ABOUT THE SPEAKER
Geraldine Hamilton - Bio researcher
Geraldine Hamilton builds organs and body parts on a chip -- to test new, custom cures.

Why you should listen

Geraldine Hamilton’s career spans from academic research to biotech start-ups to pharma. Her research focus has been on the development and application of human-relevant in-vitro models for drug discovery. She was one of the founding scientists, VP of Scientific Operations and Director of Cell Products, in a start-up biotech company (CellzDirect), that successfully translated and commercialized technology from academic research to supply the pharmaceutical industry with hepatic cell products and services for safety assessment and drug-metabolism studies.

Hamilton received her Ph.D. in cell biology/toxicology from the University of Hertfordshire (England) in conjunction with GlaxoSmithkline, followed by a post-doctoral research fellowship at the University of North Carolina. Her current research interests and prior experience include: organs on-a-chip, toxicology and drug metabolism, liver cell biology, mechanisms regulating gene expression and differentiation, regulation of nuclear receptors and transcriptional activation in hepatocytes by xenobiotics, human cell isolation and cryopreservation techniques.

More profile about the speaker
Geraldine Hamilton | Speaker | TED.com
TEDxBoston

Geraldine Hamilton: Body parts on a chip

Geraldine Hamilton: Bộ phận cơ thể trên một con chíp

Filmed:
1,644,547 views

Bạn có thể tưởng tượng khá dễ dàng về một phương thuốc mới, một cách điều trị tốt hơn cho căn bệnh nào đó. Phần khó khăn là thử nghiệm nó, và việc này có thể làm chậm ứng dụng những phương thuốc mới trong nhiều năm. Trong bài trình bày cặn kẽ này, Geraldine Hamilton cho thấy cách phòng thí nghiệm của cô ấy tạo ra những cơ quan và bộ phận cơ thể trên một con chíp, những cấu trúc đơn giản với đầy đủ yếu tố thiết yếu giúp thử nghiệm những loại thuốc mới -- thậm chí những phương thuốc điều trị chuyên biệt cho một người cụ thể.
- Bio researcher
Geraldine Hamilton builds organs and body parts on a chip -- to test new, custom cures. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
We have a globaltoàn cầu healthSức khỏe challengethử thách
0
368
2137
Ngày nay chúng ta đối mặt với thách thức
00:14
in our handstay todayhôm nay,
1
2505
1692
về vấn đề sức khỏe toàn cầu,
00:16
and that is that the way we currentlyhiện tại
2
4197
3060
và thách thức đó là cách chúng ta
00:19
discoverkhám phá and developphát triển, xây dựng newMới drugsma túy
3
7257
2925
tìm ra và phát triển các phương thuốc hiện nay
00:22
is too costlytốn kém, takes farxa too long,
4
10182
4178
quá tốn kém, mất quá nhiều thời gian,
00:26
and it failsthất bại more oftenthường xuyên than it succeedsthành công.
5
14360
3714
và nó thường thất bại hơn là thành công.
00:30
It really just isn't workingđang làm việc, and that meanscó nghĩa
6
18074
3377
Nó thực sự vô tác dụng, và điều đó có nghĩa
00:33
that patientsbệnh nhân that badlytệ need newMới therapiesphương pháp trị liệu
7
21451
3047
rằng người bệnh đang rất cần những phương thuốc mới
00:36
are not gettingnhận được them,
8
24498
1711
sẽ không có thuốc,
00:38
and diseasesbệnh tật are going untreatedkhông được điều trị.
9
26209
3498
và những căn bệnh vẫn chưa được chữa trị.
00:41
We seemhình như to be spendingchi tiêu more and more moneytiền bạc.
10
29707
3083
Có vẻ như chúng ta đang tiêu ngày càng nhiều tiền hơn.
00:44
So for everymỗi billiontỷ dollarsUSD we spendtiêu in R&D,
11
32790
4096
Vì vậy với mỗi tỷ đô la chúng ta dùng trong nghiên cứu và phát triển thuốc,
00:48
we're gettingnhận được lessít hơn drugsma túy approvedtán thành into the marketthị trường.
12
36886
3829
chúng ta sẽ có ít thuốc được cho phép bán hơn.
00:52
More moneytiền bạc, lessít hơn drugsma túy. HmmHmm.
13
40715
3217
Nhiều tiền hơn, nhưng lại ít thuốc hơn. Hmm.
00:55
So what's going on here?
14
43932
1920
Vậy chuyện gì đang xảy ra ở đây?
00:57
Well, there's a multitudevô số of factorscác yếu tố at playchơi,
15
45852
2595
Có vô số các yếu tố ảnh hưởng ở đây,
01:00
but I think one of the keyChìa khóa factorscác yếu tố
16
48447
2021
nhưng tôi nghĩ một trong những yếu tố quan trọng
01:02
is that the toolscông cụ that we currentlyhiện tại have
17
50468
2397
là những công cụ chúng ta hiện có
01:04
availablecó sẵn to testthử nghiệm whetherliệu a drugthuốc uống is going to work,
18
52865
4083
cho phép chúng ta kiểm tra xem thuốc có tác dụng,
01:08
whetherliệu it has efficacyhiệu quả,
19
56948
1389
hay có hiệu quả,
01:10
or whetherliệu it's going to be safean toàn
20
58337
1766
hay thuốc có an toàn hay không
01:12
before we get it into humanNhân loại clinicallâm sàng trialsthử nghiệm,
21
60103
3552
trước khi ta đưa ra thử nghiệm lâm sàng trên người,
01:15
are failingthất bại us. They're not predictingdự báo
22
63655
2151
đang làm chúng ta thất bại. Chúng không giúp đoán được
01:17
what's going to happenxảy ra in humanscon người.
23
65806
3228
điều gì sắp xảy ra trên con người.
01:21
And we have two mainchủ yếu toolscông cụ availablecó sẵn
24
69034
2723
Và chúng ta có hai công cụ chính
01:23
at our disposalMáy nghiền rác.
25
71757
2014
cho chúng ta tùy ý sử dụng.
01:25
They are cellstế bào in disheschén đĩa and animalthú vật testingthử nghiệm.
26
73771
4041
Đó là thử nghiệm trên các tế bào và thử nghiệm trên động vật
01:29
Now let's talk about the first one, cellstế bào in disheschén đĩa.
27
77812
3320
Bây giờ hãy nói về cái đầu tiên, thử nghiệm trên tế bào.
01:33
So, cellstế bào are happilyhạnh phúc functioningchức năng in our bodiescơ thể.
28
81132
3153
Các tế bào hoạt động nhịp nhàng trong cơ thể chúng ta.
01:36
We take them and ripYên nghỉ them out
29
84285
2055
Chúng ta lấy chúng ra và tách chúng ra
01:38
of theirhọ nativetự nhiên environmentmôi trường,
throwném them in one of these disheschén đĩa,
30
86340
2949
khỏi môi trường quen thuộc của chúng,
ném chúng vào một trong những cái đĩa này,
01:41
and expectchờ đợi them to work.
31
89289
1585
và hy vọng chúng hoạt động.
01:42
GuessĐoán what. They don't.
32
90874
2193
Bạn đoán thử xem. Chúng không hoạt động.
01:45
They don't like that environmentmôi trường
33
93067
1662
Chúng không thích môi trường đó
01:46
because it's nothing like
34
94729
1632
bởi vì không có gì thực sự giống
01:48
what they have in the bodythân hình.
35
96361
2676
môi trường chúng có trong cơ thể.
01:51
What about animalthú vật testingthử nghiệm?
36
99037
2071
Còn thử nghiệm trên động vật thì sao?
01:53
Well, animalsđộng vật do and can providecung cấp
37
101108
2885
À, động vật có thể cung cấp
01:55
extremelyvô cùng usefulhữu ích informationthông tin.
38
103993
2262
những thông tin cực kỳ hữu ích.
01:58
They teachdạy us about what happensxảy ra
39
106255
1709
Chúng cho ta biết chuyện gì đang xảy ra
01:59
in the complexphức tạp organismcơ thể.
40
107964
2329
trong các tổ chức cơ thể phức tạp.
02:02
We learnhọc hỏi more about the biologysinh học itselfchinh no.
41
110293
3008
Chúng ta có thể học được nhiều về sinh học từ đó.
02:05
HoweverTuy nhiên, more oftenthường xuyên than not,
42
113301
2898
Tuy nhiên, hầu như thường xuyên,
02:08
animalthú vật modelsmô hình failThất bại to predicttiên đoán
what will happenxảy ra in humanscon người
43
116199
4216
mẫu thử động vật không thể giúp dự đoán
những gì xảy ra trên người
02:12
when they're treatedđã xử lý with a particularcụ thể drugthuốc uống.
44
120415
3186
khi chúng được điều trị với một loại thuốc cụ thể.
02:15
So we need better toolscông cụ.
45
123601
2379
Vì vậy chúng ta cần những công cụ tốt hơn.
02:17
We need humanNhân loại cellstế bào,
46
125980
1753
Chúng ta cần những tế bào của người,
02:19
but we need to find a way to keep them happyvui mừng
47
127733
2750
nhưng chúng ta cần tìm ra cách giữ cho chúng
02:22
outsideở ngoài the bodythân hình.
48
130483
1591
hoạt động bên ngoài cơ thể người.
02:24
Our bodiescơ thể are dynamicnăng động environmentsmôi trường.
49
132074
2906
Cơ thể chúng ta là môi trường luôn biến đổi.
02:26
We're in constantkhông thay đổi motionchuyển động.
50
134980
1840
Chúng ta có những biến đổi nhất định.
02:28
Our cellstế bào experiencekinh nghiệm that.
51
136820
2191
Các tế bào trải qua môi trường như thế.
02:31
They're in dynamicnăng động environmentsmôi trường in our bodythân hình.
52
139011
2809
Chúng ở trong môi trường biến động trong cơ thể ta.
02:33
They're underDưới constantkhông thay đổi mechanicalcơ khí forceslực lượng.
53
141820
2755
Chúng được đặt dưới những lực cơ học liên tục.
02:36
So if we want to make cellstế bào happyvui mừng
54
144575
2456
Vì thế chúng ta muốn các tế bào mạnh khỏe
02:39
outsideở ngoài our bodiescơ thể,
55
147031
1429
bên ngoài cơ thể ta,
02:40
we need to becometrở nên celltế bào architectskiến trúc sư.
56
148460
2526
chúng ta cần trở thành kiến trúc sư cho tế bào.
02:42
We need to designthiết kế, buildxây dựng and engineerkỹ sư
57
150986
4344
Chúng ta cần thiết kế, xây dựng và hoàn thiện
02:47
a home away from home for the cellstế bào.
58
155330
3231
một ngôi nhà khác cho các tế bào.
02:50
And at the WyssWyss InstituteHọc viện,
59
158561
1674
Và ở học viện Wyss,
02:52
we'vechúng tôi đã donelàm xong just that.
60
160235
1938
chúng tôi đã làm điều đó.
02:54
We call it an organ-on-a-chipcơ quan trên một con chip.
61
162173
3024
Chúng tôi gọi nó là một "bộ phận cơ thể trên một con chíp".
02:57
And I have one right here.
62
165197
1791
Và tôi có một con ở đây.
02:58
It's beautifulđẹp, isn't it?
But it's prettyđẹp incredibleđáng kinh ngạc.
63
166988
2815
Nó đẹp phải không?
Nhưng khá là phi thường đấy.
03:01
Right here in my handtay is a breathingthở, livingsống
64
169803
4500
Ngay đây trong tay tôi là một lá phổi của người đang thở,
03:06
humanNhân loại lungphổi on a chipChip.
65
174303
2658
đang sống trên một con chíp.
03:08
And it's not just beautifulđẹp.
66
176961
2128
Và nó không chỉ đẹp.
03:11
It can do a tremendousto lớn amountsố lượng of things.
67
179089
2440
Nó còn có thể làm cực kỳ nhiều việc khác.
03:13
We have livingsống cellstế bào in that little chipChip,
68
181529
3779
Chúng tôi có những tế bào sống trên con chíp nhỏ xíu,
03:17
cellstế bào that are in a dynamicnăng động environmentmôi trường
69
185308
2550
các tế bào trong môi trường biến động
03:19
interactingtương tác with differentkhác nhau celltế bào typesloại.
70
187858
3081
tác động qua lại với các dạng tế bào khác.
03:22
There's been manynhiều people
71
190939
1639
Đã có nhiều người
03:24
tryingcố gắng to growlớn lên cellstế bào in the labphòng thí nghiệm.
72
192578
1861
cố nuôi tế bào trong phòng thí nghiệm.
03:26
They'veHọ đã triedđã thử manynhiều differentkhác nhau approachescách tiếp cận.
73
194439
3156
Họ cố thử nhiều phương pháp khác nhau.
03:29
They'veHọ đã even triedđã thử to growlớn lên
little mini-organsmini-cơ quan in the labphòng thí nghiệm.
74
197595
2627
Thậm chí họ thử nuôi những bộ phận
nhỏ trong phòng thí nghiệm.
03:32
We're not tryingcố gắng to do that here.
75
200222
1549
Chúng tôi không cố làm điều đó ở đây.
03:33
We're simplyđơn giản tryingcố gắng to recreatetái tạo
76
201771
2126
Chúng tôi chỉ đơn giản đang cố tái tạo
03:35
in this tinynhỏ bé chipChip
77
203897
1577
trong con chíp tí xíu này
03:37
the smallestnhỏ nhất functionalchức năng unitđơn vị
78
205474
3017
một đơn vị chức năng nhỏ nhất
03:40
that representsđại diện the biochemistryhóa sinh,
79
208491
2554
để làm ra môi trường hóa sinh,
03:43
the functionchức năng and the mechanicalcơ khí strainsự căng thẳng, quá tải
80
211045
3124
chức năng và áp lực cơ học
03:46
that the cellstế bào experiencekinh nghiệm in our bodiescơ thể.
81
214169
3516
mà tế bào gặp phải trong cơ thể chúng ta.
03:49
So how does it work? Let me showchỉ you.
82
217685
3032
Vậy nó hoạt động như thế nào?
Để tôi cho các bạn xem.
03:52
We use techniqueskỹ thuật from the computermáy vi tính chipChip
83
220717
2634
Chúng tôi sử dụng những kỹ thuật từ ngành công nghiệp
03:55
manufacturingchế tạo industryngành công nghiệp
84
223351
1633
sản xuất chíp máy tính
03:56
to make these structurescấu trúc at a scaletỉ lệ
85
224984
2197
để làm ra những cấu trúc với kích thước nhỏ
03:59
relevantliên quan, thích hợp to bothcả hai the cellstế bào and theirhọ environmentmôi trường.
86
227181
2896
thích hợp cho cả tế bào và môi trường của chúng.
04:02
We have threesố ba fluidicfluidic channelskênh truyền hình.
87
230077
2064
Chúng tôi có 3 kênh chất lỏng.
04:04
In the centerTrung tâm, we have a porousxốp, flexiblelinh hoạt membranemàng
88
232141
3712
Ở chính giữa, chúng tôi có một màng co giãn với lỗ xốp,
04:07
on which we can addthêm vào humanNhân loại cellstế bào
89
235853
2063
trên đó ta có thể đặt các tế bào của người,
04:09
from, say, our lungsphổi,
90
237916
1344
ví dụ như phổi,
04:11
and then underneathbên dưới, they had capillaryMao mạch cellstế bào,
91
239260
2487
và ở bên dưới, chúng có các tế bào mao dẫn,
04:13
the cellstế bào in our bloodmáu vesselstàu.
92
241747
1788
những tế bào như trong mạch máu chúng ta.
04:15
And we can then applyứng dụng mechanicalcơ khí forceslực lượng to the chipChip
93
243535
4320
Và chúng tôi có thể tác động các lực cơ học lên con chíp
04:19
that stretchcăng ra and contracthợp đồng the membranemàng,
94
247855
2829
để kéo giãn và làm co lại lớp màng,
04:22
so the cellstế bào experiencekinh nghiệm the sametương tự mechanicalcơ khí forceslực lượng
95
250684
3097
giúp cho tế bào tiếp nhận những lực cơ học
04:25
that they did when we breathethở.
96
253781
2933
y hệt như khi chúng ta thở.
04:28
And they experiencekinh nghiệm them how they did in the bodythân hình.
97
256714
3160
Thế là các tế bào có trải nghiệm tương tự như trong cơ thể.
04:31
There's airkhông khí flowingchảy throughxuyên qua the tophàng đầu channelkênh,
98
259874
2400
Có luồng khí di chuyển qua kênh trên cùng,
04:34
and then we flowlưu lượng a liquidchất lỏng that containschứa đựng nutrientschất dinh dưỡng
99
262274
3349
và sau đó chúng tôi cho dung dịch chứa chất dinh dưỡng chảy
04:37
throughxuyên qua the bloodmáu channelkênh.
100
265623
2839
qua kênh dẫn máu.
04:40
Now the chipChip is really beautifulđẹp,
101
268462
2372
Bây giờ con chíp thực sự đẹp,
04:42
but what can we do with it?
102
270834
2097
nhưng chúng ta có thể làm gì với nó?
04:44
We can get incredibleđáng kinh ngạc functionalitychức năng
103
272931
2324
Chúng ta có thể có những chức năng phi thường
04:47
insidephía trong these little chipskhoai tây chiên.
104
275255
1751
bên trong những con chíp nhỏ thế này.
04:49
Let me showchỉ you.
105
277006
1506
Để tôi chỉ cho các bạn.
04:50
We could, for examplethí dụ, mimicbắt chước infectionnhiễm trùng,
106
278512
2631
Chúng ta có thể, ví dụ, bắt chước quá trình lây nhiễm,
04:53
where we addthêm vào bacterialvi khuẩn cellstế bào into the lungphổi.
107
281143
3536
khi chúng ta cấy các tế bào vi khuẩn vào phổi,
04:56
then we can addthêm vào humanNhân loại whitetrắng bloodmáu cellstế bào.
108
284679
2932
sau đó ta có thể thêm vào bạch cầu.
04:59
WhiteWhite bloodmáu cellstế bào are our body'scủa cơ thể defensephòng thủ
109
287611
2591
Các tế bào bạch cầu là cơ quan bảo vệ cơ thể ta
05:02
againstchống lại bacterialvi khuẩn invaderskẻ xâm lược,
110
290202
1368
chống lại những vi khuẩn xâm nhập,
05:03
and when they sensegiác quan this
inflammationviêm dueđến hạn to infectionnhiễm trùng,
111
291570
3169
và khi bạch cầu nhận ra
kích thích của sự lây nhiễm này,
05:06
they will enterđi vào from the bloodmáu into the lungphổi
112
294739
2857
chúng sẽ từ máu đi vào phổi
05:09
and engulfchìm đắm the bacteriavi khuẩn.
113
297596
1915
và nuốt chửng lấy vi khuẩn.
05:11
Well now you're going to see this happeningxảy ra
114
299511
2248
Như các bạn sẽ thấy nó diễn ra trực tiếp
05:13
livetrực tiếp in an actualthực tế humanNhân loại lungphổi on a chipChip.
115
301759
3310
ngay bây giờ trong phổi người thực sự trên con chíp.
05:17
We'veChúng tôi đã labeleddán nhãn the whitetrắng bloodmáu cellstế bào
so you can see them flowingchảy throughxuyên qua,
116
305069
3543
Chúng tôi đánh dấu các tế bào bạch cầu
để bạn có thể thấy chúng chảy qua,
05:20
and when they detectphát hiện that infectionnhiễm trùng,
117
308612
2161
và khi chúng phát hiện sự lây nhiễm,
05:22
they beginbắt đầu to stickgậy.
118
310773
1397
chúng bắt đầu tụ lại.
05:24
They stickgậy, and then they try to go into the lungphổi
119
312170
3887
Chúng tụ lại, và sau đó chúng cố chui vào trong phổi
05:28
sidebên from bloodmáu channelkênh.
120
316057
1781
từ dòng máu chảy.
05:29
And you can see here, we can actuallythực ra visualizehình dung
121
317838
3689
Và bạn có thể thấy ở đây, chúng ta có thể thực sự
05:33
a singleĐộc thân whitetrắng bloodmáu celltế bào.
122
321527
3759
nhìn ra từng tế bào bạch cầu.
05:37
It sticksgậy, it wigglesWiggles its way throughxuyên qua
123
325286
2256
Chúng dính lại, ngọ nguậy
05:39
betweengiữa the celltế bào layerslớp, throughxuyên qua the porelỗ chân lông,
124
327542
2315
giữa các lớp tế bào, qua các lỗ nhỏ như chân lông,
05:41
comesđến out on the other sidebên of the membranemàng,
125
329857
2421
thoát ra trên bề mặt bên kia của màng co giãn,
05:44
and right there, it's going to engulfchìm đắm the bacteriavi khuẩn
126
332278
3435
và ngay đó, nó sẽ nuốt lấy vi khuẩn
05:47
labeleddán nhãn in greenmàu xanh lá.
127
335713
1649
được đánh dấu màu xanh.
05:49
In that tinynhỏ bé chipChip, you just witnessedchứng kiến
128
337362
3004
Trong con chíp bé đó, bạn vừa chứng kiến
05:52
one of the mostphần lớn fundamentalcăn bản responseshồi đáp
129
340366
3181
một trong những phản ứng cơ bản nhất
05:55
our bodythân hình has to an infectionnhiễm trùng.
130
343547
1957
của cơ thể đối với sự lây nhiễm.
05:57
It's the way we respondtrả lời to -- an immunemiễn dịch responsephản ứng.
131
345504
3770
Đó là cách chúng ta phản ứng lại -- một phản ứng của hệ miễn dịch.
06:01
It's prettyđẹp excitingthú vị.
132
349274
2401
Khá thú vị nhỉ!
06:03
Now I want to sharechia sẻ this picturehình ảnh with you,
133
351675
2343
Giờ tôi muốn chia sẻ bức hình này với quý vị,
06:06
not just because it's so beautifulđẹp,
134
354018
2638
không đơn thuần vì nó quá đẹp,
06:08
but because it tellsnói us an enormousto lớn
amountsố lượng of informationthông tin
135
356656
3336
mà là vì nó cho chúng ta cực nhiều thông tin
06:11
about what the cellstế bào are doing withinbên trong the chipskhoai tây chiên.
136
359992
2597
về cái mà các tế bào đang làm trong con chíp.
06:14
It tellsnói us that these cellstế bào
137
362589
2259
Nó cho chúng ta biết rằng những tế bào này
06:16
from the smallnhỏ bé airwaysAirways in our lungsphổi,
138
364848
2311
từ đường hô hấp nhỏ trong phổi,
06:19
actuallythực ra have these hairlikehairlike structurescấu trúc
139
367159
1751
thực sự có những cấu trúc như sợi tóc
06:20
that you would expectchờ đợi to see in the lungphổi.
140
368910
2008
mà bạn sẽ có thể thấy trong phổi.
06:22
These structurescấu trúc are calledgọi là cilialông mi,
141
370918
1465
Những cấu trúc này được gọi là lông mao,
06:24
and they actuallythực ra movedi chuyển the mucuschất nhầy out of the lungphổi.
142
372383
2910
và nó di chuyển chất nhầy ra khỏi phổi.
06:27
Yeah. MucusChất nhầy. YuckYuck.
143
375293
1539
Yeah. Chất nhầy. Thật đáng sợ.
06:28
But mucuschất nhầy is actuallythực ra very importantquan trọng.
144
376832
2440
Nhưng chất nhầy thực sự rất quan trọng.
06:31
MucusChất nhầy trapsbẫy particulateshạt, virusesvi rút,
145
379272
2581
Chất nhầy bẫy các vật thể hạt, virus,
06:33
potentialtiềm năng allergenschất gây dị ứng,
146
381853
1459
chất có thể gây dị ứng,
06:35
and these little cilialông mi movedi chuyển
147
383312
1601
và các lông mao nhỏ này di chuyển
06:36
and cleartrong sáng the mucuschất nhầy out.
148
384913
2250
và làm sạch các chất nhầy ra ngoài.
06:39
When they get damagedhư hỏng, say,
149
387163
1912
Khi lông mao bị tổn hại
06:41
by cigarettethuốc lá smokehút thuốc lá for examplethí dụ,
150
389075
2419
bởi khói thuốc lá chẳng hạn,
06:43
they don't work properlyđúng,
and they can't cleartrong sáng that mucuschất nhầy out.
151
391494
2808
chúng không làm việc đúng cách,
và chúng không thể đưa hết chất nhầy ra ngoài.
06:46
And that can leadchì to diseasesbệnh tật suchnhư là as bronchitisviêm phế quản.
152
394302
3817
Và có thể dẫn đến các bệnh như viêm phế quản.
06:50
CiliaLông mi and the clearancegiải phóng mặt bằng of mucuschất nhầy
153
398119
2647
Lông mao và việc làm sạch chất nhầy
06:52
are alsocũng thế involvedcó tính liên quan in awfulkinh khủng diseasesbệnh tật like cysticnang fibrosis.
154
400766
4461
cũng liên quan đến các bệnh khủng khiếp như xơ nang.
06:57
But now, with the functionalitychức năng
that we get in these chipskhoai tây chiên,
155
405227
3550
Nhưng bây giờ, với các chức năng
mà chúng ta có trong các con chíp này,
07:00
we can beginbắt đầu to look
156
408777
1824
chúng ta có thể bắt đầu tìm kiếm
07:02
for potentialtiềm năng newMới treatmentsđiều trị.
157
410601
2513
các phương pháp điều trị mới tiềm năng.
07:05
We didn't stop with the lungphổi on a chipChip.
158
413114
1952
Chúng tôi không dừng lại với lá phổi trên một con chíp .
07:07
We have a gutruột on a chipChip.
159
415066
1884
Chúng tôi có một đoạn ruột trên một con chíp.
07:08
You can see one right here.
160
416950
2030
Bạn có thể thấy một con ngay ở đây.
07:10
And we'vechúng tôi đã put intestinalđường ruột humanNhân loại cellstế bào
161
418980
3226
Và chúng tôi đã đưa các tế bào tiêu hóa của con người
07:14
in a gutruột on a chipChip,
162
422206
1905
vào trong một đoạn ruột trên một con chíp,
07:16
and they're underDưới constantkhông thay đổi peristalticnhu động motionchuyển động,
163
424111
2837
và chúng đang theo chuyển động nhu động của ruột liên tục,
07:18
this tricklingtrickling flowlưu lượng throughxuyên qua the cellstế bào,
164
426948
3191
dòng chảy này chảy qua các tế bào,
07:22
and we can mimicbắt chước manynhiều of the functionschức năng
165
430139
2558
và chúng tôi có thể bắt chước nhiều chức năng
07:24
that you actuallythực ra would expectchờ đợi to see
166
432697
2263
mà bạn thực sự mong đợi để xem
07:26
in the humanNhân loại intestineruột.
167
434960
1693
bên trong ruột người.
07:28
Now we can beginbắt đầu to createtạo nên modelsmô hình of diseasesbệnh tật
168
436653
3791
Bây giờ chúng ta có thể bắt đầu tạo ra các mô hình bệnh
07:32
suchnhư là as irritabledễ cáu kỉnh bowelruột syndromehội chứng.
169
440444
2410
chẳng hạn như hội chứng ruột kích thích.
07:34
This is a diseasedịch bệnh that affectsảnh hưởng
170
442854
2082
Đây là một bệnh ảnh hưởng
07:36
a largelớn numbercon số of individualscá nhân.
171
444936
1911
đến rất nhiều người.
07:38
It's really debilitatingsuy nhược,
172
446847
1774
Nó thực sự gây suy nhược,
07:40
and there aren'tkhông phải really manynhiều good treatmentsđiều trị for it.
173
448621
3942
và không thực sự có nhiều phương pháp tốt điều trị cho nó.
07:44
Now we have a wholetoàn thể pipelineống dẫn
174
452563
2302
Bây giờ chúng tôi có cả một đường ống dẫn
07:46
of differentkhác nhau organđàn organ chipskhoai tây chiên
175
454865
2279
các cơ quan khác nhau trên chíp
07:49
that we are currentlyhiện tại workingđang làm việc on in our labsphòng thí nghiệm.
176
457144
3732
mà chúng tôi đang nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của mình.
07:52
Now, the truethật powerquyền lực of this technologyCông nghệ, howeverTuy nhiên,
177
460876
3419
Giờ đây, sức mạnh thực sự của công nghệ này, tuy nhiên,
07:56
really comesđến from the factthực tế
178
464295
2125
xuất phát từ thực tế rằng
07:58
that we can fluidicallyfluidically linkliên kết them.
179
466420
2545
chúng ta có thể liên kết chúng bằng các kênh chất lỏng.
08:00
There's fluidchất lỏng flowingchảy acrossbăng qua these cellstế bào,
180
468965
1947
Các chất lỏng chảy qua các tế bào,
08:02
so we can beginbắt đầu to interconnectkết nối
181
470912
2079
vì vậy chúng tôi có thể bắt đầu kết nối
08:04
multiplenhiều differentkhác nhau chipskhoai tây chiên togethercùng với nhau
182
472991
2862
nhiều chip khác nhau lại với nhau
08:07
to formhình thức what we call a virtualảo humanNhân loại on a chipChip.
183
475853
4213
để tạo thành cái mà chúng tôi gọi là một con người ảo trên một chíp.
08:12
Now we're really gettingnhận được excitedbị kích thích.
184
480066
3009
Chúng tôi thực sự cảm thấy thú vị.
08:15
We're not going to ever recreatetái tạo
a wholetoàn thể humanNhân loại in these chipskhoai tây chiên,
185
483075
4095
Chúng tôi sẽ không bao giờ tái tạo
toàn bộ con người trong các con chíp,
08:19
but what our goalmục tiêu is is to be ablecó thể to recreatetái tạo
186
487170
4169
nhưng mục tiêu của chúng tôi là có thể tái tạo
08:23
sufficientđầy đủ functionalitychức năng
187
491339
2013
vừa đủ các chức năng
08:25
so that we can make better predictionsdự đoán
188
493352
2360
để chúng ta có thể dự đoán tốt hơn
08:27
of what's going to happenxảy ra in humanscon người.
189
495712
2214
về những gì sẽ xảy ra cho người.
08:29
For examplethí dụ, now we can beginbắt đầu to explorekhám phá
190
497926
2924
Ví dụ, bây giờ chúng tôi có thể bắt đầu tìm hiểu
08:32
what happensxảy ra when we put
a drugthuốc uống like an aerosolBình xịt drugthuốc uống.
191
500850
3434
những gì sẽ xảy ra nếu chúng tôi đặt
một loại thuốc kiểu thuốc xịt.
08:36
Those of you like me who have asthmahen suyễn,
when you take your inhalerinhaler,
192
504284
2986
Những người giống như tôi mắc bệnh hen suyễn,
khi bạn dùng ống xịt trị xuyễn,
08:39
we can explorekhám phá how that drugthuốc uống comesđến into your lungsphổi,
193
507270
2926
chúng ta có thể khám phá xem thuốc đi vào phổi bạn như thế nào,
08:42
how it entersđi vào the bodythân hình,
194
510196
1626
nó đi vào cơ thể như thế nào,
08:43
how it mightcó thể affectcó ảnh hưởng đến, say, your hearttim.
195
511822
1754
nó có thể ảnh hưởng đến tim của bạn như thế nào.
08:45
Does it changethay đổi the beatingđánh đập of your hearttim?
196
513576
1908
Liệu nó có thay đổi nhịp đập của tim bạn?
08:47
Does it have a toxicityđộc tính?
197
515484
1641
Liệu nó có độc tính?
08:49
Does it get clearedxóa by the liverGan?
198
517125
2008
Liệu nó có được đào thải hết ở gan?
08:51
Is it metabolizedtrao đổi chất in the liverGan?
199
519133
2152
Hay nó có chuyển hóa ở gan không?
08:53
Is it excretedbài tiết in your kidneysthận?
200
521285
1891
Nó có bài tiết qua thận của bạn?
08:55
We can beginbắt đầu to studyhọc the dynamicnăng động
201
523176
2212
Chúng ta có thể bắt đầu nghiên cứu
08:57
responsephản ứng of the bodythân hình to a drugthuốc uống.
202
525388
2625
phản ứng động của cơ thể với thuốc.
09:00
This could really revolutionizecách mạng
203
528028
1919
Điều này có thể thực sự cách mạng hóa
09:01
and be a gametrò chơi changerChanger
204
529947
1649
và làm thay đổi cuộc chơi
09:03
for not only the pharmaceuticaldược phẩm industryngành công nghiệp,
205
531596
2938
không chỉ cho ngành công nghiệp dược phẩm,
09:06
but a wholetoàn thể hostchủ nhà of differentkhác nhau industriesngành công nghiệp,
206
534534
2373
mà còn một loạt các ngành công nghiệp khác nhau,
09:08
includingkể cả the cosmeticsmỹ phẩm industryngành công nghiệp.
207
536907
2400
bao gồm cả ngành công nghiệp mỹ phẩm.
09:11
We can potentiallycó khả năng use the skinda on a chipChip
208
539307
2882
Chúng ta có tiềm năng sử dụng da trên một con chíp
09:14
that we're currentlyhiện tại developingphát triển in the labphòng thí nghiệm
209
542189
1961
mà chúng tôi hiện đang phát triển trong phòng thí nghiệm
09:16
to testthử nghiệm whetherliệu the ingredientsThành phần in those productscác sản phẩm
210
544150
2554
để kiểm tra xem các thành phần trong các mỹ phẩm
09:18
that you're usingsử dụng are actuallythực ra
safean toàn to put on your skinda
211
546704
3283
mà bạn đang sử dụng có thực sự
an toàn để bôi trên da của bạn hay không
09:21
withoutkhông có the need for animalthú vật testingthử nghiệm.
212
549987
2689
mà không cần thử nghiệm trên động vật.
09:24
We could testthử nghiệm the safetyan toàn
213
552676
1944
Chúng ta có thể kiểm tra độ an toàn
09:26
of chemicalshóa chất that we are exposedlộ ra to
214
554620
2253
của hóa chất mà chúng ta đang tiếp xúc
09:28
on a dailyhằng ngày basisnền tảng in our environmentmôi trường,
215
556873
1914
hàng ngày trong môi trường của chúng ta,
09:30
suchnhư là as chemicalshóa chất in regularđều đặn householdhộ gia đình cleanerschất tẩy rửa.
216
558787
3731
như hóa chất trong chất tẩy rửa gia dụng thông thường.
09:34
We could alsocũng thế use the organsbộ phận cơ thể on chipskhoai tây chiên
217
562518
3202
Chúng ta cũng có thể sử dụng các cơ quan trên chíp
09:37
for applicationscác ứng dụng in bioterrorismBioterrorism
218
565720
2779
cho các ứng dụng trong lĩnh vực khủng bố sinh học
09:40
or radiationsự bức xạ exposuretiếp xúc.
219
568499
2571
hoặc phơi nhiễm bức xạ.
09:43
We could use them to learnhọc hỏi more about
220
571070
3350
Chúng ta có thể sử dụng chúng để tìm hiểu thêm về
09:46
diseasesbệnh tật suchnhư là as ebolaBệnh e-bo-la
221
574420
3044
các dịch bệnh như Ebola
09:49
or other deadlychết người diseasesbệnh tật suchnhư là as SARSSARS.
222
577464
3892
hoặc những căn bệnh chết người khác như SARS.
09:53
OrgansBộ phận cơ thể on chipskhoai tây chiên could alsocũng thế changethay đổi
223
581356
1838
Các cơ quan trên chíp cũng có thể thay đổi
09:55
the way we do clinicallâm sàng trialsthử nghiệm in the futureTương lai.
224
583194
3374
cách chúng ta làm thử nghiệm lâm sàng trong tương lai.
09:58
Right now, the averageTrung bình cộng participantngười tham gia
225
586568
2587
Vào lúc này, đối tượng trung bình tham gia
10:01
in a clinicallâm sàng trialthử nghiệm is that: averageTrung bình cộng.
226
589155
3370
trong một thử nghiệm lâm sàng là: mức trung bình.
10:04
TendsCó xu hướng to be middleở giữa agedgià, tendsxu hướng to be femalegiống cái.
227
592525
3326
Có xu hướng là trung niên, có xu hướng là nữ.
10:07
You won'tsẽ không find manynhiều clinicallâm sàng trialsthử nghiệm
228
595851
2472
Bạn sẽ không tìm thấy nhiều thử nghiệm lâm sàng
10:10
in which childrenbọn trẻ are involvedcó tính liên quan,
229
598323
1515
trong đó có trẻ em tham gia,
10:11
yetchưa everymỗi day, we give childrenbọn trẻ medicationsthuốc men,
230
599838
3547
nhưng mỗi ngày, chúng ta cung cấp cho trẻ em các loại thuốc ,
10:15
and the only safetyan toàn datadữ liệu we have on that drugthuốc uống
231
603385
3746
và dữ liệu an toàn duy nhất chúng ta có trên thuốc
10:19
is one that we obtainedthu được from adultsngười trưởng thành.
232
607131
3074
là thứ mà chúng ta thu thập từ người lớn.
10:22
ChildrenTrẻ em are not adultsngười trưởng thành.
233
610205
1794
Trẻ em đâu phải là người lớn.
10:23
They mayTháng Năm not respondtrả lời in the sametương tự way adultsngười trưởng thành do.
234
611999
3133
Chúng có thể không phản ứng cùng một cách như người lớn.
10:27
There are other things like geneticdi truyền differencessự khác biệt
235
615132
2412
Có những thứ khác như sự khác biệt di truyền
10:29
in populationsdân số
236
617544
1433
trong các nhóm người
10:30
that mayTháng Năm leadchì to at-riskcó nguy cơ cao populationsdân số
237
618977
3106
có thể đưa đến một số nhóm dễ tổn thương
10:34
that are at riskrủi ro of havingđang có an adversebất lợi drugthuốc uống reactionphản ứng.
238
622083
3437
có nhiều nguy cơ gặp phản ứng có hại của thuốc.
10:37
Now imaginetưởng tượng if we could take cellstế bào
from all those differentkhác nhau populationsdân số,
239
625520
3389
Bây giờ hãy tưởng tượng nếu chúng ta có thể lấy tế bào
từ tất cả những nhóm người khác nhau,
10:40
put them on chipskhoai tây chiên,
240
628919
1908
đặt chúng trên các con chíp,
10:42
and createtạo nên populationsdân số on a chipChip.
241
630827
1964
và tạo ra các quần thể trên một con chíp.
10:44
This could really changethay đổi the way
242
632791
1838
Điều này thực sự có thể thay đổi cách
10:46
we do clinicallâm sàng trialsthử nghiệm.
243
634629
2069
chúng ta làm thử nghiệm lâm sàng.
10:48
And this is the teamđội and the people
that are doing this.
244
636698
2832
Và đây là điều mà nhóm và mọi người trong nhóm chúng tôi
đang làm.
10:51
We have engineersKỹ sư, we have celltế bào biologistsnhà sinh vật học,
245
639530
3257
Chúng tôi có các kỹ sư, chúng tôi có các nhà sinh học tế bào,
10:54
we have cliniciansbác sĩ, all workingđang làm việc togethercùng với nhau.
246
642787
3774
chúng tôi có các bác sĩ, tất cả làm việc cùng nhau.
10:58
We're really seeingthấy something quitekhá incredibleđáng kinh ngạc
247
646561
1926
Chúng tôi thực sự đang thấy một điều gì đó thật lạ thường
11:00
at the WyssWyss InstituteHọc viện.
248
648487
1605
tại hoc viện Wyss.
11:02
It's really a convergencehội tụ of disciplinesCác môn học,
249
650092
2171
Nó thực sự là một sự hội tụ của các ngành,
11:04
where biologysinh học is influencingảnh hưởng đến the way we designthiết kế,
250
652263
3720
nơi sinh học cũng ảnh hưởng đến cách chúng tôi thiết kế,
11:07
the way we engineerkỹ sư, the way we buildxây dựng.
251
655983
2662
cách chúng tôi chế tạo, cách chúng tôi xây dựng.
11:10
It's prettyđẹp excitingthú vị.
252
658645
1403
Điều đó thú vị lắm.
11:12
We're establishingthiết lập importantquan trọng industryngành công nghiệp collaborationshợp tác
253
660048
3564
Chúng tôi đang thiết lập những mối hợp tác quan trọng với công nghiệp
11:15
suchnhư là as the one we have with a companyCông ty
254
663612
3373
chẳng hạn quan hệ với một công ty
11:18
that has expertisechuyên môn in large-scalequy mô lớn
digitalkỹ thuật số manufacturingchế tạo.
255
666985
3599
có chuyên môn trong sản xuất chíp số quy mô lớn.
11:22
They're going to help us make,
256
670584
2019
Họ sẽ giúp chúng tôi làm ra,
11:24
insteadthay thế of one of these,
257
672603
1526
thay vì chỉ là một trong những con chíp ở đây,
11:26
millionshàng triệu of these chipskhoai tây chiên,
258
674129
1583
hàng triệu những con chíp như vậy,
11:27
so that we can get them into the handstay
259
675712
1669
để chúng tôi có thể đưa chúng
11:29
of as manynhiều researchersCác nhà nghiên cứu as possiblekhả thi.
260
677381
2889
đến tay của càng nhiều nhà nghiên cứu càng tốt.
11:32
And this is keyChìa khóa to the potentialtiềm năng of that technologyCông nghệ.
261
680270
4216
Và đây là chìa khóa giải phóng tiềm năng của công nghệ đó.
11:36
Now let me showchỉ you our instrumentdụng cụ.
262
684486
2537
Bây giờ để tôi cho bạn xem thiết bị của chúng tôi.
11:39
This is an instrumentdụng cụ that our engineersKỹ sư
263
687023
1989
Đây là một thiết bị mà các kỹ sư của chúng tôi
11:41
are actuallythực ra prototypingtạo mẫu right now in the labphòng thí nghiệm,
264
689012
2618
đang tạo mẫu trong phòng thí nghiệm,
11:43
and this instrumentdụng cụ is going to give us
265
691630
2309
và công cụ này sẽ cung cấp cho chúng tôi
11:45
the engineeringkỹ thuật controlskiểm soát that we're going to requireyêu cầu
266
693939
2459
các kỹ thuật điều khiển mà chúng tôi sẽ cần
11:48
in ordergọi món to linkliên kết 10 or more organđàn organ chipskhoai tây chiên togethercùng với nhau.
267
696398
4168
để liên kết 10 hoặc nhiều hơn các chíp cơ quan với nhau.
11:52
It does something elsekhác that's very importantquan trọng.
268
700566
2229
Nó còn làm việc khác rất quan trọng.
11:54
It createstạo ra an easydễ dàng userngười dùng interfacegiao diện.
269
702795
2844
Nó tạo ra một giao diện người dùng dễ sử dụng.
11:57
So a celltế bào biologistnhà sinh vật học like me can come in,
270
705639
2990
Nhờ đó một nhà sinh vật học tế bào như tôi có thể nhảy vào,
12:00
take a chipChip, put it in a cartridgehộp mực
271
708629
2008
lấy một con chíp, đặt nó trong một cái hộp
12:02
like the prototypenguyên mẫu you see there,
272
710637
1932
như nguyên mẫu mà bạn nhìn thấy ở đó,
12:04
put the cartridgehộp mực into the machinemáy móc
273
712569
2071
đặt hộp vào máy
12:06
just like you would a C.D.,
274
714640
1488
giống như bạn nhét một chiếc CD,
12:08
and away you go.
275
716128
1132
và bạn đi ra.
12:09
PlugPhích cắm and playchơi. EasyDễ dàng.
276
717260
2749
Đặt vào và sử dụng. Quá dễ dàng.
12:12
Now, let's imaginetưởng tượng a little bitbit
277
720009
2514
Bây giờ, hãy tưởng tượng một chút
12:14
what the futureTương lai mightcó thể look like
278
722523
1379
hình dung tương lai sẽ như thế nào
12:15
if I could take your stemthân cây cellstế bào
279
723902
2413
nếu tôi có thể lấy tế bào gốc của bạn
12:18
and put them on a chipChip,
280
726315
1440
và đặt chúng trên một chíp,
12:19
or your stemthân cây cellstế bào and put them on a chipChip.
281
727755
3219
hoặc tế bào gốc của bạn và đặt chúng trên một con chíp.
12:22
It would be a personalizedcá nhân hoá chipChip just for you.
282
730974
3501
Nó sẽ là một con chíp được thiết kế riêng cho bạn.
12:26
Now all of us in here are individualscá nhân,
283
734475
3208
Bây giờ tất cả chúng ta ở đây là những cá nhân,
12:29
and those individualcá nhân differencessự khác biệt mean
284
737683
2838
và những sự khác biệt cá nhân có nghĩa là
12:32
that we could reactphản ứng very differentlykhác
285
740521
2442
chúng ta có thể phản ứng rất khác nhau
12:34
and sometimesđôi khi in unpredictablekhông thể đoán trước wayscách to drugsma túy.
286
742963
4247
và đôi khi theo những cách không thể đoán trước với thuốc.
12:39
I myselfriêng tôi, a couplevợ chồng of yearsnăm back,
had a really badxấu headacheđau đầu,
287
747210
4568
Bản thân tôi, vài năm trước,
bị một chứng đau đầu nghiêm trọng,
12:43
just couldn'tkhông thể shakelắc it, thought,
"Well, I'll try something differentkhác nhau."
288
751778
2413
đến nỗi không lắc cái đầu, và nghĩ rằng,
" Chà, tôi sẽ thử một loại thuốc khác nào đó."
12:46
I tooklấy some AdvilAdvil. FifteenMười lăm minutesphút latermột lát sau,
289
754191
2135
Tôi lấy một số thuốc Advil. Mười lăm phút sau,
12:48
I was on my way to the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng
290
756326
1880
tôi đang trên đường đến phòng cấp cứu
12:50
with a full-blownfull-blown asthmahen suyễn attacktấn công.
291
758206
1893
với một cơn hen suyễn nặng.
12:52
Now, obviouslychắc chắn it wasn'tkhông phải là fatalgây tử vong,
292
760099
1830
Bây giờ, rõ ràng là nó không gây tử vong,
12:53
but unfortunatelykhông may, some of these
293
761929
3173
nhưng thật không may, một số trong những
12:57
adversebất lợi drugthuốc uống reactionsphản ứng can be fatalgây tử vong.
294
765102
3609
phản ứng có hại của thuốc có thể rất nguy kịch.
13:00
So how do we preventngăn chặn them?
295
768711
1941
Vì vậy, làm thế nào để chúng ta ngăn chặn chúng?
13:02
Well, we could imaginetưởng tượng one day
296
770652
2580
Vâng, chúng ta có thể tưởng tượng một ngày
13:05
havingđang có GeraldineGeraldine on a chipChip,
297
773232
2343
có phiên bản của Geraldine trên con chíp,
13:07
havingđang có DanielleDanielle on a chipChip,
298
775575
1749
có phiên bản của Danielle trên một chíp,
13:09
havingđang có you on a chipChip.
299
777324
1473
có phiên bản của chính bạn trên một con chip.
13:10
PersonalizedCá nhân hoá medicinedược phẩm. Thank you.
300
778797
2388
Thuốc cá nhân hóa cho từng người. Xin cảm ơn.
13:13
(ApplauseVỗ tay)
301
781185
4154
(Vỗ tay)
Translated by Trung Nguyen
Reviewed by Minh-Dang Doan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Geraldine Hamilton - Bio researcher
Geraldine Hamilton builds organs and body parts on a chip -- to test new, custom cures.

Why you should listen

Geraldine Hamilton’s career spans from academic research to biotech start-ups to pharma. Her research focus has been on the development and application of human-relevant in-vitro models for drug discovery. She was one of the founding scientists, VP of Scientific Operations and Director of Cell Products, in a start-up biotech company (CellzDirect), that successfully translated and commercialized technology from academic research to supply the pharmaceutical industry with hepatic cell products and services for safety assessment and drug-metabolism studies.

Hamilton received her Ph.D. in cell biology/toxicology from the University of Hertfordshire (England) in conjunction with GlaxoSmithkline, followed by a post-doctoral research fellowship at the University of North Carolina. Her current research interests and prior experience include: organs on-a-chip, toxicology and drug metabolism, liver cell biology, mechanisms regulating gene expression and differentiation, regulation of nuclear receptors and transcriptional activation in hepatocytes by xenobiotics, human cell isolation and cryopreservation techniques.

More profile about the speaker
Geraldine Hamilton | Speaker | TED.com