ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Haidt - Social psychologist
Jonathan Haidt studies how -- and why -- we evolved to be moral and political creatures.

Why you should listen

By understanding more about our moral psychology and its biases, Jonathan Haidt says we can design better institutions (including companies, universities and democracy itself), and we can learn to be more civil and open-minded toward those who are not on our team.

Haidt is a social psychologist whose research on morality across cultures led to his 2008 TED Talk on the psychological roots of the American culture war, and his 2013 TED Talk on how "common threats can make common ground." In both of those talks he asks, "Can't we all disagree more constructively?" Haidt's 2012 TED Talk explored the intersection of his work on morality with his work on happiness to talk about "hive psychology" -- the ability that humans have to lose themselves in groups pursuing larger projects, almost like bees in a hive. This hivish ability is crucial, he argues, for understanding the origins of morality, politics, and religion. These are ideas that Haidt develops at greater length in his book, The Righteous Mind: Why Good People are Divided by Politics and Religion.

Haidt joined New York University Stern School of Business in July 2011. He is the Thomas Cooley Professor of Ethical Leadership, based in the Business and Society Program. Before coming to Stern, Professor Haidt taught for 16 years at the University of Virginia in the department of psychology.

Haidt's writings appear frequently in the New York Times and The Wall Street Journal. He was named one of the top global thinkers by Foreign Policy magazine and by Prospect magazine. Haidt received a B.A. in Philosophy from Yale University, and an M.A. and Ph.D. in Psychology from the University of Pennsylvania.

More profile about the speaker
Jonathan Haidt | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2012

Jonathan Haidt: How common threats can make common (political) ground

Jonathan Haidt: Jonathan Haidt: Làm thế nào để những mối đe dọa phổ biến có thể tạo nên lí tưởng chung

Filmed:
662,958 views

Nếu một tiểu hành tinh đang hướng đến cho Trái đất, chúng ta muốn tất cả tập hợp lạivới nhau và tìm ra cách để ngăn chặn nó, giống như trong phim, phải không? Tuy nhiên, khi phải đối mặt với những vấn đề lớn, những vấn đề được hỗ trợ bởi những dữ liệu, hay tận thế trong cuộc sống thực tế, chúng ta thường rút lui đảng phái vào các đảng phái mà la hét và bế tắc. Jonathan Haidt cho chúng ta thấy một vài trong số những vấn đề rất thực tế mà chúng ta đang đối mặt - một số nguyên nhân khó chịu của cánh trái, một số cả cánh phải - và cho thấy làm thế nào cả hai bên có thể làm việc với nhau hiệu quả để lợi cho toàn thể nhân loại.
- Social psychologist
Jonathan Haidt studies how -- and why -- we evolved to be moral and political creatures. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So if you've been followingtiếp theo the newsTin tức,
0
699
1758
Nếu như các bạn vẫn theo dõi tin tức
00:18
you've heardnghe that there's a packđóng gói of giantkhổng lồ asteroidstiểu hành tinh
1
2457
2489
bạn hẳn đã nghe về 1 nhóm thiên thạch khổng lồ
00:20
headedđứng đầu for the UnitedVương StatesTiểu bang,
2
4946
1073
...chuẩn bị lao vào nước Mỹ...
00:21
all scheduledtheo lịch trình to striketấn công withinbên trong the nextkế tiếp 50 yearsnăm.
3
6019
3467
... trong vòng 50 năm tới.
00:25
Now I don't mean actualthực tế asteroidstiểu hành tinh madethực hiện of rockđá and metalkim loại.
4
9486
3053
Ý tôi không phải là thiên thạch thật bằng đá và kim loại .
00:28
That actuallythực ra wouldn'tsẽ không be suchnhư là a problemvấn đề,
5
12539
1507
Đó thực sự không phải là 1 vấn đề,..
00:29
because if we were really all going to diechết,
6
14046
2104
vì nếu tất cả sẽ chết thật...
00:32
we would put asidequa một bên our differencessự khác biệt, we'dThứ Tư spendtiêu whateverbất cứ điều gì it tooklấy,
7
16150
3038
thì chúng ta sẽ gạt những khác biệt sang 1 bên
00:35
and we'dThứ Tư find a way to deflectlàm lệch hướng them.
8
19188
2130
dành thời gian cho nó
và chúng ta sẽ tìm ra cách để làm chệch hướng nó.
00:37
I'm talkingđang nói insteadthay thế about threatsmối đe dọa that are headedđứng đầu our way,
9
21318
2702
Tôi đang nói tới những vấn đề chúng ta đang đối mặt,
00:39
but they're wrappedbọc in a specialđặc biệt energynăng lượng fieldcánh đồng
10
24020
2136
nhưng chúng lại được bao bọc trong một trường năng lượng đặc biệt
00:42
that polarizespolarizes us, and thereforevì thế paralyzeslàm tê liệt us.
11
26156
4350
điều đó làm phân cực chúng ta
và vì thế làm chúng ta bị tê liệt
00:46
Last MarchTháng ba, I wentđã đi to the TEDTED conferencehội nghị,
12
30506
1904
Tháng 3 vừa qua, tôi có tham gia một hội nghị TED,
00:48
and I saw JimJim HansenHansen speaknói, the NASANASA scientistnhà khoa học
13
32410
2836
và tôi nghe Jim Hansen diễn thuyết, một nhà khoa học NASA
00:51
who first raisednâng lên the alarmbáo thức about globaltoàn cầu warmingsự nóng lên in the 1980s,
14
35246
2910
người đầu tiên đưa ra cảnh báo về hiện tượng nóng lên toàn cầu trong những năm 1980,
00:54
and it seemsdường như that the predictionsdự đoán he madethực hiện back then
15
38156
2465
và có vẻ như những dự đoán của ông ấy lúc đó
00:56
are comingđang đến truethật.
16
40621
1841
đang trở thành sự thật
00:58
This is where we're headedđứng đầu in termsđiều kiện of globaltoàn cầu temperaturenhiệt độ risestăng lên,
17
42462
3487
Đây là biểu đồ cho thấy sự
gia tăng nhiệt độ của trái đất,
01:01
and if we keep on going the way we're going,
18
45949
1609
và nếu cứ tiếp tục như thế này,
01:03
we get a four-4- or five-degree-Centigrade5 độ c. temperaturenhiệt độ risetăng lên
19
47558
3468
nhiệt độ trái đất sẽ tăng thêm 4- 5 độ C
01:06
by the endkết thúc of this centurythế kỷ.
20
51026
1348
vào cuối thế kỉ này.
01:08
HansenHansen saysnói we can expectchờ đợi about a five-meter5-đồng hồ risetăng lên in seabiển levelscấp.
21
52374
3788
Hansen cũng cho biết mực nước biển sẽ tăng thêm 5 mét
01:12
This is what a five-meter5-đồng hồ risetăng lên in seabiển levelscấp would look like.
22
56162
3242
Đây là những gì sẽ xảy ra khi mực nước biển tăng thêm 5 mét
01:15
Low-lyingThấp citiescác thành phố all around the worldthế giới will disappearbiến mất
23
59404
3008
Những thành phố có địa thế thấp trên toàn thế giới sẽ biến mất
01:18
withinbên trong the lifetimecả đời of childrenbọn trẻ bornsinh ra todayhôm nay.
24
62412
3798
chỉ trong một đời người của những đứa trẻ nếu chúng được sinh ra hôm nay.
01:22
HansenHansen closedđóng his talk by sayingnói,
25
66210
2296
Hansen kết thúc bài diễn thuyết của mình với câu nói,
01:24
"ImagineHãy tưởng tượng a giantkhổng lồ asteroidtiểu hành tinh on a collisionva chạm coursekhóa học with EarthTrái đất.
26
68506
4137
"Hãy tưởng tượng một thiên thạch khổng lồ va chạm với Trái Đất.
01:28
That is the equivalenttương đương of what we faceđối mặt now.
27
72643
2353
Và đó là điều mà chúng ta đang phải đối mặt lúc này.
01:30
YetNào được nêu ra we ditherdither, takinglấy no actionhoạt động to deflectlàm lệch hướng the asteroidtiểu hành tinh,
28
74996
3774
Tuy nhiên, chúng ta do dự, vẫn chưa có hành động nào để làm chệch hướng thiên thạch cả,
01:34
even thoughTuy nhiên the longerlâu hơn we wait,
29
78770
1709
mặc dù biết rằng đợi càng lâu,
01:36
the more difficultkhó khăn and expensiveđắt it becomestrở thành."
30
80479
3077
thì mọi thứ sẽ càng khó khăn và đắt đỏ hơn."
01:39
Of coursekhóa học, the left wants to take actionhoạt động,
31
83556
1807
Tất nhiên, một bên muốn hành động,
01:41
but the right deniestừ chối that there's any problemvấn đề.
32
85363
3336
nhưng một bên lại phủ nhận những vấn đề đang tồn tại
01:44
All right, so I go back from TEDTED,
33
88699
1578
Tôi trở về từ phiên hội nghị
01:46
and then the followingtiếp theo weektuần, I'm invitedđược mời to a dinnerbữa tối partybuổi tiệc
34
90277
2894
và một tuần sau đó, tôi được mời đến dự một buổi tiệc tối
01:49
in WashingtonWashington, D.C., where I know that I'll be meetinggặp gỡ
35
93171
2465
tại Washington, D.C., nơi mà tôi biết là mình sẽ gặp
01:51
a numbercon số of conservativethận trọng intellectualstrí thức, includingkể cả YuvalYuval LevinLevin,
36
95636
2742
rất nhiều nhà trí thức bảo thủ, bao gồm Yuval Levin,
01:54
and to preparechuẩn bị for the meetinggặp gỡ, I readđọc this articlebài báo by LevinLevin
37
98378
3596
và để chuẩn bị cho cuộc gặp gỡ này, tôi đã đọc một bài viết của Levin
01:57
in NationalQuốc gia AffairsVấn đề calledgọi là "BeyondHơn thế nữa the WelfarePhúc lợi StateNhà nước."
38
101974
3366
tại Bộ Nội Vụ có tựa đề "Vượt ra ngoài chính sách phúc lợi"
02:01
LevinLevin writesviết that all over the worldthế giới,
39
105340
3199
Levin viết rằng trên khắp thế giới
02:04
nationsquốc gia are comingđang đến to termsđiều kiện with the factthực tế
40
108539
2211
nhiều quốc gia đang nhìn nhận sự thật đó là
02:06
that the socialxã hội democraticdân chủ welfarephúc lợi statetiểu bang
41
110750
2301
phúc lợi ở các nước xã hội dân chủ
02:08
is turningquay out to be untenablekhông thể bảo vệ and unaffordablekhả năng chi trả,
42
113051
3519
đang trở nên bất ổn và mất khả năng thanh toán,
02:12
dependentphụ thuộc upontrên dubiousđáng ngờ economicsKinh tế học
43
116570
2564
phụ thuộc vào
tình hình kinh tế mơ hồ
02:15
and the demographicnhân khẩu học modelmô hình of a bygonequa đời erakỷ nguyên.
44
119134
3637
và mô hình dân số từ những thời kì xa xưa
02:18
All right, now this mightcó thể not soundâm thanh as scaryđáng sợ as an asteroidtiểu hành tinh,
45
122771
2645
Được rồi, điều này nghe có vẻ
không kinh dị như thiên thạch,
02:21
but look at these graphsđồ thị that LevinLevin showedcho thấy.
46
125416
2678
nhưng hãy nhìn những
biểu đồ mà Levin đưa ra.
02:23
This graphbiểu đồ showstrình diễn the nationalQuốc gia debtmón nợ
47
128094
2450
Biểu đồ này nói về nợ công
02:26
as a percentagephần trăm of America'sAmerica's GDPGDP, and as you see,
48
130544
3082
như một tỉ lệ phần trăm của GDP ở Mỹ
và như bạn thấy ở đây,
02:29
if you go all the way back to the foundingthành lập,
49
133626
2081
nếu các bạn quay trở lại thời kì khởi đầu,
02:31
we borrowedvay mượn a lot of moneytiền bạc to fightchiến đấu the RevolutionaryCách mạng WarChiến tranh.
50
135707
2116
chúng ta đã vay mượn rất nhiều tiền
để chống lại Các cuộc chiến tranh cách mạng.
02:33
WarsCuộc chiến tranh are expensiveđắt. But then we'dThứ Tư paytrả it off, paytrả it off, paytrả it off,
51
137823
3338
Chiến tranh rất tốn kém.
Nhưng sau đó, chúng ta đều có thể trả hết nợ nần.
02:37
and then, oh, what's this? The CivilDân sự WarChiến tranh. Even more expensiveđắt.
52
141161
3052
sau đó, ồ, chuyện gì thế này? Nội chiến.
Thậm chí còn tốn kém hơn.
02:40
BorrowMượn a lot of moneytiền bạc, paytrả it off, paytrả it off, paytrả it off,
53
144213
2733
Vay rất nhiều tiền, trả nợ, trả nợ,
trả nợ,
02:42
get down to nearở gần zerokhông, and bangbang! -- WorldTrên thế giới WarChiến tranh I.
54
146946
2722
trả đến khi gần hết nợ, thì, bang!
Thế Chiến I.
02:45
OnceMột lần again, the sametương tự processquá trình repeatslặp đi lặp lại.
55
149668
1702
Quá trình trên một lần nữa lặp lại.
02:47
Now then we get the Great DepressionTrầm cảm and WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
56
151370
1908
Bây giờ thì ta có cuộc Đại khủng hoảng
và Thế Chiến II.
02:49
We risetăng lên to an astronomicalthiên văn levelcấp độ, around 118 percentphần trăm of GDPGDP,
57
153278
4358
Chúng ta đã đat đến mức độ khá cao
với chỉ số GDP vào khoảng 118%
02:53
really unsustainablekhông bền vững, really dangerousnguy hiểm.
58
157636
3680
rất không bền vững và nguy hiểm.
02:57
But we paytrả it off, paytrả it off, paytrả it off, and then, what's this?
59
161316
4627
Nhưng chúng đã trả nợ, trả nợ, trả nợ,
và sau đó là gì?
03:01
Why has it been risingtăng lên sincekể từ the '70s?
60
165943
3009
Tại sao số nợ lại tăng lên
từ những năm 70?
03:04
It's partlytừng phần dueđến hạn to taxthuế cutsvết cắt that were unfundedcông trái phù động,
61
168952
2793
Một phần là do cắt giảm thuế
mà không được cấp thêm vốn,
03:07
but it's dueđến hạn primarilychủ yếu to the risetăng lên of entitlementquyền lợi spendingchi tiêu,
62
171745
2694
nhưng chủ yếu là do sự gia tăng chi tiêu cho các quyền lợi con người,
03:10
especiallyđặc biệt MedicareMedicare.
63
174439
2154
đặc biệt là về Y tế.
03:12
We're approachingtiếp cận the levelscấp of indebtednessnợ we had at WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
64
176593
3095
Chúng ta đang tiến gần đến
thời kì nợ nần như trong Thế chiến II,
03:15
and the babyđứa bé boomersboomers haven'tđã không even retirednghỉ hưu yetchưa,
65
179688
2991
Các thế hệ trước thậm chí còn chưa nghỉ hưu
03:18
and when they do, this is what will happenxảy ra.
66
182679
3270
và đến khi họ về hưu, đây là những gì sẽ xảy ra
03:21
This is datadữ liệu from the CongressionalQuốc hội BudgetNgân sách OfficeVăn phòng
67
185949
1729
Số liệu này lấy từ văn phòng Ngân sách Quốc hội Hoa kỳ
03:23
showinghiển thị its mostphần lớn realisticthực tế forecastdự báo of what would happenxảy ra
68
187678
2827
đưa ra dự báo thực tế nhất
về những điều có thể xảy ra
03:26
if currenthiện hành situationstình huống and expectationsmong đợi and trendsxu hướng are extendedmở rộng.
69
190505
4115
nếu tình hình hiện tại và những kì vọng
và những xu hướng này kéo dài.
03:30
All right, now what you mightcó thể noticeđể ý is that these two graphsđồ thị
70
194620
2932
Được rồi, bây giờ bạn có thể nhìn thấy
hai biểu đồ này
03:33
are actuallythực ra identicalgiống nhau, not in termsđiều kiện of the x-x- and y-axesy-Axes,
71
197552
4631
giống hệt nhau,
nếu không nói về chiều x-y
03:38
or in termsđiều kiện of the datadữ liệu they presenthiện tại,
72
202183
1195
hoặc về những dữ liệu mà chúng thể hiện,
03:39
but in termsđiều kiện of theirhọ moralđạo đức and politicalchính trị implicationshàm ý, they say the sametương tự thing.
73
203378
4473
mà nói về hàm ý đạo đức và chính trị,
chúng thể hiện những điều giống nhau.
03:43
Let me translatedịch for you.
74
207851
1836
Để tôi giải thích lại cho các bạn nghe.
03:45
"We are doomeddoomed unlesstrừ khi we startkhởi đầu actingdiễn xuất now.
75
209687
3667
"Chúng ta sẽ phải chịu số phận bi đát
trừ khi chúng ta hành động ngay bây giờ."
03:49
What's wrongsai rồi with you people on the other sidebên in the other partybuổi tiệc?
76
213354
2980
Có chuyện gì với những người
ở phía bên kia chiến tuyến vậy?
03:52
Can't you see realitythực tế? If you won'tsẽ không help, then get the hellĐịa ngục out of the way."
77
216334
4389
"Các bạn không nhìn thấy hiện thực kia sao?
Nếu không muốn giúp đỡ, làm ơn tránh ra đi"
03:56
We can deflectlàm lệch hướng bothcả hai of these asteroidstiểu hành tinh.
78
220723
2281
Chúng ta có thể làm chệch hướng những thiên thạch này.
03:58
These problemscác vấn đề are bothcả hai technicallyvề mặt kỹ thuật solvablekhả năng giải quyết.
79
223004
3390
Những vấn đề này đều có thể xử lí được về mặt kĩ thuật
04:02
Our problemvấn đề and our tragedybi kịch is that in these hyper-partisansiêu đảng phái timeslần,
80
226394
2779
Vấn đề và cũng chính là bi kịch của chúng ta -
trong những lần gặp gỡ của những siêu đảng phái
04:05
the merechỉ là factthực tế that one sidebên saysnói, "Look, there's an asteroidtiểu hành tinh,"
81
229173
2992
có một thực tế xảy ra đó là khi một bên nói rằng,
"Nhìn xem, chúng ta tìm thấy một thiên thạch "
04:08
meanscó nghĩa that the other side'scủa bên going to say, "Huh? What?
82
232165
2241
thì bên kia sẽ nói,
"Hả? Cái gì cơ?
04:10
No, I'm not even going to look up. No."
83
234406
2578
Không đâu. Tôi thậm chí sẽ không tìm kiếm nó. Không đời nào."
04:12
To understandhiểu không why this is happeningxảy ra to us,
84
236984
3104
Để biết tại sao
việc này lại xảy đến với chúng ta,
04:15
and what we can do about it, we need to learnhọc hỏi more about moralđạo đức psychologytâm lý học.
85
240088
4046
và chúng ta có thể làm được gì,
chúng ta cần phải tìm hiểu nhiều hơn về tâm lí đạo đức.
04:20
So I'm a socialxã hội psychologistnhà tâm lý học, and I studyhọc moralityđạo đức,
86
244134
2658
Vì vậy, tôi, một nhà tâm lí học xã hội,
và tôi nghiên cứu về đạo đức
04:22
and one of the mostphần lớn importantquan trọng principlesnguyên lý of moralityđạo đức
87
246792
2387
và một trong những nguyên tắc
quan trọng nhất của đạo đức
04:25
is that moralityđạo đức bindsliên kết and blindsMàn sáo.
88
249179
3250
đó là đạo đức rằng buộc và mù quáng.
04:28
It bindsliên kết us into teamsđội that circlevòng tròn around sacredLinh thiêng valuesgiá trị
89
252429
2434
Nó ràng buộc ta vào một vòng tròn
với những giá trị thiêng liêng
04:30
but therebybằng cách ấy makeslàm cho us go blindmù quáng to objectivemục tiêu realitythực tế.
90
254863
3913
nhưng qua đó cũng làm chúng ta mù mờ
trước thực tế khách quan.
04:34
Think of it like this.
91
258776
1106
Hãy nghĩ như thế này.
04:35
Large-scaleQuy mô lớn cooperationhợp tác is extremelyvô cùng rarehiếm on this planethành tinh.
92
259882
4063
Việc liên kết qui mô lớn cực kì hiếm trên hành tinh này.
04:39
There are only a fewvài speciesloài that can do it.
93
263945
2159
Chỉ có một vài giống loài có thể làm được điều này.
04:42
That's a beehivetổ ong. That's a termitemối mọt moundđồn, a giantkhổng lồ termitemối mọt moundđồn.
94
266104
3000
Đó là một tổ ong, Đó là một gò mối.
Một gò mối khổng lồ.
04:45
And when you find this in other animalsđộng vật, it's always the sametương tự storycâu chuyện.
95
269104
3100
Và khi bạn tìm kiếm điều này ở những
loài động vật khác, câu chuyện cũng tương tự vậy.
04:48
They're always all siblingsAnh chị em who are childrenbọn trẻ of a singleĐộc thân queennữ hoàng,
96
272204
4897
Chúng luôn là con cháu của một con chúa đầu đàn duy nhất,
04:53
so they're all in the sametương tự boatthuyền.
97
277101
1859
vì vậy chúng cùng hội cùng thuyền.
04:54
They risetăng lên or fallngã, they livetrực tiếp or diechết, as one.
98
278960
3321
Chúng phát triển hoặc giảm thiểu,
chúng sống hay chết, như một tổng thể.
04:58
There's only one speciesloài on the planethành tinh that can do this
99
282281
2291
Chỉ có duy nhất một giống loài duy nhất
trên hành tinh có thể làm được điều này
05:00
withoutkhông có kinshipmối quan hệ, and that, of coursekhóa học, is us.
100
284572
2575
mà không cần quan hệ thân thích,
và đó là, dĩ nhiên rồi, là chúng ta.
05:03
This is a reconstructionxây dựng lại of ancientxưa BabylonBabylon,
101
287147
2271
Đây là công trình trùng tu di tích Babylon,
05:05
and this is TenochtitlanTenochtitlan.
102
289418
2323
và đây là Tenochtilan.
05:07
Now how did we do this? How did we go
103
291741
2092
Bây giờ xem chúng ta đã làm như thế nào vậy?
Chúng ta đã thay đổi như thế nào
05:09
from beingđang hunter-gatherersHunter-gatherers 10,000 yearsnăm agotrước
104
293833
2994
từ chỉ biết săn bắn hái lượm 10,000 năm trước
05:12
to buildingTòa nhà these gigantickhổng lồ citiescác thành phố in just a fewvài thousandnghìn yearsnăm?
105
296827
4018
đến xây dựng những thành phố khổng lồ như thế này
chỉ trong vòng mấy nghìn năm?
05:16
It's miraculouskỳ diệu, and partphần of the explanationgiải trình
106
300845
3043
Đó là điều kì diệu, và để lý giải
05:19
is this abilitycó khả năng to circlevòng tròn around sacredLinh thiêng valuesgiá trị.
107
303888
4224
cho điều này chính là khả năng khoanh vùng những giá trị thiêng liêng.
05:24
As you see, templesđền thờ and godsthần playchơi a biglớn rolevai trò in all ancientxưa civilizationsnền văn minh.
108
308112
3924
Như bạn thấy, những ngôi đền và các vị thần đóng vai trò quan trọng trong tất cả các nền văn minh cổ đại
05:27
This is an imagehình ảnh of MuslimsNgười Hồi giáo circlingQuanh the KaabaKak-bah in MeccaMecca.
109
312036
3852
Đây là bức ảnh của người Hồi Giáo
xung quanh Kaaba ở Mecca.
05:31
It's a sacredLinh thiêng rockđá, and when people circlevòng tròn something togethercùng với nhau,
110
315888
3145
Đây là một hòn đá thiêng, và khi mọi
người cùng nhau đứng xung quanh nó
05:34
they uniteđoàn kết, they can trustLòng tin eachmỗi other, they becometrở nên one.
111
319033
4371
họ kết nối với nhau, tin tưởng lẫn nhau, và
họ trở thành một.
05:39
It's as thoughTuy nhiên you're movingdi chuyển an electricalđiện wiredây điện
112
323404
2181
Như khi bạn cho dòng điện chạy qua một cuộn dây
05:41
throughxuyên qua a magnetictừ tính fieldcánh đồng that generatestạo ra currenthiện hành.
113
325585
2137
trong cuộn dây sẽ xuất hiện từ trường
05:43
When people circlevòng tròn togethercùng với nhau, they generatetạo ra a currenthiện hành.
114
327722
2923
Khi con người đứng thành vòng tròn,
họ tao ra dòng điện.
05:46
We love to circlevòng tròn around things.
115
330645
1533
Chúng ta thích đứng vòng tròn
xung quanh một thứ gì đó.
05:48
We circlevòng tròn around flagslá cờ, and then we can trustLòng tin eachmỗi other.
116
332178
3698
Chúng ta đứng vòng tròn quanh quốc kì
và sau đó chúng ta có thể tin tưởng nhau.
05:51
We can fightchiến đấu as a teamđội, as a unitđơn vị.
117
335876
2841
Chúng ta có thể chiến đấu
như một đội, một khối.
05:54
But even as moralityđạo đức bindsliên kết people togethercùng với nhau into a unitđơn vị,
118
338717
3159
Nhưng thậm chí khi đạo đức ràng buộc
con người lại với nhau,
05:57
into a teamđội, the circlingQuanh blindsMàn sáo them.
119
341876
3972
thành một nhóm, vòng tròn này cũng che mắt họ.
06:01
It causesnguyên nhân them to distortxuyên tạc realitythực tế.
120
345848
1808
Nó làm họ xuyên tạc hiện thực.
06:03
We beginbắt đầu separatingtách ra everything into good versusđấu với eviltà ác.
121
347656
4037
Chúng ta bắt đầu phân chia
thành phe tốt với xấu.
06:07
Now that processquá trình feelscảm thấy great. It feelscảm thấy really satisfyingđáp ứng.
122
351693
3898
Quá trình đó khá thú vị.
Thật sự thấy thỏa mãn.
06:11
But it is a grossTổng distortionméo mó of realitythực tế.
123
355591
4219
Nhưng nó lại là biến dạng tổng thể của thực tại.
06:15
You can see the moralđạo đức electromagnetNam châm điện operatingđiều hành in the U.S. CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
124
359810
3408
Bạn có thể thấy từ trường đạo đức
hoạt động trong Quốc hội Mỹ,
06:19
This is a graphbiểu đồ that showstrình diễn the degreetrình độ to which votingbầu cử
125
363218
2232
Đây là biểu đồ chỉ ra mức độ bầu cử
06:21
in CongressQuốc hội Hoa Kỳ fallsngã strictlynghiêm khắc alongdọc theo the left-right-trái-phải axistrục,
126
365450
2831
tại Quốc hội giảm mạnh về phía trục trái-phải
06:24
so that if you know how liberaltự do or conservativethận trọng someonengười nào is,
127
368281
2676
vì vậy nếu bạn biết ai theo Đảng cộng
hòa hoặc Đảng bảo thủ,
06:26
you know exactlychính xác how they votedbình chọn on all the majorchính issuesvấn đề.
128
370957
3226
bạn sẽ biết chính xác cách họ bầu cử
về những vấn đề trọng đại.
06:30
And what you can see is that,
129
374183
2054
Và điều bạn có thể nhìn thấy là,
06:32
in the decadesthập kỷ after the CivilDân sự WarChiến tranh,
130
376237
2385
hàng thập kỉ sau Nội Chiến,
06:34
CongressQuốc hội Hoa Kỳ was extraordinarilyphi thường polarizedphân cực,
131
378622
2489
Quốc hội bị phân chia rõ ràng,
06:37
as you would expectchờ đợi, about as highcao as can be.
132
381111
2543
như bạn có thể đoán được,
tăng cao hết mức có thể.
06:39
But then, after WorldTrên thế giới WarChiến tranh I, things droppedgiảm,
133
383654
2976
Nhưng sau Thế Chiến thứ 2, mọi thứ đều tuột dốc
06:42
and we get this historicallylịch sử lowthấp levelcấp độ of polarizationphân cực.
134
386630
2905
và chúng ta đạt đến mức độ thấp lịch sử
của sự phân cực
06:45
This was a goldenvàng agetuổi tác of bipartisanshipbipartisanship,
135
389535
1692
Đó đã từng là thời kì hoàng kim
của đa đảng,
06:47
at leastít nhất in termsđiều kiện of the parties'các bên' abilitycó khả năng to work togethercùng với nhau
136
391227
3275
ít nhất về khả năng hợp tác của các đảng
06:50
and solvegiải quyết grandlớn nationalQuốc gia problemscác vấn đề.
137
394502
3008
và giải quyết những vấn đề quốc gia
06:53
But in the 1980s and '90s, the electromagnetNam châm điện turnslượt back on.
138
397510
4449
Nhưng trong những năm 1980, 1990,
trường điện từ xuất hiện trở lại.
06:57
PolarizationPhân cực risestăng lên.
139
401959
2841
Sự phân cực tăng lên.
07:00
It used to be that conservativesbảo thủ and moderatesôn and liberalstự do
140
404800
2966
Ngày trước thường là đảng bảo thủ, ôn hòa và tự do
07:03
could all work togethercùng với nhau in CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
141
407766
1832
cùng làm việc tại Quốc hội.
07:05
They could rearrangesắp xếp lại themselvesbản thân họ, formhình thức bipartisanlưỡng đảng committeesủy ban,
142
409598
2841
Họ có thể tự sắp xếp, thành lập ủy ban đa đảng
07:08
but as the moralđạo đức electromagnetNam châm điện got crankedquay up,
143
412439
3273
nhưng trường điện từ đạo đức
đã làm đảo lộn tất cả
07:11
the forcelực lượng fieldcánh đồng increasedtăng,
144
415712
2270
trường lực tăng lên,
07:13
DemocratsĐảng dân chủ and RepublicansĐảng Cộng hòa were pulledkéo apartxa nhau.
145
417982
2764
Đảng Dân Chủ và Cộng Hòa hình thành.
07:16
It becameđã trở thành much harderkhó hơn for them to socializexã hội,
146
420746
1987
Điều này làm cho việc kết giao,
07:18
much harderkhó hơn for them to cooperatehợp tác.
147
422733
1478
hay việc hợp tác càng trở nên khó khăn hơn.
07:20
RetiringNghỉ hưu memberscác thành viên nowadaysngày nay say that it's becometrở nên like gangbăng nhóm warfarechiến tranh.
148
424211
4841
Những người đã nghỉ hưu cho rằng điều này
giống như cuộc chiến giữa các băng đảng vậy.
07:24
Did anybodybất kỳ ai noticeđể ý that in two of the threesố ba debatestranh luận,
149
429052
3512
Có ai chú ý đến việc có đến 2 trên 3 cuộc tranh luận
07:28
ObamaObama woređeo a bluemàu xanh da trời tiecà vạt and RomneyRomney woređeo a redđỏ tiecà vạt?
150
432564
3516
mà Obama đeo cà vạt xanh
còn Romney dùng màu đỏ?
07:31
Do you know why they do this?
151
436080
1986
Bạn có biết tại sao họ lại làm vậy không?
07:33
It's so that the BloodsMáu and the CripsCrips will know which sidebên to votebỏ phiếu for. (LaughterTiếng cười)
152
438066
4142
Để cho Bloods và Crips biết nên bầu cho bên nào mà thôi
(Cười lớn)
07:38
The polarizationphân cực is strongestmạnh nhất amongtrong số our politicalchính trị elitestầng lớp.
153
442208
2766
Sự phân cực mạnh mẽ nhất xảy ra giữa
những nhà chính trị ưu tú của chúng ta.
07:40
NobodyKhông ai doubtsnghi ngờ that this is happeningxảy ra in WashingtonWashington.
154
444974
2178
Không ai nghi ngờ về việc điều này đang xảy ra tại Washington.
07:43
But for a while, there was some doubtnghi ngờ as to whetherliệu it was happeningxảy ra amongtrong số the people.
155
447152
3436
Nhưng có một số người nghi ngờ rằng
nó có đang xảy ra trong xã hội hay không.
07:46
Well, in the last 12 yearsnăm it's becometrở nên
156
450588
1308
Trong 12 năm gần đây,
07:47
much more apparentrõ ràng that it is.
157
451896
2087
điều này càng trở nên rõ ràng hơn bao giờ hết.
07:49
So look at this datadữ liệu. This is from the AmericanNgười Mỹ NationalQuốc gia ElectionsCuộc bầu cử SurveyKhảo sát.
158
453983
3222
Hãy nhìn vào số liệu được lấy từ
Cuộc khảo sát bầu cử quốc gia tại Mỹ.
07:53
And what they do on that surveykhảo sát is they askhỏi
159
457205
2640
Trong cuộc khảo sát này,
họ hỏi về một thứ
07:55
what's calledgọi là a feelingcảm giác thermometernhiệt kế ratingđánh giá.
160
459845
2012
được gọi là mức độ cảm giác nhiệt kế.
07:57
So, how warmấm áp or coldlạnh do you feel about, you know,
161
461857
4237
Bạn cảm thấy sự ấm áp hay lạnh lùng
08:01
NativeNguồn gốc AmericansNgười Mỹ, or the militaryquân đội, the RepublicanĐảng Cộng hòa PartyĐảng,
162
466094
2775
về người Mỹ bản địa hoặc quân sự, hay Đảng Cộng Hòa
08:04
the DemocraticDân chủ PartyĐảng, all sortsloại of groupscác nhóm in AmericanNgười Mỹ life.
163
468869
2926
Đảng Dân Chủ, tất cả mọi thứ về cuộc sống ở Mỹ.
08:07
The bluemàu xanh da trời linehàng showstrình diễn how warmlynồng nhiệt DemocratsĐảng dân chủ feel
164
471795
2682
Dòng màu xanh miêu tả về mức độ ấm áp mà
những người thuộc Đảng Dân Chủ cảm nhận
08:10
about DemocratsĐảng dân chủ, and they like them.
165
474477
2463
về đảng Dân Chủ, và người ta yêu thích họ.
08:12
You know, ratingsxếp hạng in the 70s on a 100-point-điểm scaletỉ lệ.
166
476940
2705
Mức độ đánh giá là 70 trên 100.
08:15
RepublicansĐảng Cộng hòa like RepublicansĐảng Cộng hòa. That's not a surprisesự ngạc nhiên.
167
479645
3015
Người thuộc Đảng Cộng Hòa thích Đảng Cộng Hòa.
Cũng không ngạc nhiên lắm.
08:18
But when you look at cross-partyđường bên ratingsxếp hạng,
168
482660
2074
Nhưng nếu bạn nhìn vào mức độ đánh giá chéo các Đảng,
08:20
you find, well, that it's lowerthấp hơn, but actuallythực ra,
169
484734
2535
bạn sẽ thấy mức độ thấp hơn, nhưng thật ra
08:23
when I first saw this datadữ liệu, I was surprisedngạc nhiên.
170
487269
1984
khi tôi nhìn thấy những dữ liệu này lần đầu
tôi cũng rất ngạc nhiên.
08:25
That's actuallythực ra not so badxấu. If you go back to the CarterCarter and even ReaganReagan administrationschính quyền,
171
489253
3295
Thật ra nó không tệ lắm. nhưng nếu bạn quay về thời kì
quản lí của Carter, thậm chí Reagan,
08:28
they were ratingđánh giá the other partybuổi tiệc 43, 45. It's not terriblekhủng khiếp.
172
492548
4577
người ta đánh giá những đảng khác nhau ở mức 43,45.
Cũng không tệ lắm.
08:33
It driftstrôi dạt downwardsquay xuoáng phía döôùi very slightlykhinh bỉ,
173
497125
2315
Nó chỉ hạ xuống rất nhẹ nhàng thôi,
08:35
but now look what happensxảy ra underDưới GeorgeGeorge W. BushTổng thống Bush and ObamaObama.
174
499440
3861
nhưng nhìn xem điều gì đã xảy ra vào
thời kì George W.Bush và Obama.
08:39
It plummetsplummets. Something is going on here.
175
503301
2752
Tuột dốc không phanh.
Có điều gì đó đã xảy ra ở đây.
08:41
The moralđạo đức electromagnetNam châm điện is turningquay back on,
176
506053
2401
Ý thức phân cực lại trở lại,
08:44
and nowadaysngày nay, just very recentlygần đây,
177
508454
2160
và hiện nay, gần đây nhất,
08:46
DemocratsĐảng dân chủ really dislikekhông thích RepublicansĐảng Cộng hòa.
178
510614
2240
Người Đảng Dân chủ không thích người Đảng Cộng Hòa.
08:48
RepublicansĐảng Cộng hòa really dislikekhông thích the DemocratsĐảng dân chủ. We're changingthay đổi.
179
512854
3516
Người Đảng Cộng Hòa không ưa người Đảng Dân Chủ.
Chúng ta đang thay đổi.
08:52
It's as thoughTuy nhiên the moralđạo đức electromagnetNam châm điện is affectingảnh hưởng đến us too.
180
516370
2850
Ý thức phân cực đang ảnh hưởng tới chúng ta.
08:55
It's like put out in the two oceansđại dương and it's pullingkéo the wholetoàn thể countryQuốc gia apartxa nhau,
181
519220
3725
Tương tự như việc hình thành hai đại dương
và chia rẽ toàn đất nước,
08:58
pullingkéo left and right into theirhọ ownsở hữu territorieslãnh thổ
182
522945
3956
chia lãnh thổ làm hai miền
09:02
like the BloodsMáu and the CripsCrips.
183
526901
2809
như Bloods và Crips vậy.
09:05
Now, there are manynhiều reasonslý do why this is happeningxảy ra to us,
184
529710
3014
Có rất nhiều lí do giải thích cho việc này,
09:08
and manynhiều of them we cannotkhông thể reverseđảo ngược.
185
532724
2920
và có nhiều điều ta không thể thay đổi được.
09:11
We will never again have a politicalchính trị classlớp học
186
535644
2497
Chúng ta sẽ không bao giờ được tham dự lớp học chính trị
09:14
that was forgedgiả mạo by the experiencekinh nghiệm of fightingtrận đánh togethercùng với nhau
187
538141
3559
được rèn luyện bởi kinh nghiệm chiến đấu
cùng nhau
09:17
in WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII againstchống lại a commonchung enemykẻ thù.
188
541700
2744
trong Thế Chiến II chống lại kẻ thù chung.
09:20
We will never again have just threesố ba televisiontivi networksmạng lưới,
189
544444
3534
Chúng ta sẽ không bao giờ có lại thời kì
chỉ có ba đài truyền hình duy nhất,
09:23
all of which are relativelytương đối centristtrung dung.
190
547978
3173
tất cả đều rất hòa thuận với nhau.
09:27
And we will never again have a largelớn groupnhóm of conservativethận trọng southernphía Nam DemocratsĐảng dân chủ
191
551151
4840
Và chúng ta sẽ không bao giờ còn một nhóm lớn
các đảng viên Đảng Dân Chủ phía nam
09:31
and liberaltự do northernPhương bắc RepublicansĐảng Cộng hòa makingchế tạo it easydễ dàng,
192
555991
3791
và các đảng viên Đảng Cộng hòa phía bắc
làm mọi chuyện đơn giản đi,
09:35
makingchế tạo there be a lot of overlaptrùng lặp for bipartisanlưỡng đảng cooperationhợp tác.
193
559782
4318
những sự kết hợp giữa các đảng với nhau.
09:40
So for a lot of reasonslý do, those decadesthập kỷ after the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh
194
564100
2648
Vì rất nhiều lí do, mà những thập kỉ sau Thế Chiến II
09:42
were an historicallylịch sử anomalousbất thường time.
195
566748
1803
đã trở thành thời kì lịch sử bất thường.
09:44
We will never get back to those lowthấp levelscấp of polarizationphân cực, I believe.
196
568551
3717
Chúng ta sẽ không bao giờ trở lại được thời kì
sự phân cực ở mức thấp nhất nữa. Tôi tin như vậy.
09:48
But there's a lot that we can do. There are dozenshàng chục
197
572268
2598
Nhưng chúng ta cũng có thể làm được nhiều thứ.
Có hàng tá
09:50
and dozenshàng chục of reformscải cách we can do that will make things better,
198
574866
3146
hàng tá những cải cách mà chúng ta có thể làm
để giúp mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn,
09:53
because a lot of our dysfunctionrối loạn chức năng can be tracedtruy tìm directlytrực tiếp
199
578012
2424
vì có rất nhiều sự rối loạn có thể
được tìm ra trực tiếp
09:56
to things that CongressQuốc hội Hoa Kỳ did to itselfchinh no in the 1990s
200
580436
3623
những điều mà Quốc hội đã làm
vào những năm 1990
09:59
that createdtạo a much more polarizedphân cực and dysfunctionalrối loạn chức năng institutiontổ chức giáo dục.
201
584059
5095
đó là tạo ra một tổ chức phân cực mạnh mẽ hơn
rối loạn hơn.
10:05
These changesthay đổi are detailedchi tiết in manynhiều bookssách.
202
589154
2192
Những thay đổi này được nhắc đến trong rất nhiều cuốn sách.
10:07
These are two that I stronglymạnh mẽ recommendgiới thiệu,
203
591346
2240
Có hai quyển sách mà tôi muốn giới thiệu,
10:09
and they listdanh sách a wholetoàn thể bunch of reformscải cách.
204
593586
2151
và chúng liệt kê rất nhiều cái cách.
10:11
I'm just going to groupnhóm them into threesố ba broadrộng lớn classesCác lớp học here.
205
595737
2770
Tôi sẽ nhóm chúng vào ba nhóm lớn ở đây.
10:14
So if you think about this as the problemvấn đề of a dysfunctionalrối loạn chức năng,
206
598507
3038
Nếu bạn nghĩ rằng đây là vấn đề của sự rối loạn,
10:17
hyper-polarizedphân cực siêu institutiontổ chức giáo dục, well, the first stepbậc thang is,
207
601545
3344
siêu phân cực, thì bước đầu tiên chính là
10:20
do what you can so that fewerít hơn hyper-partisanssiêu du kích get electedbầu in the first placeđịa điểm,
208
604889
5274
làm những gì bạn có thể làm để càng ít
những siêu đảng phái được bầu cử lần đầu tiên,
10:26
and when you have closedđóng partybuổi tiệc primariesbầu cử sơ bộ,
209
610163
1394
và khi bạn đóng lại bầu cử đảng sơ bộ,
10:27
and only the mostphần lớn committedcam kết RepublicansĐảng Cộng hòa and DemocratsĐảng dân chủ are votingbầu cử,
210
611557
3064
và chỉ có những đảng viên của Đảng Cộng hòa và Dân chủ được bầu cử,
10:30
you're nominatingđề cử and selectinglựa chọn the mostphần lớn extremecực hyper-partisanssiêu du kích.
211
614621
3996
bạn đang đề cử và lựa chọn những người
thuần túy theo đảng phái đó.
10:34
So openmở primariesbầu cử sơ bộ would make that problemvấn đề much, much lessít hơn severenghiêm trọng.
212
618617
3587
Vì vậy bầu cử sơ bộ sẽ làm cho vấn đề bớt nghiêm trọng đi rất nhiều.
10:38
But the problemvấn đề isn't primarilychủ yếu that we're electingbầu badxấu people to CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
213
622204
4751
Nhưng vấn đề không đơn giản là chúng ta sẽ chọn những người xấu cho Quốc hội.
10:42
From my experiencekinh nghiệm, and from what I've heardnghe from CongressionalQuốc hội insiderscổ đông nội bộ,
214
626955
3400
Theo kinh nghiệm bản thân, và từ những gì tôi nghe được từ những thành viên trong Quốc hội,
10:46
mostphần lớn of the people going to CongressQuốc hội Hoa Kỳ are good, hard-workingkhó làm việc,
215
630355
2980
phần lớn mọi người làm việc ở Quốc hội
là những người tốt, chăm chỉ,
10:49
intelligentthông minh people who really want to solvegiải quyết problemscác vấn đề,
216
633335
2661
và thông minh, họ thật sự muốn giải quyết mọi vấn đề
10:51
but onceMột lần they get there, they find that they are forcedbuộc
217
635996
2625
nhưng một khi họ tới được đó
họ thấy mình bị ép buộc
10:54
to playchơi a gametrò chơi that rewardsphần thưởng hyper-partisanshipsiêu partisanship
218
638621
2931
chơi một trò chơi với phần thưởng là siêu đảng phái
10:57
and that punishestrừng phạt independentđộc lập thinkingSuy nghĩ.
219
641552
1649
và trừng phạt những tư tưởng độc lập.
10:59
You stepbậc thang out of linehàng, you get punishedtrừng phạt.
220
643201
2578
Bạn bước ra khỏi ranh giới, bạn bị trừng phạt.
11:01
So there are a lot of reformscải cách we could do
221
645779
1767
Có rất nhiều cải cách mà chúng ta có thể làm
11:03
that will counteractchống lại this.
222
647546
1172
để đảo ngược lại vấn đề này.
11:04
For examplethí dụ, this "CitizensCông dân UnitedVương" rulingphán quyết is a disasterthảm họa,
223
648718
3220
Ví dụ như Quyền" Công Dân" là một tai họa,
11:07
because it meanscó nghĩa there's like a moneytiền bạc gunsúng aimednhằm at your headcái đầu,
224
651938
2199
vì điều này đồng nghĩa với việc dí khẩu súng bằng tiền vào đầu bạn,
11:10
and if you stepbậc thang out of linehàng, if you try to reachchạm tới acrossbăng qua the aislelối đi,
225
654137
2765
và nếu bạn bước ra khỏi ranh giới,
nếu bạn cố gắng chạm tới phía bên kia,
11:12
there's a tontấn of moneytiền bạc waitingđang chờ đợi to be givenđược to your opponentphản đối
226
656902
2516
sẽ có hàng tấn tiền được trả cho đối thủ của bạn
11:15
to make everybodymọi người think that you are a terriblekhủng khiếp personngười throughxuyên qua negativetiêu cực advertisingquảng cáo.
227
659418
5665
để làm cho mọi người nghĩ rằng bạn là một người tồi tệ
bằng những cách quảng cáo tiêu cực.
11:20
But the thirdthứ ba classlớp học of reformscải cách is that we'vechúng tôi đã got to changethay đổi
228
665083
2303
Nhưng lớp thứ ba của cái cách chính là việc
chúng ta phải thay đổi
11:23
the naturethiên nhiên of socialxã hội relationshipscác mối quan hệ in CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
229
667386
2827
bản chất mối quan hệ xã hội trong Quốc hội.
11:26
The politicianschính trị gia I've metgặp are generallynói chung là very extrovertedhướng ngoại,
230
670213
4311
Những chính trị gia mà tôi từng gặp là những người thực sự hướng ngoại,
11:30
friendlythân thiện, very sociallyxã hội skillfulkhéo léo people,
231
674524
3071
thân thiện, và là những người có kĩ năng xã hội tuyệt vời
11:33
and that's the naturethiên nhiên of politicschính trị. You've got to make relationshipscác mối quan hệ,
232
677595
3354
và đó là bản chất của chính trị.
Bạn phải tạo dựng được mối quan hệ,
11:36
make dealsgiao dịch, you've got to cajolecajole, please, flatternịnh nọt,
233
680949
3279
hợp tác làm ăn, và bạn phải biết nịnh hót,
tâng bốc
11:40
you've got to use your personalcá nhân skillskỹ năng,
234
684228
2385
bạn phải sử dụng kĩ năng của bản thân,
11:42
and that's the way politicschính trị has always workedđã làm việc.
235
686613
2391
và đó là luôn là cách mà chính trị hoạt động.
11:44
But beginningbắt đầu in the 1990s, first the HouseNgôi nhà of RepresentativesĐại diện
236
689004
3080
Nhưng từ đầu những năm 1990,
khi Hạ viện lần đầu tiên
11:47
changedđã thay đổi its legislativelập pháp calendarlịch
237
692084
2385
thay đổi lịch trình pháp lí
11:50
so that all businesskinh doanh is basicallyvề cơ bản donelàm xong in the middleở giữa of the weektuần.
238
694469
3656
vì vậy các công việc về cơ bản phải hoàn thành
vào giữa tuần.
11:54
NowadaysNgày nay, CongressmenCongressmen flybay in on TuesdayThứ ba morningbuổi sáng,
239
698125
2229
Ngày nay, các Nghị sĩ làm việc vào sáng thứ Ba,
11:56
they do battlechiến đấu for two daysngày, then they flybay home ThursdayThứ năm afternoonbuổi chiều.
240
700354
2849
họ chiến đấu trong 2 ngày, sau đó trở về nhà vào
chiều thứ Năm.
11:59
They don't movedi chuyển theirhọ familiescác gia đình to the DistrictHuyện.
241
703203
1905
Họ không chuyển gia đình tại các Quận lớn.
12:01
They don't meetgặp eachmỗi other'sKhác spousesvợ chồng or childrenbọn trẻ.
242
705108
2318
Họ không gặp gỡ vợ chồng hoặc con cái của người khác.
12:03
There's no more relationshipmối quan hệ there.
243
707426
2514
Không có thêm một mối quan hệ nào cả.
12:05
And tryingcố gắng to runchạy CongressQuốc hội Hoa Kỳ withoutkhông có humanNhân loại relationshipscác mối quan hệ
244
709940
3796
Và khi cố gắng gia nhập Quốc hội
mà không có mối quan hệ xã hội nào
12:09
is like tryingcố gắng to runchạy a carxe hơi withoutkhông có motorđộng cơ oildầu.
245
713736
2827
thì cũng giống như việc chạy một chiếc xe mà không có xăng vậy.
12:12
Should we be surprisedngạc nhiên when the wholetoàn thể thing freezesđóng băng up
246
716563
2837
Chúng ta có nên thấy bất ngờ khi tất cả những việc này
đều đóng băng
12:15
and descendsxuống into paralysistê liệt and polarizationphân cực?
247
719400
3833
bị tê liệt và phân cực?
12:19
A simpleđơn giản changethay đổi to the legislativelập pháp calendarlịch,
248
723233
1751
Chỉ cần một thay đổi đơn giản trong lịch trình pháp lí
12:20
suchnhư là as havingđang có businesskinh doanh stretchcăng ra out for threesố ba weekstuần
249
724984
2327
ví dụ như có công việc xảy ra trong 3 tuần lễ
12:23
and then they get a weektuần off to go home,
250
727311
1563
và họ có 1 tuần nghỉ ngơi và về nhà,
12:24
that would changethay đổi the fundamentalcăn bản relationshipscác mối quan hệ in CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
251
728874
3325
có thể làm thay đổi mối quan hệ cơ bản trong Quốc hội.
12:28
So there's a lot we can do, but who'sai going to pushđẩy them to do it?
252
732199
3136
Có rất nhiều việc ta có thể làm,
nhưng ai là người sẽ thúc đẩy mọi người thực hiện?
12:31
There are a numbercon số of groupscác nhóm that are workingđang làm việc on this.
253
735335
2384
Có một vài nhóm đang làm điều này.
12:33
No LabelsNhãn and CommonPhổ biến CauseNguyên nhân gây ra, I think,
254
737719
2152
Nhóm No Labels và Common Cause,
12:35
have very good ideasý tưởng for changesthay đổi we need to do
255
739871
2139
có những ý tưởng rất hay về những thay đổi chúng ta cần thực hiện
12:37
to make our democracydân chủ more responsiveđáp ứng and our CongressQuốc hội Hoa Kỳ more effectivecó hiệu lực.
256
742010
3165
làm cho chế độ dân chủ trở nên có trách nhiệm
và Quốc hội trở nên hiệu quả hơn.
12:41
But I'd like to supplementbổ sung theirhọ work
257
745175
1823
Nhưng tôi muốn bổ sung thêm những việc làm của họ
12:42
with a little psychologicaltâm lý tricklừa, and the tricklừa is this.
258
746998
4064
với một chút mẹo tâm lí như thế này.
12:46
Nothing pullskéo people togethercùng với nhau like a commonchung threatmối đe dọa
259
751062
3050
Không có điều gì có thể kéo con người
lại gần nhau như một mối đe dọa chung cả
12:50
or a commonchung attacktấn công, especiallyđặc biệt an attacktấn công from a foreignngoại quốc enemykẻ thù,
260
754112
3793
hoặc một cuộc tấn công, và đặc biệt là
cuộc tấn công từ kẻ thù nước ngoài,
12:53
unlesstrừ khi of coursekhóa học that threatmối đe dọa hitslượt truy cập on our polarizedphân cực psychologytâm lý học,
261
757905
5322
trừ khi, dĩ nhiên rồi, mối đe dọa đó tấn công cái gọi là
phân cực tâm lí của chúng ta,
12:59
in which casetrường hợp, as I said before, it can actuallythực ra pullkéo us apartxa nhau.
262
763227
2954
trong trường hợp, như tôi đã nói, nó có thể kéo chúng ta ra xa nhau hơn.
13:02
SometimesĐôi khi a singleĐộc thân threatmối đe dọa can polarizephân cực us, as we saw.
263
766181
2923
thỉnh thoảng một mối đe dọa có thể phân chia chúng ta, như ta đã thấy.
13:05
But what if the situationtình hình we faceđối mặt is not a singleĐộc thân threatmối đe dọa
264
769104
3110
Nhưng nếu trong trường hợp chúng ta đối mặt không chỉ một
13:08
but is actuallythực ra more like this,
265
772214
1837
mà thực ra nhiều mối đe dọa như vậy
13:09
where there's just so much stuffđồ đạc comingđang đến in,
266
774051
1430
khi mà có rất nhiều thứ khó khăn nhào đến,
13:11
it's just, "StartBắt đầu shootingchụp, come on, everybodymọi người,
267
775481
2081
như kiểu "Chuẩn bị bắn, nào mọi người,
13:13
we'vechúng tôi đã got to just work togethercùng với nhau, just startkhởi đầu shootingchụp."
268
777562
2250
chúng ta phải làm điều này với nhau, bắt đầu bắn."
13:15
Because actuallythực ra, we do faceđối mặt this situationtình hình.
269
779812
2625
Bởi vì, thực tế rằng, chúng ta cùng nhau đối mặt với vấn đề.
13:18
This is where we are as a countryQuốc gia.
270
782437
2536
Ở đó chúng ta là một quốc gia.
13:20
So here'sđây là anotherkhác asteroidtiểu hành tinh.
271
784973
2194
Và đây là một vấn đề khác nữa.
13:23
We'veChúng tôi đã all seenđã xem versionsphiên bản of this graphbiểu đồ, right,
272
787167
1676
Chúng ta cùng nhìn những phiên bản khác nhau của biều đồ này
13:24
which showstrình diễn the changesthay đổi in wealthsự giàu có sincekể từ 1979,
273
788843
3834
đúng vậy, nó chỉ ra những thay đổi về mức độ giàu có từ năm 1979,
13:28
and as you can see, almosthầu hết all the gainslợi ích in wealthsự giàu có
274
792677
2599
và như bạn thấy ở đây, tất cả những thành quả này
13:31
have goneKhông còn to the tophàng đầu 20 percentphần trăm, and especiallyđặc biệt the tophàng đầu one percentphần trăm.
275
795276
4894
đạt tới top 20%, và đặc biệt hơn là top 1%.
13:36
RisingTăng inequalitybất bình đẳng like this is associatedliên kết
276
800170
2128
Sự mất bình đẳng phát triển có liên quan đến
13:38
with so manynhiều problemscác vấn đề for a democracydân chủ.
277
802298
2673
rất nhiều vấn đề đối với nền dân chủ quốc gia.
13:40
EspeciallyĐặc biệt là, it destroysphá hủy our abilitycó khả năng to trustLòng tin eachmỗi other,
278
804971
2968
Đặc biệt, nó phá hủy khả năng tin tưởng người khác của con người,
13:43
to feel that we're all in the sametương tự boatthuyền, because it's obvioushiển nhiên we're not.
279
807939
3453
khả năng cảm nhận rằng chúng ta ở cùng một con thuyền, vì rõ ràng là chúng ta không như thế.
13:47
Some of us are sittingngồi there safean toàn and soundâm thanh in gigantickhổng lồ privateriêng tư yachtsdu thuyền.
280
811392
2958
Một vài người đang ngồi ở đó một cách an toàn
trong chiếc du thuyền tư nhân to tướng.
13:50
Other people are clingingbám víu to a piececái of driftwoodlũa.
281
814350
1590
Những người khác thì đang cố bám vào những mảnh gỗ nhỏ.
13:51
We're not all in the sametương tự boatthuyền, and that meanscó nghĩa
282
815940
2052
Chúng ta không cùng một con thuyền,
nghĩa là
13:53
nobody'skhông ai willingsẵn lòng to sacrificesự hy sinh for the commonchung good.
283
817992
4909
không ai sẵn sàng hy sinh vì lí tưởng chung.
13:58
The left has been screamingla hét about this asteroidtiểu hành tinh for 30 yearsnăm now,
284
822901
2876
Phía cánh tả đang gào thét về vấn đề này trong 30 năm ròng,
14:01
and the right saysnói, "Huh, what? HmmHmm? No problemvấn đề. No problemvấn đề."
285
825777
4942
còn phía cánh hữu thì nói" Hả? Cái gì cơ? Ô chẳng có vấn đề gì. Không có vấn đề gì."
14:06
Now,
286
830719
2579
Bây giờ,
14:09
why is that happeningxảy ra to us? Why is the inequalitybất bình đẳng risingtăng lên?
287
833298
2349
Tại sao điều này lại xảy đến với chúng ta?
Tại sao sự bất bình đẳng lại gia tăng?
14:11
Well, one of the largestlớn nhất causesnguyên nhân, after globalizationtoàn cầu hoá,
288
835647
3618
Một trong những lí do lớn nhất, sau sự toàn cầu hóa,
14:15
is actuallythực ra this fourththứ tư asteroidtiểu hành tinh,
289
839265
2846
thực ra là vấn đề thứ tư rồi,
14:18
risingtăng lên non-maritalkhông hôn nhân birthsSinh.
290
842111
1975
đó là gia tăng tỉ lệ sinh con ngoài giá thú.
14:19
This graphbiểu đồ showstrình diễn the steadyvững chắc risetăng lên of out-of-wedlockout of wedlock birthsSinh
291
844086
2936
Biểu đồ này chỉ ra sự tăng nhẹ trong tỉ lệ sinh con ngoài giá thú
14:22
sincekể từ the 1960s.
292
847022
1978
từ những nhăm 1960,
14:24
MostHầu hết HispanicTây Ban Nha and blackđen childrenbọn trẻ are now bornsinh ra to unmarriedchưa lập gia đình mothersmẹ.
293
849000
3279
Phần lớn những đứa trẻ gốc Tây Ban Nha hoặc da đen được sinh ra bởi những người mẹ chưa kết hôn.
14:28
WhitesDa trắng are headedđứng đầu that way too.
294
852279
2408
Những đứa trẻ da trắng rồi cũng sẽ như vậy.
14:30
WithinTrong vòng a decadethập kỷ or two, mostphần lớn AmericanNgười Mỹ childrenbọn trẻ
295
854687
2345
Trong một thập kỉ, hoặc là hai, phần lớn trẻ em Hoa Kỳ
14:32
will be bornsinh ra into homesnhà with no fathercha.
296
857032
2869
được sinh ra trong một gia đình không có người cha.
14:35
This meanscó nghĩa that there's much lessít hơn moneytiền bạc comingđang đến into the housenhà ở.
297
859901
2354
Nghĩa là gia đình này có ít tiền hơn.
14:38
But it's not just moneytiền bạc. It's alsocũng thế stabilitysự ổn định versusđấu với chaoshỗn loạn.
298
862255
3958
Nhưng không chỉ vấn đề tiền bạc.
Đó cũng là cuộc chiến giữa ổn định và hỗn loạn.
14:42
As I know from workingđang làm việc with streetđường phố childrenbọn trẻ in BrazilBra-xin,
299
866213
2235
Theo tôi được biết với những trẻ em
đường phố ở Brazil,
14:44
Mom'sCủa mẹ boyfriendbạn trai is oftenthường xuyên a really, really dangerousnguy hiểm personngười for kidstrẻ em.
300
868448
5062
bạn trai của những người Mẹ rất nguy hiểm đối với bọn trẻ.
14:49
Now the right has been screamingla hét about this asteroidtiểu hành tinh sincekể từ the 1960s,
301
873510
4017
Bây giờ phía cánh hữu đang gào thét về vấn đề này từ những năm 1960,
14:53
and the left has been sayingnói, "It's not a problemvấn đề. It's not a problemvấn đề."
302
877527
3879
và phía bên cánh tả thì nói "Đó không phải là vấn đề. Không phải là một vấn đề."
14:57
The left has been very reluctantlưỡng lự to say
303
881406
1706
Phía bên trái đã rất miễn cưỡng nói rằng,
14:59
that marriagekết hôn is actuallythực ra good for womenđàn bà and for childrenbọn trẻ.
304
883112
3605
việc hôn nhân thực ra là tốt cho phụ nữ và trẻ em.
15:02
Now let me be cleartrong sáng. I'm not blamingđổ lỗi the womenđàn bà here.
305
886717
1961
Để tôi nói rõ nhé. Tôi không đổ lỗi cho những người phụ nữ.
15:04
I'm actuallythực ra more criticalchỉ trích of the menđàn ông
306
888678
1494
Tôi phê bình những người đàn ông nhiều hơn.
15:06
who won'tsẽ không take responsibilitytrách nhiệm for theirhọ ownsở hữu childrenbọn trẻ
307
890172
1993
những người không có trách nhiệm với những đứa con của mình
15:08
and of an economicthuộc kinh tế systemhệ thống that makeslàm cho it difficultkhó khăn
308
892165
2831
và cả hệ thống kinh tế làm cho điều này
càng khó khăn hơn
15:10
for manynhiều menđàn ông to earnkiếm được enoughđủ moneytiền bạc to supportủng hộ those childrenbọn trẻ.
309
894996
3233
cho người đàn ông kiếm đủ tiền
để nuôi con của họ.
15:14
But even if you blamekhiển trách nobodykhông ai, it still is a nationalQuốc gia problemvấn đề,
310
898229
4368
Nhưng ngay cả khi bạn không đổ lỗi cho ai cả
thì nó vấn đề cấp quốc gia,
15:18
and one sidebên has been more concernedliên quan about it than the other.
311
902597
3735
và một bên thì quan tâm nhiều hơn so với bên còn lại.
15:22
The NewMới YorkYork TimesThời gian finallycuối cùng noticednhận thấy this asteroidtiểu hành tinh
312
906332
2233
Tờ New York Times cuối cùng cũng đã chú ý
đến vấn đề này
15:24
with a front-pagelúc storycâu chuyện last JulyTháng bảy
313
908565
2280
với câu chuyện được đăng trên trang đầu vào tháng 7 vừa rồi
15:26
showinghiển thị how the declinetừ chối of marriagekết hôn contributesđóng góp to inequalitybất bình đẳng.
314
910845
4214
nói về việc suy giảm hôn nhân dẫn đến sự bất bình đẳng.
15:30
We are becomingtrở thành a nationquốc gia of just two classesCác lớp học.
315
915059
3594
Chúng ta đang trở thành một quốc gia với hai tầng lớp.
15:34
When AmericansNgười Mỹ go to collegetrường đại học and marrykết hôn eachmỗi other,
316
918653
2742
Khi người Mỹ học đại học và cưới một người khác,
15:37
they have very lowthấp divorcely hôn ratesgiá.
317
921395
2700
tỉ lệ họ li hôn là rất thấp.
15:39
They earnkiếm được a lot of moneytiền bạc, they investđầu tư that moneytiền bạc in theirhọ kidstrẻ em,
318
924095
3045
Họ kiếm được nhiều tiền hơn, họ đầu tư chúng vào những đứa con của mình,
15:43
some of them becometrở nên tigercon hổ mothersmẹ,
319
927140
1543
một vài người trở thành hổ mẹ,
15:44
the kidstrẻ em risetăng lên to theirhọ fullđầy potentialtiềm năng,
320
928683
1676
những đứa trẻ được nuôi dạy với tất cả khả năng của họ,
15:46
and the kidstrẻ em go on to becometrở nên
321
930359
2423
và bọn trẻ tiếp tục trở thành
15:48
the tophàng đầu two linesđường dây in this graphbiểu đồ.
322
932782
4291
2 dòng trên cùng của biểu đồ này.
15:52
And then there's everybodymọi người elsekhác:
323
937073
2630
Và sau cùng những người khác:
15:55
the childrenbọn trẻ who don't benefitlợi ích from a stableổn định marriagekết hôn,
324
939703
3244
bọn trẻ không được hưởng lợi ích từ những cuộc hôn nhân ổn định,
15:58
who don't have as much investedđầu tư in them,
325
942947
1703
những đứa trẻ không được đầu tư
16:00
who don't growlớn lên up in a stableổn định environmentmôi trường,
326
944650
1784
không được lớn lên trong môi trường ổn định,
16:02
and who go on to becometrở nên the bottomđáy threesố ba linesđường dây in that graphbiểu đồ.
327
946434
4958
và chúng trở thành ba dòng cuối cùng của biểu đồ đó.
16:07
So onceMột lần again, we see that these two graphsđồ thị are actuallythực ra sayingnói the sametương tự thing.
328
951392
3565
Một lần nữa, chúng ta nhìn hai biểu đồ này và cùng nói về một vấn đề.
16:10
As before, we'vechúng tôi đã got a problemvấn đề, we'vechúng tôi đã got to startkhởi đầu workingđang làm việc on this,
329
954957
3014
Trước đó chúng ta đã tìm ra vấn đề, chúng ta bắt đầu làm việc với nó
16:13
we'vechúng tôi đã got to do something,
330
957971
2032
chúng ta đã làm được một số thứ,
16:15
and what's wrongsai rồi with you people that you don't see my threatmối đe dọa?
331
960003
2640
và có vấn đề gì không khi mọi người không nhìn thấy nỗi lo lắng của tôi?
16:18
But if everybodymọi người could just take off theirhọ partisanđảng phái blindersvật dùng để che,
332
962643
3802
Nhưng nếu tất cả mọi người đều bỏ qua sự mù quáng trong quan điểm đảng phái,
16:22
we'dThứ Tư see that these two problemscác vấn đề actuallythực ra
333
966445
2603
chúng ta có thể nhìn thấy rõ ràng hai vấn đề này
16:24
are besttốt addressedgiải quyết togethercùng với nhau.
334
969048
2747
thực sự đã được đề cập đến cùng môt lúc.
16:27
Because if you really carequan tâm about incomethu nhập inequalitybất bình đẳng,
335
971795
1743
Nhưng nếu bạn thật sự quan tâm đến đầu vào của sự bất bình đẳng,
16:29
you mightcó thể want to talk to some evangelicaltin lành ChristianKitô giáo groupscác nhóm
336
973538
2307
ban có thể muốn nói chuyện hợp với một số
nhóm truyền giáo Đạo Thiên Chúa
16:31
that are workingđang làm việc on wayscách to promoteQuảng bá marriagekết hôn.
337
975845
3131
đang làm việc để thúc đẩy hôn nhân.
16:34
But then you're going to runchạy smackđánh đập into the problemvấn đề
338
978976
2206
Nhưng sau khi bạn được dẫn đến một vấn đề rằng,
16:37
that womenđàn bà don't generallynói chung là want to marrykết hôn someonengười nào
339
981182
2528
phụ nữ không muốn cưới một ai đó
16:39
who doesn't have a jobviệc làm.
340
983710
2352
không có việc làm.
16:41
So if you really carequan tâm about strengtheningtăng cường familiescác gia đình,
341
986062
1813
Nếu bạn thật sự quan tâm đến việc củng cố gia đình,
16:43
you mightcó thể want to talk to some liberaltự do groupscác nhóm
342
987875
1661
bạn có thể muốn nói chuyện với ai trong nhóm cộng hòa
16:45
who are workingđang làm việc on promotingquảng bá educationalgiáo dục equalitybình đẳng,
343
989536
3406
những người đang đẩy mạnh sự bình đẳng trong giáo dục,
16:48
who are workingđang làm việc on raisingnuôi the minimumtối thiểu wagetiền lương,
344
992942
1760
những người đang làm gia tăng những làn sóng nhỏ nhất
16:50
who are workingđang làm việc on findingPhát hiện wayscách to stop so manynhiều menđàn ông
345
994702
2840
những người đang tìm cách ngăn cản những người đàn ông
16:53
from beingđang suckedbị hút into the criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống and
346
997542
2039
bị mắc kẹt trong hệ thống tư pháp hình sự và
16:55
takenLấy out of the marriagekết hôn marketthị trường for theirhọ wholetoàn thể livescuộc sống.
347
999581
3354
bị đưa ra khỏi thị trường hôn nhân
trong suốt cuộc đời mình.
16:58
So to concludekết luận, there are at leastít nhất fourbốn asteroidstiểu hành tinh headedđứng đầu our way.
348
1002935
5848
Kết luận lại, có ít nhất bốn vấn đề đang ở trước mắt chúng ta.
17:04
How manynhiều of you can see all fourbốn?
349
1008783
2792
Bao nhiêu người có thể nhìn ra bốn vấn đề đó?
17:07
Please raisenâng cao your handtay right now if you're willingsẵn lòng to admitthừa nhận
350
1011575
2615
Hãy giơ tay lên ngay bây giờ nếu bạn sẵn sàng thừa nhận
17:10
that all fourbốn of these are nationalQuốc gia problemscác vấn đề.
351
1014190
2993
rằng cả bốn đều là những vấn đề quan trọng.
17:13
Please raisenâng cao your handstay.
352
1017183
1857
Làm ơn hãy giơ tay lên ạ.
17:14
Okay, almosthầu hết all of you.
353
1019040
1647
Vậy là phần lớn mọi người đều nghĩ như vậy.
17:16
Well, congratulationsXin chúc mừng, you guys are the inauguralkhánh thành memberscác thành viên
354
1020687
2842
Vậy thì xin chúc mừng, các bạn là những thành viên đương nhiệm
17:19
of the AsteroidsTiểu hành tinh ClubCâu lạc bộ, which is a clubcâu lạc bộ
355
1023529
3263
của câu lạc bộ Asteriods, nơi mà
17:22
for all AmericansNgười Mỹ who are willingsẵn lòng to admitthừa nhận
356
1026792
3241
tất cả những người Mỹ sẵn sàng thừa nhận
17:25
that the other sidebên actuallythực ra mightcó thể have a pointđiểm.
357
1030033
2903
rằng có một bên đã thực sự chỉ ra vấn đề.
17:28
In the AsteroidsTiểu hành tinh ClubCâu lạc bộ, we don't startkhởi đầu by looking for commonchung groundđất.
358
1032936
3031
Trong câu lạc bộ Asteroids này, chúng ta không bắt đầu bằng việc tìm kiếm một sân chơi chung
17:31
CommonPhổ biến groundđất is oftenthường xuyên very hardcứng to find.
359
1035967
1894
Ý kiến chung rất khó để tìm thấy.
17:33
No, we startkhởi đầu by looking for commonchung threatsmối đe dọa
360
1037861
2184
Không, chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc tìm ra những mối đe dọa chung
17:35
because commonchung threatsmối đe dọa make commonchung groundđất.
361
1040045
3669
vì những mối đe dọa này tạo nên sân chơi chung.
17:39
Now, am I beingđang naivengây thơ? Is it naivengây thơ to think
362
1043714
3824
Tôi quá ngây thơ sao? Quá ngây thơ để nghĩ rằng
17:43
that people could ever layđặt nằm down theirhọ swordsSwords,
363
1047538
1371
mọi người có thể bỏ thanh kiếm của họ xuống
17:44
and left and right could actuallythực ra work togethercùng với nhau?
364
1048909
3606
và phía cánh tả cũng như phía cánh hữu đồng lòng làm việc với nhau?
17:48
I don't think so, because it happensxảy ra,
365
1052515
2487
Tôi không nghĩ như vậy, vì nó đang xảy ra,
17:50
not all that oftenthường xuyên, but there are a varietyđa dạng of examplesví dụ that pointđiểm the way.
366
1055002
3864
không thường xuyên, nhưng có rất nhiều ví dụ để chỉ ra điều này.
17:54
This is something we can do.
367
1058866
1439
Có một việc ta có thể làm.
17:56
Because AmericansNgười Mỹ on bothcả hai sideshai bên carequan tâm about the declinetừ chối in civilityvăn minh,
368
1060305
4035
Bởi vì người Mỹ dù ở bên nào cũng quan tâm đến sự giảm sút về lễ nghi
18:00
and they'vehọ đã formedhình thành dozenshàng chục of organizationstổ chức,
369
1064340
1751
và họ đã tạo ra cả tá tổ chức
18:01
at the nationalQuốc gia levelcấp độ, suchnhư là as this one,
370
1066091
2173
ở tất cả các cấp, ví dụ như,
18:04
down to manynhiều localđịa phương organizationstổ chức,
371
1068264
1648
xuống tới những tổ chức địa phương,
18:05
suchnhư là as To The VillageLàng SquareQuảng trường in TallahasseeTallahassee, FloridaFlorida,
372
1069912
2358
ví dụ như To the Village Square ở Tallahassee, bang Florida,
18:08
which triescố gắng to bringmang đến statetiểu bang leaderslãnh đạo togethercùng với nhau to help facilitatetạo điều kiện
373
1072270
2475
nơi đang cố gắng mang những người dẫn đầu của bang cùng nhau tạo điều kiện
18:10
that sortsắp xếp of workingđang làm việc togethercùng với nhau humanNhân loại relationshipmối quan hệ
374
1074745
3446
sắp xếp lại mối quan hệ giữa người với người
18:14
that's necessarycần thiết to solvegiải quyết Florida'sFlorida problemscác vấn đề.
375
1078191
3040
để giải quyết những vấn đề ở Florida.
18:17
AmericansNgười Mỹ on bothcả hai sideshai bên carequan tâm about globaltoàn cầu povertynghèo nàn and AIDSAIDS,
376
1081231
4395
Người Mỹ ở cả hai bên đều quan tâm đến nạn đói toàn cầu và bệnh AIDS,
18:21
and on so manynhiều humanitariannhân đạo issuesvấn đề,
377
1085626
2896
và rất nhiều vấn đề nhân đạo,
18:24
liberalstự do and evangelicalsEvangelicals are actuallythực ra naturaltự nhiên alliesđồng minh,
378
1088522
3024
tự do và truyền giáo thực sự là những đồng minh tự nhiên,
18:27
and at timeslần they really have workedđã làm việc togethercùng với nhau
379
1091546
1883
và lúc đó mọi người thực sự làm việc với nhau
18:29
to solvegiải quyết these problemscác vấn đề.
380
1093429
1917
để giải quyết những vấn đề này.
18:31
And mostphần lớn surprisinglythật ngạc nhiên to me, they sometimesđôi khi can even see
381
1095346
2723
Và bất ngờ hơn, họ có khi còn để mắt
18:33
eyemắt to eyemắt on criminalphạm tội justiceSự công bằng.
382
1098069
1996
công lí tội phạm.
18:35
For examplethí dụ, the incarcerationgiam ratetỷ lệ, the prisonnhà tù populationdân số
383
1100065
3953
Ví dụ, tỉ lệ bắt giữ, dân số tù nhân
18:39
in this countryQuốc gia has quadrupledtăng gấp bốn lần sincekể từ 1980.
384
1104018
3953
tại đất nước đã tăng gấp 4 lần kể từ năm 1980.
18:43
Now this is a socialxã hội disasterthảm họa,
385
1107971
2584
Và bây giờ là thảm họa xã hội,
18:46
and liberalstự do are very concernedliên quan about this.
386
1110555
2052
và những người đảng cộng hòa thực sự quan tâm đến vấn đề này.
18:48
The SouthernMiền Nam PovertyĐói nghèo LawPháp luật CenterTrung tâm is oftenthường xuyên fightingtrận đánh
387
1112607
2787
Trung tâm luật dành cho người nghèo ở phía nam
thường xuyên đấu tranh
18:51
the prison-industrialnhà tù công nghiệp complexphức tạp, fightingtrận đánh to preventngăn chặn a systemhệ thống
388
1115394
2872
đối với những khu phức hợp nhà tù-công nghiệp để ngăn chặn hệ thống này
18:54
that's just suckingsucking in more and more poornghèo nàn youngtrẻ menđàn ông.
389
1118266
2778
ngày càng liên quan đến những thanh niên trẻ nghèo khó.
18:56
But are conservativesbảo thủ happyvui mừng about this?
390
1121044
2333
Nhưng những người đảng dân chủ có hài lòng với điều này không?
18:59
Well, GroverGrover NorquistNorquist isn't, because this systemhệ thống
391
1123377
3082
Grover Norquist thì không, bởi vì hệ thống này
19:02
costschi phí an unbelievableKhông thể tin được amountsố lượng of moneytiền bạc.
392
1126459
3072
tiêu tốn một số tiền không thể tưởng tượng nổi.
19:05
And so, because the prison-industrialnhà tù công nghiệp complexphức tạp
393
1129531
2579
Và vì vậy những khu phức hợp nhà tù- công nghiệp
19:08
is bankruptingphá sản our statestiểu bang and corrodinglườn our soulslinh hồn,
394
1132110
4237
làm phá sản quốc gia, ăn mòn linh hồn của chúng ta
19:12
groupscác nhóm of fiscaltài chính conservativesbảo thủ and ChristianKitô giáo conservativesbảo thủ
395
1136347
3732
nhóm bảo thủ tài chính và bảo thủ Thiên Chúa
19:15
have come togethercùng với nhau to formhình thức a groupnhóm calledgọi là Right on CrimeTội phạm.
396
1140079
3832
cùng nhau lập nên một nhóm gọi là "Right on Crime."
19:19
And at timeslần they have workedđã làm việc with the SouthernMiền Nam PovertyĐói nghèo LawPháp luật CenterTrung tâm
397
1143911
2656
Và vào thời điểm họ làm việc với trung tâm luật cho những người nghèo ở phía nam
19:22
to opposephản đối the buildingTòa nhà of newMới prisonsnhà tù
398
1146567
1978
để phản đối việc xây dựng nhà tù mới
19:24
and to work for reformscải cách that will make the justiceSự công bằng systemhệ thống
399
1148545
3341
và tạo nên những cải cách để làm cho hệ thống công lí
19:27
more efficienthiệu quả and more humanenhân đạo.
400
1151886
3121
có hiệu quả và nhân đạo hơn.
19:30
So this is possiblekhả thi. We can do it.
401
1155007
3295
Điều này có thể. Chúng ta có thể làm được.
19:34
Let us thereforevì thế go to battlechiến đấu stationstrạm,
402
1158302
3081
Vì vậy chúng ta đến cuộc chiến này,
19:37
not to fightchiến đấu eachmỗi other,
403
1161383
1259
không phải để đánh nhau,
19:38
but to beginbắt đầu deflectinglàm lệch hướng these incomingđến asteroidstiểu hành tinh.
404
1162642
3326
mà là để bắt đầu làm chệch hướng những vấn đề khác.
19:41
And let our first missionsứ mệnh be to pressnhấn CongressQuốc hội Hoa Kỳ
405
1165968
3071
Và nhiệm vụ đầu tiên là khiến cho Quốc hội
19:44
to reformcải cách itselfchinh no, before it's too latemuộn for our nationquốc gia.
406
1169039
3943
tự cải cách lại, trước khi quá muộn cho đất nước của chúng ta.
19:48
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
407
1172982
4000
Cám ơn các bạn.
(Vỗ tay).
Translated by AiHau Vo
Reviewed by Tra Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jonathan Haidt - Social psychologist
Jonathan Haidt studies how -- and why -- we evolved to be moral and political creatures.

Why you should listen

By understanding more about our moral psychology and its biases, Jonathan Haidt says we can design better institutions (including companies, universities and democracy itself), and we can learn to be more civil and open-minded toward those who are not on our team.

Haidt is a social psychologist whose research on morality across cultures led to his 2008 TED Talk on the psychological roots of the American culture war, and his 2013 TED Talk on how "common threats can make common ground." In both of those talks he asks, "Can't we all disagree more constructively?" Haidt's 2012 TED Talk explored the intersection of his work on morality with his work on happiness to talk about "hive psychology" -- the ability that humans have to lose themselves in groups pursuing larger projects, almost like bees in a hive. This hivish ability is crucial, he argues, for understanding the origins of morality, politics, and religion. These are ideas that Haidt develops at greater length in his book, The Righteous Mind: Why Good People are Divided by Politics and Religion.

Haidt joined New York University Stern School of Business in July 2011. He is the Thomas Cooley Professor of Ethical Leadership, based in the Business and Society Program. Before coming to Stern, Professor Haidt taught for 16 years at the University of Virginia in the department of psychology.

Haidt's writings appear frequently in the New York Times and The Wall Street Journal. He was named one of the top global thinkers by Foreign Policy magazine and by Prospect magazine. Haidt received a B.A. in Philosophy from Yale University, and an M.A. and Ph.D. in Psychology from the University of Pennsylvania.

More profile about the speaker
Jonathan Haidt | Speaker | TED.com