ABOUT THE SPEAKER
Penelope Boston - Cave scientist
Penelope Boston studies caves and karst formations, and the special biology that lives in them -- both here on Earth and possibly on other planets.

Why you should listen

Penelope Boston is fascinated by caves -- secret, mineral environments that shelter mysteries in beguiling darkness and stillness. She's spent most of her career studying caves and karst formations (karst is a formation where a bedrock, such as limestone, is eaten away by water to form underground voids), and is the cofounder of the new National Cave and Karst Research Institute, based in New Mexico.

Deep inside caves, there's a biology that is like no other on Earth, protected from surface stress and dependent on cave conditions for its survival. As part of her work with caves, Boston studies this life -- and has made the very sensible suggestion that, if odd forms of life lie quietly undiscovered in Earth's caves, there's a good chance it might also have arisen in caves and karst on other planets. Now, she's working on some new ways to look for it

More profile about the speaker
Penelope Boston | Speaker | TED.com
TED2006

Penelope Boston: There might just be life on Mars

Penelope Boston: Có lẽ có sự sống trên sao Hỏa

Filmed:
700,760 views

Vậy là rô-bốt thám hiểm sao Hỏa (Mars Rovers) vẫn chưa tóm được bất cứ sự sống ngoài hành tinh nào. Nhà khoa học Penelope Boston cho rằng có khả năng cao, 25-50%, trên thực tế, rằng sự sống tồn tại trên sao Hỏa, sâu bên trong các hang động của hành tinh này. Bà diễn giải chi tiết cách thức chúng ta nên quan sát và nguyên nhân tại sao.
- Cave scientist
Penelope Boston studies caves and karst formations, and the special biology that lives in them -- both here on Earth and possibly on other planets. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
The careernghề nghiệp that I startedbắt đầu earlysớm on in my life
0
0
3000
Công việc mà tôi bắt đầu từ khi còn trẻ
00:21
was looking for exotickỳ lạ life formscác hình thức in exotickỳ lạ placesnơi,
1
3000
4000
là tìm kiếm sự sống trên các
hành tinh khác
00:25
and at that time I was workingđang làm việc in the AntarcticNam cực and the ArcticBắc cực,
2
7000
3000
lúc đó, tôi đang làm ở Nam cực và Bắc cực
00:28
and highcao desertssa mạc and lowthấp desertssa mạc.
3
10000
2000
và ở những sa mạc cao thấp khác nhau.
00:30
UntilCho đến khi about a dozen yearsnăm agotrước, when I was really capturedbị bắt by caveshang động,
4
12000
3000
Khoảng 12 năm trước, tôi bị thu hút bởi
những hang động,
00:33
and I really re-focusedtái tập trung mostphần lớn of my researchnghiên cứu in that directionphương hướng.
5
15000
3000
và tôi chuyển trọng tâm các nghiên cứu
của mình theo hướng đó.
00:37
So I have a really coolmát mẻ day job--công việc-- I get to do some really amazingkinh ngạc stuffđồ đạc.
6
19000
3000
Thế là tôi có một công việc tuyệt vời.
Làm những thứ đầy thú vị
00:40
I work in some of the mostphần lớn extremecực cavehang động environmentsmôi trường on the planethành tinh.
7
22000
3000
Tôi làm việc trong những
hang động nguy hiểm nhất hành tinh.
00:44
ManyNhiều of them are tryingcố gắng to killgiết chết us from the minutephút we go into them,
8
26000
2000
Nhiều động gây nguy hiểm chết người
00:46
but neverthelessTuy nhiên, they're absolutelychắc chắn rồi grippingnắm bắt,
9
28000
3000
Tuy nhiên, chúng cũng vô cùng hấp dẫn
00:49
and containchứa unbelievableKhông thể tin được biologicalsinh học wonderskỳ quan
10
31000
2000
và chứa đựng muôn vàn kì quan thiên nhiên.
00:51
that are very, very differentkhác nhau from those that we have on the planethành tinh.
11
33000
3000
rất khác so với những gì chúng ta thấy
trên trái đất.
00:54
ApartApart from the intrinsicnội tại valuegiá trị
12
36000
2000
Ngoài những giá trị mang bản chất
00:56
of the biologysinh học and mineralogykhoáng vật học and geo-microbiologyvi sinh vật học địa lý that we do there,
13
38000
3000
sinh học, vật học và địa chất mà chúng tôi
nghiên cứu ở đây,
00:59
we're alsocũng thế usingsử dụng these as templatesmẫu
14
41000
2000
chúng tôi còn xem chúng như
môi trường mẫu
01:01
for figuringtìm kiếm out how to go look
15
43000
2000
để tìm hiểu xem sự sống diễn ra
01:03
for life on other planetsnhững hành tinh.
16
45000
2000
như thế nào ở các hành tinh khác.
01:05
ParticularlyĐặc biệt MarsSao Hỏa, but alsocũng thế EuropaEuropa,
17
47000
2000
Chủ yếu là ở sao Hỏa, cả ở Europa,
01:07
the smallnhỏ bé, icybăng giá moonmặt trăng around JupiterSao Mộc.
18
49000
3000
một ngôi sao nhỏ bị đóng băng
xoay quanh sao Mộc.
01:10
And perhapscó lẽ, somedaymột ngày nào đó, farxa beyondvượt ra ngoài our solarhệ mặt trời systemhệ thống itselfchinh no.
19
52000
3000
Và có thể, một ngày nào đó, là ở cả
ngoài hệ mặt trời
01:13
I'm very passionatelynhiệt tình interestedquan tâm in the humanNhân loại futureTương lai,
20
55000
3000
Tôi thấy rất hứng thú với tương lai của
loài người
01:16
on the MoonMặt Trăng and MarsSao Hỏa particularlyđặc biệt,
21
58000
2000
đăc biệt là trên mặt trăng và sao Hỏa,
01:18
and elsewhereở nơi khác in the solarhệ mặt trời systemhệ thống.
22
60000
2000
và cả những nơi khác trong hệ mặt trời.
01:20
I think it's time that we transitionedchuyển đổi
23
62000
2000
Tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta trở thành
01:22
to a solarhệ mặt trời system-goingHệ thống-đi civilizationnền văn minh and speciesloài.
24
64000
3000
nền văn minh và nòi giống trên
toàn hệ mặt trời.
01:25
And, as an outgrowthsự cao hơn of all of this then,
25
67000
3000
Và, từ đó phát triển lên,
01:28
I wonderngạc nhiên about whetherliệu we can, and whetherliệu we even should,
26
70000
3000
tôi tự hỏi liệu ta có thể, hay ta có nên,
01:31
think about transportingvận chuyển Earth-typeKiểu trái đất life to other planetsnhững hành tinh.
27
73000
4000
nghĩ về việc đưa sự sống trên Trái đất
đến các hành tinh khác.
01:35
NotablyĐáng chú ý là MarsSao Hỏa, as a first examplethí dụ.
28
77000
2000
Đặc biệt sao Hỏa,có thể là ví dụ đầu tiên
01:37
Something I never talk about in scientificthuộc về khoa học meetingscuộc họp
29
79000
2000
Điều mà tôi chưa từng nói ở các cuộc họp
01:39
is how I actuallythực ra got to this statetiểu bang
30
81000
2000
là làm thế nào
01:41
and why I do the work that I do.
31
83000
2000
và tại sao tôi lại làm việc này.
01:43
Why don't I have a normalbình thường jobviệc làm, a sensiblehợp lý jobviệc làm?
32
85000
2000
Sao tôi không làm công việc bình thường?
01:46
And then of coursekhóa học, I blamekhiển trách the SovietLiên Xô UnionLiên minh.
33
88000
3000
Và tất nhiên, tôi đổ lỗi cho Liên Xô.
01:49
Because in the mid-giữa-1950s,
34
91000
2000
Bởi vì giữa những năm 50,
01:51
when I was a tinynhỏ bé childđứa trẻ,
35
93000
2000
khi tôi còn là đứa trẻ bé xíu,
01:53
they had the audacitytáo bạo to launchphóng
36
95000
2000
họ (Liên Xô) đã gây tiếng vang khi phóng
01:55
a very primitivenguyên thủy little satellitevệ tinh calledgọi là SputnikSputnik,
37
97000
3000
một tên lửa nhỏ thô sơ mang tên Sputnik,
01:58
which sentgởi the WesternTây worldthế giới into a hystericalhổn loạn tailspintailspin.
38
100000
3000
khiến thế giới phương Tây rơi vào
vòng xoáy hỗn loạn.
02:02
And a tremendousto lớn amountsố lượng of moneytiền bạc
39
104000
2000
Và một khoản tiền khổng lồ
02:04
wentđã đi into the fundingkinh phí of sciencekhoa học
40
106000
2000
được đưa vào tài trợ cho khoa học
02:06
and mathematicstoán học skillskỹ năng for kidstrẻ em.
41
108000
2000
và kĩ năng toán học của trẻ em.
02:08
And I'm a productsản phẩm of that generationthế hệ,
42
110000
2000
Và tôi là một sản phẩm của thế hệ đó,
02:10
like so manynhiều other of my peersđồng nghiệp.
43
112000
2000
giống bao bạn đồng trang lứa.
02:12
It really caughtbắt holdgiữ of us, and caughtbắt firengọn lửa,
44
114000
2000
Nó thực sự nhóm lên ngọn lửa nhiệt huyết
02:14
and it would be lovelyđáng yêu if we could reproducetái sản xuất that again now.
45
116000
3000
và sẽ thật tuyệt nếu giờ chúng ta lại
làm được việc đó
02:17
Of coursekhóa học, refusingtừ chối to growlớn lên up --
46
119000
2000
Tất nhiên, không chịu lớn lên --
02:19
-- even thoughTuy nhiên I impersonatemạo danh a grown-upgrown-up in dailyhằng ngày life,
47
121000
3000
-- dù tôi vờ là một người lớn
trong cuộc sống đời thường,
02:22
but I do a fairlycông bằng good jobviệc làm of that --
48
124000
2000
tôi làm khá tốt việc ấy --
02:24
but really retaininggiữ lại that childlikengây thơ qualityphẩm chất
49
126000
2000
nhưng vẫn giữ lại được cái tính trẻ con
02:26
of not caringchăm sóc what other people think
50
128000
2000
không quan tâm đến điều người khác nghĩ
02:28
about what you're interestedquan tâm in, is really criticalchỉ trích.
51
130000
2000
điều đó mới thực sự quan trọng.
02:31
The nextkế tiếp elementthành phần is the factthực tế that
52
133000
2000
Nhân tố tiếp theo là thực tế rằng
02:33
I have appliedáp dụng a valuegiá trị judgmentphán đoán
53
135000
2000
tôi đã áp dụng óc phán đoán về giá trị
02:35
and my valuegiá trị judgmentphán đoán is that the presencesự hiện diện of life
54
137000
2000
và đó chính là sự hiện diện của sự sống
02:37
is better than no life.
55
139000
2000
tốt hơn là không có sự sống.
02:39
And so, life is more valuablequý giá than no life.
56
141000
2000
Và vì thế, sự sống đáng quý hơn
02:41
And so I think that that holdsgiữ togethercùng với nhau
57
143000
3000
Và tôi nghĩ chính điều đó đã gắn kết
02:44
a great dealthỏa thuận of the work
58
146000
2000
một phần lớn công việc
02:46
that people in this audiencethính giả approachtiếp cận.
59
148000
4000
mà những khán giả ở đây đang thực hiện.
02:50
I'm very interestedquan tâm in MarsSao Hỏa, of coursekhóa học,
60
152000
3000
Tất nhiên là tôi rất hứng thú với sao Hoa,
02:53
and that was a productsản phẩm of my beingđang a youngtrẻ undergraduatechương trình đại học
61
155000
4000
và đó là kết quả từ quãng thời gian
sinh viên của tôi
02:57
when the VikingNgười Viking LandersLanders landedhạ cánh on MarsSao Hỏa.
62
159000
2000
khi tàu Viking hạ cánh trên sao Hỏa.
03:00
And that tooklấy what had been
63
162000
2000
Và chính nó đã khiến
03:02
a tinynhỏ bé little astronomicalthiên văn objectvật in the skybầu trời,
64
164000
3000
một vật thể thiên văn học bé tí xíu
trên bầu trời,
03:05
that you would see as a dotdấu chấm,
65
167000
2000
mà bạn thấy chỉ như một chấm nhỏ,
03:07
and turnedquay it completelyhoàn toàn into a landscapephong cảnh,
66
169000
4000
trở thành một vùng đất,
03:11
as that very first primitivenguyên thủy picturehình ảnh
67
173000
2000
khi bức ảnh nguyên thủy đầu tiên ấy
03:13
cameđã đến rasteringrastering acrossbăng qua the screenmàn.
68
175000
2000
chiếu qua màn hình như một màng quang học.
03:15
And when it becameđã trở thành a landscapephong cảnh,
69
177000
2000
Và khi trở thành một vùng đất,
03:17
it alsocũng thế becameđã trở thành a destinationNơi Đến,
70
179000
2000
nó cũng trở thành một đích đến,
03:19
and alteredthay đổi, really, the coursekhóa học of my life.
71
181000
3000
và thực sự thay đổi cuộc đời tôi.
03:23
In my graduatetốt nghiệp yearsnăm I workedđã làm việc with
72
185000
2000
Thời học cao học, tôi đã làm việc cùng
03:25
my colleagueđồng nghiệp and mentorngười cố vấn and friendngười bạn, SteveSteve SchneiderSchneider,
73
187000
2000
đồng nghiệp, cố vấn,
bạn Steve Scheneider,
03:27
at the NationalQuốc gia CenterTrung tâm for AtmosphericKhí quyển ResearchNghiên cứu,
74
189000
2000
Trung tâm Nghiên cứu Khí quyển Quốc gia
03:29
workingđang làm việc on globaltoàn cầu changethay đổi issuesvấn đề.
75
191000
2000
về những vấn đề biến đổi toàn cầu.
03:32
We'veChúng tôi đã writtenbằng văn bản a numbercon số of things on
76
194000
2000
Chúng tôi đã viết một số tài liệu về
03:34
the rolevai trò of GaiaGaia hypothesisgiả thuyết --
77
196000
1000
giả thuyết Gaia ---
03:35
whetherliệu or not you could considerxem xét EarthTrái đất as a singleĐộc thân entitythực thể
78
197000
3000
liệu có thể coi Trái Đất là một
thực thể đơn lẻ
03:38
in any meaningfulcó ý nghĩa scientificthuộc về khoa học sensegiác quan,
79
200000
2000
trong bất kì một định nghĩa khoa học nào
03:40
and then, as an outgrowthsự cao hơn of that,
80
202000
2000
và rồi, từ đó phát triển lên,
03:42
I workedđã làm việc on the environmentalmôi trường consequenceshậu quả of nuclearNguyên tử warchiến tranh.
81
204000
4000
tôi đã làm về các hậu quả về môi trường
của chiến tranh hạt nhân.
03:46
So, wonderfulTuyệt vời things and grimtồi tệ things.
82
208000
2000
Những điều tuyệt vời và ác nghiệt.
03:48
But what it taughtđã dạy me was to look at EarthTrái đất as a planethành tinh
83
210000
3000
Nhưng nó đã dạy tôi nhìn Trái Đất
như một hành tinh
03:51
with externalbên ngoài eyesmắt, not just as our home.
84
213000
3000
với mắt nhìn từ bên ngoài, không chỉ là
ngôi nhà của chúng ta.
03:54
And that is a wonderfulTuyệt vời steppingbước away in perspectivequan điểm,
85
216000
4000
Và đó là sự tiến bộ tuyệt vời về
mặt nhận thức,
03:58
to try to then think about the way
86
220000
2000
để cố nghĩ về cách
04:00
our planethành tinh behavesứng xử, as a planethành tinh,
87
222000
3000
hành tinh chúng ta xử sự,
như một hành tinh
04:03
and with the life that's on it.
88
225000
2000
với sự sống trên hành tinh ấy.
04:05
And all of this seemsdường như to me to be
89
227000
3000
Và đối với tôi, tất cả là
04:08
a salientnổi bật pointđiểm in historylịch sử.
90
230000
2000
một điểm nổi bật trong lịch sử.
04:10
We're gettingnhận được readysẳn sàng to beginbắt đầu to go
91
232000
2000
Chúng tôi đang sẵn sàng để bắt đầu
04:12
throughxuyên qua the processquá trình of leavingđể lại our planethành tinh of origingốc
92
234000
3000
đi qua tiến trình rời khỏi hành tinh
nơi chúng ta ra đời
04:15
and out into the widerrộng hơn solarhệ mặt trời systemhệ thống and beyondvượt ra ngoài.
93
237000
3000
và đi vào hệ mặt trời rộng lớn
phía trên kia.
04:19
So, back to MarsSao Hỏa.
94
241000
2000
Vậy, hãy quay trở lại với sao Hỏa.
04:21
How hardcứng is it going to be to find life on MarsSao Hỏa?
95
243000
2000
Tìm ra sự sống trên sao Hỏa khó thế nào?
04:23
Well, sometimesđôi khi it's really very hardcứng for us to find eachmỗi other,
96
245000
2000
Đôi khi khó để tìm ra một người
04:25
even on this planethành tinh.
97
247000
2000
kể cả ở trên hành tinh này.
04:27
So, findingPhát hiện life on anotherkhác planethành tinh
98
249000
2000
Tìm được sự sống ở trên một hành tinh khác
04:29
is a non-trivialPhòng không tầm thường occupationnghề nghiệp
99
251000
2000
là một công việc không tầm thường chút nào
04:31
and we spendtiêu a lot of time tryingcố gắng to think about that.
100
253000
3000
và chúng tôi mất rất nhiều thời gian
nghĩ về điều đó.
04:34
WhetherCho dù or not you think it's likelycó khả năng to be successfulthành công
101
256000
2000
Khả năng thành công có hay không
04:36
sortsắp xếp of dependsphụ thuộc on what you think about
102
258000
2000
tùy thuộc vào bạn nghĩ gì về
04:38
the chancescơ hội of life in the universevũ trụ.
103
260000
2000
khả năng có sự sống trong vũ trụ.
04:40
I think, myselfriêng tôi,
104
262000
2000
Bản thân tôi nghĩ rằng,
04:42
that life is a naturaltự nhiên outgrowthsự cao hơn
105
264000
3000
sự sống là kết quả tự nhiên
04:45
of the increasingtăng complexificationcomplexification of mattervấn đề over time.
106
267000
3000
của sự phức hóa vật chất ngày càng tăng
theo thời gian.
04:48
So, you startkhởi đầu with the BigLớn BangBang and you get hydrogenhydro,
107
270000
2000
Bắt đầu từ Vụ nổ lớn, ta có hydro,
04:50
and then you get heliumnguyên tử heli, and then you get more complicatedphức tạp stuffđồ đạc,
108
272000
2000
rồi có Heli, rồi nhiều chất phức tạp hơn
04:52
and you get planetsnhững hành tinh forminghình thành --
109
274000
2000
và các hành tinh hình thành --
04:54
and life is a commonchung, planetary-basedDựa trên hành tinh phenomenonhiện tượng, in my viewlượt xem.
110
276000
4000
theo tôi, sự sống là một hiện tượng phổ
biến dựa trên các hành tinh.
04:58
CertainlyChắc chắn, in the last 15 yearsnăm,
111
280000
2000
Chắc chắn, trong vòng 15 năm trở lại đây,
05:00
we'vechúng tôi đã seenđã xem increasingtăng numberssố of planetsnhững hành tinh
112
282000
3000
chúng ta đã nhìn thấy ngày càng nhiều
hành tinh
05:03
outsideở ngoài of our solarhệ mặt trời systemhệ thống beingđang confirmedđã xác nhận,
113
285000
3000
được xác định ngoài hệ mặt trời
05:06
and just last monththáng, a couplevợ chồng of weekstuần agotrước,
114
288000
3000
và chỉ trong tháng trước, hai tuần trước,
05:09
a planethành tinh in the size-classKích thước lớp of EarthTrái đất
115
291000
2000
một hành tinh có kích thước cỡ Trái Đất
05:11
has actuallythực ra been foundtìm.
116
293000
2000
đã thực sự được tìm thấy.
05:13
And so this is very excitingthú vị newsTin tức.
117
295000
2000
Và đây là một tin hết sức lý thú.
05:15
So, my first boldDũng cảm predictiondự đoán is that,
118
297000
2000
Dự đoán chắc chắn đầu tiên của tôi là,
05:17
is that in the universevũ trụ, life is going to be everywheremọi nơi.
119
299000
3000
trong vũ trụ, sự sống đang diễn ra
khắp mọi nơi.
05:20
It's going to be everywheremọi nơi we look --
120
302000
2000
Sự sống đang ở khắp nơi chúng ta nhìn thấy
05:22
where there are planetaryhành tinh systemshệ thống that can possiblycó thể supportủng hộ it.
121
304000
3000
nơi có những hệ thống hành tinh
có thể hỗ trợ cho sự sống.
05:25
And those planetaryhành tinh systemshệ thống are going to be very commonchung.
122
307000
3000
Và những hệ thống hành tinh này
sẽ trở nên rất phổ biến.
05:28
So, what about life on MarsSao Hỏa?
123
310000
2000
Thế còn, sự sống trên sao Hỏa thì sao?
05:30
Well, if somebodycó ai had askedyêu cầu me about a dozen yearsnăm agotrước
124
312000
2000
Nếu khoảng 12 năm trước
ai đó hỏi tôi rằng
05:32
what I thought the chancescơ hội of life on MarsSao Hỏa would be,
125
314000
3000
tôi nghĩ gì về khả năng có sự sống
trên sao Hỏa
05:35
I would'venào đã probablycó lẽ said, a couplevợ chồng of percentphần trăm.
126
317000
3000
tôi có thể sẽ trả lời rằng khoảng 2%
05:38
And even that was consideredxem xét outrageousthái quá at the time.
127
320000
3000
Và thậm chí điều đó bị coi là kỳ quặc
vào lúc bấy giờ.
05:41
I was onceMột lần sneeringlysneeringly introducedgiới thiệu
128
323000
2000
Tôi đã từng bị chế giễu
05:43
by a formertrước đây NASANASA officialchính thức,
129
325000
2000
bởi một cựu nhân viên Nasa
05:45
as the only personngười on the planethành tinh
130
327000
2000
rằng tôi là người duy nhất trên trái đất
05:47
who still thought there was life on MarsSao Hỏa.
131
329000
2000
vẫn tin rằng có sự sống trên sao Hỏa.
05:49
Of coursekhóa học, that officialchính thức is now deadđã chết, and I'm not,
132
331000
2000
Người nhân viên đó đã mất,còn tôi thì chưa
05:51
so there's a certainchắc chắn amountsố lượng of gloryvinh quang
133
333000
3000
vậy nên chắc chắn có sự vinh dự
05:54
in outlivingoutliving your adversariesđối thủ.
134
336000
2000
trong việc sống lâu hơn đối thủ của mình.
05:56
But things have changedđã thay đổi greatlyrất nhiều
135
338000
2000
Nhưng mọi thứ đã thay đổi rất nhiều
05:58
over the last dozen yearsnăm.
136
340000
2000
trong 12 năm qua.
06:01
And the reasonlý do that they have changedđã thay đổi
137
343000
2000
Và lí do cho sự thay đổi này
06:03
is because we now have newMới informationthông tin.
138
345000
2000
là bởi giờ đã có thêm những thông tin mới.
06:05
The amazingkinh ngạc PathfinderPathfinder missionsứ mệnh that wentđã đi in '97,
139
347000
3000
Nhiệm vụ Pathfinder năm 1997,
06:08
and the MERMER RoverRover missionsnhiệm vụ
140
350000
2000
các nhiệm vụ MER Rove
06:10
that are on MarsSao Hỏa as we speaknói now
141
352000
2000
trên sao hỏa như chúng ta gọi ngày nay
06:12
and the EuropeanChâu Âu SpaceSpace Agency'sCủa cơ quan MarsSao Hỏa ExpressExpress,
142
354000
3000
và tàu Mars Express của Cơ quan vũ trụ
Châu Âu
06:15
has taughtđã dạy us a numbercon số of amazingkinh ngạc things.
143
357000
2000
đã cho ta thấy điều vô cùng tuyệt vời.
06:17
There is sub-surfacebề mặt con iceNước đá on that planethành tinh.
144
359000
3000
Có một lớp băng mỏng trên bề mặt
hành tinh này.
06:20
And so where there is waterNước,
145
362000
2000
Và nơi nào có nước,
06:22
there is a very highcao chancecơ hội of our kindloại of life.
146
364000
2000
nơi đó nhiều khả năng sẽ tồn tại sự sống
06:24
There's clearlythông suốt sedimentarytrầm tích rocksđá all over the placeđịa điểm
147
366000
2000
Đá trầm tích có ở khắp hành tinh
06:26
one of the landersLanders is sittingngồi in the middleở giữa of an ancientxưa seabedđáy biển,
148
368000
3000
một trong số những tầng đất nằm giữa
tầng đại dương cổ
06:29
and there are these amazingkinh ngạc structurescấu trúc calledgọi là blueberriesquả Việt quất,
149
371000
4000
có nhiều cấu trúc đáng ngạc nhiên
được gọi là Cây việt quất
06:33
which are these little, rockyRocky concretionsdưới
150
375000
2000
những cái này còn rất ít, và bê tông đá
06:35
that we are busybận makingchế tạo biologicallysinh học
151
377000
2000
mà ta đang tạo nên theo cách sinh học
06:37
in my labphòng thí nghiệm right now.
152
379000
2000
trong phòng thí nghiệm của tôi bây giờ
06:39
So, with all of these things put togethercùng với nhau,
153
381000
2000
Đặt tất cả những thứ này lại với nhau
06:41
I think that the chancescơ hội of life
154
383000
2000
Tôi nghĩ đó là dấu hiệu của sự sống
06:43
are much greaterlớn hơn than I would'venào đã ever thought.
155
385000
2000
đang dần rõ ràng hơn tôi từng nghĩ
06:45
I think that the chancecơ hội of life havingđang có arisenphát sinh on MarsSao Hỏa, sometimethỉnh thoảng in its pastquá khứ,
156
387000
4000
Tôi cho là cơ hội có sự sống trên sao Hỏa,
trong quá khứ,
06:49
is maybe one in fourbốn to maybe even halfmột nửa and halfmột nửa.
157
391000
3000
có lẽ là khoảng 25% đến 50%
06:52
So this is a very boldDũng cảm statementtuyên bố.
158
394000
2000
Vậy thì đây là một kết luận rất táo bạo
06:54
I think it's there, and I think we need
159
396000
2000
Tôi nghĩ là nó luôn ở đấy, chúng ta cần
06:56
to go look for it, and I think it's undergroundngầm.
160
398000
2000
đi tìm nó, có thể ở dưới lòng đất
06:58
So the game'strò chơi afootđi bộ, and this is the gametrò chơi that we playchơi in astro-biologyAstro-sinh học.
161
400000
4000
Giống như một trò chơi đã lên kế hoạch,
và đây là trò chơi của sinh vật học vũ trụ
07:02
How do you try to get a handlexử lý on extraterrestrialngoài trái đất life?
162
404000
3000
Làm thế nào để bạn hiểu rõ về sự sống
ngoài hành tinh?
07:05
How do you plankế hoạch to look for it?
163
407000
2000
Bạn có kế hoạch tiềm kiếm nó như thế nào?
07:07
How do you know it when you find it?
164
409000
2000
Sao bạn nhận biết là bạn đã tìm được?
07:09
Because if it's biglớn and obvioushiển nhiên, we would'venào đã alreadyđã foundtìm it --
165
411000
2000
Nếu nó lớn, chúng ta đã tìm được nó rồi
07:11
it would'venào đã alreadyđã bittencắn us on the footchân, and it hasn'tđã không.
166
413000
3000
nó đã theo sát chúng ta rồi, nhưng không.
07:14
So, we know that it's probablycó lẽ quitekhá cryptickhó hiểu.
167
416000
2000
Ví vậy ta biết nó rất bí ẩn
07:16
Very criticallyphê bình, how do we protectbảo vệ it,
168
418000
2000
Quan trọng là làm sao để bảo vệ nó
07:18
if we find it, and not contaminateô nhiễm it?
169
420000
3000
nếu chúng ta tìm được, cũng như
không hủy hoại nó
07:21
And alsocũng thế, even perhapscó lẽ more criticallyphê bình, because
170
423000
3000
Và có lẽ cũng quan trọng hơn, vì
07:24
this is the only home planethành tinh we have,
171
426000
2000
Trái đất là ngôi nhà duy nhất mà ta có,
07:26
how do we protectbảo vệ us from it, while we studyhọc it?
172
428000
3000
làm sao để ta bảo vệ chính mình
khi nghiên cứu về nó?
07:30
So why mightcó thể it be hardcứng to find?
173
432000
2000
Vậy tại sao chúng lại khó tìm đến thế?
07:32
Well, it's probablycó lẽ microscopickính hiển vi, and it's never easydễ dàng
174
434000
2000
Có thể nó siêu nhỏ, và không dễ dàng
07:34
to studyhọc microscopickính hiển vi things,
175
436000
2000
để nghiên cứu những thứ siêu nhỏ,
07:36
althoughmặc dù the amazingkinh ngạc toolscông cụ that we now have to do that
176
438000
3000
Mặc dù bây giờ ta có những thiết bị
tân tiến
07:39
allowcho phép us to studyhọc things in much greaterlớn hơn depthchiều sâu,
177
441000
2000
để nghiên cứu ở mức độ chuyên sâu hơn,
07:41
at much smallernhỏ hơn scalesquy mô than ever before.
178
443000
3000
với quy mô nhỏ hơn bao giờ hết.
07:44
But it's probablycó lẽ hidingẩn, because if you are out
179
446000
3000
Nhưng nó vẫn đang ẩn nấp, vì nếu nó ra
ngoài kiếm thức ăn
07:47
sequesteringSequestering resourcestài nguyên from your environmentmôi trường, that makeslàm cho you yummyYummy,
180
449000
3000
nó sẽ trở thành miếng mồi ngon
07:50
and other things mightcó thể want to eatăn you, or consumetiêu dùng you.
181
452000
2000
để loài vật khác ăn tươi, nuốt sống.
07:52
And so, there's a gametrò chơi of predator-preyđộng vật ăn thịt-con mồi
182
454000
3000
Và vì thế, đây là một trò chơi giữa
kẻ săn mồi và con mồi
07:55
that's going to be, essentiallybản chất, universalphổ cập, really,
183
457000
5000
Thật sự thì nó cần thiết phải như thế
08:00
in any kindloại of biologicalsinh học systemhệ thống.
184
462000
2000
trong bất kỳ hệ thống sinh học nào.
08:02
It alsocũng thế mayTháng Năm be very, very differentkhác nhau in its fundamentalcăn bản propertiestính chất
185
464000
3000
Nó cũng cực kì khác ở những
đặc điểm quan trọng
08:05
its chemistryhóa học, or its sizekích thước.
186
467000
2000
như là thành phần hóa học, hoặc kích thước
08:07
We say smallnhỏ bé, but what does that mean?
187
469000
2000
Có thể nó nhỏ, nhưng nhỏ như thế nào ?
08:09
Is it virus-sizedvi rút có kích thước? Is it smallernhỏ hơn than that?
188
471000
2000
Nhỏ như vi-rút? Hay là nhỏ hơn nữa?
08:11
Is it biggerlớn hơn than the biggestlớn nhất bacteriumvi khuẩn? We don't know.
189
473000
2000
Lớn hơn vì khuẩn lớn nhất? Ta không biết.
08:13
And speedtốc độ of activityHoạt động, which is something that we faceđối mặt
190
475000
3000
Và về tốc độ hoạt động, là điều mà
chúng ta gặp
08:16
in our work with sub-surfacebề mặt con organismssinh vật,
191
478000
2000
trong nghiên cứu sinh vật dưới lòng đất
08:18
because they growlớn lên very, very slowlychậm rãi.
192
480000
2000
vì chúng phát triển rất chậm
08:20
If I were to take a swabtăm bông off your teethrăng
193
482000
3000
Nếu tôi lấy một miếng gạc khỏi
răng của bạn
08:23
and plateđĩa it on a PetriPetri plateđĩa,
194
485000
2000
và phủ nó lên một đĩa Petri
08:25
withinbên trong about fourbốn or fivesố năm hoursgiờ, I would have to see growthsự phát triển.
195
487000
3000
trong vòng 4 hoặc 5 phút, tôi sẽ
phải thấy sự nảy nở
08:28
But the organismssinh vật that we work with,
196
490000
2000
Nhưng những sinh vật mà tôi nghiên cứu
08:30
from the sub-surfacebề mặt con of EarthTrái đất,
197
492000
1000
dưới bề mặt Trái đất
08:31
very oftenthường xuyên it's monthstháng -- and in manynhiều casescác trường hợp, yearsnăm --
198
493000
3000
trong nhiều tháng và nhiều năm
08:34
before we see any growthsự phát triển whatsoeverbất cứ điều gì.
199
496000
2000
trước khi thấy bất kí sự phát triển nào.
08:36
So they are, intrinsicallybản chất, a slowerchậm life-formdạng sống.
200
498000
3000
Vì vậy về bản chất, chúng là những
dạng sống chậm
08:39
But the realthực issuevấn đề is that we are guidedhướng dẫn by
201
501000
3000
Nhưng vấn đề thật sự là ta đang bị dẫn dắt
08:42
our limitedgiới hạn experiencekinh nghiệm,
202
504000
2000
bởi những kinh nghiệm hạn chế,
08:44
and untilcho đến we can think out of the boxcái hộp of our craniumhộp sọ and what we know,
203
506000
4000
và cho tới khi có thể nghĩ một cách
sáng tạo hơn
08:48
then we can't recognizenhìn nhận what to look for,
204
510000
2000
ta vẫn không thể biết đang tìm kiếm gì
08:50
or how to plankế hoạch for it.
205
512000
2000
hoặc làm thế nào để chuẩn bị cho nó
08:53
So, perspectivequan điểm is everything
206
515000
2000
Vì vậy, tưởng tượng là tất cả ta có
08:55
and, because of the historylịch sử that I've just brieflyngắn gọn talkednói chuyện to you about,
207
517000
3000
và vì lịch sử tôi vừa mới nói
08:58
I have learnedđã học to think about EarthTrái đất
208
520000
2000
tôi đã học cách nghĩ về Trái đất
09:00
as an extraterrestrialngoài trái đất planethành tinh.
209
522000
2000
như một hành tinh khác có sự sống.
09:02
And this has been invaluablevô giá in our approachtiếp cận to try to studyhọc these things.
210
524000
4000
Và đây là những trải nghiệm vô giá.
09:06
This is my favoriteyêu thích gametrò chơi on airplanesmáy bay:
211
528000
2000
Đây là trò chơi tôi thích trên máy bay
09:08
where you're in an airplaneMáy bay and you look out the windowcửa sổ,
212
530000
2000
qua cửa sổ máy bay bạn thấy
09:10
you see the horizonđường chân trời.
213
532000
1000
đường chân trời.
09:11
I always turnxoay my headcái đầu on the sidebên,
214
533000
2000
Tôi luôn luôn quay đầu về phía đó
09:13
and that simpleđơn giản changethay đổi makeslàm cho me go from
215
535000
3000
và sự thay đổi đơn giản đó khiến tôi
09:16
seeingthấy this planethành tinh as home,
216
538000
2000
không nhìn Trái đất như mái nhà,
09:18
to seeingthấy it as a planethành tinh.
217
540000
2000
mà xem nó như một hành tinh thực thụ.
09:20
It's a very simpleđơn giản tricklừa, and I never failThất bại to do it
218
542000
2000
Tôi chưa bao giờ chán
09:22
when I'm sittingngồi in a windowcửa sổ seatghế.
219
544000
2000
việc đó khi ngồi gần cửa sổ
09:24
Well, this is what we applyứng dụng to our work.
220
546000
2000
Đó là cách chúng tôi áp dụng vào công việc
09:26
This showstrình diễn one of the mostphần lớn extremecực caveshang động that we work in.
221
548000
3000
Một trong những hang động
khắc nghiệt nhất chúng tôi nghiên cứu
09:29
This is CuevaCueva dede VillaBiệt thự LuzLuz in TabascoTabasco, in MexicoMexico,
222
551000
4000
Đó là hang động Cueva de Villa in
Tabasco, ở Mexico,
09:33
and this cavehang động is saturatedbảo hòa with sulfuricsulfuric acidaxit.
223
555000
3000
và nó chứa đầy H2SO4
09:36
There is tremendousto lớn amountslượng of hydrogenhydro sulfidesulfua
224
558000
2000
Một lượng lớn khí H2S
09:38
comingđang đến into this cavehang động from volcanicnúi lửa sourcesnguồn
225
560000
3000
tràn vào hang từ núi lửa
09:41
and from the breakdownNiu Di-lân of evaporiteevaporit --
226
563000
2000
và từ sự phá hủy địa chất
09:43
mineralskhoáng chất belowphía dưới the carbonatescacbonat in which this cavehang động is formedhình thành --
227
565000
4000
khoáng chất trong đá vôi tạo nên hang động
09:47
and it is a completelyhoàn toàn hostileHostile environmentmôi trường for us.
228
569000
2000
và nó khắc nghiệt với chúng tôi.
09:49
We have to go in with protectivebảo vệ suitsphù hợp với and breathingthở gearbánh,
229
571000
4000
Chúng tôi phải đi với đồ bảo hộ và ống thở
09:53
and 30 partscác bộ phận permỗi milliontriệu of H2S will killgiết chết you.
230
575000
5000
và chỉ 0.003% H2S cũng đủ để giết bạn rồi.
09:58
This is regularlythường xuyên severalmột số hundredhàng trăm partscác bộ phận permỗi milliontriệu.
231
580000
2000
Tỉ lệ là khoảng vài trăm trên một triệu.
10:00
So, it's a very hazardousnguy hiểm environmentmôi trường,
232
582000
2000
Vì thế, đó là môi trường cực kì độc hại,
10:02
with COCO as well, and manynhiều other gaseskhí.
233
584000
2000
với khí CO và cũng như nhiều khí khác.
10:04
These extremecực physicalvật lý and chemicalhóa chất parametersthông số
234
586000
3000
Những yếu tố vật lí và hóa học
khắc nghiệt này
10:07
make the biologysinh học that growsmọc in these placesnơi very specialđặc biệt.
235
589000
4000
đã làm cho sinh giới ở đây rất đặc biệt.
10:11
Because contraryngược lại to what you mightcó thể think, this is not devoidbạo of life.
236
593000
3000
Khác với bạn nghĩ, nó không thiếu sự sống
10:14
This is one of the richestgiàu nhất caveshang động
237
596000
2000
Đây là một trong các động đa dạng nhất
10:16
that we have foundtìm on the planethành tinh, anywhereở đâu.
238
598000
2000
mà chúng tôi tìm thấy trên hành tinh này.
10:18
It's burstingbùng nổ with life.
239
600000
2000
Đó là sự bùng nổ sự sống
10:20
The extremescực đoan on EarthTrái đất are interestinghấp dẫn in theirhọ ownsở hữu right,
240
602000
2000
Sự khắc nghiệt trên Trái đất rất thú vị
10:22
but one of the reasonslý do that we're interestedquan tâm in them
241
604000
2000
nhưng lí do mà tôi quan tâm đến chúng
10:24
is because they representđại diện, really,
242
606000
2000
thật sự vì chúng đại diện cho
10:26
the averageTrung bình cộng conditionsđiều kiện that we mayTháng Năm expectchờ đợi on other planetsnhững hành tinh.
243
608000
3000
điều kiện có thể thấy trên hành tinh khác
10:29
So, this is partphần of the abilitycó khả năng that we have,
244
611000
2000
Vì vậy, trong một phần khả năng của mình,
10:31
to try to stretchcăng ra our imaginationtrí tưởng tượng,
245
613000
2000
chúng tôi cố gắng mở rộng trí tưởng tượng
10:33
in termsđiều kiện of what we mayTháng Năm find in the futureTương lai.
246
615000
3000
dù ta phát hiện được gì trong tương lai.
10:36
There's so much life in this cavehang động,
247
618000
2000
Có rất nhiều sự sống trong hang động,
10:38
and I can't even beginbắt đầu
248
620000
2000
và tôi thậm chí không thể bắt đầu
10:40
to scratchvết trầy the surfacebề mặt of it with you.
249
622000
2000
giải thích với các bạn.
10:42
But one of the mostphần lớn famousnổi danh objectscác đối tượng out of this
250
624000
2000
Có một vật thể nổi tiếng hơn cả
10:44
are what we call SnottitesSnottites, for obvioushiển nhiên reasonslý do.
251
626000
3000
chúng tôi gọi là Snottites.
10:47
This stuffđồ đạc looksnhìn like what comesđến out of your two-year-old'shai tuổi của nosemũi when he has a coldlạnh.
252
629000
4000
Nó giống như nước mũi của cậu bé
hai tuổi khi bị cảm.
10:51
And this is producedsản xuất by bacteriavi khuẩn who are actuallythực ra
253
633000
3000
Và chất này được tạo ra bởi vi khuẩn mà
10:54
makingchế tạo more sulfuricsulfuric acidaxit,
254
636000
2000
làm hàm lượng H2SO4 tăng cao,
10:56
and livingsống at pHspHs right around zerokhông.
255
638000
3000
sống ở vùng có độ pH dao động quanh mức 0.
10:59
And so, this stuffđồ đạc is like batteryắc quy acidaxit.
256
641000
2000
Giống như dung dịch điện phân.
11:01
And yetchưa, everything in this cavehang động has adaptedthích nghi to it.
257
643000
3000
Mọi thứ ở đây đã quen với điều đó.
11:04
In factthực tế, there's so much energynăng lượng availablecó sẵn
258
646000
2000
Có nhiều nguồn năng lượng sẵn có
11:06
for biologysinh học in this cavehang động,
259
648000
2000
cung cấp cho sinh vật
11:08
that there's actuallythực ra a hugekhổng lồ numbercon số of cavefishcavefish.
260
650000
2000
ở đây có một lượng lớn cá
11:10
And the localđịa phương ZoqueZoque IndiansNgười Ấn Độ
261
652000
2000
Và những người thổ dân châu Mỹ
11:12
harvestmùa gặt this twicehai lần a yearnăm,
262
654000
2000
thu hoạch cá hai lần một năm,
11:14
as partphần of theirhọ EasterLễ phục sinh weektuần celebrationLễ kỷ niệm and HolyThánh WeekTuần celebrationLễ kỷ niệm.
263
656000
2000
như tuần lễ Phục Sinh và tuần lễ Thánh.
11:16
This is very unusualbất thường for caveshang động.
264
658000
2000
Đây là một điều rất đặc biệt ở hạng này.
11:18
In some of the other amazingkinh ngạc caveshang động that we work in --
265
660000
3000
trong vài hang động mà chúng tôi
nghiên cứu
11:21
this is in LechuguillaLechuguilla cavehang động in NewMới MexicoMexico nearở gần CarlsbadCarlsbad,
266
663000
4000
nằm trong hang Lechuguilla ở
New Mexico gần Carlsbad,
11:25
and this is one of the mostphần lớn famousnổi danh caveshang động in the worldthế giới.
267
667000
3000
đây là hang động nổi tiếng nhất thế giới.
11:28
It's 115 milesdặm of mappedánh xạ passageđoạn văn,
268
670000
2000
Lối đi dài 115 dặm được vạch ra,
11:30
it's pristinenguyên sơ, it has no naturaltự nhiên openingkhai mạc
269
672000
3000
nó nguyên sơ, chưa được khám phá
11:33
and it's a gigantickhổng lồ biologicalsinh học,
270
675000
2000
và nó là một phòng thí nghiệm sinh học,
11:35
geo-microbiologicalvi địa lý laboratoryphòng thí nghiệm.
271
677000
2000
địa chất vi sinh khổng lồ.
11:38
In this cavehang động, great areaskhu vực are coveredbao phủ by
272
680000
3000
Trong hang này, nhiều nơi được bao phủ bởi
11:41
this reddishmàu đỏ materialvật chất that you see here,
273
683000
2000
vật chất có màu đỏ mà bạn thấy ở đây,
11:43
and alsocũng thế these enormousto lớn crystalstinh thể
274
685000
2000
và cũng có nhiều tinh thể
11:45
of seleniteselenit that you can see danglingtòn ten down.
275
687000
2000
khoáng chất mà bạn có thể thấy
11:47
This stuffđồ đạc is producedsản xuất biologicallysinh học.
276
689000
3000
Chất này được sản sinh ra bởi các sinh vật
11:50
This is the breakdownNiu Di-lân productsản phẩm of the bedrocknền tảng,
277
692000
3000
Là thứ còn lại ở các tầng đá
11:53
that organismssinh vật are busybận munchingmunching theirhọ way throughxuyên qua.
278
695000
3000
sau khi các sinh vật trệu trạo nhai qua.
11:56
They take ironbàn là and manganesemangan mineralskhoáng chất
279
698000
3000
Chúng ăn sắt và man-gan
11:59
withinbên trong the bedrocknền tảng and they oxidizeôxi hóa them.
280
701000
2000
trong các tầng đá và ôxi hóa chúng
12:01
And everymỗi time they do that, they get a tinynhỏ bé little packetgói of energynăng lượng.
281
703000
4000
Mỗi lần chúng làm thế, chúng lại có được
chút ít năng lượng
12:05
And that tinynhỏ bé little packetgói of energynăng lượng is what they use, then,
282
707000
3000
Và chút năng lượng đó được dùng
12:08
to runchạy theirhọ life processesquy trình.
283
710000
2000
để chúng duy trì sự sống
12:10
InterestinglyĐiều thú vị enoughđủ, they alsocũng thế do this
284
712000
2000
Thú vị là, chúng cũng làm thế
12:12
with uraniumurani and chromiumCrom, and variousnhiều other toxicchất độc metalskim loại.
285
714000
3000
với urani và crom và nhiều chất độc khác
12:15
And so, the obvioushiển nhiên avenueđại lộ
286
717000
3000
Và những đại lộ
12:18
for bio-remediationkhắc phục sinh học
287
720000
2000
do sinh vật kiến tạo
12:20
comesđến from organismssinh vật like this.
288
722000
2000
từ đây mà ra
12:22
These organismssinh vật we now bringmang đến into the labphòng thí nghiệm,
289
724000
2000
Sinh vật này được mang về phòng thí nghiệm
12:24
and you can see some of them growingphát triển on PetriPetri platestấm,
290
726000
2000
và sinh sôi trên các đĩa Petri
12:26
and get them to reproducetái sản xuất the precisetóm lược biomineralsbiominerals
291
728000
3000
và lại sản xuất ra những chất sinh học
12:29
that we find on the wallsbức tường of these caveshang động.
292
731000
2000
mà ta tìm thấy trên tường các hang động
12:31
So, these are signalstín hiệu that they leaverời khỏi in the rockđá recordghi lại.
293
733000
3000
Đây là dấu hiệu chúng để lại trên đá
12:34
Well, even in basaltđá basalt surfacesbề mặt in lava-tubeống dung nham caveshang động,
294
736000
3000
Cả ở bề mặt bazan của hang động dung nham
12:37
which are a by-productsản phẩm of volcanicnúi lửa activityHoạt động,
295
739000
2000
do núi lửa hoạt động tạo nên
12:39
we find these wallsbức tường totallyhoàn toàn coveredbao phủ,
296
741000
2000
ta thấy các bức tường được bao phủ bởi
12:41
in manynhiều casescác trường hợp,
297
743000
2000
trong nhiều trường hợp,
12:43
by these beautifulđẹp, glisteningglistening silverbạc wallsbức tường,
298
745000
2000
các bức tường bạc lấp lánh tuyệt đẹp
12:45
or shinysáng bóng pinkHồng or shinysáng bóng redđỏ or shinysáng bóng goldvàng.
299
747000
3000
hoặc hồng, đỏ, vàng sáng chói
12:48
And these are mineralkhoáng sản depositstiền gửi
300
750000
2000
Và lớp khoáng chất này
12:50
that are alsocũng thế madethực hiện by bacteriavi khuẩn.
301
752000
2000
được tạo nên bởi vi khuẩn
12:52
And you can see in these centralTrung tâm imageshình ảnh here,
302
754000
2000
Các bạn có thể thấy các hình ảnh ở đây
12:54
scanningquét electronđiện tử micrographsmicrographs of some of these guys --
303
756000
3000
quét những electron cực nhỏ
12:57
these are gardenskhu vườn of these bacteriavi khuẩn.
304
759000
2000
chúng là cụm những vi khuẩn
12:59
One of the interestinghấp dẫn things about these particularcụ thể guys
305
761000
3000
Một điều thú vị về chúng
13:02
is that they're in the actinomycetechúng
306
764000
2000
chúng thuộc nhóm actinomycete
13:04
and streptomycetestreptomycete groupscác nhóm of the bacteriavi khuẩn,
307
766000
2000
và nhóm streptomycete
13:06
which is where we get mostphần lớn of our antibioticskháng sinh.
308
768000
2000
là loại ta dùng để điều chế
kháng sinh
13:09
The sub-surfacebề mặt con of EarthTrái đất
309
771000
2000
Dưới lòng đất của Trái Đất
13:11
containschứa đựng a vastrộng lớn biodiversityđa dạng sinh học.
310
773000
2000
bao gồm một sự đa dạng sinh học rất lớn
13:13
And these organismssinh vật,
311
775000
2000
Và những sinh vật này,
13:15
because they're very separatetách rời from the surfacebề mặt,
312
777000
2000
vì chúng tách biệt với mặt đất
13:17
make a vastrộng lớn arraymảng of novelcuốn tiểu thuyết compoundshợp chất.
313
779000
4000
tạo nên một loạt các hợp chất khác lạ
13:21
And so, the potentialtiềm năng for exploitingkhai thác this
314
783000
2000
Cho nên, tiềm năng khai thác của chúng
13:23
for pharmaceuticaldược phẩm and industrialcông nghiệp chemicalhóa chất usessử dụng
315
785000
3000
cho ngành dược học và hóa chất
13:26
is completelyhoàn toàn untappedchưa khai thác,
316
788000
2000
vẫn chưa được khai thác
13:28
but probablycó lẽ exceedsvượt quá mostphần lớn of the restnghỉ ngơi
317
790000
2000
nhưng có thể vượt qua phần lớn
13:30
of the biodiversityđa dạng sinh học of the planethành tinh.
318
792000
2000
sự đa dạng sinh học của hành tinh
13:32
So, lava-tubeống dung nham caves-hang--
319
794000
2000
Nên, các hang động dung nham
13:34
I've just told you about organismssinh vật that livetrực tiếp here on this planethành tinh.
320
796000
3000
các sinh vật sống ở đó trên các hành tinh
khác
13:37
We know that on MarsSao Hỏa and the MoonMặt Trăng
321
799000
2000
Ta biết rằng trên Sao Hỏa và Mặt Trăng
13:39
there are tonstấn of these structurescấu trúc.
322
801000
2000
có hàng ngàn dạng sinh vật như thế
13:41
We can see them.
323
803000
1000
Ta có thể thấy chúng
13:42
On the left you can see a lavadung nham tubeống forminghình thành
324
804000
2000
Bên trái, bạn thấy một khe dung nham
từ
13:44
at a recentgần đây eruptionvụ phun trào -- MountMount EtnaEtna in SicilySicily --
325
806000
3000
vụ phun trào mới đây,Mount Etna ở Sicily
13:47
and this is the way these tubesống formhình thức.
326
809000
2000
đó là cách động dung nham được tạo thành
13:49
And when they hollowrỗng out,
327
811000
1000
Và khi chúng rỗng
13:50
then they becometrở nên habitatsmôi trường sống for organismssinh vật.
328
812000
2000
chúng thành nhà cho các sinh vật
13:53
These are all over the planethành tinh MarsSao Hỏa,
329
815000
2000
Có rất nhiều hang như thế ở Sao Hỏa
13:55
and we're busybận cataloguingbiên mục them now.
330
817000
2000
chúng tôi đang phân loại chúng
13:57
And so, there's very interestinghấp dẫn cavehang động realthực estatebất động sản
331
819000
2000
Chúng là những hang động kì thú
13:59
on MarsSao Hỏa, at leastít nhất of that typekiểu.
332
821000
3000
trên Sao Hỏa
14:02
In ordergọi món to accesstruy cập
333
824000
2000
Để tiếp cận
14:04
these sub-surfacebề mặt con environmentsmôi trường that we're interestedquan tâm in,
334
826000
3000
những bề mặt này
14:07
we're very interestedquan tâm in developingphát triển the toolscông cụ to do this.
335
829000
3000
chúng tôi thiết kế dụng cụ đặc biệt
14:10
You know, it's not easydễ dàng to get into these caveshang động.
336
832000
2000
Không dễ vào trong các động này
14:12
It requiresđòi hỏi crawlingthu thập dữ liệu, climbingleo,
337
834000
2000
Cần phải bò, trèo,
14:14
rope-workdây làm việc, technicalkỹ thuật rope-workdây làm việc
338
836000
3000
dùng dây thừng với kĩ thuật tốt
14:17
and manynhiều other complexphức tạp humanNhân loại motionschuyển động
339
839000
4000
và những cử động phức tạp
14:21
in ordergọi món to accesstruy cập these.
340
843000
2000
để vào trong
14:23
We faceđối mặt the problemvấn đề of, how can we do this roboticallyrobotically?
341
845000
3000
Vấn đề là làm sao robot có thể làm thế?
14:26
Why would we want to do it roboticallyrobotically?
342
848000
2000
Tại sao lại là robot?
14:28
Well, we're going to be sendinggửi
343
850000
2000
Vì chúng tôi sẽ gửi
14:30
roboticrobot missionsnhiệm vụ to MarsSao Hỏa
344
852000
2000
robot tới Sao Hỏa làm nhiệm vụ
14:32
long in advancenâng cao of humanNhân loại missionsnhiệm vụ.
345
854000
2000
trước khi có thể đưa con người đến được đó
14:34
And then, secondlythứ nhì, gettingnhận được back to that earliersớm hơn pointđiểm that I madethực hiện
346
856000
3000
Quay lại điều tôi đã nói lúc trước
14:37
about the preciousnesspreciousness of any life that we mayTháng Năm find
347
859000
4000
về sự quý giá của cuộc sống
14:41
on MarsSao Hỏa, we don't want to contaminateô nhiễm it.
348
863000
2000
trên Sao Hỏa, ta không muốn hủy hoại nó
14:43
And one of the besttốt wayscách to studyhọc something withoutkhông có contaminatinggây ô nhiễm it
349
865000
3000
Và cách tốt nhất để nghiên cứu
14:46
is to have an intermediaryTrung gian.
350
868000
2000
là có một trung gian
14:48
And in this casetrường hợp, we're imaginingtưởng tượng
351
870000
2000
Trường hợp này, chúng tôi tưởng tượng
14:50
intermediaryTrung gian roboticrobot devicesthiết bị
352
872000
2000
một dụng cụ robot trung gian
14:52
that can actuallythực ra do some of that
353
874000
2000
thực sự có thể làm một vài
14:54
front-endphía trước-End work for us,
354
876000
2000
công việc cho chúng ta
14:56
to protectbảo vệ any potentialtiềm năng life that we find.
355
878000
2000
để bảo vệ bất kì sự sống nào ta tìm thấy
14:58
I'm not going to go throughxuyên qua all of these projectsdự án now,
356
880000
3000
Tôi không nói về tất cả các dự án đó
lúc này
15:01
but we're involvedcó tính liên quan in about half-a-dozenmột nửa tá roboticrobot developmentphát triển projectsdự án,
357
883000
3000
chúng ta sẽ chỉ nói về 5,6 dự án
phát triển robot
15:04
in collaborationhợp tác with a numbercon số of differentkhác nhau groupscác nhóm.
358
886000
3000
hợp tác với một số nhóm khác nhau
15:07
I want to talk specificallyđặc biệt about the
359
889000
2000
Tôi muốn nhấn mạnh về
15:09
arraymảng that you see on the tophàng đầu.
360
891000
2000
thứ bạn thấy ở trên
15:11
These are hoppinghopping microbotmicrobot swarmsđàn.
361
893000
3000
Đó là một đàn robot nhảy lò cò
15:14
I'm workingđang làm việc on this with the FieldLĩnh vực and SpaceSpace RoboticsRobot LaboratoryPhòng thí nghiệm
362
896000
2000
Được làm ở Phòng thí nghiệm
RobotKhông gian
15:16
and my friendngười bạn SteveSteve DubowskyDubowsky at MITMIT,
363
898000
3000
với bạn tôi là Steve Dubowsky ở MIT,
15:19
and we have come up with the ideaý kiến
364
901000
2000
chúng tôi nghĩ ra ý tưởng
15:21
of havingđang có little, jumpingnhảy bean-likehạt giống
365
903000
3000
có một con robot nhỏ
15:24
robotsrobot
366
906000
2000
nhảy như hạt đậu
15:26
that are propelledđẩy by artificialnhân tạo musclecơ bắp,
367
908000
3000
hoạt động nhờ cơ nhân tạo
15:29
which is one of the DubowskyDubowsky Lab'sPhòng thí nghiệm của specialtiesđặc sản --
368
911000
3000
một trong những sản phẩm đặc biệt của
Phòng thí nghiệmDubowsky
15:32
are the EPAMsEPAMs, or artificialnhân tạo musclescơ bắp.
369
914000
2000
đó là EPAMs, hoặc cơ nhân tạo
15:34
And these allowcho phép them to hophop.
370
916000
2000
Cơ giúp robot nhảy
15:36
They behavehành xử with
371
918000
2000
Và hành xử
15:38
a swarmswarm behaviorhành vi,
372
920000
2000
theo đàn
15:40
where they relateliên hệ to eachmỗi other,
373
922000
2000
chúng liên hệ với nhau
15:42
modeledcó mô hình hóa after insectcôn trùng swarmswarm behaviorhành vi,
374
924000
2000
như một đàn côn trùng
15:44
and they could be madethực hiện very numerousnhiều.
375
926000
3000
và có thể sản xuất lượng lớn robot này
15:47
And so, one can sendgửi a thousandnghìn of them,
376
929000
2000
Và ta có thể gửi một nghìn con
15:49
as you can see in this upperphía trên left-handtay trái picturehình ảnh,
377
931000
3000
như các bạn thấy ở bức ảnh bên trái
phía trên
15:52
a thousandnghìn of them could fitPhù hợp into the payloadkhối hàng baybay
378
934000
3000
một nghìn con có thể vừa khoang chứa
15:55
that was used for one of the currenthiện hành MERMER RoversTráng sinh.
379
937000
3000
của phi thuyền MER
15:58
And these little guys -- you could losethua manynhiều of them.
380
940000
3000
Các anh bạn nhỏ bé này, có thể mất vài con
16:01
If you sendgửi a thousandnghìn of them,
381
943000
2000
Nếu bạn gửi một nghìn con
16:03
you could probablycó lẽ get ridthoát khỏi of 90 percentphần trăm of them and still have a missionsứ mệnh.
382
945000
2000
có thể mất 90% mà vẫn hoàn thành nhiệm vụ
16:05
And so, that allowscho phép you the flexibilityMềm dẻo
383
947000
3000
Và nó cho phép bạn sự linh hoạt
16:08
to go into very challengingthách thức terrainbản đồ địa hình
384
950000
3000
để đến những nơi thử thách
16:11
and actuallythực ra make your way where you want to go.
385
953000
2000
và có thể tìm đường tới nơi bạn muốn đến
16:13
Now, to wrapbọc this up, I want to talk for two secondsgiây
386
955000
3000
Tóm lại, tôi muốn nói trong 2 giây về
16:16
about caveshang động and the humanNhân loại expansionsự bành trướng beyondvượt ra ngoài EarthTrái đất
387
958000
3000
hang động và sự bành trướng của con người
ra ngoài Trái Đất
16:19
as a naturaltự nhiên outgrowthsự cao hơn of the work that we do in caveshang động.
388
961000
3000
như những gì ta làm với các hang động
16:22
It occurredxảy ra to us a numbercon số of yearsnăm agotrước
389
964000
2000
Nó xảy ra từ nhiều năm trước
16:24
that caveshang động have manynhiều propertiestính chất
390
966000
2000
những hang động đó có nhiều tài nguyên
16:26
that people have used
391
968000
2000
con người đã dùng
16:28
and other organismssinh vật have used as habitatmôi trường sống in the pastquá khứ.
392
970000
2000
và các loài sinh vật dùng làm chỗ trú ẩn
16:30
And perhapscó lẽ it's time we startedbắt đầu to explorekhám phá those,
393
972000
3000
Có thể giờ là lúc bắt đầu đi thám hiểm
16:34
in the contextbối cảnh of futureTương lai MarsSao Hỏa and the MoonMặt Trăng explorationthăm dò.
394
976000
3000
Sao Hỏa và Mặt Trăng
16:37
So, we have just finishedđã kết thúc a NASANASA InstituteHọc viện for AdvancedNâng cao ConceptsKhái niệm PhaseGiai đoạn IIII studyhọc,
395
979000
5000
Chúng tôi vừa hoàn thành dự án nghiên cứu
của giai đoạn II của NASA
16:42
looking at the irreducibleirreducible setbộ of technologiescông nghệ
396
984000
2000
nhìn vào các công nghệ tối thiểu
16:44
that you would need in ordergọi món to
397
986000
2000
ta cần để
16:46
actuallythực ra allowcho phép people to inhabitsống lavadung nham tubesống
398
988000
3000
sống ở trong các hang động dung nham
16:49
on the MoonMặt Trăng or MarsSao Hỏa.
399
991000
2000
trên Mặt Trăng và Sao Hỏa
16:51
It turnslượt out to be a fairlycông bằng simpleđơn giản and smallnhỏ bé listdanh sách,
400
993000
3000
Hóa ra là một danh sách rất đơn giản
và ngắn gọn
16:54
and we have goneKhông còn
401
996000
2000
và chúng ta đã đi
16:56
in the relativelytương đối primitivenguyên thủy technologyCông nghệ directionphương hướng.
402
998000
2000
theo hướng sử dụng kĩ thuật khá sơ khai
16:58
So, we're talkingđang nói about things like inflatablebơm hơi linerslót
403
1000000
3000
Chúng ta đang nói về mọi thứ như thể
con tàu có thể bơm phồng
17:01
that can conformphù hợp to the complexphức tạp topologicaltô pô shapehình dạng
404
1003000
3000
để thay đổi theo hình dạng phức tạp
17:04
on the insidephía trong of a cavehang động,
405
1006000
2000
bên trong một cái hang
17:06
foamed-in-placexốp tại chỗ airlocksairlocks to dealthỏa thuận with this complexphức tạp topologytô pô,
406
1008000
4000
nó phồng lên để có thể đương đầu với dạng
phức tạp này
17:10
variousnhiều wayscách of gettingnhận được breathingthở gaseskhí
407
1012000
3000
có nhiều cách để có được khí để thở
17:13
madethực hiện from the intrinsicnội tại materialsnguyên vật liệu of these bodiescơ thể.
408
1015000
3000
làm từ những chất thực của các cơ thể này
17:16
And the futureTương lai is there for us
409
1018000
2000
Đây là tương lai cho chúng ta
17:18
to use these lava-tubeống dung nham caveshang động on MarsSao Hỏa.
410
1020000
3000
dùng những hang động trên Sao Hỏa
17:21
And right now we're in caveshang động, and we're doing sciencekhoa học and recreationgiải trí,
411
1023000
4000
Và giờ trong hang ta nghiên cứu và tái tạo
17:25
but I think in the futureTương lai we'lltốt be usingsử dụng them
412
1027000
2000
nhưng trong tương lai ta sẽ dùng nó
17:27
for habitatmôi trường sống and sciencekhoa học on these other bodiescơ thể.
413
1029000
2000
để tạo môi trường sống và nghiên cứu
17:29
Now, my viewlượt xem of what the currenthiện hành statustrạng thái
414
1031000
3000
Ý kiến của tôi về tình hình hiện tại
17:32
of potentialtiềm năng life on MarsSao Hỏa is
415
1034000
2000
về sự sống trên Sao Hỏa
17:34
that it's probablycó lẽ been on the planethành tinh,
416
1036000
3000
có thể có trên hành tinh này
17:37
maybe one in two chancescơ hội.
417
1039000
3000
cơ hội là 50/50
17:40
The questioncâu hỏi as to whetherliệu
418
1042000
3000
Câu hỏi đặt ra là liệu
17:43
there is life on MarsSao Hỏa that is relatedliên quan to life on EarthTrái đất
419
1045000
4000
sự sống ở Sao Hỏa có liên quan tới
Trái Đất
17:47
has now been very muddiedMuddied,
420
1049000
2000
điều đó còn chưa rõ
17:49
because we now know,
421
1051000
1000
vì giờ ta biết
17:50
from MarsSao Hỏa meteoritesthiên thạch that have madethực hiện it to EarthTrái đất,
422
1052000
3000
từ những thiên thạch Sao Hỏa
đã rơi xuống Trái Đất
17:53
that there's materialvật chất that can be exchangedtrao đổi betweengiữa those two planetsnhững hành tinh.
423
1055000
4000
vật chất có thể qua lại giữa hai hành tinh
17:57
One of the burningđốt questionscâu hỏi, of coursekhóa học, is
424
1059000
2000
Một trong những câu hỏi khó nhất
17:59
if we go there and find life in the sub-surfacebề mặt con,
425
1061000
3000
là nếu ta đến đó và thấy có sự sống
18:02
as I fullyđầy đủ expectchờ đợi that we will,
426
1064000
2000
như ta mong đợi ta là liệu đó
18:04
is that a secondthứ hai genesisnguồn gốc of life?
427
1066000
2000
có là sự bắt đầu sự sống thứ hai?
18:06
Did life startkhởi đầu here
428
1068000
2000
Liệu sự sống bắt đầu ở đây
18:08
and was it transportedvận chuyển there?
429
1070000
2000
và được chuyển từ đến nơi kia?
18:10
Did it startkhởi đầu there and get transportedvận chuyển here?
430
1072000
3000
Hay sự sống bắt đầu nơi kia và được
chuyển tới đây?
18:13
This will be a fascinatinghấp dẫn puzzlecâu đố as we go into the nextkế tiếp half-centurynửa thế kỷ,
431
1075000
4000
Đó là câu hỏi hóc búa mà ta sẽ đi tìm câu
trả lời trong 50 năm tới
18:17
and where I expectchờ đợi that we will
432
1079000
2000
và tôi hi vọng ta có thể có
18:19
have more and more MarsSao Hỏa missionsnhiệm vụ to answercâu trả lời these questionscâu hỏi.
433
1081000
3000
nhiều hơn các chuyến du hành tới Sao Hỏa
để trả lời câu hỏi đó
Cảm ơn.
18:22
Thank you.
434
1084000
2000
Translated by Lien Tran
Reviewed by Như Trương

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Penelope Boston - Cave scientist
Penelope Boston studies caves and karst formations, and the special biology that lives in them -- both here on Earth and possibly on other planets.

Why you should listen

Penelope Boston is fascinated by caves -- secret, mineral environments that shelter mysteries in beguiling darkness and stillness. She's spent most of her career studying caves and karst formations (karst is a formation where a bedrock, such as limestone, is eaten away by water to form underground voids), and is the cofounder of the new National Cave and Karst Research Institute, based in New Mexico.

Deep inside caves, there's a biology that is like no other on Earth, protected from surface stress and dependent on cave conditions for its survival. As part of her work with caves, Boston studies this life -- and has made the very sensible suggestion that, if odd forms of life lie quietly undiscovered in Earth's caves, there's a good chance it might also have arisen in caves and karst on other planets. Now, she's working on some new ways to look for it

More profile about the speaker
Penelope Boston | Speaker | TED.com