ABOUT THE SPEAKER
Laurie Garrett - Science journalist
Pulitzer winner Laurie Garrett studies global health and disease prevention. Her books include "The Coming Plague" and "Betrayal of Trust," about the crisis in global public health.

Why you should listen

Laurie Garrett has made a career of uncovering science and policy news that is almost too depressing to know: emerging and re-emerging diseases, and the world's general inability to deal with them. In the process, she has uncovered gaping lapses in public health and policy.

Garrett is the author of The Coming Plague: Newly Emerging Diseases in a World Out of Balance and Betrayal of Trust: The Collapse of Global Public Health. As a science writer for Newsday, Garrett won a Pulitzer, a Peabody and two Polk awards; in 2004, she joined the Council on Foreign Relations as Senior Fellow for Global Health. She is an expert on public health -- and the fascinating ways that health policy affects foreign policy and national security.

More profile about the speaker
Laurie Garrett | Speaker | TED.com
TED2007

Laurie Garrett: Lessons from the 1918 flu

Laurie Garrett: Bài học từ dịch cúm năm 1918

Filmed:
544,419 views

Năm 2007, khi cả thế giới đang lo lắng về một dịch cúm gia cầm có thể xảy ra thì Laurie Garret, tác giả của cuốn "Dịch bệnh đang tới" đã có bài phát biểu hùng hồn với khán giả tại Đại học TED. Sự hiểu biết sâu sắc của bà về những dịch bệnh trong quá khứ trở nên có giá trị hơn bao giờ hết đối với tình cảnh hiện nay .
- Science journalist
Pulitzer winner Laurie Garrett studies global health and disease prevention. Her books include "The Coming Plague" and "Betrayal of Trust," about the crisis in global public health. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So the first questioncâu hỏi is, why do we need to
0
0
2000
Câu hỏi đầu tiên là
tại sao chúng ta
00:14
even worrylo about a pandemicđại dịch threatmối đe dọa?
1
2000
3000
cần phải bận tâm về hiểm họa đại dịch?
00:17
What is it that we're concernedliên quan about?
2
5000
2000
Chúng làm ta lo lắng về điều gì?
00:19
When I say "we," I'm at the CouncilHội đồng on ForeignNước ngoài RelationsQuan hệ.
3
7000
3000
Khi tôi nói "chúng ta,"
tôi đang ở trong Hội đồng quan hệ quốc tế,
00:22
We're concernedliên quan in the nationalQuốc gia securityBảo vệ communitycộng đồng,
4
10000
2000
Chúng ta quan tâm
trong cộng đồng an ninh quốc gia,
00:24
and of coursekhóa học in the biologysinh học communitycộng đồng and the publiccông cộng healthSức khỏe communitycộng đồng.
5
12000
3000
và tất nhiên cả trong cộng đồng sinh học
và cộng đồng y tế công cộng
00:27
While globalizationtoàn cầu hoá has increasedtăng traveldu lịch,
6
15000
2000
Khi toàn cầu hóa làm gia tăng việc đi lại,
00:29
it's madethực hiện it necessarycần thiết that everybodymọi người be everywheremọi nơi,
7
17000
3000
nó đã tạo ra sự tất yếu
00:32
all the time, all over the worldthế giới.
8
20000
2000
là mọi người ở mọi nơi
mọi lúc, trên khắp thế giới.
00:34
And that meanscó nghĩa that your microbialvi khuẩn hitchhikerscầm are movingdi chuyển with you.
9
22000
3000
Và điều đó có nghĩa là
giống vi khuẩn ký sinh kia cũng đang theo bạn.
00:37
So a plaguebệnh dịch hạch outbreakbùng phát in SuratSurat, IndiaẤn Độ
10
25000
2000
Vì lẽ đó mà dịch hạch
bùng phát ở Surat, Ấn Độ
00:39
becomestrở thành not an obscureche khuất eventbiến cố, but a globalizedtoàn cầu hóa eventbiến cố --
11
27000
3000
trở thành không phải là một sự kiện tầm phào,
mà là một sự kiện toàn cầu
00:42
a globalizedtoàn cầu hóa concernmối quan ngại that has changedđã thay đổi the riskrủi ro equationphương trình.
12
30000
3000
một mối lo toàn cầu
đã làm thay đổi bài toán về hiểm họa.
00:45
KatrinaBão Katrina showedcho thấy us
13
33000
2000
Cơn bão Katrina cho thấy
00:47
that we cannotkhông thể completelyhoàn toàn dependtùy theo on governmentchính quyền
14
35000
2000
chúng ta không thể
phụ thuộc hoàn toàn vào chính phủ
00:49
to have readinesschuẩn bị sẵn sàng in handtay, to be capablecó khả năng of handlingxử lý things.
15
37000
3000
trong việc chủ động giải quyết tình huống.
00:52
IndeedThực sự, an outbreakbùng phát would be multiplenhiều KatrinasKatrinas at onceMột lần.
16
40000
4000
Thực vậy, dịch bệnh bùng nổ tương đương với
vài cơn bão Katrina diễn ra cùng một lúc.
00:56
Our biglớn concernmối quan ngại at the momentchốc lát is a virusvirus calledgọi là H5N1 flucúm --
17
44000
3000
Mối quan ngại lớn của chúng ta ở thời điểm này
là một loại virut có tên gọi cúm H5N1
00:59
some of you call it birdchim flucúm --
18
47000
2000
một số người trong chúng ta
gọi nó là cúm gia cầm --
01:01
which first emergedxuất hiện in southernphía Nam ChinaTrung Quốc, in the mid-giữa-1990s,
19
49000
3000
bùng nổ đầu tiên tại miền nam Trung Quốc,
vào giữa những năm 1990,
01:04
but we didn't know about it untilcho đến 1997.
20
52000
3000
nhưng chúng ta không hề biết về nó
cho đến năm 1997.
01:07
At the endkết thúc of last ChristmasGiáng sinh only 13 countriesquốc gia had seenđã xem H5N1.
21
55000
4000
Cuối giáng sinh năm ngoái,
chỉ có 13 nước phát hiện virút H5N1.
01:11
But we're now up to 55 countriesquốc gia in the worldthế giới,
22
59000
2000
Nhưng hiện giờ đã có tới 55 quốc gia
trên thế giới
01:13
have had this virusvirus emergehiện ra,
23
61000
2000
xuất hiện loại virút này
01:15
in eitherhoặc birdschim, or people or bothcả hai.
24
63000
3000
ở gia cầm, người, hoặc cả hai.
01:18
In the birdchim outbreaksbộc phát we now can see
25
66000
2000
Từ đợt bùng nổ dịch cúm gia cầm,
chúng ta có thể thấy
01:20
that prettyđẹp much the wholetoàn thể worldthế giới has seenđã xem this virusvirus
26
68000
3000
loại virút này đã có mặt
tại phần lớn các nước trên thế giới
01:23
exceptngoại trừ the AmericasAmericas.
27
71000
2000
trừ Hoa Kỳ.
01:25
And I'll get into why we'vechúng tôi đã so farxa been sparedtha in a momentchốc lát.
28
73000
4000
Và ngay đây thôi, tôi sẽ giải thích tại sao
chúng ta đã tạm thời tránh được loại vi rút này
01:29
In domestictrong nước birdschim, especiallyđặc biệt chickens,
29
77000
2000
Ở các loài gia cầm, đặc biệt là gà,
01:31
it's 100 percentphần trăm lethalgây chết người.
30
79000
2000
đó là loại virút
có thể gây chết 100%.
01:33
It's one of the mostphần lớn lethalgây chết người things we'vechúng tôi đã seenđã xem
31
81000
2000
một trong những thứ dễ gây chết nhất
từng được biết đến
01:35
in circulationlưu thông in the worldthế giới
32
83000
2000
thứ đang luân chuyển trên toàn thế giới
01:37
in any recentgần đây centuriesthế kỉ.
33
85000
2000
những thế kỷ gần đây.
01:39
And we'vechúng tôi đã dealtxử lý with it by killinggiết chết off lots and lots and lots of chickens,
34
87000
3000
Và chúng ta đã giải quyết vấn đề này
bằng cách giết chết vô số gia cầm,
01:42
and unfortunatelykhông may oftenthường xuyên not reimbursingbồi hoàn the peasantnông dân farmersnông dân
35
90000
3000
và không may là chúng ta thường không đền bù
cho các nông dân nghèo
01:45
with the resultkết quả that there's cover-upbao gồm-up.
36
93000
2000
thành ra đã có sự che đậy.
01:47
It's alsocũng thế carriedmang on migrationdi cư patternsmẫu
37
95000
2000
Loại virút này cũng được mang theo
các mô hình di cư
01:49
of wildhoang dã migratorydi trú aquaticthủy sinh birdschim.
38
97000
3000
của những loài thủy cầm
di trú hoang dã
01:52
There has been this centralizedtập trung eventbiến cố
39
100000
2000
Đã có một sự kiện lớn
01:54
in a placeđịa điểm calledgọi là LakeLake ChenghaiTrừng, ChinaTrung Quốc.
40
102000
2000
diễn ra tại một nơi
có tên là Hồ Chenghai ở Trung Quốc.
01:56
Two yearsnăm agotrước the migratingdi cư birdschim
41
104000
2000
Hai năm trước, ở những loài chim di cư
01:58
had a multiplenhiều eventbiến cố
42
106000
2000
đã xảy ra một sự kiện phức tạp
02:00
where thousandshàng nghìn diedchết because of a mutationđột biến occurringxảy ra
43
108000
2000
khi hàng ngàn con bị chết
02:02
in the virusvirus,
44
110000
2000
vì đột biến của loài virút,
02:04
which madethực hiện the speciesloài rangephạm vi broadenmở rộng dramaticallyđột ngột.
45
112000
3000
khiến cho phạm vi của các loại virút
lan rộng ra nhanh chóng.
02:07
So that birdschim going to SiberiaSiberia, to EuropeEurope, and to AfricaAfrica
46
115000
3000
Vì thế mà những con chim
bay đến Siberia, châu Âu và châu Phi
02:10
carriedmang the virusvirus, which had not previouslytrước đây been possiblekhả thi.
47
118000
3000
đem theo loài virút này
điều mà trước đó vốn không thể xảy ra.
02:13
We're now seeingthấy outbreaksbộc phát in humanNhân loại populationsdân số --
48
121000
4000
Giờ đây, chúng ta đang chứng kiến
dịch bệnh bùng phát ở loài người
02:17
so farxa, fortunatelymay mắn, smallnhỏ bé eventssự kiện,
49
125000
3000
may mắn là, cho đến nay
vẫn chỉ là những sự kiện nhỏ,
02:20
tinynhỏ bé outbreaksbộc phát, occasionalthỉnh thoảng clusterscụm.
50
128000
3000
những đợt bùng phát nhỏ,
không thường xuyên
02:23
The virusvirus has mutatedđột biến dramaticallyđột ngột in the last two yearsnăm
51
131000
3000
Loại virút này đã đột biến nhanh chóng
trong vòng hai năm qua
02:26
to formhình thức two distinctkhác biệt familiescác gia đình, if you will,
52
134000
3000
để tạo thành hai họ riêng biệt
02:29
of the H5N1 viralvirus treecây
53
137000
2000
của cái cây phả hệ virút H5N1
02:31
with brancheschi nhánh in them,
54
139000
2000
với các nhánh
02:33
and with differentkhác nhau attributesthuộc tính that are worryinglo lắng.
55
141000
2000
và những đặc tính khác nhau
đáng lo ngại.
02:35
So what's concerningcó liên quan us? Well, first of all,
56
143000
2000
Vậy điều khiến chúng ta lo ngại là gì?
Trước tiên là, trong lịch sử,
02:37
at no time in historylịch sử have we succeededđã thành công in makingchế tạo
57
145000
3000
chúng ta chưa bao giờ thành công
trong việc chế tạo
02:40
in a timelykịp thời fashionthời trang, a specificriêng vaccinevắc-xin
58
148000
2000
một loại vắc-xin đặc trị kịp thời
02:42
for more than 260 milliontriệu people.
59
150000
3000
cho hơn 260 triệu người.
02:45
It's not going to do us very much good in a globaltoàn cầu pandemicđại dịch.
60
153000
3000
Điều này sẽ không có lợi
cho việc đối phó với dịch bệnh toàn cầu.
02:48
You've heardnghe about the vaccinevắc-xin we're stockpilingdự trữ.
61
156000
3000
Quý vị đã nghe nói về loại vắc-xin
mà chúng ta đang dự trữ.
02:51
But nobodykhông ai believestin tưởng it will actuallythực ra be particularlyđặc biệt effectivecó hiệu lực
62
159000
2000
Nhưng không ai tin rằng
nó sẽ thật sự hiệu nghiệm
02:53
if we have a realthực outbreakbùng phát.
63
161000
2000
nếu dịch bệnh thật sự bùng nổ.
02:55
So one thought is:
64
163000
2000
Có một ý tưởng rằng:
02:57
after 9/11, when the airportsSân bay closedđóng,
65
165000
2000
sau thảm họa 9/11,
khi các sân bay đóng cửa,
02:59
our flucúm seasonMùa was delayedtrì hoãn by two weekstuần.
66
167000
2000
thì mùa cúm đã bị trì hoãn hai tuần.
03:01
So the thought is, hey, maybe what we should do is just
67
169000
2000
Vì thế, có thể chúng ta nên ngay lập tức
03:03
immediatelyngay -- we hearNghe there is H5N1 spreadingtruyền bá from humanNhân loại to humanNhân loại,
68
171000
4000
chúng ta biết rằng
virút H5N1 lây lan từ người sang người,
03:07
the virusvirus has mutatedđột biến to be a human-to-humancon người-đối với con người transmitterMáy phát --
69
175000
2000
loại virút này đã bị đột biến
để truyền bệnh từ người sang người --
03:09
let's shutđóng lại down the airportsSân bay.
70
177000
2000
vậy thì hãy đóng cửa các sân bay.
03:11
HoweverTuy nhiên, hugekhổng lồ supercomputersiêu máy tính analysesphân tích,
71
179000
4000
Tuy nhiên, các phân tích từ siêu máy tính,
03:15
donelàm xong of the likelycó khả năng effectivenesshiệu quả of this,
72
183000
2000
về tính hiệu quả của đề xuất này,
03:17
showchỉ that it won'tsẽ không buymua us much time at all.
73
185000
2000
cho thấy nó sẽ không cho chúng ta
thêm nhiều thời gian.
03:19
And of coursekhóa học it will be hugelycực kỳ disruptivegây rối in preparationchuẩn bị planscác kế hoạch.
74
187000
4000
Và tất nhiên nó sẽ gây ra
vấn đề lớn trong kế hoạch chuẩn bị.
03:23
For examplethí dụ, all masksmặt nạ are madethực hiện in ChinaTrung Quốc.
75
191000
3000
Ví dụ là tất cả các mặt nạ
đều được sản xuất tại Trung Quốc.
03:26
How do you get them mobilizedhuy động around the worldthế giới
76
194000
2000
Làm sao chúng ta có thể gửi chúng đi
khắp thế giới
03:28
if you've shutđóng lại all the airportsSân bay down?
77
196000
2000
nếu đóng cửa sân bay?
03:30
How do you get the vaccinesvacxin moveddi chuyển around the worldthế giới
78
198000
2000
Làm sao để huy động vắc-xin khắp thế giới
và vận chuyển thuốc men,
03:32
and the drugsma túy moveddi chuyển, and whateverbất cứ điều gì mayTháng Năm or not be availablecó sẵn that would work.
79
200000
3000
và bất cứ phương tiện nào
đem lại hiệu quả.
03:35
So it turnslượt out that shuttingđóng cửa down the airportsSân bay is counterproductivephản tác dụng.
80
203000
4000
Vì thế việc đóng cửa sân bay
là phản tác dụng.
03:39
We're worriedlo lắng because this virusvirus, unlikekhông giống any other flucúm
81
207000
3000
Chúng ta quan ngại vì loại virut này,
không như các loại virut cúm khác
03:42
we'vechúng tôi đã ever studiedđã học, can be transmittedtruyền by eatingĂn rawthô meatthịt
82
210000
4000
đã được nghiên cứu,
thứ có thể lây lan do ăn thịt sống
03:46
of the infectedbị nhiễm bệnh animalsđộng vật.
83
214000
2000
của loài động vật bị nhiễm bệnh.
03:48
We'veChúng tôi đã seenđã xem transmissiontruyền tải to wildhoang dã catsmèo and domestictrong nước catsmèo,
84
216000
3000
Chúng ta đã thấy chúng lây lan
cho mèo hoang và mèo nhà
03:51
and now alsocũng thế domestictrong nước petvật nuôi dogschó.
85
219000
3000
và bây giờ là cả chó nhà nữa.
03:54
And in experimentalthử nghiệm feedingscho ăn to rodentsđộng vật gặm nhấm and ferretscon chồn,
86
222000
3000
Và trong thí nghiệm
với loài gặm nhấm và chồn sương,
03:57
we foundtìm that the animalsđộng vật exhibittriển lãm symptomstriệu chứng never seenđã xem with flucúm:
87
225000
4000
chúng tôi nhận thấy động vật có những biểu hiện
với cúm chưa từng thấy trước đây
04:01
seizuresđộng kinh, centralTrung tâm nervouslo lắng systemhệ thống disordersrối loạn, partialmột phần paralysistê liệt.
88
229000
3000
co giật, rối lọa hệ thần kinh trung ương,
liệt một phần.
04:04
This is not your normalbình thường garden-varietyvườn flucúm.
89
232000
3000
Đây không phải là
loại cúm thông thường.
04:07
It mimicsbắt chước what we now understandhiểu không
90
235000
2000
Nó phản ánh
những hiểu biết của ta ngày nay
04:09
about reconstructingxây dựng lại the 1918 flucúm virusvirus,
91
237000
2000
về việc tái tạo virút cúm năm 1918,
04:11
the last great pandemicđại dịch,
92
239000
2000
cơn đại dịch gần đây nhất,
04:13
in that it alsocũng thế jumpednhảy lên directlytrực tiếp from birdschim to people.
93
241000
2000
loài virút này
cũng truyền từ gia cầm sang người.
04:15
We had evolutionsự phát triển over time,
94
243000
2000
Chúng ta đã có sự tiến hóa
theo thời gian,
04:17
and this unbelievableKhông thể tin được mortalitytử vong ratetỷ lệ in humanNhân loại beingschúng sanh:
95
245000
4000
và tỷ lệ tử vong ở người thật đáng kinh ngạc:
04:21
55 percentphần trăm of people who have becometrở nên infectedbị nhiễm bệnh
96
249000
2000
55% số người bị nhiễm virút H5N1
04:23
with H5N1 have, in factthực tế, succumbedsuccumbed.
97
251000
4000
trên thực thế, đều đầu hàng
trước căn bệnh này.
04:27
And we don't have a hugekhổng lồ numbercon số of people
98
255000
2000
Và không có nhiều người bị nhiễm bệnh
04:29
who got infectedbị nhiễm bệnh and never developedđã phát triển diseasedịch bệnh.
99
257000
3000
mà không phát bệnh..
04:32
In experimentalthử nghiệm feedingcho ăn in monkeyskhỉ
100
260000
2000
Trong khi thí nghiệm cho khỉ ăn
04:34
you can see that it actuallythực ra downregulatesdownregulates
101
262000
2000
các bạn có thể thấy
việc đó thực ra làm suy giảm
04:36
a specificriêng immunemiễn dịch systemhệ thống modulatormodulator.
102
264000
2000
một cơ chế nhất định
điều biến hệ miễn dịch.
04:38
The resultkết quả is that what killsgiết chết you
103
266000
2000
Kết quả là nó giết chết bạn
04:40
is not the virusvirus directlytrực tiếp, but your ownsở hữu immunemiễn dịch systemhệ thống overreactingoverreacting, sayingnói,
104
268000
3000
không phải trực tiếp là virút,
mà là hệ miễn dịch phản ứng quá mức,
04:43
"WhateverBất cứ điều gì this is so foreignngoại quốc I'm going berserkBerserk."
105
271000
3000
truyền đi thông điệp rằng "Cái thứ này lạ quá,
tôi phát điên lên mất."
04:46
The resultkết quả: mostphần lớn of the deathsngười chết
106
274000
2000
Kết quả là: phần lớn
những trường hợp chết người
04:48
have been in people underDưới 30 yearsnăm of agetuổi tác,
107
276000
2000
là ở thanh niên dưới 30 tuổi,
04:50
robustlymạnh mẽ healthykhỏe mạnh youngtrẻ adultsngười trưởng thành.
108
278000
3000
những thanh niên khỏe mạnh
tràn đầy năng lượng.
04:53
We have seenđã xem human-to-humancon người-đối với con người transmissiontruyền tải
109
281000
2000
Chúng ta đã thấy
sự truyền bệnh từ người sang người
04:55
in at leastít nhất threesố ba clusterscụm --
110
283000
2000
ở ít nhất ba tập hợp --
04:57
fortunatelymay mắn involvingliên quan very intimatethân mật contacttiếp xúc,
111
285000
3000
may mắn là nó liên quan đến
sự tiếp xúc thân mật,
05:00
still not puttingđặt the worldthế giới at largelớn at any kindloại of riskrủi ro.
112
288000
3000
và vẫn chưa đẩy thế giới
vào bất cứ hiểm họa nào.
05:03
AlrightĐược rồi, so I've got you nervouslo lắng.
113
291000
2000
Được rồi, tôi đã khiến các bạn lo lắng.
05:05
Now you probablycó lẽ assumegiả định, well the governmentscác chính phủ are going to do something.
114
293000
3000
Lúc này chắc hẳn các bạn đang nghĩ:
Hừm, chính phủ sẽ làm điều gì đó.
05:08
And we have spentđã bỏ ra a lot of moneytiền bạc.
115
296000
2000
Và chúng ta đã tiêu tốn rất nhiều tiền.
05:10
MostHầu hết of the spendingchi tiêu in the BushTổng thống Bush administrationquản trị
116
298000
2000
Phần lớn chi tiêu
dưới thời chính quyền Bush
05:12
has actuallythực ra been more relatedliên quan to the anthraxbệnh than resultscác kết quả
117
300000
4000
thực ra lại có liên quan đến bệnh than
05:16
and bio-terrorismkhủng bố sinh học threatmối đe dọa.
118
304000
2000
và hiểm họa khủng bố sinh học hơn.
05:18
But a lot of moneytiền bạc has been thrownném out at the localđịa phương levelcấp độ and at the federalliên bang levelcấp độ
119
306000
3000
Nhưng chính quyền địa phương và liên bang
cũng đã tiêu rất nhiều tiền
05:21
to look at infectioustruyền nhiễm diseasesbệnh tật.
120
309000
2000
để nghiên cứu các bệnh truyền nhiễm.
05:23
EndKết thúc resultkết quả: only 15 statestiểu bang
121
311000
2000
Kết quả cuối cùng là:
chỉ có 15 bang được chứng nhận
05:25
have been certifiedchứng nhận to be ablecó thể to do masskhối lượng distributionphân phối
122
313000
2000
là đã phân phát hàng loạt
05:27
of vaccinevắc-xin and drugsma túy in a pandemicđại dịch.
123
315000
3000
vắc-xin và thuốc men trong đại dịch.
05:30
HalfMột nửa the statestiểu bang would runchạy out of hospitalbệnh viện bedsgiường
124
318000
2000
Một nửa các ban
đã chật kín giường bệnh
05:32
in the first weektuần, maybe two weekstuần.
125
320000
2000
trong tuần đầu tiên,
có lẽ trong vòng hai tuần.
05:34
And 40 statestiểu bang alreadyđã have an acutenhọn nursingđiều dưỡng shortagethiếu hụt.
126
322000
3000
Và 40 bang thiếu hụt y tá trầm trọng.
05:37
AddThêm on pandemicđại dịch threatmối đe dọa, you're in biglớn troublerắc rối.
127
325000
2000
Cộng thêm hiểm họa dịch bệnh
thì các bạn đang gặp vấn đề lớn.
05:39
So what have people been doing with this moneytiền bạc?
128
327000
2000
Vậy thì người ta đang làm gì
với số tiền đó?
05:41
ExercisesBài tập, drillskhoan, all over the worldthế giới.
129
329000
2000
Các bài học, diễn tập
diễn ra ở khắp nơi trên thế giới.
05:43
Let's pretendgiả vờ there's a pandemicđại dịch.
130
331000
2000
Hãy giả định rằng đó là một đại dịch.
05:45
Let's everybodymọi người runchạy around and playchơi your rolevai trò.
131
333000
2000
Hãy để mọi người đóng vai trò của mình.
05:47
MainMain resultkết quả is that there is tremendousto lớn confusionsự nhầm lẫn.
132
335000
3000
Kết quả là
sẽ có sự hỗn độn nghiêm trọng.
05:50
MostHầu hết of these people don't actuallythực ra know what theirhọ jobviệc làm will be.
133
338000
3000
Phần lớn mọi người
sẽ không biết mình phải làm gì.
05:53
And the bottomđáy linehàng, majorchính thing that has come throughxuyên qua
134
341000
2000
Điều mấu chốt là, điều quan trọng
được rút ra trong mỗi lần diễn tập:
05:55
in everymỗi singleĐộc thân drillmáy khoan: nobodykhông ai knowsbiết who'sai in chargesạc điện.
135
343000
3000
không ai biết ai là người phụ trách.
05:58
NobodyKhông ai knowsbiết the chainchuỗi of commandchỉ huy.
136
346000
2000
Không ai biết chuỗi kiểm soát.
06:00
If it were LosLos AngelesAngeles, is it the mayorthị trưởng, the governorthống đốc,
137
348000
3000
Nếu dịch bệnh xảy ra ở Los Angeles
thì ai trong số thị trưởng, thống đốc,
06:03
the PresidentTổng thống of the UnitedVương StatesTiểu bang, the headcái đầu of HomelandQuê hương SecurityAn ninh?
138
351000
3000
tổng thống Mỹ, người đứng đầu
Cơ quan An ninh Quốc gia sẽ chỉ đạo?
06:06
In factthực tế, the federalliên bang governmentchính quyền saysnói it's a guy calledgọi là
139
354000
2000
Trên thực tế, chính quyền liên bang nói rằng
đó là một người
06:08
the PrincipleNguyên tắc FederalLiên bang OfficerSĩ quan,
140
356000
3000
là Nhân viên Liên Bang Chính
(Principle Federal Officer)
06:11
who happensxảy ra to be with TSATSA.
141
359000
2000
làm việc
cho Cơ quan An ninh Vận tải Quốc gia.
06:13
The governmentchính quyền saysnói
142
361000
1000
Chính phủ nói rằng
06:14
the federalliên bang responsibilitytrách nhiệm will basicallyvề cơ bản be
143
362000
3000
nhiệm vụ liên bang về cơ bản là
06:17
about tryingcố gắng to keep the virusvirus out, which we all know is impossibleKhông thể nào,
144
365000
3000
cách ly virut,
điều mà chúng ta đều biết là bất khả thi,
06:20
and then to mitigategiảm thiểu the impactva chạm
145
368000
2000
và rồi giảm thiểu tác hại của nó
06:22
primarilychủ yếu on our economynên kinh tê.
146
370000
3000
chủ yếu là đối với nền kinh tế.
06:25
The restnghỉ ngơi is up to your localđịa phương communitycộng đồng.
147
373000
2000
Công việc còn lại
tùy thuộc vào cộng đồng địa phương.
06:27
Everything is about your townthị trấn, where you livetrực tiếp.
148
375000
3000
Mọi thứ tuỳ thuộc vào thị trấn của bạn,
nơi bạn đang sinh sống.
06:30
Well how good a citythành phố councilhội đồng you have,
149
378000
2000
Hội đồng thành phố của bạn
hoạt động hiệu quả như thế nào,
06:32
how good a mayorthị trưởng you have -- that's who'sai going to be in chargesạc điện.
150
380000
4000
thị trưởng của bạn làm việc tốt như thế nào
ai sẽ chịu trách nhiệm.
06:36
MostHầu hết localđịa phương facilitiescơ sở vật chất would all be competingcạnh tranh
151
384000
2000
Phần lớn các cơ sở địa phương
sẽ cạnh tranh nhau
06:38
to try and get theirhọ handstay on theirhọ piececái
152
386000
2000
để có phần trong kho dự trữ liên bang
06:40
of the federalliên bang stockpilekho dự trữ of a drugthuốc uống calledgọi là TamifluTamiflu,
153
388000
3000
có được một loại thuốc có tên là Tamiflu
06:43
which mayTháng Năm or mayTháng Năm not be helpfulHữu ích -- I'll get into that --
154
391000
2000
thứ có thể không hiệu quả
-- Tôi sẽ nói về vấn đề đó sau --
06:45
of availablecó sẵn vaccinesvacxin, and any other treatmentsđiều trị,
155
393000
3000
trong số các vắc-xin có sẵn,
và các hình thức điều trị khác,
06:48
and masksmặt nạ, and anything that's been stockpiledstockpiled.
156
396000
3000
và mặt nạ, và tất cả những thứ
đã được dự trữ.
06:51
And you'llbạn sẽ have massiveto lớn competitioncuộc thi.
157
399000
3000
Và chúng ta sẽ có
một cuộc cạnh tranh khốc liệt.
06:54
Now we did purchasemua, tựa vào, bám vào a vaccinevắc-xin, you've probablycó lẽ all heardnghe about it,
158
402000
2000
Giờ đây chúng ta đã mua vắc-xin,
có lẽ các bạn đã nghe nói về nó,
06:56
madethực hiện by Sanofi-AventisSanofi-Aventis.
159
404000
2000
vắc-xin do Sanofi-Aventis sản xuất.
06:58
UnfortunatelyThật không may it's madethực hiện againstchống lại the currenthiện hành formhình thức of H5N1.
160
406000
3000
Điều không may là nó được bào chế
để chống lại thể hiện nay của H5N1.
07:01
We know the virusvirus will mutateđột biến. It will be a differentkhác nhau virusvirus.
161
409000
3000
Chúng ta biết rằng loại virút này sẽ đột biến.
Trở thành một loại virut khác.
07:04
The vaccinevắc-xin will probablycó lẽ be uselessvô ích.
162
412000
3000
Có lẽ vắc-xin sẽ trở nên vô dụng.
07:07
So here'sđây là where the decisionsquyết định come in.
163
415000
2000
Và đây là lúc để đưa ra quyết định.
07:09
You're the mayorthị trưởng of your localđịa phương townthị trấn.
164
417000
2000
Bạn là thị trưởng của một thị trấn.
07:11
Let's see, should we ordergọi món that all petsvật nuôi be keptgiữ indoorstrong nhà?
165
419000
3000
Để xem nào, chúng ta có nên
ra lệnh cho người dân giữ thú nuôi trong nhà?
07:14
GermanyĐức did that when H5N1 appearedxuất hiện in GermanyĐức last yearnăm,
166
422000
3000
Nước Đức đã làm điều đó
khi H5N1 xuất hiện tại nước này vào năm ngoái,
07:17
in ordergọi món to minimizegiảm thiểu the spreadLan tràn
167
425000
2000
nhằm giảm thiểu sự lây lan
07:19
betweengiữa householdshộ gia đình by householdhộ gia đình catsmèo, dogschó and so on.
168
427000
4000
giữa các gia đình
thông qua chó, mèo trong nhà v.v...
07:23
What do we do when we don't have any containmentngăn chặn roomsphòng
169
431000
4000
Chúng ta làm gì khi không có phòng cách ly
07:27
with reverseđảo ngược airkhông khí that will allowcho phép the healthcarechăm sóc sức khỏe workerscông nhân
170
435000
2000
có khí đảo chiều
cho phép nhân viên y tế
07:29
to take carequan tâm of patientsbệnh nhân?
171
437000
2000
chăm sóc người bệnh?
07:31
These are in HongHồng KongKong; we have nothing like that here.
172
439000
2000
Có những phòng như thế tại Hồng Kông;
chúng ta thì không có.
07:33
What about quarantinecách ly?
173
441000
2000
Vậy còn cách ly thì sao?
07:35
DuringTrong thời gian the SARSSARS epidemicustaw teraz teraz in BeijingBeijing quarantinecách ly did seemhình như to help.
174
443000
3000
Khi dịch bệnh SARS xảy ra ở Bắc Kinh
thì biện pháp cách ly dường như có tác dụng.
07:38
We have no uniformđồng phục policieschính sách
175
446000
2000
Chúng ta không có
những chính sách đồng nhất
07:40
regardingvề quarantinecách ly acrossbăng qua the UnitedVương StatesTiểu bang.
176
448000
2000
về việc cách ly tại Mỹ.
07:42
And some statestiểu bang have differentialphân biệt policieschính sách, countyquận by countyquận.
177
450000
4000
Và một số bang có chính sách khác nhau,
từ hạt này sang hạt khác.
07:46
But what about the no-brainerkhông có trí tuệ things? Should we closegần all the schoolstrường học?
178
454000
3000
Thế còn chính sách không cần động não thì sao?
Có nên đóng cửa tất cả các trường học ?
07:49
Well then what about all the workerscông nhân? They won'tsẽ không go to work
179
457000
2000
Thế còn công nhân thì sao?
Họ sẽ không đi làm
07:51
if theirhọ kidstrẻ em aren'tkhông phải in schooltrường học.
180
459000
2000
nếu con cái của họ
không đến trường.
07:53
EncouragingKhuyến khích telecommutingtelecommuting? What workscông trinh?
181
461000
2000
Khuyến khích làm việc từ xa được không?
Liệu cái nào sẽ đem lại hiệu quả?
07:55
Well the BritishNgười Anh governmentchính quyền did a modelmô hình of telecommutingtelecommuting.
182
463000
3000
Chính phủ Anh đã thực hiện
một mô hình làm việc từ xa.
07:58
SixSáu weekstuần they had all people in the bankingNgân hàng industryngành công nghiệp
183
466000
3000
Trong 6 tuần, tất cả mọi người
trong ngành ngân hàng
08:01
pretendgiả vờ a pandemicđại dịch was underwayđang được tiến hành.
184
469000
2000
giả vờ như đang có dịch bệnh.
08:03
What they foundtìm was, the corecốt lõi functionschức năng --
185
471000
2000
Điều mà họ khám phá ra là
các chức năng chính --
08:05
you know you still sortsắp xếp of had banksngân hàng,
186
473000
2000
các bạn biết là chúng ta vẫn còn ngân hàng,
08:07
but you couldn'tkhông thể get people to put moneytiền bạc in the ATMMÁY ATM machinesmáy móc.
187
475000
3000
nhưng chúng ta không bắt người dân
bỏ tiền vào trong máy ATM.
08:10
NobodyKhông ai was processingChế biến the credittín dụng cardsthẻ.
188
478000
2000
Không có ai xử lý thẻ tín dụng.
08:12
Your insurancebảo hiểm paymentsCác khoản thanh toán didn't go throughxuyên qua.
189
480000
2000
Việc trả tiền bảo hiểm của bạn
không được thực hiện.
08:14
And basicallyvề cơ bản the economynên kinh tê would be in a disasterthảm họa statetiểu bang of affairsvấn đề.
190
482000
3000
Và về cơ bản là
cả nền kinh tế rơi vào thảm họa.
08:17
And that's just officevăn phòng workerscông nhân, bankersngân hàng.
191
485000
4000
Và đó mới chỉ là
nhân viên văn phòng, nhân viên ngân hàng.
08:21
We don't know how importantquan trọng handtay washingrửa is for flucúm --
192
489000
3000
Chúng ta không biết tầm quan trọng
của việc rửa tay trong việc phòng cúm --
08:24
shockinggây sốc. One assumesgiả sử it's a good ideaý kiến to washrửa your handstay a lot.
193
492000
3000
thật kinh ngạc. Có người cho rằng
rửa tay thường xuyên là một ý hay.
08:27
But actuallythực ra in scientificthuộc về khoa học communitycộng đồng there is great debatetranh luận
194
495000
2000
Nhưng thực ra trong giới khoa học
có một cuộc tranh luận lớn
08:29
about what percentagephần trăm of flucúm transmissiontruyền tải betweengiữa people
195
497000
3000
về bao nhiêu phần trăm truyền nhiễm cúm
giữa người với người
08:32
is from sneezinghắt xì and coughingho
196
500000
2000
là do hắt hơi và ho
08:34
and what percentagephần trăm is on your handstay.
197
502000
2000
và bao nhiêu phần trăm là từ tay.
08:36
The InstituteHọc viện of MedicineY học triedđã thử to look at the maskingmặt nạ questioncâu hỏi.
198
504000
4000
Viện Y khoa đã tìm cách giải đáp
bài toán mặt nạ.
08:40
Can we figurenhân vật out a way, sincekể từ we know we won'tsẽ không have enoughđủ masksmặt nạ
199
508000
2000
Liệu chúng ta có thể tìm ra cách,
khi biết rằng sẽ không có đủ mặt nạ
08:42
because we don't make them in AmericaAmerica anymorenữa không,
200
510000
2000
bởi chúng ta
không còn sản xuất mặt nạ tại Mỹ nữa,
08:44
they're all madethực hiện in ChinaTrung Quốc --
201
512000
2000
tất cả các mặt nạ
đều được sản xuất tại Trung Quốc --
08:46
do we need N95? A state-of-the-arthiện đại nhất, top-of-the-linetop-of-the-line,
202
514000
3000
chúng ta có cần N95 không?
Một loại mặt nạ tiên tiến, tối ưu nhất
08:49
must-be-fitted-to-your-faceMust-Be-Fitted-to-Your-Face maskmặt nạ?
203
517000
3000
nhất định phải vừa vặn
với khuôn mặt ?
08:52
Or can we get away with some differentkhác nhau kindscác loại of masksmặt nạ?
204
520000
3000
Hay chúng ta có thể dùng
các loại mặt nạ khác thay thế?
08:55
In the SARSSARS epidemicustaw teraz teraz, we learnedđã học in HongHồng KongKong
205
523000
2000
Trong đại dịch SARS,
chúng ta học được rằng
08:57
that mostphần lớn of transmissiontruyền tải was because
206
525000
2000
tại Hồng Kông, phần lớn các ca truyền nhiễm
08:59
people were removingloại bỏ theirhọ masksmặt nạ improperlykhông đúng cách.
207
527000
2000
là do con người cởi mặt nạ
không đúng cách.
09:01
And theirhọ handtay got contaminatedbị ô nhiễm with the outsideở ngoài of the maskmặt nạ,
208
529000
2000
Và tay họ tiếp xúc
với phần bên ngoài của mặt nạ,
09:03
and then they rubbedcọ xát theirhọ nosemũi. BingoBingo! They got SARSSARS.
209
531000
3000
và rồi đưa tay cọ lên mũi.
Thế là họ dính SARS.
09:06
It wasn'tkhông phải là flyingbay microbesvi khuẩn.
210
534000
3000
Đây không phải là loại vi khuẩn biết bay.
09:09
If you go onlineTrực tuyến right now, you'llbạn sẽ get so much phony-baloneygiả mạo-baloney informationthông tin.
211
537000
3000
Nếu bây giờ lên mạng,
bạn sẽ có vô vàn thông tin ngớ ngẩn.
09:12
You'llBạn sẽ endkết thúc up buyingmua -- this is calledgọi là an N95 maskmặt nạ. RidiculousVô lý.
212
540000
5000
Rồi bạn sẽ mua
- nó được gọi là mặt nạ N95. Thật vớ vẩn.
09:17
We don't actuallythực ra have a standardTiêu chuẩn
213
545000
2000
Chúng ta không thực sự
09:19
for what should be the protectivebảo vệ gearbánh for the first respondersphản ứng,
214
547000
3000
có một tiêu chuẩn về cơ cấu bảo vệ
cho những nạn nhân đầu tiên,
09:22
the people who will actuallythực ra be there on the fronttrước mặt linesđường dây.
215
550000
3000
những người sẽ đứng đầu chiến tuyến.
09:25
And TamifluTamiflu. You've probablycó lẽ heardnghe of this drugthuốc uống,
216
553000
2000
Và Tamiflu. Các bạn có lẽ
đã nghe đến loại thuốc này,
09:27
madethực hiện by Hoffmann-LaHoffmann-La RocheRoche, patentedđược cấp bằng sáng chế drugthuốc uống.
217
555000
3000
do Hoffmann-La Roche sản xuất,
đã được cấp bằng sáng chế.
09:30
There is some indicationdấu hiệu
218
558000
2000
Có dấu hiệu cho thấy
09:32
that it mayTháng Năm buymua you some time in the midstgiữa of an outbreakbùng phát.
219
560000
3000
loại thuốc này có thể kéo dài thời gian cho bạn
khi dịch bệnh xảy ra .
09:35
Should you take TamifluTamiflu for a long periodgiai đoạn of time,
220
563000
2000
Nếu bạn dùng Tamiflu trong một thời gian,
09:37
well, one of the sidebên effectshiệu ứng is suicidaltự tử ideationsideations.
221
565000
3000
một trong những tác dụng phụ của nó
là gây nên suy nghĩ muốn tự sát.
09:40
A publiccông cộng healthSức khỏe surveykhảo sát analyzedphân tích the effecthiệu ứng
222
568000
4000
Một khảo sát sức khỏe cộng đồng
đã phân tích tác dụng
09:44
that large-scalequy mô lớn TamifluTamiflu use would have,
223
572000
2000
của việc dùng Tamiflu trên diện rộng,
09:46
actuallythực ra showstrình diễn it counteractivecounteractive
224
574000
2000
và nó cho thấy sự phản tác dụng
09:48
to publiccông cộng healthSức khỏe measurescác biện pháp, makingchế tạo mattersvấn đề worsetệ hơn.
225
576000
3000
đối với các biện pháp sức khỏe cộng đồng
và làm trầm trọng vấn đề.
09:51
And here is the other interestinghấp dẫn thing:
226
579000
2000
Và đây là thông tin thú vị khác:
09:53
when a humanNhân loại beingđang ingestsingests TamifluTamiflu, only 20 percentphần trăm
227
581000
2000
khi một người uống Tamiflu,
chỉ có 20% thuốc
09:55
is metabolizedtrao đổi chất appropriatelythích hợp
228
583000
2000
là được chuyển hóa hợp lý
09:57
to be an activeđang hoạt động compoundhợp chất in the humanNhân loại beingđang.
229
585000
2000
thành hợp chất hoạt động
trong cơ thể họ.
09:59
The restnghỉ ngơi turnslượt into a stableổn định compoundhợp chất,
230
587000
4000
Phần còn lại
trở thành hợp chất ổn định,
10:03
which survivestồn tại filtrationlọc into the waterNước systemshệ thống,
231
591000
3000
sống sót qua các hệ lọc
để đi vào các nguồn nước
10:06
therebybằng cách ấy exposinglộ the very aquaticthủy sinh birdschim that would carrymang flucúm
232
594000
3000
do đó, khi phơi nhiễm cùng với
những loại gia cầm sống trong nước có virút cúm
10:09
and providingcung cấp them a chancecơ hội
233
597000
2000
điều này tạo cơ hội cho chúng
10:11
to breedgiống resistantkháng cự strainschủng.
234
599000
2000
sinh sôi ra
những loài kháng thuốc.
10:13
And we now have seenđã xem Tamiflu-resistantKháng Tamiflu strainschủng
235
601000
3000
Chúng ta đã thấy
những loại kháng Tamiflu
10:16
in bothcả hai VietnamViệt Nam in person-to-personngười sang người transmissiontruyền tải,
236
604000
3000
xuất hiện ở Việt Nam và Ai Cập
10:19
and in EgyptAi Cập in person-to-personngười sang người transmissiontruyền tải.
237
607000
2000
trong các ca truyền từ người sang người.
10:21
So I personallycá nhân think that our life expectancytuổi thọ
238
609000
3000
Vì thế tôi cho rằng
việc kéo dài cuộc sống
10:24
for TamifluTamiflu as an effectivecó hiệu lực drugthuốc uống
239
612000
3000
bằng cách sử dụng Tamiflu
như thuốc đặc hiệu
10:27
is very limitedgiới hạn -- very limitedgiới hạn indeedthật.
240
615000
2000
là rất giới hạn - thực sự rất giới hạn .
10:29
NeverthelessTuy nhiên mostphần lớn of the governmentscác chính phủ
241
617000
2000
Tuy vậy, phần lớn các chính phủ
10:31
have baseddựa trên theirhọ wholetoàn thể flucúm policieschính sách
242
619000
2000
đã xây dựng toàn bộ chính sách phòng cúm
10:33
on buildingTòa nhà stockpileskho dự trữ of TamifluTamiflu.
243
621000
2000
dựa trên việc tích trữ Tamiflu.
10:35
RussiaLiên bang Nga has actuallythực ra stockpiledstockpiled enoughđủ
244
623000
2000
Nga thực chất đã tích trữ đủ
10:37
for 95 percentphần trăm of all RussiansNgười Nga.
245
625000
2000
cho 95% dân số mình.
10:39
We'veChúng tôi đã stockpiledstockpiled enoughđủ for 30 percentphần trăm.
246
627000
2000
Chúng ta đã tích trữ đủ cho 30% dân số.
10:41
When I say enoughđủ, that's two weekstuần worthgiá trị.
247
629000
2000
Tôi nói đủ
là đủ dùng cho hai tuần.
10:43
And then you're on your ownsở hữu because
248
631000
2000
Và sau đó bạn phải tự lo liệu
10:45
the pandemicđại dịch is going to last for 18 to 24 monthstháng.
249
633000
2000
vì dịch bệnh
sẽ kéo dài từ 18 đến 24 tháng.
10:47
Some of the poorernghèo countriesquốc gia
250
635000
2000
Một số nước nghèo hơn
10:49
that have had the mostphần lớn experiencekinh nghiệm with H5N1 have builtđược xây dựng up stockpileskho dự trữ;
251
637000
3000
có nhiều kinh nghiệm nhất
trong việc đối phó H5N1 đã lập kho tích trữ;
10:52
they're alreadyđã expiredhết hạn. They are alreadyđã out of datengày.
252
640000
3000
thuốc đã quá hạn.
Chúng không còn giá trị sử dụng nữa.
10:55
What do we know from 1918,
253
643000
2000
Chúng ta biết được gì từ năm 1918,
10:57
the last great pandemicđại dịch?
254
645000
2000
với đại dịch xảy ra gần đây nhất?
10:59
The federalliên bang governmentchính quyền abdicatedthoái vị mostphần lớn responsibilitytrách nhiệm.
255
647000
3000
Chính quyền liên bang
đã thoái thác phần lớn trách nhiệm.
11:02
And so we endedđã kết thúc up with this wildhoang dã patchworkchắp vá of regulationsquy định
256
650000
3000
Và chúng ta bị bỏ lại
với một mớ quy định lằng nhằng
11:05
all over AmericaAmerica.
257
653000
2000
trên khắp nước Mỹ.
11:07
EveryMỗi citythành phố, countyquận, statetiểu bang did theirhọ ownsở hữu thing.
258
655000
2000
Mỗi thành phố, hạt, bang
cứ mạnh ai nấy làm.
11:09
And the rulesquy tắc
259
657000
2000
có một sự khác biệt lớn
11:11
and the beliefniềm tin systemshệ thống were wildlywildly disparatekhác biệt.
260
659000
3000
giữa luật lệ
và hệ thống niềm tin.
11:14
In some casescác trường hợp all schoolstrường học, all churchesnhà thờ,
261
662000
3000
Trong một số trường hợp,
tất cả các trường học, nhà thờ
11:17
all publiccông cộng venuesđịa điểm were closedđóng.
262
665000
2000
và mọi cơ sở công cộng
đều bị đóng cửa.
11:19
The pandemicđại dịch circulatedlưu thông threesố ba timeslần in 18 monthstháng
263
667000
3000
Dịch bệnh lan truyền
ba lần trong vòng 18 tháng
11:22
in the absencevắng mặt of commercialthương mại airkhông khí traveldu lịch.
264
670000
2000
khi không có sự lưu thông
thương mại hàng không .
11:24
The secondthứ hai wavelàn sóng was the mutatedđột biến, super-killersiêu sát thủ wavelàn sóng.
265
672000
3000
Cơn dịch thứ hai
là cơn dịch sát thủ đột biến.
11:27
And in the first wavelàn sóng we had enoughđủ healthcarechăm sóc sức khỏe workerscông nhân.
266
675000
3000
Trong cơn dịch thứ nhất,
chúng ta đã có đủ các nhân viên y tế.
11:30
But by the time the secondthứ hai wavelàn sóng hitđánh
267
678000
2000
Nhưng trước khi cơn dịch thứ hai ập đến
11:32
it tooklấy suchnhư là a tollsố điện thoại amongtrong số the healthcarechăm sóc sức khỏe workerscông nhân
268
680000
3000
các nhân viên y tế
đã chịu hậu quả nặng nề
11:35
that we lostmất đi mostphần lớn of our doctorsbác sĩ and nursesy tá that were on the fronttrước mặt linesđường dây.
269
683000
4000
nên chúng ta đã mất đi
phần lớn bác sỹ và y tá trên chiến tuyến.
11:39
OverallTổng thể we lostmất đi 700,000 people.
270
687000
2000
Chúng ta đã mất tổng cộng 700.000 người.
11:41
The virusvirus was 100 percentphần trăm lethalgây chết người to pregnantcó thai womenđàn bà
271
689000
3000
Loại virút này gây chết chóc 100%
đối với phụ nữ mang thai
11:44
and we don't actuallythực ra know why.
272
692000
2000
và chúng ta không thực sự
biết được nguyên nhân.
11:46
MostHầu hết of the deathtử vong tollsố điện thoại was 15 to 40 year-oldstuổi --
273
694000
3000
Phần lớn người chết
trong độ tuổi từ 15 đến 40 --
11:49
robustlymạnh mẽ healthykhỏe mạnh youngtrẻ adultsngười trưởng thành.
274
697000
2000
những người trẻ khỏe mạnh.
11:51
It was likenedso sánh to the plaguebệnh dịch hạch.
275
699000
2000
Điều này được so sánh với bệnh dịch.
11:53
We don't actuallythực ra know how manynhiều people diedchết.
276
701000
2000
Chúng ta không thực sự biết được
bao nhiêu người đã chết.
11:55
The low-ballLow-Ball estimateước tính is 35 milliontriệu.
277
703000
3000
Con số ước tính thấp nhất là 35 triệu người.
11:58
This was baseddựa trên on EuropeanChâu Âu and NorthBắc AmericanNgười Mỹ datadữ liệu.
278
706000
3000
Con số này được dựa trên dữ liệu
của châu Âu và Bắc Mỹ.
12:01
A newMới studyhọc by ChrisChris MurrayMurray at HarvardĐại học Harvard
279
709000
2000
Một nghiên cứu mới đây
của Chris Murray tại Harvard cho thấy
12:03
showstrình diễn that if you look at the databasescơ sở dữ liệu that were keptgiữ
280
711000
2000
nếu bạn nhìn vào cơ sở dữ liệu
12:05
by the BritsBrits in IndiaẤn Độ,
281
713000
2000
được người Anh lưu trữ tại Ấn Độ,
12:07
there was a 31-fold-gấp greaterlớn hơn deathtử vong ratetỷ lệ amongtrong số the IndiansNgười Ấn Độ.
282
715000
4000
bạn sẽ thấy tỷ lệ tử vong
của người Ấn Độ cao gấp 31 lần.
12:11
So there is a strongmạnh beliefniềm tin that in placesnơi of povertynghèo nàn
283
719000
3000
Vì thế mà có một niềm tin rằng
tại những nơi nghèo khổ
12:14
the deathtử vong tollsố điện thoại was farxa highercao hơn.
284
722000
2000
thì tỷ lệ tử vong cao hơn rất nhiều.
12:16
And that a more likelycó khả năng tollsố điện thoại
285
724000
2000
Và rằng sự mất mát còn lớn hơn thế
12:18
is somewheremột vài nơi in the neighborhoodkhu vực lân cận of 80 to 100 milliontriệu people
286
726000
2000
đã diễn ra
ở những vùng dân cư từ 80 đến 100 triệu người
12:20
before we had commercialthương mại airkhông khí traveldu lịch.
287
728000
3000
từ trước khi chúng ta
có sự lưu thông bằng máy bay.
12:23
So are we readysẳn sàng?
288
731000
2000
Vậy liệu ta đã sẵn sàng?
12:25
As a nationquốc gia, no we're not.
289
733000
2000
Với phương diện là một quốc gia,
chúng ta chưa sẵn sàng.
12:27
And I think even those in the leadershipkhả năng lãnh đạo
290
735000
2000
Và tôi cho rằng
ngay cả những người lãnh đạo
12:29
would say that is the casetrường hợp,
291
737000
2000
cũng sẽ nói rằng
12:31
that we still have a long wayscách to go.
292
739000
2000
vẫn còn nhiều việc phải làm.
12:33
So what does that mean for you? Well the first thing is,
293
741000
2000
Vậy điều đó có nghĩa gì đối với bạn?
Điều đầu tiên là
12:35
I wouldn'tsẽ không startkhởi đầu buildingTòa nhà up personalcá nhân stockpileskho dự trữ of anything --
294
743000
3000
tôi sẽ không bắt đầu dự trữ
bất kể một kho hàng cá nhân nào
12:38
for yourselfbản thân bạn, your familygia đình, or your employeesnhân viên --
295
746000
4000
cho bản thân, gia đình, hay nhân viên của mình --
12:42
unlesstrừ khi you've really donelàm xong your homeworkbài tập về nhà.
296
750000
3000
trước khi làm xong công việc.
12:45
What maskmặt nạ workscông trinh, what maskmặt nạ doesn't work.
297
753000
2000
Mặt nạ nào thì có hiệu quả,
mặt nạ nào không.
12:47
How manynhiều masksmặt nạ do you need?
298
755000
2000
Cần bao nhiêu cái?
12:49
The InstituteHọc viện of MedicineY học studyhọc feltcảm thấy that
299
757000
2000
Nghiên cứu của Viện Y khoa cho rằng
12:51
you could not recycletái chế masksmặt nạ.
300
759000
2000
bạn không thể tái chế mặt nạ.
12:53
Well if you think it's going to last 18 monthstháng,
301
761000
3000
Nếu bạn nghĩ rằng một chiếc mặt nạ
có thể sử dụng trong 18 tháng
12:56
are you going to buymua 18 monthstháng worthgiá trị of masksmặt nạ
302
764000
2000
liệu bạn có định mua mặt nạ
đủ dùng cho 18 tháng
12:58
for everymỗi singleĐộc thân personngười in your familygia đình?
303
766000
3000
cho từng thành viên trong gia đình?
13:01
We don't know -- again with TamifluTamiflu,
304
769000
4000
Chúng ta không biết
- quay lại trường hợp của Tamiflu,
13:05
the numbercon số one sidebên effecthiệu ứng of TamifluTamiflu is
305
773000
2000
tác dụng phụ số 1 của Tamiflu là
13:07
flu-likegiống như cúm symptomstriệu chứng.
306
775000
2000
các triệu chứng giống như cúm.
13:09
So then how can you tell
307
777000
2000
Vậy thì làm sao bạn có thể biết
13:11
who in your familygia đình has the flucúm
308
779000
2000
ai trong gia đình mình bị cúm
13:13
if everybodymọi người is takinglấy TamifluTamiflu?
309
781000
3000
nếu tất cả đều tiêm Tamiflu?
13:16
If you expandmở rộng that out to think of a wholetoàn thể communitycộng đồng,
310
784000
3000
Nếu suy rộng ra cho cả cộng đồng,
13:19
or all your employeesnhân viên in your companyCông ty,
311
787000
3000
hay tất cả nhân viên trong công ty,
13:22
you beginbắt đầu to realizenhận ra how limitedgiới hạn
312
790000
2000
bạn bắt đầu nhận ra
13:24
the TamifluTamiflu optionTùy chọn mightcó thể be.
313
792000
2000
hạn chế của Tamiflu.
13:26
EverybodyTất cả mọi người has come up to me and said,
314
794000
2000
Mọi người đều tìm đến tôi
và nói rằng,
13:28
well I'll stockpilekho dự trữ waterNước or, I'll stockpilekho dự trữ foodmón ăn, or what have you.
315
796000
4000
tôi sẽ tích trữ nước, tôi sẽ tích trữ lương thực,
hoặc bất cứ thứ gì ta có.
13:32
But really? Do you really have a placeđịa điểm
316
800000
3000
Nhưng bạn có thực sự có đủ chỗ
13:35
to stockpilekho dự trữ 18 monthstháng worthgiá trị of foodmón ăn? Twenty-fourHai mươi bốn monthstháng worthgiá trị of foodmón ăn?
317
803000
3000
để dự trữ lương thực đủ dùng
cho 18 tháng? 24 tháng?
13:38
Do you want to viewlượt xem the pandemicđại dịch threatmối đe dọa
318
806000
2000
Bạn có muốn coi hiểm họa dịch bệnh
13:40
the way back in the 1950s
319
808000
2000
như những năm 1950
13:42
people viewedXem the civildân sự defensephòng thủ issuevấn đề,
320
810000
2000
khi mọi người nhìn nhận
vấn đề dân quân tự vệ,
13:44
and buildxây dựng your ownsở hữu little bombbom shelternơi trú ẩn for pandemicđại dịch flucúm?
321
812000
3000
và tự xây cho mình một căn hầm tránh bom
để tránh khỏi dịch cúm?
13:47
I don't think that's rationalhợp lý.
322
815000
2000
Tôi không cho rằng
điều đó là hợp lý.
13:49
I think it's about havingđang có to be preparedchuẩn bị
323
817000
2000
Tôi cho rằng
chúng ta cần sẵn sàng ứng phó
13:51
as communitiescộng đồng, not as individualscá nhân --
324
819000
2000
với tư cách cộng đồng,
chứ không phải những cá nhân --
13:53
beingđang preparedchuẩn bị as nationquốc gia,
325
821000
2000
sẵn sàng với tư cách của một quốc gia
13:55
beingđang preparedchuẩn bị as statetiểu bang, beingđang preparedchuẩn bị as townthị trấn.
326
823000
3000
sẵn sàng với tư cách của một đất nước,
sẵn sàng với tư cách một thị trấn.
13:58
And right now mostphần lớn of the preparednesschuẩn bị
327
826000
2000
Và ngay lúc này đây, sự sẵnsàng đó
14:00
is deeplysâu sắc flawedthiếu sót.
328
828000
2000
phần nhiều có lỗ hổng.
14:02
And I hopemong I've convincedthuyết phục you of that,
329
830000
2000
Và tôi hi vọng mình đã thuyết phục được các bạn,
14:04
which meanscó nghĩa that the realthực jobviệc làm is go out and
330
832000
2000
rằng việc thực sự cần làm
là đi ra ngoài
14:06
say to your localđịa phương leaderslãnh đạo,
331
834000
2000
nói với các nhà lãnh đạo địa phương,
14:08
and your nationalQuốc gia leaderslãnh đạo,
332
836000
2000
và với các nhà lãnh đạo quốc gia,
14:10
"Why haven'tđã không you solvedđã được giải quyết these problemscác vấn đề?
333
838000
2000
rằng "Tại sao các ngài
vẫn chưa giải quyết được vấn đề?"
14:12
Why are you still thinkingSuy nghĩ that
334
840000
2000
Tại sao các ngài vẫn cho rằng
14:14
the lessonsBài học of KatrinaBão Katrina do not applyứng dụng to flucúm?"
335
842000
3000
bài học của Katrina
không đủ áp dụng cho dịch cúm?"
14:17
And put the pressuresức ép where the pressuresức ép needsnhu cầu to be put.
336
845000
4000
Và gây sức ép khi cần.
14:21
But I guessphỏng đoán the other thing to addthêm vào is,
337
849000
2000
Nhưng tôi thấy
cũng cần phải nói thêm rằng,
14:23
if you do have employeesnhân viên, and you do have a companyCông ty,
338
851000
2000
nếu bạn không có nhân viên,
và bạn không có công ty nào
14:25
I think you have certainchắc chắn responsibilitiestrách nhiệm
339
853000
3000
thì tôi nghĩ bạn vẫn cần
có những trách nhiệm nhất định
14:28
to demonstratechứng minh that you are thinkingSuy nghĩ aheadphía trước for them,
340
856000
2000
cho thấy rằng
bạn đang suy nghĩ trước vì họ,
14:30
and you are tryingcố gắng to plankế hoạch.
341
858000
2000
và bạn đang có kế hoạch.
14:32
At a minimumtối thiểu the BritishNgười Anh bankingNgân hàng plankế hoạch showedcho thấy that
342
860000
4000
Chí ít thì một kế hoạch ngân hàng tại Anh
cho thấy rằng
14:36
telecommutingtelecommuting can be helpfulHữu ích.
343
864000
2000
làm việc tại nhà
có thể đem lại hiệu quả.
14:38
It probablycó lẽ does reducegiảm exposuretiếp xúc
344
866000
2000
Nó có thể giúp giảm phơi nhiễm
14:40
because people are not comingđang đến into the officevăn phòng and coughingho on eachmỗi other,
345
868000
3000
bởi vì mọi người không đến văn phòng
và ho vào nhau,
14:43
or touchingsờ vào commonchung objectscác đối tượng
346
871000
3000
hoặc cùng chạm vào đồ vật
14:46
and sharingchia sẻ things viathông qua theirhọ handstay.
347
874000
2000
và lây lan các thứ qua tay.
14:48
But can you sustainduy trì your companyCông ty that way?
348
876000
4000
Nhưng liệu bạn có thể duy trì công ty mình
theo cách đó?
14:52
Well if you have a dot-comdot-com, maybe you can.
349
880000
3000
Nếu bạn có một công ty công nghệ
thì bạn có thể duy trì được.
14:55
OtherwiseNếu không you're in troublerắc rối.
350
883000
3000
Bằng không thì bạn sẽ gặp khó khăn.
14:58
HappyVui vẻ to take your questionscâu hỏi.
351
886000
2000
Giờ thì tôi vui lòng trả lời các câu hỏi của các bạn.
15:00
(ApplauseVỗ tay)
352
888000
4000
(Vỗ tay)
15:04
AudienceKhán giả memberhội viên: What factorscác yếu tố determinemục đích the durationthời gian of a pandemicđại dịch?
353
892000
5000
Khán giả: Các yếu tố nào quyết định
thời gian kéo dài của một dịch bệnh?
15:09
LaurieLaurie GarretGarret: What factorscác yếu tố determinemục đích the durationthời gian of a pandemicđại dịch, we don't really know.
354
897000
4000
Laurie Garret: Chúng ta thực sự không biết
những yếu tố nào quyết định điều đó.
15:13
I could give you a bunch of fliplật, this, that, and the other.
355
901000
3000
Tôi có thể đưa ra cho bạn
hàng loạt lý do này nọ.
15:16
But I would say that honestlythành thật we don't know.
356
904000
3000
Nhưng tôi phải nói rằng
thật sự chúng tôi không biết.
15:19
ClearlyRõ ràng the bottomđáy linehàng is
357
907000
2000
Rõ ràng vấn đề mấu chốt ở đây là
15:21
the virusvirus eventuallycuối cùng attenuatestầng,
358
909000
3000
loài virút này cuối cùng sẽ yếu đi,
15:24
and ceaseshết to be a lethalgây chết người virusvirus to humanitynhân loại,
359
912000
5000
và không còn là virut chết người nữa,
15:29
and findstìm thấy other hostsmáy chủ.
360
917000
2000
và đi tìm vật chủ khác.
15:31
But we don't really know how and why that happensxảy ra.
361
919000
2000
Nhưng chúng ta thực sự không biết
làm thế nào và tại sao điều đó xảy ra.
15:33
It's a very complicatedphức tạp ecologysinh thái học.
362
921000
3000
Đó là một sinh thái học rất phức tạp.
15:36
AudienceKhán giả memberhội viên: What kindloại of triggersgây nên are you looking for?
363
924000
3000
Khán giả: Anh đang dự tính
những cơ chế như thế nào?
15:39
You know way more than any of us.
364
927000
2000
Anh biết nhiều hơn bất cứ ai
trong chúng tôi.
15:41
To say ahhAhh, if this happensxảy ra then we are going to have a pandemicđại dịch?
365
929000
4000
Ahh, nếu điều đó xảy ra
thì chúng ta sẽ có một dịch bệnh chứ?
15:45
LGLG: The momentchốc lát that you see any evidencechứng cớ
366
933000
2000
LG: Thời điểm mà bạn nhìn thấy
bất cứ bằng chứng nào
15:47
of seriousnghiêm trọng human-to-humancon người-đối với con người to transmissiontruyền tải.
367
935000
3000
của việc truyền nhiễm nghiêm trọng
từ người sang người.
15:50
Not just intimatelymật thiết betweengiữa familygia đình memberscác thành viên
368
938000
2000
Không chỉ là sự gần gũi
giữa các thành viên trong gia đình
15:52
who tooklấy carequan tâm of an ailingốm yếu sisterem gái or brotherem trai,
369
940000
4000
khi chăm sóc một người chị
hoặc người anh bị ốm,
15:56
but a communitycộng đồng infectedbị nhiễm bệnh --
370
944000
2000
mà là cả một cộng đồng
bị nhiễm virút --
15:58
spreadLan tràn withinbên trong a schooltrường học,
371
946000
2000
lây lan trong trường học
16:00
spreadLan tràn withinbên trong a dormitoryký túc xá, something of that naturethiên nhiên.
372
948000
3000
lây lan trong ký tức xá
và những nơi tương tự.
16:03
Then I think that there is universalphổ cập agreementthỏa thuận
373
951000
3000
Lúc đó, tôi cho rằng
sẽ có một sự thống nhất
16:06
now, at WHO all the way down:
374
954000
2000
tại WHO, từ trên xuống dưới:
16:08
SendGửi out the alertcảnh báo.
375
956000
4000
Phát cảnh báo.
16:12
AudienceKhán giả memberhội viên: Some researchnghiên cứu has indicatedchỉ định that statinsstatin can be helpfulHữu ích.
376
960000
4000
Khán giả: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng
statin có thể đem lại hiệu quả.
16:16
Can you talk about that?
377
964000
2000
Anh có thể nói rõ về điều đó không?
16:18
LGLG: Yeah. There is some evidencechứng cớ that takinglấy LipitorLipitor
378
966000
2000
LG: Vâng. Có một số bằng chứng cho thấy
việc sử dụng Lipitor
16:20
and other commonchung statinsstatin for cholesterolcholesterol controlđiều khiển
379
968000
3000
và các loại statin thông dụng khác
dùng để kiểm soát chloresterol
16:23
mayTháng Năm decreasegiảm bớt your vulnerabilitytính dễ tổn thương
380
971000
4000
có thể làm giảm khả năng
16:27
to influenzacúm.
381
975000
2000
bị nhiễm cúm của bạn.
16:29
But we do not completelyhoàn toàn understandhiểu không why.
382
977000
3000
Nhưng chúng tôi
không hoàn toàn hiểu tại sao.
16:32
The mechanismcơ chế isn't cleartrong sáng.
383
980000
2000
Cơ chế đó không rõ ràng.
16:34
And I don't know that there is any way
384
982000
5000
Và tôi không biết điều gì
16:39
responsiblycó trách nhiệm for someonengười nào to startkhởi đầu
385
987000
3000
đã khiến một số người bắt đầu
16:42
medicatingmedicating theirhọ childrenbọn trẻ
386
990000
2000
cho con cái họ uống thuốc
16:44
with theirhọ personalcá nhân supplycung cấp of LipitorLipitor or something of that naturethiên nhiên.
387
992000
4000
từ kho dự trữ Lipitor cá nhân
hoặc các loại thuốc tương tự.
16:48
We have absolutelychắc chắn rồi no ideaý kiến what that would do.
388
996000
2000
Chúng tôi hoàn toàn không biết
điều đó sẽ gây tác dụng như thế nào.
16:50
You mightcó thể be causinggây ra some very dangerousnguy hiểm outcomeskết quả
389
998000
3000
Bạn có thể gây ra
những tác dụng rất nguy hiểm
16:53
in your childrenbọn trẻ, doing suchnhư là a thing.
390
1001000
3000
cho các con mình khi làm điều đó.
16:56
AudienceKhán giả memberhội viên: How farxa alongdọc theo are we in beingđang ablecó thể to determinemục đích
391
1004000
2000
Khán giả: Chúng ta mất bao lâu
để xác định
16:58
whetherliệu someonengười nào is actuallythực ra carryingchở, whetherliệu somebodycó ai has this
392
1006000
2000
liệu một người có thực sự mang virút
17:00
before the symptomstriệu chứng are full-blownfull-blown?
393
1008000
2000
trước khi các triệu chứng
trở nên rõ ràng?
17:02
LGLG: Right. So I have for a long time said
394
1010000
3000
LG: Phải rồi. Một thời gian dài,
tôi đã nói rằng
17:05
that what we really neededcần was a rapidnhanh diagnosticchẩn đoán.
395
1013000
3000
điều chúng ta thực sự cần
là một sự chẩn đoán nhanh chóng.
17:08
And our CentersTrung tâm for DiseaseBệnh ControlKiểm soát
396
1016000
3000
Và Trung tâm Kiểm soát Bệnh
17:11
has labeleddán nhãn a testthử nghiệm they developedđã phát triển
397
1019000
3000
đã gọi một thử nghiệm
mà họ đang phát triển
17:14
a rapidnhanh diagnosticchẩn đoán.
398
1022000
2000
là chẩn đoán nhanh.
17:16
It takes 24 hoursgiờ in a very highlycao developedđã phát triển laboratoryphòng thí nghiệm,
399
1024000
4000
Thử nghiệm này chỉ cần 24 giờ
trong một phòng thí nghiệm rất hiện đại,
17:20
in highlycao skilledcó kỹ năng handstay.
400
1028000
2000
nhờ những bàn tay rất lành nghề.
17:22
I'm thinkingSuy nghĩ dipstickdipstick.
401
1030000
2000
Tôi đang nghĩ đến cái que thử.
17:24
You could do it to your ownsở hữu kidđứa trẻ. It changesthay đổi colormàu.
402
1032000
2000
Bạn có thể thực hiện chẩn đoán với con bạn.
Chiếc que sẽ chuyển màu.
17:26
It tellsnói you if you have H5N1.
403
1034000
2000
Nó cho bạn biết
liệu bạn có nhiễm H5N1 hay không.
17:28
In termsđiều kiện of where we are in sciencekhoa học
404
1036000
4000
Về mặt tiến bộ trong khoa học
17:32
with DNADNA identificationnhận dạng capacitiesnăng lực and so on,
405
1040000
4000
với khả năng xác định DNA và vân vân,
17:36
it's not that farxa off.
406
1044000
2000
thì chúng ta cách đó
cũng không còn xa đâu.
17:38
But we're not there. And there hasn'tđã không been the kindloại of investmentđầu tư to get us there.
407
1046000
5000
Nhưng chúng ta vẫn chưa đủ tầm.
Và không có khoản đầu tư nào cho phép điều đó.
17:43
AudienceKhán giả memberhội viên: In the 1918 flucúm I understandhiểu không that
408
1051000
3000
Khán giả: Trong dịch cúm năm 1918,
theo như tôi hiểu thì
17:46
they theorizedlý thuyết that there was some attenuationsự suy giảm
409
1054000
4000
người ta đã đưa ra giả thuyết
rằng virút đã phần nào yếu đi
17:50
of the virusvirus when it madethực hiện the leapnhảy vọt into humanscon người.
410
1058000
2000
khi nó chuyển sang người.
17:52
Is that likelycó khả năng, do you think, here?
411
1060000
2000
Theo anh thì điều đó có thể xảy ra
trong trong vụ này hay không?
17:54
I mean 100 percentphần trăm deathtử vong ratetỷ lệ
412
1062000
4000
Tôi muốn nói rằng
tỷ lệ 100% tử vong
17:58
is prettyđẹp severenghiêm trọng.
413
1066000
2000
thì quá kinh khủng.
18:00
LGLG: UmUM yeah. So we don't actuallythực ra know
414
1068000
4000
LG: Vâng. Chúng ta không thực sự biết được
18:04
what the lethalitysự tàn phá was
415
1072000
3000
tỷ lệ tử vong
18:07
of the 1918 strainsự căng thẳng, quá tải to wildhoang dã birdschim
416
1075000
4000
do loại virút năm 1918 gây ra
đối với gia cầm hoang dã
18:11
before it jumpednhảy lên from birdschim to humanscon người.
417
1079000
2000
trước khi nó chuyển
từ gia cầm sang người.
18:13
It's curiousHiếu kỳ that there is no evidencechứng cớ
418
1081000
2000
Có một điều gây tò mò là
không có bằng chứng nào
18:15
of masskhối lượng die-offsDie-offs of chickens
419
1083000
2000
về việc chết hàng loạt ở gà
18:17
or householdhộ gia đình birdschim acrossbăng qua AmericaAmerica
420
1085000
3000
hoặc các loại gia cầm khắp nước Mỹ
18:20
before the humanNhân loại pandemicđại dịch happenedđã xảy ra.
421
1088000
2000
trước khi dịch bệnh ở người xảy ra.
18:22
That mayTháng Năm be because those eventssự kiện
422
1090000
2000
Nguyên nhân có thể là vì
những sự kiện đó
18:24
were occurringxảy ra on the other sidebên of the worldthế giới
423
1092000
2000
đã xảy ra ở phía bên kia thế giới
18:26
where nobodykhông ai was payingtrả tiền attentionchú ý.
424
1094000
2000
khi không có ai chú ý.
18:28
But the virusvirus clearlythông suốt
425
1096000
4000
Nhưng loại virút đó
18:32
wentđã đi throughxuyên qua one roundtròn around the worldthế giới
426
1100000
2000
rõ ràng đã đi một vòng quanh thế giới
18:34
in a mildnhẹ nhàng enoughđủ formhình thức
427
1102000
2000
ở thể ôn hòa vừa đủ
18:36
that the BritishNgười Anh armyquân đội in WorldTrên thế giới WarChiến tranh I
428
1104000
3000
để quân đội Anh tại Chiến tranh Thế giới Thứ hai
18:39
actuallythực ra certifiedchứng nhận that it was not a threatmối đe dọa
429
1107000
3000
xác nhận rằng
nó không phải là mối họa
18:42
and would not affectcó ảnh hưởng đến the outcomekết quả of the warchiến tranh.
430
1110000
3000
và sẽ không ảnh hưởng
đến cục diện chiến tranh.
18:45
And after circulatinglưu thông around the worldthế giới
431
1113000
2000
Và sau khi đi vòng quanh thế giới
18:47
cameđã đến back in a formhình thức that was tremendouslyrất nhiều lethalgây chết người.
432
1115000
5000
trở lại ở trạng thái nguy hiểm chết người.
18:52
What percentagephần trăm of infectedbị nhiễm bệnh people were killedbị giết by it?
433
1120000
3000
Bao nhiêu phần trăm người
đã bị loại virút đó giết chết?
18:55
Again we don't really know for sure.
434
1123000
3000
Một lần nữa, chúng ta không biết chắc
về điều đó.
18:58
It's cleartrong sáng that if you were malnourishedsuy dinh dưỡng to beginbắt đầu with,
435
1126000
2000
Rõ ràng là nếu ban đầu,
bạn đã suy dinh dưỡng
19:00
you had a weakenedyếu đi immunemiễn dịch systemhệ thống,
436
1128000
2000
thì hệ miễn dịch của bạn
sẽ bị suy yếu,
19:02
you livedđã sống in povertynghèo nàn in IndiaẤn Độ or AfricaAfrica,
437
1130000
3000
bạn sống trong nghèo khổ
ở Ấn Độ hoặc châu Phi,
19:05
your likelihoodkhả năng of dyingchết was farxa greaterlớn hơn.
438
1133000
3000
thì tỷ lệ tử vong của bạn
sẽ cao hơn rất nhiều.
19:08
But we don't really know.
439
1136000
3000
Nhưng chúng ta không thực sự biết được.
19:11
AudienceKhán giả memberhội viên: One of the things I've heardnghe is that
440
1139000
2000
Khán giả: Tôi đã nghe được một điều rằng
19:13
the realthực deathtử vong causenguyên nhân when you get a flucúm is the associatedliên kết pneumoniaviêm phổi,
441
1141000
3000
nguyên nhân thực sự gây chết
khi ta bị cúm là bệnh viêm phổi đi kèm,
19:16
and that a pneumoniaviêm phổi vaccinevắc-xin
442
1144000
2000
và rằng một loại vắc-xin viêm phổi
19:18
mayTháng Năm offerphục vụ you 50 percentphần trăm better chancecơ hội of survivalSự sống còn.
443
1146000
4000
có thể cho ta thêm 50% cơ hội sống sót.
19:22
LGLG: For a long time, researchersCác nhà nghiên cứu in emergingmới nổi diseasesbệnh tật
444
1150000
4000
LG: Trong một thời gian dài,
các nhà nghiên cứu các bệnh đang bùng phát
19:26
were kindloại of dismissivedismissive of the pandemicđại dịch flucúm threatmối đe dọa
445
1154000
2000
đã phần nào phủ nhận
hiểm họa của dịch cúm
19:28
on the groundscăn cứ that
446
1156000
2000
với lý do rằng
19:30
back in 1918 they didn't have antibioticskháng sinh.
447
1158000
2000
năm 1918, người ta không có thuốc kháng sinh.
19:32
And that mostphần lớn people who diechết of regularđều đặn flucúm --
448
1160000
3000
Và rằng phần lớn những người chết
là vì bệnh cúm thông thường --
19:35
which in regularđều đặn flucúm yearsnăm
449
1163000
2000
trong những năm
có dịch cúm thông thường
19:37
is about 360,000 people worldwidetrên toàn thế giới,
450
1165000
3000
là khoảng 360,000 người toàn thế giới,
19:40
mostphần lớn of them seniorcao cấp citizenscông dân --
451
1168000
2000
phần lớn là những người cao tuổi --
19:42
and they diechết not of the flucúm but because the flucúm givesđưa ra an assaulttấn công to theirhọ immunemiễn dịch systemhệ thống.
452
1170000
4000
và họ chết không phải vì cúm
mà là vì bệnh cúm đã tàn phá hệ miễn dịch của họ.
19:46
And alongdọc theo comesđến pneumococcuspneumococcus
453
1174000
2000
Và rồi xuất hiện khuẩn cầu phổi
19:48
or anotherkhác bacteriavi khuẩn, streptococcusStreptococcus
454
1176000
2000
hoặc một loài vì khuẩn khác
có tên là streptococcus
19:50
and boomsự bùng nổ, they get a bacterialvi khuẩn pneumoniaviêm phổi.
455
1178000
2000
và rồi chúng ta có bệnh viêm khổi
do virút gây ra.
19:52
But it turnslượt out that in 1918 that was not the casetrường hợp at all.
456
1180000
3000
Nhưng rồi người ta phát hiện ra rằng
sự thực tại năm 1918 không phải như vậy.
19:55
And so farxa in the H5N1 casescác trường hợp in people,
457
1183000
3000
Và cho đến bây giờ,
trong các trường hợp H5N1 ở người,
19:58
similarlytương tự bacterialvi khuẩn infectionnhiễm trùng
458
1186000
2000
việc nhiễm các loại virút tương tự
20:00
has not been an issuevấn đề at all.
459
1188000
2000
không phải là vấn đề.
20:02
It's this absolutelychắc chắn rồi phenomenalphi thường disruptiongián đoạn of the immunemiễn dịch systemhệ thống
460
1190000
5000
Chính sự tàn phá phi thường
đối với hệ miễn dịch
20:07
that is the keyChìa khóa to why people diechết of this virusvirus.
461
1195000
3000
là nguyên nhân chính
khiến con người chết vì loại virút này.
20:10
And I would just addthêm vào
462
1198000
2000
Và tôi chỉ muốn nói thêm rằng
20:12
we saw the sametương tự thing with SARSSARS.
463
1200000
2000
chúng ta đã thấy điều tương tự
đối với SARS.
20:14
So what's going on here is your bodythân hình saysnói,
464
1202000
3000
Vì vậy, điều đang diễn ra là
cơ thể bạn nói rằng
20:17
your immunemiễn dịch systemhệ thống sendsgửi out all its sentinelsgác and saysnói,
465
1205000
4000
hệ miễn dịch của bạn
gửi đi những lính canh và nói rằng,
20:21
"I don't know what the heckheck this is.
466
1209000
2000
"Tôi không biết đây là cái gì.
20:23
We'veChúng tôi đã never seenđã xem anything even remotelyđiều khiển từ xa like this before."
467
1211000
3000
Chúng tôi chưa từng thấy
cái gì giống như thế".
20:26
It won'tsẽ không do any good to bringmang đến in the sharpshooters
468
1214000
3000
Việc cử đến những tay thiện xạ
sẽ không đem lại hiệu quả gì
20:29
because those antibodieskháng thể aren'tkhông phải here.
469
1217000
2000
do không có các kháng thể ở đây.
20:31
And it won'tsẽ không do any good to bringmang đến in the tanksxe tăng and the artillerypháo binh
470
1219000
3000
Và việc cử xe tăng và pháo binh đến
cũng không đem lại hiệu quả gì
20:34
because those T-cellsTế bào T don't recognizenhìn nhận it eitherhoặc.
471
1222000
3000
vì các tế bào T cũng không nhận diện được virut.
20:37
So we're going to have to go all-outTất cả-ra thermonuclearnhiệt hạch responsephản ứng,
472
1225000
3000
Và chúng ta sẽ đi đến phản ứng nhiệt hạch
20:40
stimulatekích thích the totaltoàn bộ cytokinecytokine cascadeCascade.
473
1228000
3000
mô phỏng toàn bộ quá trình phân bào.
20:43
The wholetoàn thể immunemiễn dịch systemhệ thống swarmsđàn into the lungsphổi.
474
1231000
3000
Toàn bộ hệ miễn dịch tràn vào phổi.
20:46
And yes they diechết, drowningchết đuối in theirhọ ownsở hữu fluidschất lỏng, of pneumoniaviêm phổi.
475
1234000
3000
Và thế là người ta chết,
chết trong dịch của chính mình, chết vì viêm phổi.
20:49
But it's not bacterialvi khuẩn pneumoniaviêm phổi.
476
1237000
2000
Nhưng đó không phải là
bệnh viêm phổi do virut gây ra.
20:51
And it's not a pneumoniaviêm phổi that would respondtrả lời to a vaccinevắc-xin.
477
1239000
4000
Và đó không phải loại viêm phổi
sẽ phản ứng với vắc-xin.
20:55
And I think my time is up. I thank you all for your attentionchú ý.
478
1243000
3000
Và tôi cho là thời gian dành cho tôi đã hết.
Xin cảm ơn sự quan tâm của tất cả các bạn.
20:58
(ApplauseVỗ tay)
479
1246000
1000
(Vỗ tay)
Translated by Hang Phan
Reviewed by Anh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Laurie Garrett - Science journalist
Pulitzer winner Laurie Garrett studies global health and disease prevention. Her books include "The Coming Plague" and "Betrayal of Trust," about the crisis in global public health.

Why you should listen

Laurie Garrett has made a career of uncovering science and policy news that is almost too depressing to know: emerging and re-emerging diseases, and the world's general inability to deal with them. In the process, she has uncovered gaping lapses in public health and policy.

Garrett is the author of The Coming Plague: Newly Emerging Diseases in a World Out of Balance and Betrayal of Trust: The Collapse of Global Public Health. As a science writer for Newsday, Garrett won a Pulitzer, a Peabody and two Polk awards; in 2004, she joined the Council on Foreign Relations as Senior Fellow for Global Health. She is an expert on public health -- and the fascinating ways that health policy affects foreign policy and national security.

More profile about the speaker
Laurie Garrett | Speaker | TED.com