ABOUT THE SPEAKER
Cesar Harada - Inventor, environmentalist, educator
TED Senior Fellow Cesar Harada aims to harness the forces of nature as he invents innovative remedies for man-made problems like oil spills and radioactive leaks.

Why you should listen

Cesar Harada believes that ocean currents, the wind and other naturally occuring phenomenon can provide unique inspiration and novel solutions to mankind’s worst disasters, like oil spills and radioactive leaks. A French-Japanese inventor and TED senior fellow, he is the creator of Protei, a revolutionary sailing technology -- featuring a front rudder, flexible hull and open-soure hardware -- that allows for efficient clean up of both oil and plastics from the sea. Currently based in London, Harada recently traveled to Japan and is designing Protei to measure radioactivity along the country's coast.

The general coordinator of the future International Ocean Station, Harada teaches at Goldsmiths University London. A former project leader at MIT, he graduated form the Royal College of Arts Design Interactions in London and worked at the Southampton University Hydrodynamics laboratory on wave energy. Harada has also studied animantion, and his films and installations have been seen at festivals and events across the world, from the United States to Japan.

More profile about the speaker
Cesar Harada | Speaker | TED.com
TEDxSummit

Cesar Harada: A novel idea for cleaning up oil spills

Filmed:
891,401 views

When TED Senior Fellow Cesar Harada heard about the devastating effects of the BP Oil spill in the Gulf of Mexico in 2010, he quit his dream job and moved to New Orleans to develop a more efficient way to soak up the oil. He designed a highly maneuverable, flexible boat capable of cleaning large tracts quickly. But rather than turn a profit, he has opted to open-source the design.
- Inventor, environmentalist, educator
TED Senior Fellow Cesar Harada aims to harness the forces of nature as he invents innovative remedies for man-made problems like oil spills and radioactive leaks. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
In the oceanđại dương,
0
508
1032
Trong đại dương,
00:17
what is the commonchung pointđiểm
1
1540
1840
điểm chung giữa
00:19
betweengiữa oildầu, plasticnhựa and radioactivityphóng xạ?
2
3380
5768
dầu, nhựa và phóng xạ là gì?
00:25
On the tophàng đầu linehàng, this is the BPBP oildầu spillsự cố tràn dầu:
3
9148
5217
Ở dòng trên cùng,
đây là sự cố tràn dầu BP:
00:30
billionshàng tỷ of barrelsthùng of oildầu gushingphun trào
4
14365
2023
hàng tỉ thùng dầu tràn ra
00:32
in the GulfVịnh of MexicoMexico.
5
16388
1369
Vịnh Mexico.
00:33
The middleở giữa linehàng is millionshàng triệu of tonstấn of
6
17757
2175
Dòng ở giữa là hàng triệu tấn
00:35
plasticnhựa debrismảnh vỡ accumulatingtích lũy in our oceanđại dương,
7
19932
2404
rác thải nhựa tích tụ ở đại dương của chúng ta,
00:38
and the thirdthứ ba linehàng is radioactivephóng xạ materialvật chất
8
22336
2720
và dòng thứ 3 là vật chất phóng xạ
00:40
leakingrò rỉ from FukushimaFukushima nuclearNguyên tử powerquyền lực plantthực vật
9
25056
2296
bị thoát ra từ nhà máy hạt nhân Fukushima
00:43
in the PacificThái Bình Dương OceanĐại dương.
10
27352
1338
trên Thái Bình Dương.
00:44
Well, the threesố ba biglớn problemscác vấn đề have in commonchung
11
28690
4583
Vâng, cả 3 vấn đề lớn này có điểm chung là
00:49
that they are man-madenhân tạo problemscác vấn đề
12
33273
2815
chúng đều là vấn đề nhân tạo
00:51
but they are controlledkiểm soát by naturaltự nhiên forceslực lượng.
13
36088
2056
nhưng bị kiểm soát
bởi những thể lực tự nhiên.
00:54
This should make us feel very, terriblykhủng khiếp awfulkinh khủng
14
38144
4408
Điều này hẳn làm chúng ta
cảm thấy rất tồi tệ
00:58
as much as it should make us feel hopefulhy vọng,
15
42552
2327
cũng như khiến chúng ta thấy hy vọng,
01:00
because if we have the powerquyền lực to createtạo nên these problemscác vấn đề,
16
44879
2809
bởi vì nếu chúng ta có năng lực
gây ra những vấn đề này,
01:03
we mayTháng Năm as well have the powerquyền lực
17
47688
1680
thì chúng ta cũng sẽ có khả năng
01:05
to remediateremediate these problemscác vấn đề.
18
49368
1432
khắc phục chúng.
01:06
But what about naturaltự nhiên forceslực lượng?
19
50800
1944
Nhưng còn những
thế lực tự nhiên?
01:08
Well, that's exactlychính xác what I want to talk about todayhôm nay,
20
52744
2983
Vâng, đó chính là điều
tôi muốn nói hôm nay,
01:11
is how we can use these naturaltự nhiên forceslực lượng
21
55727
2305
là cách chúng ta có thể
lợi dụng những thế lực tự nhiên
01:13
to remediateremediate these man-madenhân tạo problemscác vấn đề.
22
58032
5223
để khắc phục
những vấn đề nhân tạo này,
01:19
When the BPBP oildầu spillsự cố tràn dầu happenedđã xảy ra,
23
63255
1226
Khi sự cố
tràn dầu BP xảy ra,
01:20
I was workingđang làm việc at MITMIT, and I was in chargesạc điện
24
64481
2765
tôi đang làm ở MIT,
và tôi có nhiệm vụ
01:23
of developingphát triển an oildầu spill-cleaninglàm sạch sự cố tràn dầu technologyCông nghệ.
25
67246
2397
phát triển một công nghệ dọn dầu tràn.
01:25
And I had a chancecơ hội to go in the GulfVịnh of MexicoMexico
26
69643
3413
Và tôi đã có cơ hội để đến vịnh Mexico
01:28
and meetgặp some fishermenngư dân and see
27
73056
2337
và gặp những người đánh cá
01:31
the terriblekhủng khiếp conditionsđiều kiện in which they were workingđang làm việc.
28
75393
1791
và nhìn thấy điều kiện
làm việc tồi tệ của họ.
01:33
More than 700 of these boatsthuyền,
29
77184
3081
Hơn 700 những chiếc thuyền như thế này,
01:36
which are fishermenngư dân boatsthuyền repurposedthêm thắt
30
80265
2307
đây chính là tàu đánh cá
được thay đổi tính năng
01:38
with oildầu absorbentthấm nước in whitetrắng
31
82572
2461
với vật liệu hút dầu màu trắng,
01:40
and oildầu containmentngăn chặn in orangetrái cam, were used,
32
85033
2395
và vật liệu chứa dầu màu cam,
đã được sử dụng,
01:43
but they only collectedthu thập threesố ba percentphần trăm of the oildầu on the surfacebề mặt,
33
87428
3259
nhưng chúng chỉ thu được
3% số dầu trên mặt nước,
01:46
and the healthSức khỏe of the cleanerschất tẩy rửa
34
90687
1712
và sức khỏe của người dọn dầu
01:48
were very deeplysâu sắc affectedbị ảnh hưởng.
35
92399
1913
đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
01:50
I was workingđang làm việc on a very interestinghấp dẫn technologyCông nghệ
36
94312
3994
Tôi lúc đó đang nghiên cứu
1 công nghệ rất thú vị
01:54
at MITMIT, but it was a very long-termdài hạn viewlượt xem
37
98306
2309
ở MIT, nhưng nó có
một tầm nhìn khá dài hạn
01:56
of how to developphát triển, xây dựng technologyCông nghệ,
38
100615
1434
về cách phát triển công nghệ,
01:57
and it was going to be a very expensiveđắt technologyCông nghệ,
39
102049
2518
và nó sẽ trở trành
1 công nghệ rất đắt tiền,
02:00
and alsocũng thế it would be patentedđược cấp bằng sáng chế.
40
104567
2448
và nó cũng sẽ có bảo vệ bản quyền.
02:02
So I wanted to developphát triển, xây dựng something that we could
41
107015
2632
Thế là tôi đã muốn
phát triển một cái gì đó mà
02:05
developphát triển, xây dựng very fastNhanh, that would be cheapgiá rẻ,
42
109647
3400
chúng ta có thể làm thật nhanh,
và cũng rẻ,
02:08
and that would be open-sourcemã nguồn mở, so, because
43
113047
2440
và nó sẽ là nguồn mở, cũng vì
02:11
oildầu spillstràn are not only happeningxảy ra in the GulfVịnh of MexicoMexico,
44
115487
2168
tràn dầu không chỉ xảy ra
ở Vịnh Mexico,
02:13
and that would be usingsử dụng renewabletái tạo energynăng lượng.
45
117655
2616
và có thể dùng năng lượng tái tạo,
02:16
So I quitthoái lui my dreammơ tưởng jobviệc làm,
46
120271
2400
Thế là tôi bỏ công việc mơ ước của mình,
02:18
and I moveddi chuyển to NewMới OrleansOrleans,
47
122671
1616
và chuyển đến New Orleans,
02:20
and I keptgiữ on studyinghọc tập how the oildầu spillsự cố tràn dầu was happeningxảy ra.
48
124287
2944
và tôi đã liên tục nghiên cứu
về quá trình dầu tràn.
02:23
CurrentlyHiện nay, what they were doing is
49
127231
2072
Hiện tại, những gì họ đang làm là
02:25
that they were usingsử dụng these smallnhỏ bé fishingCâu cá boatsthuyền,
50
129303
1646
dùng những chiếc thuyền
đánh cá nhỏ
02:26
and they were cleaninglàm sạch cleandọn dẹp linesđường dây in an oceanđại dương of dirtbẩn.
51
130949
3160
và họ thu dọn từng đường một
trên mặt biển đầy cặn bẩn.
02:30
If you're usingsử dụng the exactchính xác sametương tự amountsố lượng of surfacebề mặt
52
134109
3713
Nếu như dùng lượng bề mặt
vật liệu hút tương tự,
02:33
of oildầu absorbentthấm nước, but you're just payingtrả tiền attentionchú ý
53
137822
2153
nhưng bạn để ý đến
02:35
to naturaltự nhiên patternsmẫu, and if you're going up the windsgió,
54
139975
2333
những hình mẫu tự nhiên,
và nếu bạn theo hướng gió
02:38
you can collectsưu tầm a lot more materialvật chất.
55
142308
1768
bạn có thể thu được
nhiều vật liệu hơn
02:39
If you're multiplyingnhân the riggiàn khoan,
56
144076
2121
Nếu bạn nhân số giàn khoan,
02:42
so you multiplynhân how manynhiều layerslớp of absorbentthấm nước
57
146197
2575
nghĩa là bạn nhân số lớp
vật liệu hút bạn đang sử dụng
02:44
you're usingsử dụng, you can collectsưu tầm a lot more.
58
148772
1902
bạn có thể thu được nhiều hơn.
02:46
But it's extremelyvô cùng difficultkhó khăn to movedi chuyển oildầu absorbentthấm nước
59
150674
2601
Nhưng cực kì khó
để dịch chuyển vật liệu hút dầu
02:49
againstchống lại the windsgió, the surfacebề mặt currentsdòng chảy and the wavessóng biển.
60
153275
3632
ngược hướng gió,
đòng chảy bề mặt và sóng.
02:52
These are enormousto lớn forceslực lượng.
61
156907
1464
Đây là những lực cản khổng lồ.
02:54
So the very simpleđơn giản ideaý kiến was to use the ancientxưa techniquekỹ thuật
62
158371
3023
Thế là ý tưởng rất đơn giản
là dùng kĩ thuật cổ xưa
02:57
of sailingthuyền buồm and tackingtacking of the windgió
63
161394
2253
về lái thuyền và
điều chỉnh theo hướng gió
02:59
to capturenắm bắt or interceptđánh chặn the oildầu
64
163647
2618
để thu gom hoặc chặn dầu
03:02
that is driftingtrôi down the windgió.
65
166265
1342
đang trôi xuôi theo gió.
03:03
So this didn't requireyêu cầu any inventionsự phát minh.
66
167607
3497
Việc này không cần nhờ đến
bất kỳ sự can thiệp nào
03:07
We just tooklấy a simpleđơn giản sailingthuyền buồm boatthuyền
67
171104
1703
Chúng tôi chỉ dùng
một thuyền buồm đơn giản
03:08
and we triedđã thử to pullkéo something long and heavynặng,
68
172807
1897
và cố kéo 1 thứ gì đ
dài và nặng,
03:10
but as we tackedtacked back and forthra,
69
174704
2312
nhưng khi chúng tôi
rẽ gió xuôi và ngược,
03:12
what we lostmất đi was two things:
70
177016
1671
chúng tôi đã mất 2 thứ:
03:14
we were losingmất pullingkéo powerquyền lực and directionphương hướng.
71
178687
3377
lực kéo và hướng lái.
03:17
And so, I thought, what about if we just take the rudderbánh lái
72
182064
3832
Thế là tôi nghĩ,
hay là nếu lấy cái bánh lái
03:21
from the back of the boatthuyền to the fronttrước mặt,
73
185896
1512
từ đằng đuôi thuyền
lên mặt trước,
03:23
would we have better controlđiều khiển?
74
187408
1743
liệu chúng ta sẽ có
sự kiểm soát tốt hơn không?
03:25
So I builtđược xây dựng this smallnhỏ bé sailingthuyền buồm robotrobot
75
189151
2216
Thế là tôi làm
con robot thuyền buồm này
03:27
with the rudderbánh lái at the fronttrước mặt,
76
191367
1248
với bánh lái ở mặt trước,
03:28
and I was tryingcố gắng to pullkéo something very long and heavynặng,
77
192615
2465
và tôi đã thử kéo
một thứ gì đó dài và nặng,
03:30
so that's a four-meter-longbốn mét, dài objectvật just to pullkéo,
78
195080
3207
nó là một vật dài 4 mét chỉ để kéo,
03:34
and I was surprisedngạc nhiên with just a 14-centimeter-cm rudderbánh lái,
79
198287
2912
và tôi đã rất ngạc nhiên
rằng chỉ với 1 bánh lái 14cm,
03:37
I could controlđiều khiển fourbốn metersmét of absorbentthấm nước.
80
201199
2352
tôi có thể kiểm soát
4 mét vật liệu hút.
03:39
Then I was so happyvui mừng that I keptgiữ playingđang chơi with the robotrobot,
81
203551
3816
Lúc đó tôi đã vui đến nỗi
tôi cứ chơi mãi với con robot,
03:43
and so you see the robotrobot has
82
207367
2464
và như bạn thấy
03:45
a fronttrước mặt rudderbánh lái here.
83
209831
1672
con robot có
một cái bánh lái trước.
03:47
NormallyBình thường it's at the back.
84
211503
1216
Thông thường, nó ở đằng sau.
03:48
And, playingđang chơi, I realizedthực hiện that the maneuverabilitykhả năng thao diễn
85
212719
3615
Và, lúc nghịch, tôi nhận ra rằng
khả năng điều khiển
03:52
of this was really amazingkinh ngạc,
86
216334
1280
của nó thật tuyệt vời,
03:53
and I could avoidtránh an obstacletrở ngại at the very last secondthứ hai,
87
217614
1928
và tôi có thể tránh một vật cản
ở những giây phút cuối cùng,
03:55
more maneuverablecơ động than a normalbình thường boatthuyền.
88
219542
1672
điều khiển tốt hơn tàu bình thường.
03:57
Then I startedbắt đầu publishingxuất bản onlineTrực tuyến, and
89
221214
2864
Rồi tôi bắt đầu công bố trên mạng, và
03:59
some friendsbạn bè from KoreaHàn Quốc, they startedbắt đầu beingđang
90
224078
2912
và một số người bạn ở Hàn Quốc
đã trở nên hứng thú với nó,
04:02
interestedquan tâm in this, and we madethực hiện a boatthuyền
91
226990
1729
và chúng tôi đã làm 1 chiếc thuyền
04:04
which has a fronttrước mặt rudderbánh lái and a back rudderbánh lái,
92
228719
1808
mà có cả bánh lái trước và sau,
04:06
so we startedbắt đầu interactingtương tác with this,
93
230527
2058
và chúng tôi bắt đầu tương tác với nó,
04:08
and it was slightlykhinh bỉ better,
94
232585
2119
và nó có tốt hơn 1 chút,
04:10
althoughmặc dù it was very smallnhỏ bé and a bitbit off balancecân đối,
95
234704
1924
mặc dù nó rất nhỏ
và hơi mất cân bằng 1 chút,
04:12
but then we thought,
96
236628
1080
nhưng rồi chúng tôi nghĩ,
04:13
what if we have more than two pointsđiểm of controlđiều khiển?
97
237708
1888
Nếu chúng ta có hơn
2 điểm điều khiển thì sao?
04:15
What if the entiretoàn bộ boatthuyền becomestrở thành a pointđiểm of controlđiều khiển?
98
239596
1992
Nếu cả cái thuyền trở thành
1 điểm điều khiển thì sao?
04:17
What if the entiretoàn bộ boatthuyền changesthay đổi shapehình dạng?
99
241588
2120
Nếu cả cái thuyền
thay đổi hình dạng thì sao?
04:19
So — (ApplauseVỗ tay)
100
243708
2440
Thế là - (Vỗ tay)
04:22
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
101
246148
1896
Cảm ơn mọi người rất nhiều (Vỗ tay)
04:23
And so that's the beginningbắt đầu of ProteiProtei,
102
248044
2585
Và đó chính là sự khởi đầu của Protei,
04:26
and that's the first boatthuyền in historylịch sử
103
250629
1639
và đó là chiếc tàu
đầu tiên trong lịch sử
04:28
that completelyhoàn toàn changedđã thay đổi the shapehình dạng of the hullHull
104
252268
1624
đã hoàn toàn thay đổi
hình dạng của thân tàu
04:29
in ordergọi món to controlđiều khiển it,
105
253892
1170
để điều khiển nó,
04:30
and the propertiestính chất of sailingthuyền buồm that we get
106
255062
2886
và những đặc tính về
đi trên nước chúng tôi nhận được
04:33
are very superiorcấp trên comparedso to a normalbình thường boatthuyền.
107
257948
2898
là vượt trội so với tàu thường.
04:36
When we're turningquay, we have the feelingcảm giác of surfingLướt sóng,
108
260846
2654
Khi chúng tôi rẽ,
chúng tôi có cảm giác như lướt sóng,
04:39
and the way it's going up-windGió lên, it's very efficienthiệu quả.
109
263500
4116
và cách nó đi ngược gió,
rất ư hiệu quả.
04:43
This is lowthấp speedtốc độ, lowthấp windgió speedtốc độ,
110
267616
2700
Đây là tốc độ chậm,
tốc độ gió chậm,
04:46
and the maneuverabilitykhả năng thao diễn is very increasedtăng,
111
270316
2073
và khả năng điều khiển
đã được tăng lên,
04:48
and here I'm going to do a smallnhỏ bé jibetrùng,
112
272389
2311
và đây tôi thực hiện một cái bẻ lái nhỏ,
04:50
and look at the positionChức vụ of the sailđi thuyền.
113
274700
2096
và nhìn vào vị trí của cánh buồm.
04:52
What's happeningxảy ra is that, because the boatthuyền changesthay đổi shapehình dạng,
114
276796
3600
Điều xảy ra là,
do thuyền thay đổi hình dạng,
04:56
the positionChức vụ of the fronttrước mặt sailđi thuyền and the mainchủ yếu sailđi thuyền
115
280396
2340
vị trí buồm trước và buồm chính
04:58
are differentkhác nhau to the windgió.
116
282736
1177
khác với hướng gió.
04:59
We're catchingbắt kịp windgió from bothcả hai sideshai bên.
117
283913
1883
Chúng tôi bắt được gió từ cả 2 hướng
05:01
And this is exactlychính xác what we're looking [for]
118
285796
2259
Đây chính là điều
chúng tôi đang tìm
05:03
if we want to pullkéo something long and heavynặng.
119
288055
1784
nều muốn kéo
một thứ gì đó dài và nặng.
05:05
We don't want to losethua pullingkéo powerquyền lực, norcũng không directionphương hướng.
120
289839
2389
Chúng tôi không muốn
mất cả lực kéo lẫn hướng đi.
05:08
So, I wanted to know if this was possiblekhả thi
121
292228
2840
Rồi tôi muốn biết liệu có khả năng
05:10
to put this at an industrialcông nghiệp levelcấp độ,
122
295068
1471
đưa vào sản xuất hay không.
05:12
so we madethực hiện a largelớn boatthuyền with a largelớn sailđi thuyền,
123
296539
2512
nên chúng tôi làm
một chiếc thuyền với buồm lớn
05:14
and with a very lightánh sáng hullHull, inflatablebơm hơi,
124
299051
2696
thân thuyền nhẹ,
cần được bơm hơi,
05:17
very smallnhỏ bé footprintdấu chân,
125
301747
1505
độ phủ rất nhỏ,
05:19
so we have a very biglớn sizekích thước and powerquyền lực ratiotỷ lệ.
126
303252
2824
vì vậy, ta có tỉ lệ lớn
giữa kích thước - lực
05:21
After this, we wanted to see if we could
127
306076
3231
Sau đó, chúng tôi muốn xem
liệu có thể
05:25
implementthực hiện this and automatetự động hoá the systemhệ thống,
128
309307
2297
áp dụng và tự động hóa hệ thống,
05:27
so we used the sametương tự systemhệ thống but we addedthêm
129
311604
1672
nên chúng tôi sử dụng
cùng một hệ thống, nhưng thêm vào
05:29
a structurekết cấu to it so we could activatekích hoạt the machinemáy móc.
130
313276
2370
một bộ phận nữa để kích hoạt thiết bị.
05:31
So, we used the sametương tự bladder-inflatedbàng quang tăng cao systemhệ thống,
131
315646
3214
Vậy là, chúng tôi đã sử dụng
cùng một hệ thống túi bơm khí,
05:34
and we tooklấy it for testingthử nghiệm.
132
318860
1984
và mang ra thử nghiệm.
05:36
So this is happeningxảy ra in the NetherlandsHà Lan.
133
320844
2311
Thử nghiệm này diễn ra ở Hà Lan.
05:39
We triedđã thử in the waterNước withoutkhông có any skinda or ballastChấn lưu
134
323155
2531
Chúng tôi thử trong nước
không cần vỏ bọc hoặc dằn tàu
05:41
just to see how it workscông trinh.
135
325686
2571
mục đích xem nó hoặt động ra sao.
05:44
And then we mountedgắn kết a cameraMáy ảnh for controllingkiểm soát it,
136
328257
2685
Rồi chúng tôi gắn vào một máy quay
để điều khiển nó,
05:46
but quicklyMau we saw that we would need
137
330942
2902
nhưng chỉ sau một chốc,
chúng tôi nhận ra rằng
05:49
a lot more weightcân nặng at the bottomđáy,
138
333844
2149
chúng tôi cần dằn
cho phần đáy thuyền nặng hơn
05:51
so we had to take it back to the labphòng thí nghiệm,
139
335993
1537
nên chúng tôi mang nó
trở lại phòng thí nghiệm,
05:53
and then we builtđược xây dựng a skinda around it,
140
337530
2088
và bọc thêm một lớp vỏ bên ngoài,
05:55
we put batteriespin, remotexa controllersbộ điều khiển, and then
141
339618
3287
gắn pin, điều khiển từ xa, và rồi
05:58
we put it in the waterNước and then we
142
342905
1448
thả vào nước sau đó
06:00
let it go in the waterNước and see how well it would work,
143
344353
3161
cho nó hoạt động để xem thế nào,
06:03
so let some ropedây thừng out, and hopemong it's going to work,
144
347514
3424
thả dây dài thêm tí nữa,
và hy vọng nó sẽ chạy tốt,
06:06
and it workedđã làm việc okay, but we still have a long way.
145
350938
3223
mọi thứ ổn, nhưng còn
phải cải thiện thêm nhiều.
06:10
Our smallnhỏ bé prototypenguyên mẫu has givenđược us good insightcái nhìn sâu sắc
146
354161
2436
Nguyên mẫu nhỏ này
giúp chúng tôi hiểu rõ hơn
06:12
that it's workingđang làm việc very well,
147
356597
1346
mọi thứ hoạt động tốt ra sao,
06:13
but we still need to work a lot more on this.
148
357943
2685
nhưng vẫn còn nhiều việc phải làm.
06:16
So what we are doing is an acceleratedtăng tốc evolutionsự phát triển
149
360628
3869
Những gì chúng tôi đang làm
là một cuộc cách mạng
06:20
of sailingthuyền buồm technologyCông nghệ.
150
364497
1448
cho công nghệ buồm lái.
06:21
We wentđã đi from a back rudderbánh lái to a fronttrước mặt rudderbánh lái
151
365945
1927
Chúng tôi đi từ bánh lái sau
đến chuyển bánh lái ra trước,
06:23
to two ruddersbánh lái to multiplenhiều ruddersbánh lái
152
367872
2011
đến 2 bánh lái,
và nhiều bánh lái cùng lúc
06:25
to the wholetoàn thể boatthuyền changingthay đổi shapehình dạng,
153
369883
1671
rồi sự thay đổi hình dạng thân tàu,
06:27
and the more we are movingdi chuyển forwardphía trước,
154
371554
1856
càng lúc chúng tôi càng cải thiện,
06:29
and the more the designthiết kế looksnhìn simpleđơn giản and cuteDễ thương. (LaughterTiếng cười)
155
373410
6047
làm cho thiết kế đơn giản
và đáng yêu hơn.
06:35
But I wanted to showchỉ you a fish because --
156
379457
2377
Nhưng tôi muốn đưa hình một con cá
bởi vì -
06:37
In factthực tế, it's very differentkhác nhau from a fish.
157
381834
3070
Thực ra, nó rất khác với một con cá,
06:40
A fish will movedi chuyển because -- by changingthay đổi like this,
158
384904
4400
Một con cá sẽ di chuyển vì -
bằng cách chuyển đổi thế này,
06:45
but our boatthuyền is propelledđẩy by the windgió still,
159
389304
3099
nhưng thuyền của chúng tôi
vận hành bởi.......
06:48
and the hullHull controlskiểm soát the trajectoryquỹ đạo.
160
392403
2407
và thân tàu điều khiển quỹ đạo cong.
06:50
So I broughtđưa to you for the first time on the TEDTED stagesân khấu
161
394810
3654
Tôi có mang đến hôm nay
06:54
ProteiProtei NumberSố EightTám. It's not the last one,
162
398464
2385
mẫu Pretei Số Tám.
đây không phải bản sau cùng,
06:56
but it's a good one for makingchế tạo demostrình diễn.
163
400849
2249
nhưng đủ để làm đề-mô.
06:58
So the first thing as I showchỉ you in the videovideo is
164
403098
2276
Điều đầu tiên, như bạn thấy trong video
07:01
that we mayTháng Năm be ablecó thể to controlđiều khiển the trajectoryquỹ đạo
165
405374
3987
là chúng tôi có thể
điều khiển được quỹ đạo cong
07:05
of a sailingthuyền buồm boatthuyền better,
166
409361
1464
của thuyền buồn
một cách hiệu quả hơn,
07:06
or we mayTháng Năm be ablecó thể to never be in ironsBàn là,
167
410825
3061
v
07:09
so never facingđối diện the windgió,
168
413886
1300
không bao giờ đối mặt hướng giứa
07:11
we always can catchbắt lấy the windgió from bothcả hai sideshai bên.
169
415186
2115
luôn bắt được gió từ 2 phía.
07:13
But newMới propertiestính chất of a sailingthuyền buồm boatthuyền.
170
417301
2560
Đặc tính mới của thuyền buồn.
07:15
So if you're looking at the boatthuyền from this sidebên,
171
419861
4256
Cho nên nếu bạn nhìn
từ mặt bên này của chiếc thuyền,
07:20
this mightcó thể remindnhắc lại you of an airplaneMáy bay profileHồ sơ.
172
424117
2208
bạn có thể hình dùng ra
mặt bên của thân máy bay.
07:22
An airplaneMáy bay, when you're movingdi chuyển in this directionphương hướng,
173
426325
2413
Một chiếc máy bay,
khi di chuyển hướng này,
07:24
startsbắt đầu to liftthang máy, and that's how it takes off.
174
428738
2265
sẽ nâng lên,
và dó là cách mà nó cất cánh
07:26
Now, if you're takinglấy the sametương tự systemhệ thống,
175
431003
2175
Nếu bạn lấy cùng một hệ thống,
07:29
and you're puttingđặt verticaltheo chiều dọc, you're bendinguốn,
176
433178
2368
và đặt thẳng đứng,
bạn đang uốn cong nó,
07:31
and if you're movingdi chuyển this way forwardphía trước,
177
435546
2000
và nếu di chuyển về phía trước thế này,
07:33
your instinctbản năng will tell you that you mightcó thể go this way,
178
437546
3127
trực giác mách bảo là
bãn sẽ đi về hướng này,
07:36
but if you're movingdi chuyển fastNhanh enoughđủ,
179
440673
1807
nhưng nếu di chuyển đủ nhanh
07:38
you mightcó thể createtạo nên what we call lateralbên liftthang máy,
180
442480
2019
bạn có thể tạo ra lực nâng ngang,
07:40
so we could get furtherthêm nữa or closergần hơn to the windgió.
181
444499
2925
để có thể đến gần hơn vói hướng gió.
07:43
Other propertybất động sản is this:
182
447424
2944
Một đặc tính khác:
07:46
A normalbình thường sailingthuyền buồm boatthuyền has a centerboardcenterboard here
183
450368
3161
Một thuyền buồm thông thường
có phần thân giữa ở đây
07:49
and a rudderbánh lái at the back,
184
453529
1992
và bánh lái phía sau,
07:51
and these two things are what createstạo ra mostphần lớn
185
455521
2550
và đây là 2 thứ sẽ tạo ta
07:53
resistancesức đề kháng and turbulencesự hỗn loạn behindphía sau the boatthuyền,
186
458071
2654
hầu hết lực cản và
nhiễu động phía sau thuyền,
07:56
but because this doesn't have eitherhoặc
187
460725
2271
nhưng vì đây không có
07:58
a centerboardcenterboard or a rudderbánh lái,
188
462996
1536
cả thân giữa và bánh lái,
08:00
we hopemong that if we keep workingđang làm việc on this hullHull designthiết kế
189
464532
2872
chúng tôi hy vọng nếu tiếp tục
với thiết kế thân thuyền này
08:03
we can improvecải tiến and have lessít hơn resistancesức đề kháng.
190
467404
2192
sẽ có thể cải thiện
và giảm thiểu lực cản
08:05
The other thing is, mostphần lớn boatsthuyền, when they reachchạm tới
191
469596
2655
Một điều khác nữa, hầu hết các con tàu
khi chúng đạt đến
08:08
a certainchắc chắn speedtốc độ, and they are going on wavessóng biển,
192
472251
2224
một tốc độ nhất định,
và đi trên sóng,
08:10
they startkhởi đầu to hitđánh and slaptát on the surfacebề mặt of the waterNước,
193
474475
2439
chúng bắt đầu dập và đánh vào
bề mặt nước
08:12
and a lot of the energynăng lượng movingdi chuyển forwardphía trước is lostmất đi.
194
476914
3297
và năng lượng di chuyển về trước
sẽ mất đi rất nhiều.
08:16
But if we're going with the flowlưu lượng,
195
480211
2088
Nhưng nếu chúng ta
di chuyển theo dòng chảy,
08:18
if we paytrả attentionchú ý to naturaltự nhiên patternsmẫu
196
482299
2136
nếu chúng ta lưu ý
đến các quay luật tự nhiên
08:20
insteadthay thế of tryingcố gắng to be strongmạnh,
197
484435
1611
thay vì cố gắng
dùng sức mạnh,
08:21
but if you're going with the flowlưu lượng, we mayTháng Năm absorbhấp thụ
198
486046
2399
chúng ta có thể hấp thụ
08:24
a lot of environmentalmôi trường noisestiếng ồn, so the wavelàn sóng energynăng lượng,
199
488445
3197
rất nhiều năng lượng từ sóng,
08:27
to actuallythực ra savetiết kiệm some energynăng lượng to movedi chuyển forwardphía trước.
200
491642
3157
và tiết kiệm được năng lượng
đế di chuyển về phía trước.
08:30
So we mayTháng Năm have developedđã phát triển the technologyCông nghệ
201
494799
4151
Chúng tôi có thể đã
phát triển một công nghệ
08:34
which is very efficienthiệu quả for pullingkéo something long and heavynặng,
202
498950
2667
hiệu quả đế kéo những thứ
dài và nặng,
08:37
but the ideaý kiến is, what is the purposemục đích of technologyCông nghệ
203
501617
4217
nhưng ý tưởng là,
mục đích của công nghệ là gì
08:41
if it doesn't reachchạm tới the right handstay?
204
505834
1946
nếu nó không đến với đúng người?
08:43
NormalBình thường technologyCông nghệ or innovationđổi mới happensxảy ra like this:
205
507780
2946
Công nghệ hoặc sự đổi mới thông thường
xảy ra thế này:
08:46
SomebodyAi đó has an interestinghấp dẫn ideaý kiến,
206
510726
2430
Một người có một ý tưởng hay,
08:49
some other scientistnhà khoa học or engineerkỹ sư,
207
513156
1962
vài nhà khoa học hoặc kỹ sư khác,
08:51
they take it to the nextkế tiếp levelcấp độ, they make a theorylý thuyết about it
208
515118
2504
sẽ đưa nó đến cấp độ cao hơn,
lý thuyết hóa nó,
08:53
and maybe they patentbằng sáng chế it,
209
517622
1256
và sỡ hữu trí tuệ nó,
08:54
and then some industryngành công nghiệp will make a contracthợp đồng
210
518878
2536
và các ngành công nghiệp
sẽ đặt hàng
08:57
of exclusivityđộc quyền to manufacturesản xuất and sellbán it,
211
521414
3144
sản xuất và bán nó
09:00
and then, eventuallycuối cùng, a buyerngười mua will buymua it,
212
524558
2096
sau đó, người ta sẽ mua nó,
09:02
and we hopemong that they are going to use [it] for a good purposemục đích.
213
526654
2768
và chúng tôi hy vọng họ
sẽ dùng nó với mục đích tốt đẹp.
09:05
What we really want is that this innovationđổi mới happensxảy ra
214
529422
3696
Điều chúng tôi muốn là
sự sáng tạo này xảy ra
09:09
continuouslyliên tục. The inventorngười phát minh and engineersKỹ sư
215
533118
2336
một cách liên tục.
Người nảy ra ý tưởng và kỹ sư
09:11
and alsocũng thế the manufacturersNhà sản xuất của and everybodymọi người
216
535454
1736
cụng như nhà sản xuất
và tất cả mọi người
09:13
workscông trinh at the sametương tự time, but this would be sterilekhô khan
217
537190
2384
làm việc cùng một lúc,
nhưng sẽ vô dụng
09:15
if this was happeningxảy ra in a parallelsong song, tương đông and uncrosseduncrossed processquá trình.
218
539574
3632
nếu điều này xảy ra theo một quá trình
song song và không giao nhau.
09:19
What you really want is not a sequentialtuần tự,
219
543206
2040
Điều bạn muốn không phải là
sự phát triển nối tiếp,
09:21
not parallelsong song, tương đông developmentphát triển.
220
545246
1392
song song với nhau.
09:22
You want to have a networkmạng of innovationđổi mới.
221
546638
1609
Bạn muốn có mạng lưới sáng tạo.
09:24
You want everybodymọi người, like we're doing now,
222
548247
2079
Bạn muốn tất cả mọi người,
nhưng chúng tôi đang làm,
09:26
to work at the sametương tự time, and that can only happenxảy ra
223
550326
3169
làm việc cùng lúc,
và điều đó chỉ có thể xảy ra
09:29
if these people all togethercùng với nhau decidequyết định to sharechia sẻ the informationthông tin,
224
553495
3391
nếu tất cả mọi người
quyết định chia sẻ thông tin cho nhau,
09:32
and that's exactlychính xác what openmở hardwarephần cứng is about.
225
556886
2940
và đó chính là những gì ta biết
về phần cứng mở.
09:35
It's to replacethay thế competitioncuộc thi by collaborationhợp tác.
226
559826
3669
Chúng ta cộng tác thay vì cạnh tranh.
09:39
It's to transformbiến đổi any newMới productsản phẩm into a newMới marketthị trường.
227
563495
4151
Chúng ta biến đổi bất kỳ sản phẩm mới nào
vào một thì trường mới
09:43
So what is openmở hardwarephần cứng?
228
567646
2441
Còn về phần cứng mở thì sao?
09:45
EssentiallyVề cơ bản, openmở hardwarephần cứng is a licensegiấy phép.
229
570087
1783
Cơ bản, phần cứng mở là một giấy phép.
09:47
It's just an intellectualtrí tuệ propertybất động sản setupthiết lập.
230
571870
2072
Nó chỉ là một cài đặt
tài sản trí tuệ.
09:49
It meanscó nghĩa that everybodymọi người is freemiễn phí to use,
231
573942
3024
Tất cả mọi người
có quyền tự do sử dụng,
09:52
modifysửa đổi and distributephân phát, and in exchangetrao đổi, giao dịch
232
576966
3153
sửa đổi và phân phối,
đổi lại
09:56
we only askhỏi for two things:
233
580119
1278
chúng tôi chỉ cần 2 thứ:
09:57
The nameTên is creditedghi -- the nameTên of the projectdự án --
234
581397
2095
Tên của dự án được công nhận
09:59
and alsocũng thế the people who make improvementcải tiến,
235
583492
2736
cũng như tên của những người
cải thiện nó,
10:02
they sharechia sẻ back with the communitycộng đồng.
236
586228
1328
họ chia sẽ ngược lại với cộng đồng.
10:03
So it's a very simpleđơn giản conditionđiều kiện.
237
587556
1336
Đấy chỉ là một điều kiện
rất đơn giản.
10:04
And I startedbắt đầu this projectdự án alonemột mình in a garagegara in NewMới OrleansOrleans,
238
588892
4024
Và tôi bắt đầu dự án này một mình
trong một ga-ra ở New Orleans,
10:08
but quicklyMau after I wanted to publishcông bố and sharechia sẻ
239
592916
2176
nhưng ngay sau khi
tôi muốn công bố và chia sẻ
10:10
this informationthông tin, so I madethực hiện a KickstarterKickstarter,
240
595092
1744
thông tin này,
tôi tạo một trang Kickstarter,
10:12
which is a crowd-fundraisingđám đông-gây quỹ platformnền tảng,
241
596836
2240
một diễn đàn gây quỹ quần chúng,
10:14
and in about one monththáng we fundraisedQuỹ 30,000 dollarsUSD.
242
599076
2432
và trong vòng 1 tháng
chúng tôi gây được 30,000 đô la.
10:17
With this moneytiền bạc, I hiredthuê a teamđội of youngtrẻ engineersKỹ sư
243
601508
3312
Với số tiền này,
tôi thuê một nhóm kỹ sư trẻ
10:20
from all over the worldthế giới, and we rentedthuê a factorynhà máy
244
604820
2528
trên toàn thế giới,
và chúng tôi thuê một nhà máy
10:23
in RotterdamRotterdam in the NetherlandsHà Lan.
245
607348
1520
ở Rotterdam, Hà Lan.
10:24
We were peer-learningPeer-học tập, we were engineeringkỹ thuật,
246
608868
3161
Chúng tôi học hỏi lẫn nhau,
chúng tôi thiết kế kỹ thuật,
10:27
we were makingchế tạo things, prototypingtạo mẫu,
247
612029
3183
chúng tôi tạo ra mẫu chuẩn,
10:31
but mostphần lớn importantlyquan trọng we were tryingcố gắng our prototypesnguyên mẫu
248
615212
2225
nhưng quan trọng hơn
là chúng tôi thử nghiệm các mẫu chuẩn
10:33
in the waterNước as oftenthường xuyên as possiblekhả thi,
249
617437
1695
trong nước càng nhiều lần càng tốt,
10:35
to failThất bại as quicklyMau as possiblekhả thi, to learnhọc hỏi from.
250
619132
3152
thất bại xảy ra càng nhanh,
chúng tôi rút kinh nghiệm càng nhanh.
10:38
This is a proudtự hào memberhội viên of ProteiProtei from KoreaHàn Quốc,
251
622284
2512
Đây là thành viên đáng tự hào của Protei
từ Hàn Quốc,
10:40
and on the right sidebên, this is a multiple-mastsnhiều cột buồm
252
624796
2460
và bên phải,
thiết kế đa cột buồm
10:43
designthiết kế proposedđề xuất by a teamđội in MexicoMexico.
253
627256
1933
được đề xuất bởi một nhóm
ở Mê-hi-cô
10:45
This ideaý kiến really appealedkêu gọi to GabriellaGabriella LevineLevine
254
629189
3185
Ý tưởng này lôi cuốn được Gavirella Levine
10:48
in NewMới YorkYork, and so she decidedquyết định to prototypenguyên mẫu
255
632374
2595
ở New York, và cô quyết định
làm mẫu chuẩn
10:50
this ideaý kiến that she saw, and she documentedtài liệu
256
634969
2530
cho ý tưởng mà cô được chia sẻ,
rồi cô lập tài liệu
10:53
everymỗi stepbậc thang of the processquá trình,
257
637499
1429
cho mỗi bước của cả quy trình,
10:54
and she publishedđược phát hành it on InstructablesInstructables,
258
638928
2249
và cô công bố trên Instructables,
10:57
which is a websitetrang mạng for sharingchia sẻ inventionssáng chế.
259
641177
2232
trang web nhằm chia sẻ các phát minh.
10:59
LessÍt than one weektuần after,
260
643409
1895
Sau chưa đầy 1 tuần,
11:01
this is a teamđội in EindhovenEindhoven, it's a schooltrường học of engineeringkỹ thuật.
261
645304
4010
đây là nhóm ở Eindhoven,
một trường cơ khí.
11:05
They madethực hiện it, but they eventuallycuối cùng publishedđược phát hành
262
649314
2330
họ làm nó, nhưng cuối cùng
11:07
a simplifiedgiản thể designthiết kế.
263
651644
1124
họ công bố mẫu thiết kế đơn giản hóa.
11:08
They alsocũng thế madethực hiện it into an InstructableInstructable,
264
652768
1929
Họ cũng công bố trên Instructable,
11:10
and in lessít hơn than one weektuần, they had
265
654697
1735
và chưa đầy 1 tuần,
họ nhận được
11:12
almosthầu hết 10,000 viewslượt xem, and they got manynhiều newMới friendsbạn bè.
266
656432
2760
10,000 lượt xem,
và họ có thêm nhiều bạn mới.
11:15
We're workingđang làm việc on alsocũng thế simplerđơn giản hơn technologyCông nghệ,
267
659192
2904
Chúng tôi làm việc trên
một công nghệ đơn giản hơn,
11:17
not that complexphức tạp, with youngertrẻ hơn people
268
662096
1951
không quá phức tạp,
với những người trẻ
11:19
and alsocũng thế olderlớn hơn people,
269
664047
1569
và cả những người lớn hơn,
11:21
like this dinosaurkhủng long is from MexicoMexico. (LaughterTiếng cười)
270
665616
3151
như con khủng long này ở Me-hi-cô.
11:24
So ProteiProtei is now an internationalquốc tế networkmạng
271
668767
2817
Vậy là Protei bây đôgiờ
đã trở thành một mạng lưới quốc tế
11:27
of innovationđổi mới for sellingbán technologyCông nghệ
272
671584
2848
về tính sáng tạo trong việc
bán công nghệ
11:30
usingsử dụng this shape-shiftinghình dạng-chuyển dịch hullHull.
273
674432
1792
sử dụng thân tàu
chuyển đổi hình dáng.
11:32
And what putsđặt us togethercùng với nhau is that we have a commonchung,
274
676224
4035
Và điều kết nối chúng tôi
chính là những điểm chung mà chúng tôi có,
11:36
at leastít nhất, globaltoàn cầu understandinghiểu biết
275
680259
2789
ít nhất là, hiểu biết toàn cầu
11:38
of what the wordtừ "businesskinh doanh" is, or what it should be.
276
683048
3072
về ý nghĩa của từ "kinh doanh",
hay ý nghĩa đúng mà nó nên mang.
11:42
This is how mostphần lớn work todayhôm nay.
277
686120
2233
Đấy là cách mà
hầu hết mọi người đang làm.
11:44
BusinessKinh doanh as usualthường lệ is sayingnói, what's mostphần lớn importantquan trọng
278
688353
2374
Kinh doanh theo nghĩa thông thường,
lá xác định cái gì quan trọng
11:46
is to make lots of profitlợi nhuận, and you'llbạn sẽ be usingsử dụng
279
690727
2239
để mang lại nhiều lợi nhuận,
và bạn sẽ dùng
11:48
technologyCông nghệ for that, and people will be your work forcelực lượng,
280
692966
2825
công nghệ để đạt được điều đó,
còn con người là lực lượng lao động,
11:51
instrumentalizedinstrumentalized,
281
695791
1248
tác nhân điều phối,
11:52
and environmentmôi trường is usuallythông thường the last prioritysự ưu tiên.
282
697039
2672
và môi trường thường là ưu tiên sau cùng.
11:55
It will be just a way to, say, greenwashgreenwash your audiencethính giả
283
699711
3878
Đó chỉ là một cách
11:59
and, say, increasetăng your pricegiá bán tagtừ khóa.
284
703589
2231
hh
12:01
What we're tryingcố gắng to do, or what we believe,
285
705820
2529
điều mà chúng tôi đang cố làm,
hay điều mà chúng tôi tin tưởng,
12:04
because this is how we believe the worldthế giới really workscông trinh,
286
708349
2416
bởi đây là cách mà thế giới vận hành,
12:06
is that withoutkhông có the environmentmôi trường you have nothing.
287
710765
2170
là nếu không có môi trường
chúng ta không thể có gì cả.
12:08
We have the people so we need to protectbảo vệ eachmỗi other, yes,
288
712935
2885
Chúng ta có con người
nên chúng ta cần bảo vệ lẫn nhau,
12:11
and we're a technologyCông nghệ companyCông ty,
289
715820
1664
và chúng tôi là 1 công ty công nghệ,
12:13
and profitlợi nhuận is necessarycần thiết to make this happenxảy ra. (ApplauseVỗ tay)
290
717484
5185
và lợi nhuận là yếu tố cần thiết
để đạt được mong muốn đấy.
12:18
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
291
722669
3605
Cảm ơn rất nhiều.
12:22
If we have the couragelòng can đảm to understandhiểu không or acceptChấp nhận
292
726274
4081
Nếu chúng ta có dũng khí
để hiểu hoặc chấp nhận
12:26
that this actuallythực ra how the worldthế giới really workscông trinh,
293
730355
1920
rằng đây là cách mà thế giới vận hành,
12:28
and this is the ordergọi món of prioritysự ưu tiên that we need to choosechọn,
294
732275
3017
và đây là thứ tự ưu tiên
mà chúng ta phải tuân theo,
12:31
then it makeslàm cho obvioushiển nhiên why we need
295
735292
2141
thì sẽ trở nên rõ ràng
lý do vì sao chúng ta cần
12:33
to choosechọn openmở hardwarephần cứng for developingphát triển environmentalmôi trường
296
737433
2339
chọn phần cứng mở
để phát triển công nghệ môi trường,
12:35
technologyCông nghệ, because we need to sharechia sẻ informationthông tin.
297
739772
1880
bởi vì chúng ta cần chia sẻ thông tin.
12:37
What's nextkế tiếp for us?
298
741652
2080
Điều gì tiếp theo?
12:39
So, this smallnhỏ bé machinemáy móc that you've seenđã xem,
299
743732
2535
Thiết bị nhỏ nhắn bạn vừa nhìn thấy,
12:42
we're hopinghi vọng to make smallnhỏ bé toysđồ chơi like
300
746267
2144
chúng tôi hy vọng
sẽ làm được những đồ chơi
12:44
one-metermột đồng hồ remotexa controlđiều khiển ProteiProtei that you can upgradenâng cấp --
301
748411
3493
như thiết bị điều khiển dài 1 mét Protei
mà bạn có thể nâng cấp -
12:47
so replacethay thế the remotexa controlđiều khiển partscác bộ phận by AndroidsAndroids,
302
751904
2986
thay thế thiết bị điều khiển từ xa
của Androids,
12:50
so the mobiledi động phoneđiện thoại, and ArduinoArduino micro-controllerbộ điều khiển vi mô,
303
754890
3779
điện thoại di động,
và vi điều khiển Arduino,
12:54
so you could be controllingkiểm soát this
304
758669
1223
vậy là bạn có thể điều khiển
12:55
from your mobiledi động phoneđiện thoại, your tabletmáy tính bảng.
305
759892
1488
từ điện thoại di động,
máy tính bảng.
12:57
Then what we want to do is createtạo nên six-meterSáu mét versionsphiên bản
306
761380
3566
Rồi điều chúng tôi muốn làm
là tạo ra những phiên bản 6m
13:00
so we can testthử nghiệm the maximumtối đa performancehiệu suất of these machinesmáy móc,
307
764946
2328
để có thể thử nghiệm
hiệu suất cao nhất của các thiết bị này,
13:03
so we can go at very, very highcao speedtốc độ.
308
767274
1564
để chúng ta có thể đi
với tốc độ rất, rất cao.
13:04
So imaginetưởng tượng yourselfbản thân bạn.
309
768838
1263
Bạn hãy thử hình dung xem.
13:06
You are layinglắp đặt down in a flexiblelinh hoạt torpedongư lôi,
310
770101
3185
Bạn đang nằm
trong một quả ngư lôi,
13:09
sailingthuyền buồm at highcao speedtốc độ,
311
773286
1494
đi với tốc độ cao,
13:10
controllingkiểm soát the shapehình dạng of the hullHull with your legschân
312
774780
1845
điều khiển hình dáng của phần thân
bằng đôi chân mình
13:12
and controllingkiểm soát the sailđi thuyền with your armscánh tay.
313
776625
2662
và điều khiển cánh buồm bằng đôi tay.
13:15
So that's what we're looking for developingphát triển. (ApplauseVỗ tay)
314
779287
4325
Đó là thứ mà chúng tôi
đang muốn phát triển.
13:19
And we replacethay thế the humanNhân loại beingđang --
315
783612
2214
Chúng tôi thay thế con người -
13:21
to go, for examplethí dụ, for measuringđo lường radioactivityphóng xạ,
316
785826
2144
cho nhưng việc như đo mức độ phóng xạ,
13:23
you don't want a humanNhân loại to be sailingthuyền buồm those robotsrobot --
317
787970
2179
bạn không muốn một con người
lái những con rô-bốt này -
13:26
with batteriespin, motorsđộng cơ, micro-controllersvi điều khiển and sensorscảm biến.
318
790149
3335
với pin, động cơ,
vi mạch điều khiển và cảm biến.
13:29
This is what our teammatesđồng đội, we dreammơ tưởng of at night.
319
793484
3934
Đây là điều mà các nhành viên
nhóm chúng tôi mơ thấy mỗi đêm.
13:33
We hopemong that we can sometimethỉnh thoảng cleandọn dẹp up oildầu spillstràn,
320
797418
2652
Chúng tôi hy vọng
có thể dọn dẹp dầu tràn,
13:35
or we can gathertụ họp or collectsưu tầm plasticnhựa in the oceanđại dương,
321
800070
3977
thu gom rác thải nhựa trong đại dương,
13:39
or we can have swarmsđàn of our machinesmáy móc
322
804047
3434
hay chúng tôi có thể có
hàng đoàn những thiết bị
13:43
controlledkiểm soát by multi-playernhiều người chơi videovideo gametrò chơi enginesđộng cơ
323
807481
3182
điều khiển bởi động cơ
trò chơi video nhiều người chơi
13:46
to controlđiều khiển manynhiều of these machinesmáy móc,
324
810663
1951
để khiển nhưng thiết bị này,
13:48
to monitorgiám sát coralsan hô reefsrạn san hô
325
812614
1751
để giám sát các rặng san hô,
13:50
or to monitorgiám sát fisheriesthủy sản.
326
814365
2139
hoặc theo dõi các khu vực
đánh bát thủy sản.
13:52
Our hopemong is that we can use openmở hardwarephần cứng technologyCông nghệ
327
816504
4490
Mong ước của chúng tôi là
có thể tận dụng công nghệ phần cứng mở
13:56
to better understandhiểu không and protectbảo vệ our oceansđại dương.
328
820994
3531
để hiểu rõ hơn
và bảo vệ đại dương của chúng ta.
14:00
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
329
824525
3712
Cảm ơn rất nhiều
14:04
(ApplauseVỗ tay)
330
828237
19262
(Vỗ Tay)
Translated by Phuong Nguyen
Reviewed by Thy T Ngo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Cesar Harada - Inventor, environmentalist, educator
TED Senior Fellow Cesar Harada aims to harness the forces of nature as he invents innovative remedies for man-made problems like oil spills and radioactive leaks.

Why you should listen

Cesar Harada believes that ocean currents, the wind and other naturally occuring phenomenon can provide unique inspiration and novel solutions to mankind’s worst disasters, like oil spills and radioactive leaks. A French-Japanese inventor and TED senior fellow, he is the creator of Protei, a revolutionary sailing technology -- featuring a front rudder, flexible hull and open-soure hardware -- that allows for efficient clean up of both oil and plastics from the sea. Currently based in London, Harada recently traveled to Japan and is designing Protei to measure radioactivity along the country's coast.

The general coordinator of the future International Ocean Station, Harada teaches at Goldsmiths University London. A former project leader at MIT, he graduated form the Royal College of Arts Design Interactions in London and worked at the Southampton University Hydrodynamics laboratory on wave energy. Harada has also studied animantion, and his films and installations have been seen at festivals and events across the world, from the United States to Japan.

More profile about the speaker
Cesar Harada | Speaker | TED.com