ABOUT THE SPEAKER
Janet Echelman - Artist
American artist Janet Echelman reshapes urban airspace with monumental, fluidly moving sculpture that responds to environmental forces including wind, water, and sunlight.

Why you should listen

Janet Echelman builds living, breathing sculpture environments that respond to the forces of nature — wind, water and light— and become inviting focal points for civic life.

Exploring the potential of unlikely materials, from fishing net to atomized water particles, Echelman combines ancient craft with cutting-edge technology to create her permanent sculpture at the scale of buildings. Experiential in nature, the result is sculpture that shifts from being an object you look at, to something you can get lost in.

Recent prominent works include “Her Secret is Patience”, which spans two city blocks in downtown Phoenix,  “Water Sky Garden”, which premiered for the 2010 Vancouver Winter Olympics, and “She Changes”, which transformed a waterfront plaza in Porto, Portugal.  Her newest commission creates a “Zone of Recomposure” in the new Terminal 2 at San Francisco International Airport. Upcoming projects include the remaking of Dilworth Plaza in front of Philadelphia City Hall -- turning it into a garden of dry-mist.

More profile about the speaker
Janet Echelman | Speaker | TED.com
TED2011

Janet Echelman: Taking imagination seriously

Janet Echelman: Hãy dùng trí tưởng tượng một cách nghiêm túc

Filmed:
2,274,256 views

Janet Echelman đã tìm ra khả năng thực sự của bà ở vai trò một nghệ sĩ khi màu vẽ của bà bị mất - khiến bà phải tìm kiếm một nguyên liệu khác lạ mới cho mỹ thuật. Hiện tại, bà làm nên những cấu trúc kích cỡ tòa nhà gợi cảm, vận động với cạnh kỳ quái đáng kinh ngạc. Một sự chuyển tải trong 10 phút về óc sáng tạo thuần túy.
- Artist
American artist Janet Echelman reshapes urban airspace with monumental, fluidly moving sculpture that responds to environmental forces including wind, water, and sunlight. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
This storycâu chuyện
0
0
2000
Câu chuyện này
00:17
is about takinglấy imaginationtrí tưởng tượng seriouslynghiêm túc.
1
2000
3000
nói về việc dùng trí tưởng tượng một cách nghiêm túc.
00:20
FourteenMười bốn yearsnăm agotrước,
2
5000
2000
14 năm về trước
00:22
I first encounteredđã gặp this ordinarybình thường materialvật chất, fishnetfishnet,
3
7000
3000
lần đầu tiên tôi biết đến một loại vật liệu rất phổ biến này, đó chính là lưới đánh cá
00:25
used the sametương tự way for centuriesthế kỉ.
4
10000
3000
nó được dùng theo cách giống nhau trong suốt hàng thế kỷ
00:28
TodayHôm nay, I'm usingsử dụng it to createtạo nên
5
13000
2000
Và hôm nay, tôi đang dùng nó để tạo ra
00:30
permanentdài hạn, billowingbillowing, voluptuouskhiêu dâm formscác hình thức
6
15000
3000
những hình thể lâu dài đầy gợi cảm, sóng cồn
00:33
the scaletỉ lệ of hard-edgedHard-edged buildingscác tòa nhà
7
18000
2000
kích cỡ của những tòa nhà thuộc khuynh hướng hội họa trừu tượng
00:35
in citiescác thành phố around the worldthế giới.
8
20000
3000
ở những thành phố trên khắp thế giới.
00:38
I was an unlikelykhông chắc personngười to be doing this.
9
23000
3000
Tôi đã từng nghĩ mình không được sinh ra để làm điều này.
00:41
I never studiedđã học sculptuređiêu khắc,
10
26000
2000
Tôi chưa bao giờ học về nghệ thuật điêu khắc,
00:43
engineeringkỹ thuật or architecturekiến trúc.
11
28000
2000
nghề kỹ sư hay kiến trúc.
00:45
In factthực tế, after collegetrường đại học
12
30000
2000
Thực tế là sau khi học xong đại học
00:47
I appliedáp dụng to sevenbảy artnghệ thuật schoolstrường học
13
32000
2000
tôi đã nộp đơn vào 7 trường về nghệ thuật
00:49
and was rejectedtừ chối by all sevenbảy.
14
34000
3000
và đã bị tất cả 7 trường này từ chối.
00:53
I wentđã đi off on my ownsở hữu to becometrở nên an artisthọa sĩ,
15
38000
2000
Tôi tự mình xuất phát vả trở thành một nghệ sĩ
00:55
and I paintedSơn for 10 yearsnăm,
16
40000
4000
và tôi đã vẽ tranh trong suốt 10 năm,
00:59
when I was offeredđược cung cấp a FulbrightHọc bổng Fulbright to IndiaẤn Độ.
17
44000
3000
khi tôi được trao học bổng Fullbright theo học tại Ấn Độ.
01:02
PromisingHứa hẹn to give exhibitionstriển lãm of paintingsnhững bức tranh,
18
47000
3000
Cam kết sẽ tổ chức những buổi triển lãm tranh,
01:05
I shippedvận chuyển my paintssơn and arrivedđã đến in MahabalipuramMahabalipuram.
19
50000
2000
tôi gửi chuyển những bức tranh của mình theo đường biển và đến Mahabalipuram.
01:07
The deadlinehạn chót for the showchỉ arrivedđã đến --
20
52000
3000
Kỳ hạn cuối cùng cho buổi triển lãm đã đến.
01:10
my paintssơn didn't.
21
55000
2000
nhưng những bức tranh của tôi thì chưa hoàn tất.
01:12
I had to do something.
22
57000
2000
Tôi phải làm điều gì đó.
01:14
This fishingCâu cá villagelàng was famousnổi danh for sculptuređiêu khắc.
23
59000
2000
Ngôi làng đánh cá này nổi tiếng về những tác phẩm điêu khắc.
01:16
So I triedđã thử bronzeđồ đồng castingđúc.
24
61000
3000
Vì thế, tôi đã thử đúc khuôn đồng.
01:19
But to make largelớn formscác hình thức was too heavynặng and expensiveđắt.
25
64000
3000
Nhưng để làm những hình thể lớn thì quá nặng và đắt đỏ.
01:22
I wentđã đi for a walkđi bộ on the beachbờ biển,
26
67000
2000
Tôi đã đi dạo trên bờ biển,
01:24
watchingxem the fishermenngư dân
27
69000
2000
quan sát những ngư dân
01:26
bundle theirhọ netslưới into mounds on the sandCát.
28
71000
2000
bó những chiếc lưới của họ vào trong những gò cát.
01:28
I'd seenđã xem it everymỗi day,
29
73000
2000
Tôi đã nhìn thấy việc này hằng ngày
01:30
but this time I saw it differentlykhác --
30
75000
2000
nhưng lần này tôi đã thấy điều khác biệt --
01:32
a newMới approachtiếp cận to sculptuređiêu khắc,
31
77000
2000
một sự tiếp cận mới với nghệ thuật điêu khắc,
01:34
a way to make volumetricthể tích formhình thức
32
79000
3000
một phương pháp để làm hình dạng đầy thể tích
01:37
withoutkhông có heavynặng solidchất rắn materialsnguyên vật liệu.
33
82000
3000
mà không cần đến những nguyên liệu rắn và nặng
01:40
My first satisfyingđáp ứng sculptuređiêu khắc
34
85000
2000
Tác phẩm điêu khắc ưng ý đầu tiên của tôi
01:42
was madethực hiện in collaborationhợp tác with these fishermenngư dân.
35
87000
3000
được làm với sự cộng tác cùng những ngư dân này.
01:45
It's a self-portraitchân dung tự họa
36
90000
2000
Đó là một bức chân dung tự họa
01:47
titledcó tiêu đề "WideRộng HipsHông."
37
92000
2000
với chủ đề "Những vòng hông rộng"
01:49
(LaughterTiếng cười)
38
94000
3000
(tiếng cười)
01:53
We hoistedtreo them on polescột to photographảnh chụp.
39
98000
3000
chúng tôi kéo chúng lên những chiếc cột để chụp hình.
01:56
I discoveredphát hiện ra
40
101000
2000
Tôi đã phát hiện ra rằng
01:58
theirhọ softmềm mại surfacesbề mặt
41
103000
2000
những bề mặt mềm mại của chúng
02:00
revealedtiết lộ everymỗi ripplegợn sóng of windgió
42
105000
2000
được lộ ra mỗi khi gió thổi nhẹ
02:02
in constantlyliên tục changingthay đổi patternsmẫu.
43
107000
2000
theo những hình mẫu có thể thay đổi liên tục.
02:04
I was mesmerizedmesmerized.
44
109000
3000
Tôi đã bị mê hoặc.
02:07
I continuedtiếp tục studyinghọc tập craftnghề thủ công traditionstruyền thống
45
112000
3000
Tôi tiếp tục học những nghề thủ công truyền thống
02:10
and collaboratingcộng tác with artisansnghệ nhân,
46
115000
2000
và cộng tác với những người thợ thủ công
02:12
nextkế tiếp in LithuaniaLithuania with laceren makersnhà sản xuất.
47
117000
2000
tếp đó là ở Lithuania với những người sản xuất đăng ten
02:14
I likedđã thích the fine detailchi tiết
48
119000
2000
Tôi thích chi tiết sắc nét
02:16
it gaveđưa ra my work,
49
121000
2000
nó sinh ra công việc của tôi
02:18
but I wanted to make them largerlớn hơn --
50
123000
2000
nhưng tôi muốn làm chúng lớn hơn --
02:20
to shiftsự thay đổi from beingđang an objectvật you look at
51
125000
2000
để chuyển đổi từ việc trở thành một vật thể mà bạn nhìn thấy
02:22
to something you could get lostmất đi in.
52
127000
3000
thành một thứ gì đó mà bạn có thể bị lạc trong đó.
02:25
ReturningTrở về to IndiaẤn Độ to work with those fishermenngư dân,
53
130000
3000
Quay trở về Ấn Độ để làm việc với những ngư dân kia,
02:28
we madethực hiện a netmạng lưới
54
133000
2000
chúng tôi đã làm một cái lưới
02:30
of a milliontriệu and a halfmột nửa hand-tiedgắn liền tay knotshải lý --
55
135000
3000
với 1,5 triệu nút thắt hình hoa bó --
02:35
installedCài đặt brieflyngắn gọn in MadridMadrid.
56
140000
3000
được cố định trong 1 thời gian ngắn ở Madrid.
02:38
ThousandsHàng ngàn of people saw it,
57
143000
2000
Hàng ngàn người đã thấy nó,
02:40
and one of them was the urbanistUrbanist
58
145000
2000
và một trong số họ là người thành thị
02:42
ManualHướng dẫn sử dụng Sola-MoralesSola-Morales
59
147000
2000
chính là Manual Sola-Morales
02:44
who was redesigningthiết kế lại the waterfrontbờ sông
60
149000
2000
người đang thiết kế lại bến cảng
02:46
in PortoPorto, PortugalBồ Đào Nha.
61
151000
3000
ở Porto, Bồ Đào Nha.
02:49
He askedyêu cầu if I could buildxây dựng this
62
154000
2000
Ông ấy đã hỏi tôi có thể xây dựng công trình này
02:51
as a permanentdài hạn piececái for the citythành phố.
63
156000
2000
như một phần vĩnh cửu của thành phố hay không.
02:53
I didn't know if I could do that
64
158000
2000
Tôi không biết mình có thể làm được điều này
02:55
and preservegiữ gìn my artnghệ thuật.
65
160000
2000
và bảo tồn tác phẩm nghệ thuật của mình hay không
02:57
DurableBền Bỉ, engineeredthiết kế, permanentdài hạn --
66
162000
3000
cái gì lâu bền, được xây dựng và vĩnh cửu
03:00
those are in oppositionphe đối lập
67
165000
2000
tất cả những điều đó đối lập với
03:02
to idiosyncraticmang phong cách riêng, delicatetinh tế and ephemeralkhông lâu.
68
167000
3000
phong cách riêng, mỏng manh và sớm nở tối tàn.
03:06
For two yearsnăm, I searchedtìm kiếm for a fiberchất xơ
69
171000
3000
Tôi đã tìm kiếm một cấu trúc
03:09
that could survivetồn tại ultraviolettia cực tím raystia nắng,
70
174000
2000
có thể tồn tại dưới những tia tử ngoại
03:11
saltMuối, airkhông khí, pollutionsự ô nhiễm,
71
176000
3000
không khí mặn, ô nhiễm
03:14
and at the sametương tự time remainvẫn còn softmềm mại enoughđủ
72
179000
2000
và cùng lúc đó vẫn giữ được đủ mềm mại
03:16
to movedi chuyển fluidlyfluidly in the windgió.
73
181000
3000
để di động trong gió
03:19
We neededcần something to holdgiữ the netmạng lưới up
74
184000
2000
Chúng tôi cần một thứ gì đó để giữ cái lưới trên cao
03:21
out there in the middleở giữa of the trafficgiao thông circlevòng tròn.
75
186000
2000
ra khỏi khu vực giữa vòng xoay trên giao lộ.
03:23
So we raisednâng lên this 45,000-pound-pao steelThép ringnhẫn.
76
188000
5000
Vì thế chúng tôi đã nâng nó bằng chiếc đai sắt nặng 45,000 pao
03:28
We had to engineerkỹ sư it
77
193000
2000
Chúng tôi phải thiết kế nó
03:30
to movedi chuyển gracefullymột cách duyên dáng in an averageTrung bình cộng breezeBreeze
78
195000
2000
để di chuyển dễ dàng trong 1 cơn gió nhẹ ở mức trung bình
03:32
and survivetồn tại in hurricanebão windsgió.
79
197000
3000
và tồn tại trong những cơn cuồng phong.
03:35
But there was no engineeringkỹ thuật softwarephần mềm
80
200000
3000
Nhưng khi đó chẳng có phần mềm kỹ thuật nào
03:38
to modelmô hình something porousxốp and movingdi chuyển.
81
203000
4000
để thiết kế một thứ xốp và có thể di chuyển.
03:42
I foundtìm a brilliantrực rỡ aeronauticalhàng không engineerkỹ sư
82
207000
3000
Tôi đã gặp một anh kỹ sư hàng không tài ba
03:45
who designsthiết kế sailscánh buồm for America'sAmerica's CupCúp quốc gia racingcuộc đua yachtsdu thuyền
83
210000
3000
người đã thiết kế những chiếc thuyền cho giải vô địch đua thuyền Hoa Kỳ
03:48
namedđặt tên PeterPeter HeppelHeppel.
84
213000
3000
Anh ta là Peter Heppel.
03:51
He helpedđã giúp me tacklegiải quyết the twinđôi challengesthách thức
85
216000
2000
Anh ấy đã giúp tôi vượt qua thử thách nhân đôi này
03:53
of precisetóm lược shapehình dạng
86
218000
2000
để đạt được hình dạng chính xác
03:55
and gentledịu dàng movementphong trào.
87
220000
3000
và di chuyển nhẹ nhàng
03:58
I couldn'tkhông thể buildxây dựng this the way I knewbiết
88
223000
2000
Tôi không thể xây dựng nó theo cách mà tôi đã biết
04:00
because hand-tiedgắn liền tay knotshải lý
89
225000
2000
bởi vì những chiếc nút thắt hình hoa bó
04:02
weren'tkhông phải going to withstandchịu được a hurricanebão.
90
227000
2000
không thể chống chịu lại được gió bão.
04:04
So I developedđã phát triển a relationshipmối quan hệ
91
229000
2000
Vì thế tôi đã xây dựng mối quan hệ
04:06
with an industrialcông nghiệp fishnetfishnet factorynhà máy,
92
231000
2000
với một nhà máy sản xuất lưới đánh cá công nghiệp,
04:08
learnedđã học the variablesbiến of theirhọ machinesmáy móc,
93
233000
2000
học hỏi những yếu tố biến đổi trong máy móc của họ,
04:10
and figuredhình dung out a way
94
235000
2000
và tìm ra một cách
04:12
to make laceren with them.
95
237000
3000
để buộc chúng lại.
04:15
There was no languagengôn ngữ
96
240000
2000
Chẳng có ngôn ngữ nào
04:17
to translatedịch this ancientxưa, idiosyncraticmang phong cách riêng handcraftthủ công
97
242000
4000
có thể chuyển đổi cái nghề thủ công cổ truyền mang đậm phong cách riêng này
04:21
into something machinemáy móc operatorsQuốc gia sử dụng could producesản xuất.
98
246000
3000
thành những thứ mà máy móc có thể sản xuất.
04:24
So we had to createtạo nên one.
99
249000
3000
Vì thế, chúng tôi phải tạo ra nó.
04:27
ThreeBa yearsnăm and two childrenbọn trẻ latermột lát sau,
100
252000
4000
3 năm sau và thêm 2 đứa trẻ nữa,
04:31
we raisednâng lên this 50,000-square-foot-chân vuông laceren netmạng lưới.
101
256000
3000
chúng tôi nâng nó lên thành cái lưới đăng ten rộng 50,000 sq.ft
04:34
It was hardcứng to believe
102
259000
2000
Thật khó có thể tin được rằng
04:36
that what I had imaginedtưởng tượng
103
261000
2000
đó chính là điều mà tôi đã tưởng tượng ra
04:38
was now builtđược xây dựng, permanentdài hạn
104
263000
3000
bây giờ đã được xây dựng, kiên cố
04:41
and had lostmất đi nothing in translationdịch.
105
266000
3000
và chẳng bị bỏ sót thứ gì khi thể hiện ra.
04:44
(ApplauseVỗ tay)
106
269000
5000
(Vỗ tay)
04:49
This intersectionngã tư had been blandnhạt nhẽo and anonymousvô danh.
107
274000
3000
Chỗ giao nhau này đã từng là vô nghĩa và bị giấu tên.
04:52
Now it had a sensegiác quan of placeđịa điểm.
108
277000
3000
Bây giờ thì nó đã có ý nghĩa riêng.
04:55
I walkedđi bộ underneathbên dưới it
109
280000
2000
Tôi đi bộ bên dưới nó
04:57
for the first time.
110
282000
2000
lần đầu tiên.
04:59
As I watchedđã xem the wind'scủa Gió choreographybiên đạo múa unfoldmở ra,
111
284000
3000
Ngay khi tôi xem kế hoạch dùng gió được trình bày ra,
05:02
I feltcảm thấy shelteredche chở
112
287000
2000
Tôi cảm thấy được che chở
05:04
and, at the sametương tự time,
113
289000
2000
và, cũng tại thời điểm đó
05:06
connectedkết nối to limitlessvô hạn skybầu trời.
114
291000
2000
tôi thấy mình được kết nối với bầu trời vô tận.
05:08
My life was not going to be the sametương tự.
115
293000
3000
Cuộc đời tôi ko còn giống như trước nữa.
05:19
I want to createtạo nên these oasesoases of sculptuređiêu khắc
116
304000
3000
Tôi muốn tạo ra những tinh hoa của nghệ thuật điêu khắc
05:22
in spaceskhông gian of citiescác thành phố around the worldthế giới.
117
307000
3000
trong không gian ở các thành phố trên khắp thế giới.
05:25
I'm going to sharechia sẻ two directionshướng
118
310000
2000
Tôi sẽ chia sẻ hai khuynh hướng
05:27
that are newMới in my work.
119
312000
3000
mới trong công việc của tôi.
05:30
HistoricLịch sử PhiladelphiaPhiladelphia CityThành phố HallHall:
120
315000
2000
Tòa nhà lịch sử - trụ sở của thành phố Philadelphia:
05:32
its plazaquảng trường, I feltcảm thấy, neededcần a materialvật chất for sculptuređiêu khắc
121
317000
4000
tôi nhận thấy rằng quảng trường của nó cần một nguyên liệu điêu khắc
05:36
that was lighternhẹ hơn than nettinglưới.
122
321000
2000
mà nhẹ hơn cả lưới.
05:38
So we experimentedthử nghiệm
123
323000
2000
Do vậy, chúng tôi đã thử nghiệm
05:40
with tinynhỏ bé atomizedphun waterNước particlescác hạt
124
325000
2000
với những nguyên tử nước nhỏ bé đã được nguyên tử hóa
05:42
to createtạo nên a drykhô mistsương mù
125
327000
2000
để tạo ra một màn sương khô
05:44
that is shapedcó hình by the windgió
126
329000
2000
được tạo hình bởi gió.
05:46
and in testingthử nghiệm, discoveredphát hiện ra
127
331000
2000
Và trong thử nghiệm đã phát hiện ra rằng
05:48
that it can be shapedcó hình by people
128
333000
2000
nó có thể được tạo hình bởi những người
05:50
who can interacttương tác and movedi chuyển throughxuyên qua it withoutkhông có gettingnhận được wetẩm ướt.
129
335000
3000
có thể tương tác và di chuyển qua nó mà không bị ướt.
05:53
I'm usingsử dụng this sculptuređiêu khắc materialvật chất
130
338000
3000
Tôi dùng nguyên liệu điêu khắc này
05:56
to tracedấu vết the pathslối đi of subwayxe điện ngầm trainstàu hỏa aboveở trên groundđất
131
341000
4000
để phác họa các hướng đi của xe điện ngầm trên mặt đất
06:00
in realthực time --
132
345000
3000
trong thời điểm thực tế --
06:03
like an X-rayX-quang of the city'scủa thành phố circulatorytuần hoàn systemhệ thống unfoldingmở ra.
133
348000
4000
tương tự như hình chụp X quang hệ thống tuần hoàn của thành phố đang trải ra.
06:11
NextTiếp theo challengethử thách,
134
356000
2000
Thử thách tiếp theo,
06:13
the BiennialHai năm một lần of the AmericasAmericas in DenverDenver
135
358000
2000
là sự kiện xảy ra hai năm một lần của Châu Mỹ được tổ chức tại Denver
06:15
askedyêu cầu, could I representđại diện
136
360000
2000
đã yêu cầu tôi có thể mô tả
06:17
the 35 nationsquốc gia of the WesternTây hemispherebán cầu and theirhọ interconnectednessinterconnectedness
137
362000
3000
35 quốc gia của bán cầu Tây và mối liên kết của họ
06:20
in a sculptuređiêu khắc?
138
365000
2000
trong 1 tác phẩm điêu khắc được không.
06:22
(LaughterTiếng cười)
139
367000
3000
(tiếng cười)
06:25
I didn't know where to beginbắt đầu,
140
370000
2000
Tôi không biết phải bắt đầu từ đâu,
06:27
but I said yes.
141
372000
2000
nhưng tôi đã trả lời đồng ý.
06:29
I readđọc about the recentgần đây earthquakeđộng đất in ChileChi-lê
142
374000
3000
Tôi đã đọc về trận động đất gần đây ở Chi-lê
06:32
and the tsunamisóng thần that rippledthỏ acrossbăng qua
143
377000
2000
và cơn sóng thần xẻ dọc
06:34
the entiretoàn bộ PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
144
379000
2000
toàn bộ Thái Bình Dương.
06:36
It shiftedchuyển the Earth'sTrái đất tectonicmảng kiến tạo platestấm,
145
381000
3000
Nó đã thay đổi kiến tạo địa tầng của Trái Đất,
06:39
spedtăng tốc up the planet'shành tinh rotationxoay vòng
146
384000
2000
làm tăng sự quay vòng của hành tinh
06:41
and literallynghĩa đen shortenedrút ngắn the lengthchiều dài of the day.
147
386000
3000
và làm ngắn lại độ dài ngày thực tế.
06:44
So I contactedliên lạc NOAANOAA,
148
389000
3000
Vì thế tôi đã liên hệ với Cơ quan Quản trị đại dương và khí quyển Quốc gia (NOAA)
06:47
and I askedyêu cầu if they'dhọ muốn sharechia sẻ theirhọ datadữ liệu on the tsunamisóng thần,
149
392000
3000
và tôi yêu cầu họ chia sẻ cơ sở dữ liệu về cơn sóng thần,
06:50
and translateddịch it into this.
150
395000
3000
và chuyển đổi nó vào trong công trình này.
06:55
Its titlechức vụ: "1.26"
151
400000
3000
Tên gọi của nó "1.26"
06:58
refersđề cập đến to the numbercon số of microsecondsmiligiây
152
403000
2000
đề cập đến con số của những phần triệu của giây
07:00
that the Earth'sTrái đất day was shortenedrút ngắn.
153
405000
3000
mà độ dài ngày trên Trái Đất bị ngắn lại.
07:03
I couldn'tkhông thể buildxây dựng this with a steelThép ringnhẫn, the way I knewbiết.
154
408000
3000
Tôi không thể xây dựng nó với 1 một vòng đai thép, theo cách mà tôi đã biết.
07:06
Its shapehình dạng was too complexphức tạp now.
155
411000
3000
Hình dạng của nó quá phức tạp.
07:09
So I replacedthay thế the metalkim loại armatureCác thiết bị
156
414000
2000
Do vậy, tôi đã thay thế vỏ kim loại
07:11
with a softmềm mại, fine meshlưới thép
157
416000
2000
bằng một mắt lưới mềm mại và chắc chắn
07:13
of a fiberchất xơ 15 timeslần strongermạnh mẽ hơn than steelThép.
158
418000
4000
có kết cấu vững chắc hơn thép 15 lần.
07:17
The sculptuređiêu khắc could now be entirelyhoàn toàn softmềm mại,
159
422000
4000
Công trình kiến trúc này giờ đây hoàn toàn mềm mại,
07:21
which madethực hiện it so lightánh sáng
160
426000
2000
khiến nó trở nên rất nhẹ
07:23
it could tiecà vạt in to existinghiện tại buildingscác tòa nhà --
161
428000
3000
và có thể buộc lên những tòa nhà hiện tại --
07:26
literallynghĩa đen becomingtrở thành partphần of the fabricvải of the citythành phố.
162
431000
3000
thực sự trở thành một phần kết cấu của thành phố này.
07:29
There was no softwarephần mềm
163
434000
2000
Không có phần mềm nào
07:31
that could extrudeextrude these complexphức tạp netmạng lưới formscác hình thức
164
436000
3000
có thể chế tạo ra những hình thể mạng lưới phức tạp này
07:34
and modelmô hình them with gravitynghiêm trọng.
165
439000
2000
và tạo kiểu cho chúng với trọng lực.
07:36
So we had to createtạo nên it.
166
441000
3000
Vì thế, chúng tôi phải chế tạo nó.
07:39
Then I got a call from NewMới YorkYork CityThành phố
167
444000
3000
Sau đó tôi nhận được một cuộc điện thoại từ thành phố New York
07:42
askinghỏi if I could adaptphỏng theo these conceptscác khái niệm
168
447000
3000
hỏi xem liệu tôi có thể ứng dụng những ý tưởng này
07:45
to TimesThời gian SquareQuảng trường
169
450000
2000
tại quảng trường Thời đại
07:47
or the HighCao LineDòng.
170
452000
2000
hay công viên trên cao Highline.
07:49
This newMới softmềm mại structuralcấu trúc methodphương pháp
171
454000
3000
Phương pháp xây dựng mềm mới này
07:52
enablescho phép me to modelmô hình these
172
457000
2000
cho phép tôi thiết kế những nơi này
07:54
and buildxây dựng these sculpturestác phẩm điêu khắc
173
459000
2000
và tạo ra những tác phẩm kiến trúc này
07:56
at the scaletỉ lệ of skyscrapersnhà chọc trời.
174
461000
3000
tại vỏ ngoài của những tòa nhà chọc trời
07:59
They don't have fundingkinh phí yetchưa,
175
464000
2000
Chúng chưa nhận được tài trợ vốn,
08:01
but I dreammơ tưởng now
176
466000
2000
nhưng tôi đang mơ ước
08:03
of bringingđưa these to citiescác thành phố around the worldthế giới
177
468000
3000
về việc mang những điều này tới các thành phố trên khắp thế giới
08:06
where they're mostphần lớn neededcần.
178
471000
3000
tới những nơi mà chúng được cần tới nhất.
08:09
FourteenMười bốn yearsnăm agotrước,
179
474000
3000
14 năm trước,
08:12
I searchedtìm kiếm for beautysắc đẹp, vẻ đẹp
180
477000
3000
tôi đã tìm kiếm vẻ đẹp
08:15
in the traditionaltruyên thông things,
181
480000
2000
trong những đồ vật truyền thống,
08:17
in craftnghề thủ công formscác hình thức.
182
482000
3000
những hình mẫu thủ công.
08:22
Now I combinephối hợp them with hi-techcông nghệ cao materialsnguyên vật liệu and engineeringkỹ thuật
183
487000
4000
Bây giờ tôi kết hợp chúng với những vật liệu công nghệ cao và kỹ thuật
08:26
to createtạo nên voluptuouskhiêu dâm, billowingbillowing formscác hình thức
184
491000
3000
để tạo ra những hình thể sóng gió đầy gợi cảm
08:29
the scaletỉ lệ of buildingscác tòa nhà.
185
494000
3000
vỏ ngoài của những tòa nhà.
08:32
My artisticnghệ thuật horizonschân trời continuetiếp tục to growlớn lên.
186
497000
3000
Tiềm năng nghệ thuật của tôi đang lớn dần.
08:35
I'll leaverời khỏi you with this storycâu chuyện.
187
500000
3000
Tôi sẽ kể cho bạn nghe câu chuyện cuối cùng này.
08:38
I got a call from a friendngười bạn in PhoenixPhoenix.
188
503000
3000
Tôi nhận được điện thoại của một người bạn ở Phoenix.
08:41
An attorneyluật sư in the officevăn phòng
189
506000
2000
Một luật sư văn phòng
08:43
who'dai muốn never been interestedquan tâm in artnghệ thuật,
190
508000
2000
người chẳng bao giờ quan tâm đến nghệ thuật,
08:45
never visitedthăm viếng the localđịa phương artnghệ thuật museumviện bảo tàng,
191
510000
3000
chưa từng đến thăm quan viện bảo tàng nghệ thuật địa phương,
08:48
draggedkéo everyonetất cả mọi người she could from the buildingTòa nhà
192
513000
3000
đã kéo tất cả mọi người ở tòa nhà
08:51
and got them outsideở ngoài to lienói dối down underneathbên dưới the sculptuređiêu khắc.
193
516000
3000
và bảo họ nằm xuống dưới tác phẩm điêu khắc.
08:54
There they were in theirhọ businesskinh doanh suitsphù hợp với,
194
519000
2000
Ở đó, họ mặc những trang phục công sở,
08:56
layinglắp đặt in the grasscỏ,
195
521000
2000
đang nằm dài trên cỏ,
08:58
noticingnhận thấy the changingthay đổi patternsmẫu of windgió
196
523000
2000
và chú ý tới mô hình thay đổi của gió
09:00
besidebên cạnh people they didn't know,
197
525000
2000
bên cạnh những người mà họ ko quen biết,
09:02
sharingchia sẻ the rediscoverytái khám phá of wonderngạc nhiên.
198
527000
3000
chia sẻ sự khám phá lại về kỳ quan này.
09:06
Thank you.
199
531000
2000
Cám ơn các bạn.
09:08
(ApplauseVỗ tay)
200
533000
3000
(tiếng vỗ tay)
09:11
Thank you. Thank you.
201
536000
2000
Cám ơn các bạn. Xin cảm ơn.
09:13
Thank you.
202
538000
2000
Cám ơn các bạn.
09:15
Thank you. Thank you.
203
540000
3000
Cám ơn các bạn. Xin cám ơn.
09:18
(ApplauseVỗ tay)
204
543000
2000
(tiếng vỗ tay)
Translated by Nguyen Thi Nu
Reviewed by Phy Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Janet Echelman - Artist
American artist Janet Echelman reshapes urban airspace with monumental, fluidly moving sculpture that responds to environmental forces including wind, water, and sunlight.

Why you should listen

Janet Echelman builds living, breathing sculpture environments that respond to the forces of nature — wind, water and light— and become inviting focal points for civic life.

Exploring the potential of unlikely materials, from fishing net to atomized water particles, Echelman combines ancient craft with cutting-edge technology to create her permanent sculpture at the scale of buildings. Experiential in nature, the result is sculpture that shifts from being an object you look at, to something you can get lost in.

Recent prominent works include “Her Secret is Patience”, which spans two city blocks in downtown Phoenix,  “Water Sky Garden”, which premiered for the 2010 Vancouver Winter Olympics, and “She Changes”, which transformed a waterfront plaza in Porto, Portugal.  Her newest commission creates a “Zone of Recomposure” in the new Terminal 2 at San Francisco International Airport. Upcoming projects include the remaking of Dilworth Plaza in front of Philadelphia City Hall -- turning it into a garden of dry-mist.

More profile about the speaker
Janet Echelman | Speaker | TED.com