ABOUT THE SPEAKER
Michael Green - Social progress expert
Michael Green is part of the team that has created the Social Progress Index, a standard to rank societies based on how they meet the needs of citizens.

Why you should listen

In his book Philanthrocapitalism (co-authored with Economist business editor Matthew Bishop), Michael Green defined a new model for social change built on partnerships between wealthy businesses, governments and community organizations. Shortly thereafter, Bishop floated the idea of a “Social Competiveness Index,” the idea that one day countries would compete with one another to be the most socially advanced, in the same way as they now compete to be economic top dog. Green loved it and decided to turn it into reality.

Teaming up with Avina's president Brizio Biondi-Morra, Sally Osberg of the Skoll Foundation and many other thought leaders from businesses and foundations, he began work on what would become the Social Progress Imperative, of which he's now CEO. Later they were joined by Harvard management guru Michael E. Porter, who became chairman of the SPI's advisory board. The first Social Progress Index was published in 2014.

More profile about the speaker
Michael Green | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2014

Michael Green: What the Social Progress Index can reveal about your country

Michael Green: Chỉ số tiến bộ xã hội có thể tiết lộ gì về đất nước của bạn?

Filmed:
1,253,384 views

Thuật ngữ Tổng sản phẩm nội địa thường được nói đến như thể nó được "Chúa truyền lại trên bia đá". Nhưng khái niệm này thực ra được phát minh bởi một nhà kinh tế vào năm 1920. Theo Michael Green, chúng ta cần một công cụ tính toán hiệu quả hơn để phù hợp với nhu cầu của thế kỉ 21, đó là Chỉ số tiến bộ xã hội. Với sự mê hoặc và dí dỏm, tác giả cho thấy công cụ này tính toán tiêu chuẩn của xã hội như thế nào thông qua 3 khía cạnh quan trọng. Và hé lộ trật tự mới bất ngờ của các quốc gia khi dùng công cụ này.
- Social progress expert
Michael Green is part of the team that has created the Social Progress Index, a standard to rank societies based on how they meet the needs of citizens. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
On JanuaryTháng một 4, 1934,
0
442
4071
Vào ngày 4 tháng 1 năm 1934
00:16
a youngtrẻ man deliveredđã giao hàng a reportbài báo cáo
1
4513
3016
một thanh niên gửi một báo cáo
00:19
to the UnitedVương StatesTiểu bang CongressQuốc hội Hoa Kỳ
2
7529
2385
đến Quốc hội Hoa Kì
00:21
that 80 yearsnăm on,
3
9914
1954
mà 80 năm sau,
00:23
still shapeshình dạng the livescuộc sống of
everyonetất cả mọi người in this roomphòng todayhôm nay,
4
11868
4660
nó định hướng cuộc sống của mỗi người
trong căn phòng này ngày hôm nay,
00:28
still shapeshình dạng the livescuộc sống of
everyonetất cả mọi người on this planethành tinh.
5
16528
5694
định hướng cho cuộc đời của
mọi người trên hành tinh này.
00:34
That youngtrẻ man wasn'tkhông phải là a politicianchính trị gia,
6
22222
2880
Con người trẻ tuổi đó
không phải là chính trị gia,
00:37
he wasn'tkhông phải là a businessmandoanh nhân,
7
25102
1999
anh ta không phải là
nhà kinh doanh,
00:39
a civildân sự rightsquyền activistnhà hoạt động
8
27101
1337
nhà hoạt động
vì nhân quyền
00:40
or a faithđức tin leaderlãnh đạo.
9
28438
1775
hay thủ lĩnh tinh thần.
00:42
He was that mostphần lớn unlikelykhông chắc of heroesanh hùng,
10
30213
3271
Anh ta không giống
một anh hùng thường thấy
00:45
an economistnhà kinh tế học.
11
33484
2497
mà là một nhà kinh tế.
00:49
His nameTên was SimonSimon KuznetsKuznets
12
37007
2545
Tên anh là Simon Kuznets
00:51
and the reportbài báo cáo that
he deliveredđã giao hàng was calledgọi là
13
39552
3144
và bản báo cáo mà anh gửi
được gọi là
00:54
"NationalQuốc gia IncomeThu nhập, 1929-1932."
14
42696
4452
"National Income, 1929-1932"
("Thu nhập quốc gia, 1929-1932")
00:59
Now, you mightcó thể think
15
47148
1484
Giờ đây, bạn có thể nghĩ rằng
01:00
this is a ratherhơn drykhô and dullđần độn reportbài báo cáo.
16
48632
3091
đây là một báo cáo khá khô khan
và ngu ngốc.
01:03
And you're absolutelychắc chắn rồi right.
17
51723
2082
Và bạn hoàn toàn đúng.
01:05
It's drykhô as a bonekhúc xương.
18
53805
2455
Nó khô như một cục xương vậy.
01:08
But this reportbài báo cáo is the foundationnền tảng
19
56260
2310
Nhưng báo cáo này là nền tảng
01:10
of how, todayhôm nay, we judgethẩm phán the
successsự thành công of countriesquốc gia:
20
58570
2933
của phương pháp đánh giá
sự phát triển của một quốc gia:
01:13
what we know besttốt as
GrossTổng DomesticTrong nước ProductSản phẩm,
21
61503
3549
được biết đến là Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm nội địa)
01:17
GDPGDP.
22
65052
2311
GDP.
01:19
GDPGDP has definedđịnh nghĩa and shapedcó hình our livescuộc sống
23
67363
2903
GDP đã vạch ra và định hướng
cuộc sống của chúng ta
01:22
for the last 80 yearsnăm.
24
70266
2598
trong 80 năm.
01:24
And todayhôm nay I want to talk about
25
72864
1817
Và hôm nay, tôi muốn nói về
01:26
a differentkhác nhau way to measuređo
the successsự thành công of countriesquốc gia,
26
74681
3839
một cách khác để tính
sự thành công của các quốc gia
01:30
a differentkhác nhau way to defineđịnh nghĩa
and shapehình dạng our livescuộc sống
27
78520
3149
một cách khác để vạch ra
và định hướng cuộc sống của chúng ta
01:33
for the nextkế tiếp 80 yearsnăm.
28
81669
3257
trong 80 năm tới.
01:36
But first, we have to understandhiểu không
29
84926
1891
Nhưng trước tiên, ta phải hiểu
01:38
how GDPGDP cameđã đến to
dominatethống trị our livescuộc sống.
30
86817
3909
GDP chi phối đời sống chúng ta
như thế nào.
01:42
Kuznets''Kuznets reportbài báo cáo was deliveredđã giao hàng
31
90726
2260
Báo cáo của Kuznets được gửi
01:44
at a momentchốc lát of crisiskhủng hoảng.
32
92986
1722
trong thời điểm diễn ra khủng hoảng.
01:46
The U.S. economynên kinh tê was plummetingsụt giảm
33
94708
2026
Nền kinh tế Mỹ đang lao xuống
01:48
into the Great DepressionTrầm cảm
34
96734
1615
thẳng vào Sự suy thoái to lớn
01:50
and policychính sách makersnhà sản xuất were
strugglingđấu tranh to respondtrả lời.
35
98349
3085
và những người làm chính sách
vẫn đang chống chọi để đối phó.
01:53
StrugglingĐấu tranh because they didn't
know what was going on.
36
101434
3145
Chống chọi bởi họ không biết
điều gì đang diễn ra.
01:56
They didn't have datadữ liệu and statisticssố liệu thống kê.
37
104579
3382
Họ không có dữ liệu và các thống kê.
01:59
So what Kuznet'sCủa Kuznet reportbài báo cáo gaveđưa ra them
38
107961
2822
Vì vậy, báo cáo của Kuznet đưa đến
02:02
was reliableđáng tin cậy datadữ liệu on what
the U.S. economynên kinh tê
39
110783
3278
là dữ liệu đáng tin cậy
về những gì nền kinh tế Mỹ
02:06
was producingsản xuất,
40
114061
1135
đang sản xuất,
02:07
updatedcập nhật yearnăm by yearnăm.
41
115196
3068
được cập nhật hàng năm.
02:10
And armedTrang bị vũ khí with this informationthông tin,
42
118264
2340
Và nhờ những thông tin này,
02:12
policychính sách makersnhà sản xuất were, eventuallycuối cùng,
43
120604
2008
các nhà chính sách cuối cùng,
02:14
ablecó thể to find a way out
of the slumpsụt giảm.
44
122612
3428
đã có thể tìm ra lối thoát khỏi
thời kì khủng hoảng.
02:18
And because Kuznets''Kuznets inventionsự phát minh
45
126040
1882
Và bởi vì sáng kiến của Kuznets
02:19
was foundtìm to be so usefulhữu ích,
46
127922
1772
quá hữu dụng,
02:21
it spreadLan tràn around the worldthế giới.
47
129694
1688
nó lan rộng ra toàn thế giới.
02:23
And now todayhôm nay, everymỗi countryQuốc gia
48
131382
2469
Và ngày nay, mỗi quốc gia
02:25
producessản xuất GDPGDP statisticssố liệu thống kê.
49
133851
2964
đều tính toán thống kê GDP.
02:28
But, in that first reportbài báo cáo,
50
136815
3107
Nhưng, trong báo cáo đầu tiên đó
02:31
KuznetsKuznets himselfbản thân anh ấy deliveredđã giao hàng a warningcảnh báo.
51
139922
3544
Kuznets đã tự mình gửi đến
một cảnh báo.
02:35
It's in the introductorygiới thiệu chapterchương.
52
143466
1981
Trong chương mở đầu,
02:37
On pagetrang sevenbảy he saysnói,
53
145447
2034
ở trang 7 ông nói rằng,
02:39
"The welfarephúc lợi of a nationquốc gia can, thereforevì thế,
54
147481
2629
"Sự thịnh vượng của một quốc gia, do vậy,
02:42
scarcelyhiếm be inferredsuy ra
55
150110
1554
khó có thể phỏng đoán
02:43
from a measurementđo lường of
nationalQuốc gia incomethu nhập
56
151664
2000
dựa vào đo lường thu nhập quốc gia
02:45
as definedđịnh nghĩa aboveở trên."
57
153664
1937
như đã được định nghĩa ở trên."
02:47
It's not the greatestvĩ đại nhất soundâm thanh
bitecắn in the worldthế giới,
58
155601
3368
Đây không phải là lời giới thiệu
hay nhất trên thế giới,
02:50
and it's dressedmặc quần áo up in the cautiousthận trọng
languagengôn ngữ of the economistnhà kinh tế học.
59
158969
3629
và nó được che giấu trong
ngôn ngữ thận trọng của các nhà kinh tế.
02:54
But his messagethông điệp was cleartrong sáng:
60
162598
2176
Nhưng lời nhắn của ông khá rõ ràng:
02:56
GDPGDP is a tooldụng cụ
61
164774
1734
GDP là một công cụ
02:58
to help us measuređo
economicthuộc kinh tế performancehiệu suất.
62
166508
3058
để giúp chúng ta đo hiệu suất kinh tế.
03:01
It's not a measuređo
of our well-beinghạnh phúc.
63
169566
2968
Nó không phải là thước đo
chất lượng cuộc sống của chúng ta.
03:04
And it shouldn'tkhông nên be a guidehướng dẫn
to all decisionphán quyết makingchế tạo.
64
172534
4817
Và người ta không nên dựa vào nó
để đưa ra tất cả quyết định.
03:09
But we have ignoredlàm ngơ Kuznets''Kuznets warningcảnh báo.
65
177351
2870
Thế nhưng, ta đã lờ đi lời cảnh báo
của Kuznets.
03:12
We livetrực tiếp in a worldthế giới where
66
180221
1556
Chúng ta sống ở một thế giới nơi
03:13
GDPGDP is the benchmarkđiểm chuẩn of successsự thành công
67
181777
3123
GDP là tiêu chuẩn của sự thịnh vượng
03:16
in a globaltoàn cầu economynên kinh tê.
68
184900
2277
trong một nền kinh tế toàn cầu.
03:19
Our politicianschính trị gia boastkhoe khoang when
GDPGDP goesđi up.
69
187177
3229
Các nhà chính trị gia khoe khoang
khi GDP tăng.
03:22
MarketsThị trường movedi chuyển
70
190406
1284
Thị trường dịch chuyển
03:23
and trillionshàng nghìn tỷ of dollarsUSD of capitalthủ đô
71
191690
1874
và số vốn hàng tỉ đôla
03:25
movedi chuyển around the worldthế giới
72
193564
1424
đi khắp nơi trên thế giới
03:26
baseddựa trên on which countriesquốc gia
are going up
73
194988
1751
dựa vào nước nào đang phát triển
03:28
and which countriesquốc gia
are going down,
74
196739
1841
và nước nào đang thụt lùi,
03:30
all measuredđã đo in GDPGDP.
75
198580
2624
tất cả đều được đo bởi GDP.
03:33
Our societiesxã hội have becometrở nên
76
201204
1329
Xã hội của chúng ta
đã trở thành
03:34
enginesđộng cơ to createtạo nên more GDPGDP.
77
202533
4375
động cơ tạo ra nhiều GDP hơn.
03:38
But we know that GDPGDP is flawedthiếu sót.
78
206908
3535
Nhưng ta biết rằng GDP có kẽ hở.
03:42
It ignoresbỏ qua the environmentmôi trường.
79
210443
2530
Nó bỏ qua môi trường.
03:44
It countsđếm bombsbom and prisonsnhà tù as progresstiến độ.
80
212973
3656
Nó tính bom và nhà tù là sự tiến bộ.
03:48
It can't countđếm happinesshạnh phúc or communitycộng đồng.
81
216629
3242
Nó không thể tính hạnh phúc hay cộng đồng.
03:51
And it has nothing to say
about fairnesscông bằng or justiceSự công bằng.
82
219878
4743
Và nó chả có gì để nói về sự công bằng
hay công lý.
03:56
Is it any surprisesự ngạc nhiên that our worldthế giới,
83
224621
2700
Có ngạc nhiên không
khi thế giới của chúng ta
03:59
marchingdiễu hành to the drumbeattiếng trống of GDPGDP,
84
227324
2831
đang ủng hộ GDP,
04:02
is teeteringteetering on the brinkbờ sông
of environmentalmôi trường disasterthảm họa
85
230155
3277
có nghĩa là đang ngấp nghé
trên bờ vực của thảm họa thiên nhiên
04:05
and filledđầy with angerSự phẫn nộ and conflictcuộc xung đột?
86
233432
3506
và chứa đầy sự giận dữ, xung đột?
04:08
We need a better way
to measuređo our societiesxã hội,
87
236938
4393
Chúng ta cần một cách tốt hơn
để đánh giá xã hội,
04:13
a measuređo baseddựa trên on the realthực
things that mattervấn đề to realthực people.
88
241341
5383
một cách tiêu chuẩn dựa trên sự thật
việc thật.
04:18
Do I have enoughđủ to eatăn?
89
246724
1962
Liệu tôi có đủ ăn không?
04:20
Can I readđọc and writeviết?
90
248686
2076
Liệu tôi có thể đọc và viết không?
04:22
Am I safean toàn?
91
250762
1738
Tôi có an toàn không?
04:24
Do I have rightsquyền?
92
252500
2155
Tôi có các quyền của mình không?
04:26
Do I livetrực tiếp in a societyxã hội where
I'm not discriminatedphân biệt xử againstchống lại?
93
254655
3129
Tôi có sống trong một xã hội
nơi mình không bị phân biệt không?
04:29
Is my futureTương lai and the futureTương lai of my childrenbọn trẻ
preventedngăn cản from environmentalmôi trường destructionsự phá hủy?
94
257784
6438
Liệu tương lai tôi và con tôi được bảo vệ
khỏi sự tàn phá môi trường không?
04:36
These are questionscâu hỏi that GDPGDP
95
264222
1891
Đây là những câu hỏi mà GDP
04:38
does not and cannotkhông thể answercâu trả lời.
96
266113
4903
không và không thể trả lời.
04:43
There have, of coursekhóa học,
97
271016
1519
Tất nhiên, đã có
04:44
been effortsnỗ lực in the pastquá khứ
98
272535
1386
những nỗ lực trong quá khứ
04:45
to movedi chuyển beyondvượt ra ngoài GDPGDP.
99
273921
2642
để tiến xa hơn GDP.
04:48
But I believe that we're livingsống
100
276563
1375
Nhưng tôi tin rằng chúng ta
04:49
in a momentchốc lát when we
101
277938
1274
đang sống trong thời kỳ
04:51
are readysẳn sàng for a measurementđo lường revolutionCuộc cách mạng.
102
279212
3740
sẵn sàng cho một cuộc cách mạng
về thước đo cuộc sống.
04:54
We're readysẳn sàng because we'vechúng tôi đã seenđã xem,
103
282952
2676
Ta đã sẵn sàng bởi ta đã chứng kiến
04:57
in the financialtài chính crisiskhủng hoảng of 2008,
104
285628
2234
trong cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008
04:59
how our fetishFetish for economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
105
287862
2819
bằng cách nào sự tôn thờ
tăng trưởng kinh tế
05:02
led us so farxa astraylạc lối.
106
290681
2031
đã đưa chúng ta chệch hướng quá xa.
05:04
We'veChúng tôi đã seenđã xem, in the ArabẢ Rập SpringMùa xuân,
107
292712
2384
Chúng ta đã thấy, trong
Cuộc nổi dậy nhân dân Ả Rập
05:07
how countriesquốc gia like TunisiaTunisia
108
295096
1845
làm cách nào mà những nước như Tunisia
05:08
were supposedlyđược cho là economicthuộc kinh tế superstarssiêu sao,
109
296941
2750
được cho là những siêu sao trong kinh tế
05:11
but they were societiesxã hội
110
299691
1525
nhưng xã hội ở đó
05:13
that were seethingseething with discontentmentdiscontentment.
111
301216
3279
luôn rối loạn bởi sự bất mãn.
05:16
We're readysẳn sàng, because todayhôm nay
we have the technologyCông nghệ
112
304495
3688
Chúng ta đã sẵn sàng, bởi ngày nay
chúng ta có công nghệ
05:20
to gathertụ họp and analyzephân tích datadữ liệu
113
308183
2315
để thu thập và phân tích dữ liệu
05:22
in wayscách that would have been
unimaginablekhông thể tưởng tượng được to KuznetsKuznets.
114
310498
4047
theo những cách mà chắc hẳn
Kuznets không thể tưởng tượng nổi.
05:26
TodayHôm nay, I'd like to introducegiới thiệu you
to the SocialXã hội ProgressTiến độ IndexChỉ số.
115
314545
4883
Hôm nay, tôi muốn giới thiệu tới các bạn
Chỉ số tiến bộ xã hội.
05:31
It's a measuređo of the
well-beinghạnh phúc of societyxã hội,
116
319428
2727
Nó là thước đo sự tốt đẹp của xã hội,
05:34
completelyhoàn toàn separatetách rời from GDPGDP.
117
322155
2757
hoàn toàn riêng biệt với GDP.
05:36
It's a wholetoàn thể newMới way
of looking at the worldthế giới.
118
324912
3651
Nó là một cách hoàn toàn mới
để nhìn nhận thế giới.
05:40
The SocialXã hội ProgressTiến độ IndexChỉ số
119
328569
1610
Chỉ số tiến bộ xã hội
05:42
beginsbắt đầu by definingxác định what it
120
330179
1323
bắt đầu bằng việc
định nghĩa
05:43
meanscó nghĩa to be a good societyxã hội
121
331502
1947
xã hội tốt là như thế nào
05:45
baseddựa trên around threesố ba dimensionskích thước.
122
333449
3491
dựa trên 3 tiêu chí.
05:48
The first is, does everyonetất cả mọi người have
the basiccăn bản needsnhu cầu for survivalSự sống còn:
123
336940
4095
Đầu tiên, mọi người có đủ nhu cầu
cơ bản để tồn tại không:
05:53
foodmón ăn, waterNước, shelternơi trú ẩn, safetyan toàn?
124
341035
2850
thức ăn, nước, chỗ ở, sự an toàn?
05:55
SecondlyThứ hai, does everyonetất cả mọi người have
125
343885
2720
Thứ hai, liệu mọi người có thể
05:58
accesstruy cập to the buildingTòa nhà blockskhối
to improvecải tiến theirhọ livescuộc sống:
126
346605
2831
cải thiện đời sống của họ ở các
phương diện sau không:
06:01
educationgiáo dục, informationthông tin, healthSức khỏe
and sustainablebền vững environmentmôi trường?
127
349436
4512
giáo dục, thông tin, y tế và
môi trường bền vữngi?
06:05
And then thirdthứ ba, does everymỗi
individualcá nhân have accesstruy cập
128
353948
3684
Và thứ ba, liệu mỗi cá nhân
06:09
to a chancecơ hội to pursuetheo đuổi theirhọ goalsnhững mục tiêu
129
357632
2780
có cơ hội theo đuổi mục tiêu
06:12
and dreamsnhững giấc mơ and ambitionstham vọng
130
360412
1848
và giấc mơ, hoài bão
06:14
freemiễn phí from obstacleschướng ngại vật?
131
362260
1157
mà không gặp cản trở?
06:15
Do they have rightsquyền,
132
363417
1547
Họ có quyền,
06:16
freedomsự tự do of choicelựa chọn,
133
364964
1389
tự do lựa chọn,
06:18
freedomsự tự do from discriminationphân biệt đối xử
134
366353
1522
không bị phân biệt đối xử
06:19
and accesstruy cập to the the world'scủa thế giới
mostphần lớn advancednâng cao knowledgehiểu biết?
135
367875
3461
và tiếp cận tới những thông tin
tiến bộ nhất của thế giới hay không?
06:23
TogetherCùng nhau, these 12 componentscác thành phần
136
371336
3364
Tổng hợp lại, 12 thành phần này
06:26
formhình thức the SocialXã hội ProgressTiến độ frameworkkhuôn khổ.
137
374700
3335
tạo nên khuôn khổ của
Sự tiến bộ xã hội.
06:30
And for eachmỗi of these 12 componentscác thành phần,
138
378035
2088
Và với mỗi thành phần,
06:32
we have indicatorscác chỉ số to measuređo
how countriesquốc gia are performingbiểu diễn.
139
380123
3431
chúng ta có những chỉ tiêu để
đánh giá các quốc gia thực hiện ra sao.
06:35
Not indicatorscác chỉ số of effortcố gắng or intentioný định,
140
383554
3129
Không phải sự biểu thị về
nỗ lực hay ý định
06:38
but realthực achievementthành tích.
141
386683
2248
mà là kết quả thực sự.
06:40
We don't measuređo how much
a countryQuốc gia spendschi tiêu on healthcarechăm sóc sức khỏe,
142
388931
3202
Chúng ta không đánh giá một quốc gia
chi bao nhiêu vào y tế,
06:44
we measuređo the lengthchiều dài and
qualityphẩm chất of people'sngười livescuộc sống.
143
392133
4313
chúng ta nhìn vào độ dài
và chất lượng cuộc sống con người.
06:48
We don't measuređo whetherliệu governmentscác chính phủ
passvượt qua lawspháp luật againstchống lại discriminationphân biệt đối xử,
144
396446
4599
Không đánh giá rằng quốc gia đó
có luật cấm phân biệt đối xử,
06:53
we measuređo whetherliệu people
experiencekinh nghiệm discriminationphân biệt đối xử.
145
401045
4430
chúng ta dựa vào việc
người dân có bị phân biệt đối xử hay không.
06:57
But what you want to know
146
405475
1360
Nhưng các bạn muốn biết
06:58
is who'sai tophàng đầu, don't you?
(LaughterTiếng cười)
147
406835
3016
quốc gia nào đứng cao nhất phải không?
(Cười)
07:01
I knewbiết that, I knewbiết that, I knewbiết that.
148
409851
1817
Tôi biết, tôi biết, tôi biết mà.
07:03
Okay, I'm going to showchỉ you.
149
411668
1526
Được rồi, tôi sẽ cho các bạn thấy.
07:05
I'm going to showchỉ you on this chartđồ thị.
150
413194
2396
Tôi sẽ biểu thị trên biểu đồ này.
07:07
So here we are,
151
415590
1344
Đây rồi,
07:08
what I've donelàm xong here is put on the
verticaltheo chiều dọc axistrục socialxã hội progresstiến độ.
152
416934
4206
tôi đặt trục dọc
là sự tiến bộ xã hội.
07:13
HigherCao hơn is better.
153
421146
1335
Càng cao thì càng tốt.
07:14
And then, just for comparisonso sánh,
154
422481
2022
Và sau đó, chỉ để so sánh,
07:16
just for funvui vẻ,
155
424503
1322
cho vui thôi,
07:17
on the horizontalngang axistrục
is GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người.
156
425825
3859
trên trục ngang
là GDP theo đầu người.
07:21
FurtherXem thêm to the right is more.
157
429693
1890
Càng về phía tay phải thì càng lớn.
07:23
So the countryQuốc gia in the worldthế giới
158
431583
3154
Vậy trên thế giới, đất nước
07:26
with the highestcao nhất socialxã hội progresstiến độ,
159
434737
3390
có chỉ số tiến bộ xã hội cao nhất
07:30
the numbercon số one countryQuốc gia on socialxã hội progresstiến độ
160
438127
3359
đứng số một về tiến bộ xã hội
07:33
is NewMới ZealandZealand.
161
441486
3396
là New Zealand.
07:36
(ApplauseVỗ tay)
162
444882
3516
(Vỗ tay)
07:40
Well donelàm xong! Never been; mustphải go.
163
448398
2817
Tốt lắm! Tôi chưa bao giờ tới đó cả.
Phải đi thôi.
07:43
(LaughterTiếng cười)
164
451215
2322
(Cười)
07:45
The countryQuốc gia with the leastít nhất socialxã hội progresstiến độ,
165
453537
2862
Đất nước có sự tiến bộ xã hội thấp nhất,
07:48
I'm sorry to say, is ChadChad.
166
456399
2315
xin lỗi vì phải nói ra, là Chad.
07:50
I've never been; maybe nextkế tiếp yearnăm.
167
458716
2922
Tôi cũng chưa bao giờ đi tới đó cả.
Chắc năm tới sẽ đi.
07:53
(LaughterTiếng cười)
168
461638
1809
(Cười)
07:55
Or maybe the yearnăm after.
169
463447
2192
Hoặc có thể là năm kia.
07:57
Now, I know what you're thinkingSuy nghĩ.
170
465639
1573
Giờ tôi biết bạn đang nghĩ gì.
07:59
You're thinkingSuy nghĩ, "AhaAHA,
171
467212
1380
Bạn nghĩ rằng, "Aha,
08:00
but NewMới ZealandZealand has a highercao hơn GDPGDP
172
468592
2396
nhưng mà New Zealand có số GDP
08:02
than ChadChad!"
173
470988
1862
cao hơn Chad!"
08:04
It's a good pointđiểm, well madethực hiện.
174
472850
2494
Đó là một nhận xét hay.
08:07
But let me showchỉ you
175
475344
1462
Nhưng để tôi chỉ cho các bạn
08:08
two other countriesquốc gia.
176
476806
1263
hai quốc gia khác.
08:10
Here'sĐây là the UnitedVương StatesTiểu bang
177
478069
2426
Đây là Hoa Kỳ -
08:12
considerablyđáng kể richerphong phú hơn than NewMới ZealandZealand,
178
480495
2747
giàu hơn New Zealand nhiều,
08:15
but with a lowerthấp hơn levelcấp độ of socialxã hội progresstiến độ.
179
483242
2446
nhưng lại có mức độ phát triển xã hội
thấp hơn.
08:17
And then here'sđây là SenegalSenegal
180
485688
2652
Và đây là Senegal -
08:20
it's got a highercao hơn levelcấp độ of
socialxã hội progresstiến độ than ChadChad,
181
488340
3997
nước này có mức độ phát triển xã hội
cao hơn Chad,
08:24
but the sametương tự levelcấp độ of GDPGDP.
182
492337
1949
nhưng lại có cùng mức GDP.
08:26
So what's going on? Well, look.
183
494286
1749
Tiếp đến là gì? Nhìn đây.
08:28
Let me bringmang đến in the restnghỉ ngơi of
the countriesquốc gia of the worldthế giới,
184
496035
2501
Hãy xem các quốc gia còn lại
của thế giới,
08:30
the 132 we'vechúng tôi đã been ablecó thể to measuređo,
185
498536
2208
132 nước mà ta có thể tính toán,
08:32
eachmỗi one representedđại diện by a dotdấu chấm.
186
500744
2338
mỗi nước được đại diện bởi 1 dấu chấm.
08:35
There we go. Lots of dotsdấu chấm.
187
503082
1499
Đây rồi. Rất nhiều dấu chấm.
08:36
Now, obviouslychắc chắn I can't do all of them,
188
504581
1742
Giờ dĩ nhiên tôi không thể nói hết,
08:38
so a fewvài highlightsnổi bật for you:
189
506323
1733
vì vậy một vài nước được nổi bật:
08:40
The highestcao nhất rankedXếp hạng G7 countryQuốc gia is CanadaCanada.
190
508056
4820
Nước nằm trong G7 có thứ hạng cao nhất
là Canada.
08:44
My countryQuốc gia, the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
191
512876
2104
Nước tôi, Anh quốc,
08:46
is sortsắp xếp of middlingmiddling, sortsắp xếp of dullđần độn,
192
514980
2717
nằm ở khoảng giữa, phần nào đó
khá chán,
08:49
but who caresquan tâm
193
517697
1365
nhưng ai quan tâm -
08:51
at leastít nhất we beattiết tấu the FrenchTiếng Pháp.
194
519062
2178
ít nhất còn hơn được nước Pháp.
08:53
(LaughterTiếng cười)
195
521240
2927
(Cười)
09:00
And then looking at the
emergingmới nổi economiesnền kinh tế,
196
528737
2267
Và rồi nhìn vào nền kinh tế
mới nổi,
09:03
tophàng đầu of the BRICSBRICS,
pleasedvừa lòng to say, is BrazilBra-xin.
197
531004
3334
ở phía trên, xin giới thiệu, Brazil.
09:06
(ApplauseVỗ tay)
198
534338
1706
(Vỗ tay)
09:08
Come on, cheercổ vũ!
199
536044
1787
Nào nào, xin chúc mừng!
09:09
Go, BrazilBra-xin!
200
537831
1942
Hay lắm, Brazil!
09:11
BeatingĐánh bại SouthNam AfricaAfrica,
201
539773
1533
Đánh bại Nam Phi,
09:13
then RussiaLiên bang Nga,
202
541306
1293
rồi Nga,
09:14
then ChinaTrung Quốc
203
542599
1134
rồi Trung Quốc,
09:15
and then IndiaẤn Độ.
204
543733
1574
rồi sau đó là Ấn Độ.
09:17
TuckedGiấu away on the right-handtay phải sidebên,
205
545307
2365
Nằm riêng ra ở phía bên tay phải,
09:19
you will see a dotdấu chấm of a
countryQuốc gia with a lot of GDPGDP
206
547672
3353
bạn sẽ thấy một dấu chấm
của một quốc gia với rất nhiều GDP
09:23
but not a hugekhổng lồ amountsố lượng
of socialxã hội progresstiến độ
207
551025
1943
nhưng không nhiều sự tiến bộ xã hội,
09:24
that's KuwaitCô-oét.
208
552968
1978
đó là Kuwait.
09:26
Just aboveở trên BrazilBra-xin
209
554946
1691
Trên Brazil một chút,
09:28
is a socialxã hội progresstiến độ superpowersiêu cường
210
556637
2319
là một quốc gia siêu tiến bộ xã hội
09:30
that's CostaCosta RicaRica.
211
558956
1500
đó là Costa Rica.
09:32
It's got a levelcấp độ of socialxã hội progresstiến độ the sametương tự
as some WesternTây EuropeanChâu Âu countriesquốc gia,
212
560456
3975
Nó có chỉ số tiến bộ xã hội
bằng vài nước phương Tây,
09:36
with a much lowerthấp hơn GDPGDP.
213
564431
1969
với ít GDP hơn rất nhiều.
09:38
Now, my slidetrượt is gettingnhận được
a little clutteredlộn xộn
214
566400
2282
Bây giờ, bài trình chiếu của tôi
hơi bị lộn xộn
09:40
and I'd like to stepbậc thang back a bitbit.
215
568682
1682
và tôi muốn quay lại một chút.
09:42
So let me take away these countriesquốc gia,
216
570364
1454
Vậy để tôi tắt đi,
09:43
and then popnhạc pop in the regressionhồi quy linehàng.
217
571818
2914
và rồi bật lên dòng hồi quy.
09:46
So this showstrình diễn the averageTrung bình cộng relationshipmối quan hệ
218
574732
1653
Thứ này chỉ ra mối quan hệ
09:48
betweengiữa GDPGDP and socialxã hội progresstiến độ.
219
576385
2511
giữa GDP và tiến bộ xã hội.
09:50
The first thing to noticeđể ý,
220
578896
2242
Điều đầu tiên ta chú ý tới,
09:53
is that there's lots of noisetiếng ồn
221
581138
1855
là dữ liệu bị rối loạn
09:54
around the trendkhuynh hướng linehàng.
222
582993
1697
xung quanh đường thẳng này.
09:56
And what this showstrình diễn,
223
584690
1585
Và điều này chỉ ra,
09:58
what this empiricallythực nghiệm demonstrateschứng tỏ,
224
586275
2882
điều mà nó chứng tỏ
từ kinh nghiệm thực tiễn,
10:01
is that GDPGDP is not destinyđịnh mệnh.
225
589157
3035
là GDP không phải là tất cả.
10:04
At everymỗi levelcấp độ of GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người,
226
592192
3203
Tại mỗi mức GDP bình quân
theo đầu người,
10:07
there are opportunitiescơ hội
for more socialxã hội progresstiến độ,
227
595395
3198
cơ hội cho tiến bộ xã hội tăng lên,
10:10
risksrủi ro of lessít hơn.
228
598593
2003
thì rủi ro ít đi.
10:12
The secondthứ hai thing to noticeđể ý
229
600596
1460
Điều thứ hai ta chú ý tới,
10:14
is that for poornghèo nàn countriesquốc gia,
230
602056
2503
đó là với các nước nghèo,
10:16
the curveđường cong is really steepdốc.
231
604559
1973
đường cong thật sự rất dốc.
10:18
So what this tellsnói us is that
232
606532
1275
Vậy điều này nói với ta là
10:19
if poornghèo nàn countriesquốc gia can get
233
607807
1253
nếu các nước nghèo có thêm
10:21
a little bitbit of extrathêm GDPGDP,
234
609060
1894
một chút GDP,
10:22
and if they reinvesttái đầu tư that
235
610954
1783
và họ tái đầu tư vào
10:24
in doctorsbác sĩ, nursesy tá, waterNước suppliesnguồn cung cấp,
236
612737
2672
bác sĩ, y tá, nguồn cung cấp nước,
10:27
sanitationvệ sinh, etcvv.,
237
615409
1373
hệ thống vệ sinh,...
10:28
there's a lot of socialxã hội progresstiến độ bangbang
238
616782
2019
sẽ có được rất nhiều sự tiến bộ xã hội
10:30
for your GDPGDP buckBuck.
239
618801
1586
xứng đáng với số GDP.
10:32
And that's good newsTin tức, and that's what
we'vechúng tôi đã seenđã xem over the last 20, 30 yearsnăm,
240
620387
3575
Và đó là tin tốt, và đó là việc chúng ta
đã chứng kiến suốt 20, 30 năm qua,
10:35
with a lot of people liftednâng lên out of povertynghèo nàn
241
623962
2001
với rất nhiều người thoát nghèo
10:37
by economicthuộc kinh tế growthsự phát triển and good policieschính sách
242
625963
2210
nhờ tăng trưởng kinh tế
và chính sách tốt
10:40
in poorernghèo countriesquốc gia.
243
628173
1872
ở các quốc gia nghèo.
10:42
But go on a bitbit furtherthêm nữa up the curveđường cong,
244
630045
2197
Nhưng đi một chút xa hơn
ở phía trên đường cong
10:44
and then we see it flatteningdẹt out.
245
632242
2109
và sau đó ta thấy nó thẳng ra.
10:46
EachMỗi extrathêm dollarđô la of GDPGDP
246
634351
2252
Từng đồng dollar GDP thêm vào
10:48
is buyingmua lessít hơn and lessít hơn socialxã hội progresstiến độ.
247
636603
3236
đang mua lại càng ít
tiến bộ xã hội.
10:51
And with more and more
of the world'scủa thế giới populationdân số
248
639839
2674
Và với càng nhiều dân số thế giới
10:54
livingsống on this partphần of the curveđường cong,
249
642513
2563
sống ở phần này của đường cong,
10:57
it meanscó nghĩa GDPGDP is becomingtrở thành
250
645076
2224
nó có nghĩa là GDP đang trở nên
10:59
lessít hơn and lessít hơn usefulhữu ích
251
647300
1784
ít hiệu quả hơn
11:01
as a guidehướng dẫn to our developmentphát triển.
252
649084
2516
với vai trò dẫn ta đến sự phát triển.
11:03
I'll showchỉ you an examplethí dụ of BrazilBra-xin.
253
651600
2147
Tôi sẽ chỉ ra một ví dụ của Brazil.
11:05
Here'sĐây là BrazilBra-xin:
254
653747
1223
Đây là Brazil:
11:06
socialxã hội progresstiến độ of about 70 out of 100,
255
654970
2867
chỉ số tiến bộ xã hội là khoảng 70/100,
11:09
GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người about
14,000 dollarsUSD a yearnăm.
256
657841
2494
GDP bình quân đầu người khoảng
14.000 USD mỗi năm.
11:12
And look, Brazil'sCủa Brazil aboveở trên the linehàng.
257
660335
2921
Và nhìn kìa, Brazil ở trên đường thẳng.
11:15
BrazilBra-xin is doing a reasonablyhợp lý good jobviệc làm
258
663256
1886
Brazil đang thực hiện rất tốt
11:17
of turningquay GDPGDP into socialxã hội progresstiến độ.
259
665142
3325
việc biến GDP thành tiến bộ xã hội.
11:20
But where does BrazilBra-xin go nextkế tiếp?
260
668467
1987
Nhưng tiếp theo Brazil sẽ hướng đến đâu?
11:22
Let's say that BrazilBra-xin
261
670454
1512
Hãy nói rằng Brazil
11:23
adoptsthông qua a boldDũng cảm economicthuộc kinh tế plankế hoạch
262
671966
1772
áp dụng một kế hoạch kinh tế táo bạo
11:25
to doublegấp đôi GDPGDP in the nextkế tiếp decadethập kỷ.
263
673738
2303
để gấp đôi GDP trong thập kỉ tới.
11:28
But that is only halfmột nửa a plankế hoạch.
264
676041
3616
Nhưng đó chỉ là nửa kế hoạch.
11:31
It's lessít hơn than halfmột nửa a plankế hoạch,
265
679657
2277
Nó còn chưa được một nửa,
11:33
because where does BrazilBra-xin
want to go on socialxã hội progresstiến độ?
266
681934
3248
bởi Brazil muốn sự tiến bộ xã hội
của họ sẽ như thế nào?
11:37
BrazilBra-xin, it's possiblekhả thi
267
685186
2318
Brazil, có đủ khả năng
11:39
to increasetăng your growthsự phát triển,
268
687504
1735
để tăng sự phát triển,
11:41
increasetăng your GDPGDP,
269
689239
1577
tăng GDP,
11:42
while stagnatingstagnating or going backwardsngược
270
690816
1890
trong trì trệ hay thụt lùi
11:44
on socialxã hội progresstiến độ.
271
692706
1349
ở tiến bộ xã hội.
11:46
We don't want BrazilBra-xin
272
694055
1186
Ta không muốn Brazil
11:47
to becometrở nên like RussiaLiên bang Nga.
273
695241
1732
trở nên giống Nga.
11:48
What you really want is for BrazilBra-xin
274
696973
2315
Bạn thực sự muốn cho Brazil
11:51
to get ever more efficienthiệu quả at creatingtạo
socialxã hội progresstiến độ from its GDPGDP,
275
699288
4953
thực hiện hiệu quả hơn trong việc
tạo ra sự tiến bộ xã hội từ GDP,
11:56
so it becomestrở thành more like NewMới ZealandZealand.
276
704241
2298
để từ đó trở nên giống New Zealand hơn.
11:58
And what that meanscó nghĩa is that
277
706539
1580
Và điều đó có nghĩa là
12:00
BrazilBra-xin needsnhu cầu to prioritizeưu tiên socialxã hội progresstiến độ
278
708119
2657
Brazil cần ưu tiên tiến bộ xã hội
12:02
in its developmentphát triển plankế hoạch
279
710776
1692
trong kế hoạch phát triển của mình
12:04
and see that it's not just growthsự phát triển alonemột mình,
280
712468
2412
và thấy rằng không chỉ phát triển
đơn thuần,
12:06
it's growthsự phát triển with socialxã hội progresstiến độ.
281
714880
2652
mà phát triển cùng với tiến bộ xã hội.
12:09
And that's what the SocialXã hội
ProgressTiến độ IndexChỉ số does:
282
717532
2618
Và đó là cái mà danh mục
tiến bộ xã hội thực hiện:
12:12
It reframesreframes the debatetranh luận about developmentphát triển,
283
720150
2610
Nó điều chỉnh cuộc tranh luận
về sự phát triển,
12:14
not just about GDPGDP alonemột mình,
284
722760
2060
không chỉ GDP không thôi,
12:16
but inclusivebao gồm, sustainablebền vững growthsự phát triển
285
724820
2579
mà bao gồm, sự phát triển bền vững
12:19
that bringsmang lại realthực improvementscải tiến
in people'sngười livescuộc sống.
286
727399
4419
mang lại những cải thiện thiết thực
cho đời sống con người.
12:23
And it's not just about countriesquốc gia.
287
731818
2576
Và nó không chỉ dánh cho các quốc gia.
12:26
EarlierTrước đó this yearnăm,
288
734394
2790
Đầu năm nay
12:29
with our friendsbạn bè from the ImazonImazon
nonprofitphi lợi nhuận here in BrazilBra-xin,
289
737184
4567
cùng với các bạn từ tổ chức phi lợi nhuận
Imazon ở Brazil,
12:33
we launchedđưa ra the first subnationalsubnational
SocialXã hội ProgressTiến độ IndexChỉ số.
290
741751
4657
chúng tôi triển khai Chỉ số tiến bộ xã hội
ở địa phương đầu tiên.
12:38
We did it for the AmazonAmazon regionkhu vực.
291
746408
2460
Chúng tôi thực hiên ở vùng Amazon.
12:40
It's an areakhu vực the sizekích thước of
EuropeEurope, 24 milliontriệu people,
292
748868
3787
Đó là một khu vực rộng bằng châu Âu,
24 triệu dân,
12:44
one of the mostphần lớn deprivedtước
partscác bộ phận of the countryQuốc gia.
293
752656
2428
một trong số những vùng thiếu thốn nhất
của Brazil.
12:47
And here are the resultscác kết quả,
294
755084
1910
Và đây là kết quả,
12:48
and this is brokenbị hỏng down
295
756994
1635
và nó phân ra
12:50
into nearlyGần 800 differentkhác nhau municipalitiesđô thị.
296
758629
3504
vào khoảng gần 800
thành phố tự trị khác nhau.
12:54
And with this detailedchi tiết informationthông tin
297
762133
1683
Và với thông tinh chính xác này
12:55
about the realthực qualityphẩm chất of life
298
763816
2218
về chất lượng cuộc sống thật sự
12:58
in this partphần of the countryQuốc gia,
299
766034
1943
trong vùng này của đất nước,
12:59
ImazonImazon and other partnersđối tác
300
767977
1980
Imazon và các cộng sự
13:01
from governmentchính quyền,
businesskinh doanh and civildân sự societyxã hội
301
769957
2329
từ chính phủ, giới kinh doanh và
tổ chức công dân
13:04
can work togethercùng với nhau to constructxây dựng
302
772286
1714
có thể làm việc cùng nhau
để xây dựng
13:06
a developmentphát triển plankế hoạch
303
774000
1677
một kế hoạch xây dựng
13:07
that will help really improvecải tiến
people'sngười livescuộc sống,
304
775677
2337
sẽ giúp cải thiện
cuộc sống người dân,
13:10
while protectingbảo vệ that
preciousquí globaltoàn cầu assettài sản
305
778014
3236
cùng với bảo vệ
tài sản quý giá của toàn cầu
13:13
that is the AmazonAmazon RainforestRừng mưa nhiệt đới.
306
781250
2971
là Rừng nhiệt đơi Amazon.
13:16
And this is just the beginningbắt đầu,
307
784221
1901
Và đây chỉ mới là sự khởi đầu.
13:18
You can createtạo nên a SocialXã hội ProgressTiến độ IndexChỉ số
308
786122
2379
Bạn có thể tạo ra Chỉ số
tiến bộ xã hội
13:20
for any statetiểu bang, regionkhu vực,
citythành phố or municipalityđô thị.
309
788501
5155
cho bất kì khu vực, vùng, thành phố
hay khu tự trị nào.
13:25
We all know and love TEDxTEDx;
310
793656
2073
Chúng ta đều biết tới
và yêu quí TEDx;
13:27
this is SocialXã hội Pogress-xPogress-x.
311
795729
2242
đây là phiên bản Tiến bộ Xã hội.
13:29
This is a tooldụng cụ for anyonebất kỳ ai to come and use.
312
797971
3194
Đây là một công cụ cho mọi người
đến và sử dụng.
13:33
ContraryNgược lại to the way we
sometimesđôi khi talk about it,
313
801165
2880
Trái với cách mà ta thỉnh thoảng
nói về nó,
13:36
GDPGDP was not handedbàn giao down from
God on tabletsmáy tính bảng of stoneCục đá. (LaughterTiếng cười)
314
804045
6320
GDP không được Chúa truyền lại ở trên
một máy tính bảng bằng đá. (Cười)
13:42
It's a measurementđo lường tooldụng cụ
inventedphát minh in the 20ththứ centurythế kỷ
315
810365
3995
Nó là một công cụ tiêu chuẩn
được phát minh vào thế kỉ 20
13:46
to addressđịa chỉ nhà the challengesthách thức
of the 20ththứ centurythế kỷ.
316
814360
4792
để giải quyết các thách thức
của thế kỉ 20.
13:51
In the 21stst centurythế kỷ,
317
819152
1852
Trong thế kỉ 21,
13:53
we faceđối mặt newMới challengesthách thức:
318
821004
2452
chúng ta đối mặt với
các thách thức mới:
13:55
aginglão hóa, obesitybéo phì, climatekhí hậu changethay đổi, and so on.
319
823456
3108
lão hóa, béo phì, biến đổi khí hậu,....
13:58
To faceđối mặt those challengesthách thức,
320
826564
1659
Để đối mặt với các thách thức đó,
14:00
we need newMới toolscông cụ of measurementđo lường,
321
828223
2020
ta cần công cụ đánh giá mới
14:02
newMới wayscách of valuingđịnh giá progresstiến độ.
322
830243
3754
cách thức mới để xác định
sự phát triển.
14:05
ImagineHãy tưởng tượng if we could measuređo
323
833997
2398
Tưởng tượng nếu ta có thể tính toán được
14:08
what nonprofitsnonprofits, charitiestổ chức từ thiện,
324
836395
2530
thành tích mà các tổ chức
phi lợi nhuận, từ thiện,
14:10
volunteerstình nguyện viên, civildân sự societyxã hội organizationstổ chức
325
838925
1969
tình nguyện, các tổ chức công dân
14:12
really contributeGóp phần to our societyxã hội.
326
840894
3806
thực sự cống hiến cho xã hội.
14:16
ImagineHãy tưởng tượng if businessescác doanh nghiệp competedtham dự
327
844700
3068
Tưởng tượng các doanh nghiệp
ganh đua nhau
14:19
not just on the basisnền tảng of
theirhọ economicthuộc kinh tế contributionsự đóng góp,
328
847768
3411
không chỉ trên nền tảng của
sự cống hiến kinh tế của họ,
14:23
but on theirhọ contributionsự đóng góp
to socialxã hội progresstiến độ.
329
851179
3824
mà còn trên sự cống hiến
cho tiến bộ xã hội.
14:27
ImagineHãy tưởng tượng if we could holdgiữ
politicianschính trị gia to accounttài khoản
330
855003
3947
Tưởng tượng nếu ta có thể
làm cho chính trị gia chú trọng
14:30
for really improvingnâng cao people'sngười livescuộc sống.
331
858950
4196
vào cải thiện đời sống nhân dân.
14:35
ImagineHãy tưởng tượng if we could work togethercùng với nhau
332
863146
2985
Tưởng tượng xem chúng ta
có thể cùng nhau làm việc -
14:38
governmentchính quyền, businesskinh doanh,
civildân sự societyxã hội, me, you —
333
866131
5068
gồm chính phủ, tổ chức thương mại,
tổ chức công dân, tôi, các bạn-
14:43
and make this centurythế kỷ the
centurythế kỷ of socialxã hội progresstiến độ.
334
871199
5491
và biến thế kỉ này trở thành
thế kỉ của sự tiến bộ xã hội.
14:48
Thank you.
335
876704
1079
Xin cảm ơn.
14:49
(ApplauseVỗ tay)
336
877783
6032
(Vỗ tay)
Translated by He's Huy
Reviewed by Nguyen Trang (Rin)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Green - Social progress expert
Michael Green is part of the team that has created the Social Progress Index, a standard to rank societies based on how they meet the needs of citizens.

Why you should listen

In his book Philanthrocapitalism (co-authored with Economist business editor Matthew Bishop), Michael Green defined a new model for social change built on partnerships between wealthy businesses, governments and community organizations. Shortly thereafter, Bishop floated the idea of a “Social Competiveness Index,” the idea that one day countries would compete with one another to be the most socially advanced, in the same way as they now compete to be economic top dog. Green loved it and decided to turn it into reality.

Teaming up with Avina's president Brizio Biondi-Morra, Sally Osberg of the Skoll Foundation and many other thought leaders from businesses and foundations, he began work on what would become the Social Progress Imperative, of which he's now CEO. Later they were joined by Harvard management guru Michael E. Porter, who became chairman of the SPI's advisory board. The first Social Progress Index was published in 2014.

More profile about the speaker
Michael Green | Speaker | TED.com