ABOUT THE SPEAKER
Keith Bellows - Traveler
On the heels of a long and bruising camel ride, Keith Bellows became fascinated with the "SUV of the sand," and with the many thorny aspects of their personalities (and mating habits) most of us would rather not dwell upon.

Why you should listen

As the former editor of National Geographic Traveler, Keith Bellows stepped away from the human aspects of travel for a moment to present one of his other fascinations: animal design. And not just the beautiful, photogenic aspects of that design either. After a harrowing breakdown in the Sahara with one water bottle to share among four people, Bellows was forced to make a rendezvous via camel ride, and became certain that this animal was, in addition to being a "mean son-of-a-bitch," the most perfectly designed creature on Earth.

Convinced by the organizers that bringing a live camel to the TED Conference was not a wise idea, Bellows did the next best thing, and drafted a National Geographic film crew to go to the Washington Zoo. They returned with a film of Suki, a 2,000-pound creature in the midst of rut, with shocking capabilities lurking in his spinning tail and rear-facing genitalia, all gleefully outlined in the film. But though this creature may seem unsavory, he's perfectly adapted to survival in the harshest environments around, and critical to the survival of the nomads that call the desert home.

 

More profile about the speaker
Keith Bellows | Speaker | TED.com
TED2002

Keith Bellows: The camel's hump

Filmed:
215,303 views

Keith Bellows gleefully outlines the engineering marvels of the camel, a vital creature he calls "the SUV of the desert." Though he couldn't bring a live camel to TED, he gets his camera crew as close as humanly possible to a one-ton beast in full rut.
- Traveler
On the heels of a long and bruising camel ride, Keith Bellows became fascinated with the "SUV of the sand," and with the many thorny aspects of their personalities (and mating habits) most of us would rather not dwell upon. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
[SHITSHIT]
0
5000
2000
[PHÂN]
00:19
This is arguablytranh cãi the back endkết thúc of the designthiết kế of animalsđộng vật.
1
7000
3000
Người ta tranh cãi rằng đây là một phần phụ cuối cùng trong cấu tạo động vật.
00:22
(LaughterTiếng cười)
2
10000
3000
(Cười)
00:25
But the reasonlý do I put this up here is because
3
13000
3000
Nhưng lý do tôi đặt nó ở đây là vì
00:28
when I was in AfricaAfrica last yearnăm, my wifengười vợ and I were drivingđiều khiển around,
4
16000
4000
khi tôi ở châu Phi năm rồi, trong lúc tôi và vợ đang lái xe xung quanh,
00:32
we had this wonderfulTuyệt vời guidehướng dẫn,
5
20000
2000
chúng tôi đã có được người hướng dẫn tuyệt vời này,
00:34
who showedcho thấy us something that surprisedngạc nhiên bothcả hai of us,
6
22000
4000
người đã làm cả hai chúng tôi ngạc nhiên,
00:38
and it was very revealingđể lộ in termsđiều kiện of the fascinationniềm đam mê
7
26000
3000
Và nó đã dẫn tôi đến
một niềm đam mê
00:41
that comesđến with the designthiết kế of animalsđộng vật.
8
29000
2000
liên quan đến thiết kế của
các loài động vật
00:43
It turnslượt out that in about the 1880s, the missionariesnhà truyền giáo cameđã đến to AfricaAfrica
9
31000
4000
Khoảng vào những năm 1880, các nhà truyền giáo đã đến châu Phi
00:47
to spreadLan tràn the wordtừ of ChristianityThiên Chúa giáo,
10
35000
2000
để truyền bá đạo Cơ đốc Giáo,
00:49
to teachdạy EnglishTiếng Anh to the nativesngười dân địa phương.
11
37000
2000
để dạy tiếng Anh cho người bản xứ.
00:51
And they broughtđưa blackboardshình and chalkđá phấn.
12
39000
2000
Và họ mang theo cả bảng đen và phấn.
00:53
And I'd like you to imaginetưởng tượng that that's a blackboardBlackboard,
13
41000
2000
Và tôi cũng muốn các bạn xem đây là bảng đen
00:55
and I just used some chalkđá phấn on there.
14
43000
2000
và tôi cũng đã sử dụng một vài
viên phấn ở đây.
00:58
And they broughtđưa quitekhá a bitbit of this stuffđồ đạc.
15
46000
2000
Và họ mang theo một vài công cụ
như thế này.
01:00
But over the yearsnăm, the blackboardshình were fine,
16
48000
3000
Nhưng những năm sau đó, bảng đen
vẫn còn sử dụng tốt,
01:03
but they ranchạy out of chalkđá phấn.
17
51000
2000
nhưng họ hết phấn.
01:05
And this is a realthực crisiskhủng hoảng for them.
18
53000
2000
Và đây là một cuộc khủng hoảng thật sự với họ
Và đó là nơi linh cẩu xuất hiện.
01:08
And that's where the hyenalinh cẩu comesđến in.
19
56000
2000
Linh cẩu có lẽ là một loài tuyêt vời
nhất
01:11
The hyenalinh cẩu is probablycó lẽ the mostphần lớn perfectlyhoàn hảo designedthiết kế
20
59000
2000
01:13
scavengingnhặt rác animalthú vật in the worldthế giới.
21
61000
2000
trên thế giới trong việc tìm xác.
01:15
It strip-minesStrip-Mines carcasseskhung, and it has amazingkinh ngạc teethrăng,
22
63000
4000
Nó có mỏ nhọn và hàm răng tuyệt vời,
01:19
because it enablescho phép the hyenalinh cẩu to essentiallybản chất eatăn bonesxương.
23
67000
4000
bởi vậy mà linh cẩu có khả năng ăn
những bộ xương.
01:24
Now, the endkết thúc productsản phẩm of that actionhoạt động is up on the boardbảng here.
24
72000
5000
Lúc này, sản phẩm cuối cùng của hành động đó xuất hiện ở đây.
Điều mà các nhà truyền giáo sẽ làm,
họ đi xung quanh
01:30
And what the missionariesnhà truyền giáo would do is, they'dhọ muốn walkđi bộ around
25
78000
4000
01:34
and they'dhọ muốn pickchọn up hyenalinh cẩu shitdơ bẩn.
26
82000
2000
và thu gom phân của linh cẩu.
01:37
And the incredibleđáng kinh ngạc thing about hyenalinh cẩu shitdơ bẩn is, it makeslàm cho great chalkđá phấn.
27
85000
3000
Và một điều đáng kinh ngạc về phân của linh cẩu, đó là viên phấn tuyệt vời.
(Tiếng cười)
01:41
(LaughterTiếng cười)
28
89000
1000
01:42
Now, that's not what I'm here to talk about,
29
90000
2000
Đó không phải là điều tôi muốn nói ở đây,
01:44
but it is a fascinatinghấp dẫn aspectkhía cạnh of animalthú vật designthiết kế.
30
92000
4000
nhưng nó là một khía cạnh hấp dẫn về thiết kế của các loài động vật.
01:48
What I'm here to talk about is the camellạc đà.
31
96000
3000
Điều tôi muốn nói chính là con lạc đà.
01:51
When I startedbắt đầu talkingđang nói to RichardRichard
32
99000
2000
Khi tôi bắt đầu nói với Richard
01:53
about what I was going to speaknói about,
33
101000
2000
về điều tôi chuẩn bị nói đến,
01:55
I had recentlygần đây come back from JordanJordan,
34
103000
2000
tôi vừa trở về từ Jordan gần đây,
01:57
where I had an amazingkinh ngạc experiencekinh nghiệm with a camellạc đà.
35
105000
3000
nơi tôi đã có một trải nghiệm thú vị với
một con lạc đà.
02:01
(LaughterTiếng cười)
36
109000
3000
(Tiếng cười)
02:04
And we were in the desertSa mạc --
37
112000
2000
Và chúng tôi đi vào sa mạc.
Richard Wurman: Hết rồi!
Keith Bellows: Yeah, yeah.
02:06
RichardRichard WurmanWurman: That's the endkết thúc of this talk!
38
114000
1000
02:07
KeithKeith BellowsBellows: Yeah, yeah.
39
115000
1000
02:08
We were in the desertSa mạc, in WadiWadi RumRum, in a smallnhỏ bé JeepXe jeep.
40
116000
3000
Chúng tôi đã ở trong sa mạc, ở Wadi Rum,
trong một chiếc jeep nhỏ.
02:11
There were fourbốn of us -- two BedouinNgười Bedouin driverstrình điều khiển --
41
119000
2000
Chúng tôi có 4 người,
thêm 2 tài xế người Bedouin.
02:14
and you can just imaginetưởng tượng, this expansemở rộng is an oceanđại dương of sandCát,
42
122000
3000
Bạn có thể hình dung, khung cảnh rộng lớn này là cả một đại dương cát,
02:18
105 degreesđộ, one waterNước bottlechai.
43
126000
2000
105 độ, một chai nước.
Và chúng tôi đang lái chiếc xe mà họ bảo với
chúng tôi là chiếc jeep tốt nhất.
02:21
And we were drivingđiều khiển in what they told us
44
129000
2000
02:24
was theirhọ very, very besttốt JeepXe jeep. Didn't look like it to me.
45
132000
4000
Nhưng tôi không nghĩ thế.
02:28
And as we startedbắt đầu to go throughxuyên qua the desertSa mạc, the JeepXe jeep brokeđã phá vỡ down.
46
136000
5000
Và khi chúng tôi bắt đầu đi xuyên qua sa mạc,
chiếc jeep hư máy.
02:34
The guys got out, they put the hoodmui xe up,
47
142000
2000
Hai ông tài xế ra khỏi xe, họ úp mui xe lên,
02:36
they startedbắt đầu workingđang làm việc underDưới the hoodmui xe,
48
144000
2000
Họ bắt đầu làm việc dưới mui xe, để sửa máy.
02:38
got it going again. About a hundredhàng trăm yardssân, it brokeđã phá vỡ down.
49
146000
2000
Đi được khoảng trăm thước, nó lại hư.
02:40
This wentđã đi on about sixsáu or sevenbảy timeslần,
50
148000
2000
Điều này cứ tiếp tục 6 - 7 lần, chúng tôi ngày càng lo lắng
02:42
and we were gettingnhận được more and more alarmedbáo động,
51
150000
2000
chúng tôi đã đi ngày càng sâu trong sa mạc.
02:44
and we were alsocũng thế gettingnhận được deepersâu sắc hơn and deepersâu sắc hơn into the desertSa mạc.
52
152000
2000
02:46
And eventuallycuối cùng, our worsttệ nhất nightmareác mộng happenedđã xảy ra:
53
154000
3000
Và cuối cùng, cơn ác mộng tồi tệ nhất của chúng tôi đã xảy ra:
02:49
they floodedngập lụt the engineđộng cơ.
54
157000
2000
Họ tắt động cơ.
02:51
And they said, "AhAh, no problemvấn đề! We just get out and walkđi bộ."
55
159000
3000
Và họ nói, "Ah, không sao cả. Chúng ta xuống xe và đi bộ".
02:55
And we said, "We get out and walkđi bộ?"
56
163000
2000
Và chúng tôi hỏi lại: "Chúng ta xuống xe và đi bộ?"
02:57
One waterNước bottlechai -- remembernhớ lại, guys -- fourbốn people.
57
165000
2000
Hãy nhớ chúng ta chỉ có 1 chai nước
cho 4 người.
02:59
And they said, "Yeah, yeah, we'lltốt walkđi bộ. We'llChúng tôi sẽ find some camelslạc đà."
58
167000
3000
Và họ nói, "Yeah, yeah, chúng ta sẽ đi bộ. Chúng ta sẽ tìm vài con lạc đà."
Chúng tôi xuống xe và đi bộ, và chắc chắn là,
03:03
So we got out and walkedđi bộ, and sure enoughđủ,
59
171000
2000
khoảng nữa dặm, chúng tôi đến đỉnh của ngọn đồi này,
03:05
about halfmột nửa a miledặm, we cameđã đến over the crestCrest of this hillđồi núi,
60
173000
2000
03:07
and there was a hugekhổng lồ gatheringthu thập of BedouinNgười Bedouin with theirhọ camelslạc đà.
61
175000
3000
và ở đó có rất nhiều người Bedouin
với những con lạc đà của họ.
03:10
The guy wentđã đi up and startedbắt đầu dickeringdickering,
62
178000
2000
Những anh chàng này đi lên và bắt đầu mặc cả,
03:12
and 10 dollarsUSD latermột lát sau, we had fourbốn camelslạc đà.
63
180000
2000
và 10 đô la sau đó, chúng tôi có 4 con lạc đà.
03:15
They wentđã đi down like elevatorsthang máy; we got on them. They wentđã đi back up,
64
183000
3000
Chúng hạ xuống như thang máy; chúng tôi cưỡi chúng.
Chúng đứng lên, và mỗi người Bedouin, có tất cả 4 người,
03:18
and the BedouinNgười Bedouin -- eachmỗi BedouinNgười Bedouin, fourbốn of them --
65
186000
3000
03:21
got behindphía sau eachmỗi of the camelslạc đà with a little whiproi da.
66
189000
3000
đi sau những con lạc đà với cây roi nhỏ.
03:24
And they startedbắt đầu slashingcắt giảm away at the back of the camelslạc đà,
67
192000
3000
Và họ đánh vào phía sau lưng của những con lạc đà,
03:27
and they startedbắt đầu gallopingPhi nhanh.
68
195000
1000
và chúng bắt đầu phi nhanh.
03:28
And if you've ever been on a camellạc đà,
69
196000
1000
Và nếu bạn có dịp cưỡi một con lạc đà, điều này rất khó chịu.
03:29
it is a very, very uncomfortablekhó chịu ridedap xe.
70
197000
2000
03:32
There's alsocũng thế one other aspectkhía cạnh about these camelslạc đà.
71
200000
3000
Ngoài ra còn có một khía cạnh khác về những con lạc đà này.
03:35
About everymỗi 10 stepscác bước, they leannạc back
72
203000
2000
Khoảng 10 bước, chúng lại nghiêng trở lại
03:37
and try to take a chunkmảnh out of your legchân.
73
205000
2000
và cố cắn vào chân bạn.
03:39
(LaughterTiếng cười)
74
207000
1000
(Cười)
03:40
So we keptgiữ on going,
75
208000
2000
Vì thế chúng tôi cố đi.
03:42
and this camellạc đà keptgiữ on tryingcố gắng to take a chunkmảnh out of my legchân.
76
210000
3000
và con lạc đà này cứ tiếp tục cắn chân của tôi.
03:45
And eventuallycuối cùng, threesố ba milesdặm latermột lát sau, we arrivedđã đến at our destinationNơi Đến,
77
213000
3000
Và cuối cùng, 3 dặm sau đó, chúng tôi đến nơi,
03:48
where a JeepXe jeep was supposedgiả định to meetgặp us.
78
216000
2000
nơi có chiếc xe jeep đợi chúng tôi.
03:50
And the camelslạc đà come down again like elevatorsthang máy,
79
218000
2000
Và những con lạc đà hạ xuống một lần nữa như thang máy,
03:52
we sortsắp xếp of clumsilyvụng get off,
80
220000
2000
chúng tôi loạng choạng leo xuống,
03:54
and they -- obviouslychắc chắn -- try to take anotherkhác chunkmảnh out of my legchân.
81
222000
3000
và chúng dĩ nhiên, cố gắng cắn vào chân tôi.
03:57
And I've developedđã phát triển a very wonderfulTuyệt vời relationshipmối quan hệ
82
225000
3000
Và tôi đã phát triển một mối quan hệ tốt đẹp
04:00
with this creaturesinh vật by this pointđiểm,
83
228000
2000
với loài vật này từ thời điểm đó,
04:02
and I've realizedthực hiện that this is a mean sonCon trai of a bitchbitch.
84
230000
3000
và tôi nhận ra điều này thật tuyệt vời.
04:06
And much meanermeaner, by the way, than the BedouinNgười Bedouin who greetedchào me
85
234000
3000
Và còn tuyệt vời hơn, đó là người Bedouin chào đón tôi
04:09
and triedđã thử to sellbán me one of his 26 daughterscon gái
86
237000
2000
và cố gắng bán cho tôi một trong 26 con gái của ông
để mang về nước Mỹ.
04:12
to take back to the StatesTiểu bang.
87
240000
2000
04:14
So as we talkednói chuyện, RichardRichard and I,
88
242000
2000
Vì thế, tôi và Richard nói chuyện,
Tôi nói, "Ông bạn biết không, có lẽ tôi nên mang theo 1 con lạc đà.
04:16
I said, "You know, maybe I should bringmang đến a camellạc đà.
89
244000
2000
04:18
I think the camellạc đà is the besttốt designedthiết kế animalthú vật in the worldthế giới."
90
246000
2000
Chúng là loài có thiết kế tuyệt vời nhất trên thế giới"
04:20
And he kindloại of wentđã đi, "NahKhông. I don't think we want to be bringingđưa a camellạc đà."
91
248000
2000
Anh ta trả lời, "Không. Tôi không nghĩ chúng tôi muốn mang theo một con lạc đà."
04:23
And you should be really gladvui vẻ we decidedquyết định not to bringmang đến the camellạc đà.
92
251000
2000
Và mọi người nên vui khi chúng tôi quyết định không mang theo lạc đà.
04:26
So I did the nextkế tiếp besttốt thing.
93
254000
2000
Thế là tôi đã làm một điều tốt nhất tiếp theo.
04:29
I wentđã đi to the WashingtonWashington ZooSở thú. RichardRichard said,
94
257000
3000
Tôi đến sở thú Washington.
Richard nói, "Tôi muốn bạn thân với con lạc đà này.
04:32
"I want you to get up closegần and personalcá nhân with this camellạc đà.
95
260000
3000
04:35
I want you to inspectthanh tra its mouthmiệng, look at its teethrăng.
96
263000
3000
Tôi muốn bạn kiểm tra miệng của nó, nhìn vào răng của nó.
04:38
Go underneathbên dưới it. Go aboveở trên it. Go around it.
97
266000
3000
Tới bên dưới nó.
Đi trên nó. Đi xung quanh nó.
04:41
PullKéo its tailđuôi up; take a look in there.
98
269000
2000
Kéo đuôi nó lên; rồi nhìn vào.
Tôi muốn bạn thân thiết với con lạc đà nhiều nhất có thể."
04:44
I want you to get as closegần to that camellạc đà as you possiblycó thể can."
99
272000
2000
04:47
So, I got a NationalQuốc gia GeographicĐịa lý filmphim ảnh crewphi hành đoàn. We wentđã đi down there,
100
275000
5000
Thế là, tôi đến một đoàn làm phim địa lý quốc gia.
Chúng tôi đi xuống đó, và xem con lạc đà này.
04:52
and I tooklấy one look at this camellạc đà.
101
280000
3000
04:56
It is a 2,000 poundpao creaturesinh vật who is in rutrut.
102
284000
4000
Nó nặng 2000 pound, và trong thời kì động dục.
05:01
(LaughterTiếng cười)
103
289000
3000
(Cười)
Bây giờ, nếu bạn đã thấy con lạc đà 2000 pound đang động dục,
05:04
Now, if you've ever seenđã xem a 2,000 poundpao camellạc đà in a rutrut,
104
292000
2000
05:06
it is a scaryđáng sợ, scaryđáng sợ thing to beholdbehold.
105
294000
2000
đó thật là một điều đáng sợ.
Và nếu Richard nghĩ tôi đang trong vòng lẩn quẩn với lạc đà,
05:10
And if RichardRichard thought I was gettingnhận được in the ringnhẫn with that camellạc đà,
106
298000
3000
thì một vài người cũng đang nhắm đến Bedouin cao độ.
05:14
someonengười nào was smokinghút thuốc lá BedouinNgười Bedouin highcao gradecấp.
107
302000
2000
05:16
(LaughterTiếng cười)
108
304000
1000
(Cười)
05:17
So we got as closegần to it as possiblekhả thi,
109
305000
4000
Vì thế chúng tôi nghiên cứu sâu hơn có thể.
05:21
and I'm going to sharechia sẻ this -- ChrisChris, if you want to rollcuộn this filmphim ảnh --
110
309000
3000
và tôi đang chuẩn bị chia sẻ điều này.
Chris, nếu bạn muốn cuộn phim này.
05:24
and then I'm going to showchỉ you a little bitbit more
111
312000
2000
Sau này tôi sẽ cho bạn xem
nhiều hơn một tí về thiết kế của loài lạc đà.
05:26
about the designthiết kế of camelslạc đà.
112
314000
1000
05:27
Do you want to rollcuộn the filmphim ảnh?
113
315000
2000
Bạn có muốn cuộn phim này không?
(Nhạc)
(Video) Xin chào. Đây là Keith Bellows
với đơn vị Nghiên cứu lạc đà của địa lý quốc gia tại TED.
06:07
(VideoVideo) HelloXin chào. This is KeithKeith BellowsBellows with the NationalQuốc gia GeographicĐịa lý CamelLạc đà InvestigationĐiều tra UnitĐơn vị.
114
355000
3000
Tôi ở đây để nhìn cổ máy sa mạc tốt nhất.
06:10
I'm here to look at the ultimatetối hậu desertSa mạc machinemáy móc.
115
358000
3000
(Nhạc tiếp tục)
Keith Bellows: Và bạn cũng thấy đấy, tôi đã bặt đầu nhai kẹo cao su
bởi vì tôi ở xung quanh con lạc đà này cả ngày.
06:23
And you'llbạn sẽ notechú thích I startedbắt đầu chewingnhai gumkẹo cao su
116
371000
2000
(Video)Được rồi, OK. Không!
06:25
because I was around this camellạc đà all day.
117
373000
2000
06:27
SeniorCao cấp KeeperThủ môn: That's it, that's it, OK. No! See, now he's gettingnhận được a little overexcitedlỗi.
118
375000
3000
Xem này, bây giờ nó đang bắt đầu kích động.
Vì thế chúng ta phải cẩn thận. Đừng để nó đụng bạn.
06:30
So we'lltốt need to be very carefulcẩn thận around him. Don't let him get you.
119
378000
3000
Bây giờ, bạn có thể thấy có vô vàn nước bọt trong đó.
06:56
Now, you can see copiousphong phú amountslượng of salivanước bọt in there. [UnclearKhông rõ ràng]
120
404000
3000
Tôi luôn tự gọi nó là cậu bé điềm tĩnh một cách bất ổn.
07:03
I call myselfriêng tôi the unstablekhông ổn định stableổn định boycon trai.
121
411000
2000
07:05
TheirCủa họ nosemũi -- you can see his nosemũi is flaredbùng right now.
122
413000
3000
Mũi chúng, bạn có thể thấy nó đang xòe ra.
07:08
When they're in rutrut -- they're similargiống to sealscon dấu
123
416000
3000
Khi đang động dục, chúng khá giống như hải cẩu
07:11
in the way, like, a sealniêm phong has to openmở its nosemũi to breathethở.
124
419000
3000
ở chỗ là hải cẩu phải mở mũi để thở.
07:17
And they're similargiống. They have to kindloại of consciouslycó ý thức openmở theirhọ nosemũi.
125
425000
4000
Và chúng giống như vậy.
Chúng phải cố mở mũi ra.
KB: Thế còn tai?
07:21
EarsTai? They are smallnhỏ bé. But they have excellentTuyệt vời hearingthính giác.
126
429000
3000
SK: Tai chúng nhỏ. Nhưng chúng có khả năng nghe rất tuyệt.
07:26
But not a biglớn -- for instanceví dụ, in zebrasngựa vằn, they have a hugekhổng lồ eartai
127
434000
5000
Nhưng không lớn; ví dụ, ở loài ngựa vằn, thì chúng có tai khổng lồ
07:31
that's very mobiledi động, so they can actuallythực ra turnxoay them bothcả hai around.
128
439000
3000
điều này rất tiện lợi, vì thế loài lạc đà có thể thay đổi đôi tai nhanh chóng.
07:36
And they use them in the sametương tự way we use our binocularBinocular visiontầm nhìn.
129
444000
3000
Và chúng làm như cái cách chúng ta sử dụng thị giác của chúng ta.
07:39
They use them to pinpointxác định soundâm thanh.
130
447000
3000
Chúng sử dụng để xác định âm thanh.
07:42
The desert'scủa sa mạc extremelyvô cùng windyWindy as well as beingđang very coldlạnh.
131
450000
3000
Sa mạc đầy gió, và rất lạnh.
07:45
So not only do they have the very long eyelasheslông mi,
132
453000
3000
Vì vậy mà chúng không chỉ có đôi mi rất dài,
07:49
but there's the secondarythứ hai -- I guessphỏng đoán you'dbạn muốn call it the [unclearkhông rõ] or whateverbất cứ điều gì.
133
457000
5000
mà còn có những thứ khác--
Tôi đoán bạn sẽ gọi nó [không rõ ràng] hay bất cứ cái gì khác.
07:56
It's this hairtóc that's aboveở trên the eyesmắt, and belowphía dưới it it's longerlâu hơn.
134
464000
5000
Chính là lông, thứ nằm trên và dưới đôi mắt, và dài hơn.
08:01
MostHầu hết people think that the humpsbướu storecửa hàng waterNước.
135
469000
3000
Nhiều người nghĩ rằng bướu lạc đà dự trữ nước.
08:04
They don't. They storecửa hàng fatmập.
136
472000
3000
Không phải thế. Chúng dự trữ chất béo.
08:09
But -- now, I'm not a chemistnhà hóa học, but basicallyvề cơ bản what happensxảy ra is
137
477000
4000
Lúc này, tôi không phải nhà hóa học,
nhưng cơ bản những điều diễn ra
08:13
the fatmập is oxidizedôxi hóa by theirhọ breathingthở.
138
481000
5000
là chất béo bị oxy hóa bởi hơi thở.
08:18
And that will turnxoay it into actuallythực ra usablecó thể sử dụng waterNước.
139
486000
6000
Và điều này sẽ biến nó thành nước có thể
sử dụng được.
08:24
Like a lot of predatorskẻ săn mồi, they walkđi bộ on theirhọ toesngón chân.
140
492000
3000
Giống như nhiều loài ăn thịt,
chúng đi bằng ngón chân.
08:27
But there's a biglớn, fatmập padtập giấy in there that squisheswanh out.
141
495000
5000
Nhưng có một miếng đệm mỡ lớn dưới chân tạo âm thanh lộc cộc.
08:32
They're like sunmặt trời shoesgiày, but, you know, with sandCát.
142
500000
5000
Chúng giống như chiếc giày đi nắng,
nhưng là để đi cát,
08:37
HoovesGuốc? They don't have traditionaltruyên thông hoovesGuốc,
143
505000
5000
Móng guốc? Thường thì chúng không có móng guốc,
08:42
but they do have one, like, biglớn nailmóng tay.
144
510000
3000
nhưng chúng có một thứ đại loại như
móng tay lớn.
( Tiếng cười)
08:45
You can't really see too cleartrong sáng. The fur'slông của kindloại of grownmới lớn over.
145
513000
3000
Bạn không thể thấy rõ ràng được.
Lông dường như bao phủ hết.
08:48
But they use theirhọ tailsđuôi a lot, especiallyđặc biệt in rutrut.
146
516000
3000
Nhưng chúng sử dụng đuôi rất thường, đặc biệt là khi động dục.
08:51
He will urinateđi tiểu and spinquay his tailđuôi
147
519000
4000
Chúng sẽ đi tiểu và xoáy cái đuôi để
phát tán nước tiểu
08:55
to spreadLan tràn the urinenước tiểu around
148
523000
3000
08:58
and make him more attractivehấp dẫn.
149
526000
3000
và làm nó trông hấp dẫn hơn.
09:01
I don't know why that would be, but it workscông trinh for them. (LaughterTiếng cười)
150
529000
3000
Tôi không biết tại sao, nhưng việc này có hiệu quả với chúng.
09:04
So, what the hellĐịa ngục.
151
532000
3000
Thật không thể tin được.
(Tiếng cười của người xem)
09:07
Now, they will alsocũng thế defecateđi vệ sinh in certainchắc chắn areaskhu vực.
152
535000
3000
Lúc này, chúng sẽ ị ở những nơi cố định.
09:10
GenerallyNói chung, they poopđuôi tàu whereverở đâu they want to,
153
538000
3000
Thông thường, chúng sẽ ị ở bất cứ nơi nào chúng muốn,
09:13
but duringsuốt trong theirhọ rutrut, they will defecateđi vệ sinh in perimeterchu vi areaskhu vực.
154
541000
7000
nhưng trong quá trình động dục,
chúng sẽ ị ở phía ngoài.
09:20
I don't know if you've readđọc or heardnghe about the sub-sonicphụ âm soundsâm thanh from elephantsvoi --
155
548000
6000
Tôi không biết rằng bạn đã nghe hay đọc
về âm thanh tần số thấp của loài voi chưa,
09:26
you know what I mean, like, "Br-r-rBR-r-r!"
156
554000
3000
ý tôi, kiểu như. "Br-r-r!"
09:29
These biglớn, biglớn rumblingrumbling soundsâm thanh. He will do the sametương tự thing.
157
557000
3000
Những âm thanh lớn khó nghe.
Lạc đà cũng giống như vậy.
09:32
You can actuallythực ra see, right here, it will vibratebaùo rung.
158
560000
3000
Bạn có thể thấy, ở đây,
nó sẽ bị chấn động.
09:35
We weighcân our animalsđộng vật.
159
563000
3000
Chúng ta đo cân nặng của các loài
động vật.
Không may, lạc đà là loại động vật khá dữ,
09:38
UnfortunatelyThật không may, he's a very aggressivexâm lược animalthú vật,
160
566000
4000
09:42
so he's actuallythực ra destroyedphá hủy some of the scalesquy mô.
161
570000
3000
chúng sẽ làm hư luôn cái cân.
09:45
We had these biglớn things that I weighcân the bisonbò rừng bizon on, for instanceví dụ.
162
573000
3000
Chúng tôi có những cái cân rất to, để cân cỡ như bò bison.
09:48
I'm guessingđoán that he -- well, he's at leastít nhất 1,600 poundsbảng.
163
576000
3000
Tôi đoán nó nặng ít nhất cũng
1600 pound.
09:51
But I would put him closergần hơn to 2,000.
164
579000
3000
Nhưng cũng gần 2,000.
09:54
He's basicallyvề cơ bản a walkingđi dạo mulchmulch pileĐóng cọc.
165
582000
3000
Chúng cơ bản là một đống mùn di động.
Chúng ta như những nụ hoa mặc dù tôi
là nam.
09:57
We're kindloại of like budschồi, but I'm alsocũng thế a maleNam giới as well and he's -- KBKB: He seesnhìn you as competitioncuộc thi? SeniorCao cấp KeeperThủ môn: Yeah, exactlychính xác.
166
585000
5000
KB: Nó đang xem bạn là kẻ thù?
Senior Keeper: Yeah, chính xác rồi.
10:02
And it makeslàm cho him very dangerousnguy hiểm at this time of yearnăm.
167
590000
3000
Điều này làm chúng rất nguy hiểm
trong lúc này.
10:05
Don't even think about it. Don't think about it!
168
593000
3000
Đừng nghĩ về nó, Đừng nghĩ về nó nữa!
10:08
But now, we're going to meetgặp -- out! Out!
169
596000
5000
Bây giờ, chúng ta đang chuẩn bị gặp nó.
Ra đây!
Ra đây! Ra đây nào!
10:15
Out!
170
603000
2000
10:18
No.
171
606000
2000
Không.
10:21
Out!
172
609000
2000
Ra đây nào!
(Nhạc)
(Tiếng vỗ tay)
10:47
(ApplauseVỗ tay)
173
635000
1000
10:48
KBKB: What I didn't showchỉ you was -- you got that swingingđong đưa thing going?
174
636000
4000
KB: Cái mà tôi không cho các bạn xem,
là cái đang treo lủng lẳng thế này?
10:53
Well -- and you're gladvui vẻ I didn't showchỉ you this.
175
641000
2000
Được rồi, các bạn nên vui vì tôi không cho các bạn xem.
10:56
One of the other things about the camel'sCamel's beautifulđẹp designthiết kế
176
644000
2000
Một trong những thứ khác làm nên thiết kế tuyệt vời của lạc đà
10:59
is that its penisdương vật pointsđiểm backwardsngược.
177
647000
2000
là dương vật của nó chỉ về phía sau.
11:01
That way the camellạc đà can dipDIP its tailđuôi in the streamsuối,
178
649000
4000
Nhờ thế mà lạc đà có thể ngâm cái đuôi
trong dòng nước,
11:05
and just whackerngười to the entiretoàn bộ areakhu vực around him.
179
653000
4000
Và nó cứ đánh nước tiểu ra toàn bộ khu vực xung quanh nó.
11:09
And that's how he really marksđiểm his territorylãnh thổ.
180
657000
2000
Đó là cách nó đánh dấu lãnh thổ
của nó.
Bây giờ, điều mà bạn sẽ không nhìn thấy là --
11:12
Now, what you alsocũng thế didn't see was that --
181
660000
2000
11:14
and you mayTháng Năm have noticednhận thấy in the pencây bút besidebên cạnh him
182
662000
3000
và bạn hãy nhớ lưu ý người bạn bên cạnh nó.
11:17
and, by the way, the camel'sCamel's nameTên is SukiSuki.
183
665000
2000
Và, nhân tiện, tên con lạc đà này
là Suki.
Và người bạn bên cạnh nó là Jasmine.
11:20
In the pencây bút besidebên cạnh him is JasmineHoa nhài.
184
668000
1000
11:22
JasmineHoa nhài has been his mateMate for some time.
185
670000
2000
Jasmine là bạn đồng hành của nó
một thời gian.
11:24
But on this particularcụ thể occasionnhân dịp, it was very, very cleartrong sáng
186
672000
3000
Nhưng trong những dịp thế này,
rất, rất rõ
là dù Suki đang bị kích động manh, nhưng Jasmine thì không có.
11:28
that as hornysừng as SukiSuki was, JasmineHoa nhài was havingđang có nonekhông ai of it.
187
676000
4000
11:33
And so we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ.
188
681000
2000
Và vì thế chúng tôi bắt đầu suy nghĩ.
11:35
Well, if poornghèo nàn old SukiSuki is in searchTìm kiếm of a mateMate,
189
683000
3000
là nếu anh bạn già Suki đang tìm bạn tình
11:39
what would SukiSuki do to find the perfecthoàn hảo mateMate?
190
687000
3000
Suki sẽ làm gì để tìm bạn tình hoàn hảo?
Tôi sẽ cho các bạn xem đoạn phim mới.
11:42
So I'm going to showchỉ you anotherkhác filmphim ảnh.
191
690000
1000
11:43
But before I do, I just want to mentionđề cập đến that
192
691000
1000
Nhưng trước khi xem,
tôi chỉ muốn nhắc
rằng động vật này là một loại xe đi trên cát,
11:46
this animalthú vật trulythực sự is a sortsắp xếp of the SUVSUV of the sandCát,
193
694000
4000
11:50
the shiptàu of the desertSa mạc. It's so vitalquan trọng to the inhabitantscư dân of the areaskhu vực
194
698000
7000
là con tàu của sa mạc.
Nó thật sự quan trọng đối với cư dân
sống ở sa mạc
11:58
in which the camellạc đà is foundtìm -- largelyphần lớn MongoliaMông Cổ and SaharaSa mạc Sahara --
195
706000
2000
nơi có những con lạc đà,
vùng Mongolia và Sahara rộng lớn,
nơi có 160 từ tiếng Ả Rập nói về lạc đà.
12:01
that there are 160 wordstừ ngữ in ArabicTiếng ả Rập to describemiêu tả the camellạc đà.
196
709000
4000
Và nếu đây là loài sinh vật
được thiết kế bởi hội đồng,
12:07
And if this is a creaturesinh vật that was designedthiết kế by committeeủy ban,
197
715000
2000
12:09
it's certainlychắc chắn been like no committeeủy ban I've ever been on.
198
717000
3000
nó chắc chắn không phải hội đồng chúng ta nhìn thấy.
12:12
So here'sđây là what SukiSuki would do in searchTìm kiếm of a mateMate.
199
720000
6000
Vì thế đây là cách Suki tìm bạn tình.
12:18
Can you rollcuộn it, please?
200
726000
2000
Bạn có thể cuộn nó không?
12:20
(VideoVideo) CamelLạc đà seekingtìm kiếm camellạc đà.
201
728000
2000
Lạc đà tìm lạc đà
Thú ham muốn tìm một bạn tình hấp dẫn
và thủy chung
12:22
LustyMạnh me beastquái thú desiresham muốn attractivehấp dẫn & sincerechân thành mateMate.
202
730000
3000
Tôi cao bảy feet, 2.000 lbs.,
với mái tócvà đôi mắt nâu, đôi chân dài
12:25
I'm sevenbảy ftft., 2,000 lbslbs., with brownnâu hairtóc/eyesmắt, long legschân ...
203
733000
2000
12:27
and I'm very well ... hungtreo.
204
735000
2000
và tôi rất là tốt...
12:34
I'm TEDTED CamelLạc đà.
205
742000
2000
Tôi là lạc đà TED.
12:36
The perfecthoàn hảo desertSa mạc machinemáy móc.
206
744000
2000
Một cỗ máy sa mạc hoàn hảo.
12:40
I'm smartlythông minh designedthiết kế.
207
748000
2000
Tôi là một thiết kế thông minh.
12:42
EyelashesLông mi that keep out sandCát and a thirdthứ ba eyelashlông mi that workscông trinh like a
208
750000
3000
Lông mi dài tránh cát
và 1/3 lông mi đóng vai trò làm kính gạt chắn gió.
12:45
windshieldkính chắn gió wiperkhăn lau.
209
753000
2000
12:49
A distinguishedphân biệt nosemũi,
210
757000
2000
Một chiếc mũi đặc biệt--
12:52
with nostrilslỗ mũi linedlót to filterlọc out sandCát and dustbụi bặm,
211
760000
2000
với hai lỗ mũi lót
để lọc cát và bụi
12:56
and a grooveđường rãnh that catchesđánh bắt moistuređộ ẩm.
212
764000
2000
và một móng guốc để giữ ẩm.
Một đôi môi dày kỳ lạ--
13:00
AmazinglyThật ngạc nhiên fullđầy lipsmôi
213
768000
2000
13:04
that allowcho phép me to eatăn practicallythực tế anything that growsmọc.
214
772000
2000
thứ cho phép tôi ăn bất cứ thứ gì mọc lên.
13:09
CallousesCallouses on my kneesđầu gối that let me kneelquỳ xuống comfortablythoải mái.
215
777000
3000
Những vết chai trên đầu gối giúp chân tôi
thoải mái.
13:15
LeatheryDa chestngực padsTấm lót that beattiết tấu the heatnhiệt.
216
783000
3000
Miếng đệm ngực ở da giúp hạ nhiệt
13:18
ShortNgắn furlông thú that keepsgiữ my skinda coolmát mẻ.
217
786000
2000
Lớp lông vũ ngắn giúp làm mát da.
13:22
Long legschân that allowcho phép heatnhiệt to escapethoát khỏi.
218
790000
2000
Đôi chân dài để sức nóng thoát ra.
13:27
And my humpcái bướu?
219
795000
3000
Và bướu của tôi?
13:30
OgdenOgden NashNash onceMột lần wroteđã viết:
220
798000
2000
Ogden Nash đã từng viết:
13:32
"the camellạc đà has a singleĐộc thân humpcái bướu; the dromedarylạc two,
221
800000
2000
Lạc đà có 1 bướu đơn; lạc đà 1 bướu thì có tới 2,
13:34
or elsekhác the other way around. I'm never sure. Are you?"
222
802000
3000
hoặc theo cách nào khác.
Tôi không dám chắc. Bạn dám không?
13:37
Here'sĐây là a hintdấu:
223
805000
2000
Sau đây là một gợi ý:
13:39
BactarianBactarian,
224
807000
2000
Lạc đà hai bướu.
13:41
DromedaryLạc.
225
809000
2000
Lạc đà một bướu.
Bướu của tôi chứa đên 80 Ibs chất béo
chứ không chứa nước.
13:46
My humpcái bướu containschứa đựng up to 80 lbslbs. of fatmập -- but doesn't storecửa hàng H2O.
226
814000
3000
13:50
I'm builtđược xây dựng to last.
227
818000
2000
Tôi được xây dựng để chịu đựng.
13:55
I'm the go-tođi đến animalthú vật when the oasisốc đảo is drykhô.
228
823000
2000
Tôi là loài oai phong
khi ốc đảo khô.
13:59
I usuallythông thường won'tsẽ không sweatmồ hôi untilcho đến my bodythân hình reachesđạt tới 105 degreesđộ F --
229
827000
2000
Tôi thường sẽ không đổ mồ hôi
cho đến khi cơ thể của tôi đạt đến 105 º F.
14:01
enoughđủ to frychiên an eggtrứng.
230
829000
2000
đủ để chiên một quả trứng,
14:04
I'm ablecó thể to losethua 40 percentphần trăm
231
832000
2000
Tôi có khả năng giảm 40% cân nặng
mà không chết
14:06
of my weightcân nặng withoutkhông có dyingchết.
232
834000
3000
14:09
(MostHầu hết animalsđộng vật would if they lostmất đi halfmột nửa that much.)
233
837000
3000
(Hầu hết động vật khác sẽ chết nếu
chỉ giảm 20%)
14:13
I'll drinkuống fivesố năm to sevenbảy gallonsgallon of waterNước a day.
234
841000
3000
Tôi uống 5 đến 7 ga-lông nước một ngày
14:19
But go withoutkhông có for more than a monththáng.
235
847000
2000
nhưng có thể đi không uống nước hơn 1 tháng.
14:21
I'm powerfulquyền lực.
236
849000
2000
Tôi tràn đầy năng lượng.
14:23
AbleCó thể to packđóng gói up to 400 lbslbs.
237
851000
2000
Có thể gói lên đến 400 lbs hàng hóa.
14:25
of cargohàng hóa,
238
853000
2000
14:28
outrunvượt lên a horsecon ngựa
239
856000
2000
Hơn cả một con ngựa--
Và có thể đi 26 dặm trong
một ngày.
14:32
and coverche 26 milesdặm on a good day.
240
860000
2000
14:34
CamelotCamelot.
241
862000
4000
Camelot.
14:38
JackieJackie O. onceMột lần said that travelingđi du lịch by camellạc đà
242
866000
2000
Jackie O đã nói rằng
du lịch bằng lạc đà
14:40
madethực hiện ridingcưỡi ngựa an elephantcon voi seemhình như like takinglấy a jetmáy bay phản lực planemáy bay.
243
868000
3000
so với cưỡi voi có vẻ giống như đang
đi máy bay phản lực.
Chưa kể bàn chân lớn mềm
để tôi điều hướng cát.
14:47
YetNào được nêu ra my largelớn, softmềm mại feetđôi chân allowcho phép me to navigateđiều hướng sandCát.
244
875000
3000
14:52
(Is that why the BedouinNgười Bedouin claimyêu cầu I can dancenhảy?)
245
880000
3000
(Đó là vì sao người Bedouin
cho rằng tôi có thể nhảy?)
14:57
I'm a good providernhà cung cấp, too.
246
885000
2000
Tôi cũng là một nhà cung cấp tốt.
14:59
BedouinsBedouin call the camellạc đà the GiftQuà tặng of God.
247
887000
2000
Người Bedouin gọi lạc đà là quà
của thượng đế.
15:01
No surprisesự ngạc nhiên.
248
889000
2000
Không ngạc nhiên lắm.
15:03
TentsLều trại and rugsthảm are madethực hiện of my hairtóc.
249
891000
2000
Lều và thảm được làm từ lông của tôi.
15:05
My driedkhô bonesxương are prizedđánh giá cao as a sortsắp xếp of ivoryngà voi.
250
893000
2000
Xương khô của tôi được đánh giá cao
như 1 loại ngà.
15:07
My dungdung is burnedđốt as fuelnhiên liệu. My milkSữa is used for cheesephô mai.
251
895000
2000
Phân của tôi được làm nhiên liệu đốt.
Sữa của tôi được sử dụng làm pho mát.
15:09
"CamelsLạc đà are like angelsThiên thần," a BedouinNgười Bedouin onceMột lần said.
252
897000
3000
"Loài lạc đà như những thiên thần" một người Bedouin đã nói thế.
15:14
(ApplauseVỗ tay)
253
902000
2000
(Vỗ tay)
15:16
Thank you. I just want to leaverời khỏi you with one last thought,
254
904000
3000
Cảm ơn. Tôi chỉ muốn gửi gắm đến các bạn một ý nghĩ cuối cùng,
15:20
which is probablycó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng thing to take away.
255
908000
3000
điều có thể là quan trọng nhất để mang về.
Loài người, nhìn chung, là loài động vật khá may mắn,
15:25
HumansCon người -- the animalthú vật -- are prettyđẹp luckymay mắn creaturessinh vật because, by and largelớn,
256
913000
5000
15:31
we really don't have to adaptphỏng theo to our environmentmôi trường;
257
919000
3000
chúng ta thật sự không phải thích nghi với môi trường;
15:35
we adaptphỏng theo our environmentmôi trường to us.
258
923000
2000
chúng ta làm cho môi trường thích nghi với chúng ta.
15:37
And we'vechúng tôi đã seenđã xem that repeatedlynhiều lần throughxuyên qua this conferencehội nghị --
259
925000
2000
Và chúng tôi thấy nhiều lần thông qua buổi hội thảo này,
15:40
not just this yearnăm, but in pastquá khứ yearsnăm.
260
928000
2000
không chỉ trong năm nay mà trong những năm vừa qua.
15:42
But this creaturesinh vật that you've just seenđã xem
261
930000
2000
Nhưng loài vật mà chúng ta vừa thấy
15:45
ultimatelycuối cùng adaptsthích nghi, and keepsgiữ adaptingthích nghi and adaptingthích nghi.
262
933000
3000
thích nghi rất tốt và vẫn tiếp tục thích nghi và thích nghi,
Tôi nghĩ khi bạn nhìn vào thế giới của muôn loài,
15:48
And I think when you look at the animalthú vật kingdomVương quốc,
263
936000
2000
15:50
that is one of the mostphần lớn remarkableđáng chú ý things.
264
938000
2000
đó là một trong những thứ phi thường nhất.
15:52
It doesn't have an environmentmôi trường that adaptsthích nghi to it;
265
940000
2000
Nó không phải có một môi trương thích nghi;
15:54
it has to adaptphỏng theo to the environmentmôi trường.
266
942000
2000
mà nó phải thích nghi với môi trường.
15:56
RickyRicky, thank you very much for havingđang có me.
267
944000
2000
Ricky, cảm ơn rất nhiều vì những đã lắng nghe tôi.
15:58
RWRW: That's terrificTuyệt vời. Thank you.
268
946000
1000
RW: Điều này thật tuyệt. Xin cảm ơn.
Translated by Ngoc Nguyen
Reviewed by Gwen Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Keith Bellows - Traveler
On the heels of a long and bruising camel ride, Keith Bellows became fascinated with the "SUV of the sand," and with the many thorny aspects of their personalities (and mating habits) most of us would rather not dwell upon.

Why you should listen

As the former editor of National Geographic Traveler, Keith Bellows stepped away from the human aspects of travel for a moment to present one of his other fascinations: animal design. And not just the beautiful, photogenic aspects of that design either. After a harrowing breakdown in the Sahara with one water bottle to share among four people, Bellows was forced to make a rendezvous via camel ride, and became certain that this animal was, in addition to being a "mean son-of-a-bitch," the most perfectly designed creature on Earth.

Convinced by the organizers that bringing a live camel to the TED Conference was not a wise idea, Bellows did the next best thing, and drafted a National Geographic film crew to go to the Washington Zoo. They returned with a film of Suki, a 2,000-pound creature in the midst of rut, with shocking capabilities lurking in his spinning tail and rear-facing genitalia, all gleefully outlined in the film. But though this creature may seem unsavory, he's perfectly adapted to survival in the harshest environments around, and critical to the survival of the nomads that call the desert home.

 

More profile about the speaker
Keith Bellows | Speaker | TED.com