ABOUT THE SPEAKER
Seyi Oyesola - Doctor
Physician Seyi Oyesola co-developed the "Hospital in a Box" -- a pop-up, portable, solar-powered OR for off-grid medicine in Africa and elsewhere. But, he says, Africa needs more than new tools to heal itself.

Why you should listen

Beyond high-visibility illnesses like HIV/AIDS, Dr. Seyi Oyesola points out that common, survivable ailments and injuries -- burns, trauma, heart attacks -- kill thousands of Africans each year because basic medical care can be so hard to get. To help bring surgical care to every region of the continent, Oyesola co-developed CompactOR, or the "Hospital in a Box": a portable medical system that contains anesthetic and surgical equipment. The operating suite is light enough to be dropped into inaccessible zones by helicopter, and can be powered by solar panels.

Although the Hospital-in-a-Box may save lives, Oyesola reminds us that with meager pay and inadequate facilities, there is still little incentive for medical professionals to remain in Africa. Proper education and technical training could pave the way for more, and more capable, new physicians to learn and stay in Africa -- and start the healing of the continent.

More profile about the speaker
Seyi Oyesola | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2007

Seyi Oyesola: A hospital tour in Nigeria

Một chuyến đi thị sát bệnh viên ở Nigeria của bác sĩ Seyi Oyesola

Filmed:
266,781 views

Bác sĩ Seyi Oyesola đã nhìn thấy tình trạng tồi tệ trong công tác chăm sóc sức khỏe ở các nước kém phát triển. Chuyến thăm qua các hình ảnh chụp tại các bệnh viện của Nigeria, với những thiết bị công nghệ lạc hậu do quyên góp -- đặt ra thách thức lớn cho chăm sóc sức khỏe cơ bản ở Nigeria.
- Doctor
Physician Seyi Oyesola co-developed the "Hospital in a Box" -- a pop-up, portable, solar-powered OR for off-grid medicine in Africa and elsewhere. But, he says, Africa needs more than new tools to heal itself. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
Just to put everything in contextbối cảnh,
0
0
2000
Hãy đặt mọi thứ vào trong bối cảnh của nó,
00:20
and to kindloại of give you a backgroundlý lịch to where I'm comingđang đến from,
1
2000
4000
tôi sẽ miêu tả bối cảnh của nơi tôi sinh ra,
00:24
so that a lot of the things I'm going to say,
2
6000
2000
để những điều mà tôi sẽ nói,
00:26
and the things I'm going to do --
3
8000
3000
và những điều mà tôi sẽ làm --
00:29
or things I'm going to tell you I've donelàm xong --
4
11000
2000
hoặc những điều mà tôi đã làm được --
00:31
you will understandhiểu không exactlychính xác why and how I got motivatedđộng cơ to be where I am.
5
13000
7000
sẽ được các bạn hiểu 1 cách chính xác, tại sao và những gì đã thúc đẩy tôi đạt được như ngày nay.
00:38
I graduatedtốt nghiệp highcao schooltrường học in ClevelandCleveland, OhioOhio, 1975.
6
20000
4000
Tôi tốt nghiệp PTTH năm 1975, tại Clevelađ, Ohio.
00:42
And just like my parentscha mẹ did when they finishedđã kết thúc studyinghọc tập abroadở nước ngoài, we wentđã đi back home.
7
24000
6000
Và giống như cha mẹ tôi đã từng làm khi họ kết thúc du học, tôi quay trở về nước.
00:48
FinishedĐã hoàn thành universitytrường đại học educationgiáo dục, got a medicalY khoa degreetrình độ, 1986.
8
30000
5000
Năm 1986, tôi nhận tấm bằng bác sĩ sau khi tốt nghiệp đại học.
00:53
And by the time I was an internthực tập housenhà ở officernhân viên văn phòng,
9
35000
4000
Lúc đó, tôi là một thực tập sinh làm công việc bàn giấy,
00:57
I could barelyvừa đủ affordđủ khả năng to maintainduy trì my mother'smẹ 13-year-old-tuổi carxe hơi --
10
39000
5000
chỉ vừa đủ khả năng tài chính để bảo dưỡng cho chiếc xe ô tô 13 tuổi của mẹ tôi,
01:02
and I was a paidđã thanh toán doctorBác sĩ.
11
44000
4000
tôi cũng là 1 bác sĩ được trả lương.
01:06
This bringsmang lại us to why a lot of us, who are professionalschuyên gia,
12
48000
4000
Điều khiến rất nhiều trong số chúng ta trở thành chuyên gia
01:10
are now, as they say, in diasporacộng đồng.
13
52000
4000
(nhiều như trong cộng đồng người Do Thái)
01:14
Now, are we going to make that a permanentdài hạn thing,
14
56000
3000
là khi chúng ta rời đi và không quay trở lại nơi mà chúng ta đã được đào tạo,
01:17
where we all get trainedđào tạo, and we leaverời khỏi, and we don't go back?
15
59000
7000
tệ hơn, hiện nay, chúng ta đang biến nó thành 1 việc làm thường xuyên.
01:24
PerhapsCó lẽ not, I should certainlychắc chắn hopemong not --
16
66000
3000
Có lẽ là không, tất nhiên tôi hi vọng là không --
01:27
because that is not my visiontầm nhìn.
17
69000
4000
vì đó không phải quan điểm của tôi.
01:31
All right, for good measuređo, that's where NigeriaNigeria is on the AfricanChâu Phi mapbản đồ,
18
73000
6000
Được rồi, đây là vị trí của Nigeria trên bản đồ Châu Phi,
01:37
and just there is the DeltaDelta regionkhu vực that I'm sure everybody'smọi người heardnghe of.
19
79000
5000
và đây là khu vực Delta mà tôi chắc chắn rằng ai cũng đã từng nghe nói đến.
01:42
People gettingnhận được kidnappedbắt cóc, where the oildầu comesđến from,
20
84000
4000
Người dân bị bắt cóc ở đây và đây cũng là nơi sản xuất ra dầu,
01:46
the oildầu that sometimesđôi khi I think has drivenlái xe us all crazykhùng in NigeriaNigeria.
21
88000
5000
đôi khi tôi nghĩ tất cả sự điên rồ ở Nigeria là do dầu.
01:51
But, criticalchỉ trích povertynghèo nàn: this slidetrượt is from a presentationtrình bày I gaveđưa ra
22
93000
3000
Đây là 1 slide mà tôi có được từ một bài trình bày cách đây không lâu
01:54
not that long agotrước. GapminderGapminder.orgtổ chức tellsnói the storycâu chuyện of the gaplỗ hổng
23
96000
6000
về Cuộc khủng hoảng đói nghèo. Trong đó Gapminder.org trình bày khoảng cách
02:00
betweengiữa AfricaAfrica and the restnghỉ ngơi of the worldthế giới in termsđiều kiện of healthSức khỏe carequan tâm.
24
102000
4000
giữa Châu Phi và phần còn lại của thế giới trong chăm sóc sức khỏe.
02:04
Very interestinghấp dẫn.
25
106000
3000
Rất thú vị.
02:07
How manynhiều people do you think are on that taxixe tắc xi?
26
109000
4000
Bạn nghĩ có bao nhiêu người trên chiếc "taxi" này?
02:11
And believe it or not, that is a taxixe tắc xi in NigeriaNigeria.
27
113000
3000
Dù tin hay không, đây là 1 chiếc "taxi" ở Nigeria.
02:14
And the capitalthủ đô -- well, what used to be the capitalthủ đô of NigeriaNigeria -- LagosLagos,
28
116000
3000
Nó được dùng rất phổ biến ở Lagos -- thủ đô của Nigeria,
02:17
that's a taxixe tắc xi, and you have policecảnh sát on them.
29
119000
3000
đây là 1 chiếc xe ôm và ngồi trên đó là cảnh sát.
02:20
So, tell me, how manynhiều policemencảnh sát do you think are on this taxixe tắc xi? And now? ThreeBa.
30
122000
8000
Nào, nói tôi nghe, bạn nghĩ có bao nhiêu cảnh sát ở trên chiếc xe ôm đó? Bây giờ thì sao? Ba.
02:28
So, when these kindloại of people -- and, believe me, it's not just the policecảnh sát
31
130000
5000
Như vậy, khi những người này -- tin tôi đi không chỉ cảnh sát đâu
02:33
that use these taxistaxi in LagosLagos. We all do. I've been on one of these,
32
135000
5000
tôi cũng đã từng là 1 trong số đó -- sử dụng xe ôm ở Lagos, tất cả đều
02:38
and I didn't have a helmetmũ bảo hiểm, eitherhoặc.
33
140000
3000
không sử dụng mũ bảo hiểm.
02:41
And it just remindsnhắc nhở me of the thought of what happensxảy ra when one of us
34
143000
8000
Điều này nhắc tôi nghĩ đến chuyện gì sẽ xảy ra khi 1 trong số chúng ta
02:49
on a taxixe tắc xi like this fallsngã off, has an accidentTai nạn and needsnhu cầu a hospitalbệnh viện.
35
151000
6000
ngồi trên 1 chiếc xe ôm như thế, và bị ngã, bị tai nạn và cần đến bệnh viện.
02:55
Believe it or not, some of us do survivetồn tại.
36
157000
4000
Tin hay không thì 1 số trong chúng ta vẫn sống sốt
02:59
Some of us do survivetồn tại malariabệnh sốt rét; we do survivetồn tại AIDSAIDS.
37
161000
4000
như chúng ta sống sót với sốt rét và cả AIDS.
03:03
And like I tell my familygia đình, and my wifengười vợ remindsnhắc nhở me everymỗi time,
38
165000
4000
Giống như khi tôi nói với gia đình mình và khi vợ tôi nhắc nhở tôi mọi lần,
03:07
"You're riskingmạo hiểm your life, you know, everymỗi time you go to that countryQuốc gia."
39
169000
4000
bất cứ khi nào bạn đến đất nước này, bạn đang mạo hiểm với mạng sống của mình
03:11
And she's right. EveryMỗi time you go there,
40
173000
3000
và vợ tôi đúng. Bất cứ khi nào bạn đến đây,
03:14
you know that if you actuallythực ra need criticalchỉ trích carequan tâm --
41
176000
5000
nếu bạn thực sự cần sự chăm sóc khẩn cấp --
03:19
criticalchỉ trích carequan tâm of any sortsắp xếp -- if you have an accidentTai nạn --
42
181000
3000
chăm sóc khẩn cấp trong rất nhiều trường hợp -- khi bạn bị tai nạn,
03:22
of which there are manynhiều, there are accidentstai nạn everywheremọi nơi --
43
184000
4000
tại Nigeria, tại đây, tai nạn xảy ra ở mọi nơi,
03:26
where do they go?
44
188000
3000
Mọi người sẽ đi đâu?
03:29
Where do they go when they need help for this kindloại of stuffđồ đạc?
45
191000
5000
Mọi người sẽ đi đâu khi họ cần sự giúp đỡ trong tình huống như vậy?
03:34
I'm not sayingnói insteadthay thế of, I'm sayingnói as well as,
46
196000
3000
Tôi đang nói về sự chăm sóc tốt nhất, chứ ko phải bất cứ sự chăm sóc thay thế tạm thời nào
03:37
AIDSAIDS, TBTB, malariabệnh sốt rét, typhoidthương hàn -- the listdanh sách goesđi on.
47
199000
6000
AIDS, lao, sốt rét, thương hàn -- danh sách vẫn còn tiếp diễn.
03:43
I'm sayingnói, where do they go when they're like me?
48
205000
4000
Tôi đang nói rằng, họ sẽ đi đâu khi họ như tôi?
03:47
When I go back home -- and I do all kindscác loại of things,
49
209000
3000
Trở về quê hương -- làm 1 số việc,
03:50
I teachdạy, I trainxe lửa -- but I catchbắt lấy one of these things,
50
212000
4000
dạy học, đào tạo và mắc phải 1 trong những bệnh kể trên,
03:54
or I'm chronicallykinh niên illbệnh with one of those, where do they go?
51
216000
6000
hoặc tôi ốm dài ngày bởi 1 trong số những bệnh trong danh sách này, tôi sẽ đi đâu?
04:00
What's the economicthuộc kinh tế impactva chạm when one of them dieschết or becomestrở thành disabledtàn tật?
52
222000
6000
Hậu quả kinh tế sẽ là gì khi 1 trong số họ chết hoặc tàn tật?
04:06
I think it's quitekhá significantcó ý nghĩa. This is where they go.
53
228000
4000
Tôi nghĩ đó là vấn đề khá quan trọng. Đây chính là nơi mà họ sẽ đến.
04:10
These are not old picturesnhững bức ảnh and these are not from some downtroddendowntrodden --
54
232000
4000
Đây không phải là những bức ảnh cũ và cũng không phải là dạng nhà tế bần --
04:14
this is a majorchính hospitalbệnh viện. In factthực tế, it's from a majorchính teachinggiảng bài hospitalbệnh viện in NigeriaNigeria.
55
236000
6000
đây là 1 bệnh viện lớn. Thực ra, nó là 1 trong số các bệnh viện chuyên khoa lớn ở Nigeria.
04:20
Now that is lessít hơn than a yearnăm old, in an operatingđiều hành roomphòng.
56
242000
5000
Và đây, khoảng 1 năm trước, trong 1 phòng mổ.
04:25
That's sterilizingkhử trùng equipmentTrang thiết bị in NigeriaNigeria.
57
247000
3000
Đây là dụng cụ nạo phá thai ở Nigeria.
04:28
You remembernhớ lại all that oildầu?
58
250000
2000
Bạn có nhớ chỗ dầu này không?
04:30
Yes, I'm sorry if it upsetsrối loạn some of you, but
59
252000
4000
Phải, tôi xin lỗi nếu làm 1 trong số các bạn khó chịu, nhưng
04:34
I think you need to see this. That's the floorsàn nhà, OK?
60
256000
4000
tôi nghĩ rằng các bạn cần phải xem điều này. Và đây là dưới sàn, ổn chứ?
04:38
You can say some of this is educationgiáo dục.
61
260000
2000
Bạn có thể nói 1 phần là do kiến thức.
04:40
You can say it's hygienevệ sinh. I'm not pleadingcầu xin povertynghèo nàn.
62
262000
4000
Tôi không phải đang biện hộ cho sự nghèo đói.
04:44
I'm sayingnói we need more than just, you know, vaccinationchủng ngừa,
63
266000
6000
Tôi đang nói rằng chúng ta cần nhiều hơn, không chỉ là tiêm chủng,
04:50
malariabệnh sốt rét, AIDSAIDS, because I want to be treatedđã xử lý
64
272000
3000
cho sốt rét, AIDS. Bởi vì tôi muốn được điều trị
04:53
in a properthích hợp hospitalbệnh viện if something happensxảy ra to me out there.
65
275000
3000
trong 1 bệnh viện đích thực nếu có chuyện gì xảy ra với tôi.
04:56
In factthực tế, when I startkhởi đầu runningđang chạy around sayingnói,
66
278000
2000
Thực ra, khi tôi bắt đầu chạy quanh và nói,
04:58
"Hey, boyscon trai and girlscô gái, you're cardiologiststim mạch in the U.S.,
67
280000
3000
"Này, các chàng trai, cô gái, các bác sĩ chuyên khoa tim ở Mỹ,
05:01
can you come home with me and do a missionsứ mệnh?"
68
283000
3000
các bạn có thể cùng tôi về Nigeria và thực hiện 1 nhiệm vụ?"
05:04
I want them to think, "Well there's some hopemong."
69
286000
2000
Tôi muốn họ nghĩ rằng, "uhm, vẫn còn hi vọng ở đây."
05:06
Now, have a look at that. That's the anesthesiologygây mê machinemáy móc.
70
288000
3000
Bây giờ, hãy nhìn cái này. Đây là hệ thống gây mê.
05:09
And that's my specialtyđặc sản, right?
71
291000
2000
Chuyên môn của tôi là
05:11
AnesthesiologyGây mê and criticalchỉ trích carequan tâm -- look at that bagtúi.
72
293000
4000
Gây mê và điều trị tích cực -- Hãy nhìn vào cái túi này.
05:15
It's been tapedghi âm sẵn with tapebăng that we even stoppeddừng lại usingsử dụng in the U.K.
73
297000
4000
Nó được buộc bởi loại băng mà chúng ta đã ngưng sử dụng ở Anh.
05:19
And believe me, these are currenthiện hành picturesnhững bức ảnh.
74
301000
3000
Tin tôi đi, đây là các hình ảnh phổ biến hiện nay.
05:22
Now, if something like this, which has happenedđã xảy ra in the U.K.,
75
304000
5000
Bây giờ, nếu chuyện như thế này xảy ra ở Anh
05:27
that's where they go. This is the intensivethâm canh carequan tâm unitđơn vị in which I work.
76
309000
5000
đây là nơi họ đến -- nơi tôi làm việc -- với những thiết bị chăm sóc chuyên sâu.
05:32
All right, this is a slidetrượt from a talk I gaveđưa ra
77
314000
5000
Được rồi, đây là silde từ bài nói tôi đã được nhận
05:37
about intensivethâm canh carequan tâm unitscác đơn vị in NigeriaNigeria,
78
319000
4000
về những thiết bị chăm sóc chuyên sâu ở Nigeria,
05:41
and jokinglyđùa we refertham khảo to it as "ExpensiveĐắt tiền ScareĐe dọa."
79
323000
5000
chúng tôi nhắc đến nó như "Sự sợ hãi đắt đỏ".
05:46
Because it's scaryđáng sợ and it's expensiveđắt, but we need to have it, OK?
80
328000
8000
Bởi vì nó gây sợ hãi và nó rất đắt, nhưng chúng tôi cần có chúng.
05:54
So, these are the problemscác vấn đề.
81
336000
3000
Ở đây có 1 số vấn đề.
05:57
There are no prizesgiải thưởng for tellingnói us what the problemscác vấn đề are, are there?
82
339000
4000
Không có giải thưởng nào cho người nói được những vấn đề đó là gì.
06:01
I think we all know. And severalmột số speakersdiễn giả before
83
343000
3000
Tôi nghĩ chúng ta đều biết, 1 vài người trước tôi
06:04
and speakersdiễn giả after me are going to tell us even more problemscác vấn đề.
84
346000
4000
và sau tôi đã đang sẽ nói nhiều hơn về những vấn đề này.
06:08
These are a fewvài of them. So, what did I do?
85
350000
4000
Ở đây có 1 số vấn đề, Vậy, tôi đã là những gì?
06:12
There we go -- we're going on a missionsứ mệnh.
86
354000
3000
Cái chúng tôi đang làm là thực hiện 1 nhiệm vụ.
06:15
We're going to do some open-heartmở rộng tấm lòng surgeryphẫu thuật. I was the only BritBrit,
87
357000
4000
Chúng tôi thực hiện 1 số ca mổ tim miễn phí, tôi là người Anh duy nhất,
06:19
on a teamđội of about ninechín AmericanNgười Mỹ cardiactim mạch surgeonsbác sĩ phẫu thuật,
88
361000
5000
trong 1 đội có 9 bác sĩ phẫu thuật tim,
06:24
cardiactim mạch nursey tá, intensivethâm canh carequan tâm nursey tá.
89
366000
2000
y tá, điều dưỡng người Mỹ.
06:26
We all wentđã đi out and did a missionsứ mệnh and we'vechúng tôi đã donelàm xong threesố ba of them so farxa.
90
368000
5000
Chúng tôi đều đến đây để thực hiện 1 nhiệm vụ, chúng tôi đã hoàn thành được 3 ca và sẽ còn tiếp tục.
06:31
Just so you know, I do believe in missionsnhiệm vụ, I do believe in aidviện trợ
91
373000
4000
Bạn biết không, tôi tin vào những nhiệm vụ, tôi tin vào sự viện trợ
06:35
and I do believe in charitytừ thiện. They have theirhọ placeđịa điểm,
92
377000
3000
và tôi tin vào từ thiện. Họ có chỗ của họ,
06:38
but where do they go for those things we talkednói chuyện about earliersớm hơn?
93
380000
5000
nhưng họ sẽ đi đâu khi gặp những tình huống mà chúng ta vừa nói?
06:43
Because it's not everyonetất cả mọi người that's going to benefitlợi ích from a missionsứ mệnh.
94
385000
5000
Bởi vì không ai nhận được lợi nhuận gì từ nhiệm vụ này.
06:48
HealthSức khỏe is wealthsự giàu có, in the wordstừ ngữ of HansHans RoslingRosling.
95
390000
3000
Như Hans Rosling nói: "Sức khỏe là sự giàu có".
06:51
You get wealthiergiàu có fasternhanh hơn if you are healthykhỏe mạnh first.
96
393000
6000
Bạn sẽ giàu nhanh hơn nếu bạn có sức khỏe.
06:57
So, here we are, missionsứ mệnh. BigLớn troublerắc rối.
97
399000
4000
Chúng tôi đang ở đây thực hiện 1 nhiệm vụ
07:01
Open-heartLửa surgeryphẫu thuật in NigeriaNigeria -- biglớn troublerắc rối.
98
403000
3000
Phẫu thuật tim hở ở Nigeria -- vấn đề lớn.
07:04
That's MikeMike, MikeMike comesđến out from MississippiMississippi.
99
406000
3000
Đây là Mike, Mike đến từ Mississippi.
07:07
Does he look like he's happyvui mừng?
100
409000
2000
Trông anh ấy có vẻ hạnh phúc không?
07:09
It tooklấy us two daysngày just to organizetổ chức the placeđịa điểm, but hey,
101
411000
4000
Chúng tôi mất 2 ngày để sắp xếp địa điểm, nhưng nhìn xem
07:13
you know, we workedđã làm việc on it. Does he look happyvui mừng?
102
415000
5000
Chúng tôi đã làm được. Nhìn Mike thật hạnh phúc phải ko?
07:18
Yes, that's the medicalY khoa advicekhuyên bảo the committeeủy ban chairmanChủ tịch saysnói,
103
420000
2000
Lời khuyên của 1 chủ tịch hội đồng quản trị với chúng tôi là
07:20
"Yes, I told you, you weren'tkhông phải going to be ablecó thể to,
104
422000
2000
Tôi nói cho bạn biết nhé, bạn không có khả năng
07:22
you can't do this, I just know it."
105
424000
2000
bạn không thể làm được, tôi biết mà."
07:24
Look, that's the techniciankỹ thuật viên we had. So yes, you go on, all right?
106
426000
5000
Nhìn xem, đó là kỹ thuật viên mà chúng tôi có. Đúng vậy, chúng tôi vẫn đang đi tiếp.
07:29
(LaughterTiếng cười)
107
431000
1000
(cười)
07:30
I got him to come with me -- anesthesiagây tê techcông nghệ -- come with me from the U.K.
108
432000
4000
Anh ý đi cùng tôi, kỹ thuật viên gây mê, đến từ nước Anh.
07:34
Yes, let's just go work this thing out.
109
436000
4000
Phải, chúng tôi làm việc với những thiết bị quá hạn.
07:38
See, that's one of the problemscác vấn đề we have in NigeriaNigeria and in AfricaAfrica generallynói chung là.
110
440000
4000
Nhìn xem, đây là 1 trong số những vấn đề chúng ta gặp phải ở Nigeria nói riêng và Châu Phi nói chung.
07:42
We get a lot of donatedquyên góp equipmentTrang thiết bị.
111
444000
2000
Chúng tôi nhận rất nhiều thiết bị được quyên góp.
07:44
EquipmentThiết bị that's obsoletelỗi thời, equipmentTrang thiết bị that doesn't quitekhá work,
112
446000
3000
Những thiết bị này đã lỗi thời, không còn hoạt động tốt,
07:47
or it workscông trinh and you can't fixsửa chữa it. And there's nothing wrongsai rồi with that,
113
449000
4000
hoặc vẫn còn hoạt động và có thể sửa được.
07:51
so long as we use it and we movedi chuyển on.
114
453000
3000
đã từ lâu chúng tôi sử dụng những thiết bị đó và tiếp tục công việc.
07:54
But we had problemscác vấn đề with it. We had severenghiêm trọng problemscác vấn đề there.
115
456000
2000
Tuy nhiên chúng tôi có vài vấn đề nghiêm trọng ở đây.
07:56
He had to get on the phoneđiện thoại. This guy was always on the phoneđiện thoại.
116
458000
3000
Anh ấy đang gọi điện. Anh ta luôn luôn phải gọi điện.
07:59
So what we going to do now?
117
461000
2000
Vậy, chúng tôi sẽ làm gì bây giờ?
08:01
It looksnhìn like all these AmericansNgười Mỹ are here and
118
463000
2000
Có vẻ như tất cả những người ở đây là người Mỹ
08:03
yes, one BritBrit, and he's not going to do anything --
119
465000
4000
vâng, 1 người Anh, nhưng anh ta chả làm gì,
08:07
he thinksnghĩ he's BritishNgười Anh actuallythực ra, and he's actuallythực ra NigerianNigeria,
120
469000
2000
nghĩ rằng anh ta là người Anh trong khi thực tế anh ta là người Nigeria,
08:09
I just thought about that.
121
471000
2000
Tôi đã nghĩ về điều đó.
08:11
We eventuallycuối cùng got it workingđang làm việc, is the truthsự thật,
122
473000
2000
Sự thực là, chúng tôi đã khiến những máy móc đó hoạt động được,
08:13
but it was one of these. Even olderlớn hơn than the one you saw.
123
475000
4000
nhưng chỉ 1 trong số chúng. Thậm chí còn cũ hơn cái bạn đang thấy trên màn hình
08:17
The reasonlý do I have this picturehình ảnh here, this X-rayX-quang,
124
479000
3000
Đây là phim X-quang, lý do tôi đưa ra bức ảnh này
08:20
it's just to tell you where and how we were viewingxem X-raysChụp x-quang.
125
482000
6000
là để nói cho bạn biết nơi và cách chúng tôi xem phim X-quang.
08:26
Do you figurenhân vật where that is? It was on a windowcửa sổ.
126
488000
3000
Bạn đã nhìn ra nó là ở đâu chưa? Vâng, 1 cái cửa sổ.
08:29
I mean, what's an X-rayX-quang viewingxem boxcái hộp? Please.
127
491000
5000
Ý tôi là, chả nhẽ cửa sổ lại là 1 màn chiếu để xem phim? Không, làm ơn.
08:34
Well, nowadaysngày nay everything'smọi thứ on PAXPAX anywaydù sao.
128
496000
3000
Ngày nay, mọi thứ đều có trên PAX.
08:37
You look at your X-raysChụp x-quang on a screenmàn and you do stuffđồ đạc with them,
129
499000
4000
Bạn xem phim X-quang và làm việc với chúng,
08:41
you emaile-mail them. But we were still usingsử dụng X-raysChụp x-quang,
130
503000
2000
gửi chúng qua email. Trong khi chúng tôi vẫn sử dụng phim X-quang,
08:43
but we didn't even have a viewingxem boxcái hộp!
131
505000
2000
vấn đề là chúng tôi thậm chí không có 1 màn chiếu để xem phim! (phải dùng ánh sáng từ cửa sổ)
08:45
And we were doing open-heartmở rộng tấm lòng surgeryphẫu thuật.
132
507000
2000
trong khi chúng tôi đang thực hiện các ca phẫu thuật tim.
08:47
OK, I know it's not AIDSAIDS, I know it's not malariabệnh sốt rét,
133
509000
2000
Được rồi, tôi biết nó không phải là AIDS hay sốt rét,
08:49
but we still need this stuffđồ đạc. Oh yeah, echoecho --
134
511000
4000
tuy nhiên chúng tôi vẫn cần công nghệ --
08:53
this was just to get the childrenbọn trẻ readysẳn sàng and the adultsngười trưởng thành readysẳn sàng.
135
515000
4000
công nghệ giúp cho trẻ em và người lớn tin tưởng.
08:57
People still believe in VoodooVoodoo. HeartTrái tim diseasedịch bệnh,
136
519000
3000
Mọi người vẫn tin vào thầy phủ thủy -- bệnh tim,
09:00
VSDVSD, holelỗ in the hearttim, tetralogiestetralogies.
137
522000
4000
khuyết vách ngăn tâm thất được hiểu là 1 cái lỗ ở trong tim.
09:04
You still get people who believe in it and they cameđã đến.
138
526000
3000
Bạn vẫn nhận những bệnh nhân tin vào điều đó.
09:07
At 67 percentphần trăm oxygenôxy saturationbão hòa, the normalbình thường is about 97.
139
529000
5000
% bão hòa oxi là 67, bình thường là khoảng 97.
09:12
Her conditionđiều kiện, open-heartmở rộng tấm lòng surgeryphẫu thuật that as she requiredcần thiết,
140
534000
3000
Tình trạng của cô ấy đòi hỏi phải được phẫu thuật tim hở
09:15
would have been treatedđã xử lý when she was a childđứa trẻ.
141
537000
3000
và phải được làm khi cô ấy còn nhỏ.
09:18
We had to do these for adultsngười trưởng thành. So, we did succeedthành công and we still do.
142
540000
4000
Nhưng chúng tôi phải mổ cho cả người đã trưởng thành. Chúng tôi đã thành công và đang tiếp tục.
09:22
We'veChúng tôi đã donelàm xong threesố ba. We're planninglập kế hoạch anotherkhác one in JulyTháng bảy
143
544000
3000
Chúng tôi đã thực hiện được 3 ca (cho người lớn) và đang lên kế hoạch cho ca tiếp theo vào tháng 7.
09:25
in the northBắc of the countryQuốc gia. So, we certainlychắc chắn still do open-heartmở rộng tấm lòng,
144
547000
4000
ở phía bắc Nigeria. Vậy đó, chúng vẫn đang thực hiện mổ tim hở,
09:29
but you can see the contrasttương phản betweengiữa everything that was shippedvận chuyển in --
145
551000
5000
sự khác biệt to lớn ở đây là mọi thứ ko có sẵn mà đều được chuyển đến --
09:34
we shiptàu everything, instrumentsdụng cụ. We had explosionsvụ nổ
146
556000
4000
chúng tôi phải mang đến tất cả các loại thiết bị
09:38
because the kitKit was designedthiết kế and installedCài đặt by people who weren'tkhông phải used to it.
147
560000
7000
và chúng tôi khá bực tức bởi vì trang thiết bị được lắp đặt bới những người không chuyên
09:45
The oxygenôxy tanksxe tăng didn't quitekhá work right.
148
567000
2000
Máy thở oxi không hoạt động tốt.
09:47
But how manynhiều did we do the first one? 12.
149
569000
4000
Nhưng chúng tôi đã thực hiện được bn ca? 12
09:51
We did 12 open-heartmở rộng tấm lòng surgicalphẫu thuật patientsbệnh nhân successfullythành công.
150
573000
4000
Chúng tôi đã điều trị thành công cho 12 bệnh nhân.
09:55
Here is our very first patientbệnh nhân, out of intensivethâm canh carequan tâm,
151
577000
4000
Đây là bệnh nhân đầu tiên của chúng tôi,
09:59
and just watch that chaircái ghế, all right?
152
581000
3000
được rồi, hãy nhìn cái ghế này.
10:02
This is what I mean about appropriatethích hợp technologyCông nghệ.
153
584000
4000
Đây chính là cái mà tôi muốn nói về công nghệ phù hợp.
10:06
That's what he was doing, proppingthoáng up the bedGiường because the bedGiường simplyđơn giản didn't work.
154
588000
6000
Đây là điều mà chúng tôi đã làm, kê chiếc giường lên bằng ghế, đơn giản vì nó không tự nâng lên được.
10:12
Have you seenđã xem one of those before?
155
594000
3000
Đã bao giờ bạn nhìn thấy điều tương tự trước đây?
10:15
No? Yes? Doesn't mattervấn đề, it workedđã làm việc.
156
597000
3000
Chưa? Rồi? Không quan trọng, miễn là nó làm được việc.
10:18
I'm sure you've all seenđã xem or heardnghe this before:
157
600000
2000
Tôi cam đoan rằng tất cả các bạn đã từng nhìn hoặc nghe thấy điều dưới đây.
10:20
"We, the willingsẵn lòng, have been doing so much with so little for so long --
158
602000
4000
Chúng ta, quyết tâm, làm càng nhiều việc với hỗ trợ thấp nhất trong thời gian dài nhất --
10:24
(ApplauseVỗ tay)
159
606000
1000
(vỗ tay)
10:25
-- we are now qualifiedđủ điều kiện to do anything with nothing."
160
607000
4000
hiện nay chúng ta có khả năng làm mọi điều với chả gì cả.
10:29
(ApplauseVỗ tay)
161
611000
3000
(vỗ tay)
10:32
Thank you. SustainableBền vững SolutionsGiải pháp -- this was my first companyCông ty.
162
614000
5000
Cảm ơn. Đây là công ty đầu tiên của tôi, Sustainable Solutions
10:37
This one'scủa một người soleDuy Nhất aimmục đích is to providecung cấp the very things that I think are missingmất tích.
163
619000
5000
mục tiêu của công ty là cung cấp rất nhiều thứ mà theo tôi đang thiếu.
10:42
So, we put my handtay in my pocketbỏ túi and say, "Guys, let's just buymua stuffđồ đạc.
164
624000
4000
Họ đặt tay tôi vào ví tiền và nói, "chàng trai, hãy mua các thiết bị đi nào"
10:46
Let's go setbộ up a companyCông ty that teachesdạy học people, educatesgiáo dục them,
165
628000
4000
Hãy lập ra 1 công ty cung cấp việc dạy học, đào tạo,
10:50
givesđưa ra them the toolscông cụ they need to keep going."
166
632000
3000
cũng như các công cụ họ cần để tiếp tục công việc.
10:53
And that's a perfecthoàn hảo examplethí dụ of one.
167
635000
2000
Và đây là 1 trong những ví dụ kinh điển.
10:55
UsuallyThông thường when you buymua a ventilatorMáy thở in a hospitalbệnh viện,
168
637000
2000
Bất cứ khi nào bạn mua 1 chiếc quạt thông gió ở bệnh viện,
10:57
you buymua a differentkhác nhau one for childrenbọn trẻ,
169
639000
3000
hãy mua thêm 1 chiếc khác cho trẻ em,
11:00
you buymua a differentkhác nhau one for transportvận chuyển. This one will do everything,
170
642000
3000
và 1 chiếc nữa cho đơn vị vận tải.
11:03
and it will do it at halfmột nửa the pricegiá bán and doesn't need compressednén airkhông khí.
171
645000
2000
và nó sẽ hoạt động với cái giá 1 nửa và không cần không khí nén.
11:05
If you're in AmericaAmerica and you don't know about this one, we do,
172
647000
3000
Nếu bạn ở Mỹ, bạn sẽ không biết về những điều này, nhưng chúng tôi biết,
11:08
because we make it our dutynhiệm vụ to find out
173
650000
3000
bởi vì mục tiêu của chúng tôi là tìm ra
11:11
what's appropriatethích hợp technologyCông nghệ for AfricaAfrica -- what's appropriatelythích hợp pricedgiá,
174
653000
5000
công nghệ nào phù hợp với Châu Phi -- đâu là mức giá phù hợp,
11:16
does the jobviệc làm, and we movedi chuyển on. AnesthesiaGây mê machinemáy móc:
175
658000
4000
để tiếp tục công việc. Máy gây mê,
11:20
multi-parameternhiều tham số monitorgiám sát, operatingđiều hành lightsđèn, suctionhút.
176
662000
3000
hệ thống giám sát đa nhiệm, đèn mổ, máy hút.
11:23
This little unitđơn vị here -- remembernhớ lại your little 12-volt-volt plugphích cắm in the carxe hơi,
177
665000
4000
Loại pin nhỏ này -- hãy nhớ loại 12von sac o to,
11:27
that chargesphí your, whateverbất cứ điều gì, GameTrò chơi BoyCậu bé, telephoneĐiện thoại?
178
669000
4000
dùng để sạc, cái gì nhỉ -- máy chơi game cầm tay, điện thoại?
11:31
That's exactlychính xác how the outletscửa hàng are designedthiết kế.
179
673000
3000
Đó chính xác là cách mà nó được thiết kế.
11:34
Yes, it will take a solarhệ mặt trời panelbảng điều khiển. Yes a solarhệ mặt trời panelbảng điều khiển will chargesạc điện it.
180
676000
4000
Tấm pin năng lượng mặt trời này sẽ sạc nó
11:38
But if you've got mainsnguồn điện as well, it will chargesạc điện the batteriespin in there.
181
680000
5000
...
11:43
And guessphỏng đoán what? We have a little pedalbàn đạp chargerbộ sạc too, just in casetrường hợp.
182
685000
4000
Chúng tôi có cả 1 cái máy sạc tay, đề phòng trường hợp bất chắc.
11:47
And guessphỏng đoán what, if it all failsthất bại,
183
689000
2000
Nếu tất cả các cách trên đều thất bại,
11:49
if you can find a carxe hơi that's still got a livetrực tiếp batteryắc quy
184
691000
3000
và nếu bạn tìm được 1 chiếc ô tô có pin còn chạy
11:52
and you stickgậy it in, it will still work. Then you can customizetùy chỉnh it.
185
694000
5000
lắp pin đó vào, và chiếc máy sẽ tiếp tục làm việc.
11:57
Is it dentalnha khoa surgeryphẫu thuật you want? GeneralTổng quát surgeryphẫu thuật you want?
186
699000
3000
Đó có phải loại phòng mạch mà bạn mong muốn ko?
12:00
DecideQuyết định which instrumentsdụng cụ, stockcổ phần it up with consumablesvật tư tiêu hao.
187
702000
6000
Quyết định loại thiết bị có thể sử dụng được
12:06
And currentlyhiện tại we're workingđang làm việc on oxygenôxy -- oxygenôxy deliverychuyển on-sitetrên trang web.
188
708000
9000
Hiện nay chúng tôi đang
12:15
The technologyCông nghệ for oxygenôxy deliverychuyển is not newMới.
189
717000
9000
Công nghệ chuyển đổi khí oxi không còn mới
12:24
OxygenOxy concentratorsCác bộ tập trung are very old technologyCông nghệ. What is newMới,
190
726000
5000
Cô đặc khí oxi là 1 công nghệ rất cũ. Công nghệ mới hơn,
12:29
and what we will have in a fewvài monthstháng, I hopemong,
191
731000
2000
mà tôi hi vọng chúng tôi sẽ có trong vài tháng tới,
12:31
is that abilitycó khả năng to use this sametương tự renewabletái tạo energynăng lượng systemhệ thống
192
733000
3000
là khả năng sử dụng 1 hệ thống quay vòng năng lượng
12:34
to providecung cấp and producesản xuất oxygenôxy on siteđịa điểm. ZeoliteZeolite -- it's not newMới --
193
736000
7000
để sản xuất và cung cấp oxi cho máy thở. Zeolite -- 1 loại khoáng chất
12:41
zeoliteZeolite removesloại bỏ nitrogennitơ from airkhông khí and nitrogennitơ is 78 percentphần trăm of airkhông khí.
194
743000
7000
có khả năng loại bỏ Nitơ khỏi không khí (trong không khí Nitơ chiếm 78%)
12:48
If you take nitrogennitơ out, what's left? OxygenOxy, prettyđẹp much.
195
750000
5000
Nếu bạn loại bỏ khí Nitơ, cái còn lại sẽ là Oxi, khá nguyên chất.
12:53
So that's not newMới. What we're doing is applyingáp dụng this technologyCông nghệ to it.
196
755000
4000
Nó không mới. Cái mà chúng tôi đang làm là cố gắng ứng dụng công nghệ này.
12:57
These are the basiccăn bản featuresTính năng, đặc điểm of my devicethiết bị, or our devicethiết bị.
197
759000
4000
Đó là những nét đặc trưng cơ bản của các thiết bị mà chúng tôi sử dụng.
13:01
This is what makeslàm cho it so specialđặc biệt.
198
763000
2000
Và cũng là điều làm nên sự đặc biệt cho những thiết bị đó.
13:03
ApartApart from the awardsgiải thưởng it's wonthắng,
199
765000
2000
Ngoài những giải thưởng đã đạt được,
13:05
it's portablexách tay and it's certifiedchứng nhận. It's registeredđăng ký, the MHRAMHRA --
200
767000
4000
nó dễ di chuyển, đã được chứng nhận, đăng ký MHRA
13:09
and the CECE markdấu, for those who don't know, for EuropeEurope, is the equivalenttương đương
201
771000
3000
và CE mark, đối với những ai chưa biết, thì 2 chứng nhận trên của Châu Âu
13:12
of the FDAFDA in the U.S.
202
774000
4000
tương đương với FDA của Mỹ
13:16
If you compareso sánh it with what's on the marketthị trường, price-wisePrice-Wise,
203
778000
4000
Nếu so sánh nó với loại được bày bán trong các siêu thị về giá cả
13:20
size-wiseSize-Wise, easegiảm bớt of use, complexityphức tạp ...
204
782000
5000
mức độ dễ dàng khi sử dụng, sự thuận tiện.
13:25
This picturehình ảnh was takenLấy last yearnăm.
205
787000
2000
Bức tranh này được chụp năm ngoái.
13:27
These are memberscác thành viên of my graduatingtốt nghiệp classlớp học, 1986.
206
789000
4000
Những sinh viên này tốt nghiệp năm 1986, lớp tôi dạy.
13:31
It was in this gentleman'scủa quý ông housenhà ở in the PotomacPotomac,
207
793000
2000
Bức ảnh chụp tại Potomac, trước nhà của 1 quý ông
13:33
for those of you who are familiarquen with MarylandMaryland.
208
795000
4000
khá quen thuộc đối với những ai ở Maryland.
13:37
There are too manynhiều of us outsideở ngoài and everybodymọi người,
209
799000
4000
Có rất nhiều người ở ngoài ngôi nhà, kể cả chúng tôi,
13:41
just to borrowvay a bitbit from HansHans -- HansHans RoslingRosling, he's my guy --
210
803000
6000
mượn lời Hans Rosling
13:47
if the sizekích thước of the textbản văn representsđại diện what getsđược the mostphần lớn attentionchú ý,
211
809000
5000
sẽ là vấn đề nếu chỉ bề ngoài nhận được nhiều sự quan tâm,
13:52
it's the problemscác vấn đề. But what we really need are AfricanChâu Phi solutionscác giải pháp
212
814000
5000
Nhưng cái mà chúng ta thực sự cần là giải pháp cho riêng Châu Phi
13:57
that are appropriatethích hợp for AfricaAfrica -- looking at the culturenền văn hóa,
213
819000
3000
phù hợp với Châu Phi -- nhìn vào văn hóa,
14:00
looking at the people, looking at how much moneytiền bạc they'vehọ đã got.
214
822000
4000
nhìn vào con người, nhìn xem người dân Châu Phi có bao nhiêu tiền.
14:04
AfricanChâu Phi people, because they will do it with a passionniềm đam mê, I hopemong.
215
826000
5000
Tôi hi vọng họ sẽ làm như vậy cùng với lòng nhiệt huyết,
14:09
And lots and lots of that little bitbit down there, sacrificesự hy sinh.
216
831000
4000
và sự hi sinh.
14:13
You have to do it. AfricansNgười châu Phi have to do it,
217
835000
3000
Bạn phải làm vậy. Người dân Châu Phi phải làm vậy
14:16
in conjunctionkết hợp with everyonetất cả mọi người elsekhác.
218
838000
2000
liên kết mọi người với nhau.
14:18
Thank you.
219
840000
2000
Xin cảm ơn.
14:20
(ApplauseVỗ tay)
220
842000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Seyi Oyesola - Doctor
Physician Seyi Oyesola co-developed the "Hospital in a Box" -- a pop-up, portable, solar-powered OR for off-grid medicine in Africa and elsewhere. But, he says, Africa needs more than new tools to heal itself.

Why you should listen

Beyond high-visibility illnesses like HIV/AIDS, Dr. Seyi Oyesola points out that common, survivable ailments and injuries -- burns, trauma, heart attacks -- kill thousands of Africans each year because basic medical care can be so hard to get. To help bring surgical care to every region of the continent, Oyesola co-developed CompactOR, or the "Hospital in a Box": a portable medical system that contains anesthetic and surgical equipment. The operating suite is light enough to be dropped into inaccessible zones by helicopter, and can be powered by solar panels.

Although the Hospital-in-a-Box may save lives, Oyesola reminds us that with meager pay and inadequate facilities, there is still little incentive for medical professionals to remain in Africa. Proper education and technical training could pave the way for more, and more capable, new physicians to learn and stay in Africa -- and start the healing of the continent.

More profile about the speaker
Seyi Oyesola | Speaker | TED.com