ABOUT THE SPEAKER
Shai Agassi - Green auto pioneer
Shai Agassi wants to put you behind the wheel of an electric car -- but he doesn't want you to sacrifice convenience (or cash) to do it.

Why you should listen

When horrific climate-change scenarios elicit little but endless chatter from governments and entrenched special interests, the difference between talk and action represent an embarrassing gulf. Meet Shai Agassi, who has stepped fearlessly into that gap. His approach to solving the puzzle of electric automobiles could spark nothing short of an automotive revolution.

Agassi stunned the software industry in 2007 by resigning from SAP to focus on his vision for breaking the world's fossil-fuel habit, a cause he had championed since his fuse was lit at a Young Global Leaders conference in 2005. Through his enthusiastic persistence, Agassi's startup Better Place has signed up some impressive partners -- including Nissan-Renault and the countries of Israel and Denmark.

More profile about the speaker
Shai Agassi | Speaker | TED.com
TED2009

Shai Agassi: A new ecosystem for electric cars

Shai Agassi: Hệ thống năng lượng sạch mới cho ô-tô điện.

Filmed:
1,294,939 views

Hãy quên đi việc sản xuất xe sử dụng 2 nguồn năng lượng -- Shai Agassi nói về việc sản xuất ô-tô điện để giảm lượng khí thải. Công ty của ông, Better Place, đã có kế hoạch lớn giúp mọi quốc gia sẽ không sử dụng dầu lửa trước năm 2020.
- Green auto pioneer
Shai Agassi wants to put you behind the wheel of an electric car -- but he doesn't want you to sacrifice convenience (or cash) to do it. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:18
So how would you runchạy a wholetoàn thể countryQuốc gia withoutkhông có oildầu?
0
0
4000
Làm sao có thể phát triển đất nước
mà không có dầu lửa?
Câu hỏi này nảy ra
00:22
That's the questioncâu hỏi that sortsắp xếp of hitđánh me
1
4000
2000
00:24
in the middleở giữa of a DavosDavos afternoonbuổi chiều about fourbốn yearsnăm agotrước.
2
6000
3000
khi tôi ở trung tâm Davos vào buổi chiều 4 năm trước.
(miền đông Thụy Sĩ)
00:27
It never left my brainóc.
3
9000
2000
Nó luôn ở trong tâm trí tôi.
00:29
And I startedbắt đầu playingđang chơi with it more like a puzzlecâu đố.
4
11000
3000
Tôi bắt đầu tìm kiếm câu trả lời như chơi ô chữ.
00:32
The originalnguyên thought I had: this mustphải be ethanolethanol.
5
14000
2000
Ý tưởng đầu tiên xuất hiện trong tôi:
chắc chắn đó là ê-ta-non (ethanol).
00:34
So I wentđã đi out and researchednghiên cứu ethanolethanol,
6
16000
2000
Vì vậy tôi bắt đầu nghiên cứu ê-ta-non,
00:36
and foundtìm out you need the AmazonAmazon in your backyardsân sau in everymỗi countryQuốc gia.
7
18000
3000
và nhận ra cần có cả sông Amazon
ở sân sau mỗi nhà, ở mỗi nước.
00:39
About sixsáu monthstháng latermột lát sau I figuredhình dung out it mustphải be hydrogenhydro,
8
21000
3000
Khoảng 6 tháng sau, tôi nghĩ đó phải là
hy-đrô (hydrogen),
00:42
untilcho đến some scientistnhà khoa học told me the unfortunatekhông may truthsự thật,
9
24000
3000
cho đến khi các nhà khoa học nói với tôi
sự thật không may,
00:45
which is, you actuallythực ra use more
10
27000
3000
đó là, bạn sử dụng nhiều năng lượng sạch
00:48
cleandọn dẹp electronsđiện tử than the onesnhững người you get
11
30000
2000
hơn năng lượng bạn có ở ô-tô
00:50
insidephía trong a carxe hơi, if you use hydrogenhydro.
12
32000
2000
nếu bạn sử dụng hy-đrô.
00:52
So that is not going to be the pathcon đường to go.
13
34000
3000
Vì vậy đó không phải là hướng đi đúng đắn.
00:55
And then sortsắp xếp of throughxuyên qua a processquá trình of
14
37000
3000
Sau khi sàng lọc các ý tưởng,
00:58
wanderinglang thang around, I got to the thought
15
40000
2000
tôi đưa ra kết luận là,
01:00
that actuallythực ra if you could convertđổi an entiretoàn bộ countryQuốc gia to electricđiện carsxe hơi,
16
42000
3000
nếu bạn có thể chuyển toàn bộ quốc gia
sang sử dụng ô-tô điện,
01:03
in a way that is convenienttiện lợi and affordablegiá cả phải chăng,
17
45000
3000
một cách thuận tiện với mức giá hợp lý,
01:06
you could get to a solutiondung dịch.
18
48000
3000
bạn sẽ có một giải pháp,
01:09
Now I startedbắt đầu this from a pointđiểm of viewlượt xem that
19
51000
3000
Bây giờ, tôi bắt đầu với quan điểm rằng
01:12
it has to be something that scalesquy mô enen massemasse.
20
54000
2000
đó là thứ gì đó mà ta có thể phát triển đại trà.
01:14
Not how do you buildxây dựng one carxe hơi,
21
56000
2000
Nó không phải việc
làm thế nào để tạo ra một chiếc ô-tô,
01:16
but how do you scaletỉ lệ this so that it can becometrở nên
22
58000
2000
mà là việc bạn tạo ra một thứ có thể
01:18
something that is used by 99 percentphần trăm of the populationdân số?
23
60000
5000
được sử dụng bởi 99% dân số?
01:23
The thought that cameđã đến to mindlí trí is that it needsnhu cầu to be as good
24
65000
3000
Ý tưởng nảy ra là
nó cần có chất lượng tốt
01:26
as any carxe hơi that you would have todayhôm nay.
25
68000
2000
như bất cứ chiếc xe nào bạn có ngày nay.
01:28
So one, it has to be more convenienttiện lợi than a carxe hơi.
26
70000
3000
Một là, nó phải thuận tiện hơn xe ô-tô.
01:31
And two, it has be more affordablegiá cả phải chăng than today'sngày nay carsxe hơi.
27
73000
3000
Hai là, nó có mức giá hợp lý hơn giá xe ô-tô hiện nay.
01:34
AffordableGiá cả phải chăng is not a 40,000 dollarđô la sedansedan, right?
28
76000
3000
Mức giá hợp lý không phải là 40,000 đôla, đúng không?
01:37
AlrightĐược rồi? That's not something that we can financetài chính or buymua todayhôm nay.
29
79000
3000
Phải rồi. Đó không phải thứ mà ta có thể
đầu tư hoặc mua liền hôm nay.
01:40
And convenienttiện lợi is not something that you drivelái xe for an hourgiờ and chargesạc điện for eighttám.
30
82000
4000
Và sự thuận tiện, không có nghĩa là bạn lái xe 1 giờ
và nạp nhiên liệu trong 8 giờ.
01:44
So we're boundràng buộc with the lawspháp luật of physicsvật lý
31
86000
3000
Vì vậy, chúng ta cần phải tính đến
điều kiện vật lý
01:47
and the lawspháp luật of economicsKinh tế học.
32
89000
2000
cũng như điều kiện kinh tế.
01:49
And so the thought that I startedbắt đầu with was
33
91000
3000
Và tôi bắt đầu suy nghĩ là
01:52
how do you do this, still withinbên trong the boundaryranh giới
34
94000
3000
làm sao để làm điều đó
trong khuôn khổ
01:55
of the sciencekhoa học we know todayhôm nay --
35
97000
2000
của khoa học chúng ta biết ngày nay --
01:57
no time for sciencekhoa học fairhội chợ, no time for playingđang chơi around with things
36
99000
3000
không có thời gian cho hội chợ khoa học,
không có thời gian thử nghiệm nhiều thứ
02:00
or waitingđang chờ đợi for the magicma thuật batteryắc quy to showchỉ up.
37
102000
2000
hoặc đợi chờ chiếc ắc-quy màu nhiệm xuất hiện.
02:02
How do you do it withinbên trong the economicsKinh tế học that we have todayhôm nay?
38
104000
2000
Làm thế nào làm được,
trong điều kiện kinh tế ngày nay?
02:04
How do you do it from the powerquyền lực of the consumerkhách hàng up?
39
106000
2000
Làm thế nào làm được,
khi mức tiêu dùng tăng?
02:06
And not from the powerquyền lực of an edictsắc lệnh down.
40
108000
3000
Và không phải là khi ra đời một sắc lệnh.
02:09
On a randomngẫu nhiên visitchuyến thăm to TeslaTesla on some afternoonbuổi chiều,
41
111000
3000
Trong lần ghé thăm Tesla vào một buổi chiều,
02:12
I actuallythực ra foundtìm out that the answercâu trả lời comesđến
42
114000
2000
tôi thực sự đã tìm ra câu trả lời bằng việc
02:14
from separatingtách ra betweengiữa the carxe hơi ownershipsở hữu
43
116000
3000
tách biệt chủ sở hữu chiếc xe
02:17
and the batteryắc quy ownershipsở hữu.
44
119000
2000
và chủ sở hữu ắc-quy.
02:19
In a sensegiác quan if you want to think about it this is the classiccổ điển
45
121000
3000
Thật đơn giản nếu bạn nghĩ về nó theo cách cổ điển
02:22
"batteriespin not includedbao gồm."
46
124000
3000
"không có ắc-quy."
02:25
Now if you separatetách rời betweengiữa the two,
47
127000
2000
Bây giờ nếu bạn tách biệt hai cái đó,
02:27
you could actuallythực ra answercâu trả lời the need for a convenienttiện lợi carxe hơi
48
129000
3000
bạn thực sự có thể trả lời về sự cần thiết
có một chiếc xe tiện lợi
02:30
by creatingtạo a networkmạng,
49
132000
2000
bằng cách tạo ra một mạng lưới
02:32
by creatingtạo a networkmạng before the carsxe hơi showchỉ up.
50
134000
3000
bằng cách tạo ra một mạng lưới
trước khi những chiếc xe xuất hiện.
02:35
The networkmạng has two componentscác thành phần in them.
51
137000
3000
Mạng lưới này có hai thành phần.
02:38
First componentthành phần is you chargesạc điện the carxe hơi wheneverbất cứ khi nào you stop --
52
140000
3000
Thứ nhất là bạn nạp điện cho xe mỗi khi bạn dừng --
02:41
endskết thúc up that carsxe hơi are these strangekỳ lạ beastscon thú that drivelái xe
53
143000
3000
điều này làm cho chiếc xe bất tiện một cách kỳ lạ khi
02:44
for about two hoursgiờ and parkcông viên for about 22 hoursgiờ.
54
146000
3000
lái xe 2 giờ còn dừng xe tới 22 giờ.
02:47
If you drivelái xe a carxe hơi in the morningbuổi sáng and drivelái xe it back in the afternoonbuổi chiều
55
149000
4000
Nếu bạn đi xe vào buối sáng và trở về vào buổi chiều
02:51
the ratiotỷ lệ of chargesạc điện to drivelái xe is about a minutephút for a minutephút.
56
153000
3000
tỉ lệ nạp điện cho xe là 1 phút di chuyển 1 phút nạp điện.
02:54
And so the first thought that cameđã đến to mindlí trí is,
57
156000
2000
Vì vậy ý nghĩ đầu tiên trong tôi là,
02:56
everywheremọi nơi we parkcông viên we have electricđiện powerquyền lực.
58
158000
3000
bất kỳ nơi đậu xe nào cũng có nguồn điện.
02:59
Now it soundsâm thanh crazykhùng. But in some placesnơi around the worldthế giới,
59
161000
2000
Điều đó nghe thật điên rồ.
Nhưng một vài nơi trên thế giới,
03:01
like ScandinaviaScandinavia, you alreadyđã have that.
60
163000
3000
như Scandinavia (bắc Châu Âu), đã có điều đó.
03:04
If you parkcông viên your carxe hơi and didn't plugphích cắm in the heaterlò sưởi,
61
166000
2000
Nếu bạn đậu xe và không gắn nạp điện,
03:06
when you come back you don't have a carxe hơi. It just doesn't work.
62
168000
3000
khi trở lại, bạn không có chiếc xe.
Nó không hoạt động.
03:09
Now that last miledặm,
63
171000
3000
Giờ là chặng cuối,
03:12
last footchân, in a sensegiác quan,
64
174000
2000
bước cuối cùng, trong thoáng suy nghĩ,
03:14
is the first stepbậc thang of the infrastructurecơ sở hạ tầng.
65
176000
1000
là bước đầu tiên của cơ sở hạ tầng.
03:15
The secondthứ hai stepbậc thang of the infrastructurecơ sở hạ tầng needsnhu cầu to take carequan tâm
66
177000
2000
Bước thứ hai là khi xây dựng,
cần tính đến
03:17
of the rangephạm vi extensionsự mở rộng.
67
179000
2000
khoảng cách các trạm nạp điện.
03:19
See we're boundràng buộc by today'sngày nay technologyCông nghệ on batteriespin,
68
181000
3000
Chúng ta áp dụng công nghệ ắc-quy ngày nay,
03:22
which is about 120 milesdặm if you want to stayở lại withinbên trong
69
184000
2000
khoảng cách là 193 km nếu bạn muốn tính
03:24
reasonablehợp lý spacekhông gian and weightcân nặng limitationshạn chế.
70
186000
4000
khoảng cách và trọng lượng trung bình.
03:28
120 milesdặm is a good enoughđủ rangephạm vi for a lot of people.
71
190000
4000
193 km là khoảng cách khá ổn cho rất nhiều người.
03:32
But you never want to get stuckbị mắc kẹt.
72
194000
2000
Nhưng bạn không bao giờ muốn gặp rắc rối.
03:34
So what we addedthêm is a secondthứ hai elementthành phần to our networkmạng,
73
196000
2000
Vậy ta cần thêm thành phần thứ 2
vào mạng lưới,
03:36
which is a batteryắc quy swaptrao đổi systemhệ thống.
74
198000
2000
đó là hệ thống thay thế ắc-quy.
03:38
You drivelái xe. You take your depletedcạn kiệt batteryắc quy out.
75
200000
3000
Bạn lái xe. Bạn lấy ắc-quy hết điện ra.
03:41
A fullđầy batteryắc quy comesđến on. And you drivelái xe on.
76
203000
3000
Lắp một ắc-quy đầy điện vào. Và bạn tiếp tục lái xe.
03:44
You don't do it as a humanNhân loại beingđang. You do it as a machinemáy móc.
77
206000
2000
Bạn không làm điều đó giống như con người.
Bạn làm giống như một cái máy.
03:46
It looksnhìn like a carxe hơi washrửa. You come into your carxe hơi washrửa.
78
208000
3000
Nó giống như rửa xe. Bạn vào tiệm rửa xe.
03:49
And a plateđĩa comesđến up, holdsgiữ your batteryắc quy, takes it out, putsđặt it back in, and
79
211000
3000
Một bản ắc-quy xuất hiện, giữ ắc-quy,
lấy nó ra và lắp lại, và
03:52
withinbên trong two minutesphút you're back on the roadđường
80
214000
2000
trong vòng hai phút, bạn trở lại con đường
03:54
and you can go again.
81
216000
3000
và bạn tiếp tục đi.
03:57
If you had chargesạc điện spotsđiểm everywheremọi nơi,
82
219000
2000
Nếu bạn có các trạm nạp điện ở khắp mọi nơi,
03:59
and you had batteryắc quy swaptrao đổi stationstrạm everywheremọi nơi,
83
221000
2000
và bạn có các trạm thay thế ắc-quy ở khắp mọi nơi,
04:01
how oftenthường xuyên would you do it? And it endskết thúc up
84
223000
2000
bạn muốn làm như vậy bao lâu một lần?
Và cuối cùng
04:03
that you'dbạn muốn do swappingtrao đổi lessít hơn timeslần than you stop at a gaskhí đốt stationga tàu.
85
225000
4000
bạn tốn thời gian thay thế
ít hơn thời gian đậu xe ở trạm xăng.
04:07
As a mattervấn đề of factthực tế, we addedthêm to the contracthợp đồng.
86
229000
3000
Như một vấn đề thực tế, chúng tôi đưa điều khoản này vào hợp đồng.
04:10
We said that if you stop to swaptrao đổi your batteryắc quy more than 50 timeslần a yearnăm
87
232000
3000
Chúng tôi cam kết rằng nếu bạn dừng xe để thay thế ắc-quy hơn 50 lần trong một năm
04:13
we startkhởi đầu payingtrả tiền you moneytiền bạc
88
235000
2000
chúng tôi sẽ bắt đầu trả tiền cho bạn
04:15
because it's an inconveniencesự bất tiện.
89
237000
2000
bởi vì sự bất tiện này.
04:17
Then we lookednhìn at the questioncâu hỏi of the affordabilitykhả năng chi trả.
90
239000
3000
Sau đó chúng tôi đã xem xét câu hỏi về mức giá hợp lý.
04:20
We lookednhìn at the questioncâu hỏi, what happensxảy ra when the batteryắc quy is
91
242000
2000
Chúng tôi xem xét câu hỏi,
chuyện gì xảy ra khi
04:22
disconnectedbị ngắt kết nối from the carxe hơi.
92
244000
2000
ngắt kết nối giữa ắc-quy và xe.
04:24
What is the costGiá cả of that batteryắc quy?
93
246000
2000
Giá của một bình ắc-quy là bao nhiêu?
04:26
EverybodyTất cả mọi người tellsnói us batteriespin are so expensiveđắt.
94
248000
2000
Mọi người nói với chúng tôi rằng
giá ắc-quy rất đắt đỏ.
04:28
What we foundtìm out, when you movedi chuyển from moleculesphân tử to electronsđiện tử,
95
250000
3000
Cái mà chúng tôi tìm ra, khi bạn thay thế phân tử
bằng electron,
04:31
something interestinghấp dẫn happensxảy ra.
96
253000
2000
điều thú vị đã xảy ra.
04:33
We can go back to the originalnguyên economicsKinh tế học of the carxe hơi and look at it again.
97
255000
3000
Chúng tôi không thể trở lại bài toán kinh tế của chiếc xe
và xem xét lần nữa.
04:36
The batteryắc quy is not the gaskhí đốt tankxe tăng, in a sensegiác quan.
98
258000
2000
Ắc-quy không phải là bình xăng.
04:38
RememberHãy nhớ in your carxe hơi you have a gaskhí đốt tankxe tăng.
99
260000
2000
Hãy nhớ trong xe bạn có bình xăng.
04:40
You have the crudethô oildầu.
100
262000
2000
Bạn có dầu thô.
04:42
And you have refiningtinh chỉnh and deliverychuyển of that crudethô oildầu
101
264000
2000
Và bạn cần lọc và vận chuyển dầu thô thành
04:44
as what we call petrolxăng dầu or gasolinexăng.
102
266000
2000
thứ được gọi là xăng hoặc gasoline.
04:46
The batteryắc quy in this sensegiác quan, is the crudethô oildầu.
103
268000
4000
Bình ắc-quy theo cách hiểu này, là dầu thô.
04:50
We have a batteryắc quy baybay. It costschi phí the sametương tự hundredhàng trăm dollarsUSD
104
272000
3000
Chúng ta có bình ắc-quy.
Chi phí sản xuất cũng lên tới hàng trăm đôla
04:53
as the gaskhí đốt tankxe tăng.
105
275000
2000
giống như sản xuất bình xăng vậy.
04:55
But the crudethô oildầu is replacedthay thế with a batteryắc quy.
106
277000
2000
Nhưng dầu thô được thay thế bởi ắc-quy.
04:57
Just it doesn't burnđốt cháy. It consumestiêu thụ itselfchinh no
107
279000
2000
Chỉ có điều là nó không cháy. Nó tự tiêu nhiên liệu
04:59
stepbậc thang after stepbậc thang after stepbậc thang.
108
281000
2000
từng bước từng bước một.
05:01
It has 2,000 life cycleschu kỳ these daysngày.
109
283000
2000
Vòng đời của nó ngày nay khoảng 2,000 lần.
05:03
And so it's sortsắp xếp of a minimini well.
110
285000
3000
Và nó giống như một giếng dầu nhỏ.
05:06
We were askedyêu cầu in the pastquá khứ when we boughtđã mua an electricđiện carxe hơi
111
288000
2000
Chúng tôi được hỏi trước đó khi mua chiếc ô-tô điện
05:08
to paytrả for the entiretoàn bộ well, for the life of the carxe hơi.
112
290000
2000
thì phải mua cả cái giếng, cho vòng đời của chiếc xe.
05:10
NobodyKhông ai wants to buymua a minimini well when they buymua a carxe hơi.
113
292000
3000
Không ai muốn mua một giếng dầu nhỏ
khi mua một chiếc xe.
05:13
In a sensegiác quan what we'vechúng tôi đã donelàm xong is
114
295000
2000
Theo cách đó cái chúng tôi làm là
05:15
we'vechúng tôi đã createdtạo a newMới consumabletiêu thụ được.
115
297000
2000
chúng tôi đã tạo ra một cách tính mới.
05:17
You, todayhôm nay, buymua gasolinexăng milesdặm.
116
299000
2000
Bạn, ngày nay, mua dặm xăng
(1 dặm = 1.9 km)
05:19
And we createdtạo electricđiện milesdặm.
117
301000
3000
Và chúng tôi tạo ra dặm điện.
05:22
And the pricegiá bán of electricđiện milesdặm endskết thúc up beingđang a very interestinghấp dẫn numbercon số.
118
304000
4000
Và giá của dặm điện cuối cùng tính ra
là một con số khá ấn tượng.
05:26
TodayHôm nay 2010, in volumeâm lượng,
119
308000
2000
Năm nay 2010, tính theo dung tích,
05:28
when we come to marketthị trường, it is eighttám centsxu a miledặm.
120
310000
4000
khi chúng ta đi chợ, giá là 8 cent cho mỗi dặm.
05:32
Those of you who have a hardcứng time calculatingtính toán what that meanscó nghĩa --
121
314000
2000
Đối với các bạn gặp khó khăn trong tính toán
05:34
in the averageTrung bình cộng consumerkhách hàng
122
316000
3000
điều đó nghĩa là gì
trong môi trường tiêu thụ trung bình
05:37
environmentmôi trường we're in in the U.S.
123
319000
2000
khi chúng ta đang ở Mỹ.
05:39
20 milesdặm permỗi gallongallon that's a buckBuck 50, a buckBuck 60 a gallongallon.
124
321000
3000
20 dặm/ gallon có nghĩa là 50 hoặc 60 đôla/ gallon.
(1 gallon = 3.78 lít)
05:42
That's cheapergiá rẻ hơn than today'sngày nay gasolinexăng, even in the U.S.
125
324000
4000
Rẻ hơn xăng ngày nay, ngay cả ở Mỹ.
05:46
In EuropeEurope where taxesthuế are in placeđịa điểm,
126
328000
3000
Ở Châu Âu khi thuế được áp dụng,
05:49
that's the equivalenttương đương to a minusdấu trừ 60 dollarđô la barrelthùng.
127
331000
5000
giá đó tương đương với dưới 60 đôla/ thùng.
05:54
But e-milese dặm followtheo Moore'sMoore LawPháp luật.
128
336000
4000
Nhưng phần tiếp theo, tính theo định luật Moore.
05:58
They go from eighttám centsxu a miledặm in 2010,
129
340000
3000
Bắt đầu từ 8 cent/dặm năm 2010,
06:01
to fourbốn centsxu a miledặm in 2015,
130
343000
2000
tới 4 cent/ dặm năm 2015,
06:03
to two centsxu a miledặm by 2020.
131
345000
4000
rồi 2 cent/ dặm năm 2020.
06:07
Why? Because batteriespin life cyclechu kỳ improvecải tiến --
132
349000
3000
Tại sao? Vì vòng đời ắc-quy được nâng cao --
06:10
a bitbit of improvementcải tiến on energynăng lượng densitytỉ trọng, which reduceslàm giảm the pricegiá bán.
133
352000
3000
một chút nâng cao về mật độ năng lượng
làm giảm giá thành.
06:13
And these pricesgiá cả are actuallythực ra with cleandọn dẹp electronsđiện tử.
134
355000
3000
Và giá thành này chính là điện tử sạch.
06:16
We do not use any electronsđiện tử that come from coalthan.
135
358000
4000
Chúng ta không sử dụng điện tử được tạo ra từ than.
06:20
So in a sensegiác quan this is
136
362000
2000
Như vậy có thể hiểu đây là
06:22
an absolutetuyệt đối zero-carbonZero-bon, zero-fossilZero-hóa thạch fuelnhiên liệu
137
364000
3000
điện tử hoàn toàn không có các-bon, không có xăng
06:25
electricđiện miledặm at two centsxu a miledặm by 2020.
138
367000
4000
có giá 2 cent/ dặm vào năm 2020.
06:29
Now even if we get to 40 milesdặm permỗi gallongallon
139
371000
2000
Ngày nay, ngay cả khi chúng ta đạt 40 dặm/ gallon
06:31
by 2020, which is our desirekhao khát.
140
373000
2000
vào năm 2020, đó là mong muốn của chúng ta.
06:33
ImagineHãy tưởng tượng only 40 milesdặm permỗi gallongallon carsxe hơi would be on the roadđường.
141
375000
3000
Hãy thử tưởng tượng chỉ có ô-tô với 40 dặm/ gallon được chạy trên đường.
06:36
That is an 80 centcent gallongallon.
142
378000
2000
Điều đó có nghĩa là 80 cent gallon.
06:38
An 80 centcent gallongallon meanscó nghĩa, if the entiretoàn bộ PacificThái Bình Dương
143
380000
2000
Chỉ 80 cent gallon nghĩa là,
nếu như toàn bộ Thái Bình Dương
06:40
would convertđổi to crudethô oildầu,
144
382000
2000
có thể chuyển đổi sang dầu thô,
06:42
and we'dThứ Tư let any oildầu companyCông ty bringmang đến it out and refinetinh chỉnh it,
145
384000
3000
và chúng ta để bất kỳ công ty dầu nào tới lấy và lọc nó,
06:45
they still can't competecạnh tranh with two centsxu a miledặm.
146
387000
4000
họ cũng không thể giảm xuống được 2 cent / dặm.
06:49
That's a newMới economicthuộc kinh tế factorhệ số,
147
391000
2000
Đó là một yếu tố kinh tế mới,
06:51
which is fascinatinghấp dẫn to mostphần lớn people.
148
393000
2000
điều đó làm ngạc nhiên hầu hết mọi người.
06:53
Now this would have been a wonderfulTuyệt vời papergiấy.
149
395000
2000
Có lẽ đây sẽ là trang giấy tuyệt vời.
06:55
That's how I solvedđã được giải quyết it in my headcái đầu. It was a whitetrắng papergiấy I handedbàn giao out to governmentscác chính phủ.
150
397000
3000
Đó là cách tôi giải quyết vấn đề. Đó là một tờ giấy trắng mà tôi đã gửi tới các chính phủ.
06:58
And some governmentscác chính phủ told me that it's fascinatinghấp dẫn
151
400000
2000
Và một vài chính phủ nói với tôi rằng nó thật tuyệt vời
07:00
that the youngertrẻ hơn generationthế hệ actuallythực ra thinksnghĩ about these things.
152
402000
3000
khi thế hệ trẻ thực sự nghĩ về những điều này.
07:03
(LaughterTiếng cười)
153
405000
1000
(Tiếng cười)
07:04
UntilCho đến khi I got to the
154
406000
2000
Cho đến khi tôi gặp vị lãnh đạo thực sự trẻ của thế giới,
07:06
truethật youngtrẻ globaltoàn cầu leaderlãnh đạo, ShimonShimon PeresPeres, PresidentTổng thống of IsraelIsrael,
155
408000
3000
ông Shimon Peres, Tổng thống Israel,
07:09
and he ranchạy a beautifulđẹp manipulationthao túng on me.
156
411000
3000
và ông đã khéo léo điều khiển tôi.
07:12
First he let me go to the primenguyên tố ministerbộ trưởng, mục sư of the countryQuốc gia,
157
414000
2000
Đầu tiên, ông để tôi gặp Thủ tướng,
07:14
who told me, if you can find the moneytiền bạc you need for this networkmạng,
158
416000
2000
ông nói rằng, nếu có thể tìm được số tiền
tôi cần cho mạng lưới này,
07:16
200 milliontriệu dollarsUSD,
159
418000
2000
200 triệu đôla,
07:18
and if you can find a carxe hơi companyCông ty
160
420000
2000
và nếu tôi có thể tìm được một công ty xe hơi
07:20
that will buildxây dựng that carxe hơi in masskhối lượng volumeâm lượng,
161
422000
2000
có thể chế tạo xe với số lượng lớn,
07:22
in two milliontriệu carsxe hơi -- that's what we neededcần in IsraelIsrael --
162
424000
2000
hai triệu xe -- đó là những gì chúng tôi cần ở Israel --
07:24
I'll give you countryQuốc gia to investđầu tư the 200 milliontriệu into.
163
426000
4000
Đất nước tôi sẽ đầu tư 200 triệu vào đó.
07:28
PeresPeres thought that was a great ideaý kiến.
164
430000
3000
Ông Peres nghĩ đó hẳn là một ý tưởng tuyệt vời.
07:31
So we wentđã đi out, and we lookednhìn at all the carxe hơi companiescác công ty.
165
433000
4000
Sau đó chúng tôi ra về và tìm kiếm
tất cả các công ty xe.
07:35
We sentgởi lettersbức thư to all the carxe hơi companiescác công ty.
166
437000
2000
Chúng tôi đã gửi thư đến tất cả các công ty xe.
07:37
ThreeBa of them never showedcho thấy up. One of them askedyêu cầu us
167
439000
2000
Ba công ty trong số đó không bao giờ lộ diện.
07:39
if we would stayở lại with hybridsloại cây lai ghép and they would give us a discountgiảm giá.
168
441000
3000
Một trong số đó đã hỏi chúng tôi nếu chúng tôi sử dụng cả hai loại nhiên liệu thì họ sẽ giảm giá.
07:42
But one of them CarlosCarlos GhosnGhosn, CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of RenaultRenault and NissanNissan,
169
444000
3000
Nhưng một trong số họ, ông Carlos Ghosn, CEO của Renault và Nissan,
07:45
when askedyêu cầu about hybridsloại cây lai ghép said something very fascinatinghấp dẫn.
170
447000
3000
khi được hỏi về động cơ sử dụng cả hai loại nhiên liệu đã nói gì đó rất tuyệt vời.
07:48
He said hybridsloại cây lai ghép are like mermaidsnàng tiên cá.
171
450000
2000
Ông nói động cơ sử dụng cả hai loại nhiên liệu giống như người cá.
07:50
When you want a fish you get a womanđàn bà and
172
452000
2000
Khi bạn muốn cá bạn sẽ có phụ nữ, còn khi
07:52
when you need a womanđàn bà you get a fish.
173
454000
2000
bạn muốn phụ nữ bạn sẽ có cá.
07:54
(LaughterTiếng cười)
174
456000
3000
(Tiếng khán giả cười)
07:57
And GhosnGhosn cameđã đến up and said,
175
459000
2000
Và Ghosn đứng lên và nói,
07:59
"I have the carxe hơi, MrMr. PeresPeres; I will buildxây dựng you the carsxe hơi."
176
461000
2000
"Tôi có xe hơi, ông Peres;
Tôi sẽ tạo cho ông nhiều xe hơi."
08:01
And actuallythực ra truethật to formhình thức, RenaultRenault has put a billiontỷ and a halfmột nửa dollarsUSD
177
463000
3000
Và điều đó đã đúng, Renault đã đầu tư 1.5 tỉ đôla để
08:04
in buildingTòa nhà ninechín differentkhác nhau typesloại of carsxe hơi that fitPhù hợp this kindloại of modelmô hình
178
466000
3000
chế tạo 9 loại xe khác nhau
phù hợp với mô hình này
08:07
that will come into the marketthị trường in masskhối lượng volumeâm lượng --
179
469000
3000
rồi đưa ra thị trường với số lượng lớn --
08:10
masskhối lượng volumeâm lượng beingđang the first yearnăm, 100 thousandnghìn carsxe hơi.
180
472000
3000
số lượng lớn ngay năm đầu tiên, 100 ngàn xe.
08:13
It's the first mass-volumekhối lượng khối lượng electricđiện carxe hơi,
181
475000
2000
Đó là số lượng xe điện lớn nhất,
08:15
zero-emissionZero-emission electricđiện carxe hơi in the marketthị trường.
182
477000
3000
xe ô-tô điện không-khí-thải trên thị trường.
08:18
I was runningđang chạy, as ChrisChris said,
183
480000
4000
Tôi đang trên con đường, như Chris đã nói,
08:22
to be the CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of a largelớn softwarephần mềm companyCông ty calledgọi là SAPSAP
184
484000
3000
trở thành CEO của một công ty phần mềm lớn gọi là SAP
08:25
And then PeresPeres said, "Well won'tsẽ không you runchạy this projectdự án?"
185
487000
4000
Sau đó Peres nói, "Anh không muốn thực hiện dự án này sao?"
08:29
And I said, "I'm readysẳn sàng for CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH" And he said,
186
491000
2000
Và tôi nói, "Tôi đã sẵn sàng cho vị trí CEO" rồi ông nói,
08:31
"Oh no no no no no. You've got to explaingiải thích to me,
187
493000
3000
"Ồ không không không. Anh phải giải thích cho tôi,
08:34
what is more importantquan trọng than savingtiết kiệm your countryQuốc gia and savingtiết kiệm the worldthế giới,
188
496000
2000
điều gì quan trọng hơn giữa việc cứu một đất nước và việc cứu thế giới,
08:36
that you would go and do?"
189
498000
2000
đâu là điều anh nên làm?"
08:38
And I had to quitthoái lui and come and do this thing calledgọi là A Better PlaceVị trí.
190
500000
2000
Và tôi đã từ bỏ và làm một việc gọi là
Một-Nơi-Tốt-Hơn.
08:40
We then decidedquyết định to scaletỉ lệ it up.
191
502000
3000
Sau đó chúng tôi đã quyết định mở rộng nó.
08:43
We wentđã đi to other countriesquốc gia. As I said we wentđã đi to DenmarkĐan Mạch.
192
505000
2000
Chúng tôi đi đến các nước khác. Như tôi đã nói,
chúng tôi tới Đan Mạch,
08:45
And DenmarkĐan Mạch setbộ this beautifulđẹp policychính sách;
193
507000
2000
và Đan Mạch đã áp dụng một chính sách tuyệt vời;
08:47
it's calledgọi là the IQCHỈ SỐ IQ testthử nghiệm.
194
509000
2000
nó gọi là kiểm tra IQ.
08:49
It's inverselyngược lại proportionaltỷ lệ to taxesthuế.
195
511000
2000
Khoản thuế tương ứng sẽ được áp dụng.
08:51
They put 180 percentphần trăm taxthuế on gasolinexăng carsxe hơi
196
513000
4000
Họ áp thuế 180% cho xe sử dụng xăng
08:55
and zerokhông taxthuế on zero-emissionZero-emission carsxe hơi.
197
517000
2000
và áp thuế băng 0 cho xe không-xả-khí-thải.
08:57
So if you want to buymua a gasolinexăng carxe hơi in DenmarkĐan Mạch, it costschi phí you about 60,000 EurosEuro.
198
519000
4000
Vì vậy nếu bạn muốn mua xe chạy bằng xăng
ở Đan Mạch, nó có giá 60,000 Euro.
09:01
If you buymua our carxe hơi it's about 20,000 EurosEuro.
199
523000
2000
Còn nếu bạn mua xe của chúng tôi,
nó giá khoảng 20,000 Euro.
09:03
If you failThất bại the IQCHỈ SỐ IQ testthử nghiệm they askhỏi you to leaverời khỏi the countryQuốc gia.
200
525000
3000
Nếu bạn trượt bài kiểm tra IQ,
họ yêu cầu bạn rời khỏi nước họ.
09:06
(LaughterTiếng cười)
201
528000
2000
(Tiếng khán giả cười)
09:08
We then were sortsắp xếp of coinedĐặt ra as the guys
202
530000
2000
Sau đó chúng tôi đi vì họ chỉ
09:10
who runchạy only in smallnhỏ bé islandshòn đảo.
203
532000
2000
áp dụng chúng trên đảo nhỏ mà thôi.
09:12
I know mostphần lớn people don't think of IsraelIsrael as a smallnhỏ bé islandĐảo,
204
534000
2000
Tôi biết hầu hết mọi người không nghĩ
Israel là một đảo nhỏ,
09:14
but IsraelIsrael is an islandĐảo -- it's a transportationvận chuyển islandĐảo.
205
536000
3000
nhưng Israel là một đảo --
nó là đảo vận chuyển.
09:17
If your carxe hơi is drivingđiều khiển outsideở ngoài IsraelIsrael it's been stolenăn cắp.
206
539000
3000
Nếu xe bạn đang chạy ngoài Israel,
chắc hẳn nó đã bị đánh cắp.
09:20
(LaughterTiếng cười)
207
542000
2000
(Tiếng khán giả cười)
09:22
If you're thinkingSuy nghĩ about it in termsđiều kiện of islandshòn đảo,
208
544000
3000
Nếu bạn đang nghĩ về các đảo,
09:25
we decidedquyết định to go to the biggestlớn nhất islandĐảo that we could find,
209
547000
2000
chúng tôi quyết định đi đến đảo lớn nhất
mà chúng tôi tìm được,
09:27
and that was AustraliaÚc. The thirdthứ ba countryQuốc gia we announcedđã thông báo was AustraliaÚc.
210
549000
3000
và đó là Úc. Nước thứ ba mà chúng tôi tới
là nước Úc.
09:30
It's got threesố ba centerstrung tâm --
211
552000
2000
Nó có ba trung tâm --
09:32
in BrisbaneBrisbane, in MelbourneMelbourne, in SydneySydney --
212
554000
3000
ở Brisbane, ở Melbourne, ở Sydney --
09:35
and one freewayđường cao tốc, one electricđiện freewayđường cao tốc that connectskết nối them.
213
557000
2000
và một đường cao tốc, một đường cao tốc có điện kết nối chúng.
09:37
The nextkế tiếp islandĐảo
214
559000
2000
Và đảo tiếp theo
09:39
was not too hardcứng to find, and that was HawaiiHawaii.
215
561000
2000
cũng không quá khó tìm, đó là đảo Hawaii.
09:41
We decidedquyết định to come into the U.S.
216
563000
2000
Chúng tôi quyết định tới Mỹ
09:43
and pickchọn the two besttốt placesnơi --
217
565000
2000
và chọn hai nơi tốt nhất --
09:45
the one where you didn't need any rangephạm vi extensionsự mở rộng.
218
567000
2000
nơi đầu tiên, bạn không cần bất kỳ
trạm nạp điện nào.
09:47
HawaiiHawaii you can drivelái xe around the islandĐảo on one batteryắc quy.
219
569000
2000
Ở Hawaii bạn có thể lái xe vòng quanh đảo
chỉ với một bình ắc-quy.
09:49
And if you really have a long day you can switchcông tắc điện,
220
571000
2000
Và nếu bạn thực sự có một ngày dài bạn có thể thay thế nó,
09:51
and keep on drivingđiều khiển around the islandĐảo.
221
573000
2000
và tiếp tục lái xe vòng quanh đảo.
09:53
The secondthứ hai one was the SanSan FranciscoFrancisco BayBay AreaKhu vực
222
575000
2000
Nơi thứ hai là Vùng vịnh San Francisco
09:55
where GavinGavin NewsomNewsom createdtạo a beautifulđẹp policychính sách acrossbăng qua all the mayorsthị trưởng.
223
577000
3000
nơi Gavin Newsom đã tạo ra chính sách tuyệt vời
thông qua các thị trưởng
09:58
He decidedquyết định that he's going to take over
224
580000
2000
Ông đã quyết định sẽ tiếp quản bang
10:00
the statetiểu bang, unofficiallykhông chính thức, and then officiallychính thức,
225
582000
3000
một cách không chính thức, và sau đó chính thức,
10:03
and then createdtạo this beautifulđẹp RegionKhu vực One policychính sách.
226
585000
4000
và đã tạo ra chính sách Một Vùng rất tuyệt này.
10:07
In the SanSan FranciscoFrancisco BayBay AreaKhu vực not only do you have
227
589000
2000
Ở Vùng vịnh San Francisco,
không chỉ có
10:09
the highestcao nhất concentrationsự tập trung of PriusesPriuses,
228
591000
2000
mật độ xe Prius tập trung cao nhất,
10:11
but you alsocũng thế have the perfecthoàn hảo rangephạm vi extendermở rộng.
229
593000
2000
mà còn có trạm nạp nhiên liệu hoàn hảo.
10:13
It's calledgọi là the other carxe hơi.
230
595000
2000
Đó gọi là chiếc xe khác.
10:15
As we starednhìn chằm chằm scalingnhân rộng it up
231
597000
3000
Và chúng tôi bắt đầu phát triển nó
10:18
we lookednhìn at what is the problemvấn đề to come up to the U.S.?
232
600000
3000
chúng tôi xem xét đâu là nguyên nhân để phát triển tại Mỹ?
10:21
Why is this a biglớn issuevấn đề?
233
603000
2000
Tại sao đây là vấn đề lớn?
10:23
And the mostphần lớn fascinatinghấp dẫn thing we'vechúng tôi đã learnedđã học is that,
234
605000
2000
Và điều tuyệt vời nhất chúng tôi học được là,
10:25
when you have smallnhỏ bé problemscác vấn đề on the individualcá nhân levelcấp độ,
235
607000
3000
khi bạn có những vấn đề nhỏ ở cấp độ cá nhân,
10:28
like the pricegiá bán of gasolinexăng to drivelái xe everymỗi morningbuổi sáng.
236
610000
3000
giống như giá xăng để đi xe mỗi sáng.
10:31
You don't noticeđể ý it, but when the aggregatetổng hợp comesđến up
237
613000
2000
Bạn không nhận ra điều này, nhưng khi
tất cả chúng đến cùng một lúc
10:33
you're deadđã chết. AlrightĐược rồi?
238
615000
2000
bạn sẽ chết. Đúng không?
10:35
So the pricegiá bán of oildầu, much like
239
617000
3000
Vì vậy giá dầu, giống như
10:38
lots of other curvesđường cong that we'vechúng tôi đã seenđã xem,
240
620000
2000
những đường cong mà chúng ta vừa thấy,
10:40
goesđi alongdọc theo a depletionsự suy giảm curveđường cong.
241
622000
2000
đi cùng với đường cong giảm.
10:42
The foundationnền tảng of this curveđường cong is that we keep losingmất the wellsWells that are closegần to the groundđất.
242
624000
3000
Những đường cong này thể hiện việc chúng ta đang mất dần những giếng dầu gần mặt đất.
10:45
And we keep gettingnhận được wellsWells that are fartherxa hơn away from the groundđất.
243
627000
3000
Và chúng ta tiếp tục đào những giếng sâu hơn nữa.
10:48
It becomestrở thành more and more and more expensiveđắt to digđào them out.
244
630000
2000
Chúng ngày càng đắt đỏ hơn khi muốn khai thác.
10:50
You think, well it's been up, it's been down,
245
632000
3000
Bạn nghĩ, nó sẽ lên, rồi lại xuống
10:53
its been up, it's going to keep on going up and down.
246
635000
2000
rồi lại lên và chúng tiếp tục lên rồi lại xuống.
10:55
Here is the problemvấn đề:
247
637000
2000
Vấn đề là:
10:57
at 147 dollarsUSD a barrelthùng, which we were in sixsáu monthstháng agotrước,
248
639000
3000
giá 147 đôla/thùng,
đó là mức giá vào 6 tháng trước,
11:00
the U.S. spentđã bỏ ra a tontấn of moneytiền bạc to get oildầu.
249
642000
4000
nước Mỹ đã tiêu hàng đống tiền
để có được dầu.
11:04
Then we lostmất đi our economynên kinh tê and we wentđã đi back down to 47 --
250
646000
3000
Khi đó chúng ta đánh mất nền kinh tế
và xuống mức 47 --
11:07
sometimesđôi khi it's 40, sometimesđôi khi it's 50.
251
649000
2000
đôi khi ở mức 40, đôi khi ở mức 50.
11:09
Now we're runningđang chạy a stimuluskích thích packagegói.
252
651000
2000
Giờ chúng ta đang áp dụng gói cứu trợ.
11:11
It's calledgọi là the trillion-dollarnghìn tỷ đô la stimuluskích thích packagegói.
253
653000
2000
Nó được gọi là gói cứu trợ nghìn tỉ đôla.
11:13
We're going to revivehồi sinh the economynên kinh tê. HopefullyHy vọng it happensxảy ra betweengiữa now and 2015,
254
655000
4000
Chúng ta đang khôi phục nền kinh tế. Hy vọng sẽ đạt được trong khoảng từ nay tới năm 2015,
11:17
somewheremột vài nơi in that spacekhông gian.
255
659000
2000
một lúc nào đó ở khoảng giữa.
11:19
What happensxảy ra when the economynên kinh tê recoversphục hồi?
256
661000
3000
Điều gì sẽ xảy ra khi kinh tế được hồi phục?
11:22
By 2015 we would have had at leastít nhất 250 milliontriệu newMới carsxe hơi
257
664000
5000
Đến năm 2015 chúng ta sẽ có ít nhất 250 triệu xe mới
11:27
even at the pacetốc độ we're going at right now.
258
669000
2000
cho dù với tốc độ phát triển như hiện nay.
11:29
That's anotherkhác 30 percentphần trăm demandnhu cầu on oildầu.
259
671000
2000
Đó là 30% nhu cầu nữa về dầu lửa.
11:31
That is anotherkhác 25 milliontriệu barrelsthùng a day.
260
673000
3000
Đó là 25 triệu thùng nữa một ngày.
11:34
That's all the U.S. usagesử dụng todayhôm nay.
261
676000
4000
Đó là tất cả những gì nước Mỹ đang tiêu thụ hôm nay.
11:38
In other wordstừ ngữ at some pointđiểm when we'vechúng tôi đã recoveredphục hồi we go up to the peakcao điểm.
262
680000
3000
Nói cách khác, ở một điểm nào đó, khi chúng ta đã hồi phục chúng ta lên tới đỉnh.
11:41
And then we do the OPECOPEC stimuluskích thích packagegói
263
683000
2000
Và khi đó chúng ta áp dụng gói cứu trợ OPEC
11:43
alsocũng thế knownnổi tiếng as 200 dollarsUSD a barrelthùng.
264
685000
2000
cũng được biết đến như 200 đôla một thùng.
11:45
We take our moneytiền bạc and we give it away.
265
687000
2000
Chúng ta nhận tiền và ném chúng đi.
11:47
You know what happensxảy ra at that pointđiểm?
266
689000
2000
Bạn biết điều gì sẽ xảy ra khi đó?
11:49
We go back down. It's going to go up and down.
267
691000
2000
Chúng ta đi xuống. Lại đi lên rồi lại xuống.
11:51
And the downsthăng trầm are going to be much longerlâu hơn
268
693000
2000
Và đường đi xuống ngày càng dài
11:53
and the upsUPS are going to be much shorterngắn hơn.
269
695000
2000
và đường đi lên ngày càng ngắn.
11:55
And that's the differenceSự khác biệt betweengiữa problemscác vấn đề that are additivephụ gia,
270
697000
3000
Và đó là sự khác biệt giữa các vấn đề liên quan đến chất phụ gia,
11:58
like COCO2, which we go slowlychậm rãi up and then we tiptiền boa,
271
700000
3000
như khí CO2, lên từ từ và chúng ta đóng lại,
12:01
and problemscác vấn đề that are depletivedepletive,
272
703000
2000
và vấn đề khi chúng ta mở ra,
12:03
in which we losethua what we have,
273
705000
2000
trong đó chúng ta mất cái chúng ta có,
12:05
which oscillatedao động, and they oscillatedao động untilcho đến
274
707000
2000
chúng dao động, và dao động cho tới khi
12:07
we losethua everything we'vechúng tôi đã got.
275
709000
4000
chúng ta mất tất cả chúng ta có.
12:11
Now we actuallythực ra lookednhìn at what the answercâu trả lời would be.
276
713000
2000
Giờ chúng ta thực sự xem xét đâu sẽ là câu trả lời.
12:13
Right? RememberHãy nhớ in the campaignchiến dịch: one milliontriệu
277
715000
2000
Đúng không? Hãy nhớ lại chiến dịch: một triệu
12:15
hybridhỗn hợp carsxe hơi by 2015.
278
717000
4000
xe sử dụng hai loại nhiên liệu trước 2015.
12:19
That is 0.5 percentphần trăm of the U.S. oildầu consumptiontiêu dùng.
279
721000
4000
Đó là 0.5% lượng dầu tiêu thụ của Mỹ.
12:23
That is oh pointđiểm oh well percentphần trăm of the restnghỉ ngơi of the worldthế giới.
280
725000
5000
Đó là 0.0% phần còn lại của thế giới.
12:28
That won'tsẽ không do much differenceSự khác biệt.
281
730000
2000
Điều đó sẽ không khác biệt lắm.
12:30
We lookednhìn at an MITMIT studyhọc:
282
732000
2000
Chúng ta xem xe một nghiên cứu của MIT:
12:32
tenmười milliontriệu electricđiện carsxe hơi on the globaltoàn cầu roadsđường.
283
734000
3000
10 triệu xe điện trên đường phố toàn cầu.
12:35
TenMười milliontriệu out of 500 milliontriệu we will addthêm vào betweengiữa now and then.
284
737000
4000
10 triệu trong 500 triệu xe tăng thêm sắp tới.
12:39
That is the mostphần lớn pessimisticbi quan numbercon số you can have.
285
741000
2000
Đó là con số bi quan nhất mà bạn có.
12:41
It's alsocũng thế the mostphần lớn optimisticlạc quan numbercon số
286
743000
2000
Đó cũng là số lạc quan nhất
12:43
because it meanscó nghĩa we will scaletỉ lệ this industryngành công nghiệp
287
745000
3000
bởi vì nó cũng có nghĩa là chúng ta sẽ
mở rộng nền công nghiệp
12:46
from 100 thousandnghìn carsxe hơi is 2011,
288
748000
2000
từ 100 ngàn xe năm 2011,
12:48
to 10 milliontriệu carsxe hơi by 2016 --
289
750000
4000
lên 10 triệu xe năm 2016 --
12:52
100 x growthsự phát triển in lessít hơn than fivesố năm yearsnăm.
290
754000
5000
tăng lên 100 lần
trong vòng chưa đầy 5 năm.
12:57
You have to remembernhớ lại that the worldthế giới todayhôm nay is bringingđưa in so manynhiều carsxe hơi.
291
759000
3000
Bạn phải nhớ rằng
thế giời ngày nay đã có rất nhiều xe.
13:00
We have 10 milliontriệu carsxe hơi by regionkhu vực.
292
762000
3000
Chúng ta có 10 triệu xe tính theo vùng.
13:03
That's an enormousto lớn amountsố lượng of carsxe hơi.
293
765000
2000
Đó là số lượng xe khổng lồ.
13:05
ChinaTrung Quốc is addingthêm those carsxe hơi --
294
767000
2000
Trung Quốc đang tăng số lượng xe này --
13:07
IndiaẤn Độ, RussiaLiên bang Nga, BrazilBra-xin.
295
769000
2000
Ấn Độ, Nga, Brazil.
13:09
We have all these regionsvùng.
296
771000
2000
Chúng ta có tất cả các vùng này.
13:11
EuropeEurope has solvedđã được giải quyết it. They just put a taxthuế on gasolinexăng.
297
773000
2000
Châu Âu đã xử lý được điều này.
Họ chỉ cần áp thuế lên xăng.
13:13
They'llHọ sẽ be the first in linehàng to get off
298
775000
2000
Họ sẽ là người đầu tiên xóa bỏ chúng
13:15
because theirhọ pricesgiá cả are highcao.
299
777000
2000
vì giá xăng quá cao.
13:17
ChinaTrung Quốc solvesgiải quyết it by an edictsắc lệnh. At some pointđiểm they'llhọ sẽ just declaretuyên bố
300
779000
2000
Trung Quốc xử lý bằng một sắc lệnh.
Vào một thời điểm nào đó họ sẽ tuyên bố
13:19
that no gasolinexăng carxe hơi will come into a citythành phố, and that will be it.
301
781000
4000
không cho bất kỳ một xe nào được vào thành phố,
và sẽ là như vậy.
13:23
The IndiansNgười Ấn Độ don't even understandhiểu không why we think of it as a problemvấn đề
302
785000
3000
Người Ấn Độ còn không hiểu
tại sao chúng ta nghĩ đó là vấn đề
13:26
because mostphần lớn people in IndiaẤn Độ filllấp đầy two or threesố ba gallonsgallon everymỗi time.
303
788000
2000
bởi vì hầu hết mọi người Ấn Độ
đều nạp mỗi lần hai hoặc ba gallon.
13:28
For them to get a batteryắc quy that goesđi 120 milesdặm
304
790000
3000
Đối với họ việc sử dụng một bình ắc-quy để đi 193 km
13:31
is an extensionsự mở rộng on rangephạm vi, not a reductiongiảm in rangephạm vi.
305
793000
4000
là việc kéo dài khoảng cách,
không phải giảm khoảng cách.
13:35
We're the only onesnhững người who don't have the pricegiá bán setbộ right.
306
797000
3000
Chúng ta là người duy nhất không áp dụng giá đúng.
13:38
We don't have the industryngành công nghiệp setbộ right.
307
800000
2000
Chúng ta không có nền công nghiệp đúng nghĩa.
13:40
We don't have any incentivekhuyến khích to go and resolvegiải quyết it
308
802000
2000
Chúng ta không được khuyến khích để giải quyết chúng
13:42
acrossbăng qua the U.S.
309
804000
2000
trên khắp nước Mỹ.
13:44
Now where is the carxe hơi industryngành công nghiệp on that?
310
806000
2000
Vậy ngành công nghiệp xe hơi ở đâu trong đó?
13:46
Very interestinghấp dẫn. The carxe hơi industryngành công nghiệp has been focusedtập trung just on themselvesbản thân họ.
311
808000
3000
Rất tuyệt. Nền công nghiệp chế tạo xe đã tập trung vào chính nó.
13:49
They basicallyvề cơ bản lookednhìn at it and said, "CarXe hơi 1.0
312
811000
2000
Họ cơ bản nhìn nhận chúng và nói, "Xe đời 1.0
13:51
we'lltốt solvegiải quyết everything withinbên trong the carxe hơi itselfchinh no."
313
813000
4000
chúng ta sẽ giải quyết mọi thứ liên quan
đến chính chiếc xe này."
13:55
No infrastructurecơ sở hạ tầng, no problemvấn đề.
314
817000
3000
Không có cơ sở hạ tầng, không vấn đề.
13:58
We forgotquên mất about the entiretoàn bộ chainchuỗi around us.
315
820000
3000
Chúng ta quên đi toàn bộ mắt xích quanh mình.
14:01
All this stuffđồ đạc that happensxảy ra around.
316
823000
2000
Tất cả những thứ này luôn diễn ra quanh ta.
14:03
We are looking at the emergencesự xuất hiện of a carxe hơi 2.0 --
317
825000
3000
Chúng ta mong đợi sự ra đời cấp thiết của xe đời 2.0 --
14:06
a wholetoàn thể newMới marketthị trường, a wholetoàn thể newMới businesskinh doanh modelmô hình.
318
828000
3000
toàn bộ thị trường mới, toàn bộ phương thức kinh doanh mới.
14:09
The businesskinh doanh modelmô hình in which the moneytiền bạc that is actuallythực ra comingđang đến in,
319
831000
3000
Phương thức kinh doanh trong đó tiền thực sự sẽ chảy về,
14:12
to drivelái xe the carxe hơi --
320
834000
2000
để lái xe --
14:14
the minutesphút, the milesdặm if you want,
321
836000
2000
bao lâu, bao xa nếu bạn muốn,
14:16
that you are all familiarquen with --
322
838000
2000
chúng ta quen với việc --
14:18
subsidizetrợ cấp the pricegiá bán of the carxe hơi,
323
840000
3000
trợ giá xe,
14:21
just like cellphonesđiện thoại di động. You'llBạn sẽ paytrả for the milesdặm.
324
843000
2000
giống như điện thoại. Bạn sẽ trả theo dặm.
14:23
And some of it will go back to the carxe hơi makernhà sản xuất.
325
845000
2000
Một số sẽ vào túi nhà sản xuất xe.
14:25
Some of it will go back to your ownsở hữu pocketbỏ túi.
326
847000
3000
Một số sẽ vào túi bạn.
14:28
But our carsxe hơi are actuallythực ra going to be cheapergiá rẻ hơn than gasolinexăng carsxe hơi.
327
850000
3000
Nhưng xe của chúng tôi thực sự sẽ rẻ hơn xe chạy bằng xăng.
14:31
You're looking at a worldthế giới where carsxe hơi are matchedkết hợp with windmillscối xay gió.
328
853000
4000
Bạn đang tìm kiếm thế giới nới số lượng xe hơi
tương đương với số lượng cối xay gió.
14:35
In DenmarkĐan Mạch, we will drivelái xe all the carsxe hơi in DenmarkĐan Mạch
329
857000
3000
Ở Đan Mạch, chúng ta lái xe ở Đan Mạch
14:38
from windmillscối xay gió, not from oildầu.
330
860000
3000
bằng sức gió, không phải xăng.
14:41
In IsraelIsrael, we'vechúng tôi đã askedyêu cầu to put a solarhệ mặt trời farmnông trại
331
863000
4000
Ở Israel, chúng ta được yêu cầu đặt trang trại sử dụng năng lượng mặt trời
14:45
in the southmiền Nam of IsraelIsrael.
332
867000
2000
ở miền nam Israel.
14:47
And people said, "Oh that's a very very largelớn spacekhông gian that you're askinghỏi for."
333
869000
3000
Và họ nói, "Ồ đó thực sự là một diện tích đất rất rất rộng mà bạn đang yêu cầu."
14:50
And we said, "What if we had provenchứng minh that in the sametương tự spacekhông gian
334
872000
2000
Và chúng tôi nói "Nếu như chúng tôi chứng minh rằng với cùng diện tích như vậy
14:52
we foundtìm oildầu for the countryQuốc gia for the nextkế tiếp hundredhàng trăm yearsnăm?"
335
874000
3000
chúng tôi tìm ra lượng xăng sử dụng cho cả đất nước trong hàng trăm năm tới thì sao?"
14:55
And they said, "We triedđã thử. There isn't any."
336
877000
2000
Và họ nói, "Chúng tôi đã thử. Không có chút xăng nào cả."
14:57
We said, "No no, but what if we provechứng minh it?"
337
879000
2000
Chúng tôi nói, "Không không, nhưng nếu chúng tôi chứng minh được điều đó thì sao?"
14:59
And they said, "Well you can digđào." And we decidedquyết định to digđào up,
338
881000
2000
Và họ nói, "Vậy anh có thể đào." Và chúng tôi đã quyết định đào lên,
15:01
insteadthay thế of diggingđào down.
339
883000
2000
thay vì đào xuống.
15:03
These are perfecthoàn hảo matchestrận đấu to one anotherkhác.
340
885000
3000
Thật là hoàn hảo cho cả hai.
15:06
Now all you need is about 10 percentphần trăm
341
888000
3000
Tất cả bạn cần bây giờ là tạo được
15:09
of the electricityđiện generatedtạo ra.
342
891000
2000
10% lượng điện.
15:11
Think of it as a projectdự án that spansnhịp over about 10 yearsnăm.
343
893000
3000
Hãy nghĩ đó là dự án sẽ kéo dài trên 10 năm.
15:14
That's one percentphần trăm a yearnăm.
344
896000
2000
Vậy là 1% một năm.
15:16
Now when we're looking at solvinggiải quyết biglớn problemscác vấn đề,
345
898000
3000
Bây giờ khi chúng ta xem xét giải quyết vấn đề lớn,
15:19
we need to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ in two numberssố.
346
901000
2000
trước tiên chúng ta cần phải nghĩ tới 2 con số.
15:21
And those are not 20 percentphần trăm by 2020.
347
903000
2000
Không phải là 20% trước năm 2020.
15:23
The two numberssố are zerokhông -- as in zerokhông footprintdấu chân or zerokhông oildầu --
348
905000
5000
Hai số đó là 0 -- giống như 0 dấu chân hoặc 0 dầu --
15:28
and scaletỉ lệ it infinityvô cực.
349
910000
3000
và phát triển nó mãi mãi.
15:31
And when we go to COPCẢNH SÁT15 at the endkết thúc of this yearnăm
350
913000
2000
Và khi chúng ta đạt COP15 vào cuối năm
15:33
we can't stop thinkingSuy nghĩ of paddingpadding COCO2.
351
915000
2000
chúng ta đừng nghĩ tới việc giảm khí CO2.
15:35
We have to startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about givingtặng kickersWomens to countriesquốc gia
352
917000
2000
Chúng ta hãy nghĩ đến việc thúc đẩy những nước
15:37
that are willingsẵn lòng to go to this kindloại of scaletỉ lệ.
353
919000
3000
sẵn sàng tiếp nhận dự án mở rộng này.
15:40
One carxe hơi emitsphát ra fourbốn tonstấn.
354
922000
2000
Một xe thải ra 4 tấn.
15:42
And actuallythực ra 700 and changethay đổi milliontriệu carsxe hơi todayhôm nay
355
924000
2000
Và thực tế có 700 và sẽ tăng lên 1 triệu xe ngày nay
15:44
emitphát ra 2.8 billiontỷ tonstấn of COCO2.
356
926000
3000
sẽ thải ra ít nhất 2.8 tỉ tấn khí CO2.
15:47
That's, in the additivephụ gia, about 25 percentphần trăm of our problemvấn đề.
357
929000
3000
Tổng cộng lại chiếm khoảng 25% vấn đề của chúng ta.
15:50
CarsXe ô tô and trucksxe tải addthêm vào up to about 25 percentphần trăm of the world'scủa thế giới COCO2 emissionsphát thải.
358
932000
5000
Xe con và xe tải cộng lại thải ra khoảng 25% lượng khí CO2 toàn cầu.
15:55
We have to come and attacktấn công this problemvấn đề
359
937000
2000
Chúng ta cần tiếp cận và tập trung giải quyết
15:57
with a focustiêu điểm, with an effortcố gắng that actuallythực ra saysnói,
360
939000
2000
vấn đề này, đồng thời nỗ lực giảm lượng khí thải
15:59
we're going to go to zerokhông before the worldthế giới endskết thúc.
361
941000
3000
về bằng 0 trước khi thế giới kết thúc.
16:02
I actuallythực ra sharedchia sẻ that with some legislatorsnhà lập pháp here in the U.S.
362
944000
4000
Thực ra tôi đã chia sẻ điều này với một vài nhà chính sách ở Mỹ.
16:06
I sharedchia sẻ it with a gentlemanquý ông calledgọi là BobbyBobby KennedyKennedy JrJr., who is one of my idolsthần tượng.
363
948000
5000
Tôi đã chia sẻ với ngài Bobby Kennedy, một trong những thần tượng của tôi.
16:11
I told him one of the reasonslý do that
364
953000
2000
Tôi đã nói với ông một trong những lý do mà
16:13
his uncleChú was rememberednhớ lại
365
955000
2000
ông chú của ông được nhớ tới
16:15
is because he said we're going to sendgửi a man to the moonmặt trăng,
366
957000
3000
là bởi vì ông đã nói chúng ta sẽ đưa người lên mặt trăng,
16:18
and we'lltốt do it by the endkết thúc of the decadethập kỷ.
367
960000
2000
và chúng ta sẽ thực hiện điều đó trước cuối thập kỷ này.
16:20
We didn't say we're going to sendgửi a man 20 percentphần trăm to the moonmặt trăng.
368
962000
3000
Chúng tôi không nói là sẽ đưa 20% một người lên mặt trăng.
16:23
And there will be about a 20 percentphần trăm chancecơ hội we'lltốt recoverbình phục him.
369
965000
3000
Và sẽ có khoảng 20% cơ hội cứu cậu ta.
16:26
(LaughterTiếng cười)
370
968000
3000
(Tiếng khán giả cười)
16:29
He actuallythực ra sharedchia sẻ with me anotherkhác storycâu chuyện, which is from about 200 yearsnăm agotrước.
371
971000
4000
Ông thực sự đã chia sẻ với tôi một câu chuyện khác, đó là khoảng 200 năm trước.
16:33
200 yearsnăm agotrước, in ParliamentQuốc hội, in Great BritainVương Quốc Anh,
372
975000
3000
200 năm trước, tại Nghị viện, Vương quốc Anh,
16:36
there was a long argumenttranh luận
373
978000
2000
có một cuộc tranh luận dài
16:38
over economynên kinh tê versusđấu với moralityđạo đức.
374
980000
2000
giữa nền kinh tế và đạo đức.
16:40
25 percentphần trăm -- just like 25 percentphần trăm emissionsphát thải todayhôm nay comesđến from carsxe hơi --
375
982000
4000
25% -- giống như 25% lượng khí thải ngày nay là do xe hơi --
16:44
25 percentphần trăm of theirhọ energynăng lượng
376
986000
3000
25% năng lượng
16:47
for the entiretoàn bộ industrialcông nghiệp worldthế giới in the U.K.
377
989000
3000
được sử dụng cho toàn bộ nền công nghiệp ở Anh quốc
16:50
cameđã đến from a sourcenguồn of energynăng lượng that was immoralvô đạo đức:
378
992000
3000
được lấy từ nguồn năng lượng trái đạo đức:
16:53
humanNhân loại slavesnô lệ.
379
995000
2000
nô lệ.
16:55
And there was an argumenttranh luận. Should we stop usingsử dụng slavesnô lệ?
380
997000
3000
Và đã có một cuộc tranh cãi khác.
Chúng ta có nên ngừng sử dụng nô lệ?
16:58
And what would it do to our economynên kinh tê?
381
1000000
2000
Và việc đó có liên quan gì đến nền kinh tế không?
17:00
And people said, "Well we need to take time to do it.
382
1002000
2000
Rồi mọi người nói: "Chúng ta cần phải dành thời gian để làm việc đó.
17:02
Let's not do it immediatelyngay. Maybe we freemiễn phí the kidstrẻ em
383
1004000
2000
Đừng làm ngay lập tức.
Có lẽ chúng ta nên giải phóng trẻ em
17:04
and keep the slavesnô lệ.
384
1006000
3000
và giữ lại nô lệ.
17:07
And after a monththáng of argumentslập luận they decidedquyết định to stop slaverychế độ nô lệ,
385
1009000
3000
Sau một tháng tranh luận,
họ đã quyết định dừng sử dụng nô lệ,
17:10
and the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng startedbắt đầu withinbên trong lessít hơn than one yearnăm.
386
1012000
4000
và cuộc cách mạng công nghiệp nổ ra trong vòng chưa đầy một năm.
17:14
And the U.K. had 100 yearsnăm of economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
387
1016000
4000
Và nền kinh tế Anh quốc đã đi trước 100 năm.
17:18
We have to make the right moralđạo đức decisionphán quyết.
388
1020000
3000
Chúng ta cần phải đưa ra quyết định đạo đức đúng đắn.
17:21
We have to make it immediatelyngay.
389
1023000
3000
Chúng ta cần phải ra quyết định ngay lập tức.
17:24
We need to have presidentialTổng thống leadershipkhả năng lãnh đạo
390
1026000
2000
Chúng ta cần có sự dẫn dắt của Nghị viện
17:26
just like we had in IsraelIsrael that said we will endkết thúc oildầu.
391
1028000
4000
giống như ở Israel, chúng ta sẽ không sử dụng dầu.
17:30
And we need to do it not withinbên trong 20 yearsnăm or 50 yearsnăm,
392
1032000
4000
Và chúng ta cần dừng sử dụng dầu trong vòng
20 năm hoặc 50 năm,
17:34
but withinbên trong this presidentialTổng thống termkỳ hạn
393
1036000
3000
nhưng dưới sự chỉ đạo của tổng thống
17:37
because if we don't, we will losethua our economynên kinh tê,
394
1039000
4000
nếu không chúng ta sẽ mất đi nền kinh tế,
17:41
right after we'dThứ Tư lostmất đi our moralityđạo đức.
395
1043000
2000
ngay sau đó, chúng ta sẽ mất đi đạo đức.
17:43
Thank you all very much.
396
1045000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
17:45
(ApplauseVỗ tay)
397
1047000
14000
(Khán giả vỗ tay)
Translated by Van Khoa Nguyen
Reviewed by Chi Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Shai Agassi - Green auto pioneer
Shai Agassi wants to put you behind the wheel of an electric car -- but he doesn't want you to sacrifice convenience (or cash) to do it.

Why you should listen

When horrific climate-change scenarios elicit little but endless chatter from governments and entrenched special interests, the difference between talk and action represent an embarrassing gulf. Meet Shai Agassi, who has stepped fearlessly into that gap. His approach to solving the puzzle of electric automobiles could spark nothing short of an automotive revolution.

Agassi stunned the software industry in 2007 by resigning from SAP to focus on his vision for breaking the world's fossil-fuel habit, a cause he had championed since his fuse was lit at a Young Global Leaders conference in 2005. Through his enthusiastic persistence, Agassi's startup Better Place has signed up some impressive partners -- including Nissan-Renault and the countries of Israel and Denmark.

More profile about the speaker
Shai Agassi | Speaker | TED.com