ABOUT THE SPEAKER
Heather Brooke - Journalist
Heather Brooke campaigns for freedom of information, requesting one secret document at a time.

Why you should listen

Heather Brooke is a freelance journalist, freedom of information campaigner and professor of journalism at City University London. In 2005, she filed one of the very first requests under the UK's Freedom of Information Act, asking to see the expense reports of Members of Parliament. The request was blocked, modified and refiled, and blocked again...but the years-long quest to view expense documents, and the subsequent investigation, led to 2009's parliamentary expenses scandal. The scandal led to the first forced resignation of the Speaker of the House in 300 years.

Brooke worked as a political and crime reporter in the US before moving to Britain, where she writes for the national papers. She has published three books: Your Right to KnowThe Silent State, and 2011's The Revolution Will Be Digitised. It was while researching her latest book that she obtained a leak from Wikileaks of the full batch of 251,287 US diplomatic cables and worked with The Guardian newspaper on an investigation.

More profile about the speaker
Heather Brooke | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Heather Brooke: My battle to expose government corruption

Heather Brooke: Cuộc chiến phanh phui tham nhũng chính phủ của tôi

Filmed:
997,335 views

Các lãnh đạo của chúng ta phải có trách nhiệm, nhà báo Heather Brooke nói. Và nên biết: Brooke đã bóc trần các chi phí tài chính của Quốc hội Anh, làm dẫn đến scandal chính trị năm 2009. Cô khuyến cáo chúng ta chất vấn các lãnh đạo qua những nền tảng như yêu cầu Tự do thông tin -- để rồi có được câu trả lời.
- Journalist
Heather Brooke campaigns for freedom of information, requesting one secret document at a time. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
OnceMột lần upontrên a time, the worldthế giới was a biglớn, dysfunctionalrối loạn chức năng familygia đình.
0
732
5169
Ngày xửa ngày xưa, thế giới là 1 gia đình lớn, hỗn loạn.
00:21
It was runchạy by the great and powerfulquyền lực parentscha mẹ,
1
5901
3431
Nó được coi sóc bởi bậc cha mẹ quyền năng vĩ đại,
00:25
and the people were helplessbơ vơ
2
9332
2335
và con người là những đứa trẻ
00:27
and hopelessvô vọng naughtynghịch ngợm childrenbọn trẻ.
3
11667
2496
nghịch ngợm hết thuốc chữa.
00:30
If any of the more rowdierrowdier childrenbọn trẻ questionedĐặt câu hỏi
4
14163
2503
Đứa con om sòm nào nghi ngờ
00:32
the authoritythẩm quyền of the parentscha mẹ, they were scoldedscolded.
5
16666
3577
quyền lực của bố mẹ, thì bị mắng ngay.
00:36
If they wentđã đi exploringkhám phá into the parents'cha mẹ roomsphòng,
6
20243
3033
Nếu chúng tò mò vào phòng bố mẹ,
00:39
or even into the secretbí mật filingnộp hồ sơ cabinetsTủ, they were punishedtrừng phạt,
7
23276
3783
hoặc đụng vào các ngăn tủ bí mật, chúng sẽ bị trừng phạt
00:42
and told that for theirhọ ownsở hữu good
8
27059
2753
và được nhắc nhở rằng chúng muốn tốt
00:45
they mustphải never go in there again.
9
29812
3631
thì đừng có dại vào đó lần nào nữa.
00:49
Then one day, a man cameđã đến to townthị trấn
10
33443
2496
Rồi 1 ngày, một người đến
00:51
with boxeshộp and boxeshộp of secretbí mật documentscác tài liệu
11
35939
2798
lỉnh kỉnh với những chiếc hộp chứa tài liệu mật
00:54
stolenăn cắp from the parents'cha mẹ roomsphòng.
12
38737
1864
ăn trộm từ phòng bố mẹ.
00:56
"Look what they'vehọ đã been hidingẩn from you," he said.
13
40601
4026
Anh ta nói: “Nhìn xem họ đã giấu giếm những gì.”
01:00
The childrenbọn trẻ lookednhìn and were amazedkinh ngạc.
14
44627
3042
Đám trẻ xem xét và ngạc nhiên.
01:03
There were mapsbản đồ and minutesphút from meetingscuộc họp
15
47669
2844
Rất nhiều bản đồ và biên bản các cuộc họp
01:06
where the parentscha mẹ were slaggingslagging eachmỗi other off.
16
50513
3265
của cha mẹ chúng khi họ cãi nhau.
01:09
They behavedcư xử just like the childrenbọn trẻ.
17
53778
2548
Họ hành xử như đám trẻ.
01:12
And they madethực hiện mistakessai lầm, too, just like the childrenbọn trẻ.
18
56326
3958
Và họ cũng mắc sai lầm như trẻ con.
01:16
The only differenceSự khác biệt was, theirhọ mistakessai lầm
19
60284
2711
Chỉ khác là, sai lầm của họ
01:18
were in the secretbí mật filingnộp hồ sơ cabinetsTủ.
20
62995
2825
được giấu trong tủ giấy tờ.
01:21
Well, there was a girlcon gái in the townthị trấn, and she didn't think
21
65820
2805
Có 1 cô bé trong thị trấn, không nghĩ rằng
01:24
they should be in the secretbí mật filingnộp hồ sơ cabinetsTủ,
22
68625
2867
các tài liệu đó nên được cất trong các ngăn tủ bí mật,
01:27
or if they were, there oughtnên to be a lawpháp luật
23
71492
1900
và nếu có, thì cũng phải có luật
01:29
to allowcho phép the childrenbọn trẻ accesstruy cập.
24
73392
2117
để đám trẻ được phép tiếp cận.
01:31
And so she setbộ about to make it so.
25
75509
3807
Và cô bé tự bảo mình làm việc đó.
01:35
Well, I'm the girlcon gái in that storycâu chuyện, and the secretbí mật documentscác tài liệu
26
79316
3846
Tôi là cô bé trong câu chuyện đó, và những tài liệu bí mật
01:39
that I was interestedquan tâm in were locatednằm in this buildingTòa nhà,
27
83162
3154
mà tôi chú ý ở ngay trong tòa nhà này,
01:42
the BritishNgười Anh ParliamentQuốc hội, and the datadữ liệu that I wanted
28
86316
4362
Quốc hội Anh quốc, và những dữ liệu mà tôi muốn
01:46
to get my handstay on were the expensechi phí receiptsbiên lai
29
90678
2661
đặt tay vào, là các hóa đơn chi tiêu
01:49
of memberscác thành viên of ParliamentQuốc hội.
30
93339
3889
của các đại biểu Quốc hội.
01:53
I thought this was a basiccăn bản questioncâu hỏi to askhỏi in a democracydân chủ. (ApplauseVỗ tay)
31
97228
6239
Tôi cho rằng đây là câu hỏi cơ bản của nền dân chủ. (Vỗ tay)
01:59
It wasn'tkhông phải là like I was askinghỏi for the code to a nuclearNguyên tử bunkerBunker,
32
103467
2907
Không phải tôi muốn biết mật mã phòng trú ẩn hạt nhân,
02:02
or anything like that, but the amountsố lượng of resistancesức đề kháng I got
33
106374
2853
hay bất cứ gì như thế, nhưng với số lượng bị từ chối mà tôi nhận được
02:05
from this FreedomTự do of InformationThông tin requestyêu cầu,
34
109227
2523
với yêu cầu Tự do Thông tin này,
02:07
you would have thought I'd askedyêu cầu something like this.
35
111750
3244
bạn sẽ tự hỏi sao tôi lại yêu cầu như thế.
02:10
So I foughtđã chiến đấu for about fivesố năm yearsnăm doing this,
36
114994
4225
Tôi đã tranh đấu 5 năm cho việc này,
02:15
and it was one of manynhiều hundredshàng trăm of requestsyêu cầu that I madethực hiện,
37
119219
3472
và đó là 1 trong hàng trăm yêu cầu tôi gửi đi,
02:18
not -- I didn't -- Hey, look, I didn't setbộ out, honestlythành thật,
38
122691
2953
không – tôi không làm – này, tôi không làm, thực lòng mà nói,
02:21
to revolutionizecách mạng the BritishNgười Anh ParliamentQuốc hội.
39
125644
1649
để cách mạng hóa Quốc hội Anh.
02:23
That was not my intentioný định. I was just makingchế tạo these requestsyêu cầu
40
127293
3431
Đó không phải ý định của tôi. Tôi chỉ thực hiện những yêu cầu này
02:26
as partphần of researchnghiên cứu for my first booksách.
41
130724
3151
vì đó là 1 phần trong nghiên cứu cho cuốn sách đầu tiên của tôi.
02:29
But it endedđã kết thúc up in this very long, protractedkéo dài legalhợp pháp battlechiến đấu
42
133875
2865
Nhưng cuối cùng lại thành 1 trận chiến pháp lý lê thê
02:32
and there I was after fivesố năm yearsnăm fightingtrận đánh againstchống lại ParliamentQuốc hội
43
136740
4375
và như vậy tôi tranh đấu với Quốc hội 5 năm
02:37
in fronttrước mặt of threesố ba of Britain'sCủa Anh mostphần lớn eminentƯu Việt HighCao CourtTòa án judgesban giám khảo
44
141115
3040
trước 3 trong số các Thẩm phán tối cao
02:40
waitingđang chờ đợi for theirhọ rulingphán quyết about whetherliệu or not ParliamentQuốc hội had to releasegiải phóng this datadữ liệu.
45
144155
4152
chờ họ quyết định Quốc hội có phải công bố các dữ liệu đó không.
02:44
And I've got to tell you, I wasn'tkhông phải là that hopefulhy vọng,
46
148307
2108
Và tôi phải nói với các bạn rằng, tôi chẳng hi vọng gì,
02:46
because I'd seenđã xem the establishmentthành lập. I thought,
47
150415
2725
vì tôi đã biết sự sắp đặt. Tôi nghĩ là,
02:49
it always sticksgậy togethercùng với nhau. I am out of luckmay mắn.
48
153140
3356
chúng luôn đi đôi với nhau. Tôi không có hi vọng.
02:52
Well, guessphỏng đoán what? I wonthắng. HoorayHoan hô. (ApplauseVỗ tay)
49
156496
4586
Đoán xem? Tôi đã thắng. Hu-ra. (Vỗ tay)
02:56
Well, that's not exactlychính xác the storycâu chuyện, because the problemvấn đề was
50
161082
3423
Câu chuyện không hẳn như thế, vì vấn đề là
03:00
that ParliamentQuốc hội delayedtrì hoãn and delayedtrì hoãn releasingphát hành that datadữ liệu,
51
164505
3354
Quốc hội mãi trì hoãn công bố dữ liệu,
03:03
and then they triedđã thử to retrospectivelykhoang changethay đổi the lawpháp luật
52
167859
3160
rồi họ cố gắng viết lại luật
03:06
so that it would no longerlâu hơn applyứng dụng to them.
53
171019
2673
để chúng không áp dụng với họ được nữa.
03:09
The transparencyminh bạch lawpháp luật they'dhọ muốn passedthông qua earliersớm hơn that appliedáp dụng to everybodymọi người elsekhác,
54
173692
2922
Luật minh bạch mà họ công bố trước kia áp dụng với mọi người,
03:12
they triedđã thử to keep it so it didn't applyứng dụng to them.
55
176614
2796
họ cố giữ để nó không áp dụng với họ.
03:15
What they hadn'tđã không countedtính on was digitizationsố hóa,
56
179410
3495
Điều họ không tính đến là cách mạng số hóa,
03:18
because that meantý nghĩa that all those papergiấy receiptsbiên lai
57
182905
2386
nghĩa là toàn bộ các hóa đơn giấy
03:21
had been scannedquét in electronicallybằng điện tử, and it was very easydễ dàng
58
185291
3240
đã được scan điện tử, và ai đó sẽ rất dễ dàng
03:24
for somebodycó ai to just copysao chép that entiretoàn bộ databasecơ sở dữ liệu,
59
188531
3199
copy toàn bộ dữ liệu,
03:27
put it on a diskđĩa, and then just sauntersaunter outsideở ngoài of ParliamentQuốc hội,
60
191730
3934
đưa lên đĩa, rồi thơ thẩn ngoài Quốc hội,
03:31
which they did, and then they shoppedshopped that diskđĩa
61
195664
2485
họ đã làm thế đấy, rồi bán cái đĩa
03:34
to the highestcao nhất biddernhà thầu, which was the DailyHàng ngày TelegraphTelegraph,
62
198149
2958
cho người trả giá cao nhất, chính là tờ Daily Telegraph,
03:37
and then, you all remembernhớ lại, there was weekstuần and weekstuần
63
201107
3207
rồi, mọi người đều nhớ, đã có liên tục từ tuần này sang tuần khác,
03:40
of revelationsmạc khải, everything from pornkhiêu dâm moviesphim
64
204314
3025
những khám phá, mọi thứ từ phim khiêu dâm
03:43
and bathtắm plugsphích cắm and newMới kitchensnhà bếp
65
207339
3156
đến bồn tắm, các căn bếp mới
03:46
and mortgagesthế chấp that had never been paidđã thanh toán off.
66
210495
3461
đến nhà cửa chưa được thanh toán.
03:49
The endkết thúc resultkết quả was sixsáu ministersbộ trưởng resignedtừ chức,
67
213956
4687
Kết quả là 6 bộ trưởng từ chức,
03:54
the first speakerloa of the housenhà ở in 300 yearsnăm was forcedbuộc to resigntừ chức,
68
218643
4051
phát ngôn viên đầu tiên của Đảng trong 300 năm
bị buộc từ chức,
03:58
a newMới governmentchính quyền was electedbầu on a mandateủy nhiệm of transparencyminh bạch,
69
222694
4019
1 chính phủ mới được bầu lên đáp ứng sự minh bạch,
04:02
120 MPsNghị sĩ steppedbước lên down at that electioncuộc bầu cử,
70
226713
3783
120 đại biểu bị loại trong cuộc bầu cử,
04:06
and so farxa, fourbốn MPsNghị sĩ and two lordslãnh chúa
71
230496
4491
và đến nay, 4 đại biểu và 2 công tước
04:10
have donelàm xong jailnhà giam time for fraudgian lận.
72
234987
3030
bị bỏ tù vì gian lận.
04:13
So, thank you. (ApplauseVỗ tay)
73
238017
6378
Cảm ơn. (Vỗ tay)
04:20
Well, I tell you that storycâu chuyện because it wasn'tkhông phải là uniqueđộc nhất to BritainVương Quốc Anh.
74
244395
4275
Tôi kể chuyện này vì không chỉ nước Anh mới thế.
04:24
It was an examplethí dụ of a culturenền văn hóa clashsự xung đột that's happeningxảy ra
75
248670
3341
Đó là ví dụ về xung đột văn hóa xảy ra
04:27
all over the worldthế giới betweengiữa bewiggedbewigged and bestockingedbestockinged
76
252011
3320
khắp thế giới giữa giới quý tộc giàu có mang tóc giả
04:31
officialsquan chức who think that they can rulequi định over us
77
255331
4104
tự cho mình quyền cai trị chúng ta
04:35
withoutkhông có very much pryingtò mò from the publiccông cộng,
78
259435
1908
mà chẳng ngại gì công chúng,
04:37
and then suddenlyđột ngột confrontedđối mặt with a publiccông cộng
79
261343
2453
và rồi bất ngờ đối mặt với 1 cộng đồng
04:39
who is no longerlâu hơn contentNội dung with that arrangementsắp xếp,
80
263796
3438
không bị ép buộc theo sắp đặt đó nữa,
04:43
and not only not contentNội dung with it, now, more oftenthường xuyên,
81
267234
3238
và không chỉ không bị o ép, mà giờ đây
04:46
armedTrang bị vũ khí with officialchính thức datadữ liệu itselfchinh no.
82
270472
4374
còn được trang bị dữ liệu về chính các quý tộc.
04:50
So we are movingdi chuyển to this democratizationdân chủ of informationthông tin,
83
274846
5138
Chúng ta đang có cuộc cách mạng dân chủ hóa thông tin,
04:55
and I've been in this fieldcánh đồng for quitekhá a while.
84
279984
2647
mà tôi đã tham gia được một thời gian rồi.
04:58
SlightlyMột chút embarrassinglúng túng admissionnhập học: Even when I was a kidđứa trẻ,
85
282631
2641
Sự gia nhập có hơi xấu hổ: khi còn nhỏ,
05:01
I used to have these little spygián điệp bookssách, and I would, like,
86
285272
1935
tôi từng có những cuốn truyện trinh thám nhỏ, và tôi thích
05:03
see what everybodymọi người was doing in my neighborhoodkhu vực lân cận and logđăng nhập it down.
87
287207
2626
quan sát hàng xóm làm gì và ghi chép lại.
05:05
I think that was a prettyđẹp good indicationdấu hiệu
88
289833
2206
Tôi cho rằng đó là dấu hiệu khá tốt về
05:07
about my futureTương lai careernghề nghiệp as an investigativeđiều tra journalistnhà báo,
89
292039
3081
sự nghiệp nhà báo trinh thám tương lai của mình,
05:11
and what I've seenđã xem from beingđang in this accesstruy cập to informationthông tin fieldcánh đồng for so long
90
295120
4520
những gì tôi thấy trong lĩnh vực truy cập thông tin đến giờ
05:15
is that it used to be quitekhá a nichethích hợp interestquan tâm,
91
299640
2776
là nó đã từ 1 sở thích hiếm
05:18
and it's goneKhông còn mainstreamdòng chính. EverybodyTất cả mọi người, increasinglyngày càng, around the worldthế giới,
92
302416
3151
trở nên phổ biến.
Ngày càng có nhiều người khắp thế giới
05:21
wants to know about what people in powerquyền lực are doing.
93
305567
3168
muốn biết những người quyền lực đang làm gì.
05:24
They want a say in decisionsquyết định that are madethực hiện in theirhọ nameTên
94
308735
3408
Họ muốn có tiếng nói trong những quyết định mang tên
05:28
and with theirhọ moneytiền bạc. It's this democratizationdân chủ of informationthông tin
95
312143
3023
và tiền của họ. Tôi nghĩ cuộc dân chủ hóa thông tin này
05:31
that I think is an informationthông tin enlightenmentgiác ngộ,
96
315166
2706
là sự khai sáng thông tin,
05:33
and it has manynhiều of the sametương tự principlesnguyên lý of the first EnlightenmentGiác ngộ.
97
317872
3463
và có rất nhiều quy tắc giống như Cuộc khai sáng đầu tiên.
05:37
It's about searchingđang tìm kiếm for the truthsự thật,
98
321335
2995
Đó là tìm kiếm sự thật,
05:40
not because somebodycó ai saysnói it's truethật, "because I say so."
99
324330
4197
không phải vì một ai đó nói điều đó đúng, “vì tôi bảo thế.”
05:44
No, it's about tryingcố gắng to find the truthsự thật baseddựa trên on
100
328527
2474
Không, đó là tìm kiếm sự thật từ
05:46
what you can see and what can be testedthử nghiệm.
101
331001
2629
những gì bạn thấy và được kiểm chứng.
05:49
That, in the first EnlightenmentGiác ngộ, led to questionscâu hỏi about
102
333630
2668
Trong Cuộc khai sáng đầu tiên, điều đó dẫn đến chất vấn
05:52
the right of kingsvua, the divinethần thánh right of kingsvua to rulequi định over people,
103
336298
3509
về quyền tối cao của vua để cai trị người dân,
05:55
or that womenđàn bà should be subordinatetrực thuộc to menđàn ông,
104
339807
2177
hay là phụ nữ có nên phụ thuộc đàn ông không,
05:57
or that the ChurchNhà thờ was the officialchính thức wordtừ of God.
105
341984
2703
hoặc Nhà thờ có phải là phát ngôn của Chúa không.
06:00
ObviouslyRõ ràng the ChurchNhà thờ weren'tkhông phải very happyvui mừng about this,
106
344687
2436
Hiển nhiên là Nhà thờ không vui với chuyện này,
06:03
and they triedđã thử to suppressđàn áp it,
107
347123
2101
họ cố lấp liếm đi,
06:05
but what they hadn'tđã không countedtính on was technologyCông nghệ,
108
349224
3071
nhưng họ không tính đến công nghệ,
06:08
and then they had the printingin pressnhấn, which suddenlyđột ngột
109
352295
2425
rồi họ có báo in, phương tiện bất ngờ
06:10
enabledcho phép these ideasý tưởng to spreadLan tràn cheaplyrẻ, farxa and fastNhanh,
110
354720
3392
truyền bá các ý tưởng này vừa rẻ, vừa xa và nhanh,
06:14
and people would come togethercùng với nhau in coffeecà phê housesnhà ở,
111
358112
2840
rồi người dân tụ tập trong các quán cafe,
06:16
discussbàn luận the ideasý tưởng, plotâm mưu revolutionCuộc cách mạng.
112
360952
2816
bàn luận ý tưởng, phác họa cuộc cách mạng.
06:19
In our day, we have digitizationsố hóa. That stripsdải all the physicalvật lý masskhối lượng out of informationthông tin,
113
363768
4591
Thời đại này chúng ta có số hóa. Nó tách thông tin từ thực thể vật chất,
06:24
so now it's almosthầu hết zerokhông costGiá cả to copysao chép and sharechia sẻ informationthông tin.
114
368359
3405
và gần như không mất gì để copy và chia sẻ thông tin.
06:27
Our printingin pressnhấn is the InternetInternet. Our coffeecà phê housesnhà ở are socialxã hội networksmạng lưới.
115
371764
4237
Báo in của chúng ta là Internet. Quán cafe giờ là các mạng xã hội.
06:31
We're movingdi chuyển to what I would think of as a fullyđầy đủ connectedkết nối systemhệ thống,
116
376001
5102
Chúng ta đang tiến tới 1 hệ thống liên kết toàn diện,
06:37
and we have globaltoàn cầu decisionsquyết định to make in this systemhệ thống,
117
381103
2873
và trong hệ thống này ta có những quyết định toàn cầu,
06:39
decisionsquyết định about climatekhí hậu, about financetài chính systemshệ thống,
118
383976
3686
quyết định về khí hậu, hệ thống tài chính,
06:43
about resourcestài nguyên. And think about it --
119
387662
3341
và tài nguyên. Và hãy nghĩ về điều này --
06:46
if we want to make an importantquan trọng decisionphán quyết about buyingmua a housenhà ở,
120
391003
2462
nếu ta muốn ra 1 quyết định quan trọng về mua nhà,
06:49
we don't just go off. I mean, I don't know about you,
121
393465
2514
ta không đi mua ngay. Ý tôi là, tôi không biết bạn thế nào
06:51
but I want to see a lot of housesnhà ở before I put that much moneytiền bạc into it.
122
395979
3344
nhưng tôi muốn xem thật nhiều nhà trước khi bỏ ra bằng đó tiền.
06:55
And if we're thinkingSuy nghĩ about a financetài chính systemhệ thống,
123
399323
2355
Và nếu nghĩ về hệ thống tài chính,
06:57
we need a lot of informationthông tin to take in. It's just not possiblekhả thi
124
401678
3644
chúng ta cần rất nhiều thông tin trong đó. Nó không chỉ có thể
07:01
for one personngười to take in the amountsố lượng, the volumeâm lượng
125
405322
3961
đưa ra cho một cá nhân 1 khối, 1 lượng thông tin,
07:05
of informationthông tin, and analyzephân tích it to make good decisionsquyết định.
126
409283
3766
và phân tích nó để ra các quyết định tốt.
07:08
So that's why we're seeingthấy increasinglyngày càng this demandnhu cầu
127
413049
3026
Đó là lí do ta ngày càng thấy nhu cầu cao
07:11
for accesstruy cập to informationthông tin.
128
416075
2385
về truy cập thông tin.
07:14
That's why we're startingbắt đầu to see more disclosuretiết lộ lawspháp luật
129
418460
2309
Đó là lí do ta bắt đầu thấy những dự luật
07:16
come out, so for examplethí dụ, on the environmentmôi trường,
130
420769
1976
được phổ biến, ví dụ, về môi trường
07:18
there's the AarhusAarhus ConventionHội nghị,
131
422745
1716
thì có Hiệp định Aarhus,
07:20
which is a EuropeanChâu Âu directivechỉ thị that givesđưa ra people
132
424461
2028
đó là Chỉ thị của Liên hiệp Châu Âu cho người dân
07:22
a very strongmạnh right to know, so if your waterNước companyCông ty
133
426489
2748
quyền được biết, để nếu công ty cấp nước của bạn
07:25
is dumpingbán phá giá waterNước into your rivercon sông, sewagenước thải waterNước
134
429237
3370
đang xả rác ra sông, xả nước thải ra sông,
07:28
into your rivercon sông, you have a right to know about it.
135
432607
3048
thì bạn có quyền được biết.
07:31
In the financetài chính industryngành công nghiệp, you now have more of a right
136
435655
3879
Trong công nghiệp tài chính, giờ bạn có nhiều quyền
07:35
to know about what's going on, so we have
137
439534
2553
biết chuyện gì đang diễn ra, nên ta có
07:37
differentkhác nhau anti-briberychống hối lộ lawspháp luật, moneytiền bạc regulationsquy định,
138
442087
2953
nhiều luật chống hối lộ, chính sách tiền tệ,
07:40
increasedtăng corporatecông ty disclosuretiết lộ, so you can now tracktheo dõi assetstài sản acrossbăng qua bordersbiên giới.
139
445040
4073
minh bạch doanh nghiệp tăng lên, nên bạn có thể theo dõi tài sản qua nhiều quốc gia.
07:45
And it's gettingnhận được harderkhó hơn to hideẩn giấu assetstài sản, taxthuế avoidancetránh,
140
449113
5244
Và ngày càng khó giấu tài sản, trốn thuế,
07:50
paytrả inequalitybất bình đẳng. So that's great. We're startingbắt đầu to find out
141
454357
3135
trả lương bất công. Như thế thật tuyệt. Chúng ta bắt đầu hiểu ra
07:53
more and more about these systemshệ thống.
142
457492
2719
nhiều và nhiều hơn nữa về những hệ thống này.
07:56
And they're all movingdi chuyển to this centralTrung tâm systemhệ thống,
143
460211
2792
Và chúng chuyển dịch vào 1 hệ thống trung tâm,
07:58
this fullyđầy đủ connectedkết nối systemhệ thống,
144
463003
2367
hệ thống liên kết toàn diện này,
08:01
all of them exceptngoại trừ one. Can you guessphỏng đoán which one?
145
465370
3207
tất cả ngoại trừ 1. Bạn đoán được không?
08:04
It's the systemhệ thống which underpinscơ sở all these other systemshệ thống.
146
468577
2671
Đó là hệ thống điều khiển tất cả những hệ thống kia.
08:07
It's the systemhệ thống by which we organizetổ chức and exercisetập thể dục powerquyền lực,
147
471248
4158
Đó là hệ thống mà ta tổ chức và thực hiện quyền lực,
08:11
and there I'm talkingđang nói about politicschính trị, because in politicschính trị,
148
475406
2930
tôi đang nói về chính trị, vì trong chính trị,
08:14
we're back to this systemhệ thống, this top-downtừ trên xuống hierarchyhệ thống cấp bậc.
149
478336
4127
ta trở lại hệ thống từ trên xuống này.
08:18
And how is it possiblekhả thi that the volumeâm lượng of informationthông tin
150
482463
3081
Và làm sao hệ thống này có thể
08:21
can be processedxử lý that needsnhu cầu to in this systemhệ thống?
151
485544
2811
xử lý hết nhu cầu thông tin của nó?
08:24
Well, it just can't. That's it.
152
488355
2616
Nó không thể. Thế đấy.
08:26
And I think this is largelyphần lớn what's behindphía sau the crisiskhủng hoảng
153
490971
2707
Và tôi nghĩ đó là phần lớn nguyên nhân của sự suy thoái
08:29
of legitimacyhợp pháp in our differentkhác nhau governmentscác chính phủ right now.
154
493678
4323
về pháp lý trong các chính phủ của ta bây giờ.
08:33
So I've told you a bitbit about what I did
155
498001
2183
Tôi đã kể sơ với các bạn về những gì tôi làm
08:36
to try and dragkéo ParliamentQuốc hội, kickingđá and screamingla hét,
156
500184
2685
để kì kèo với Quốc hội, ăn vạ và la hét
08:38
into the 21stst centurythế kỷ, and I'm just going to give you
157
502869
2515
trong thế kỉ 21, và tôi sẽ đưa
08:41
a couplevợ chồng of examplesví dụ of what a fewvài other people I know
158
505384
2664
1 số ví dụ về những gì những người mà tôi biết
08:43
are doing.
159
508048
1220
đang làm.
08:45
So this is a guy calledgọi là SebSeb BaconThịt xông khói. He's a computermáy vi tính
160
509268
3219
Người này tên Seb Bacon, là 1 lập trình viên máy tính.
08:48
programmerlập trình viên, and he builtđược xây dựng a siteđịa điểm calledgọi là AlaveteliAlaveteli,
161
512487
3958
Anh ta đã lập 1 site tên Alaveteli,
08:52
and what it is, it's a FreedomTự do of InformationThông tin platformnền tảng.
162
516445
4770
và nó là nền tảng Tự do thông tin.
08:57
It's open-sourcemã nguồn mở, with documentationtài liệu, and it allowscho phép you
163
521215
2975
Nó là mã nguồn mở, với tài liệu, và cho phép bạn
09:00
to make a FreedomTự do of InformationThông tin requestyêu cầu,
164
524190
3103
tạo những yêu cầu Tự do thông tin,
09:03
to askhỏi your publiccông cộng bodythân hình a questioncâu hỏi, so
165
527293
2969
để đặt câu hỏi với công chúng,
09:06
it takes all the hasslerắc rối out of it, and I can tell you
166
530262
3120
và nó làm lộ ra mọi rắc rối, và có thể nói rằng
09:09
that there is a lot of hasslerắc rối makingchế tạo these requestsyêu cầu,
167
533382
2088
có rất nhiều rắc rối để thực hiện những yêu cầu này,
09:11
so it takes all of that hasslerắc rối out, and you just typekiểu in your questioncâu hỏi,
168
535470
3544
nó đưa rất cả vấn đề ra, bạn chỉ cần đặt câu hỏi,
09:14
for examplethí dụ, how manynhiều policecảnh sát officerscán bộ have a criminalphạm tội recordghi lại?
169
539014
4471
ví dụ, có bao nhiêu cảnh sát từng phạm tội?
09:19
It zoomsphóng to it off to the appropriatethích hợp personngười, it tellsnói you
170
543485
3841
Nó tự chiếu đến nhân vật phù hợp, nó cho biết
09:23
when the time limitgiới hạn is comingđang đến to an endkết thúc, it keepsgiữ tracktheo dõi of all
171
547326
3488
khi nào hết thời gian, nó the dõi
09:26
the correspondencethư từ, it postsBài viết it up there,
172
550814
1652
toàn bộ các phản hồi, và đưa lên đó,
09:28
and it becomestrở thành an archivelưu trữ of publiccông cộng knowledgehiểu biết.
173
552466
3655
nó trở thành thành túi khôn xã hội.
09:32
So that's open-sourcemã nguồn mở and it can be used in any countryQuốc gia
174
556121
3573
Mã nguồn mở là thế và nó có thể áp dụng ở bất cứ đâu
09:35
where there is some kindloại of FreedomTự do of InformationThông tin lawpháp luật.
175
559694
2911
có luật Tự do thông tin.
09:38
So there's a listdanh sách there of the differentkhác nhau countriesquốc gia that have it,
176
562605
3210
Ở đây có danh sách những nước có luật đó,
09:41
and then there's a fewvài more comingđang đến on boardbảng.
177
565815
1795
và sắp tới còn thêm nữa.
09:43
So if any of you out there like the soundâm thanh of that
178
567610
2560
Nên nếu có ai thích chuyện này
09:46
and have a lawpháp luật like that in your countryQuốc gia,
179
570170
2733
và có luật như vậy ở quốc gia bạn,
09:48
I know that SebSeb would love to hearNghe from you
180
572903
2039
tôi biết rằng Seb sẽ vui lòng nghe bạn nói
09:50
about collaboratingcộng tác and gettingnhận được that into your countryQuốc gia.
181
574942
4072
và hợp tác để đưa nó đến quốc gia bạn.
09:54
This is BirgittaBirgittansdnsdóttirttir. She's an IcelandicTiếng băng đảo MPMP.
182
579014
4295
Đây là Birgitta Jónsdóttir, đại biểu Quốc hội Iceland,
09:59
And quitekhá an unusualbất thường MPMP. In IcelandIceland, she was
183
583309
3834
Là một Đại biểu hơi khác thường. Ở Iceland, bà là
10:03
one of the protestersngười biểu tình who was outsideở ngoài of ParliamentQuốc hội
184
587143
3317
một trong những người tham gia biểu tình trước Quốc hội
10:06
when the country'scủa đất nước economynên kinh tê collapsedsụp đổ,
185
590460
3746
khi kinh tế đất nước sụp đổ,
10:10
and then she was electedbầu on a reformcải cách mandateủy nhiệm,
186
594206
3894
và trúng cử trong cuộc tái thiết,
10:14
and she's now spearheadingspearheading this projectdự án.
187
598100
2367
và giờ bà đang là đầu tàu của dự án này.
10:16
It's the IcelandicTiếng băng đảo ModernHiện đại MediaPhương tiện truyền thông InitiativeSáng kiến,
188
600467
2887
Đó là chương trình Khuyến khích truyền thông hiện đại Iceland,
10:19
and they'vehọ đã just got fundingkinh phí to make it an internationalquốc tế
189
603354
2265
và họ vừa được tài trợ để trở thành dự án truyền thông quốc tế,
10:21
modernhiện đại mediaphương tiện truyền thông projectdự án, and this is takinglấy all of the besttốt lawspháp luật
190
605619
3439
họ quy tụ tất cả những luật tốt nhất thế giới
10:24
around the worldthế giới about freedomsự tự do of expressionbiểu hiện,
191
609058
2936
về tự do ngôn luận,
10:27
protectionsự bảo vệ of whistleblowerswhistleblowers, protectionsự bảo vệ from libelphỉ báng,
192
611994
2795
bảo vệ người tiết lộ, bảo vệ danh dự,
10:30
sourcenguồn protectionsự bảo vệ, and tryingcố gắng to make IcelandIceland a publishingxuất bản havenHaven.
193
614789
4474
bảo vệ nguồn tin, và cố biến Iceland
thành thiên đường xuất bản.
10:35
It's a placeđịa điểm where your datadữ liệu can be freemiễn phí, so when we think
194
619263
2421
Đó là nơi dữ liệu của bạn được tự do, nên khi ta nghĩ về
10:37
about, increasinglyngày càng, how governmentscác chính phủ want to accesstruy cập userngười dùng datadữ liệu,
195
621684
3415
ta thấy cách chính phủ truy cập dữ liệu người dùng, tăng lên
10:40
what they're tryingcố gắng to do in IcelandIceland is make this safean toàn havenHaven
196
625099
2772
những gì họ cố gắng làm ở Iceland là biến nơi đây thành thiên đường
10:43
where it can happenxảy ra.
197
627871
2737
khi có thể.
10:46
In my ownsở hữu fieldcánh đồng of investigativeđiều tra journalismbáo chí, we're alsocũng thế
198
630608
3138
Trong lĩnh vực báo chí điều tra, chúng tôi
10:49
havingđang có to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ globallytoàn cầu, so this is a siteđịa điểm calledgọi là
199
633746
2830
bắt đầu nghĩ về toàn cầu, và đây là một site tên
10:52
InvestigativeĐiều tra DashboardBảng điều khiển. And if you're tryingcố gắng to tracktheo dõi
200
636576
3123
Investigative Dashboard (Bảng tin điều tra). Nếu bạn muốn theo dõi
10:55
a dictator'snhà độc tài assetstài sản, for examplethí dụ, HosniHosni MubarakMubarak,
201
639699
2983
tài sản của 1 nhà độc tài, ví dụ, Hosni Mubarak,
10:58
you know, he's just funnelingfunneling out cashtiền mặt from his countryQuốc gia
202
642682
3445
bạn biết là ông ta cố tuồn tiền mặt ra nước ngoài
11:02
when he knowsbiết he's in troublerắc rối, and what you want to do
203
646127
2539
khi dính rắc rối, điều bạn muốn làm là
11:04
to investigateđiều tra that is, you need to have accesstruy cập to
204
648666
2396
để điều tra, bạn cần truy cập vào
11:06
all of the world'scủa thế giới, as manynhiều as you can,
205
651062
2299
tất cả cơ sở dữ liệu, nhiều nhất có thể
11:09
companies'công ty' housenhà ở registrationsđăng ký databasescơ sở dữ liệu.
206
653361
2783
đăng ký doanh nghiệp toàn cầu
11:12
So this is a websitetrang mạng that triescố gắng to agglomeratemangan all of those
207
656144
4438
Đây là website tập trung toàn bộ dữ liệu đó
11:16
databasescơ sở dữ liệu into one placeđịa điểm so you can startkhởi đầu searchingđang tìm kiếm for,
208
660582
3255
vào 1 nơi để bạn bắt đầu tìm kiếm
11:19
you know, his relativesngười thân, his friendsbạn bè, the headcái đầu of his securityBảo vệ servicesdịch vụ.
209
663837
3668
bạn biết đấy, như họ hàng, bạn bè, đội trưởng đội cảnh vệ của ông ta.
11:23
You can try and find out how he's movingdi chuyển out assetstài sản
210
667505
2751
Bạn có thể tìm thấy cách mà ông ta chuyển tài sản
11:26
from that countryQuốc gia.
211
670256
2726
khỏi đất nước.
11:28
But again, when it comesđến to the decisionsquyết định which are
212
672982
3633
Nhưng một lần nữa, với những quyết định
11:32
impactingtác động đến us the mostphần lớn, perhapscó lẽ, the mostphần lớn importantquan trọng
213
676615
3000
ảnh hưởng nhất đến chúng ta, có lẽ, là những quyết định quan trọng nhất
11:35
decisionsquyết định that are beingđang madethực hiện about warchiến tranh and so forthra,
214
679615
3289
về chiến tranh hay tương tự,
11:38
again we can't just make a FreedomTự do of InformationThông tin requestyêu cầu.
215
682904
2929
ta lại không thể yêu cầu Tự do thông tin.
11:41
It's really difficultkhó khăn. So we're still havingđang có to relydựa on
216
685833
3108
Thực sự điều này rất khó. Vậy là ta vẫn phải dựa vào
11:44
illegitimatebất hợp pháp wayscách of gettingnhận được informationthông tin, throughxuyên qua leaksrò rỉ.
217
688941
4082
những cách “bất hợp pháp” để có thông tin, qua rò rỉ.
11:48
So when the GuardianNgười giám hộ did this investigationcuộc điều tra about
218
693023
3042
Khi báo Guardian điều tra
11:51
the AfghanAfghanistan WarChiến tranh, you know, they can't walkđi bộ into
219
696065
3150
uộc chiến ở Afghanistan, họ không thể
11:55
the DepartmentTỉnh of DefenseQuốc phòng and askhỏi for all the informationthông tin.
220
699215
3464
tới Bộ Quốc phòng và yêu cầu thông tin.
11:58
You know, they're just not going to get it.
221
702679
1942
Bạn hiểu rồi đấy, họ không thể đến đấy để lấy thông tin.
12:00
So this cameđã đến from leaksrò rỉ of tenshàng chục of thousandshàng nghìn of dispatchescông văn
222
704621
3540
Chuyện này có nhờ rỏ rỉ từ hàng chục ngàn ghi chép
12:04
that were writtenbằng văn bản by AmericanNgười Mỹ soldiersbinh lính
223
708161
2406
của lính Mỹ
12:06
about the AfghanAfghanistan WarChiến tranh, and leakedrò rỉ,
224
710567
2559
trong cuộc chiến Afghan, bị rò rỉ,
12:09
and then they're ablecó thể to do this investigationcuộc điều tra.
225
713126
3651
và họ có thể điều tra được nhờ đó.
12:12
AnotherKhác ratherhơn largelớn investigationcuộc điều tra is around worldthế giới diplomacyNgoại giao.
226
716777
5568
Những cuộc điều tra lớn khá lớn khác là về ngoại giao thế giới.
12:18
Again, this is all baseddựa trên around leaksrò rỉ,
227
722345
2500
Chuyện này lại hoàn toàn phụ thuộc thông tin rò rỉ,
12:20
251,000 U.S. diplomaticNgoại giao cablesdây cáp, and I was involvedcó tính liên quan
228
724845
5251
từ 251.000 điện tín ngoại giao của Mỹ, và tôi tham gia
12:25
in this investigationcuộc điều tra because I got this leakrò rỉ
229
730096
3941
cuộc điều tra này vì tôi có thông tin rò rỉ
12:29
throughxuyên qua a leakrò rỉ from a disgruntleddisgruntled WikiLeakerWikiLeaker
230
734037
3369
từ những thành viên WikiLeak phẫn nộ
12:33
and endedđã kết thúc up going to work at the GuardianNgười giám hộ.
231
737406
2769
dẫn đến kết cục là (họ) làm việc cho báo Guardian.
12:36
So I can tell you firsthandtrực tiếp what it was like to have accesstruy cập
232
740175
2424
Tôi có thể kể đầu tiên cách tôi tiếp cận
12:38
to this leakrò rỉ. It was amazingkinh ngạc. I mean, it was amazingkinh ngạc.
233
742599
1967
các rò rỉ thế nào. Điều đó tuyệt lắm.
Nó thật sự rất tuyệt.
12:40
It remindednhắc nhở me of that scenebối cảnh in "The WizardThuật sĩ of OzOz."
234
744566
3650
Nó làm tôi nhớ lại 1 cảnh trong phim “Lão phù thủy xứ Oz.”
12:44
Do you know the one I mean? Where the little dogchó TotoToto
235
748216
2488
Bạn biết ý tôi là gì chứ? Khi chú chó con Toto
12:46
runschạy acrossbăng qua to where the wizardThuật sĩ [is], and he pullskéo back,
236
750704
2851
chạy ngang qua lão phù thủy, ông ta kéo nó lại,
12:49
the dog'scủa con chó pullingkéo back the curtaintấm màn, and --
237
753555
1462
con chó kéo bức màn, và --
12:50
"Don't look behindphía sau the screenmàn. Don't look at the man behindphía sau the screenmàn."
238
755017
3983
"Đừng nhìn đằng sau tấm màn. Đừng nhìn người đằng sau tấm màn. “
12:54
It was just like that, because what you startedbắt đầu to see
239
759000
2136
Giống như thế, vì bạn bắt đầu thấy
12:57
is that all of these grandlớn statesmenquê, these very pompouskiêu ngạo
240
761136
2951
các đại biểu, những chính trị gia vĩ đại,
12:59
politicianschính trị gia, they were just like us.
241
764087
3098
cũng chỉ như chúng ta.
13:03
They all bitchedbitched about eachmỗi other. I mean, quitekhá gossipygossipy,
242
767185
2560
Họ nguyền rủa lẫn nhau. Ý tôi là, khá nhiều chuyện,
13:05
those cablesdây cáp. Okay, but I thought it was a very importantquan trọng
243
769745
2671
những thông tin đó. Okay, tôi nghĩ điều rất quan trọng là
13:08
pointđiểm for all of us to graspsự hiểu biết, these are humanNhân loại beingschúng sanh
244
772416
2601
tất cả chúng ta nắm được rằng họ cũng là con người
13:10
just like us. They don't have specialđặc biệt powersquyền lực.
245
775017
1951
như chúng ta. Họ không có quyền năng đặc biệt.
13:12
They're not magicma thuật. They are not our parentscha mẹ.
246
776968
3823
Họ không phải phép màu. Họ không phải cha mẹ ta.
13:16
BeyondHơn thế nữa that, what I foundtìm mostphần lớn fascinatinghấp dẫn
247
780791
4849
Ngoài ra, điều tôi thấy thú vị nhất
13:21
was the levelcấp độ of endemicđặc hữu corruptiontham nhũng that I saw
248
785640
2624
là mức độ tham nhũng cục bộ
13:24
acrossbăng qua all differentkhác nhau countriesquốc gia, and particularlyđặc biệt centeredTrung tâm
249
788264
3155
ở khắp các quốc gia, đặc biệt xoay quanh
13:27
around the hearttim of powerquyền lực, around publiccông cộng officialsquan chức
250
791419
2828
trung tâm quyền lực, quanh các cán bộ,
13:30
who were embezzlingkhởi the public'scông cộng moneytiền bạc
251
794247
2616
những người biển thủ công quỹ
13:32
for theirhọ ownsở hữu personalcá nhân enrichmentlàm giàu, and allowedđược cho phép to do that
252
796863
3018
để tư lợi cá nhân, và họ được phép làm thế
13:35
because of officialchính thức secrecybí mật.
253
799881
3383
nhờ hệ thống bí mật nhà nước.
13:39
So I've mentionedđề cập WikiLeaksWikiLeaks, because surelychắc chắn what could be
254
803264
3627
Tôi nói về WikiLeaks, vì hẳn là không có gì
13:42
more openmở than publishingxuất bản all the materialvật chất?
255
806891
2831
cởi mở hơn là công bố toàn bộ tài liệu?
13:45
Because that is what JulianJulian AssangeAssange did.
256
809722
3071
Vì đó là điều Julian Assange đã làm.
13:48
He wasn'tkhông phải là contentNội dung with the way the newspapersBáo publishedđược phát hành it
257
812793
2568
Anh ấy không thỏa mãn với cách an toàn
13:51
to be safean toàn and legalhợp pháp. He threwném it all out there.
258
815361
3797
và hợp pháp mà báo chí công bố thông tin. Anh ta đưa hết lên.
13:55
That did endkết thúc up with vulnerabledễ bị tổn thương people in AfghanistanAfghanistan
259
819158
3715
Kết quả là những người vô tội ở Afghanistan
13:58
beingđang exposedlộ ra. It alsocũng thế meantý nghĩa that the BelarussianBelarus dictatornhà độc tài
260
822873
3416
đã được biết đến. Cũng có nghĩa là nhà độc tài Belarus
14:02
was givenđược a handytiện dụng listdanh sách of all the pro-democracyủng hộ dân chủ campaignerscampaigners
261
826289
3770
đã được trao danh sách tất cả những nhà tài trợ tranh cử
14:05
in that countryQuốc gia who had spokennói to the U.S. governmentchính quyền.
262
830059
3486
đã từng nói chuyện với chính phủ Mỹ.
14:09
Is that radicalcăn bản opennesssự cởi mở? I say it's not, because for me,
263
833545
4472
Đó có phải sự cởi mở tận gốc? Tôi nói rằng không, vì với tôi,
14:13
what it meanscó nghĩa, it doesn't mean abdicatingthoái vị powerquyền lực,
264
838017
3502
nó không có nghĩa là chuyển nhượng quyền lực,
14:17
responsibilitytrách nhiệm, accountabilitytrách nhiệm giải trình, it's actuallythực ra beingđang a partnercộng sự
265
841519
3754
trách nhiệm, vai trò, đó thực ra là phối hợp
14:21
with powerquyền lực. It's about sharingchia sẻ responsibilitytrách nhiệm,
266
845273
3016
với quyền lực. Đó là chia sẻ trách nhiệm,
14:24
sharingchia sẻ accountabilitytrách nhiệm giải trình. AlsoCũng, the factthực tế that
267
848289
2912
chia sẻ vai trò. Thực tế, ông ta đã
14:27
he threatenedbị đe dọa to suekhởi kiện me because I got a leakrò rỉ of his leaksrò rỉ,
268
851201
2137
dọa sẽ kiện tôi vì có thông tin rò rỉ về ông ta,
14:29
I thought that showedcho thấy a remarkableđáng chú ý sortsắp xếp of inconsistencymâu thuẫn
269
853338
2685
chân thành mà nói, tôi nghĩ điều đó cho thấy
14:31
in ideologytư tưởng, to be honestthật thà, as well. (LaughsCười)
270
856023
5841
1 mâu thuẫn đáng kể trong ý thức hệ. (Cười)
14:37
The other thing is that powerquyền lực is incrediblyvô cùng seductivequyến rũ,
271
861864
3334
1 vấn đề khác là quyền lực có sức quyến rũ khủng khiếp,
14:41
and you mustphải have two realthực qualitiesphẩm chất, I think,
272
865198
2668
và tôi nghĩ bạn cần có 2 phẩm chất thực,
14:43
when you come to the tablebàn, when you're dealingxử lý
273
867866
2413
như khi bước đến bàn đàm phán
14:46
with powerquyền lực, talkingđang nói about powerquyền lực,
274
870279
1734
về quyền lực, nói về quyền lực,
14:47
because of its seductivequyến rũ capacitysức chứa.
275
872013
2373
vì sức hấp dẫn của nó.
14:50
You've got to have skepticismchủ nghĩa hoài nghi and humilitysự khiêm tốn.
276
874386
3019
Bạn phải đa nghi và khiêm tốn.
14:53
SkepticismChủ nghĩa hoài nghi, because you mustphải always be challengingthách thức.
277
877405
2593
Đa nghi, vì bạn phải luôn thách thức.
14:55
I want to see why do you -- you just say so? That's not good enoughđủ.
278
879998
3032
Tôi muốn thấy tại sao – bạn chỉ nói vậy? Thế là không đủ.
14:58
I want to see the evidencechứng cớ behindphía sau why that's so.
279
883030
2715
Tôi muốn thấy bằng chứng tại sao lại thế.
15:01
And humilitysự khiêm tốn because we are all humanNhân loại. We all make mistakessai lầm.
280
885745
4493
Và khiêm tốn và chúng ta đều là con người. Chúng ta đều sai lầm.
15:06
And if you don't have skepticismchủ nghĩa hoài nghi and humilitysự khiêm tốn,
281
890238
2792
Và nếu không đa nghi và khiêm tốn,
15:08
then it's a really shortngắn journeyhành trình to go from reformernhà cải cách
282
893030
3095
thì con đường từ tái thiết đến chuyên chế
15:12
to autocratautocrat, and I think you only have to readđọc "AnimalĐộng vật FarmTrang trại"
283
896125
4609
sẽ rất ngắn, và bạn sẽ chỉ cần đọc “Trại nuôi súc vật”
15:16
to get that messagethông điệp about how powerquyền lực corruptscorrupts people.
284
900734
5943
để biết quyền lực làm hỏng con người như thế nào.
15:22
So what is the solutiondung dịch? It is, I believe, to embodythể hiện
285
906677
5468
Vậy giải pháp là gì? Tôi tin rằng nó nằm trong
15:28
withinbên trong the rulequi định of lawpháp luật rightsquyền to informationthông tin.
286
912145
3467
việc khống chế quyền với thông tin.
15:31
At the momentchốc lát our rightsquyền are incrediblyvô cùng weakYếu.
287
915612
2635
Lúc này quyền của chúng ta cực kỳ yếu.
15:34
In a lot of countriesquốc gia, we have OfficialChính thức SecretsBí mật ActsHành vi,
288
918247
2982
Ở rất nhiều nước có Luật Bí mật nhà nước,
15:37
includingkể cả in BritainVương Quốc Anh here. We have an OfficialChính thức SecretsBí mật ActHành động
289
921229
2163
trong đó có Anh. Luật Bí mật nhà nước của ta
15:39
with no publiccông cộng interestquan tâm testthử nghiệm. So that meanscó nghĩa it's a crimetội ác,
290
923392
3116
không quan tâm đến lợi ích công. Nghĩa là đó là tội phạm,
15:42
people are punishedtrừng phạt, quitekhá severelynghiêm trọng in a lot of casescác trường hợp,
291
926508
4166
dân bị trừng phạt, nhiều trường hợp khá nặng,
15:46
for publishingxuất bản or givingtặng away officialchính thức informationthông tin.
292
930674
4203
do công bố hoặc làm lộ thông tin nhà nước.
15:50
Now wouldn'tsẽ không it be amazingkinh ngạc, and really, this is what I want
293
934877
3478
Sẽ không ngạc nhiên, và thực sự tôi muốn
15:54
all of you to think about, if we had an OfficialChính thức DisclosureTiết lộ ActHành động
294
938355
3562
tất cả các bạn nghĩ thế này, nếu ta có Luật Công khai nhà nước
15:57
where officialsquan chức were punishedtrừng phạt if they were foundtìm
295
941917
3376
để các cán bộ bị trừng phạt nếu họ bị phát hiện
16:01
to have suppressedbị đàn áp or hiddenẩn informationthông tin
296
945293
2960
khi ém nhẹm hoặc giấu thông tin
16:04
that was in the publiccông cộng interestquan tâm?
297
948253
2185
đó chẳng phải là điều mà dân chúng muốn?
16:06
So that -- yes. Yes! My powerquyền lực poseđặt ra. (ApplauseVỗ tay) (LaughsCười)
298
950438
6900
Như thế -- vâng. Vâng! Tôi sẽ có quyền. (Vỗ tay) (Cười)
16:13
I would like us to work towardsvề hướng that.
299
957338
2545
Tôi muốn chúng ta hướng đến đó.
16:15
So it's not all badxấu newsTin tức. I mean, there definitelychắc chắn is
300
959883
3920
Vậy là không chỉ có toàn tin xấu. Ý tôi là chắc chắn
16:19
progresstiến độ on the linehàng, but I think what we find is that
301
963803
2955
có tiến triển trong dòng chảy, nhưng tôi nghĩ điều mà chúng ta nhận ra là
16:22
the closergần hơn that we get right into the hearttim of powerquyền lực,
302
966758
3176
chúng ta càng đến gần trung tâm quyền lực,
16:25
the more opaquemờ mịt, closedđóng it becomestrở thành.
303
969934
4424
mọi thứ càng mờ mịt và kín đáo.
16:30
So it was only just the other weektuần that I heardnghe London'sCủa Luân Đôn
304
974358
3080
Chỉ mới tuần vừa rồi, tôi nghe
16:33
MetropolitanVùng đô thị PoliceCảnh sát CommissionerỦy viên talkingđang nói about why
305
977438
3497
Giám đốc Công an thành phố London nêu lí do
16:36
the policecảnh sát need accesstruy cập to all of our communicationstruyền thông,
306
980935
4592
cảnh sát cần truy cập mọi giao tiếp,
16:41
spyinggián điệp on us withoutkhông có any judicialTư pháp oversightGiám sát,
307
985527
3063
gián điệp chúng ta mà không bị sự giám sát hợp pháp nào,
16:44
and he said it was a mattervấn đề of life and deathtử vong.
308
988590
1666
và ông ta nói đó là vấn đề sống chết.
16:46
He actuallythực ra said that, it was a mattervấn đề of life and deathtử vong.
309
990256
3247
Ông ta thực sự nói đó là chuyện sống chết.
16:49
There was no evidencechứng cớ. He presentedtrình bày no evidencechứng cớ of that.
310
993503
4222
Không có bằng chứng nào cả. Ông ta không đưa ra bằng chứng nào.
16:53
It was just, "Because I say so.
311
997725
3122
Kiểu như là, “Vì tôi nói thế.
16:56
You have to trustLòng tin me. Take it on faithđức tin."
312
1000847
3248
Các anh phải tin tôi. Tin vào điều đó.”
16:59
Well, I'm sorry, people, but we are back
313
1004095
1999
Chà, tôi xin lỗi nhé, nhưng ta bị đưa trở lại
17:01
to the pre-EnlightenmentPre-giác ngộ ChurchNhà thờ,
314
1006094
3705
Nhà thờ Tiền Khai sáng,
17:05
and we need to fightchiến đấu againstchống lại that.
315
1009799
3776
và ta phải đấu tranh với nó.
17:09
So he was talkingđang nói about the lawpháp luật in BritainVương Quốc Anh which is
316
1013575
3288
Ông ta nói về 1 luật ở Anh gọi là
17:12
the CommunicationsThông tin liên lạc DataDữ liệu BillHóa đơn, an absolutelychắc chắn rồi outrageousthái quá piececái of legislationpháp luật.
317
1016863
4226
Giấy phép dữ liệu truyền thông, 1 kiểu luật hoàn toàn thô thiển.
17:16
In AmericaAmerica, you have the CyberCyber IntelligenceTình báo SharingChia sẻ and ProtectionBảo vệ ActHành động.
318
1021089
3606
Ở Mỹ, bạn có Luật Bảo vệ và chia sẻ thông tin mạng.
17:20
You've got dronesmục tiêu giả lập now beingđang consideredxem xét for domestictrong nước surveillancegiám sát.
319
1024695
3640
Lời ong tiếng ve giờ sẽ bị giám sát nội địa.
17:24
You have the NationalQuốc gia SecurityAn ninh AgencyCơ quan buildingTòa nhà
320
1028335
2760
Bạn có Cục An ninh quốc gia để dựng lên
17:26
the world'scủa thế giới giantestgiantest spygián điệp centerTrung tâm. It's just this colossalkhổng lồ --
321
1031095
3528
trung tâm gián điệp lớn nhất thế giới. Nó là tòa nhà này --
17:30
it's fivesố năm timeslần biggerlớn hơn than the U.S. CapitolCapitol,
322
1034623
2472
lớn gấp 5 lần Thủ đô nước Mỹ,
17:32
in which they're going to interceptđánh chặn and analyzephân tích
323
1037095
1802
trong đó họ can thiệp và phân tích truyền thông,
17:34
communicationstruyền thông, trafficgiao thông and personalcá nhân datadữ liệu
324
1038897
2949
băng thông và dữ liệu cá nhân
17:37
to try and figurenhân vật out who'sai the troublemakerchà in societyxã hội.
325
1041846
3313
để tìm ra ai là kẻ phá hoại xã hội.
17:41
Well, to go back to our originalnguyên storycâu chuyện, the parentscha mẹ
326
1045159
4800
Trở lại câu chuyện ban đầu, bậc cha mẹ
17:45
have panickedhoảng sợ. They'veHọ đã lockedbị khóa all the doorscửa ra vào.
327
1049959
3850
rất hoảng hốt. Họ khóa hết cửa lại.
17:49
They'veHọ đã kiddedkidded out the housenhà ở with CCTVCAMERA QUAN SÁT camerasmáy ảnh.
328
1053809
3086
Họ lắp camera giám sát đầy nhà.
17:52
They're watchingxem all of us. They'veHọ đã dugđào a basementtầng hầm,
329
1056895
2752
Họ theo dõi chúng ta. Họ đào hầm,
17:55
and they'vehọ đã builtđược xây dựng a spygián điệp centerTrung tâm to try and runchạy algorithmsthuật toán
330
1059647
2664
và lập trung tâm gián điệp chạy các thuật toán
17:58
and figurenhân vật out which onesnhững người of us are troublesomerắc rối,
331
1062311
2672
toán để tìm ra ai gây rối,
18:00
and if any of us complainthan phiền about that, we're arrestedbị bắt for terrorismkhủng bố.
332
1064983
4234
và nếu có người phàn nàn, chúng ta bị bắt vì tội khủng bố.
18:05
Well, is that a fairynàng tiên talecâu chuyện or a livingsống nightmareác mộng?
333
1069217
3574
Đó là chuyện cổ tích hay ác mộng cuộc đời?
18:08
Some fairynàng tiên talescổ tích have happyvui mừng endingskết thúc. Some don't.
334
1072791
3659
Một số cổ tích có kết thúc có hậu. Một số không.
18:12
I think we'vechúng tôi đã all readđọc the Grimms'Grimms' fairynàng tiên talescổ tích, which are,
335
1076450
2747
Có lẽ chúng ta đều đã đọc truyện cổ Grimm,
18:15
indeedthật, very grimtồi tệ.
336
1079197
2498
mà thực sự là chúng rất tàn nhẫn [chơi chữ].
18:17
But the worldthế giới isn't a fairynàng tiên talecâu chuyện, and it could be more brutaltàn bạo
337
1081695
5222
Nhưng thế gian không phải cổ tích, mà còn nhẫn tâm hơn
18:22
than we want to acknowledgecông nhận.
338
1086917
2804
những gì ta muốn biết.
18:25
EquallyBình đẳng, it could be better than we'vechúng tôi đã been led to believe,
339
1089721
2289
Mặt khác, có thể tốt hơn ta nghĩ,
18:27
but eitherhoặc way, we have to startkhởi đầu seeingthấy it exactlychính xác as it is,
340
1092010
3711
nhưng dù thế nào, ta cần xem xét nó chính xác
18:31
with all of its problemscác vấn đề, because it's only by seeingthấy it
341
1095721
3849
về mọi vấn đề, vì chỉ có xem xét mọi vấn đề
18:35
with all of its problemscác vấn đề that we'lltốt be ablecó thể to fixsửa chữa them
342
1099570
2493
ta mới có thể sửa nó
18:37
and livetrực tiếp in a worldthế giới in which we can all be
343
1102063
4071
và sống trong thế giới mà ta sẽ
18:42
happilyhạnh phúc ever after. (LaughsCười) Thank you very much.
344
1106134
3686
mãi hạnh phúc về sau. (Cười) Cảm ơn rất nhiều.
18:45
(ApplauseVỗ tay)
345
1109820
3235
(Vỗ tay)
18:48
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
346
1113055
4055
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
Translated by Ming Ming
Reviewed by Trang Tran-Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Heather Brooke - Journalist
Heather Brooke campaigns for freedom of information, requesting one secret document at a time.

Why you should listen

Heather Brooke is a freelance journalist, freedom of information campaigner and professor of journalism at City University London. In 2005, she filed one of the very first requests under the UK's Freedom of Information Act, asking to see the expense reports of Members of Parliament. The request was blocked, modified and refiled, and blocked again...but the years-long quest to view expense documents, and the subsequent investigation, led to 2009's parliamentary expenses scandal. The scandal led to the first forced resignation of the Speaker of the House in 300 years.

Brooke worked as a political and crime reporter in the US before moving to Britain, where she writes for the national papers. She has published three books: Your Right to KnowThe Silent State, and 2011's The Revolution Will Be Digitised. It was while researching her latest book that she obtained a leak from Wikileaks of the full batch of 251,287 US diplomatic cables and worked with The Guardian newspaper on an investigation.

More profile about the speaker
Heather Brooke | Speaker | TED.com