ABOUT THE SPEAKER
Bahia Shehab - Artist and historian
TED Fellow Bahia Shehab sends an important message through her street art in Cairo: “You can crush the flowers, but you can’t delay spring."

Why you should listen

Bahia Shehab is an artist, designer and art historian. She is associate professor of design and founder of the graphic design program at The American University in Cairo, where she has developed a full design curriculum mainly focused on visual culture of the Arab world. She has taught over fourteen courses on the topic.

Shehab's artwork has been on display in exhibitions, galleries and streets in Canada, China, Denmark, France, Germany, Greece, Italy, Japan, Lebanon, Morocco, Turkey, UAE and the US. The documentary Nefertiti's Daughters featuring her street artwork during the Egyptian uprising was released in 2015. Her work has received a number of international recognitions and awards; TED fellowship (2012) and TED Senior fellowship (2016), BBC 100 Women list (2013, 2014), The American University in Beirut distinguished alumna (2015), Shortlist for V&A’s Jameel Prize 4 (2016), and a Prince Claus Award (2016). Her book A Thousand Times NO: The Visual History of Lam-Alif was published in 2010.

More profile about the speaker
Bahia Shehab | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Bahia Shehab: A thousand times no

Bahia Shehab: Ngàn lần Không

Filmed:
1,138,104 views

Nhà sử học nghệ thuật Bahia Shehab trong nhiều năm đã nghiên cứu những chữ "không" được ghi lại trong cứ liệu tiếng Ả Rập. Khi cuộc cách mạng quét qua Ai Cập vào năm 2011, bà bắt đầu phát tán trong khắp các đường phố những bức ảnh nói không với kẻ độc tài, với thiết quân luật, với bạo lực.
- Artist and historian
TED Fellow Bahia Shehab sends an important message through her street art in Cairo: “You can crush the flowers, but you can’t delay spring." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
Two yearsnăm agotrước, I was invitedđược mời as an artisthọa sĩ
0
441
3029
Hai năm trước, với tư cách một họa sĩ
00:19
to participatetham dự in an exhibitiontriển lãm commemoratingkỷ niệm
1
3470
2860
tôi được mời tham dự cuộc triển lãm
00:22
100 yearsnăm of IslamicHồi giáo artnghệ thuật in EuropeEurope.
2
6330
2658
kỷ niệm 100 năm mỹ thuật Hồi giáo tại châu Âu.
00:24
The curatorngười quản lý had only one conditionđiều kiện:
3
8988
2440
Người giám tuyển chỉ có 1 điều kiện duy nhất:
00:27
I had to use the ArabicTiếng ả Rập scriptkịch bản for my artworktác phẩm nghệ thuật.
4
11428
3490
tôi phải dùng chữ Ả rập trong tác phẩm của mình.
00:30
Now, as an artisthọa sĩ, a womanđàn bà, an ArabẢ Rập,
5
14918
3111
Hiện tại, với tư cách một họa sĩ,
một người phụ nữ, một người Ả rập,
00:33
or a humanNhân loại beingđang livingsống in the worldthế giới in 2010,
6
18029
3642
hay một con người đang sống vào năm 2010,
00:37
I only had one thing to say:
7
21671
2965
Tôi chỉ có một điều để nói:
00:40
I wanted to say no.
8
24636
2810
Tôi muốn nói "Không".
00:43
And in ArabicTiếng ả Rập, to say "no," we say "no,
9
27446
2216
Trong tiếng Ả rập, để nói "Không", chúng tôi nói
00:45
and a thousandnghìn timeslần no."
10
29662
2320
"Không, ngàn lần không".
00:47
So I decidedquyết định to look for a thousandnghìn differentkhác nhau noesnoes.
11
31982
3796
Vậy nên tôi quyết định đi tìm hàng nghìn cái "không"
00:51
on everything ever producedsản xuất
12
35778
1846
đã từng được tạo ra
00:53
underDưới IslamicHồi giáo or ArabẢ Rập patronagebảo trợ in the pastquá khứ 1,400 yearsnăm,
13
37624
4681
bởi người Ả rập hay người Hồi giáo trong suốt 1400 qua,
00:58
from SpainTây Ban Nha to the bordersbiên giới of ChinaTrung Quốc.
14
42305
3881
từ Tây Ban Nha cho tới vùng biên giới Trung Quốc.
01:02
I collectedthu thập my findingskết quả in a booksách,
15
46186
1999
Tôi thu thập phát hiện của mình vào 1 cuốn sách,
01:04
placedđặt them chronologicallyThứ tự thời gian, statingnói rõ the nameTên,
16
48185
3444
đặt chúng theo thứ tự niên đại, chỉ ra tên,
01:07
the patronngười bảo trợ, the mediumTrung bình and the datengày.
17
51629
3470
người đỡ đầu, người trung gian và cả thời gian.
01:10
Now, the booksách satngồi on a smallnhỏ bé shelfkệ nextkế tiếp to the installationcài đặt,
18
55099
3199
Hiện quyển sách nằm trên một kệ nhỏ gần tác phẩm sắp đặt
01:14
which stoodđứng threesố ba by sevenbảy metersmét, in MunichMunich, GermanyĐức,
19
58298
3607
tác phẩm sắp đặt có diện tích 3X7m ở Munich, Đức
01:17
in SeptemberTháng chín of 2010.
20
61905
3514
thực hiện vào tháng 9 năm 2010.
01:21
Now, in JanuaryTháng một, 2011, the revolutionCuộc cách mạng startedbắt đầu,
21
65419
5904
Bây giờ là tháng 1 năm 2011, cuộc cách mạng đã nổ ra
01:27
and life stoppeddừng lại for 18 daysngày,
22
71323
2823
và sự sống đã ngưng lại 18 ngày,
01:30
and on the 12ththứ of FebruaryTháng hai,
23
74146
1459
và vào 12/2,
01:31
we naivelynaively celebratedkỷ niệm on the streetsđường phố of CairoCairo,
24
75605
2988
trên đường phố Cairo, chúng tôi ngây thơ ăn mừng,
01:34
believingtin tưởng that the revolutionCuộc cách mạng had succeededđã thành công.
25
78593
4033
tin rằng cách mạng đã thắng lợi.
01:38
NineChín monthstháng latermột lát sau I foundtìm myselfriêng tôi sprayingphun messagestin nhắn
26
82626
3656
9 tháng sau, tôi đã dán truyền đơn
01:42
in TahrirTahrir SquareQuảng trường. The reasonlý do for this acthành động
27
86282
4200
ở quảng trường Tahrir. Tôi làm thế vì
01:46
was this imagehình ảnh that I saw in my newsfeednewsfeed.
28
90482
3759
một bức hình tôi thấy trên newsfeed.
01:50
I did not feel that I could livetrực tiếp in a citythành phố
29
94241
2896
Tôi thấy mình không thể sống ở thành phố đó,
01:53
where people were beingđang killedbị giết
30
97137
2007
nơi bao người bị giết
01:55
and thrownném like garbagerác thải on the streetđường phố.
31
99144
2968
rồi bị ném ra phố như thể rác rưởi.
01:58
So I tooklấy one "no" off a tombstonebia mộ from
32
102112
2326
Nên tôi đã lấy một cái "không" từ một bia mộ
02:00
the IslamicHồi giáo MuseumBảo tàng in CairoCairo, and I addedthêm a messagethông điệp to it:
33
104438
3585
từ Bảo tàng Hồi giáo ở Cairo và thêm một thông điệp:
02:03
"no to militaryquân đội rulequi định."
34
108023
1667
"Nói không với thiết quân luật"
02:05
And I startedbắt đầu sprayingphun that on the streetsđường phố in CairoCairo.
35
109690
3016
Tôi đã rải nó khắp các đường phố ở Cairo.
02:08
But that led to a seriesloạt of no, comingđang đến out of the booksách
36
112706
3031
Nhưng điều ấy dẫn đến một loạt những cái "không" khác xuất phát ngoài cuốn sách
02:11
like ammunitionđạn dược, and addingthêm messagestin nhắn to them,
37
115737
2969
như quân trang quân dụng,
tôi đã thêm vào các thông điệp
02:14
and I startedbắt đầu sprayingphun them on the wallsbức tường.
38
118706
2400
và dán chung lên các bức tường.
02:17
So I'll be sharingchia sẻ some of these noesnoes with you.
39
121106
2706
Tôi muốn chia sẻ với các bạn một vài cái 'không'.
02:19
No to a newMới PharaohPharaoh, because whoeverbất cứ ai comesđến nextkế tiếp
40
123812
2598
Nói không với Pharaoh vì thế hệ sau
02:22
should understandhiểu không that we will never be ruledcai trị by anotherkhác dictatornhà độc tài.
41
126410
3906
hiểu rằng chúng ta không muốn bị trị bởi một kẻ độc tài
02:26
No to violencebạo lực: RamyRamy EssamEssam cameđã đến to TahrirTahrir
42
130316
4146
Nói không với bạo lực: Ramy Essam đã đến Tahrir
02:30
on the secondthứ hai day of the revolutionCuộc cách mạng,
43
134462
1868
vào ngày thứ hai của cuộc cách mạng,
02:32
and he satngồi there with this guitarguitar, singingca hát.
44
136330
3460
và anh ấy đã ngồi đó với cây ghita và hát.
02:35
One monththáng after MubarakMubarak steppedbước lên down, this was his rewardphần thưởng.
45
139790
4289
Một tháng sau khi Mubarak thoái quyền,
đó chính là phần thưởng dành cho anh ấy.
02:39
No to blindinglàm mù heroesanh hùng. AhmedAhmed HararaHarara lostmất đi his right eyemắt
46
144079
5026
Nói không với những anh hùng mù quáng. Ahmed Harara đã mất mắt phải
02:45
on the 28ththứ of JanuaryTháng một,
47
149105
1751
vào ngày 28/1,
02:46
and he lostmất đi his left eyemắt on the 19ththứ of NovemberTháng mười một,
48
150856
3346
và mất mắt trái vào ngày 19/11,
02:50
by two differentkhác nhau sniperstay súng bắn tỉa.
49
154202
3486
do bị hai người bắn tỉa.
02:53
No to killinggiết chết, in this casetrường hợp no to killinggiết chết menđàn ông of religiontôn giáo,
50
157688
3325
Nói không với giết chóc, trong trường hợp này là giết người vì lý do tôn giáo
02:56
because SheikhSheikh AhmedAhmed AdinaAdina RefaatRefaat was shotbắn
51
161013
3186
bởi Sheikh Ahmed Adina Refaat đã bị bắn
03:00
on DecemberTháng mười hai 16ththứ, duringsuốt trong a demonstrationtrình diễn,
52
164199
3362
vào ngày 16/12 trong một cuộc biểu tình,
03:03
leavingđể lại behindphía sau threesố ba orphanstrẻ mồ côi and a widowgóa phụ.
53
167561
3860
để lại ba đứa trẻ mồ côi và một góa phụ.
03:07
No to burningđốt bookssách. The InstituteHọc viện of EgyptAi Cập was burnedđốt
54
171421
3283
Nói không với việc đốt sách vở. Viện Ai Cập đã bị đốt
03:10
on DecemberTháng mười hai 17ththứ, a hugekhổng lồ culturalvăn hoá lossmất mát.
55
174704
4220
vào 17/12, đó là tổn thất văn hóa nặng nề.
03:14
No to strippingtước the people,
56
178924
2389
Nói không với việc lột trần người khác,
03:17
and the bluemàu xanh da trời braáo ngực is to remindnhắc lại us of our shamexấu hổ
57
181313
3494
và chiếc áo ngực xanh gợi nhớ đến nỗi ô nhục
03:20
as a nationquốc gia when we allowcho phép a veiledveiled womanđàn bà to be strippedtước
58
184807
3950
của dân tộc chúng ta khi ta cho phép lột trần truồng một người phụ nữ khuôn mặt được che mạng
03:24
and beatenđánh đập on the streetđường phố, and the footprintdấu chân readsđọc,
59
188757
4001
và đánh họ giữa phố
03:28
"Long livetrực tiếp a peacefulbình yên revolutionCuộc cách mạng,"
60
192758
2152
Dấu chân có dòng chữ: "Ủng hộ một cuộc cách mạng yên ả"
03:30
because we will never retaliatetrả đũa with violencebạo lực.
61
194910
3520
bởi vì chúng ta sẽ không đáp trả bằng vũ lực.
03:34
No to barrierrào chắn wallsbức tường. On FebruaryTháng hai 5ththứ,
62
198430
3415
Nói không với đồn lũy.
Vào 5/2
03:37
concretebê tông roadblocksrào chắn were setbộ up in CairoCairo
63
201845
4193
những tường lũy bê tông đã được dựng ở Cairo
03:41
to protectbảo vệ the MinistryBộ of DefenseQuốc phòng from protestersngười biểu tình.
64
206038
5681
để bảo vệ Bộ Quốc Phòng khỏi những kẻ chống đối.
03:47
Now, speakingnói of wallsbức tường, I want to sharechia sẻ with you the storycâu chuyện
65
211719
2445
Nhân nói về các bức tường ,
giờ tôi muốn chia sẻ một câu chuyện
03:50
of one wallTường in CairoCairo.
66
214164
2802
về một bức tường ở Cairo.
03:52
A groupnhóm of artistsnghệ sĩ decidedquyết định to paintSơn a life-sizeKích thước tankxe tăng
67
216966
4307
Một nhóm nghệ sĩ định vẽ một xe tăng với kích thước thật
03:57
on a wallTường. It's one to one.
68
221273
1842
lên một bức tường. Giống y thật.
03:59
In fronttrước mặt of this tankxe tăng there's a man on a bicycleXe đạp
69
223115
3864
Trước xe tăng này có một người đàn ông đạp xe
04:02
with a breadbasketbreadbasket on his headcái đầu. To any passerbyđi ngang qua,
70
226979
3114
đầu đội một giỏ bánh mỳ. Với người qua đường,
04:05
there's no problemvấn đề with this visualtrực quan.
71
230093
2854
hình ảnh này không thành vấn đề.
04:08
After actshành vi of violencebạo lực, anotherkhác artisthọa sĩ cameđã đến,
72
232947
3914
Sau bạo loạn, một nghệ sĩ tới
04:12
paintedSơn bloodmáu, protestersngười biểu tình beingđang runchạy over by the tankxe tăng,
73
236861
4473
vẽ thêm máu, những người chống đối bị xe tăng cán,
04:17
demonstratorsnhững người biểu tình, and a messagethông điệp that readđọc,
74
241334
3046
kẻ biểu tình và viết một thông điệp
04:20
"StartingBắt đầu tomorrowNgày mai, I wearmặc the newMới faceđối mặt,
75
244380
3347
"Bắt đầu ngày mai, tôi mang khuôn mặt mới,
04:23
the faceđối mặt of everymỗi martyrliệt sĩ. I existhiện hữu."
76
247727
3719
khuôn mặt của một kẻ tử vì đạo. Tôi tồn tại"
04:27
AuthorityThẩm quyền comesđến, paintssơn the wallTường whitetrắng,
77
251446
2901
Chính quyền tới, sơn trắng bức tường,
04:30
leaves the tankxe tăng and addsbổ sung a messagethông điệp:
78
254347
2642
để chừa lại hình xe tăng và thêm dòng chữ
04:32
"ArmyQuân đội and people, one handtay. EgyptAi Cập for EgyptiansNgười Ai Cập."
79
256989
5029
"Quân đội và nhân dân chung tay.
Người Ai Cập vì nhân dân Ai Cập"
04:37
AnotherKhác artisthọa sĩ comesđến, paintssơn the headcái đầu of the militaryquân đội
80
262018
3635
Một nghệ sĩ nữa lại tới, vẽ cái đầu của quân đội
04:41
as a monsterquái vật eatingĂn a maidencô gái in a rivercon sông of bloodmáu
81
265653
3362
mang hình quái vật ăn thịt một trinh nữ giữa biển máu
04:44
in fronttrước mặt of the tankxe tăng.
82
269015
2692
ngay trước chiếc xe tăng.
04:47
AuthorityThẩm quyền comesđến, paintssơn the wallTường whitetrắng, leaves the tankxe tăng,
83
271707
4001
Chính quyền laih tới, sơn trắng bức tường,
để lại chiếc xe tăng
04:51
leaves the suitbộ đồ, and throwsném a bucketthùng of blackđen paintSơn
84
275708
2628
để lại lời kêu gọi và hắt một xô mực đen
04:54
just to hideẩn giấu the faceđối mặt of the monsterquái vật.
85
278336
1607
che khuôn mặt của con quái vật.
04:55
So I come with my stencilsgiấy nến, and I sprayXịt nước them on the suitbộ đồ,
86
279943
3893
Tôi mang những bản in của mình dán lên khẩu hiệu
04:59
on the tankxe tăng, and on the wholetoàn thể wallTường,
87
283836
2425
lên chiếc xe tăng, lên khắp bức tường,
05:02
and this is how it standsđứng todayhôm nay
88
286261
2074
nay bức tường này vẫn còn nguyên như thế
05:04
untilcho đến furtherthêm nữa noticeđể ý. (LaughterTiếng cười)
89
288335
1779
cho đến khi bị ai để ý đến. (Cười)
05:06
Now, I want to leaverời khỏi you with a finalsau cùng no.
90
290114
4266
Bây giờ tôi muốn nhắn lại một cái không cuối cùng.
05:10
I foundtìm NerudaNeruda scribbledviết vội on a piececái of papergiấy
91
294380
3615
Tôi tìm thấy một mẩu di bút của Neruda
05:13
in a fieldcánh đồng hospitalbệnh viện in TahrirTahrir, and I decidedquyết định to take a no of
92
297995
5229
trong một bệnh viện ở Tahrir và chọn lời nói không
05:19
MamlukChiến binh Mamluk MausoleumLăng Chủ tịch in CairoCairo.
93
303224
2314
của Mamluk Mausoleum ở Cairo.
05:21
The messagethông điệp readsđọc,
94
305538
1785
Thông điệp là
05:23
[ArabicTiếng ả Rập]
95
307323
6409
[tiếng Ả Rập]
05:29
"You can crushđè bẹp the flowershoa, but you can't delaysự chậm trễ springmùa xuân."
96
313732
3677
"Bạn có thể giày xéo những bông hoa
nhưng không thể ngăn mùa xuân đến"
05:33
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
97
317409
3855
Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
05:37
(ApplauseVỗ tay)
98
321264
9021
(Vỗ tay)
05:46
Thank you. ShukranShukran. (ApplauseVỗ tay)
99
330285
5762
Xin cảm ơn. Shukran. (Vỗ tay)
Translated by An Nguyen Hoang
Reviewed by Nam Nguyen Cong

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Bahia Shehab - Artist and historian
TED Fellow Bahia Shehab sends an important message through her street art in Cairo: “You can crush the flowers, but you can’t delay spring."

Why you should listen

Bahia Shehab is an artist, designer and art historian. She is associate professor of design and founder of the graphic design program at The American University in Cairo, where she has developed a full design curriculum mainly focused on visual culture of the Arab world. She has taught over fourteen courses on the topic.

Shehab's artwork has been on display in exhibitions, galleries and streets in Canada, China, Denmark, France, Germany, Greece, Italy, Japan, Lebanon, Morocco, Turkey, UAE and the US. The documentary Nefertiti's Daughters featuring her street artwork during the Egyptian uprising was released in 2015. Her work has received a number of international recognitions and awards; TED fellowship (2012) and TED Senior fellowship (2016), BBC 100 Women list (2013, 2014), The American University in Beirut distinguished alumna (2015), Shortlist for V&A’s Jameel Prize 4 (2016), and a Prince Claus Award (2016). Her book A Thousand Times NO: The Visual History of Lam-Alif was published in 2010.

More profile about the speaker
Bahia Shehab | Speaker | TED.com