữ emphasizingnhấn mạnh the lawspháp luật of physicsvật lý are universalphổ cập.
230
544000
3000
chúng ta nhấn mạnh rằng những quy luật của vật lý áp dụng cho vạn vật.
09:22
It's one of the mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc things about the physicsvật lý
231
547000
3000
một trong những thứ lạ thường nhất về vật lý
09:25
and the understandinghiểu biết of naturethiên nhiên that you get on EarthTrái đất,
232
550000
3000
và sự hiểu biết về tự nhiên cái chúng ta có trên Trái đất
09:28
is you can transportvận chuyển it, not only to the planetsnhững hành tinh,
233
553000
3000
là bạn có thể vận chuyển nó, không chỉ tới các hành tinh
09:31
but to the mostphần lớn distantxa xôi starssao and galaxiesthiên hà.
234
556000
2000
mà còn tới những ngôi sao và giải ngân hà xa xôi khác.
09:33
And one of the astonishingkinh ngạc predictionsdự đoán
235
558000
2000
Và một trong những dự đoán đáng kinh ngạc
09:35
of quantumlượng tử mechanicscơ học,
236
560000
2000
về cơ học lượng tử
09:37
just by looking at the structurekết cấu of atomsnguyên tử --
237
562000
2000
chỉ bằng việc nhìn vào cấu trúc của những nguyên tử --
09:39
the sametương tự theorylý thuyết that describesmô tả transistorsbóng bán dẫn --
238
564000
2000
gần giống như lý thuyết mô tả bóng bán dẫn --
09:41
is that there can be no starssao in the universevũ trụ
239
566000
3000
là không thể có ngôi sao nào trong vũ trụ
09:44
that have reachedđạt được the endkết thúc of theirhọ life
240
569000
2000
mà xuyên suốt hết thời gian sống của nó
09:46
that are biggerlớn hơn than, quitekhá specificallyđặc biệt, 1.4 timeslần the masskhối lượng of the SunSun.
241
571000
3000
có kích thước lớn hơn,khá là đặc biệt, 1.4 lần khối lượng của mặt trời
09:49
That's a limitgiới hạn imposedáp dụng on the masskhối lượng of starssao.
242
574000
3000
Đó là giới hạn khối lượng của ngôi sao
09:52
You can work it out on a piececái of papergiấy in a laboratoryphòng thí nghiệm,
243
577000
3000
Bạn có thể làm việc với nó trên mảnh giấy trong phòng thí nghiệm
09:55
get a telescopekính viễn vọng, swinglung lay it to the skybầu trời,
244
580000
2000
lấy kính thiên văn, hướng nó trên bầu trời
09:57
and you find that there are no deadđã chết starssao
245
582000
3000
và bạn tìm thấy rằng có không có những ngôi sao chết
10:00
biggerlớn hơn than 1.4 timeslần the masskhối lượng of the SunSun.
246
585000
2000
lớn hơn 1.4 lần kích cỡ của mặt trời
10:02
That's quitekhá an incredibleđáng kinh ngạc predictiondự đoán.
247
587000
3000
điều đó là một tiên đoán tuyệt vời.
10:05
What happensxảy ra when you have a starngôi sao that's right on the edgecạnh of that masskhối lượng?
248
590000
3000
Điều gì xảy ra khi bạn có một ngôi sao tới khối lượng cực định
10:08
Well, this is a picturehình ảnh of it.
249
593000
2000
Và đây là bức hình của nó.
10:10
This is the picturehình ảnh of a galaxyThiên hà, a commonchung "our gardenvườn" galaxyThiên hà
250
595000
3000
Đây là bức hình về giải ngân hà, giải ngân hà "sân sau của chúng ta"
10:13
with, what, 100 billiontỷ
251
598000
2000
với 100 tỉ
10:15
starssao like our SunSun in it.
252
600000
2000
ngôi sao giống như mặt trời của chúng ta
10:17
It's just one of billionshàng tỷ of galaxiesthiên hà in the universevũ trụ.
253
602000
3000
nó chỉ là một trong hàng tỉ ngân hà trong vũ trụ
10:20
There are a billiontỷ starssao in the galacticThiên Hà corecốt lõi,
254
605000
2000
Có một tỉ ngôi sao ở lõi của giải ngân hà
10:22
which is why it's shiningsáng out so brightlysáng sủa.
255
607000
3000
đó là tại sao nó sáng rực rỡ như vậy.
10:25
This is about 50 milliontriệu lightánh sáng yearsnăm away,
256
610000
2000
nó cách khoảng 50 triệu năm ánh sáng,
10:27
so one of our neighboringlân cận galaxiesthiên hà.
257
612000
2000
là một trong những giải ngân hà kế cận.
10:29
But that brightsáng starngôi sao there
258
614000
2000
Nhưng ngôi sao sáng ở đó
10:31
is actuallythực ra one of the starssao in the galaxyThiên hà.
259
616000
3000
thực ra là một trong những ngôi sao ở giải ngân hà
10:34
So that starngôi sao is alsocũng thế
260
619000
2000
Thế nên ngôi sao đó cũng
10:36
50 milliontriệu lightánh sáng yearsnăm away.
261
621000
2000
cách xa 50 triệu năm ánh sáng
10:38
It's partphần of that galaxyThiên hà, and it's shiningsáng as brightlysáng sủa
262
623000
3000
nó là một phần của giải ngân hà,và nó đang tỏa sáng rực rỡ
10:41
as the centerTrung tâm of the galaxyThiên hà
263
626000
2000
như là trung tâm của giải ngân hà
10:43
with a billiontỷ sunsmặt trời in it.
264
628000
2000
với 1 tỉ mặt trời
10:45
That's a TypeLoại hình IaIA supernovasiêu tân tinh explosionปัก แทน เลือก ปัก.
265
630000
3000
Đó là Sự nổ của một Siêu tân tinh loại 1a
10:48
Now that's an incredibleđáng kinh ngạc phenomenahiện tượng,
266
633000
2000
Bây giờ đó là hiện tượng lạ thường
10:50
because it's a starngôi sao that sitsngồi there.
267
635000
2000
bởi vì ngôi sao đó
10:52
It's calledgọi là a carbon-oxygencacbon-ôxy dwarfquỷ lùn.
268
637000
2000
được gọi là sao lùn cacbon-oxy
10:54
It sitsngồi there about, say, 1.3 timeslần the masskhối lượng of the SunSun.
269
639000
3000
nó lớn cỡ 1.3 lần kích cỡ mặt trời
10:57
And it has a binarynhị phân companionđồng hành that goesđi around it,
270
642000
3000
Và nó có một sao đôi xoay xung quanh cùng lúc,
11:00
so a biglớn starngôi sao, a biglớn balltrái bóng of gaskhí đốt.
271
645000
3000
ngôi nào lớn hơn, khí ga nhiều hơn
11:03
And what it does is it suckssucks gaskhí đốt
272
648000
2000
và những gì nó làm là nó hút khí ga
11:05
off its companionđồng hành starngôi sao,
273
650000
2000
từ ngôi sao đồng hành với nó,
11:07
untilcho đến it getsđược to this limitgiới hạn calledgọi là the ChandrasekharChandrasekhar limitgiới hạn,
274
652000
3000
đến khi nó đạt tới giới hạn,được gọi là giới hạn Chandrasekhar
11:10
and then it explodesphát nổ.
275
655000
2000
và sau đó nó nổ
11:12
And it explodesphát nổ, and it shinestỏa sáng as brightlysáng sủa
276
657000
2000
và nó nổ, và nó tỏa ra ánh sáng
11:14
as a billiontỷ sunsmặt trời for about two weekstuần,
277
659000
2000
như một tỉ ngôi sao trong khoảng hai tuần
11:16
and releasesbản phát hành, not only energynăng lượng,
278
661000
3000
và nhả ra năng lượng
11:19
but a hugekhổng lồ amountsố lượng of chemicalhóa chất elementscác yếu tố into the universevũ trụ.
279
664000
3000
và cả một lượng lớn các phần tử hóa học đi vào trong vũ trụ.
11:22
In factthực tế, that one is a carbon-oxygencacbon-ôxy dwarfquỷ lùn.
280
667000
3000
Trên thực tế, đó là sao lùn cacbon- oxy
11:25
Now, there was no carboncarbon and oxygenôxy
281
670000
2000
bây giờ,không có cacbon và oxy
11:27
in the universevũ trụ at the BigLớn BangBang.
282
672000
2000
trong vũ trụ vào thời điểm Big Bang.
11:29
And there was no carboncarbon and oxygenôxy in the universevũ trụ
283
674000
2000
và không có cacbon và oxy trong vũ trụ
11:31
throughoutkhắp the first generationthế hệ of starssao.
284
676000
3000
suốt sự hình thành của các ngôi sao đầu tiên.
11:34
It was madethực hiện in starssao like that,
285
679000
2000
Nó được tạo nên ở những ngôi sao như thế
11:36
lockedbị khóa away and then returnedtrả lại to the universevũ trụ
286
681000
2000
bị nhốt và sau đó trở về với vũ trụ
11:38
in explosionsvụ nổ like that
287
683000
2000
bằng vụ nổ như thế
11:40
in ordergọi món to recondenserecondense into planetsnhững hành tinh,
288
685000
2000
để ngưng tụ lại thành các hành tinh
11:42
starssao, newMới solarhệ mặt trời systemshệ thống
289
687000
2000
nhưng ngôi sao, hệ mặt trời mới
11:44
and, indeedthật, people like us.
290
689000
3000
và hơn nữa,con người như chúng ta
11:47
I think that's a remarkableđáng chú ý demonstrationtrình diễn of the powerquyền lực
291
692000
2000
tôi nghĩ rằng đó là thể hiện đặc biệt của năng lượng
11:49
and beautysắc đẹp, vẻ đẹp and universalityphổ quát of the lawspháp luật of physicsvật lý,
292
694000
3000
và vẻ đẹp và định luật vật lý của vạn vật,
11:52
because we understandhiểu không that processquá trình,
293
697000
2000
bởi vì chúng ta hiểu được quá trình đó,
11:54
because we understandhiểu không
294
699000
2000
bởi vì chúng ta hiểu
11:56
the structurekết cấu of atomsnguyên tử here on EarthTrái đất.
295
701000
2000
cấu trúc của nguyên tử nơi đây trên trái đất
11:58
This is a beautifulđẹp quoteTrích dẫn that I foundtìm --
296
703000
2000
Đây là lời trích dẫn đẹp mà tôi tìm thấy
12:00
we're talkingđang nói about serendipitySerendipity there -- from AlexanderAlexander FlemingFleming:
297
705000
3000
Chúng ta đang nói về khả năng cầu may -- từ Alexander Fleming
12:03
"When I woketỉnh dậy up just after dawnbình minh
298
708000
2000
"Khi tôi thức dậy sau bình minh
12:05
on SeptemberTháng chín 28, 1928,
299
710000
2000
ngày 28 tháng 9,1928
12:07
I certainlychắc chắn didn't plankế hoạch to revolutionizecách mạng all medicinedược phẩm
300
712000
2000
tôi dĩ nhiên không có kế hoạch để cách mạng hóa y học
12:09
by discoveringkhám phá the world'scủa thế giới first antibiotickháng sinh."
301
714000
3000
bởi việc khám phá ra thuốc kháng sinh đầu tiên."
12:12
Now, the explorersthám hiểm of the worldthế giới of the atomnguyên tử
302
717000
2000
bây giờ,những người khám phá của thế giới của nguyên tử
12:14
did not intenddự định to inventphát minh the transistorbóng bán dẫn.
303
719000
2000
đã không có ý định phát minh bóng bán dẫn
12:16
And they certainlychắc chắn didn't intenddự định to
304
721000
2000
và họ dĩ nhiên không có ý định
12:18
describemiêu tả the mechanicscơ học of supernovasiêu tân tinh explosionsvụ nổ,
305
723000
3000
mô tả cơ chế của vụ nổ siêu tân tinh
12:21
which eventuallycuối cùng told us where
306
726000
2000
điều mà cuối cùng cho chúng ta hiểu ra được
12:23
the buildingTòa nhà blockskhối of life
307
728000
2000
những thành tố của sự sống
12:25
were synthesizedtổng hợp in the universevũ trụ.
308
730000
2000
đã được tổng hợp trong vũ trụ
12:28
So, I think sciencekhoa học can be --
309
733000
2000
thế nên, tôi nghĩ trong khoa học --
12:30
serendipitySerendipity is importantquan trọng.
310
735000
2000
khả năng cầu may là quan trọng
12:32
It can be beautifulđẹp. It can revealtiết lộ quitekhá astonishingkinh ngạc things.
311
737000
3000
Nó có thể là tuyệt vời. Nó có thể mang lại những điều đáng kinh ngạc.
12:35
It can alsocũng thế, I think, finallycuối cùng
312
740000
3000
Và cuối cùng, tôi nghĩ nó cũng mang lại
12:38
revealtiết lộ the mostphần lớn profoundthâm thúy
313
743000
2000
những ý tưởng sâu sắc
12:40
ideasý tưởng to us
314
745000
2000
cho chúng ta
12:42
about our placeđịa điểm in the universevũ trụ
315
747000
2000
về vị trí của chúng ta trong vũ trụ
12:44
and really the valuegiá trị of our home planethành tinh.
316
749000
2000
và giá trị thực sự về hành tinh quê nhà của chúng ta
12:46
This is a spectacularđẹp mắt picturehình ảnh of our home planethành tinh.
317
751000
3000
Đây là một bức ảnh ngoạn mục về hành tinh của chúng ta.
12:49
Now, it doesn't look like our home planethành tinh.
318
754000
2000
Nó không giống hành tinh của chúng ta.
12:51
It looksnhìn like SaturnSao Thổ because, of coursekhóa học, it is.
319
756000
3000
Nó trông như là sao Thổ bởi vì đó chính là sao Thổ.
12:54
It was takenLấy by the CassiniCassini spacekhông gian probethăm dò.
320
759000
2000
Nó được chụp bởi tàu thăm dò không gian Cassini
12:56
But it's a famousnổi danh picturehình ảnh, not because of
321
761000
2000
Nhưng nó là bức ảnh nổi tiếng, không phải bởi vì
12:58
the beautysắc đẹp, vẻ đẹp and majestyHoàng hậu of Saturn'sCủa sao Thổ ringsNhẫn,
322
763000
3000
vẻ đẹp hay vẻ uy nghiêm của những vòng đai của sao Thổ
13:01
but actuallythực ra because of a tinynhỏ bé, faintmờ nhạt blobblob
323
766000
3000
mà thực ra bởi vì cái đốm sáng yếu ớt bé nhỏ kia
13:04
just hangingtreo underneathbên dưới one of the ringsNhẫn.
324
769000
2000
lơ lửng bên dưới một trong những vòng đai
13:06
And if I blowthổi it up there, you see it.
325
771000
2000
và nếu tôi phóng to nó lên ,bạn nhìn thấy nó
13:08
It looksnhìn like a moonmặt trăng,
326
773000
2000
nó giống như một mặt trăng
13:10
but in factthực tế, it's a picturehình ảnh of EarthTrái đất.
327
775000
2000
nhưng sự thật,đó là hình ảnh của trái đất
13:12
It was a picturehình ảnh of EarthTrái đất capturedbị bắt in that framekhung of SaturnSao Thổ.
328
777000
3000
nó là bức hình của Trái đất chụp trên nền của sao Thổ
13:15
That's our planethành tinh from 750 milliontriệu milesdặm away.
329
780000
3000
đó là hành tinh của chúng ta cách xa 750 triệu dặm
13:19
I think the EarthTrái đất has got a strangekỳ lạ propertybất động sản
330
784000
2000
tôi nghĩ Trái đất có một điểm khác lạ
13:21
that the fartherxa hơn away you get from it,
331
786000
2000
đó là càng xa nó bao nhiêu,
13:23
the more beautifulđẹp it seemsdường như.
332
788000
2000
thì bạn thấy nó càng đẹp hơn bấy nhiêu.
13:25
But that is not the mostphần lớn distantxa xôi or mostphần lớn famousnổi danh picturehình ảnh of our planethành tinh.
333
790000
3000
nhưng đó không phải là bức ảnh xa nhất và nổi tiếng nhất về hành tinh của chúng ta
13:28
It was takenLấy by this thing, which is calledgọi là the VoyagerVoyager spacecraftphi thuyền.
334
793000
3000
Nó đã được chụp bởi tàu không gian Voyager này đây.
13:31
And that's a picturehình ảnh of me in fronttrước mặt of it for scaletỉ lệ.
335
796000
3000
và đây là bức hình tôi chụp với nó để thấy được tỷ lệ.
13:34
The VoyagerVoyager is a tinynhỏ bé machinemáy móc.
336
799000
2000
Voyager là một cỗ máy bé nhỏ
13:36
It's currentlyhiện tại 10 billiontỷ milesdặm away from EarthTrái đất,
337
801000
3000
nó hiện giờ cách trái đất 10 tỉ dặm
13:39
transmittingtruyền with that dishmón ăn, with the powerquyền lực of 20 wattswatts,
338
804000
3000
Truyền tin bởi cái đĩa đó, với năng lượng 20 watt
13:42
and we're still in contacttiếp xúc with it.
339
807000
2000
và chúng ta vẫn còn liên lạc với nó
13:44
But it visitedthăm viếng JupiterSao Mộc, SaturnSao Thổ,
340
809000
2000
nhưng nó đã viếng thăm sao Mộc và sao Thổ
13:46
UranusSao Thiên Vương and NeptuneNeptune.
341
811000
2000
Thiên Vương và Hải Vương
13:48
And after it visitedthăm viếng all fourbốn of those planetsnhững hành tinh,
342
813000
3000
và sau khi nó đã viếng thăm tất cả 4 hành tinh đó
13:51
CarlCarl SaganSagan, who'sai one of my great heroesanh hùng,
343
816000
3000
Carl Sagan,người là một trông những anh hùng tuyệt vời của tôi
13:54
had the wonderfulTuyệt vời ideaý kiến
344
819000
2000
đã có một ý tưởng tuyệt vời
13:56
of turningquay VoyagerVoyager around
345
821000
2000
bằng việc cho Voyager đi vòng quanh
13:58
and takinglấy a picturehình ảnh of everymỗi planethành tinh it had visitedthăm viếng.
346
823000
2000
và chụp lại một bức hình cho mỗi hành tinh nó đã viếng thăm
14:00
And it tooklấy this picturehình ảnh of EarthTrái đất.
347
825000
2000
và nó chụp được bức hình này của Trái đất
14:02
Now it's very hardcứng to see the EarthTrái đất there, it's calledgọi là the "PaleNhạt BlueMàu xanh DotDấu chấm" picturehình ảnh,
348
827000
3000
Rất là khó để nhìn thấy Trái đất ở đây,bức hình được gọi là "Chấm xanh nhạt"
14:05
but EarthTrái đất is suspendedđình chỉ in that redđỏ shafttrục of lightánh sáng.
349
830000
3000
nhưng Trái đất được treo lơ lửng ở trên trục ánh sáng đó
14:08
That's EarthTrái đất from fourbốn billiontỷ milesdặm away.
350
833000
3000
Đó là trái đất từ cách xa 4 tỉ dặm
14:11
And I'd like to readđọc you what
351
836000
2000
và tôi muốn đọc cho các bạn cái
14:13
SaganSagan wroteđã viết about it, just to finishhoàn thành,
352
838000
2000
Sagan đã viết về nó , như là để kết thúc
14:15
because I cannotkhông thể say wordstừ ngữ as beautifulđẹp as this
353
840000
3000
bởi vì tôi không tìm được từ nào đẹp đẽ hơn
14:18
to describemiêu tả what he saw
354
843000
2000
để mô tả cái mà ông đã được thấy
14:20
in that picturehình ảnh that he had takenLấy.
355
845000
2000
trong bức hình mà ông ấy đã chụp.
14:22
He said, "ConsiderXem xét again that dotdấu chấm.
356
847000
2000
Ông nói, "Suy nghĩ lại về cái chấm đó.
14:24
That's here. That's home. That's us.
357
849000
3000
Nó đấy, Nhà đấy, Chúng ta đấy
14:27
On it, everyonetất cả mọi người you love,
358
852000
2000
Trên nó, mọi người bạn yêu thương
14:29
everyonetất cả mọi người you know, everyonetất cả mọi người you've ever heardnghe of,
359
854000
3000
mọi người bạn biết, mọi người mà bạn đã từng nghe đến,
14:32
everymỗi humanNhân loại beingđang who ever was
360
857000
2000
mọi con người mà từ trước đến giờ
14:34
livedđã sống out theirhọ livescuộc sống.
361
859000
2000
đã được sống hết cuộc đời của họ
14:36
The aggregatestổng hợp of joyvui sướng and sufferingđau khổ
362
861000
2000
Toàn bộ niềm vui và đau khổ
14:38
thousandshàng nghìn of confidenttự tin religionstôn giáo,
363
863000
2000
hàng ngàn tôn giáo tự tin
14:40
ideologiestư tưởng and economicthuộc kinh tế doctrineshọc thuyết,
364
865000
3000
các tư tưởng và học thuyết kinh tế
14:43
everymỗi hunterthợ săn and foragerdịch Forager, everymỗi heroanh hùng and cowardhèn nhát,
365
868000
3000
mỗi thợ săn và người cắt cỏ, mỗi anh hùng và người hèn nhát
14:46
everymỗi creatorngười sáng tạo and destroyertàu khu trục of civilizationnền văn minh,
366
871000
3000
mỗi người sáng tạo và kẻ phá hoại của nền văn minh
14:49
everymỗi kingnhà vua and peasantnông dân, everymỗi youngtrẻ couplevợ chồng in love,
367
874000
3000
mỗi vị vua và nông dân, mỗi cặp tình nhân trẻ
14:52
everymỗi mothermẹ and fathercha, hopefulhy vọng childđứa trẻ,
368
877000
2000
mỗi bà mẹ và ông bố, đứa trẻ đầy hi vọng
14:54
inventorngười phát minh and explorerthám hiểm,
369
879000
2000
nhà phát minh và người khám phá
14:56
everymỗi teachergiáo viên of moralsđạo đức, everymỗi corrupttham nhũng politicianchính trị gia,
370
881000
3000
mỗi giáo viên của những bài học, mỗi chính khách thối nát
14:59
everymỗi superstarsiêu sao, everymỗi supremetối cao leaderlãnh đạo,
371
884000
3000
mỗi siêu sao, mỗi nhà lãnh đạo tối cao
15:02
everymỗi saintthánh nhân and sinnerkẻ có tội in the historylịch sử of our speciesloài,
372
887000
3000
mỗi vị thánh và kẻ tội đồ trong lịch sử loài người
15:05
livedđã sống there, on a motevi trần of dustbụi bặm,
373
890000
2000
đã sống ở đó, trên một hạt bụi của một đám bụi
15:07
suspendedđình chỉ in a sunbeamnắng ấm.
374
892000
2000
treo ở trên một tia nắng
15:09
It's been said that astronomy'scủa thiên văn học a humblinghumbling
375
894000
2000
Người ta nói rằng thiên văn học
15:11
and character-buildingxây dựng nhân vật experiencekinh nghiệm.
376
896000
2000
là một trải nghiệm khiêm tốn trong xây dựng tính cách.
15:13
There is perhapscó lẽ no better demonstrationtrình diễn
377
898000
2000
Không có một sự mô tả nào tốt hơn
15:15
of the follysự điên rồ of humanNhân loại conceitsconceits
378
900000
2000
về sự điên rồ của tính ngạo mạn của loài người
15:17
than this distantxa xôi imagehình ảnh of our tinynhỏ bé worldthế giới.
379
902000
2000
bằng hình ảnh từ xa xôi này về hành tinh bé nhỏ của chúng ta
15:19
To me, it underscoresgạch dưới our responsibilitytrách nhiệm
380
904000
2000
Với tôi, nó nhấn mạnh trách nhiệm của chúng ta
15:21
to dealthỏa thuận more kindlyvui lòng with one anotherkhác
381
906000
3000
đối xử tốt đẹp hơn với người khác
15:24
and to preservegiữ gìn and cherishTrân trọng the palenhợt nhạt bluemàu xanh da trời dotdấu chấm,
382
909000
3000
và giữ gìn và yêu thương một chấm xanh nhạt
15:27
the only home we'vechúng tôi đã ever knownnổi tiếng."
383
912000
2000
ngôi nhà duy nhất mà chúng ta từng biết"
15:29
BeautifulĐẹp wordstừ ngữ about
384
914000
2000
Những từ ngữ đẹp về
15:31
the powerquyền lực of sciencekhoa học and explorationthăm dò.
385
916000
2000
năng lượng của khoa học và sự khám phá
15:33
The argumenttranh luận has always been madethực hiện, and it will always be madethực hiện,
386
918000
2000
Tranh luận đã luôn được diễn ra, và nó sẽ luôn được diễn ra
15:35
that we know enoughđủ about the universevũ trụ.
387
920000
2000
rằng chúng ta biết đủ về vũ trụ
15:37
You could have madethực hiện it in the 1920s; you wouldn'tsẽ không have had penicillinpenicillin.
388
922000
3000
Bạn cho rằng như thế vào nhưng năm 1920; bạn sẽ không có thuốc kháng sinh
15:40
You could have madethực hiện it in the 1890s; you wouldn'tsẽ không have the transistorbóng bán dẫn.
389
925000
3000
Bạn cho rằng như thế vào nhưng năm 1890;bạn sẽ không có bóng bán dẫn
15:43
And it's madethực hiện todayhôm nay in these difficultkhó khăn economicthuộc kinh tế timeslần.
390
928000
3000
và nó đã tạo ra ngày hôm nay ở đây những giai đoạn kinh tế khó khăn
15:46
SurelyChắc chắn, we know enoughđủ.
391
931000
2000
Chắc chắn, chúng ta biết đủ
15:48
We don't need to discoverkhám phá anything elsekhác about our universevũ trụ.
392
933000
2000
Chúng ta không cần khám phá bất cứ thứ gì nữa về vũ trụ của chúng ta
15:50
Let me leaverời khỏi the last wordstừ ngữ to someonengười nào
393
935000
2000
Tôi sẽ để lại lời nói cuối cùng cho một người
15:52
who'sai rapidlynhanh chóng becomingtrở thành a heroanh hùng of minetôi,
394
937000
2000
mà đang nhanh chóng trở thành anh hùng của tôi
15:54
HumphreyHumphrey DavyDavy, who did his sciencekhoa học at the turnxoay of the 19ththứ centurythế kỷ.
395
939000
3000
Humphrey Davy, người đã làm khoa học vào cuối thế kỉ 19
15:57
He was clearlythông suốt underDưới assaulttấn công all the time.
396
942000
3000
Ông rõ ràng đã bị chỉ trích rất nhiều.
16:00
"We know enoughđủ at the turnxoay of the 19ththứ centurythế kỷ.
397
945000
3000
Chúng ta biết đủ vào thời điểm chuyển tiếp đến thế kỷ 20.
16:03
Just exploitkhai thác it; just buildxây dựng things."
398
948000
2000
Chỉ cần khai thác nó và chỉ cần xây dựng nó
16:05
He said this, he said, "Nothing is more fatalgây tử vong
399
950000
2000
Anh ấy nói như thế này "Không có gì là béo bở hơn
16:07
to the progresstiến độ of the humanNhân loại mindlí trí
400
952000
2000
đến sự tiến bộ trong suy nghĩ loài người
16:09
than to presumeđoán that our viewslượt xem of sciencekhoa học
401
954000
2000
hơn là cho rằng tầm nhìn khoa học của chúng ta
16:11
are ultimatetối hậu,
402
956000
2000
đã đạt đến mức cuối cùng
16:13
that our triumphstựu are completehoàn thành,
403
958000
2000
chúng ta đã hoàn thành thắng lợi
16:15
that there are no mysteriesbí ẩn in naturethiên nhiên,
404
960000
2000
không còn đó những điều huyền bí của tự nhiên
16:17
and that there are no newMới worldsthế giới to conquerchinh phục."
405
962000
2000
và không còn có thế giới mới để chinh phục"
16:19
Thank you.
406
964000
2000
Cảm ơn
16:21
(ApplauseVỗ tay)
407
966000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Long Pham
Reviewed by Anh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Brian Cox - Physicist
Physicist Brian Cox has two jobs: working with the Large Hadron Collider at CERN, and explaining big science to the general public. He's a professor at the University of Manchester.

Why you should listen

Based at the University of Manchester, Brian Cox works at CERN in Geneva on the ATLAS experiment, studying the forward proton detectors for the Large Hadron Collider there. He's a professor at the University of Manchester, working in the High Energy Physics group, and is a research fellow of the Royal Society.

He's also become a vital voice in the UK media for explaining physics to the public. With his rockstar hair and accessible charm, he's the go-to physicist for explaining heady concepts on British TV and radio. (If you're in the UK, watch him on The Big Bang Machine.) He was the science advisor for the 2007 film Sunshine. He answers science questions every Friday on BBC6 radio's Breakfast Show.

More profile about the speaker
Brian Cox | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee