ABOUT THE SPEAKER
Liz Coleman - College president
Liz Coleman radically remade Bennington College in the mid-1990s, in pursuit of a new vision: higher education as a performing art.

Why you should listen

If you followed higher education news in the 1990s, you have an opinion on Liz Coleman. The president of what was once the most expensive college in America, Coleman made a radical, controversial plan to snap the college out of a budget and mission slump -- by ending the tenure system, abolishing academic divisions and yes, firing a lot of professors. It was not a period without drama. But fifteen years on, it appears that the move has paid off. Bennington's emphasis on cross-disciplinary, hands-on learning has attracted capacity classes to the small college, and has built a vibrant environment for a new kind of learning.

Coleman's idea is that higher education is an active pursuit -- a performing art. Her vision calls for lots of one-on-one interactions between professor and student, deep engagement with primary sources, highly individual majors, and the destruction of the traditional academic department. It's a lofty goal that takes plenty of hard work to keep on course.

More profile about the speaker
Liz Coleman | Speaker | TED.com
TED2009

Liz Coleman: A call to reinvent liberal arts education

Lời kêu gọi tái sáng tạo nền giáo dục tự do của Liz Coleman

Filmed:
658,932 views

Hiệu trưởng trường Đại học Bennington, Liz Coleman kêu gọi sự cải tổ toàn diện cho giáo dục bậc cao. Phản đối xu hướng bắt buộc sinh viên tập trung vào những ngành học ngày càng thu hẹp, bà đề xuất một nền giáo dục liên ngành thực sự -- một nền giáo dục năng động kết hợp tất cả các ngành học để phù hợp với những vấn đề lớn của thời đại hiện nay.
- College president
Liz Coleman radically remade Bennington College in the mid-1990s, in pursuit of a new vision: higher education as a performing art. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
CollegeTrường cao đẳng presidentstổng thống are not the first people who come to mindlí trí
0
0
4000
Hiệu trưởng đại học không phải là những người đầu tiên được nghĩ đến
00:16
when the subjectmôn học is the usessử dụng of the creativesáng tạo imaginationtrí tưởng tượng.
1
4000
3000
khi chủ đề là giá trị của sức tưởng tượng sáng tạo.
00:19
So I thought I'd startkhởi đầu by tellingnói you how I got here.
2
7000
4000
Vậy nên tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu bằng cách mình đến được đây.
00:23
The storycâu chuyện beginsbắt đầu in the latemuộn '90s.
3
11000
2000
Câu chuyện bắt đầu cuối những năm 90.
00:25
I was invitedđược mời to meetgặp with leadingdẫn đầu educatorsnhà giáo dục
4
13000
3000
Tôi được mời đến gặp mặt những nhà giáo dục hàng đầu
00:28
from the newlyvừa được freemiễn phí EasternĐông EuropeEurope and RussiaLiên bang Nga.
5
16000
4000
từ Nga và các nước Đông Âu mới được giải phóng.
00:32
They were tryingcố gắng to figurenhân vật out how to rebuildxây dựng lại theirhọ universitiestrường đại học.
6
20000
4000
Họ đang cố gắng tìm cách xây dựng lại hệ thống đại học.
00:36
SinceKể từ khi educationgiáo dục underDưới the SovietLiên Xô UnionLiên minh
7
24000
3000
Bởi giáo dục dưới thời Liên Xô
00:39
was essentiallybản chất propagandatuyên truyền
8
27000
2000
chủ yếu là tuyên truyền
00:41
servingphục vụ the purposesmục đích of a statetiểu bang ideologytư tưởng,
9
29000
3000
phục vụ cho những mục đích của hệ tư tưởng liên bang
00:44
they appreciatedđánh giá cao that it would take wholesalebán buôn transformationsbiến đổi
10
32000
5000
nên họ hiểu rằng sẽ cần những sự cải tổ toàn diện
00:49
if they were to providecung cấp an educationgiáo dục
11
37000
2000
để xây dựng một nền giáo dục
00:51
worthyxứng đáng of freemiễn phí menđàn ông and womenđàn bà.
12
39000
3000
xứng với con người tự do.
00:54
GivenĐưa ra this rarehiếm opportunitycơ hội
13
42000
2000
Được trao cho cơ hội hiếm hoi
00:56
to startkhởi đầu freshtươi,
14
44000
2000
để bắt đầu lại,
00:58
they choseđã chọn liberaltự do artsnghệ thuật
15
46000
2000
họ chọn giáo dục tự do
01:00
as the mostphần lớn compellinghấp dẫn modelmô hình
16
48000
2000
như là mô hình thuyết phục nhất
01:02
because of its historicmang tính lịch sử commitmentcam kết
17
50000
2000
bởi nó luôn cam kết
01:04
to furtheringtăng cường hơn nữa its students'sinh viên' broadestrộng nhất intellectualtrí tuệ,
18
52000
3000
đẩy xa hơn những tiềm năng rộng nhất về tri thức
01:07
and deepestsâu nhất ethicalđạo đức potentialtiềm năng.
19
55000
3000
và sâu sắc nhất về đạo đức của sinh viên.
01:10
Having madethực hiện that decisionphán quyết
20
58000
2000
Sau khi đưa ra quyết định đó
01:12
they cameđã đến to the UnitedVương StatesTiểu bang,
21
60000
2000
họ tới Hoa Kỳ,
01:14
home of liberaltự do artsnghệ thuật educationgiáo dục,
22
62000
2000
nơi khởi nguồn của giáo dục tự do
01:16
to talk with some of us
23
64000
2000
để nói chuyện với một số người trong chúng ta
01:18
mostphần lớn closelychặt chẽ identifiedxác định
24
66000
2000
mà quen thuộc nhất
01:20
with that kindloại of educationgiáo dục.
25
68000
2000
với mô hình giáo dục đó.
01:22
They spokenói with a passionniềm đam mê, an urgencykhẩn cấp,
26
70000
4000
Họ đã nói với nhiệt huyết, sự khẩn thiết,
01:26
an intellectualtrí tuệ convictionniềm tin
27
74000
2000
với niềm tin tri thức
01:28
that, for me, was a voicetiếng nói I had not heardnghe in decadesthập kỷ,
28
76000
5000
mà tôi chưa từng được nghe trong hàng thập kỷ,
01:33
a dreammơ tưởng long forgottenquên.
29
81000
2000
một mơ ước lãng quên từ lâu.
01:35
For, in truthsự thật, we had moveddi chuyển lightánh sáng yearsnăm
30
83000
5000
Bởi trong thực tế chúng ta đã đi xa hàng năm ánh sáng
01:40
from the passionsniềm đam mê that animatedhoạt hình them.
31
88000
4000
từ những nhiệt huyết cuộn trào trong họ.
01:44
But for me, unlikekhông giống them,
32
92000
4000
Nhưng đối với tôi, không giống như họ,
01:48
in my worldthế giới, the slateSlate was not cleandọn dẹp,
33
96000
4000
trong thế giới của tôi, tấm bảng chưa được lau sạch.
01:52
and what was writtenbằng văn bản on it was not encouragingkhuyến khích.
34
100000
4000
Và những gì được viết trên đó không đáng để lạc quan.
01:56
In truthsự thật, liberaltự do artsnghệ thuật educationgiáo dục
35
104000
3000
Trong thực tế, giáo dục tự do
01:59
no longerlâu hơn existstồn tại --
36
107000
2000
không còn tồn tại
02:01
at leastít nhất genuinechính hãng liberaltự do artsnghệ thuật educationgiáo dục -- in this countryQuốc gia.
37
109000
4000
trong đất nước này, ít nhất là giáo dục tự do đích thực.
02:05
We have professionalizedProfessionalized liberaltự do artsnghệ thuật to the pointđiểm
38
113000
3000
Chúng ta đã chuyên nghiệp hóa các ngành học tự do đến độ
02:08
where they no longerlâu hơn providecung cấp the breadthchiều rộng of applicationứng dụng
39
116000
4000
chúng không còn độ ứng dụng rộng rãi
02:12
and the enhancedtăng cường capacitysức chứa for civiccông dân engagementhôn ước
40
120000
3000
và sự cải thiện khả năng gắn kết của công dân
02:15
that is theirhọ signatureChữ ký.
41
123000
2000
mà đã từng là điểm nổi bật của chúng.
02:17
Over the pastquá khứ centurythế kỷ
42
125000
2000
Trong thế kỷ qua
02:19
the expertchuyên gia has dethronedtruất ngôi the educatedgiáo dục generalistgeneralist
43
127000
4000
chuyên gia đã truất ngôi người có khả năng tổng quát,
02:23
to becometrở nên the soleDuy Nhất modelmô hình
44
131000
3000
để trở thành hình mẫu duy nhất
02:26
of intellectualtrí tuệ accomplishmenthoàn thành. (ApplauseVỗ tay)
45
134000
2000
cho thành công trong tri thức.
02:28
ExpertiseChuyên môn has for sure had its momentskhoảnh khắc.
46
136000
5000
Kỹ năng chuyên biệt chắc chắn có những lúc được đề cao.
02:33
But the pricegiá bán of its dominancesự thống trị is enormousto lớn.
47
141000
4000
Nhưng cái giá phải trả cho sự thống trị của nó là vô cùng lớn.
02:37
SubjectChủ đề mattersvấn đề are brokenbị hỏng up
48
145000
2000
Các ngành học bị xẻ nhỏ
02:39
into smallernhỏ hơn and smallernhỏ hơn piecesmiếng,
49
147000
3000
thành những mảng nhỏ hơn rồi nhỏ hơn nữa,
02:42
with increasingtăng emphasisnhấn mạnh on the technicalkỹ thuật and the obscureche khuất.
50
150000
4000
với chú trọng vào khía cạnh kỹ thuật và những điều mơ hồ ngày càng tăng.
02:46
We have even managedquản lý to make the studyhọc of literaturevăn chương arcanebí ẩn.
51
154000
5000
Chúng ta thậm chí đã khiến cho nghiên cứu văn học thành tối nghĩa.
02:51
You mayTháng Năm think you know what is going on
52
159000
2000
Bạn có thể cho rằng mình biết chuyện gì đang xảy ra
02:53
in that JaneJane AustenAusten novelcuốn tiểu thuyết --
53
161000
2000
trong cuốn tiểu thuyết của Jane Austen đó,
02:55
that is, untilcho đến your first encountergặp gỡ
54
163000
3000
cho tới khi bạn được dạy về
02:58
with postmodernhậu hiện đại deconstructionismdeconstructionism.
55
166000
3000
bình giải hậu hiện đại.
03:01
The progressiontiến triển of today'sngày nay collegetrường đại học studentsinh viên
56
169000
3000
Quá trình tiến triển của một sinh viên thời nay
03:04
is to jettisonvứt bỏ everymỗi interestquan tâm exceptngoại trừ one.
57
172000
5000
là vứt bỏ mọi mối quan tâm trừ một điều duy nhất.
03:09
And withinbên trong that one, to continuallyliên tục narrowhẹp the focustiêu điểm,
58
177000
4000
Và trong mối quan tâm đó, dần dần thu hẹp tiêu điểm.
03:13
learninghọc tập more and more about lessít hơn and lessít hơn;
59
181000
4000
Học nhiều hơn và nhiều hơn về ít hơn và ít hơn nữa.
03:17
this, despitemặc dù the evidencechứng cớ all around us
60
185000
3000
Như thế, ngay cả khi có minh chứng quanh ta
03:20
of the interconnectednessinterconnectedness of things.
61
188000
3000
về sự thống nhất liên thông của vạn vật.
03:23
LestVì sợ you think I exaggeratephóng đại,
62
191000
3000
Nếu bạn cho rằng tôi nói quá,
03:26
here are the beginningsbắt đầu of the A-B-CsA-B-Cs of anthropologynhân học.
63
194000
5000
đây là mở đầu cho những điều cơ bản của nhân chủng học.
03:31
As one movesdi chuyển up the ladderthang,
64
199000
2000
Khi học cao dần lên,
03:33
valuesgiá trị other than technicalkỹ thuật competencenăng lực
65
201000
2000
những giá trị mà không phải khả năng về kỹ thuật
03:35
are viewedXem with increasingtăng suspicionnghi ngờ.
66
203000
3000
ngày càng bị nghi ngờ.
03:38
QuestionsCâu hỏi suchnhư là as,
67
206000
2000
Những câu hỏi như
03:40
"What kindloại of a worldthế giới are we makingchế tạo?
68
208000
3000
"Chúng ta đang xây dựng thế giới như thế nào?
03:43
What kindloại of a worldthế giới should we be makingchế tạo?
69
211000
3000
Chúng ta nên xây dựng một thế giới như thế nào?
03:46
What kindloại of a worldthế giới can we be makingchế tạo?"
70
214000
3000
Chúng ta có thể xây dựng một thế giới như thế nào?"
03:49
are treatedđã xử lý with more and more skepticismchủ nghĩa hoài nghi,
71
217000
4000
nhận lại nhiều ngờ vực hơn
03:53
and movedi chuyển off the tablebàn.
72
221000
2000
và bị loại khỏi bàn thảo luận.
03:55
In so doing, the guardiansngười giám hộ of secularthế tục democracydân chủ
73
223000
4000
Khi làm vậy, những người bảo trợ cho nền dân chủ lâu đời
03:59
in effecthiệu ứng yieldnăng suất the connectionkết nối
74
227000
4000
đã chuyển mối liên hệ
04:03
betweengiữa educationgiáo dục and valuesgiá trị
75
231000
2000
giữa giáo dục và giá trị
04:05
to fundamentalistsfundamentalists,
76
233000
2000
cho những người theo trào lưu chính thống.
04:07
who, you can be sure,
77
235000
2000
Bạn có thể chắc chắn rằng ai đó
04:09
have no compunctionscompunctions about usingsử dụng educationgiáo dục
78
237000
3000
không áy náy khi sử dụng giáo dục
04:12
to furtherthêm nữa theirhọ valuesgiá trị:
79
240000
2000
để gia tăng giá trị cho họ,
04:14
the absolutesTuyệt đối of a theocracytheocracy.
80
242000
3000
những giá trị tuyệt đối của một nền thần quyền.
04:17
MeanwhileTrong khi đó, the valuesgiá trị and voicestiếng nói of democracydân chủ are silentim lặng.
81
245000
6000
Trong khi đó, những giá trị và tiếng nói dân chủ vẫn yên lặng.
04:23
EitherMột trong hai we have lostmất đi touchchạm with those valuesgiá trị
82
251000
2000
Hoặc là ta đã đánh mất những giá trị đó
04:25
or, no better,
83
253000
2000
hoặc cũng không tốt đẹp gì hơn,
04:27
believe they need not
84
255000
2000
tin rằng chúng không cần
04:29
or cannotkhông thể be taughtđã dạy.
85
257000
2000
hay không thể được truyền dạy.
04:31
This aversionchán ghét to socialxã hội valuesgiá trị
86
259000
2000
Mối ác cảm với các giá trị xã hội
04:33
mayTháng Năm seemhình như at oddstỷ lệ with the explosionปัก แทน เลือก ปัก
87
261000
3000
dường như đối nghịch với sự bùng nổ
04:36
of communitycộng đồng servicedịch vụ programschương trình.
88
264000
2000
những chương trình phục vụ cộng đồng.
04:38
But despitemặc dù the attentionchú ý paidđã thanh toán to these effortsnỗ lực,
89
266000
3000
Nhưng bất chấp sự chú ý dành cho các nỗ lực đó,
04:41
they remainvẫn còn emphaticallynhấn mạnh extracurricularngoại khóa.
90
269000
4000
chúng vẫn chủ yếu là các hoạt động ngoại khóa.
04:45
In effecthiệu ứng, civic-mindednessdân mindedness is treatedđã xử lý
91
273000
3000
Vì thế, ý thức công dân bị đưa ra
04:48
as outsideở ngoài the realmcảnh giới of what purportsngụ ý to be
92
276000
3000
ngoài phạm vi của những điều được cho là
04:51
seriousnghiêm trọng thinkingSuy nghĩ and adultngười lớn purposesmục đích.
93
279000
4000
suy nghĩ nghiêm túc và các mục đích của cuộc sống.
04:55
SimplyChỉ đơn giản là put, when the impulsethúc đẩy is to changethay đổi the worldthế giới,
94
283000
5000
Nói một cách đơn giản, khi có động lực là để thay đổi thế giới,
05:00
the academyhọc viện is more likelycó khả năng to engendergây ra
95
288000
2000
trường học sẽ khiến
05:02
a learnedđã học helplessnessbất lực
96
290000
3000
người ta học được sự bất lực
05:05
than to createtạo nên a sensegiác quan of empowermentTrao quyền.
97
293000
4000
hơn là tạo ra cảm giác được trao cho sức mạnh.
05:09
This brewpha -- oversimplificationđơn giản hóa of civiccông dân engagementhôn ước,
98
297000
6000
Quá trình này, sự đơn giản hóa thái quá những trách nhiệm công dân,
05:15
idealizationidealization of the expertchuyên gia,
99
303000
2000
lý tưởng hóa chuyên viên,
05:17
fragmentationphân mảnh of knowledgehiểu biết,
100
305000
3000
bẻ vụn các mảng kiến thức,
05:20
emphasisnhấn mạnh on technicalkỹ thuật masterylàm chủ,
101
308000
2000
nhấn mạnh vào sự thành thạo kỹ thuật,
05:22
neutralitytính trung lập as a conditionđiều kiện of academichọc tập integritychính trực --
102
310000
4000
trạng thái trung lập như là một điều kiện để học tập đúng đắn,
05:26
is toxicchất độc when it comesđến to pursuingtheo đuổi the vitalquan trọng connectionskết nối
103
314000
5000
quá trình này là nguy hiểm khi cần tới sự theo đuổi những liên kết thiết yếu
05:31
betweengiữa educationgiáo dục and the publiccông cộng good,
104
319000
3000
giữa giáo dục và lợi ích cộng đồng,
05:34
betweengiữa intellectualtrí tuệ integritychính trực
105
322000
3000
giữa đạo đức của người trí thức
05:37
and humanNhân loại freedomsự tự do,
106
325000
2000
và tự do của một con người.
05:39
which were at the hearttim --
107
327000
2000
Đó là những điểm mấu chốt
05:41
(ApplauseVỗ tay) -- of the challengethử thách posedĐặt ra to and by
108
329000
4000
của vấn đề mà những đồng nghiệp châu Âu của tôi
05:45
my EuropeanChâu Âu colleaguesđồng nghiệp.
109
333000
2000
đã tạo ra và đang gặp phải.
05:47
When the astronomicalthiên văn distancekhoảng cách
110
335000
2000
Khi khoảng cách vô tận
05:49
betweengiữa the realitiesthực tế of the academyhọc viện
111
337000
3000
giữa thực tế ở trường đại học
05:52
and the visionarynhìn xa trông rộng intensitycường độ of this challengethử thách
112
340000
3000
và mức độ khó khăn của thử thách này
05:55
were more than enoughđủ, I can assurecam đoan you,
113
343000
2000
là quá lớn, tôi có thể khẳng định với các bạn,
05:57
to give one pausetạm ngừng,
114
345000
3000
và điều này cần cân nhắc kỹ,
06:00
what was happeningxảy ra outsideở ngoài highercao hơn educationgiáo dục
115
348000
3000
những điều diễn ra bên ngoài giáo dục bậc cao
06:03
madethực hiện backingsự ủng hộ off unthinkablekhông thể tưởng tượng.
116
351000
3000
khiến việc rút lui là không tưởng.
06:06
WhetherCho dù it was threatsmối đe dọa to the environmentmôi trường,
117
354000
3000
Đó có thể là các mối nguy hiểm tới môi trường,
06:09
inequitiesbất bình đẳng in the distributionphân phối of wealthsự giàu có,
118
357000
3000
hay bất công trong phân phối của cải,
06:12
lackthiếu sót of a sanesane policychính sách or a sustainablebền vững policychính sách
119
360000
3000
hay sự thiếu vắng một chính sách sáng suốt, bền vững
06:15
with respectsự tôn trọng to the continuingtiếp tục usessử dụng of energynăng lượng,
120
363000
4000
về tiêu thụ năng lượng.
06:19
we were in desperatetuyệt vọng straitseo biển.
121
367000
2000
Chúng ta đang ở trong tình cảnh vô cùng khó khăn.
06:21
And that was only the beginningbắt đầu.
122
369000
3000
Và đó mới chỉ là mở đầu.
06:24
The corruptingcorrupting of our politicalchính trị life
123
372000
2000
Sự xuống cấp trong nền chính trị
06:26
had becometrở nên a livingsống nightmareác mộng;
124
374000
2000
đã trở thành một cơn ác mộng ngoài đời thực.
06:28
nothing was exemptmiễn --
125
376000
3000
Không có điều gì là ngoại lệ.
06:31
separationtách biệt of powersquyền lực, civildân sự libertiestự do,
126
379000
3000
Sự chia rẽ thế lực, tự do công dân,
06:34
the rulequi định of lawpháp luật,
127
382000
2000
nguyên tắc của luật pháp,
06:36
the relationshipmối quan hệ of churchnhà thờ and statetiểu bang.
128
384000
2000
quan hệ giữa nhà thờ và chính quyền.
06:38
AccompaniedĐi kèm với by a squanderinglãng phí
129
386000
2000
Đi cùng đó là việc hoang phí
06:40
of the nation'scủa quốc gia materialvật chất wealthsự giàu có
130
388000
3000
của cải vật chất quốc gia
06:43
that defiedthách thức credulitycredulity.
131
391000
2000
mà khó ai thấy đáng tin cậy.
06:45
A harrowingbi thảm predilectionsự ưa thích for the usessử dụng of forcelực lượng
132
393000
3000
Xu hướng đáng báo động về lạm dụng vũ lực
06:48
had becometrở nên commonplacephổ biến,
133
396000
2000
đã trở thành phổi biến
06:50
with an equalcông bằng distastekhông ưa
134
398000
2000
và phản đối
06:52
for the alternativethay thế formscác hình thức of influenceảnh hưởng.
135
400000
3000
những hình thức gây ảnh hưởng khác.
06:55
At the sametương tự time, all of our firepowerhỏa lực was impotentbất lực
136
403000
5000
Trong khi đó, tất cả hỏa lực của ta đều thành vô dụng
07:00
when it cameđã đến to haltingngăn chặn or even stemmingxuất phát
137
408000
3000
khi cần ngăn chặn
07:03
the slaughtergiết mổ in RwandaRwanda, DarfurDarfur, MyanmarMyanmar.
138
411000
5000
đổ máu ở Rwanda, Darfur, Myanmar.
07:08
Our publiccông cộng educationgiáo dục, onceMột lần a modelmô hình for the worldthế giới,
139
416000
4000
Giáo dục công của chúng ta, từng là mô hình cho thế giới,
07:12
has becometrở nên mostphần lớn noteworthyđáng chú ý
140
420000
2000
đã trở nên đáng nhớ nhất
07:14
for its failuresthất bại.
141
422000
2000
vì các thất bại của nó.
07:16
MasteryLàm chủ of basiccăn bản skillskỹ năng and a baretrần minimumtối thiểu of culturalvăn hoá literacytrình độ học vấn
142
424000
4000
Sự thành thạo các kỹ năng cơ bản và một vốn kiến thức văn hóa tối thiểu
07:20
eludeseludes vastrộng lớn numberssố of our studentssinh viên.
143
428000
4000
vượt quá tầm hầu hết các sinh viên của ta.
07:24
DespiteMặc dù havingđang có a researchnghiên cứu establishmentthành lập
144
432000
2000
Bất chấp việc có nền tảng nghiên cứu
07:26
that is the envyghen tỵ of the worldthế giới,
145
434000
2000
được thế giới ghen tị,
07:28
more than halfmột nửa of the AmericanNgười Mỹ publiccông cộng
146
436000
2000
hơn một nửa nước Mỹ
07:30
don't believe in evolutionsự phát triển.
147
438000
2000
không tin vào tiến hóa.
07:32
And don't pressnhấn your luckmay mắn
148
440000
2000
Và đừng thử vận may
07:34
about how much those who do believe in it
149
442000
2000
đoán xem trong số những người tin vào đó có
07:36
actuallythực ra understandhiểu không it.
150
444000
3000
bao nhiêu người thực sự hiểu.
07:39
IncrediblyVô cùng, this nationquốc gia,
151
447000
3000
Thật khó tin, đất nước này,
07:42
with all its materialvật chất, intellectualtrí tuệ and spiritualtinh thần resourcestài nguyên,
152
450000
6000
với tất cả những tài nguyên vật chất, tri thức và tinh thần của chúng ta,
07:48
seemsdường như utterlyhoàn toàn helplessbơ vơ
153
456000
2000
dường như thật vô dụng
07:50
to reverseđảo ngược the freefallFreefall in any of these areaskhu vực.
154
458000
5000
khi muốn đảo lại cú rơi tự do trong bất kỳ lĩnh vực nào nói trên.
07:55
EquallyBình đẳng startlingstartling, from my pointđiểm of viewlượt xem,
155
463000
3000
Cũng đáng kinh ngạc như thế, từ điểm nhìn của tôi,
07:58
is the factthực tế that no one
156
466000
2000
là thực tế rằng không ai
08:00
was drawingvẽ any connectionskết nối
157
468000
2000
chỉ ra sự liên hệ
08:02
betweengiữa what is happeningxảy ra to the bodythân hình politicchính trị,
158
470000
3000
giữa những điều đang diễn ra đối với cơ quan chính trị,
08:05
and what is happeningxảy ra in our leadingdẫn đầu educationalgiáo dục institutionstổ chức.
159
473000
4000
và những điều đang diễn ra trong các cơ sở giáo dục hàng đầu của ta.
08:09
We mayTháng Năm be at the tophàng đầu of the listdanh sách
160
477000
3000
Chúng ta có thể đứng đầu danh sách
08:12
when it comesđến to influencingảnh hưởng đến accesstruy cập to personalcá nhân wealthsự giàu có.
161
480000
4000
về việc gây ảnh hưởng tới sự tiếp cận tài sản cá nhân.
08:16
We are not even on the listdanh sách
162
484000
2000
Chúng ta thậm chí còn không nằm trong danh sách
08:18
when it comesđến to our responsibilitytrách nhiệm
163
486000
3000
về trách nhiệm
08:21
for the healthSức khỏe of this democracydân chủ.
164
489000
2000
đối với chất lượng nền dân chủ này.
08:23
We are playingđang chơi with firengọn lửa.
165
491000
3000
Chúng ta đang chơi với lửa.
08:26
You can be sure JeffersonJefferson knewbiết
166
494000
2000
Các bạn có thể chắc rằng Jefferson biết
08:28
what he was talkingđang nói about when he said,
167
496000
2000
ông đang nói về gì khi tuyên bố
08:30
"If a nationquốc gia expectsHy vọng to be ignorantdốt and freemiễn phí
168
498000
4000
Nếu một dân tộc mong đợi được tự do và thiếu hiểu biết
08:34
in a statetiểu bang of civilizationnền văn minh,
169
502000
2000
trong một nền văn minh,
08:36
it expectsHy vọng what never was,
170
504000
2000
dân tộc đó mong đợi điều chưa bao giờ có,
08:38
and never will be."
171
506000
3000
và sẽ không bao giờ có."
08:41
(ApplauseVỗ tay)
172
509000
2000
(Tiếng vỗ tay)
08:43
On a more personalcá nhân notechú thích,
173
511000
2000
Về phương diện cá nhân,
08:45
this betrayalsự phản bội of our principlesnguyên lý,
174
513000
2000
sự phản bội những nguyên tắc của chúng ta,
08:47
our decencyđoan, our hopemong,
175
515000
2000
chuẩn mực, hy vọng của chúng ta,
08:49
madethực hiện it impossibleKhông thể nào for me
176
517000
2000
khiến tôi không thể
08:51
to avoidtránh the questioncâu hỏi,
177
519000
3000
tránh né câu hỏi
08:54
"What will I say, yearsnăm from now,
178
522000
2000
"Tôi sẽ nói gì, nhiều năm sau này,
08:56
when people askhỏi, 'Where' Nơi were you?'"
179
524000
4000
khi mọi người hỏi 'Bà đã ở đâu?"
09:00
As presidentchủ tịch of a leadingdẫn đầu liberaltự do artsnghệ thuật collegetrường đại học,
180
528000
2000
Là hiệu trưởng một trường giáo dục tự do hàng đầu,
09:02
famousnổi danh for its innovativesáng tạo historylịch sử,
181
530000
3000
uy tín về truyền thống sáng tạo,
09:05
there were no excuseslời bào chữa.
182
533000
2000
không có lời bào chữa nào.
09:07
So the conversationcuộc hội thoại beganbắt đầu at BenningtonBennington.
183
535000
3000
Vậy nên sự thay đổi bắt đầu ở Bennington.
09:10
KnowingHiểu biết that if we were to regainLấy lại
184
538000
2000
Biết rằng muốn lấy lại
09:12
the integritychính trực of liberaltự do educationgiáo dục,
185
540000
2000
bản chất của giáo dục tự do,
09:14
it would take radicalcăn bản rethinkingsuy nghĩ lại
186
542000
2000
ta cần thay đổi tư duy một cách triệt để
09:16
of basiccăn bản assumptionsgiả định,
187
544000
2000
về các khái niệm cơ bản,
09:18
beginningbắt đầu with our prioritiesưu tiên.
188
546000
3000
bắt đầu với những ưu tiên.
09:21
EnhancingNâng cao the publiccông cộng good becomestrở thành a primarysơ cấp objectivemục tiêu.
189
549000
4000
Tăng cường lợi ích cộng đồng trở thành một mục tiêu hàng đầu.
09:25
The accomplishmenthoàn thành of civiccông dân virtueĐức hạnh
190
553000
2000
Để đạt được đạo đức công dân
09:27
is tiedgắn to the usessử dụng of intellecttrí tuệ and imaginationtrí tưởng tượng
191
555000
4000
cần sử dụng tri thức và sức sáng tạo
09:31
at theirhọ mostphần lớn challengingthách thức.
192
559000
2000
ở mức cao nhất.
09:33
Our wayscách of approachingtiếp cận agencyđại lý and authoritythẩm quyền
193
561000
4000
Phương pháp tiếp cận nguồn lực và quyền hành của chúng ta
09:37
turnxoay insidephía trong out to reflectphản chiếu the realitythực tế
194
565000
4000
bộc lộ thực tế rằng
09:41
that no one has the answerscâu trả lời
195
569000
3000
không ai có câu trả lời
09:44
to the challengesthách thức facingđối diện citizenscông dân in this centurythế kỷ,
196
572000
3000
cho những thách thức mà công dân trong thế kỷ này phải đối mặt,
09:47
and everyonetất cả mọi người has the responsibilitytrách nhiệm
197
575000
4000
và mọi người đều có trách nhiệm
09:51
for tryingcố gắng and participatingtham gia in findingPhát hiện them.
198
579000
4000
nỗ lực và tham gia tìm kiếm chúng.
09:55
BenningtonBennington would continuetiếp tục to teachdạy the artsnghệ thuật and scienceskhoa học
199
583000
3000
Bennington sẽ tiếp tục giảng dạy các môn nhân văn và khoa học
09:58
as areaskhu vực of immersionngâm that acknowledgecông nhận differencessự khác biệt
200
586000
3000
như những mảng chuyên sâu mà công nhận sự khác nhau
10:01
in personalcá nhân and professionalchuyên nghiệp objectivesmục tiêu.
201
589000
3000
giữa mục đích cá nhân và nghề nghiệp.
10:04
But the balancessố dư redressedredressed,
202
592000
2000
Nhưng sự cân bằng đã được điều chỉnh lại,
10:06
our sharedchia sẻ purposesmục đích assumegiả định an equalcông bằng
203
594000
3000
các mục đích chung của chúng ta có tầm quan trọng
10:09
if not greaterlớn hơn importancetầm quan trọng.
204
597000
2000
tương tự nếu không lớn hơn.
10:11
When the designthiết kế emergedxuất hiện it was surprisinglythật ngạc nhiên simpleđơn giản and straightforwardđơn giản.
205
599000
5000
Khi mô hình xuất hiện nó đơn giản và minh bạch một cách đáng ngạc nhiên.
10:16
The ideaý kiến is to make the political-socialchính trị-xã hội challengesthách thức themselvesbản thân họ --
206
604000
4000
Ý tưởng là làm cho chính những vấn đề chính trị - xã hội,
10:20
from healthSức khỏe and educationgiáo dục
207
608000
2000
từ y tế và giáo dục,
10:22
to the usessử dụng of forcelực lượng --
208
610000
2000
đến sử dụng vũ trang,
10:24
the organizersBan tổ chức of the curriculumchương trình giáo dục.
209
612000
3000
thiết kế chương trình học.
10:27
They would assumegiả định the commandingchỉ huy rolevai trò of traditionaltruyên thông disciplinesCác môn học.
210
615000
3000
Chúng sẽ đảm nhận vai trò chỉ huy của những nguyên tắc truyền thống.
10:30
But structurescấu trúc designedthiết kế to connectkết nối, ratherhơn than dividechia
211
618000
5000
Nhưng các cơ cấu được tạo ra để kết nối hơn là chia rẽ,
10:35
mutuallyhỗ trợ dependentphụ thuộc circleshình tròn,
212
623000
2000
những vòng tròn phụ thuộc lẫn nhau,
10:37
ratherhơn than isolatingcô lập triangleshình tam giác.
213
625000
3000
hơn là những tam giác riêng lẻ.
10:40
And the pointđiểm is not to treatđãi these topicschủ đề
214
628000
3000
Và điểm mấu chốt không phải là coi những vấn đề này
10:43
as topicschủ đề of studyhọc,
215
631000
2000
như các ngành nghiên cứu,
10:45
but as frameworkskhuôn khổ of actionhoạt động.
216
633000
2000
mà như các khuôn khổ cho hành động.
10:47
The challengethử thách: to figurenhân vật out what it will take
217
635000
4000
Thử thách là tìm ra những gì cần thiết
10:51
to actuallythực ra do something
218
639000
2000
để thực sự làm một việc
10:53
that makeslàm cho a significantcó ý nghĩa and sustainablebền vững differenceSự khác biệt.
219
641000
4000
mà tạo nên sự khác biệt lớn lao và lâu dài.
10:57
ContraryNgược lại to widelyrộng rãi heldđược tổ chức assumptionsgiả định,
220
645000
3000
Trái ngược với những quan điểm được tiếp nhận rộng rãi,
11:00
an emphasisnhấn mạnh on actionhoạt động providescung cấp a specialđặc biệt urgencykhẩn cấp to thinkingSuy nghĩ.
221
648000
5000
nhấn mạnh về hành động cho ta sự khẩn thiết đặc biệt để suy nghĩ.
11:05
The importancetầm quan trọng of comingđang đến to gripshiểu thấu with valuesgiá trị like justiceSự công bằng,
222
653000
5000
Tầm quan trọng của việc nắm giữ những giá trị như công lý,
11:10
equityvốn chủ sở hữu, truthsự thật,
223
658000
2000
công bằng, sự thật,
11:12
becomestrở thành increasinglyngày càng evidenthiển nhiên
224
660000
2000
đang ngày càng hiển hiện
11:14
as studentssinh viên discoverkhám phá that interestquan tâm alonemột mình
225
662000
4000
khi sinh viên nhận ra rằng sự quan tâm đơn thuần
11:18
cannotkhông thể tell them what they need to know
226
666000
3000
không thể cho họ điều cần biết
11:21
when the issuevấn đề is rethinkingsuy nghĩ lại educationgiáo dục,
227
669000
3000
khi vấn đề là thay đổi tư duy về giáo dục,
11:24
our approachtiếp cận to healthSức khỏe,
228
672000
2000
cách tiếp cận của chúng ta về y tế,
11:26
or strategieschiến lược for achievingđể đạt được
229
674000
2000
hay chiến lược để đạt tới
11:28
an economicsKinh tế học of equityvốn chủ sở hữu.
230
676000
2000
một nền kinh tế công bằng.
11:30
The valuegiá trị of the pastquá khứ alsocũng thế comesđến alivesống sót;
231
678000
4000
Những giá trị của quá khứ cũng trở lai.
11:34
it providescung cấp a lot of companyCông ty.
232
682000
2000
Nó đồng hành với ta.
11:36
You are not the first to try to figurenhân vật this out,
233
684000
3000
Anh không phải là người đầu tiên cố gắng khám phá điều này,
11:39
just as you are unlikelykhông chắc to be the last.
234
687000
3000
cũng giống như anh không phải người cuối cùng.
11:42
Even more valuablequý giá,
235
690000
2000
Đáng trân trọng hơn,
11:44
historylịch sử providescung cấp a laboratoryphòng thí nghiệm
236
692000
2000
lịch sử cung cấp một phòng thí nghiệm
11:46
in which we see playedchơi out
237
694000
3000
để ta thấy các thử nghiệm
11:49
the actualthực tế, as well as the intendeddự định
238
697000
3000
và những hệ quả mong muốn
11:52
consequenceshậu quả of ideasý tưởng.
239
700000
3000
của ý tưởng.
11:55
In the languagengôn ngữ of my studentssinh viên,
240
703000
2000
Trong ngôn ngữ các sinh viên của tôi,
11:57
"DeepSâu thought mattersvấn đề
241
705000
2000
"Suy nghĩ sâu xa chỉ có ý nghĩa
11:59
when you're contemplatingsuy niệm what to do
242
707000
2000
khi bạn cân nhắc cần làm việc gì
12:01
about things that mattervấn đề."
243
709000
3000
cho những vấn đề có ý nghĩa."
12:04
A newMới liberaltự do artsnghệ thuật that can supportủng hộ this
244
712000
2000
Một nền giáo dục tự do có khả năng ủng hộ
12:06
action-orientedhành động theo định hướng curriculumchương trình giáo dục
245
714000
2000
chương trình giảng dạy nghiêng về hành động này
12:08
has begunbắt đầu to emergehiện ra.
246
716000
2000
đã bắt đầu xuất hiện.
12:10
RhetoricHùng biện, the artnghệ thuật of organizingtổ chức the worldthế giới of wordstừ ngữ
247
718000
4000
Hùng biện, nghệ thuật sắp đặt thế giới từ ngữ
12:14
to maximumtối đa effecthiệu ứng.
248
722000
2000
để đạt hiệu quả tối đa.
12:16
DesignThiết kế, the artnghệ thuật of organizingtổ chức the worldthế giới of things.
249
724000
5000
Thiết kế, nghệ thuật sắp đặt thế giới sự vật.
12:21
MediationHòa giải and improvisationsự ngẫu hứng
250
729000
2000
Hòa giải và ứng biến
12:23
alsocũng thế assumegiả định a specialđặc biệt placeđịa điểm in this newMới pantheonPantheon.
251
731000
5000
cũng có một vị trí đặc biệt trong ngôi đền mới này.
12:28
QuantitativeĐịnh lượng reasoninglý luận attainsđạt được its properthích hợp positionChức vụ
252
736000
3000
Lý luận định lượng có được vị trí thích hợp của nó
12:31
at the hearttim of what it takes to managequản lý changethay đổi
253
739000
4000
tại trung tâm của những điều cần thiết để quản lý thay đổi
12:35
where measurementđo lường is crucialquan trọng.
254
743000
2000
nơi mà đo lường là tối quan trọng.
12:37
As is a capacitysức chứa to discriminatephân biệt đối xử
255
745000
3000
Tương tự đối với khả năng phân biệt
12:40
systematicallycó hệ thống betweengiữa what is at the corecốt lõi
256
748000
3000
một cách có hệ thống giữa cốt lõi
12:43
and what is at the peripheryngoại vi.
257
751000
2000
và những gì ở xung quanh.
12:45
And when makingchế tạo connectionskết nối is of the essenceBản chất,
258
753000
3000
Trong khi việc tạo liên kết là thuộc về bản chất
12:48
the powerquyền lực of technologyCông nghệ emergesxuất hiện with specialđặc biệt intensitycường độ.
259
756000
5000
thì khả năng của công nghệ xuất hiện với sức mạnh đặc biệt.
12:53
But so does the importancetầm quan trọng of contentNội dung.
260
761000
3000
Nhưng sự quan trọng của nội dung cũng đóng vai trò không kém.
12:56
The more powerfulquyền lực our reachchạm tới,
261
764000
2000
Tầm vươn xa của chúng ta càng rộng,
12:58
the more importantquan trọng the questioncâu hỏi "About what?"
262
766000
4000
câu hỏi "Về điều gì?" càng trở nên quan trọng.
13:02
When improvisationsự ngẫu hứng, resourcefulnesstháo vát, imaginationtrí tưởng tượng are keyChìa khóa,
263
770000
4000
Trong khi sự ứng biến, tháo vát, tưởng tượng là chủ chốt,
13:06
artistsnghệ sĩ, at long last,
264
774000
3000
người nghệ sĩ, cuối cùng cũng
13:09
take theirhọ placeđịa điểm at the tablebàn,
265
777000
2000
có được vị trí trên bàn họp,
13:11
when strategieschiến lược of actionhoạt động are in the processquá trình of beingđang designedthiết kế.
266
779000
6000
khi các chiến lược hành động đang trong quá trình được thiết kế.
13:17
In this dramaticallyđột ngột expandedmở rộng ideallý tưởng
267
785000
2000
Trong mô hình lý tưởng được mở rộng
13:19
of a liberaltự do artsnghệ thuật educationgiáo dục
268
787000
2000
của nền giáo dục tự do
13:21
where the continuumliên tục of thought and actionhoạt động is its life'scuộc đời bloodmáu,
269
789000
4000
nơi mà mạch suy nghĩ và hành động là máu và sự sống,
13:25
knowledgehiểu biết honedmài outsideở ngoài the academyhọc viện
270
793000
3000
tri thức được mài dũa ngoài trường học
13:28
becomestrở thành essentialCần thiết.
271
796000
2000
trở thành thiết yếu.
13:30
SocialXã hội activistsnhà hoạt động, businesskinh doanh leaderslãnh đạo,
272
798000
3000
Các nhà hoạt động xã hội, lãnh đạo danh nghiệp,
13:33
lawyersluật sư, politicianschính trị gia, professionalschuyên gia
273
801000
2000
luật sư, chính trị gia, các giáo sư
13:35
will jointham gia the facultygiảng viên as activeđang hoạt động and ongoingđang diễn ra participantsngười tham gia
274
803000
5000
sẽ gia nhập đội ngũ giáo viên như những người đang hào hứng tham dự
13:40
in this weddingđám cưới of liberaltự do educationgiáo dục to the advancementtiến bộ of the publiccông cộng good.
275
808000
4000
đám cưới giữa giáo dục tự do với sự tiến bộ của lợi ích cộng đồng.
13:44
StudentsSinh viên, in turnxoay, continuouslyliên tục movedi chuyển outsideở ngoài the classroomlớp học
276
812000
5000
Đến lượt mình, các sinh viên liên tục ra ngoài lớp học
13:49
to engagethuê the worldthế giới directlytrực tiếp.
277
817000
3000
để trực tiếp tham gia vào thế giới.
13:52
And of coursekhóa học, this newMới winerượu nho
278
820000
3000
Và đương nhiên, loại rượu mới này
13:55
needsnhu cầu newMới bottleschai
279
823000
2000
cần bình mới
13:57
if we are to capturenắm bắt the livelinesssức sống and dynamismtính năng động
280
825000
4000
nếu chúng ta muốn thể hiện sự sống động và hoạt bát
14:01
of this ideaý kiến.
281
829000
2000
của ý tưởng này.
14:03
The mostphần lớn importantquan trọng discoverykhám phá we madethực hiện
282
831000
2000
Khám phá quan trọng nhất của ta
14:05
in our focustiêu điểm on publiccông cộng actionhoạt động
283
833000
3000
trong việc tập trung vào hành động cộng đồng
14:08
was to appreciateđánh giá that the hardcứng choicessự lựa chọn
284
836000
3000
chính là thấu hiểu rằng quyết định khó khăn
14:11
are not betweengiữa good and eviltà ác,
285
839000
3000
không phải là giữa tốt với xấu
14:14
but betweengiữa competingcạnh tranh goodsCác mặt hàng.
286
842000
3000
mà là giữa những lợi ích cạnh tranh với nhau.
14:17
This discoverykhám phá is transformingchuyển đổi.
287
845000
3000
Khám phá này mang tính thay đổi.
14:20
It undercutsundercuts self-righteousnesstự sự công bình,
288
848000
2000
Nó dẹp bỏ thái độ tự mãn,
14:22
radicallytriệt để alterslàm thay đổi the tonetấn and charactertính cách of controversytranh cãi,
289
850000
4000
triệt để thay đổi bản chất của tranh luận,
14:26
and enrichesenriches dramaticallyđột ngột
290
854000
2000
và làm tăng cao
14:28
the possibilitieskhả năng for findingPhát hiện commonchung groundđất.
291
856000
3000
khả năng tìm thấy các điểm chung.
14:31
IdeologyTư tưởng, zealotryzealotry,
292
859000
2000
Hệ tư tưởng, nhiệt tâm,
14:33
unsubstantiatedunsubstantiated opinionsý kiến simplyđơn giản won'tsẽ không do.
293
861000
5000
các ý kiến thiếu căn cứ đơn giản là không đủ.
14:38
This is a politicalchính trị educationgiáo dục, to be sure.
294
866000
4000
Đây là một nền giáo dục chính trị, đó là điều chắc chắn.
14:42
But it is a politicschính trị of principlenguyên tắc,
295
870000
3000
Nhưng đây là nền chính trị có nguyên tắc,
14:45
not of partisanshippartisanship.
296
873000
2000
không thiên vị.
14:47
So the challengethử thách for BenningtonBennington is to do it.
297
875000
3000
Vậy nên thách thức đối với Bennington là thực hiện nó.
14:50
On the coverche of Bennington'sBennington 2008 holidayngày lễ cardThẻ
298
878000
4000
Trên tấm thiệp nghỉ lễ năm 2008 của Bennington
14:54
is the architect'skiến trúc sketchphác hoạ of a buildingTòa nhà
299
882000
2000
là bản phác thảo của kiến trúc sư về một công trình
14:56
openingkhai mạc in 2010
300
884000
2000
sẽ mở vào năm 2010
14:58
that is to be a centerTrung tâm for the advancementtiến bộ
301
886000
2000
đó là trung tâm cho sự phát triển
15:00
of publiccông cộng actionhoạt động.
302
888000
2000
hành động cộng đồng.
15:02
The centerTrung tâm will embodythể hiện and sustainduy trì this newMới educationalgiáo dục commitmentcam kết.
303
890000
5000
Trung tâm này sẽ là biểu tượng và duy trì sự cam kết về giáo dục này.
15:07
Think of it as a kindloại of secularthế tục churchnhà thờ.
304
895000
3000
Hãy nghĩ về nó như một nhà thờ lâu đời.
15:10
The wordstừ ngữ on the cardThẻ describemiêu tả what will happenxảy ra insidephía trong.
305
898000
4000
Từ ngữ trên thấp thiệp mô tả những điều bên trong.
15:14
We intenddự định to turnxoay the intellectualtrí tuệ
306
902000
2000
Chúng tôi dự định dùng khả năng tưởng tượng và tri thức,
15:16
and imaginativegiàu trí tưởng tượng powerquyền lực, passionniềm đam mê and boldnesssự táo bạo
307
904000
3000
nhiệt huyết và lòng quả cảm
15:19
of our studentssinh viên, facultygiảng viên and staffcán bộ
308
907000
4000
của các sinh viên, giáo viên và nhân viên
15:23
to developingphát triển strategieschiến lược
309
911000
2000
để phát triển các chiến lược
15:25
for actingdiễn xuất on the criticalchỉ trích challengesthách thức of our time.
310
913000
4000
hành động dựa trên những thử thách khó khăn của thời đại.
15:29
So we are doing our jobviệc làm.
311
917000
3000
Thế nên chúng tôi đang thực hiện trách nhiệm của mình.
15:32
While these pastquá khứ weekstuần have been a time
312
920000
2000
Trong khi những tuần vừa qua đã là thời điểm
15:34
of nationalQuốc gia exhilarationcảm hứng in this countryQuốc gia,
313
922000
3000
niềm hân hoan tràn ngập khắp đất nước này,
15:37
it would be tragicbi kịch if you thought this meantý nghĩa
314
925000
3000
sẽ thật đáng tiếc nếu bạn nghĩ điều này nghĩa là
15:40
your jobviệc làm was donelàm xong.
315
928000
2000
công việc của mình đã hoàn thành.
15:42
The glacialbăng giá silencekhoảng lặng we have experiencedcó kinh nghiệm
316
930000
3000
Sự im lặng đóng băng chúng tôi đã gặp phải
15:45
in the faceđối mặt of the shreddingbăm nhỏ of the constitutionhiến pháp,
317
933000
3000
khi từ bỏ cấu trúc cũ,
15:48
the unravelingunraveling of our publiccông cộng institutionstổ chức,
318
936000
3000
tháo gỡ thể chế công cộng,
15:51
the deteriorationsuy thoái of our infrastructurecơ sở hạ tầng
319
939000
2000
sự xuống cấp cơ sở hạ tầng
15:53
is not limitedgiới hạn to the universitiestrường đại học.
320
941000
2000
không phải chỉ của riêng các trường đại học.
15:55
We the people
321
943000
2000
Chúng ta
15:57
have becometrở nên inuredinured to our ownsở hữu irrelevanceirrelevance
322
945000
4000
đã quen với sự thờ ơ của bản thân
16:01
when it comesđến to doing anything significantcó ý nghĩa
323
949000
2000
khi cần làm việc gì đó quan trọng
16:03
about anything that mattersvấn đề
324
951000
2000
về những vấn đề có ý nghĩa
16:05
concerningcó liên quan governancequản trị,
325
953000
2000
liên quan đến chính quyền,
16:07
beyondvượt ra ngoài waitingđang chờ đợi anotherkhác fourbốn yearsnăm.
326
955000
3000
ngoại trừ việc đợi thêm bốn năm nữa.
16:10
We persistvẫn tồn tại alsocũng thế
327
958000
3000
Chúng ta cũng luôn nhẫn nại
16:13
in beingđang sidelinedbổ by the ideaý kiến of the expertchuyên gia
328
961000
3000
bị bỏ ra lề bởi ý kiến của các chuyên gia
16:16
as the only one capablecó khả năng of comingđang đến up with answerscâu trả lời,
329
964000
3000
như đó là người duy nhất có thể đưa ra câu trả lời.
16:19
despitemặc dù the overwhelmingáp đảo evidencechứng cớ to the contraryngược lại.
330
967000
5000
Bất chấp vô số những chứng cứ cho điều ngược lại.
16:24
The problemvấn đề is there is no suchnhư là thing
331
972000
5000
Vấn đề là không hề tồn tại
16:29
as a viablekhả thi democracydân chủ madethực hiện up of expertsCác chuyên gia,
332
977000
4000
một nền dân chủ khả thi nào chỉ bao gồm các chuyên gia,
16:33
zealotszealots, politicianschính trị gia and spectatorskhán giả.
333
981000
4000
những người chỉ có nhiệt tình, các chính trị gia và các cổ động viên.
16:37
(ApplauseVỗ tay)
334
985000
7000
(Tiếng vỗ tay)
16:44
People will continuetiếp tục and should continuetiếp tục
335
992000
2000
Mọi người sẽ tiếp tục và nên tiếp tục
16:46
to learnhọc hỏi everything there is to know about something or other.
336
994000
3000
học mọi thứ có thể về điều gì đó.
16:49
We actuallythực ra do it all the time.
337
997000
3000
Chúng ta thực ra luôn luôn làm vậy.
16:52
And there will be and should be
338
1000000
2000
Và sẽ có và nên có
16:54
those who spendtiêu a lifetimecả đời
339
1002000
2000
những người dành trọn đời người
16:56
pursuingtheo đuổi a very highlycao definedđịnh nghĩa areakhu vực of inquiryyêu cầu.
340
1004000
4000
theo điểu một lĩnh vực nghiên cứu cụ thể.
17:00
But this single-mindednessSingle-mindedness will not yieldnăng suất
341
1008000
3000
Nhưng sự chuyên tâm này sẽ không tạo ra
17:03
the flexibilitieslinh hoạt of mindlí trí,
342
1011000
2000
sự linh hoạt của trí óc,
17:05
the multiplicitytính đa dạng of perspectivesquan điểm,
343
1013000
3000
sự đa dạng của quan điểm,
17:08
the capacitiesnăng lực for collaborationhợp tác and innovationđổi mới
344
1016000
3000
khả năng để cộng tác và đổi mới
17:11
this countryQuốc gia needsnhu cầu.
345
1019000
2000
mà đất nước này cần.
17:13
That is where you come in.
346
1021000
2000
Đó là nơi bạn bước vào.
17:15
What is certainchắc chắn is that the individualcá nhân talentnăng lực
347
1023000
4000
Điều chắc chắn ở đây đó là rất nhiều những tài năng cá nhân
17:19
exhibitedtrưng bày in suchnhư là abundancesự phong phú here,
348
1027000
3000
được thể hiện ở đây
17:22
needsnhu cầu to turnxoay its attentionchú ý
349
1030000
3000
cần hướng sự chú ý
17:25
to that collaborativehợp tác, messylộn xộn, frustratingbực bội,
350
1033000
4000
tới thế giới hỗn tạp, bất khả thi, nơi mọi người
17:29
contentiouscãi nhau and impossibleKhông thể nào worldthế giới
351
1037000
3000
hợp tác và cãi vã một cách khó chịu,
17:32
of politicschính trị and publiccông cộng policychính sách.
352
1040000
2000
thế giới của chính trị các chính sách công cộng.
17:34
PresidentTổng thống ObamaObama and his teamđội
353
1042000
3000
Tổng thống Obama và đội ngũ của ông
17:37
simplyđơn giản cannotkhông thể do it alonemột mình.
354
1045000
3000
đơn giản là không thể thực hiện việc này một mình.
17:40
If the questioncâu hỏi of where to startkhởi đầu seemsdường như overwhelmingáp đảo
355
1048000
4000
Nếu câu hỏi bắt đầu ở đâu đem lại cảm giác choáng ngợp
17:44
you are at the beginningbắt đầu, not the endkết thúc of this adventurecuộc phiêu lưu.
356
1052000
3000
bạn đang ở khởi đầu, không phải kết thúc hành trình này.
17:47
BeingĐang overwhelmedquá tải is the first stepbậc thang
357
1055000
3000
Cảm giác choáng ngợp là bước đầu tiên
17:50
if you are seriousnghiêm trọng about tryingcố gắng to get at things that really mattervấn đề,
358
1058000
4000
nếu bạn nghiêm túc hướng đến những thứ thực sự có ý nghĩa,
17:54
on a scaletỉ lệ that makeslàm cho a differenceSự khác biệt.
359
1062000
3000
tại một mức độ có thể tạo ra sự khác biệt.
17:57
So what do you do when you feel overwhelmedquá tải?
360
1065000
3000
Vậy làm gì khi bạn cảm thấy bị choáng ngợp?
18:00
Well, you have two things.
361
1068000
3000
Bạn có hai thứ.
18:03
You have a mindlí trí. And you have other people.
362
1071000
3000
Bạn có trí óc. Và bạn có những người khác.
18:06
StartBắt đầu with those, and changethay đổi the worldthế giới.
363
1074000
5000
Bắt đầu với chúng, và thay đổi thế giới.
18:11
(ApplauseVỗ tay)
364
1079000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Ngan Nguyen H

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Liz Coleman - College president
Liz Coleman radically remade Bennington College in the mid-1990s, in pursuit of a new vision: higher education as a performing art.

Why you should listen

If you followed higher education news in the 1990s, you have an opinion on Liz Coleman. The president of what was once the most expensive college in America, Coleman made a radical, controversial plan to snap the college out of a budget and mission slump -- by ending the tenure system, abolishing academic divisions and yes, firing a lot of professors. It was not a period without drama. But fifteen years on, it appears that the move has paid off. Bennington's emphasis on cross-disciplinary, hands-on learning has attracted capacity classes to the small college, and has built a vibrant environment for a new kind of learning.

Coleman's idea is that higher education is an active pursuit -- a performing art. Her vision calls for lots of one-on-one interactions between professor and student, deep engagement with primary sources, highly individual majors, and the destruction of the traditional academic department. It's a lofty goal that takes plenty of hard work to keep on course.

More profile about the speaker
Liz Coleman | Speaker | TED.com