TED2018
Steve Boyes: How we're saving one of Earth's last wild places
Steve Boyes: Bảo tồn một trong những vùng hoang dã còn sót lại của Trái Đất
Filmed:
Readability: 5.6
1,400,416 views
Vượt qua hà mã và những bãi mìn đang hoạt động, TED Fellow Steve Boyes và một nhóm các nhà khoa học thực hiện hành trình xuyên qua đồng bằng Okavango, vùng đất ngập nước lớn nhất còn sót lại ở Châu Phi, để khám phá và bảo vệ những nơi ở tự nhiên gần như nguyên sơ trước mối nguy đang lớn dần từ sự phát triển của loài người. Trong bài nói trực quan và truyền cảm hứng, Steve chia sẻ công trình của mình - những khảo sát khoa học chi tiết - với hi vọng bảo vệ vùng hoang dã khổng lồ nhưng mong manh này.
Steve Boyes - Conservation biologist
Steve Boyes is working to study and conserve the endangered Okavango Delta in Botswana. Full bio
Steve Boyes is working to study and conserve the endangered Okavango Delta in Botswana. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Nhìn thấy được từ vũ trụ,
00:12
Visible from space,
0
687
1155
00:13
the Okavango Delta
1
1866
1627
đồng bằng Okavango
00:15
is Africa's largest remaining
intact wetland wilderness.
intact wetland wilderness.
2
3517
4714
là vùng hoang dã ngập nước,
nguyên sơ lớn nhất tại Châu Phi.
nguyên sơ lớn nhất tại Châu Phi.
00:20
This shining delta in landlocked Botswana
is the jewel of the Kalahari,
is the jewel of the Kalahari,
3
8255
5841
Vùng đồng bằng ở Botswana này
không giáp biển
và là viên ngọc của Kalahari,
và là viên ngọc của Kalahari,
00:26
more valuable than diamonds
to the world's largest diamond producer
to the world's largest diamond producer
4
14120
4429
giá trị của nó lớn hơn tất thảy
những viên kim cương lớn nhất
những viên kim cương lớn nhất
00:30
and celebrated in 2014
5
18573
2389
và vào năm 2014, nó được công nhận
00:32
as our planet's 1000th
UNESCO World Heritage Site.
UNESCO World Heritage Site.
6
20986
3485
là Khu bảo tồn Thế giới
thứ 1000 của UNESCO.
thứ 1000 của UNESCO.
00:36
Now, what you see here
are the two major tributaries,
are the two major tributaries,
7
24495
2905
Giờ, những gì bạn thấy là
hai nhánh thượng nguồn chính,
hai nhánh thượng nguồn chính,
00:39
the Cuito and the Cubango,
8
27424
2017
Cuito và Cubango,
00:41
disappearing up north
into the little-known Angolan highlands.
into the little-known Angolan highlands.
9
29465
4126
biến mất dần khi lên phía Bắc tại
vùng cao nguyên ít được biết đến ở Angola.
vùng cao nguyên ít được biết đến ở Angola.
00:45
This is the largest undeveloped
river basin on the planet,
river basin on the planet,
10
33615
4299
Đây là con sông nguồn lớn nhất
chưa từng được khai phá trên thế giới này,
chưa từng được khai phá trên thế giới này,
00:49
spanning an area larger than California.
11
37938
2123
có diện tích trải rộng
lớn hơn bang California.
lớn hơn bang California.
00:53
These vast, undeveloped Angolan
watersheds were frozen in time
watersheds were frozen in time
12
41090
4080
Những vùng cận nước rộng và
chưa được khai phá ở Angola
chưa được khai phá ở Angola
00:57
by 27 years of civil war.
13
45194
2358
từng đóng băng suốt 27 năm nội chiến.
00:59
In fact, Africa's largest tank battle
since World War II
since World War II
14
47576
4001
Thật ra, chiến trường lớn nhất ở Châu Phi
kể từ Thế chiến thứ hai
kể từ Thế chiến thứ hai
01:03
was fought over a bridge
crossing the Okavango's Cuito River.
crossing the Okavango's Cuito River.
15
51601
3432
diễn ra trên một cây cầu bắc qua đoạn sông
Cuito ở đồng bằng Okavango.
Cuito ở đồng bằng Okavango.
01:07
There on the right,
16
55057
1391
Đó, bên tay phải,
01:08
disappearing off into the unknown,
17
56472
1754
nó biến mất ở
một nơi vô danh
một nơi vô danh
01:10
into the "Terra do fim do mundo" --
18
58250
2349
"Terra do fim do mundo" --
vùng đất ở tận cùng thế giới,
01:12
the land at the end of the earth,
19
60623
1928
01:14
as it was known by the first
Portuguese explorers.
Portuguese explorers.
20
62575
2889
và được khám phá lần đầu tiên bởi
các nhà thám hiểm Bồ Đào Nha
các nhà thám hiểm Bồ Đào Nha
01:18
In 2001, at the age of 22,
21
66275
3373
Năm 2001, ở tuổi 22,
01:21
I took a job as head of housekeeping
at Vundumtiki Camp
at Vundumtiki Camp
22
69672
3892
tôi nhận việc là trưởng bộ phận
trông nom ở Trại Vundumtiki.
trông nom ở Trại Vundumtiki.
01:25
in the Okavango Delta ...
23
73588
2100
ở Đồng bằng Okavango
01:27
a patchwork mosaic of channels,
floodplains, lagoons
floodplains, lagoons
24
75712
4604
một tập hợp chắp vá
những con kênh, đầm, phá
những con kênh, đầm, phá
01:32
and thousands upon thousands
of islands to explore.
of islands to explore.
25
80340
3268
và hàng ngàn, hàng ngàn đảo
đang chờ được khám phá.
đang chờ được khám phá.
01:36
Home to the largest remaining
population of elephants on the planet.
population of elephants on the planet.
26
84289
3660
Là nơi cư ngụ của đàn voi
với số lượng lớn nhất trên hành tinh.
với số lượng lớn nhất trên hành tinh.
01:40
Rhinos are airlifted in C130s
to find sanctuary in this wilderness.
to find sanctuary in this wilderness.
27
88311
4918
Tê giác được chuyển trên những chiếc C130
để tìm lại nơi ở chốn hoang dã.
để tìm lại nơi ở chốn hoang dã.
Sư tử,
01:46
Lion,
28
94065
1150
01:47
leopard,
29
95239
1242
báo,
01:48
hyena,
30
96505
1228
giống sói,
01:49
wild dog,
31
97757
1171
chó hoang,
01:50
cheetah,
32
98952
1273
beo Châu Phi,
01:52
ancient baobab trees
that stand like cathedrals
that stand like cathedrals
33
100249
3775
những cây bao báp cổ đại
vươn lên như những thánh đường
vươn lên như những thánh đường
01:56
under the Milky Way.
34
104048
1487
dưới bầu trời dải Ngân Hà.
01:57
Here, I discovered something obvious:
35
105559
3567
Ở đây, tôi đã khám phá ra một thứ:
vùng hoang dã cũng là nơi ở tự nhiên
của chúng ta.
của chúng ta.
02:01
wilderness is our natural habitat, too.
36
109150
3098
Ta cần những nơi hoang dã cuối cùng này
để kết nối lại với chính mình.
để kết nối lại với chính mình.
02:04
We need these last wild places
to reconnect with who we really are.
to reconnect with who we really are.
37
112272
3880
Chúng ta --
02:10
We --
38
118129
1151
02:11
all seven billion of us --
39
119304
1298
tất cả bảy tỉ người --
02:12
must never forget
we are a biological species
we are a biological species
40
120626
3431
không bao giờ được quên rằng
mình là một sinh vật
mình là một sinh vật
02:16
forever bound to this
particular biological world.
particular biological world.
41
124081
3049
luôn gắn liền với sinh giới xác định.
02:19
Like the waves connected to the ocean,
42
127154
2267
Như con sóng gắn liền với đại dương,
02:21
we cannot exist apart from it --
43
129445
1557
ta không thể tồn tại
mà tách khỏi
mà tách khỏi
02:23
a constant flow of atoms and energy
between individuals and species
between individuals and species
44
131026
4788
dòng chảy của nguyên tử và năng lượng
giữa các cá nhân và chủng loài
giữa các cá nhân và chủng loài
trên toàn thế giới
trong một ngày
trong một ngày
02:27
around the world in a day
45
135838
1647
02:29
and out into the cosmos.
46
137509
2092
và vượt ra bên ngoài vũ trụ.
02:33
Our fates are forever connected
to the millions of species
to the millions of species
47
141022
3612
Định mệnh đã gắn kết
hàng triệu loài sinh vật
hàng triệu loài sinh vật
02:36
we rely on directly
and indirectly every day.
and indirectly every day.
48
144658
4111
và mỗi ngày, chúng ta đều phải
dựa vào chúng cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
dựa vào chúng cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
02:42
Four years ago,
49
150237
1270
Bốn năm trước,
02:43
it was declared that 50 percent
of all wildlife around the world
of all wildlife around the world
50
151531
4339
người ta tuyên bố
50% thế giới hoang dã trên Trái Đất
50% thế giới hoang dã trên Trái Đất
02:47
had disappeared in just 40 years.
51
155894
2341
đã biến mất chỉ trong vòng 40 năm.
02:51
This is a mass drowning
of 15,000 wildebeests
of 15,000 wildebeests
52
159500
3036
Bức ảnh này cho thấy cái chết như ngả rạ
của 15.000 con dê rừng
của 15.000 con dê rừng
02:54
that I witnessed
in the Maasai Mara two years ago.
in the Maasai Mara two years ago.
53
162560
3362
mà tôi chứng kiến ở Maasai Mara
hai năm về trước.
hai năm về trước.
02:57
This is definitely our fault.
54
165946
2333
Và nó hoàn toàn là lỗi của chúng ta.
03:01
By 2020, global wildlife populations
are projected to have fallen
are projected to have fallen
55
169376
4207
Đến 2020, số lượng động vật hoang dã
trên toàn cầu được dự báo
trên toàn cầu được dự báo
03:05
by a staggering two-thirds.
56
173607
2190
sẽ giảm một mức gây sốc: 2/3.
03:07
We are the sixth extinction
57
175821
2191
Chúng ta đang ở
đợt tuyệt chủng thứ sáu
đợt tuyệt chủng thứ sáu
03:10
because we left no safe space
for millions of species
for millions of species
58
178036
3115
bởi không còn nơi nào an toàn
cho hàng triệu loài vật
cho hàng triệu loài vật
03:13
to sustainably coexist.
59
181175
2083
cùng tồn tại bền vững.
03:16
Now, since 2010, I have poled myself
eight times across the Okavango Delta
eight times across the Okavango Delta
60
184174
5803
Giờ, từ 2010, tôi đã tự mình đi dọc
đồng bằng Okavango tám lần
đồng bằng Okavango tám lần
03:22
to conduct detailed scientific surveys
61
190001
2739
để thực hiện
những khảo sát khoa học chi tiết
những khảo sát khoa học chi tiết
03:24
along a 200-mile,
18-day research transect.
18-day research transect.
62
192764
3370
đi quãng đường hơn 300km
trong 18 ngày nghiên cứu.
trong 18 ngày nghiên cứu.
03:28
Now, why am I doing this?
63
196158
1205
Tại sao tôi làm thế?
Tại sao lại đánh cược tính mạng mỗi năm?
Tại sao lại đánh cược tính mạng mỗi năm?
03:29
Why am I risking my life each year?
64
197387
1667
03:31
I'm doing this because
we need this information
we need this information
65
199078
2221
Tôi làm thế vì ta cần
những thông tin này
những thông tin này
03:33
to benchmark this near-pristine wilderness
66
201323
2000
để đối chiếu
với nơi gần như nguyên sơ này
với nơi gần như nguyên sơ này
03:35
before upstream development happens.
67
203347
1962
trước khi sự phát triển
ở đầu nguồn xảy ra.
ở đầu nguồn xảy ra.
03:37
These are the Wayeyi river bushmen,
the people of the Okavango Delta.
the people of the Okavango Delta.
68
205852
5032
Những người bản địa sống ven sông
Weyeyi, đồng bằng Okavango,
Weyeyi, đồng bằng Okavango,
họ đã dạy tôi tất cả những điều
về Mẹ Okavango --
về Mẹ Okavango --
03:43
They have taught me all I know
about the Mother Okavango --
about the Mother Okavango --
69
211323
2820
03:46
about presence in the wild.
70
214167
1666
về sự hiện diện của hoang dã.
03:47
Our shared pilgrimage across
the Okavango Delta each year
the Okavango Delta each year
71
215857
4012
Chúng tôi cùng du ngoạn
đồng bằng Okavango mỗi năm
đồng bằng Okavango mỗi năm
03:51
in our mokoros or dugout canoes --
72
219893
1977
trên ghe hoặc thuyền khoét từ thân cây
03:53
remembers millenia living in the wild.
73
221894
2875
nhớ về hàng thiên nhiên kỷ
sống trong hoang dã.
sống trong hoang dã.
10 ngàn năm trước,
03:57
Ten thousand years ago,
74
225805
1767
03:59
our entire world was wilderness.
75
227596
2796
toàn bộ thế giới này từng là hoang dã.
04:02
Today, wilderness is all that remains
of that world, now gone.
of that world, now gone.
76
230990
5880
Giờ, hoang dã là tất cả
những gì còn sót lại, và biến mất.
những gì còn sót lại, và biến mất.
04:09
Ten thousand years ago,
we were as we are today:
we were as we are today:
77
237675
3516
10 ngàn năm trước,
ta từng giống như bây giờ:
ta từng giống như bây giờ:
04:13
a modern, dreaming intelligence
unlike anything seen before.
unlike anything seen before.
78
241215
3815
một sinh vật tân tiến, trí tuệ,
óc tưởng tượng chưa từng có.
óc tưởng tượng chưa từng có.
04:17
Living in the wilderness
is what taught us to speak,
is what taught us to speak,
79
245054
2449
Cuộc sống hoang dã dạy ta biết nói,
04:19
to seek technologies
like fire and stone, bow and arrow,
like fire and stone, bow and arrow,
80
247527
3582
tìm ra những công nghệ
như lửa và đá, cung và tên,
như lửa và đá, cung và tên,
04:23
medicine and poison,
81
251133
1832
thuốc và chất độc,
04:24
to domesticate plants and animals
82
252989
2169
trồng trọt, thuần hoá
04:27
and rely on each other
and all living things around us.
and all living things around us.
83
255182
3255
và dựa vào nhau,
và tất cả những gì quanh mình.
và tất cả những gì quanh mình.
Chúng ta chính là những gì
cuối cùng của hoang dã-
cuối cùng của hoang dã-
04:30
We are these last wildernesses --
84
258461
2375
04:32
every one of us.
85
260860
1328
mỗi chúng ta.
Hơn 80% bề mặt đất liền trên hành tinh
04:34
Over 80 percent
of our planet's land surface
of our planet's land surface
86
262801
2067
04:36
is now experiencing
measurable human impact:
measurable human impact:
87
264892
3149
đang hứng chịu những ảnh hưởng đáng kể
từ hoạt động của con người:
từ hoạt động của con người:
04:40
habitat destruction
88
268065
1349
phá huỷ nơi ở tự nhiên
04:41
and illegal wildlife trade are decimating
global wildlife populations.
global wildlife populations.
89
269438
3844
và buôn bán các loài hoang dã trái phép
làm giảm số lượng nghiêm trọng.
làm giảm số lượng nghiêm trọng.
04:45
We urgently need to create
safe space for these wild animals.
safe space for these wild animals.
90
273306
3936
Chúng ta cần khẩn thiết tạo ra
môi trường an toàn cho chúng.
môi trường an toàn cho chúng.
04:49
So in late 2014,
91
277766
1745
Khoảng cuối năm 2014,
chúng tôi bắt đầu một dự án
đầy tham vọng chỉ để làm điều đó:
đầy tham vọng chỉ để làm điều đó:
04:51
we launched an ambitious
project to do just that:
project to do just that:
92
279535
2581
04:54
explore and protect.
93
282140
1737
khám phá và bảo vệ.
04:56
By mid-May 2015,
94
284472
1925
Đến giữa tháng 5 năm 2015,
04:58
we had pioneered access
through active minefields
through active minefields
95
286421
2329
chúng tôi đi đầu
vượt các bãi mìn
vượt các bãi mìn
05:00
to the undocumented source lake
of the Cuito River --
of the Cuito River --
96
288774
2643
đến vùng hồ đầu nguồn
nguyên sơ ở sông Cuito
nguyên sơ ở sông Cuito
05:03
this otherworldly place;
97
291441
2100
một thế giới khác;
05:05
an ancient, untouched wilderness.
98
293565
1960
một nơi hoang sơ, cổ kính, nguyên vẹn.
05:08
By the 21st of May,
99
296385
1295
Đến ngày 21 tháng 5,
05:09
we had launched
the Okavango megatransect ...
the Okavango megatransect ...
100
297704
3309
chúng tôi thực hiện dự án
"xẻ dọc" Okavango
"xẻ dọc" Okavango
05:13
in seven dugout canoes;
101
301037
1661
trên bảy chiếc thuyền mộc;
05:14
1,500 miles, 121 days later,
102
302722
4077
hơn 2.400 km, 121 ngày,
05:18
all of the poling, paddling
and intensive research
and intensive research
103
306823
2510
tất cả những sào, mái chèo
và những nghiên cứu
và những nghiên cứu
05:21
got us across the entire river basin
to Lake Xau in the Kalahari Desert,
to Lake Xau in the Kalahari Desert,
104
309357
3762
đưa chúng tôi qua hết thảy sông, phá
đến hồ Xau ở sa mạc Kalahari,
đến hồ Xau ở sa mạc Kalahari,
05:25
480 kilometers past the Okavango Delta.
105
313143
3304
480km tính từ đồng bằng Okavango.
Khắp nơi được bao phủ
bởi nước:
bởi nước:
05:29
My entire world became the water:
106
317080
2564
05:31
every ripple, eddy,
lily pad and current ...
lily pad and current ...
107
319668
3761
từng gợn sóng, xoáy nước nhỏ,
hoa súng, dòng chảy,...
hoa súng, dòng chảy,...
05:36
any sign of danger,
108
324397
1749
mỗi dấu vết của hiểm nguy,
05:38
every sign of life.
109
326170
1874
mỗi dấu hiệu của sự sống.
05:40
Now imagine millions of sweat bees
choking the air around you,
choking the air around you,
110
328952
2952
Hãy tưởng tượng hàng triệu
con ong mồ hôi vo ve quanh bạn
con ong mồ hôi vo ve quanh bạn
05:43
flesh-eating bacteria,
111
331928
1237
khuẩn ăn thịt,
05:45
the constant threat
of a landmine going off
of a landmine going off
112
333189
3390
và những hiểm hoạ liên tục
từ mìn nổ
từ mìn nổ
hay một con hà mã ẩn mình
bỗng tấn công thuyền mộc của bạn.
bỗng tấn công thuyền mộc của bạn.
05:48
or an unseen hippo capsizing your mokoro.
113
336603
2332
05:50
These are the scenes
moments after a hippo did just that --
moments after a hippo did just that --
114
338959
2914
Tất cả những khoảnh khắc
sau khi con hà mã làm thế --
sau khi con hà mã làm thế --
05:53
thrusting its tusks
through the hull of my boat.
through the hull of my boat.
115
341897
2280
đẩy cái ngà của nó
chọc thủng đáy thuyền
chọc thủng đáy thuyền
05:56
You can see the two holes --
116
344201
1685
Bạn có thể nhìn thấy hai cái lỗ --
05:57
puncture wounds in the base of the hull --
117
345910
2082
một vết thủng ngay đáy thuyền --
06:00
absolutely terrifying
118
348016
1724
hoàn toàn kinh hãi
06:01
and completely my fault.
119
349764
2146
và hoàn toàn là lỗi của tôi.
06:03
(Laughter)
120
351934
1363
(Cười)
06:05
Many, many portages,
121
353321
2083
Rất rất khuân vác,
06:07
tree blockages
and capsizes in rocky rapids.
and capsizes in rocky rapids.
122
355428
3702
cây ngã và những cú lộn nhào
những khúc sông toàn đá.
những khúc sông toàn đá.
06:12
You're living on rice and beans,
123
360904
2121
Bạn sống bằng gạo và các loại đậu,
06:15
bathing in a bucket of cold water
124
363049
1910
tắm với một xô nước lạnh
06:16
and paddling a marathon
six to eight hours every single day.
six to eight hours every single day.
125
364983
2831
và chạy marathon lạch bạch
sáu đến tám tiếng mỗi ngày.
sáu đến tám tiếng mỗi ngày.
06:19
After 121 days of this,
126
367838
1968
Sau 121 ngày như vậy,
06:21
I'd forgotten the PIN numbers
to my bank accounts
to my bank accounts
127
369830
2327
tôi, thậm chí, đã quên mã PIN
tài khoản ngân hàng
tài khoản ngân hàng
06:24
and logins for social media --
128
372181
1450
và mật khẩu mạng xã hội --
06:25
a complete systems reboot.
129
373655
2030
khởi động lại hoàn toàn hệ thống.
06:28
You ask me now if I miss it,
130
376041
2513
Nếu bạn hỏi
liệu tôi có nhớ nó,
liệu tôi có nhớ nó,
06:30
and I will tell you I am still there.
131
378578
2293
tôi sẽ nói rằng
tâm trí tôi vẫn đang ở đấy.
tâm trí tôi vẫn đang ở đấy.
Vì sao cần bảo vệ những nơi
mình chẳng bao giờ đặt chân đến?
mình chẳng bao giờ đặt chân đến?
06:33
Now why do we need to save
places we hardly ever go?
places we hardly ever go?
132
381789
2521
06:36
Why do we need to save places
133
384653
1749
Vì sao cần bảo vệ những nơi
06:38
where you have to risk
your life to be there?
your life to be there?
134
386426
2099
mà ta phải liều mạng
nếu muốn đến được đó?
nếu muốn đến được đó?
06:40
Now, I'm not a religious
or particularly spiritual person,
or particularly spiritual person,
135
388549
4244
Tôi không phải tín đồ theo đạo
hay một người có đức tin,
hay một người có đức tin,
06:44
but in the wild,
136
392817
1170
nhưng trong hoang dã,
06:46
I believe I've experienced
the birthplace of religion.
the birthplace of religion.
137
394011
3652
tôi tin mình đã trải
cái nôi của tôn giáo.
cái nôi của tôn giáo.
06:50
Standing in front of an elephant
far away from anywhere
far away from anywhere
138
398336
3088
Đứng trước một chú voi,
dù khoảng cách xa thế nào,
dù khoảng cách xa thế nào,
06:53
is the closest I will ever get to God.
139
401448
3016
thì nó vẫn là khoảng gần nhất
tôi từng đến được với Chúa.
tôi từng đến được với Chúa.
06:57
Moses, Buddha, Muhammad, Jesus,
140
405258
2345
Moses, Buddha, Muhammad, Jesus,
06:59
the Hindu teachers, prophets and mystics,
141
407627
2284
những thầy Hindu, nhà tiên tri
và điều huyền bí
và điều huyền bí
07:01
all went into the wilderness --
142
409935
1508
tất cả ngược về hoang dã --
07:03
up into the mountains, into the desert,
143
411467
1873
trên những dãy núi, vào trong sa mạc,
07:05
to sit quietly and listen
for those secrets
for those secrets
144
413364
2230
để ngồi lặng yên và lắng nghe
những điều bí mật
những điều bí mật
07:07
that were to guide
their societies for millennia.
their societies for millennia.
145
415618
2513
đã dẫn dắt cộng đồng của họ
hàng thiên nhiên kỷ.
hàng thiên nhiên kỷ.
07:10
I go into the Okavango on my mokoro.
146
418155
2510
Tôi tiến sâu vào Okavango trên ghe mộc.
07:13
You must join me one day.
147
421204
1620
Bạn phải đi cùng tôi, ngày nào đó.
07:16
Over 50 percent of the remaining
wilderness is unprotected.
wilderness is unprotected.
148
424522
2990
Hơn 50% những gì còn lại của hoang dã
không hề được bảo vệ.
không hề được bảo vệ.
07:19
A huge opportunity --
149
427936
1912
Một cơ hội lớn --
07:21
a chance for us all.
150
429872
1611
một thời cơ cho tất cả chúng ta.
07:25
We need to act with great urgency.
151
433253
2425
Ta cần hành động cấp bách.
07:27
Since the 2015 megatransect,
152
435702
2385
Từ chuyến thực địa năm 2015,
07:30
we have explored all major rivers
of the Okavango River basin,
of the Okavango River basin,
153
438111
3058
chúng tôi đã khám phá hầu hết
những con sông chính ở phá Okavango
những con sông chính ở phá Okavango
07:33
covering a life-changing 4,000 miles
of detailed research transects
of detailed research transects
154
441193
3933
gồm hơn 6.400km đột phá
trong nghiên cứu chi tiết thực địa
trong nghiên cứu chi tiết thực địa
07:37
on our dugout canoes
155
445150
1290
trên những ghe độc mộc
07:38
and our fat-tire mountain bikes.
156
446464
2017
và xe đạp địa hình.
07:40
We now have 57 top scientists
157
448505
2472
Giờ, chúng tôi có
57 nhà khoa học giỏi nhất
57 nhà khoa học giỏi nhất
07:43
rediscovering what we call
the Okavango-Zambezi water tower --
the Okavango-Zambezi water tower --
158
451001
3977
tái khám phá cái được gọi là
tháp nước Okavango - Zambezi --
tháp nước Okavango - Zambezi --
07:47
this vast, post-war wilderness
with undocumented source lakes,
with undocumented source lakes,
159
455002
6645
vùng hoang sơ hậu chiến mênh mông
với những hồ nước chưa được ghi lại này,
với những hồ nước chưa được ghi lại này,
07:53
unnamed waterfalls in what is Africa's
largest remaining Miombo woodland.
largest remaining Miombo woodland.
160
461671
4515
những thác nước vô danh nằm trong nơi là
vùng rừng rộng nhất còn sót lại ở Miombo.
vùng rừng rộng nhất còn sót lại ở Miombo.
07:59
We've now discovered
24 new species to science
24 new species to science
161
467480
2762
Chúng tôi đã phát hiện ra 24 loài mới
08:02
and hundreds of species
not known to be there.
not known to be there.
162
470266
2266
và hàng trăm loài khác
chưa từng được biết đến.
chưa từng được biết đến.
08:05
This year, we start the process,
with the Angolan government,
with the Angolan government,
163
473124
3222
Năm nay, chúng tôi khởi động lại dự án,
cùng chính phủ Angola
cùng chính phủ Angola
08:08
to establish one of the largest systems
of protected areas in the world
of protected areas in the world
164
476370
3800
thành lập một trong những hệ thống
khu vực được bảo vệ lớn nhất trên thế giới
khu vực được bảo vệ lớn nhất trên thế giới
08:12
to preserve the
Okavango-Zambezi water tower
Okavango-Zambezi water tower
165
480194
2402
để bảo tồn vùng tháp nước
Okavango - Zambezi
Okavango - Zambezi
08:14
we have been exploring.
166
482620
1175
mà chúng tôi
đã và đang khám phá.
đã và đang khám phá.
08:15
Downstream, this represents
water security for millions of people
water security for millions of people
167
483819
3947
Xuôi dòng, nó đảm bảo
nguồn nước cho hàng triệu người
nguồn nước cho hàng triệu người
08:19
and more than half of the elephants
remaining on this planet.
remaining on this planet.
168
487790
3317
và hơn nửa số lượng voi còn lại
trên hành tinh này.
trên hành tinh này.
08:23
There is no doubt this is the biggest
conservation opportunity in Africa
conservation opportunity in Africa
169
491131
4107
Không nghi ngờ gì nữa, đây là cơ hội
bảo tồn lớn nhất ở Châu Phi
bảo tồn lớn nhất ở Châu Phi
08:27
in decades.
170
495262
1246
trong những thập kỉ tới.
08:28
Over the next 10 to 15 years,
171
496532
1410
Trong 10 đến 15 năm tới,
08:29
we need to make
an unprecedented investment
an unprecedented investment
172
497966
2273
ta cần tạo ra những khoản đầu tư
chưa từng có
chưa từng có
08:32
in the preservation
of wilderness around the world.
of wilderness around the world.
173
500263
2506
trong việc bảo tồn hoang dã
trên toàn cầu.
trên toàn cầu.
Với tôi,
bảo tồn hoang dã
bảo tồn hoang dã
08:35
To me,
174
503348
1150
08:36
preserving wilderness is far more
than simply protecting ecosystems
than simply protecting ecosystems
175
504522
4659
vượt lên trên việc bảo vệ đơn thuần
hệ sinh thái
hệ sinh thái
08:41
that clean the water we drink
and create the air we breathe.
and create the air we breathe.
176
509205
2991
lọc nước và tạo không khí
trong lành để hít thở.
trong lành để hít thở.
08:44
Preserving wilderness protects
our basic human right to be wild --
our basic human right to be wild --
177
512682
4280
Bảo tồn hoang dã là bảo vệ quyền cơ bản
của một con người được sống tự nhiên
của một con người được sống tự nhiên
08:48
our basic human rights to explore.
178
516986
2657
là quyền cơ bản được khám phá
của con người.
của con người.
Cảm ơn các bạn.
08:52
Thank you.
179
520241
1230
08:53
(Applause)
180
521495
6663
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Steve Boyes - Conservation biologistSteve Boyes is working to study and conserve the endangered Okavango Delta in Botswana.
Why you should listen
South African conservation biologist Steve Boyes explores and studies remote wildernesses in Africa, including the endangered Okavango Delta, to protect and restore them. Trained as an ornithologist, he is the Executive Director of the Wild Bird Trust and a Fellow at the National Geographic Society.
Steve Boyes | Speaker | TED.com