ABOUT THE SPEAKER
Simon Lewis - Author, producer
Simon Lewis is the author of "Rise and Shine," a memoir about his remarkable recovery from a car accident and coma, and his new approach to our own consciousness.

Why you should listen

Born in London, Simon Lewis is a film and television producer and author. After earning law degrees from Christ's College Cambridge and Boalt Hall, Berkeley, Lewis moved to Los Angeles, where his Hollywood experience includes managing writers, directors and stars, as well as producing Look Who's Talking, critically acclaimed films such as The Chocolate War, the Emmy-winning international co-production for HBO and ITV Central A Month of Sundays (Age Old Friends), and variety specials starring Howie Mandel. 

He's the author of Rise and Shine, a memoir that uses his personal story -- of recovery from coma -- to illustrate deep and universal insights about consciousness itself. An acclaimed author, speaker and commentator, Lewis uses creative visualizations that fuse cutting-edge medicine, scientific research and digital art to illustrate solutions to society’s most pressing problem: the erosion of consciousness and need for solutions to nurture and grow our minds through cognitive and other therapies.

An advocate for change in how we educate our children and ourselves, he says that we must not take our consciousness for granted, but use specific tools to screen and detect learning weaknesses and prevent academic failure. Bridge the gap from our potential mind toward our actual mind and maximize consciousness itself across our population, from child to adult.

The Atavist magazine devoted Issue No. 7 to Chris Colin's in-depth biographical profile of Lewis, called "Blindsight." Read a review or buy the issue.

More profile about the speaker
Simon Lewis | Speaker | TED.com
INK Conference

Simon Lewis: Don't take consciousness for granted

Simon Lewis: Đừng coi trạng thái nhận thức là một điều hiển nhiên

Filmed:
786,150 views

Sau một tai nạn xe hơi thảm khốc khiến ông bị hôn mê, Simon Lewis đã tìm cách để phục hồi -- về cả thể chất và tinh thần -- hơn cả mong đợi. Tại Hội nghị INK nói về cách câu chuyện đáng nhớ này khiến mình quan tâm tới những đe dọa với trạng thái tỉnh táo, và làm cách nào để vượt qua chúng.
- Author, producer
Simon Lewis is the author of "Rise and Shine," a memoir about his remarkable recovery from a car accident and coma, and his new approach to our own consciousness. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
There was a time in my life
0
0
3000
Có một thời gian trong cuộc đời tôi
00:18
when everything seemeddường như perfecthoàn hảo.
1
3000
3000
mà mọi thứ đều có vẻ hoàn hảo.
00:21
EverywhereỞ khắp mọi nơi I wentđã đi, I feltcảm thấy at home.
2
6000
2000
Tất cả những nơi tôi đến, tôi cảm thấy thoải mái như ở nhà.
00:23
EveryoneTất cả mọi người I metgặp,
3
8000
2000
Mỗi người tôi gặp,
00:25
I feltcảm thấy I knewbiết them for as long as I could remembernhớ lại.
4
10000
3000
Tôi cảm thấy như đã biết họ từ lâu.
00:28
And I want to sharechia sẻ with you how I cameđã đến to that placeđịa điểm
5
13000
3000
Và tôi muốn chia sẻ với các bạn cách mà tôi đến được nơi đó
00:31
and what I've learnedđã học sincekể từ I left it.
6
16000
2000
Và điều tôi học được từ lúc tôi rời bỏ nơi đó.
00:33
This is where it beganbắt đầu.
7
18000
3000
Đây là nơi câu chuyện bắt đầu.
00:36
And it raisestăng lên an existentialhiện hữu questioncâu hỏi,
8
21000
2000
Và nó khơi dậy một câu hỏi về sự tồn tại,
00:38
which is, if I'm havingđang có this experiencekinh nghiệm of completehoàn thành connectionkết nối and fullđầy consciousnessý thức,
9
23000
3000
là nếu tôi trải qua trải nghiệm này với sự nhận thức hoàn toàn và sự liên kết hoàn chỉnh.
00:41
why am I not visiblecó thể nhìn thấy in the photographảnh chụp,
10
26000
3000
sao không thấy tôi trong tấm hình
00:44
and where is this time and placeđịa điểm?
11
29000
3000
đây là đâu , khi nào ?
00:47
This is LosLos AngelesAngeles, CaliforniaCalifornia, where I livetrực tiếp.
12
32000
3000
Đây là Los Angeles, bang California, nơi tôi sống
00:50
This is a policecảnh sát photohình chụp. That's actuallythực ra my carxe hơi.
13
35000
3000
và đây là bức hình của cảnh sát. Đó chính là xe của tôi.
00:53
We're lessít hơn than a miledặm from one of the largestlớn nhất hospitalsbệnh viện in LosLos AngelesAngeles,
14
38000
3000
Chúng tôi chỉ cách bệnh viện lớn nhất Los Angeles chưa đến 1 dặm.
00:56
calledgọi là Cedars-SinaiCedars-Sinai.
15
41000
2000
bệnh viện tên là Cedars-sinai.
00:58
And the situationtình hình is that a carxe hơi fullđầy of paramedicsparamedics
16
43000
2000
Và tình huống là một chiếc xe chở những trợ y
01:00
on theirhọ way home from the hospitalbệnh viện after work
17
45000
3000
đang trên đường về từ bệnh viện sau giờ làm việc
01:03
have runchạy acrossbăng qua the wreckageđống đổ nát,
18
48000
2000
chạy qua một đống mảnh vụn,
01:05
and they'vehọ đã advisedtư vấn the policecảnh sát
19
50000
2000
họ được cảnh sát bảo rằng
01:07
that there were no survivorsngười sống sót insidephía trong the carxe hơi,
20
52000
2000
không ai sống sót trong chiếc xe
01:09
that the driver'sngười lái xe deadđã chết, that I'm deadđã chết.
21
54000
3000
rằng người tài xế đã chết, rằng tôi đã chết.
01:12
And the policecảnh sát are waitingđang chờ đợi for the firengọn lửa departmentbộ phận to arriveđến nơi
22
57000
3000
và cảnh sát đang đợi đội cứu hoả đến
01:15
to cutcắt tỉa apartxa nhau the vehiclephương tiện
23
60000
2000
để mở chiếc xe
01:17
to extracttrích xuất the bodythân hình of the driverngười lái xe.
24
62000
2000
để lôi thi thể cuả người tài xế ra.
01:19
And when they do, they find that behindphía sau the glassly,
25
64000
3000
và khi họ làm điều đó, họ tìm thấy
01:22
they find me.
26
67000
2000
họ tìm thấy tôi --
01:24
And my skull'shộp sọ của crushednghiền and my collarcổ áo bonekhúc xương is crushednghiền;
27
69000
2000
xương sọ của tôi vỡ vụn và xương cổ thì bị nghiền nát?
01:26
all but two of my ribsxương sườn,
28
71000
2000
Ngoại trừ xương sườn,
01:28
my pelvisxương chậu and bothcả hai armscánh tay --
29
73000
2000
xương chậu và hai cánh tay
01:30
they're all crushednghiền, but there is still a pulsexung.
30
75000
3000
còn tất cả đều bị nghiền nát nhưng vẫn còn tiếng tim đập.
01:33
And they get me to that nearbygần đó hospitalbệnh viện,
31
78000
2000
Và thế là họ đưa tôi đến bệnh viện gần đó
01:35
Cedars-SinaiCedars-Sinai,
32
80000
2000
Cedars-Sinai,
01:37
where that night I receivenhận được, because of my internalbên trong bleedingsự chảy máu,
33
82000
3000
ở đó tôi đã nhận 45 đơn vị máu
01:40
45 unitscác đơn vị of bloodmáu --
34
85000
2000
bởi tôi bị mất máu ở trong--
01:42
which meanscó nghĩa fullđầy replacementsthay thế of all the bloodmáu in me --
35
87000
2000
điều đó có nghĩa là tôi thay toàn bộ lượng máu trong người--
01:44
before they're ablecó thể to staunchtrung thành the flowlưu lượng.
36
89000
2000
trước khi họ có thể cầm được máu.
01:46
I'm put on fullđầy life supportủng hộ,
37
91000
2000
tôi được cho vào pháp trợ sinh hoàn toàn
01:48
and I have a massiveto lớn strokeCú đánh,
38
93000
3000
tôi bị nghẽn mạch máu nặng,
01:51
and my brainóc dropsgiọt into a comahôn mê.
39
96000
2000
não tôi rơi vào tìng trạng hôn mê.
01:53
Now comasComas are measuredđã đo
40
98000
2000
Tình trạng hôn mê được đo
01:55
on a scaletỉ lệ from 15 down to threesố ba.
41
100000
2000
trên mức độ 3 đến 15
01:57
FifteenMười lăm is a mildnhẹ nhàng comahôn mê. ThreeBa is the deepestsâu nhất.
42
102000
3000
15 là mức hôn mê nhẹ . 3 là mức hôn mê sâu nhất.
02:00
And if you look, you'llbạn sẽ see that there's only one way you can scoreghi bàn threesố ba.
43
105000
3000
Và nếu nhìn bạn có thể thấy rằng chỉ có một cách bạn có thể hôn mê đến mức độ 3.
02:03
It's essentiallybản chất there's no signký tên of life
44
108000
2000
Đó là khi hoàn toàn không có dấu hiệu của sự sống
02:05
from outsideở ngoài at all.
45
110000
2000
từ bên ngoài.
02:07
I spentđã bỏ ra more than a monththáng in a GlasgowGlasgow ComaHôn mê ScaleQuy mô threesố ba,
46
112000
3000
Tôi ở tình trạng hôn mê mức 3 đó hơn một tháng trời.
02:10
and it is insidephía trong that deepestsâu nhất levelcấp độ of comahôn mê,
47
115000
2000
và ở bên trong tôi là cấp độ hôn mê sâu nhất,
02:12
on the rimRIM betweengiữa my life and my deathtử vong,
48
117000
3000
giữa vành sự sống và cái chết
02:15
that I'm experiencingtrải nghiệm the fullđầy connectionkết nối and fullđầy consciousnessý thức
49
120000
3000
tôi trải nghiệm mối liên kết hoàn toàn và sự nhận thức toàn diện
02:18
of innerbên trong spacekhông gian.
50
123000
2000
của thế giới bên trong.
02:20
From my familygia đình looking in from outsideở ngoài,
51
125000
3000
Gia đình tôi thì nhìn vào từ bên ngoài
02:23
what they're tryingcố gắng to figurenhân vật out
52
128000
2000
cố gắng tìm giải đáp
02:25
is a differentkhác nhau kindloại of existentialhiện hữu questioncâu hỏi,
53
130000
3000
một câu hỏi về sự tồn tại
02:28
which is, how farxa is it going to be possiblekhả thi to bridgecầu
54
133000
3000
về khả năng kết nối
02:31
from the comatosehôn mê potentialtiềm năng mindlí trí that they're looking at
55
136000
3000
từ não bộ hôn mê mà họ đang nhìn
02:34
to an actualthực tế mindlí trí,
56
139000
2000
đến não bộ thực
02:36
which I defineđịnh nghĩa simplyđơn giản
57
141000
2000
cái mà tôi định nghĩa đơn giản là
02:38
as the functioningchức năng of the brainóc
58
143000
2000
chức năng của bộ não
02:40
that is remainingcòn lại insidephía trong my headcái đầu.
59
145000
2000
còn lại trong đầu tôi
02:42
Now to put this into a broaderrộng hơn contextbối cảnh,
60
147000
2000
Để đặt tình trạng này vào một bối cảnh rộng hơn,
02:44
I want you to imaginetưởng tượng that you are an eternalvĩnh cửu alienngười ngoài hành tinh
61
149000
3000
tôi muốn các bạn hãy tưởng tượng rằng mình là một người ngoài hành tinh bất diệt
02:47
watchingxem the EarthTrái đất from outerbên ngoài spacekhông gian,
62
152000
2000
nhìn trái đất từ không gian
02:49
and your favoriteyêu thích showchỉ on intergalacticgiữa các thiên hà satellitevệ tinh televisiontivi
63
154000
3000
và chương trình yêu thích của bạn trên đài truyền hình vệ tinh giải ngân hà
02:52
is the EarthTrái đất channelkênh,
64
157000
2000
là kênh Trái Đất,
02:54
and your favoriteyêu thích showchỉ is the HumanCon người ShowHiển thị.
65
159000
3000
và chương trình yêu thích của bạn là chương trình người trái đất .
02:57
And the reasonlý do I think it would be so interestinghấp dẫn to you
66
162000
2000
Và lý do mà tôi nghĩ nó sẽ rất thú vị với bạn
02:59
is because consciousnessý thức is so interestinghấp dẫn.
67
164000
2000
là vì sự nhận thức rất thú vị
03:01
It's so unpredictablekhông thể đoán trước
68
166000
2000
Nó rất khó lường trước được
03:03
and so fragilemong manh.
69
168000
2000
và thật mỏng manh.
03:05
And this is how we beganbắt đầu.
70
170000
2000
Và đây là cách chúng ta bắt đầu .
03:07
We all beganbắt đầu in the AwashAwash ValleyThung lũng in EthiopiaEthiopia.
71
172000
3000
Chúng ta đều bắt đầu ở thung lũng Awash ở Ethiopia.
03:10
The showchỉ beganbắt đầu with tremendousto lớn specialđặc biệt effectshiệu ứng,
72
175000
2000
Chương trình bắt đầu với những hiệu ứng đặc biệt hoành tráng,
03:12
because there were catastrophicthảm khốc climatekhí hậu shiftsthay đổi --
73
177000
3000
bởi có sự biến đổi khí hậu đầy đe doạ--
03:15
which sortsắp xếp of soundsâm thanh interestinghấp dẫn as a parallelsong song, tương đông to todayhôm nay.
74
180000
2000
điều này khá thú vị ngang với hiện tại
03:18
Because of the EarthTrái đất tiltingnghiêng on its axistrục
75
183000
2000
Bởi trái đất quay quanh trục của nó
03:20
and those catastrophicthảm khốc climatekhí hậu shiftsthay đổi,
76
185000
3000
và sự biến đổi khí hậu đầy đe doạ kia,
03:23
we had to figurenhân vật out how to find better foodmón ăn,
77
188000
2000
chúng ta phải tìm ra cách tìm được thức ăn ngon hơn
03:25
and we had to learnhọc hỏi -- there's LucyLucy; that's how we all beganbắt đầu --
78
190000
3000
và chúng ta phải học -- Lucy kìa;đó chính là cách chúng ta bắt đầu --
03:28
we had to learnhọc hỏi how to crackcrack openmở animalthú vật bonesxương,
79
193000
3000
Chúng ta phải học cách làm bể xương thú vật,
03:31
use toolscông cụ to do that, to feednuôi on the marrowtủy,
80
196000
2000
dùng dụng cụ để làm điều đó và ăn tuỷ chúng
03:33
to growlớn lên our brainsnão more.
81
198000
2000
để bộ não chúng ta lớn dần.
03:35
So we actuallythực ra grewlớn lên our consciousnessý thức
82
200000
2000
Vì thế chúng ta thực ra nuôi dưỡng sự nhận thức của mình
03:37
in responsephản ứng to this globaltoàn cầu threatmối đe dọa.
83
202000
2000
bằng cách đối chọi với sự đe doạ của trái đất.
03:39
Now you alsocũng thế continuetiếp tục to watch
84
204000
2000
Bây giờ bạn hãy tiếp tục xem
03:41
as consciousnessý thức evolvedphát triển to the pointđiểm
85
206000
2000
sự nhận thức tiến hoá đến điểm
03:43
that here in IndiaẤn Độ, in MadhyaMadhya PradeshPradesh,
86
208000
3000
mà tại đây ở Madhya Pradesh,Ấn độ
03:46
there's one of the two oldestcũ nhất knownnổi tiếng piecesmiếng of rockđá artnghệ thuật foundtìm.
87
211000
4000
có một trong hai hòn đá nghệ thuật nổi tiếng được tìm thấy.
03:50
It's a cupuleđấu that tooklấy 40 to 50,000 blowsthổi with a stoneCục đá tooldụng cụ to createtạo nên,
88
215000
4000
đó là một bộ phận hình chén mà phải tốn 40 đến 50000 nhát chạm khắc bằng dụng cụ đồ đá mới tạo nên được,
03:54
and it's the first knownnổi tiếng expressionbiểu hiện of artnghệ thuật
89
219000
2000
và nó là sự biểu hiện của nghệ thuật được biết đến đầu tiên
03:56
on the planethành tinh.
90
221000
2000
trên hành tinh này.
03:58
And the reasonlý do it connectskết nối us with consciousnessý thức todayhôm nay
91
223000
2000
Và lý do mà nó liên kết chúng ta với sự nhận thức ngày nay
04:00
is that all of us still todayhôm nay,
92
225000
2000
là cái mà tất cả chúng ta vẫn có ngày nay,
04:02
the very first shapehình dạng we drawvẽ tranh as a childđứa trẻ
93
227000
3000
hình đầu tiên chúng ta vẽ khi còn là một đứa trẻ
04:05
is a circlevòng tròn.
94
230000
2000
là một vòng tròn.
04:07
And then the nextkế tiếp thing we do is we put a dotdấu chấm in the centerTrung tâm of the circlevòng tròn.
95
232000
3000
và rồi thứ tiếp theo chúng ta làm là vẽ một dấu chấm ở giữa vòng tròn
04:10
We createtạo nên an eyemắt --
96
235000
2000
chúng ta vẽ một con mắt--
04:12
and the eyemắt that evolvesphát triển throughxuyên qua all of our historylịch sử.
97
237000
2000
và con mắt đó tiến hóa qua lịch sử của chúng ta.
04:14
There's the EgyptianPao Ai Cập god HorusHorus,
98
239000
2000
Đây một vị thần Ai Cập Horus,
04:16
which symbolizestượng trưng cho prosperitythịnh vượng, wisdomsự khôn ngoan and healthSức khỏe.
99
241000
3000
là biểu tưởng của sự giàu có ,sự khôn ngoan và sức khỏe.
04:19
And that comesđến down right way to the presenthiện tại
100
244000
3000
và cái đó quay về ngay với hiện tại
04:22
with the dollarđô la billhóa đơn in the UnitedVương StatesTiểu bang,
101
247000
2000
với tờ dollar ở nước Mĩ
04:24
which has on it an eyemắt of providenceProvidence.
102
249000
3000
có một con mắt trời.
04:27
So watchingxem all of this showchỉ from outerbên ngoài spacekhông gian,
103
252000
2000
Xem tất cả những điều này trong chương trình tivi từ vũ trụ,
04:29
you think we get it, we understandhiểu không
104
254000
2000
bạn nghĩ chúng tôi biết,chúng tôi hiểu
04:31
that the mostphần lớn preciousquí resourcetài nguyên on the bluemàu xanh da trời planethành tinh
105
256000
2000
rằng tài nguyên quí giá nhất trên hành tinh xanh này
04:33
is our consciousnessý thức.
106
258000
2000
là sự nhận thức của chúng tôi.
04:35
Because it's the first thing we drawvẽ tranh;
107
260000
2000
Vì đó là thứ đầu tiên chúng tôi vẽ;
04:37
we surroundvây quanh ourselveschúng ta with imageshình ảnh of it;
108
262000
2000
chúng tôi bao quanh mình hình ảnh của nó;
04:39
it's probablycó lẽ the mostphần lớn commonchung imagehình ảnh on the planethành tinh.
109
264000
2000
nó có lẽ là hình ảnh chung nhất của trái đất.
04:41
But we don't. We take our consciousnessý thức for grantedđược cấp.
110
266000
3000
Nhưng chúng tôi không hề như thế.Chúng tôi xem nhận thức của mình là điều hiển nhiên.
04:44
While I was producingsản xuất in LosLos AngelesAngeles, I never thought about it for a secondthứ hai.
111
269000
3000
Khi tôi sản xuất ở Los Angeles,tôi chưa bao giờ nghĩ về nó một giây.
04:47
UntilCho đến khi it was strippedtước from me, I never thought about it.
112
272000
2000
Cho đến khi nó bị lấy ra khỏi tôi, tôi chưa bao giờ nghĩ về nó.
04:49
And what I've learnedđã học sincekể từ that eventbiến cố
113
274000
2000
Và điều mà tôi học được từ tai nạn đó
04:51
and duringsuốt trong my recoveryphục hồi
114
276000
2000
và trong suốt thời gian hồi phục
04:53
is that consciousnessý thức is underDưới threatmối đe dọa on this planethành tinh
115
278000
3000
là sự nhận thức đang bị đe dọa trên hành tinh này
04:56
in wayscách it's never been underDưới threatmối đe dọa before.
116
281000
2000
ở cách mà nó chưa bao giờ được đe dọa trước đây.
04:58
These are just some examplesví dụ.
117
283000
2000
Đây là một số ví dụ.
05:00
And the reasonlý do I'm so honoredvinh danh to be here
118
285000
2000
Và lý do tôi được vinh dự đứng đây
05:02
to talk todayhôm nay in IndiaẤn Độ
119
287000
2000
để nói hôm nay tại Ấn độ
05:04
is because IndiaẤn Độ has the sadbuồn distinctionphân biệt
120
289000
2000
là bởi vì Ấn độ có một sự khác biệt đau lòng
05:06
of beingđang the headcái đầu injurychấn thương capitalthủ đô of the worldthế giới.
121
291000
3000
của một đất nước là trung tâm thế giới về chấn thương sọ não.
05:09
That statisticthống kê is so sadbuồn.
122
294000
2000
Những con số thống kê thật đau lòng.
05:11
There is no more drasticmạnh mẽ and suddenđột nhiên gaplỗ hổng createdtạo
123
296000
3000
Không có sự ngắt quãng mạnh và đột ngột nào được tạo ra
05:14
betweengiữa potentialtiềm năng and actualthực tế mindlí trí
124
299000
2000
giữa não bộ thật và tiềm năng não bộ
05:16
than a severenghiêm trọng headcái đầu injurychấn thương.
125
301000
2000
hơn là chân thương sọ não trầm trọng.
05:18
EachMỗi one can entailđòi hỏi up to a decadethập kỷ of rehabilitationphục hồi chức năng,
126
303000
3000
mỗi một người có thể sẽ phải chịu cả mười năm điều trị hồi sức,
05:21
which meanscó nghĩa that IndiaẤn Độ, unlesstrừ khi something changesthay đổi,
127
306000
2000
có nghĩa là nếu không thay đổi điều gì, Ấn độ
05:23
is accumulatingtích lũy a need
128
308000
2000
đang chồng chất một nhu cầu
05:25
for millenniaThiên niên kỷ of rehabilitationphục hồi chức năng.
129
310000
3000
của nghìn năm điều trị hồi sức,
05:29
What you find in the UnitedVương StatesTiểu bang
130
314000
2000
Điều bạn tìm thấy ở Mỉ
05:31
is an injurychấn thương everymỗi 20 secondsgiây -- that's one and a halfmột nửa milliontriệu everymỗi yearnăm --
131
316000
3000
là cứ 20 giây có một chấn thương-- là 1 nghìn rưỡi mỗi năm--
05:34
strokeCú đánh everymỗi 40 secondsgiây,
132
319000
2000
mỗi 40 giây là một cơn đột quỵ
05:36
Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh, everymỗi 70 secondsgiây somebodycó ai succumbssuccumbs to that.
133
321000
3000
và có ai đó mắc bệnh mất trí nhớ Alzheimer mỗi 70 giây
05:39
All of these representđại diện gapskhoảng trống
134
324000
2000
tất cả những căn bệnh này biểu hiện sự cắt đứt
05:41
betweengiữa potentialtiềm năng mindlí trí and actualthực tế mindlí trí.
135
326000
3000
giữa não bộ ảo và não bộ thực.
05:45
And here are some of the other categoriesThể loại, if you look at the wholetoàn thể planethành tinh.
136
330000
3000
và nếu bạn nhìn toàn bộ trái đất, đây là một vài loại khác .
05:48
The WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức tellsnói us
137
333000
2000
Tổ chức sức khỏe thế giới nói với chúng tôi
05:50
that depressionPhiền muộn is the numbercon số one diseasedịch bệnh on EarthTrái đất
138
335000
3000
rằng u sầu là căn bệnh số một trên thế giới
05:53
in termsđiều kiện of yearsnăm livedđã sống with disabilityngười Khuyết tật.
139
338000
3000
về khía cạnh những năm sống với sự ốm yếu.
05:56
We find that the numbercon số two sourcenguồn of disabilityngười Khuyết tật
140
341000
3000
Chúng tôi tìm thấy nguồn thứ 2 của sự ốm yếu
05:59
is depressionPhiền muộn in the agetuổi tác groupnhóm
141
344000
2000
là chứng u sầu trong độ tuổi
06:01
of 15 to 44.
142
346000
2000
từ 15 đến 44.
06:03
Our childrenbọn trẻ are becomingtrở thành depressedsuy sụp
143
348000
2000
Bọn trẻ cuả chúng ta đang trở nên trầm cảm
06:05
at an alarmingđáng báo động ratetỷ lệ.
144
350000
2000
với mức phát triển nhanh chóng đáng hoảng sợ.
06:07
I discoveredphát hiện ra duringsuốt trong my recoveryphục hồi
145
352000
2000
Tôi khám phá trong quá trình hồi phục cuả mình
06:09
the thirdthứ ba leadingdẫn đầu causenguyên nhân of deathtử vong amongstgiữa teenagersthanh thiếu niên
146
354000
2000
rằng nguyên nhân thứ 3 về cái chết cuả thiếu niên
06:11
is suicidetự tử.
147
356000
2000
là tự tử.
06:13
If you look at some of these other itemsmặt hàng -- concussionsconcussions.
148
358000
2000
Nếu bạn nhìn vào những thứ khác -- sự chấn động não.
06:15
HalfMột nửa of E.R. admissionstuyển sinh from adolescentsthanh thiếu niên
149
360000
2000
Một nửa ca nhập viện vào E.R cuả thanh niên
06:17
are for concussionsconcussions.
150
362000
2000
là vì chấn động não.
06:19
If I talk about migraineđau nửa đầu,
151
364000
2000
Và nếu tôi nói về chứng đau nửa đầu,
06:21
40 percentphần trăm of the populationdân số
152
366000
2000
40% dân số
06:23
sufferđau khổ episodicepisodic headachesđau đầu.
153
368000
2000
chịu đựng cơn đau đầu từng cơn .
06:25
FifteenMười lăm percentphần trăm sufferđau khổ migrainesđau nửa đầu
154
370000
2000
15% chịu đựng chứng đau nửa đầu
06:27
that wipelau them out for daysngày on endkết thúc.
155
372000
2000
tiêu diệt họ từng ngày .
06:29
All of this is leadingdẫn đầu -- computermáy vi tính addictionnghiện,
156
374000
2000
Tất cả những điều này là do -- chứng nghiện máy tính,
06:31
just to coverche that: the mostphần lớn frequentthường xuyên thing we do
157
376000
2000
thêm vào đó, thứ chúng ta làm thường xuyên nhất
06:33
is use digitalkỹ thuật số devicesthiết bị.
158
378000
2000
là sử dụng những máy móc điện tử đó.
06:35
The averageTrung bình cộng teenagerthiếu niên
159
380000
2000
Một thiếu niên trung bình
06:37
sendsgửi 3,300 textsvăn bản everymỗi [monththáng].
160
382000
3000
gửi 3300 tin nhắn mỗi tháng.
06:40
We're talkingđang nói about a societyxã hội that is retreatingrút lui
161
385000
2000
Chúng ta đang nói về xã hội rút lui
06:42
into depressionPhiền muộn and disassociationdisassociation
162
387000
3000
vào trầm uất và sự tách rời
06:45
when we are potentiallycó khả năng confrontingđối đầu
163
390000
2000
khi chúng ta có khả năng sẽ đối diện
06:47
the nextkế tiếp great catastrophicthảm khốc climatekhí hậu shiftsự thay đổi.
164
392000
3000
với sự thay đổi khí hậu thảm khốc tới.
06:50
So what you'dbạn muốn be wonderingtự hỏi, watchingxem the HumanCon người ShowHiển thị,
165
395000
2000
Vì thế mà thứ bạn đang tự hòi khi xem chương trình người hành tinh
06:52
is are we going to confrontđối đầu and addressđịa chỉ nhà
166
397000
2000
là chúng ta đang đối diện và nhắm vào
06:54
the catastrophicthảm khốc climatekhí hậu shiftsự thay đổi that mayTháng Năm be headingphần mở đầu our way
167
399000
2000
sự thay đổi khí hậu khủng khiếp đang tiến về phía chúng ta
06:56
by growingphát triển our consciousnessý thức,
168
401000
2000
bằng cách phát triển sự nhận thức cuả chúng ta,
06:58
or are we going to continuetiếp tục to retreatrút lui?
169
403000
2000
hay chúng ta lại tiếp tục rút lui?
07:00
And that then mightcó thể leadchì you
170
405000
2000
Và điều đó có thể sẽ dẫn bạn tới
07:02
to watch an episodeEpisode one day
171
407000
2000
một ngày nào đó xem một tập
07:04
of Cedars-SinaiCedars-Sinai medicalY khoa centerTrung tâm
172
409000
3000
tại trung tâm y tế Cedars-Sinai
07:07
and a considerationxem xét of the differenceSự khác biệt betweengiữa potentialtiềm năng mindlí trí and actualthực tế mindlí trí.
173
412000
3000
và nghĩ về sự khác biệt giữa bộ não tiềm năng và bộ não thật.
07:10
This is a densedày đặc arraymảng EEGEEG MRIMRI
174
415000
3000
Có một hàng EEG MRI dày đặc
07:13
trackingtheo dõi 156 channelskênh truyền hình of informationthông tin.
175
418000
2000
lần dấu vết của 156 kênh thông tin.
07:15
It's not my EEGEEG at CedarsCedars;
176
420000
3000
Đây không phải là EEG của tôi tại Cedars;
07:18
it's your EEGEEG tonighttối nay and last night.
177
423000
3000
đây là EEG cuả bạn tối nay và tối qua.
07:21
It's the what our mindstâm trí do everymỗi night
178
426000
2000
Đó là thứ mà bộ não chúng ta làm mỗi tối
07:23
to digesttiêu the day
179
428000
2000
để tiêu hoá một ngày
07:25
and to preparechuẩn bị to bridgecầu from the potentialtiềm năng mindlí trí when we're asleepngủ
180
430000
2000
và chuẩn bị liên kết từ bộ não tiềm năng khi chúng ta ngủ
07:27
to the actualthực tế mindlí trí when we awakenthức tỉnh the followingtiếp theo morningbuổi sáng.
181
432000
3000
với bộ não thực khi chúng ta thức dậy vào buổi sáng hôm sau
07:30
This is how I was when I returnedtrả lại from the hospitalbệnh viện
182
435000
3000
Đây là tình trạng của tôi khi tôi trở về từ bệnh viện
07:33
after nearlyGần fourbốn monthstháng.
183
438000
2000
sau gần 4 tháng.
07:35
The horseshoemóng ngựa shapehình dạng you can see on my skullsọ
184
440000
2000
Hình móng ngựa mà bạn có thể nhìn thấy trong não sọ cuả tôi
07:37
is where they operatedvận hành and wentđã đi insidephía trong my brainóc
185
442000
2000
là nơi họ phẫu thuật và đi vào trong não tôi
07:39
to do the surgeriesca phẫu thuật they neededcần to do to rescuecứu hộ my life.
186
444000
3000
để làm những cuộc phẫu thuật
07:42
But if you look into the eyemắt of consciousnessý thức, that singleĐộc thân eyemắt you can see,
187
447000
3000
Nhưng nếu bạn nhìn vào con mắt cuả sự nhận thức, một con mắt mà bạn có thể thấy,
07:45
I'm looking down,
188
450000
2000
tôi đang nhìn xuống,
07:47
but let me tell you how I feltcảm thấy at that pointđiểm.
189
452000
3000
nhưng hãy để tôi kể cho bạn tôi cảm thấy thế nào lúc đó.
07:50
I didn't feel emptytrống; I feltcảm thấy everything simultaneouslyđồng thời.
190
455000
2000
Tôi không cảm thấy trống rỗng. Tôi cảm thấy mọi thứ cùng một lúc.
07:52
I feltcảm thấy emptytrống and fullđầy, hotnóng bức and coldlạnh,
191
457000
3000
Tôi cảm thấy đói và no,nóng và lạnh,
07:55
euphoricphấn khích and depressedsuy sụp
192
460000
2000
vui vẻ và trầm uất.
07:57
because the brainóc is the world'scủa thế giới first
193
462000
2000
Bởi nãi là chiếc máy tính đa chức năng
07:59
fullyđầy đủ functionalchức năng quantumlượng tử computermáy vi tính;
194
464000
2000
đầu tiên của thế giới,
08:01
it can occupychiếm multiplenhiều statestiểu bang at the sametương tự time.
195
466000
3000
nó chứa nhiều tình trạng cùng một lúc.
08:04
And with all the internalbên trong regulatorscơ quan quản lý of my brainóc damagedhư hỏng,
196
469000
3000
và với tất cả máy điều chỉnh bên trong não tôi đã bị phá huỷ,
08:07
I feltcảm thấy everything simultaneouslyđồng thời.
197
472000
3000
tôi cảm giác được tất cả mọi thứ cùng một lúc.
08:10
But let's swivelxoay around and look at me frontallygiáp.
198
475000
3000
Nhưng hãy quay vòng và nhìn vào trứơc mặt tôi.
08:13
This is now flash-forwardFlash-Forward to the pointđiểm in time
199
478000
2000
Đây là cảnh quay tiến đến thời điểm
08:15
where I've been dischargedxuất viện by the healthSức khỏe systemhệ thống.
200
480000
3000
mà hệ thống sức khoẻ của tôi được tháo ra
08:18
Look into those eyesmắt. I'm not ablecó thể to focustiêu điểm those eyesmắt.
201
483000
2000
hãy nhìn vào đôi mắt kia. Tôi không có khả năng tập trung đôi mắt đó.
08:20
I'm not ablecó thể to followtheo a linehàng of textbản văn in a booksách.
202
485000
3000
Tôi không thể đọc một hàng trong một cuốn sách.
08:23
But the systemhệ thống has moveddi chuyển me on
203
488000
2000
Nhưng hệ thống đã giúp tôi hồi phục
08:25
because, as my familygia đình startedbắt đầu to discoverkhám phá,
204
490000
3000
bởi gia đình tôi bắt đầu khám phá ra
08:28
there is no long-termdài hạn conceptkhái niệm
205
493000
2000
không có khái niệm lâu dài
08:30
in the healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống.
206
495000
2000
trong hệ thống sức khoẻ
08:32
NeurologicalThần kinh damagehư hại, 10 yearsnăm of rehabphục hồi chức năng,
207
497000
3000
tổn thương thần kinh ,10 năm phục hồi,
08:35
requiresđòi hỏi a long-termdài hạn perspectivequan điểm.
208
500000
2000
yêu cầu một cái nhìn lâu dài.
08:37
But let's take a look behindphía sau my eyesmắt.
209
502000
2000
Nhưng hãy nhìn say đôi mắt của tôi.
08:39
This is a gammaGamma radiationsự bức xạ specspec scanquét
210
504000
2000
Đây là máy quét phóng xạ gamma
08:41
that usessử dụng gammaGamma radiationsự bức xạ
211
506000
2000
sử dụng phóng xạ gamma
08:43
to mapbản đồ three-dimensionalba chiều functionchức năng withinbên trong the brainóc.
212
508000
3000
để vẽ ra chức năng 3 chiều trong não bộ.
08:46
It requiresđòi hỏi a laboratoryphòng thí nghiệm to see it in threesố ba dimensionkích thước,
213
511000
2000
Cần một phòng thí nghiệm để thấy trên 3 chiều
08:48
but in two dimensionskích thước I think you can see
214
513000
2000
nhưng tôi nghĩ bạn có thể thấy trên 2 chiều
08:50
the beautifulđẹp symmetryđối xứng and illuminationchiếu sáng
215
515000
2000
sự cân đối đẹp và sự phát sáng
08:52
of a normalbình thường mindlí trí at work.
216
517000
2000
cuả bộ não bình thường khi làm việc.
08:54
Here'sĐây là my brainóc.
217
519000
2000
Đây là não cuả tôi.
08:56
That is the consequencehậu quả of more than a thirdthứ ba of the right sidebên of my brainóc
218
521000
3000
đây là kết quả cuả hơn một phần ba não phải của tôi
08:59
beingđang destroyedphá hủy by the strokeCú đánh.
219
524000
2000
bị hùy hoại bởi cơn đột quỵ.
09:01
So my familygia đình, as we moveddi chuyển forwardphía trước
220
526000
2000
Vì thế khi chúng ta tiến về phía trước
09:03
and discoveredphát hiện ra that the healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống had moveddi chuyển us by,
221
528000
3000
và khám phá về hệ thống sức khỏe đã đưa chúng ta đi
09:06
had to try to find solutionscác giải pháp and answerscâu trả lời.
222
531000
2000
gia đình tôi phải cố tìm ra giải pháp và câu trả lời.
09:08
And duringsuốt trong that processquá trình -- it tooklấy manynhiều yearsnăm --
223
533000
3000
Và trong quá trình tốn nhiều năm đó --
09:11
one of the doctorsbác sĩ said that my recoveryphục hồi, my degreetrình độ of advancenâng cao,
224
536000
3000
một trong những bác sĩ nói rằng sự hồi phục cuả tôi, mức độ tiến triển cuả tôi,
09:14
sincekể từ the amountsố lượng of headcái đầu injurychấn thương I'd sufferedchịu đựng,
225
539000
2000
từ số chấn thương đầu mà tôi chịu
09:16
was miraculouskỳ diệu.
226
541000
2000
thật là thần kì.
09:18
And that was when I startedbắt đầu to writeviết a booksách,
227
543000
2000
Và đó là khi tôi bắt đầu viết một cuốn sách,
09:20
because I didn't think it was miraculouskỳ diệu.
228
545000
2000
bởi tôi không nghĩ nó thần kì,
09:22
I thought there were miraculouskỳ diệu elementscác yếu tố,
229
547000
2000
tôi nghĩ đã có những yếu tố thần kì,
09:24
but I alsocũng thế didn't think it was right
230
549000
2000
nhưng tôi cũng không nghĩ là
09:26
that one should have to struggleđấu tranh and searchTìm kiếm for answerscâu trả lời
231
551000
2000
ai đó phải đấu tranh và tìm câu trả lời là đúng
09:28
when this is a pandemicđại dịch withinbên trong our societyxã hội.
232
553000
3000
khi đây là bệnh dịch trong xã hội chúng ta.
09:31
So from this experiencekinh nghiệm of my recoveryphục hồi,
233
556000
3000
Vì thế từ kinh nghiệm trong sự hồi phục cuả mình,
09:34
I want to sharechia sẻ fourbốn particularcụ thể aspectscác khía cạnh --
234
559000
3000
tôi muốn chia sẻ 4 khía cạnh riêng --
09:37
I call them the fourbốn C'sC of consciousnessý thức --
235
562000
2000
Tôi gọi là 4 chữ C cuả sự nhận thức --
09:39
that helpedđã giúp me growlớn lên my potentialtiềm năng mindlí trí
236
564000
3000
giúp tôi phát triển bộ não tiềm năng
09:42
back towardsvề hướng the actualthực tế mindlí trí that I work with everymỗi day.
237
567000
3000
tiến về lại với não thật tôi dùng mỗi ngày .
09:45
The first C is cognitivenhận thức trainingđào tạo.
238
570000
2000
Chữ C đầu tiên là cuộc huấn luyện nhận thức.
09:47
UnlikeKhông giống như the smashedđập tan glassly of my carxe hơi,
239
572000
3000
không giống như đống nát vụn cuả xe tôi,
09:50
plasticityđộ dẻo of the brainóc
240
575000
2000
sự dẻo dai của não
09:52
meanscó nghĩa that there was always a possibilitykhả năng, with treatmentđiều trị,
241
577000
3000
có nghĩa là luôn có khả năng điều trị
09:55
to trainxe lửa the brainóc
242
580000
2000
huấn luyện bộ não
09:57
so that you can regainLấy lại and raisenâng cao your levelcấp độ of awarenessnhận thức and consciousnessý thức.
243
582000
3000
để bạn có thể lấy lại mức độ nhận thức và ý thức.
10:00
PlasticityĐộ dẻo meanscó nghĩa that there was always
244
585000
2000
Sự dẻo dai có nghĩa là luôn có
10:02
hopemong for our reasonlý do --
245
587000
2000
hy vọng cho lý do cuả chúng ta --
10:04
hopemong for our abilitycó khả năng to rebuildxây dựng lại that functionchức năng.
246
589000
3000
hy vọng cho khả năng cuả chúng ta xây lại chức năng đó
10:07
IndeedThực sự, the mindlí trí can redefinexác định lại itselfchinh no,
247
592000
2000
Thật vậy, bộ não có thể xác định lại chính nó,
10:09
and this is demonstratedchứng minh by two specialistschuyên gia calledgọi là HagenHagen and SilvaSilva
248
594000
3000
và điều này được chứng minh bởi hai chuyên gia Hagen và Silve
10:12
back in the 1970's'S.
249
597000
2000
trong những năm 1970
10:14
The globaltoàn cầu perspectivequan điểm
250
599000
2000
Trên toàn cầu
10:16
is that up to 30 percentphần trăm of childrenbọn trẻ in schooltrường học
251
601000
2000
sẽ có tới 30% trẻ em ở trường học
10:18
have learninghọc tập weaknessesđiểm yếu
252
603000
2000
có những điểm yếu trong học hành
10:20
that are not self-correctingtự chỉnh,
253
605000
2000
mà không tự sửa chữa được,
10:22
but with appropriatethích hợp treatmentđiều trị,
254
607000
2000
nhưng với điều trị đúng cách,
10:24
they can be screenedtrình chiếu for and detectedphát hiện and correctedSửa chữa
255
609000
3000
chúng có thể được kiểm tra ,phát hiện và sửa chữa
10:27
and avoidtránh theirhọ academichọc tập failurethất bại.
256
612000
2000
và tránh những thất bại tri thức.
10:29
But what I discoveredphát hiện ra is it's almosthầu hết impossibleKhông thể nào to find anyonebất kỳ ai
257
614000
3000
Nhưng cái mà tôi khám phá ra là hoàn toàn không thể tìm ra ai
10:32
who providescung cấp that treatmentđiều trị or carequan tâm.
258
617000
2000
cung cấp điều trị đó hay quan tâm.
10:34
Here'sĐây là what my neuropsychologistneuropsychologist providedcung cấp for me
259
619000
2000
Đây là cái bác sĩ thần kinh đưa cho tôi
10:36
when I actuallythực ra foundtìm somebodycó ai who could applyứng dụng it.
260
621000
3000
khi tôi thực sự tìm được ai đó ứng dụng được nó.
10:39
I'm not a doctorBác sĩ, so I'm not going to talk about the variousnhiều subtestssubtests.
261
624000
3000
Tôi không phải là bác sĩ, vì thế tôi không nói về nhiều lần khám khác nhau.
10:42
Let's just talk about full-scalequy mô đầy đủ I.Q.
262
627000
2000
Hãy chỉ nói về thang điểm IQ
10:44
Full-scaleQuy mô đầy đủ I.Q. is the mentaltâm thần processingChế biến --
263
629000
2000
IQ cao nhất là xử lý thần kinh
10:46
how fastNhanh you can acquirecó được, thu được informationthông tin,
264
631000
2000
bạn nắm bắt thông tin
10:48
retaingiữ lại it and retrievetruy xuất it --
265
633000
2000
ghi nhớ và nhớ lại thông tin nhanh thế nào--
10:50
that is essentialCần thiết for successsự thành công in life todayhôm nay.
266
635000
3000
Điều đó cần thiết cho thành công trong cuộc sống ngày nay.
10:53
And you can see here there are threesố ba columnscột.
267
638000
2000
Và bạn có thể thấy ở đây có ba cột
10:55
UntestableUntestable -- that's when I'm in my comahôn mê.
268
640000
3000
chưa được kiểm tra-- đó là khi tôi chìm trong hôm mê
10:58
And then I creepleo up to the pointđiểm that I get a scoreghi bàn of 79,
269
643000
3000
Và khi mà tôi dần đến điểm mà tôi đạt 79 điểm,
11:01
which is just belowphía dưới averageTrung bình cộng.
270
646000
3000
đây là mức điểm dưới trung bình.
11:04
In the healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống, if you touchchạm averageTrung bình cộng, you're donelàm xong.
271
649000
3000
Trong hệ thống chăm sóc sức khoẻ , nếu bạn đạt mức trung bình , bạn ổn .
11:07
That's when I was dischargedxuất viện from the systemhệ thống.
272
652000
2000
đó là khi tôi được xuất khỏi hệ thống.
11:09
What does averageTrung bình cộng I.Q. really mean?
273
654000
3000
IQ trung bình có nghĩa là gì?
11:12
It meantý nghĩa that when I was givenđược two and a halfmột nửa hoursgiờ
274
657000
3000
Nó có nghĩa là khi tôi có 2 tiếng rưỡi
11:15
to take a testthử nghiệm that anyonebất kỳ ai here
275
660000
2000
để làm bài kiểm tra mà bất cứ ai ở đây
11:17
would take in 50 minutesphút,
276
662000
2000
chỉ tốn 50 phút
11:19
I mightcó thể scoreghi bàn an F.
277
664000
3000
tôi có lẽ sẽ đạt điểm F
11:22
This is a very, very lowthấp levelcấp độ
278
667000
2000
Đây là mức rất rất thấp
11:24
in ordergọi món to be kickedđá out of the healthSức khỏe carequan tâm systemhệ thống.
279
669000
2000
để được ra khỏi hệ thống chăm sóc y tế.
11:26
Then I underwenttrải qua cognitivenhận thức trainingđào tạo.
280
671000
2000
Rồi sau đó tôi được huấn luyện nhận thức.
11:28
And let me showchỉ you what happenedđã xảy ra to the right-handtay phải columncột
281
673000
2000
để tôi cho bạn thấy điều gì xảy ra với cột bên phải
11:30
when I did my cognitivenhận thức trainingđào tạo over a periodgiai đoạn of time.
282
675000
3000
Khi tôi tập luyện nhận thức qua thời gian
11:33
This is not supposedgiả định to occurxảy ra.
283
678000
3000
Điều này đáng lẽ không xảy ra
11:36
I.Q. is supposedgiả định to stabilizeổn định and solidifycủng cố
284
681000
3000
IQ đáng lẽ phải ổn định và vững chắc
11:39
at the agetuổi tác of eighttám.
285
684000
2000
lúc 8 tuổi.
11:41
Now the JournalTạp chí of the NationalQuốc gia MedicalY tế AssociationHiệp hội
286
686000
2000
Tờ báo của hiệp hội y tế quốc gia
11:43
gaveđưa ra my memoirhồi ký a fullđầy clinicallâm sàng reviewôn tập,
287
688000
2000
kiểm tra cuốn hồi ký của tôi toàn diện
11:45
which is very unusualbất thường.
288
690000
2000
điều này thật kì lạ
11:47
I'm not a doctorBác sĩ. I have no medicalY khoa backgroundlý lịch whatsoeverbất cứ điều gì.
289
692000
3000
Tôi không phải là một bác sĩ.Tôi không có chút kiến thức y học nào.
11:50
But they feltcảm thấy the evidencesbằng chứng
290
695000
2000
Nhưng họ thấy những bằng chứng
11:52
that there was importantquan trọng, valuablequý giá informationthông tin in the booksách,
291
697000
3000
rằng có những thông tin giá trị và quan trọng trong cuốn sách này,
11:55
and they commentednhận xét about it when they gaveđưa ra the fullđầy peerngang nhau reviewôn tập to it.
292
700000
3000
và họ sẽ bình luận về nó khi họ kiểm tra nó toàn diện.
11:58
But they askedyêu cầu one questioncâu hỏi. They said, "Is this repeatablelặp lại?"
293
703000
3000
Nhưng họ có hỏi một câu hỏi. Họ hỏi rằng " điều này có thể lặp lại không?"
12:01
That was a fairhội chợ questioncâu hỏi
294
706000
2000
Đó là một câu hỏi khá hay
12:03
because my memoirhồi ký was simplyđơn giản how I foundtìm solutionscác giải pháp that workedđã làm việc for me.
295
708000
3000
bởi hồi ký của tôi đơn giản tôi đã tìm giải pháp cho mình như thế nào
12:06
The answercâu trả lời is yes, and for the first time,
296
711000
2000
Câu trả lời là có, và lần đầu tiên
12:08
it's my pleasurevui lòng to be ablecó thể to sharechia sẻ two examplesví dụ.
297
713000
2000
tôi rất vui có thể chia sẻ hai ví dụ.
12:10
Here'sĐây là somebodycó ai, what they did as they wentđã đi throughxuyên qua cognitivenhận thức trainingđào tạo
298
715000
2000
Đây là một vài người và điều họ làm trong cuộc huấn luyện nhận thức
12:12
at ageslứa tuổi sevenbảy and 11.
299
717000
2000
lúc 7 và 11 tuổi.
12:14
And here'sđây là anotherkhác personngười in, call it, highcao schooltrường học and collegetrường đại học.
300
719000
3000
Và đây là một người nữa ở phổ thông và đại học
12:17
And this personngười is particularlyđặc biệt interestinghấp dẫn.
301
722000
2000
Và người này đặc biệt thú vị.
12:19
I won'tsẽ không go into the intrascatterintrascatter that's in the subtestssubtests,
302
724000
2000
Tôi sẽ không đi vào sự phân tán bên trong của những lần khám,
12:21
but they still had a neurologicthần kinh issuevấn đề.
303
726000
2000
nhưng họ vẫn còn có một vấn đề thần kinh.
12:23
But that personngười could be identifiedxác định
304
728000
2000
Nhưng người đó có lẽ bị coi là
12:25
as havingđang có a learninghọc tập disabilityngười Khuyết tật.
305
730000
2000
không có khả năng học.
12:27
And with accommodationNhà trọ, they wentđã đi on to collegetrường đại học
306
732000
2000
Và họ đi học đại học
12:29
and had a fullđầy life in termsđiều kiện of theirhọ opportunitiescơ hội.
307
734000
3000
Và có một cuộc đời đầy cơ hội
12:32
SecondThứ hai aspectkhía cạnh:
308
737000
2000
Khía cạnh thứ hai:
12:34
I still had crushingnghiền migraineđau nửa đầu headachesđau đầu.
309
739000
2000
Tôi vẫn bị chứng đau nửa đầu.
12:36
Two elementscác yếu tố that workedđã làm việc for me here
310
741000
2000
Hai yếu tố có hiệu quả với tôi là
12:38
are -- the first is 90 percentphần trăm, I learnedđã học, of headcái đầu and neckcái cổ painđau đớn
311
743000
4000
đầu tiên 90% cơn đau đầu và cổ
12:42
is throughxuyên qua muscular-skeletalcơ bắp xương imbalancesự mất cân bằng.
312
747000
2000
là do sự mất cân bằng của cơ bắp và xương.
12:44
The craniomandibularcraniomandibular systemhệ thống is criticalchỉ trích to that.
313
749000
4000
Hệ thống xương hàmđóng vai trò quan trọng
12:48
And when I underwenttrải qua it and foundtìm solutionscác giải pháp,
314
753000
3000
Và khi tôi trải qua điều đó và tìm giải pháp,
12:51
this is the interrelationshipinterrelationship betweengiữa the TMJTMJ and the teethrăng.
315
756000
3000
Đây là sự liên hệ giữa TMJ và răng.
12:54
Up to 30 percentphần trăm of the populationdân số
316
759000
2000
Gần 30% dân số
12:56
have a disorderrối loạn, diseasedịch bệnh or dysfunctionrối loạn chức năng in the jawhàm
317
761000
3000
bị rối loạn, nhiễm bệnh hay răng hàm không hoạt động
12:59
that affectsảnh hưởng the entiretoàn bộ bodythân hình.
318
764000
2000
ảnh hưởng đến toàn cơ thể.
13:01
I was fortunatemay mắn to find a dentistNha sĩ
319
766000
2000
Tôi may mắn tìm được vị nha sĩ
13:03
who appliedáp dụng this entiretoàn bộ universevũ trụ
320
768000
2000
áp dụng toàn bộ công nghệ của vụ trụ
13:05
of technologyCông nghệ you're about to see
321
770000
2000
mà bạn sắp thấy
13:07
to establishthành lập that if he repositionedthay đổi vị trí my jawhàm,
322
772000
2000
để chứng minh rằng nếu ông ta xếp lại răng hàm tôi
13:09
the headachesđau đầu prettyđẹp much resolvedgiải quyết,
323
774000
2000
những cơn đau đầu sẽ dần biến mất,
13:11
but that then my teethrăng weren'tkhông phải in the right placeđịa điểm.
324
776000
2000
và thế răng tôi đã không ở đúng chỗ.
13:13
He then heldđược tổ chức my jawhàm in the right positionChức vụ
325
778000
2000
Rồi ông ta chỉnh hàm tôi đúng vị trí
13:15
while orthodonticallyorthodontically he put my teethrăng into correctchính xác alignmentliên kết.
326
780000
4000
trong khi xếp răng tôi thẳng hàng
13:19
So my teethrăng actuallythực ra holdgiữ my jawhàm in the correctchính xác positionChức vụ.
327
784000
3000
Vậy rõ ràng răng giữ hàm tôi đúng vị trí.
13:22
This affectedbị ảnh hưởng my entiretoàn bộ bodythân hình.
328
787000
3000
Điều này ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể tôi.
13:25
If that soundsâm thanh like a very, very strangekỳ lạ thing to say
329
790000
2000
Điều này nghe thật lạ
13:27
and ratherhơn a boldDũng cảm statementtuyên bố --
330
792000
2000
hơn là một tuyên bố táo bạo--
13:29
How can the jawhàm affectcó ảnh hưởng đến the entiretoàn bộ bodythân hình? --
331
794000
2000
Làm thế nào mà hàm lại ảnh hươtng đến toàn cơ thể?
13:31
let me simplyđơn giản pointđiểm out to you,
332
796000
2000
Để tôi đơn giản chỉ cho bạn thấy,
13:33
if I askhỏi you tomorrowNgày mai
333
798000
2000
Nếu mai tôi bảo bạn
13:35
to put one grainngũ cốc of sandCát betweengiữa your teethrăng
334
800000
2000
nhét một hạt cát vào giữa răng
13:37
and go for a nicetốt đẹp long walkđi bộ,
335
802000
2000
và đi dạo
13:39
how farxa would you last
336
804000
2000
Bạn sẽ đi bộ được bao xa
13:41
before you had to removetẩy that grainngũ cốc of sandCát?
337
806000
2000
trước khi bỏ hạt cát ra?
13:43
That tinynhỏ bé misalignmentmisalignment.
338
808000
2000
Đó chỉ là một sự không thẳng hàng nhỏ.
13:45
BearGấu in mindlí trí, there are no nervesdây thần kinh in the teethrăng.
339
810000
2000
Nhớ rằng , không có dây thần kinh trong răng
13:47
That's why the sametương tự betweengiữa the before and after that this showstrình diễn,
340
812000
3000
Đó là lý do trước và sau chương trình này đã chứng minh rằng
13:50
it's hardcứng to see the differenceSự khác biệt.
341
815000
2000
Thật khó để thấy sự khác biệt.
13:52
Now just tryingcố gắng puttingđặt a fewvài grainsCác loại ngũ cốc of sandCát betweengiữa your teethrăng
342
817000
2000
Giờ bạn hãy nhét vài hạt cát vào giữa răng
13:54
and see the differenceSự khác biệt it makeslàm cho.
343
819000
2000
và thấy sự khác biệt.
13:56
I still had migraineđau nửa đầu headachesđau đầu.
344
821000
2000
Tôi vẫn bị chứng đau nửa đầu
13:58
The nextkế tiếp issuevấn đề that resolvedgiải quyết
345
823000
2000
Vấn đề tiếp theo xuất hiện
14:00
was that, if 90 percentphần trăm of headcái đầu and neckcái cổ painđau đớn
346
825000
2000
là 90% cơn đau đầu và cổ
14:02
is causedgây ra by imbalancesự mất cân bằng,
347
827000
2000
gây ra bởi sự mất thăng bằng,
14:04
the other 10 percentphần trăm, largelyphần lớn --
348
829000
2000
10% còn lại hầu hết là do,
14:06
if you setbộ asidequa một bên aneurysmsaneurysms, brainóc cancerung thư
349
831000
2000
nếu bạn bỏ chứng phình mạch , ung thư não
14:08
and hormonalnội tiết tố issuesvấn đề --
350
833000
2000
và những vấn đề về hormon--
14:10
is the circulationlưu thông.
351
835000
2000
vòng tuần hoàn máu.
14:12
ImagineHãy tưởng tượng the bloodmáu flowingchảy throughxuyên qua your bodythân hình --
352
837000
2000
Tôi được bảo thế này tại trung tâm y học UCLA,
14:14
I was told at UCLAUCLA MedicalY tế CenterTrung tâm --
353
839000
2000
hình dung máu chảy khắp cơ thể bạn
14:16
as one sealedniêm phong systemhệ thống.
354
841000
2000
như một hệ thống kín.
14:18
There's a biglớn pipeống with the bloodmáu flowingchảy throughxuyên qua it,
355
843000
2000
Có một đường ống lớn máu chảy qua
14:20
and around that pipeống are the nervesdây thần kinh
356
845000
2000
và xung quanh la dây thấn kinh
14:22
drawingvẽ theirhọ nutrientchất dinh dưỡng supplycung cấp from the bloodmáu.
357
847000
2000
lấy nguồn cung cấp chất dinh dưỡng từ máu.
14:24
That's basicallyvề cơ bản it.
358
849000
2000
Đơn giản thế.
14:26
If you pressnhấn on a hoseHOSE pipeống in a sealedniêm phong systemhệ thống,
359
851000
2000
Nếu bạn ấn vào đường ống bịt kín hai đầu
14:28
it bulgeschỗ phình ra someplacenơi nào elsekhác.
360
853000
2000
Nó sẽ làm phình một chỗ nào khác.
14:30
If that some placeđịa điểm elsekhác where it bulgeschỗ phình ra
361
855000
2000
Nếu chỗ phình đó
14:32
is insidephía trong the biggestlớn nhất nervedây thần kinh in your bodythân hình, your brainóc,
362
857000
3000
ở trong dây thần kinh lớn nhất trong cơ thể, bộ não
14:35
you get a vascularmạch máu migraineđau nửa đầu.
363
860000
2000
Bạn sẽ bị chứng đau nửa đầu
14:37
This is a levelcấp độ of painđau đớn that's only knownnổi tiếng
364
862000
2000
Đây là mức độ đau mà chỉ
14:39
to other people who sufferđau khổ vascularmạch máu migrainesđau nửa đầu.
365
864000
3000
những người bị mới biết.
14:42
UsingBằng cách sử dụng this technologyCông nghệ,
366
867000
2000
Sử dụng công nghệ này,
14:44
this is mappinglập bản đồ in threesố ba dimensionskích thước.
367
869000
2000
Nó vẽ biểu đồ 3 chiều
14:46
This is an MRIMRI MRAMRA MRVMRV,
368
871000
2000
MRI, MRA, MRV,
14:48
a volumetricthể tích MRIMRI.
369
873000
2000
một khối MRI.
14:50
UsingBằng cách sử dụng this technologyCông nghệ, the specialistschuyên gia at UCLAUCLA MedicalY tế CenterTrung tâm
370
875000
3000
Sử dụng công nghệ này, chuyên gia tại trung tâm y học UCLA
14:53
were ablecó thể to identifynhận định
371
878000
2000
có thể xác định
14:55
where that compressionnén in the hoseHOSE pipeống was occurringxảy ra.
372
880000
2000
Đường ống mạch máu bị nén ở đâu.
14:57
A vascularmạch máu surgeonbác sĩ phẫu thuật removedloại bỏ mostphần lớn of the first ribxương sườn on bothcả hai sideshai bên of my bodythân hình.
373
882000
4000
Một phẫu thuật mạch gỡ bỏ gần hết mạch gân đầu tiên ở hai bên cơ thể tôi
15:01
And in the followingtiếp theo monthstháng and yearsnăm,
374
886000
2000
Trong những năm tháng sau đó
15:03
I feltcảm thấy the neurologicalthần kinh flowlưu lượng of life itselfchinh no returningtrở lại.
375
888000
3000
Tôi cảm thấy dòng chảy thần kinh của chính sự sống quay về.
15:06
CommunicationThông tin liên lạc, the nextkế tiếp C. This is criticalchỉ trích.
376
891000
3000
Giao tiếp - Communication - là chữ C tiết theo. Nó rất quan trong.
15:09
All consciousnessý thức is about communicationgiao tiếp.
377
894000
3000
Tất cả nhận thức là về giao tiếp.
15:12
And here, by great fortunevận may,
378
897000
2000
Và ở đây, may mắn thay,
15:14
one of my father'scha clientskhách hàng
379
899000
2000
một trong những khách hàng của bố tôi
15:16
had a husbandngười chồng who workedđã làm việc
380
901000
2000
có chồng làm việc
15:18
at the AlfredAlfred MannMann FoundationNền tảng for ScientificKhoa học ResearchNghiên cứu.
381
903000
3000
tại Hội nghiên cứu khoa học của tổ chức Alfred Mann
15:21
AlfredAlfred MannMann is a brilliantrực rỡ physicistnhà vật lý and innovatorsáng tạo
382
906000
2000
Alfred Mann là một nhà vật lý và nhà cải cách tài giỏi
15:23
who'sai fascinatedquyến rũ with bridgingchuyển tiếp gapskhoảng trống in consciousnessý thức,
383
908000
3000
ông bị mê hoặc với sự lấp đầy lỗ hổng trong nhận thức,
15:26
whetherliệu to restorephục hồi hearingthính giác to the deafđiếc, visiontầm nhìn to the blindmù quáng
384
911000
3000
phục hồi thính giác cho người điếc,thị giác cho người mù
15:29
or movementphong trào to the paralyzedtê liệt.
385
914000
2000
hay hoạt động cho người liêt.
15:31
And I'm just going to give you an examplethí dụ todayhôm nay
386
916000
2000
Tôi sẽ cho bạn một ví dụ hôm nay
15:33
of movementphong trào to the paralyzedtê liệt.
387
918000
2000
về hoạt động cho người liệt.
15:35
I've broughtđưa with me, from SouthernMiền Nam CaliforniaCalifornia,
388
920000
3000
Tôi mang theo từ Nam California
15:38
the FMFM devicethiết bị.
389
923000
2000
chiếc máy FM này
15:40
This is it beingđang heldđược tổ chức in the handtay.
390
925000
2000
Nó được cầm bằng tay.
15:42
It weighsnặng lessít hơn than a gramgram.
391
927000
2000
Nó nặng không đến 1 gram
15:44
So two of them implantedcấy ghép in the bodythân hình would weighcân lessít hơn than a dimeDime.
392
929000
3000
Vì thế cấy 2 chiếc vào cơ thể sẽ không nặng đến 1 dime.
15:47
FiveNăm of them would still weighcân lessít hơn
393
932000
2000
Năm chiếc cũng chưa nặng
15:49
than a rupeeRupee coinđồng tiền.
394
934000
2000
bằng 1 đồng rupee.
15:51
Where does it go insidephía trong the bodythân hình?
395
936000
2000
Nó sẽ đi đâu bên trong cơ thể?
15:53
It has been simulatedmô phỏng and testedthử nghiệm to endurechịu đựng in the bodythân hình corrosion-freemiễn phí chống ăn mòn
396
938000
2000
nó đã được thử nghiệm và kiểm tra mức chịu đựng trong cơ thể
15:55
for over 80 yearsnăm.
397
940000
2000
hơn 80 năm.
15:57
So it goesđi in and it staysở lại there.
398
942000
2000
Nó đi vào và ở trong đó.
15:59
Here are the implantationcấy ghép sitesđịa điểm.
399
944000
2000
Đây là những nơi được cấy vào.
16:01
The conceptkhái niệm that they're workingđang làm việc towardsvề hướng -- and they have workingđang làm việc prototypesnguyên mẫu --
400
946000
3000
Khái niệm rằng chúng làm việc--chúng đang làm mẫu--
16:04
is that we placedđặt it throughoutkhắp the motorđộng cơ pointsđiểm of the bodythân hình
401
949000
2000
là ta đặt chúng tại những điểm cơ động của cơ thể
16:06
where they're neededcần.
402
951000
2000
nơi chúng được cần đến.
16:08
The mainchủ yếu unitđơn vị will then go insidephía trong the brainóc.
403
953000
2000
Đơn vị chính sẽ đi vào bên trong não.
16:10
An FMFM devicethiết bị in the cortexvỏ não of the brainóc, the motorđộng cơ cortexvỏ não,
404
955000
3000
một chiếc máy FM, ở trong vỏ của não, vỏ động cơ ,
16:13
will sendgửi signalstín hiệu in realthực time
405
958000
2000
sẽ gửi những tín hiệu trực tiếp
16:15
to the motorđộng cơ pointsđiểm in the relevantliên quan, thích hợp musclescơ bắp
406
960000
2000
từ những điểm cơ động trong những cơ bắp tương ứng
16:17
so that the personngười will be ablecó thể to movedi chuyển theirhọ armcánh tay, let's say, in realthực time,
407
962000
3000
để người đó có thể di chuyển cánh tay cùng lúc
16:20
if they'vehọ đã lostmất đi controlđiều khiển of theirhọ armcánh tay.
408
965000
2000
nếu họ mất kiểm soát cánh tay của mình.
16:22
And other FMFM devicesthiết bị implantedcấy ghép in fingertipstrong tầm tay,
409
967000
3000
Những chiếc FM khác cấy trong đầu ngón tay,
16:25
on contactingliên hệ với a surfacebề mặt,
410
970000
2000
ngay mặt tiếp xúc,
16:27
will sendgửi a messagethông điệp back to the sensorygiác quan cortexvỏ não of the brainóc,
411
972000
3000
sẽ gửi tin trở lại vỏ não cảm ứng ,
16:30
so that the personngười feelscảm thấy a sensegiác quan of touchchạm.
412
975000
3000
để người đó cảm giác được cảm giác chạm vào.
16:33
Is this sciencekhoa học fictionviễn tưởng? No,
413
978000
2000
Đây có phải là khoa học viễn tưởng? Không.
16:35
because I'm wearingđeo the first applicationứng dụng of this technologyCông nghệ.
414
980000
3000
Bởi tôi đang mang trên mình sự ứng dụng đầu tiên của công nghệ này.
16:38
I don't have the abilitycó khả năng to controlđiều khiển my left footchân.
415
983000
2000
Tôi không có khả năng kiểm soát chân trái của mình.
16:40
A radioradio devicethiết bị is controllingkiểm soát everymỗi stepbậc thang I take,
416
985000
3000
Chiếc radio đang kiểm soát từng bước chân tôi đi.
16:43
and a sensorcảm biến picksPicks up my footchân for me
417
988000
2000
bộ cảm ứng nhấc chân cho tôi
16:45
everymỗi time I walkđi bộ.
418
990000
2000
mỗi lần tôi bước đi.
16:47
And in closingđóng cửa, I want to sharechia sẻ
419
992000
2000
Để kết thúc,tôi muốn chia sẻ
16:49
the personalcá nhân reasonlý do why this meantý nghĩa so much to me
420
994000
2000
lý do riêng tư khiến điều này có nghĩa thật nhiều với tôi
16:51
and changedđã thay đổi the directionphương hướng of my life.
421
996000
2000
và thay đổi hướng đi cuộc đời tôi.
16:53
In my comahôn mê, one of the presencespresences I sensedcảm nhận được
422
998000
2000
Khi tôi hôn mê, một trong những sự tồn tại mà tôi cảm nhận được
16:55
was someonengười nào I feltcảm thấy was a protectorbảo vệ.
423
1000000
2000
là có ai đó bảo vệ mình.
16:57
And when I cameđã đến out of my comahôn mê, I recognizedđược công nhận my familygia đình,
424
1002000
3000
Khi tôi tỉnh khỏi hôn mê, tôi nhận ra gia đình mình ,
17:00
but I didn't remembernhớ lại my ownsở hữu pastquá khứ.
425
1005000
3000
nhưng tôi không nhớ quá khứ của mình.
17:03
GraduallyDần dần, I rememberednhớ lại the protectorbảo vệ was my wifengười vợ.
426
1008000
3000
Dần dần ,tôi nhớ ra người bảo vệ đó là vợ tôi.
17:06
And I whisperedthì thầm the good newsTin tức
427
1011000
2000
Và tôi thì thầm tin tốt đó
17:08
throughxuyên qua my brokenbị hỏng jawhàm, which was wiredcó dây shutđóng lại,
428
1013000
2000
qua quai hàm bị vỡ bị đóng chặt
17:10
to my night nursey tá.
429
1015000
2000
với người y tá đêm.
17:12
And the followingtiếp theo morningbuổi sáng, my mothermẹ cameđã đến to explaingiải thích
430
1017000
2000
Và buổi sáng hôm sau , mẹ tôi tới giải thích
17:14
that I'd not always been in this bedGiường, in this roomphòng,
431
1019000
2000
rằng tôi đã không luôn trên giường trong căn phòng này,
17:16
that I'd been workingđang làm việc in filmphim ảnh and televisiontivi
432
1021000
2000
mà tôi làm việc ở hãng film ,đài truyền hình
17:18
and that I had been in a crashtai nạn
433
1023000
2000
và rằng tôi bị tai nạn xe hơi
17:20
and that, yes, I was marriedcưới nhau,
434
1025000
3000
và rằng tôi đã kết hôn ,
17:23
but MarcyMarcy had been killedbị giết instantlyngay lập tức in the crashtai nạn.
435
1028000
3000
nhưng Marcy bị mất ngay trong tai nạn
17:26
And duringsuốt trong my time in comahôn mê,
436
1031000
2000
trong thời gian tôi bị hôn mê,
17:28
she had been laidđặt to restnghỉ ngơi in her hometownquê nhà of PhoenixPhoenix.
437
1033000
4000
cô ấy được chôn ở quê nhà của cô ấy ở Phoenix.
17:32
Now in the darktối yearsnăm that followedtheo sau, I had to work out what remainedvẫn for me
438
1037000
3000
Trong những năm tháng sau đó, tôi phải cố tìm ra cái gì còn lại với mình.
17:35
if everything that madethực hiện todayhôm nay specialđặc biệt was goneKhông còn.
439
1040000
3000
nếu mọi thứ khiến hôm nay đặc biệt đều biến mất.
17:38
And as I discoveredphát hiện ra these threatsmối đe dọa to consciousnessý thức
440
1043000
3000
và tôi phát hiện những đe doạ này với nhận thức
17:41
and how they are surroundingxung quanh the worldthế giới
441
1046000
2000
và cách nó đi khắp thế giới
17:43
and envelopingenveloping the livescuộc sống of more and more people everymỗi day,
442
1048000
3000
bao phủ cuộc sống của càng ngày càng nhiều người
17:46
I discoveredphát hiện ra what trulythực sự remainedvẫn.
443
1051000
2000
tôi khám phá ra cái thực sự còn lại
17:48
I believe that we can overcomevượt qua the threatsmối đe dọa to our consciousnessý thức,
444
1053000
3000
Tôi tin rằng chúng ta có thể vượt qua đe doa với nhận thức,
17:51
that the HumanCon người ShowHiển thị can stayở lại on the airkhông khí
445
1056000
2000
rằng chương trình người trái đất sẽ vẫn được chiếu
17:53
for millenniaThiên niên kỷ to come.
446
1058000
2000
hàng thế kỉ nữa.
17:55
I believe that we can all risetăng lên and shinetỏa sáng.
447
1060000
3000
Tôi tin rằng chúng ta tất cả đều có thể vùng lên và toả sáng.
17:58
Thank you very much.
448
1063000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
18:00
(ApplauseVỗ tay)
449
1065000
6000
(vỗ tay)
18:06
LakshmiLakshmi PraturyPratury: Just stayở lại for a secondthứ hai. Just stayở lại here for a secondthứ hai.
450
1071000
3000
Lakshmi Pratury: hãy ở lại một chút.
18:09
(ApplauseVỗ tay)
451
1074000
4000
(vỗ tay)
18:13
You know,
452
1078000
3000
Các bạn biết không,
18:16
when I heardnghe Simon'sSimon's --
453
1081000
4000
khi tôi nghe về câu chuyện của Simon
18:20
please sitngồi down; I just want to talk to him for a secondthứ hai --
454
1085000
3000
Hãy ngồi xuống;Tôi chỉ muốn nói chuyện với ông ấy một chút
18:23
when I readđọc his booksách, I wentđã đi to LALA to meetgặp him.
455
1088000
3000
khi tôi đọc cuốn sách của ông ấy, tôi đã đến LA để gặp ông ấy
18:26
And so I was sittingngồi in this restaurantnhà hàng,
456
1091000
3000
Và thế là tôi đã ngồi trong nhà hàng này
18:29
waitingđang chờ đợi for a man to come by
457
1094000
3000
đợi một người đàn ông đến
18:32
who obviouslychắc chắn would have some difficultykhó khăn ...
458
1097000
2000
người mà dĩ nhiên sẽ có chút khó khăn
18:34
I don't know what I had in my mindlí trí.
459
1099000
2000
Tôi không biết mình đã nghĩ gì vậy!
18:36
And he was walkingđi dạo around.
460
1101000
2000
Và ông ta đến
18:38
I didn't expectchờ đợi that personngười that I was going to meetgặp
461
1103000
2000
Tôi đã không nghĩ rằng người mà tôi sắp gặp
18:40
to be him.
462
1105000
2000
là ông ấy.
18:42
And then we metgặp and we talkednói chuyện,
463
1107000
2000
Rồi chúng tôi gặp và nói chuyện,
18:44
and I'm like, he doesn't look
464
1109000
2000
Và ông ấy không giống như
18:46
like somebodycó ai who was builtđược xây dựng out of nothing.
465
1111000
4000
giống như một người không có gì hết
18:50
And then I was amazedkinh ngạc
466
1115000
2000
Và tôi ngạc nhiên
18:52
at what rolevai trò technologyCông nghệ playedchơi
467
1117000
2000
trước vai trò của công nghệ
18:54
in your recoveryphục hồi.
468
1119000
2000
trong sự hồi phục của ông.
18:56
And we have his booksách outsideở ngoài
469
1121000
2000
Chúng tôi có quyển sách của ông ngoài kia
18:58
in the bookshopnhà sách.
470
1123000
2000
ở quầy sách.
19:00
The thing that amazedkinh ngạc me
471
1125000
2000
Thứ làm tôi ngạc nhiên
19:02
is the painstakingpainstaking detailchi tiết
472
1127000
3000
là sự chi tiết từng tí một
19:05
with which he has writtenbằng văn bản
473
1130000
2000
mà ông ấy viết
19:07
everymỗi hospitalbệnh viện he has been to,
474
1132000
2000
về mỗi một bệnh viện ông ấy đến
19:09
everymỗi treatmentđiều trị he got,
475
1134000
2000
mỗi một điều trị ông ấy trải qua,
19:11
everymỗi near-missgần Hoa hậu he had,
476
1136000
3000
mỗi một lần suýt thoát nạn của ông ấy,
19:14
and how accidentallyvô tình he stumbledvấp ngã upontrên innovationsđổi mới.
477
1139000
4000
và sự tình cờ thế nào khi ông ấy gặp những công nghệ cách tân
19:18
So I think this one detailchi tiết
478
1143000
5000
Vì tôi nghĩ chi tiết nhỏ
19:23
wentđã đi pastquá khứ people really quicknhanh chóng.
479
1148000
2000
lướt qua con người rất nhanh.
19:25
Tell a little bitbit about what you're wearingđeo on your legchân.
480
1150000
3000
Hãy kể chúng tôi nghe một ít về thứ ông đang mang ở chân
19:28
SimonSimon LewisLewis: I knewbiết when I was timingthời gian this
481
1153000
2000
Simon Lewis: Tôi biết mình đã canh đến lúc này
19:30
that there wouldn'tsẽ không be time for me to do anything about --
482
1155000
2000
như không có thời gian để làm gì hết --
19:32
Well this is it. This is the controlđiều khiển unitđơn vị.
483
1157000
3000
được thôi. Đây là thiết bị điều khiển.
19:35
And this recordsHồ sơ everymỗi singleĐộc thân stepbậc thang I've takenLấy
484
1160000
2000
nó ghi lại mỗi bước chân cuả tôi
19:37
for, oohooh, fivesố năm or sixsáu yearsnăm now.
485
1162000
2000
trong 5 ,6 năm qua
19:39
And if I do this, probablycó lẽ the micmic won'tsẽ không hearNghe it.
486
1164000
3000
và nếu tôi làm thế này,có lẽ chiếc micro sẽ không nghe thấy.
19:44
That little chirpchirp followedtheo sau by two chirpschirps is now switchedchuyển sang on.
487
1169000
3000
tiếng kêu nhỏ đó nối tiếp 2 tiếng kêu nưã đã được bật/
19:47
When I pressnhấn it again, it'llnó sẽ chirpchirp threesố ba timeslần,
488
1172000
3000
khi tôi ấn lần nữa ,nó sẽ kêu 3 lần
19:50
and that'llđiều đó sẽ mean that it's armedTrang bị vũ khí and readysẳn sàng to go.
489
1175000
3000
điều đó nghĩa là nó đã sẵn sàng để hoạt động.
19:54
And that's my friendngười bạn. I mean, I chargesạc điện it everymỗi night.
490
1179000
3000
đó chính là bạn tôi. ý tôi là, tôi sạc nó mỗi tối .
19:57
And it workscông trinh. It workscông trinh.
491
1182000
2000
và nó hoạt động. Nó hoạt động .
19:59
And what I would love to addthêm vào because I didn't have time ...
492
1184000
3000
và điều tôi sẽ nói thêm nhưng vì không có thời gian...
20:02
What does it do? Well actuallythực ra, I'll showchỉ you down here.
493
1187000
3000
nó làm điều gì ư? hãy để tôi cho các bạn xem dưới đây.
20:05
This down here, if the cameraMáy ảnh can see that,
494
1190000
3000
ngay dưới đây,nếu chiếc camera có thể thấy,
20:08
that is a smallnhỏ bé antennaanten.
495
1193000
3000
là một chiếc anten nhỏ
20:11
UnderneathBên dưới my heelgót chân, there is a sensorcảm biến
496
1196000
3000
ngay dưới gót chân tôi có một thiết bị cảm ứng
20:14
that detectsphát hiện when my footchân leaves the groundđất --
497
1199000
2000
phát hiện khi chân tôi rời mặt đất--
20:16
what's calledgọi là the heelgót chân liftthang máy.
498
1201000
2000
nó được gọi là thiết ị nâng gót .
20:18
This thing blinksnhấp nháy all the time; I'll leaverời khỏi it out, so you mightcó thể be ablecó thể to see it.
499
1203000
3000
nó lúc nào cũng nhấp nháy . tôi sẽ gỡ nó ra để các bạn có thể thấy
20:21
But this is blinkingnhấp nháy all the time. It's sendinggửi signalstín hiệu in realthực time.
500
1206000
3000
nó luôn nhấp nháy . Nó đang gửi tính hiệu tức thời .
20:24
And if you walkđi bộ fasternhanh hơn, if I walkđi bộ fasternhanh hơn,
501
1209000
3000
và nếu bạn đi nhanh hơn, nếu tôi đi nhanh hơn,
20:27
it detectsphát hiện what's calledgọi là the time intervalkhoảng thời gian,
502
1212000
2000
nó nhận ra cái gọi là quãng thời gian
20:29
which is the intervalkhoảng thời gian betweengiữa eachmỗi heelgót chân liftthang máy.
503
1214000
2000
là quãng giữa mỗi lần nâng gót
20:31
And it acceleratestăng tốc the amountsố lượng and levelcấp độ of the stimulationkích thích.
504
1216000
4000
và nó tăng mức độ kích thích .
20:35
The other things they'vehọ đã workedđã làm việc on -- I didn't have time to say this in my talk --
505
1220000
3000
thứ khác mà họ đang thí nghiệm -- mà tôi đã không có thời gian để nói trong bài diễn thuyết của mình --
20:38
is they'vehọ đã restoredkhôi phục functionalchức năng hearingthính giác
506
1223000
2000
là họ phục hồi chức năng thính giác
20:40
to thousandshàng nghìn of deafđiếc people.
507
1225000
2000
cho hàng ngàn người điếc .
20:42
I could tell you the storycâu chuyện: this was going to be an abandonedbị bỏ rơi technologyCông nghệ,
508
1227000
3000
tôi có thể kể cho bạn câu chuyện ;đây sẽ là một công nghệ bị bỏ rơi,
20:45
but AlfredAlfred MannMann metgặp the doctorBác sĩ who was going to retirevề hưu,
509
1230000
2000
nhưng Alfred Mann gặp người bác sĩ sắp nghỉ hưu
20:47
[DrTiến sĩ. SchindlerSchindler.]
510
1232000
2000
bác sĩ Schindler
20:49
And he was going to retirevề hưu -- all the technologyCông nghệ was going to be lostmất đi,
511
1234000
3000
ông ấy sắp nghỉ hưu -- tất cả kĩ thuật sắp bị mất đi,
20:52
because not a singleĐộc thân medicalY khoa manufacturernhà chế tạo would take it on
512
1237000
3000
bời không một nhà y tế nào tiếp nối
20:55
because it was a smallnhỏ bé issuevấn đề.
513
1240000
2000
vì đó chỉ là một vấn đề nhỏ.
20:57
But there's millionshàng triệu of deafđiếc people in the worldthế giới,
514
1242000
3000
Nhưng có hàng triệu người điếc trên thế giới,
21:00
and the CochlearỐc tai implantcấy ghép has givenđược hearingthính giác to thousandshàng nghìn of deafđiếc people now.
515
1245000
3000
và phương pháp câý Cochlear đã mang lại thính giác cho hàng nghìn người.
21:03
It workscông trinh.
516
1248000
2000
Nó hiệu quả.
21:05
And the other thing is they're workingđang làm việc on artificialnhân tạo retinasretinas for the blindmù quáng.
517
1250000
3000
một kĩ thuật khác họ đang thử nghiệm trên võng mạc nhân taọ cho người mù.
21:08
And this, this is the implantablecấy ghép generationthế hệ.
518
1253000
3000
và đây là thế hệ có thể cấy.
21:11
Because what I didn't say in my talk
519
1256000
2000
tôi đã không nói đến trong bài diễn thuyết
21:13
is this is actuallythực ra exoskeletalexoskeletal.
520
1258000
2000
đây thực ra là bộ xương ngoài .
21:15
I should clarifylàm rõ that.
521
1260000
2000
tôi nên làm rõ điều này.
21:17
Because the first generationthế hệ is exoskeletalexoskeletal,
522
1262000
2000
vì thế hệ đầu tiên là xương ngoài
21:19
it's wrappedbọc around the legchân,
523
1264000
2000
nó bao quanh chân
21:21
around the affectedbị ảnh hưởng limbchân tay.
524
1266000
2000
quanh phần bị ảnh hưởng
21:23
I mustphải tell you, they're an amazingkinh ngạc --
525
1268000
2000
tôi phải nói với các bạn rằng,chúng kì diệu --
21:25
there's a hundredhàng trăm people who work in that buildingTòa nhà --
526
1270000
2000
có hàng trăm con người luôn làm việc trong toà nhà đó--
21:27
engineersKỹ sư, scientistscác nhà khoa học,
527
1272000
2000
kĩ sư, nhà khoa học,
21:29
and other teamđội memberscác thành viên -- all the time.
528
1274000
2000
thành viên đội khác --
21:31
AlfredAlfred MannMann has setbộ up this foundationnền tảng
529
1276000
3000
Alfred Mann đã thành lập tổ chức này
21:34
to advancenâng cao this researchnghiên cứu
530
1279000
2000
để thúc đẩy cuộc nghiên cứu này
21:36
because he saw
531
1281000
2000
bởi ông ta thất
21:38
there's no way ventureliên doanh capitalthủ đô would come in for something like this.
532
1283000
3000
không có công ty nào sẽ đâu tư vào đây
21:41
The audiencethính giả is too smallnhỏ bé.
533
1286000
2000
khán giả quá ít
21:43
You'dBạn sẽ think, there's plentynhiều of paralyzedtê liệt people in the worldthế giới,
534
1288000
2000
bạn nghĩ có rất nhiều người bại liệt trên thế giới,
21:45
but the audiencethính giả is too smallnhỏ bé,
535
1290000
2000
nhưng khán giả quá ít
21:47
and the amountsố lượng of researchnghiên cứu, the time it takes,
536
1292000
3000
và lượng thời gian và số nghiên cưú
21:50
the FDAFDA clearancesđộ thanh thải,
537
1295000
2000
những khoản thanh toán FDA
21:52
the paybackhoàn vốn time is too long
538
1297000
2000
thời gian thu lợi lại quá nhiều
21:54
for V.C. to be interestedquan tâm.
539
1299000
2000
để V.C có thể quan tâm đến .
21:56
So he saw a need and he steppedbước lên in.
540
1301000
2000
Vì thế ông ấy thấy nhu cầy và ông ấy nhảy vào
21:58
He's a very, very remarkableđáng chú ý man.
541
1303000
3000
Ông ta là một con người rất vượt trội.
22:01
He's donelàm xong a lot of very cutting-edgecắt-cạnh sciencekhoa học.
542
1306000
3000
Ông ta tạo ra rất nhiều khoa học đỉnh cao.
22:04
LPLP: So when you get a chancecơ hội, spendtiêu some time with SimonSimon.
543
1309000
2000
LP: Khi bạn có dịp , hãy dành chút thời gian với Simon.
22:06
Thank you. Thank you.
544
1311000
2000
Cảm ơn.
22:08
(ApplauseVỗ tay)
545
1313000
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Ha Thu Hai
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Simon Lewis - Author, producer
Simon Lewis is the author of "Rise and Shine," a memoir about his remarkable recovery from a car accident and coma, and his new approach to our own consciousness.

Why you should listen

Born in London, Simon Lewis is a film and television producer and author. After earning law degrees from Christ's College Cambridge and Boalt Hall, Berkeley, Lewis moved to Los Angeles, where his Hollywood experience includes managing writers, directors and stars, as well as producing Look Who's Talking, critically acclaimed films such as The Chocolate War, the Emmy-winning international co-production for HBO and ITV Central A Month of Sundays (Age Old Friends), and variety specials starring Howie Mandel. 

He's the author of Rise and Shine, a memoir that uses his personal story -- of recovery from coma -- to illustrate deep and universal insights about consciousness itself. An acclaimed author, speaker and commentator, Lewis uses creative visualizations that fuse cutting-edge medicine, scientific research and digital art to illustrate solutions to society’s most pressing problem: the erosion of consciousness and need for solutions to nurture and grow our minds through cognitive and other therapies.

An advocate for change in how we educate our children and ourselves, he says that we must not take our consciousness for granted, but use specific tools to screen and detect learning weaknesses and prevent academic failure. Bridge the gap from our potential mind toward our actual mind and maximize consciousness itself across our population, from child to adult.

The Atavist magazine devoted Issue No. 7 to Chris Colin's in-depth biographical profile of Lewis, called "Blindsight." Read a review or buy the issue.

More profile about the speaker
Simon Lewis | Speaker | TED.com