ABOUT THE SPEAKER
Dee Boersma - Conservation biologist
Dee Boersma considers penguins ocean sentinels, helping us understand the effects of pollution, overfishing and climate change on the marine environment.

Why you should listen

To Dee Boersma, penguins are more than charming birds in tuxes. Highly sensitive to variations in the ocean, penguins are sentinels, sounding the alarm on environmental threats to marine ecosystems. As director of the Wildlife Conservation Society's Penguin Project, she has dedicated almost three decades to tracking them in the South Atlantic. Using "nametags" -- numbered metal bands -- Boersma and her team follow hundreds of individual penguins to learn where they go, what they eat and how they survive to the next breeding season.

Boersma's studies show that the birds must now swim further in search of food, costing energy and time, leading to detrimental consequences for their mate and young. Her data does not paint a pretty picture, but local conservation efforts she spearheaded, such as moving oil tanker lanes further from the coast, have been successful. Humans, she notes, are responsible for penguins' current woes but can also be their saviors.

More profile about the speaker
Dee Boersma | Speaker | TED.com
Mission Blue Voyage

Dee Boersma: Pay attention to penguins

Hãy chú ý đến loài chim cánh cụt.

Filmed:
436,454 views

Nghĩ đến những con chim cánh cụt như là những chú lính canh gác biển, Dee Boersma nói - chúng ở trên những bờ vực thay đổi của biển. Chia sẻ những câu chuyện về loài chim cánh cụt và lối sống của chúng, bà khuyến cáo chúng ta nên bắt đầu lắng nghe những gì mà loài chim cánh cụt muốn nói với chúng ta.
- Conservation biologist
Dee Boersma considers penguins ocean sentinels, helping us understand the effects of pollution, overfishing and climate change on the marine environment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I want to talk about penguinschim cánh cụt todayhôm nay.
0
1000
2000
Hôm nay tôi muốn nói về những con chim cánh cụt
00:18
But first, I want to startkhởi đầu by sayingnói that
1
3000
2000
nhưng trước tiên, tôi muốn bắt đầu bằng việc nói rằng
00:20
we need a newMới operatingđiều hành systemhệ thống,
2
5000
2000
chúng ta cần một hệ thống tổ chức mới
00:22
for the oceansđại dương and for the EarthTrái đất.
3
7000
3000
cho nhừng đại dương và cho Trái đất
00:25
When I cameđã đến to the GalapagosGalapagos 40 yearsnăm agotrước,
4
10000
2000
Khi tôi đến Galapagos 40 năm trước
00:27
there were 3,000 people
5
12000
2000
Lúc đó có 3,000 người
00:29
that livedđã sống in the GalapagosGalapagos.
6
14000
3000
sống ở Galapagos
00:32
Now there are over 30,000.
7
17000
2000
Bây giờ đã có hơn 30,000 người
00:34
There were two JeepsXe jeep on SantaSanta CruzCruz.
8
19000
3000
Lúc đó chỉ có 2 chiếc xe Jeep o Santa Cruz
00:37
Now, there are around a thousandnghìn trucksxe tải
9
22000
2000
Bây giờ đã có khoảng hàng nghìn chiếc xe tải
00:39
and busesxe buýt and carsxe hơi there.
10
24000
3000
xe buýt và ô tô
00:42
So the fundamentalcăn bản problemscác vấn đề that we faceđối mặt
11
27000
3000
Như vậy những vấn đề cơ bản mà chúng ta phải đối mặt
00:45
are overconsumptionOverconsumption and too manynhiều people.
12
30000
3000
là tiêu thụ quá mức và quá nhiều người
00:48
It's the sametương tự problemscác vấn đề in the GalapagosGalapagos,
13
33000
2000
Nó cùng giống như những vấn đề ở Galapagos
00:50
exceptngoại trừ, obviouslychắc chắn,
14
35000
2000
ngoại trừ, hiển nhiên
00:52
it's worsetệ hơn here, in some wayscách, than other placesnơi.
15
37000
3000
nó tồi tệ hơn ở đây, theo cách khác, hơn các nơi khác
00:55
Because we'vechúng tôi đã only doubledtăng gấp đôi the populationdân số of the EarthTrái đất
16
40000
3000
Bởi vì chúng ta chỉ gấp đôi dân số của Trái Đất
00:58
sincekể từ the 1960s -- a little more than doubledtăng gấp đôi --
17
43000
3000
từ những năm 1960 - hơn gấp đôi một chút
01:01
but we have 6.7 billiontỷ people in the worldthế giới,
18
46000
3000
Nhưng chúng ta có 6.7 tỷ người trên thế giới
01:04
and we all like to consumetiêu dùng.
19
49000
2000
Và tất cả chúng ta muốn tiêu thụ
01:06
And one of the majorchính problemscác vấn đề that we have
20
51000
2000
Và một vấn đề chính cái mà chúng ta có
01:08
is our operatingđiều hành systemhệ thống
21
53000
2000
là, hệ thống tổ chức của chúng ta
01:10
is not givingtặng us the properthích hợp feedbackPhản hồi.
22
55000
2000
đang không đưa cho chúng ta các thông tin phản hồi thích hợp
01:12
We're not payingtrả tiền the truethật
23
57000
2000
Chúng ta không trả giá đúng
01:14
environmentalmôi trường costschi phí of our actionshành động.
24
59000
3000
những tổn thất của môi trường cho những hành động của chúng ta
01:17
And when I cameđã đến at agetuổi tác 22 to livetrực tiếp on FernandinaFernandina,
25
62000
3000
và khi tôi đến Fernandina khi tôi ở tuổi 22
01:20
let me just say, that I had never
26
65000
2000
để tôi chỉ nói rằng tôi không bao giờ
01:22
campedcắm trại before.
27
67000
2000
cắm trại trước đó
01:24
I had never livedđã sống alonemột mình
28
69000
2000
Tôi chưa bao giờ sống một mình
01:26
for any periodgiai đoạn of time,
29
71000
2000
trong bất cứ khoảng thời gian nào.
01:28
and I'd never sleptđã ngủ with seabiển lionssư tử
30
73000
2000
Và tôi không bao giờ ngủ với sư tử biển
01:30
snoringngáy nextkế tiếp to me all night.
31
75000
3000
ngáy bên cạnh tôi cả đêm
01:33
But moreoverhơn thế nữa, I'd never livedđã sống on an uninhabitedkhông có người ở islandĐảo.
32
78000
3000
Nhưng hơn thế nữa, tôi không bao giờ sống trên một hòn đảo không có người ở
01:36
PuntaPunta EspinosaEspinosa is where I livedđã sống for over a yearnăm,
33
81000
2000
Punta Espinosa là nơi tôi đã sống hơn một năm.
01:38
and we call it uninhabitedkhông có người ở
34
83000
2000
và chúng tôi gọi nó là đảo hoang
01:40
because there are no people there.
35
85000
2000
bởi vì không có người ở đó
01:42
But it's alivesống sót with life;
36
87000
2000
Nhưng nó tồn tại với cuộc sống.
01:44
it's hardlykhó khăn uninhabitedkhông có người ở.
37
89000
3000
Nó hầu như không có người ở.
01:47
So a lot has happenedđã xảy ra in the last 40 yearsnăm,
38
92000
3000
Vì thế rất nhiều thứ xảy ra trong 40 năm trước
01:50
and what I learnedđã học when I cameđã đến to the GalapagosGalapagos
39
95000
2000
Và cái tôi học được khi tôi đến Galapagos
01:52
is the importancetầm quan trọng of wildhoang dã placesnơi, wildhoang dã things,
40
97000
3000
là tầm quan trọng của những khu vực tự nhiên, những điều hoang dã,
01:55
certainlychắc chắn wildlifeđộng vật hoang dã,
41
100000
2000
chắc chắn cả cuộc sống hoang dã nơi đây.
01:57
and the amazingkinh ngạc qualitiesphẩm chất that penguinschim cánh cụt have.
42
102000
3000
và đặc tính đáng ngạc nhiên mà những con chim cánh cụt có.
02:00
PenguinsChim cánh cụt are realthực athletesvận động viên:
43
105000
2000
Những con chim cánh cụt là những vận động viên thực thụ
02:02
They can swimbơi 173 kilometerskm in a day.
44
107000
3000
Chúng có thể bơi 173 km trong một ngày
02:05
They can swimbơi at the sametương tự speedtốc độ day and night --
45
110000
3000
Chúng có thể bơi với cùng một vận tốc cả ngày và đêm
02:08
that's fasternhanh hơn than any OlympicThế vận hội swimmervận động viên bơi.
46
113000
2000
Nó nhanh hơn bất cứ vận động viên bơi lội Olmypic nào
02:10
I mean, they can do like sevenbảy kilometerskm an hourgiờ
47
115000
2000
Ý tôi là chúng có thể bơi 7 km / 1 giờ
02:12
and sustainduy trì it.
48
117000
2000
và duy trì được tốc độ đó.
02:14
But what is really amazingkinh ngạc, because of this deepnesskhông sâu here,
49
119000
3000
Nhưng cái thực sự ngạc nhiên, bởi vì độ sâu nơi đây,
02:17
EmperorHoàng đế penguinschim cánh cụt can go down
50
122000
2000
chim cánh cụt hoàng đế có thể bơi xuống
02:19
more than 500 metersmét
51
124000
2000
hơn 500 mét
02:21
and they can holdgiữ theirhọ breathhơi thở for 23 minutesphút.
52
126000
2000
và chúng có thể nín thở trong 23 phút
02:23
MagellanicMagellan penguinschim cánh cụt, the onesnhững người that I work on,
53
128000
3000
Những con chim cánh chụt Magellanic mà tôi làm việc với
02:26
they can divelặn to about 90 metersmét
54
131000
2000
chúng có thể lặn sâu khoảng 90 mét
02:28
and they can stayở lại down for
55
133000
2000
và chúng giữ được trong
02:30
about 4.6 minutesphút.
56
135000
2000
khoảng 4.6 phút
02:32
HumansCon người, withoutkhông có finsvây: 90 metersmét, 3.5 minutesphút.
57
137000
3000
Còn con người, không có vây, 90 mét, và 3.5 phút
02:35
And I doubtnghi ngờ anybodybất kỳ ai in this roomphòng
58
140000
2000
và tôi không biết có ai trong căn phòng này
02:37
could really holdgiữ theirhọ breathhơi thở for 3.5 minutesphút.
59
142000
3000
có thể thực sự nín thở trong 3.5 phút
02:40
You have to trainxe lửa to be ablecó thể to do that.
60
145000
2000
Bạn phải rèn luyện để có thể làm được điều đó.
02:42
So penguinschim cánh cụt are amazingkinh ngạc athletesvận động viên.
61
147000
2000
Vì thế nên những con chim cánh cụt la những vận động viên tuyệt vời.
02:44
The other thing is, I've never metgặp anybodybất kỳ ai
62
149000
2000
Một thứ khác nữa là, tôi chưa bao giờ gặp bất cứ ai
02:46
that really doesn't say that they like penguinschim cánh cụt.
63
151000
3000
người thực sự có thể không nói rằng họ thích những con chim cánh cụt.
02:49
They're comicalComical, they walkđi bộ uprightđứng thẳng,
64
154000
3000
Chúng rất hài hước, chúng đi thẳng người,
02:52
and, of coursekhóa học, they're diligentsiêng năng.
65
157000
2000
và, tất nhiên, chúng siêng năng
02:54
And, more importantlyquan trọng, they're well-dressedcũng mặc đẹp.
66
159000
2000
va, quan trọng hơn, chúng nhìn như được mặc quần áo
02:56
So they have all the criteriatiêu chuẩn
67
161000
2000
Vậy chúng có tất cả tiêu chuẩn
02:58
that people normallybình thường like.
68
163000
2000
cái ma con người bình thường muốn.
03:00
But scientificallykhoa học, they're amazingkinh ngạc because they're sentinelsgác.
69
165000
3000
Nhưng về mặt khoa học, chúng làm ngạc nhiên bởi vì chúng như những người lính gác biển
03:03
They tell us about our worldthế giới in a lot of differentkhác nhau wayscách,
70
168000
3000
Chúng nói cho chúng ta về thế giới của chúng ta trong nhiều cách khác nhau
03:06
and particularlyđặc biệt the oceanđại dương.
71
171000
2000
đặc biệt là về đại dương
03:08
This is a picturehình ảnh of a GalapagosGalapagos penguinchim cánh cụt
72
173000
2000
Đây là bức tranh về chim cánh cụt Galapagos
03:10
that's on the fronttrước mặt of a little zodiaccung hoàng đạo here in the GalapagosGalapagos.
73
175000
3000
được chup trước một hoàng đạo nhỏ ở đây, ở Galapagos.
03:13
And that's what I cameđã đến to studyhọc.
74
178000
2000
Và đó là cái mà tôi đến để nghiên cứu
03:15
I thought I was going to studyhọc the socialxã hội behaviorhành vi of GalapagosGalapagos penguinschim cánh cụt,
75
180000
3000
Tôi đã nghĩ là tôi sẽ nghiên cứu về hành vi xã hội của nhưng con chim cánh cụt Galapagos,
03:18
but you alreadyđã know
76
183000
2000
nhưng các bạn đã biết đấy
03:20
penguinschim cánh cụt are rarehiếm.
77
185000
2000
chim cánh cụt thì hiếm
03:22
These are the raresthiếm nhất penguinschim cánh cụt in the worldthế giới.
78
187000
2000
Những con này là những con chim cánh cụt hiếm nhất trên thế giới.
03:24
Why I thought I was going to be ablecó thể to do that, I don't know.
79
189000
3000
Tại sao tôi nghĩ tôi sẽ có thể làm được việc đó, tôi không biết.
03:27
But the populationdân số has changedđã thay đổi
80
192000
2000
Nhưng dân số đã và đang thay đổi
03:29
dramaticallyđột ngột sincekể từ I was first here.
81
194000
2000
đáng kể kể từ lần đầu tiên tôi đến đây.
03:31
When I countedtính penguinschim cánh cụt for the first time
82
196000
2000
Khi tôi đếm chim cánh cụt lần đầu tiên
03:33
and triedđã thử to do a censusđiều tra dân số,
83
198000
2000
và thử làm một sự điều tra số lượng chim cánh cụt.
03:35
we just countedtính all the individualcá nhân beaksbeaks that we could
84
200000
2000
chúng tôi chỉ đếm tất cả từng mỏ chim cá nhân mà chúng tôi có thể
03:37
around all these islandshòn đảo.
85
202000
3000
xung quanh tất cả những hòn đảo này.
03:40
We countedtính around 2,000, so I don't know how manynhiều penguinschim cánh cụt there really are,
86
205000
3000
Chúng tôi đã đếm được khoảng 2,000 con, nên tôi không biết rõ thực ra có bao nhiêu con chim cánh cụt ở đây,
03:43
but I know I can countđếm 2,000.
87
208000
2000
nhưng tôi biết tôi có thể đếm tới 2,000 con.
03:45
If you go and do it now, the nationalQuốc gia parkscông viên
88
210000
3000
Nếu bạn đi và làm điều đó bây giờ, những công viên quốc gia
03:48
countđếm about 500.
89
213000
2000
đếm khoảng 500 con.
03:50
So we have a quarterphần tư of the penguinschim cánh cụt
90
215000
2000
vậy chúng ta chỉ con ¼ tổng số chim cánh cụt
03:52
that we did 40 yearsnăm agotrước.
91
217000
2000
mà chúng ta có 40 năm về trước.
03:54
And this is truethật of mostphần lớn of our livingsống systemshệ thống.
92
219000
3000
Và đây là sự thực của hầu hết hệ thống sống nào của chúng ta
03:57
We have lessít hơn than we had before,
93
222000
2000
Chúng ta có ít hơn trước kia,
03:59
and mostphần lớn of them are in fairlycông bằng steepdốc declinetừ chối.
94
224000
3000
và hầu như đang suy giảm theo chiều hướng dốc.
04:02
And I want to just showchỉ you a little bitbit about why.
95
227000
2000
Và tôi chỉ muốn cho các bạn xem một chút về lý do tại sao
04:04
(BrayingBraying)
96
229000
5000
(Tiếng chim cánh cụt kêu)
04:09
That's a penguinchim cánh cụt brayingbraying
97
234000
2000
Đó la một con chim cánh cụt đang kêu inh ỏi
04:11
to tell you that
98
236000
2000
để nói cho bạn biết rằng
04:13
it's importantquan trọng to paytrả attentionchú ý to penguinschim cánh cụt.
99
238000
2000
chú ý đến chim cánh cụt là việc quan trọng
04:15
MostHầu hết importantquan trọng of all,
100
240000
2000
Quan trọng nhất trong tất cả,
04:17
I didn't know what that was the first time I heardnghe it.
101
242000
3000
Tôi không biết cái gì đó là lần đầu tiên tôi nghe về nó
04:20
And you can imaginetưởng tượng sleepingngủ on FernandinaFernandina your first night there
102
245000
3000
và bạn có thể tưởng tượng ngủ trên Fernandina trong đêm đầu tiên của bạn ở đó
04:23
and you hearNghe this lonesomecô đơn, plaintfulplaintful call.
103
248000
3000
và bạn nghe thấy âm thanh này, tiếng kêu rên rỉ, buồn bã.
04:27
I fellrơi in love with penguinschim cánh cụt,
104
252000
2000
Tôi đã yêu chim cánh cụt
04:29
and it certainlychắc chắn has changedđã thay đổi the restnghỉ ngơi of my life.
105
254000
2000
và chắc chắn nó đã thay đổi phần đời còn lại của tôi
04:31
What I foundtìm out I was studyinghọc tập
106
256000
2000
Cái mà tôi phát hiện ra tôi đã được học
04:33
is really the differenceSự khác biệt in how the GalapagosGalapagos changesthay đổi,
107
258000
3000
thực sự là sự khác biệt trong cách thay đổi của Galapagos,
04:36
the mostphần lớn extremecực variationbiến thể.
108
261000
2000
sự biến đổi khắc nghiệt nhất.
04:38
You've heardnghe about these ElEl NinosNinos,
109
263000
3000
Các bạn đã nghe nói về những hiện tượng EI Nion này
04:41
but this is the extremecực that penguinschim cánh cụt all over the worldthế giới
110
266000
2000
nhưng đây là cực điểm mà chim cánh cụt trên toàn thế giới
04:43
have to adaptphỏng theo to.
111
268000
2000
phải thích ứng với
04:45
This is a cold-waterlạnh eventbiến cố
112
270000
2000
Đây là hậu quả của dòng nước lạnh
04:47
calledgọi là LaLa NinaNina.
113
272000
2000
được gọi là hiện tượng La Nina
04:49
Where it's bluemàu xanh da trời and it's greenmàu xanh lá, it meanscó nghĩa the waterNước is really coldlạnh.
114
274000
3000
Nơi nước biển có màu xanh da trời và xanh lá cây giao nhau là nơi nước thực sự rất lạnh
04:52
And so you can see this currenthiện hành comingđang đến up --
115
277000
2000
Và như vậy bạn có thể thấy dòng chảy --
04:54
in this casetrường hợp, the HumboldtHumboldt CurrentHiện tại --
116
279000
2000
trong trường hợp này, là dòng chảy Humboldt --
04:56
that comesđến all the way out to the GalapagosGalapagos IslandsQuần đảo,
117
281000
3000
chảy ra quần đảo Galapagos bằng mọi hướng,
04:59
and this deepsâu underseadưới đáy biển currenthiện hành, the CromwellCromwell CurrentHiện tại,
118
284000
3000
còn dòng chảy dưới biển sâu, dòng chảy Cromwell
05:02
that upwellsupwells around the GalapagosGalapagos.
119
287000
2000
trào ra xung quanh Galapagos
05:04
That bringsmang lại all the nutrientschất dinh dưỡng:
120
289000
2000
điều này mang lại tất cả những dưỡng chất.
05:06
When this is coldlạnh in the GalapagosGalapagos,
121
291000
3000
Khi nước ở Galapagos lạnh
05:09
it's richgiàu có, and there's plentynhiều of foodmón ăn for everyonetất cả mọi người.
122
294000
3000
nó giàu dưỡng chất, và mang lại nhiều thức ăn cho các loài.
05:12
When we have extremecực ElEl NinoNino eventssự kiện,
123
297000
2000
Khi xảy ra hiện tượng EI Nino
05:14
you see all this redđỏ,
124
299000
2000
bạn sẽ nhìn thấy màu nước tất cả đều là màu đỏ
05:16
and you see no greenmàu xanh lá
125
301000
2000
và không có màu xanh
05:18
out here around the GalapagosGalapagos.
126
303000
2000
xung quanh Galapagos
05:20
That meanscó nghĩa that there's no upwellingupwelling,
127
305000
2000
Điều đó có nghĩa là không có sự phun len cua dòng nước
05:22
and there's basicallyvề cơ bản no foodmón ăn.
128
307000
3000
và cũng mang ý nghĩa là không có thức ăn
05:25
So it's a realthực desertSa mạc
129
310000
2000
Do do, noi này thực sự trở thành sa mạc
05:27
for not only for the penguinschim cánh cụt and the seabiển lionssư tử and the marinethủy iguanasiguanas ...
130
312000
3000
không chỉ cho loài chim cánh cụt, sư tử biển và cả kỳ đà biển
05:30
things diechết when there's no foodmón ăn.
131
315000
2000
Mọi vật chết khi không có thức ăn
05:32
But we didn't even know that that
132
317000
2000
Nhưng chúng tôi cũng đã không biết rằng
05:34
affectedbị ảnh hưởng the GalapagosGalapagos when I wentđã đi to studyhọc penguinschim cánh cụt.
133
319000
3000
điều này ảnh hưởng thế nào khi toi làm nghiên cứu về loài chim canh cụt tren đảo Galapagos
05:37
And you can imaginetưởng tượng beingđang on an islandĐảo hopinghi vọng you're going to see penguinschim cánh cụt,
134
322000
3000
Và bạn có thể tưởng tượng rang trên một hòn đảo, bạn không thấy được loài chim cánh cụt
05:40
and you're in the middleở giữa of an ElEl NinoNino eventbiến cố
135
325000
2000
có nghĩa bạn đang chứng kiến một hiện tượng EI Nino
05:42
and there are no penguinschim cánh cụt.
136
327000
2000
và hoàn toàn không có con chim cánh cụt nào
05:44
They're not breedingchăn nuôi; they're not even around.
137
329000
2000
Chúng không thể tiếp tục tồn tại, thậm chí ở các vùng xung quanh
05:46
I studiedđã học marinethủy iguanasiguanas at that pointđiểm.
138
331000
3000
Vào thời điểm đó tôi cũng đang nghiên cứu về loài kỳ đà biển.
05:49
But this is a globaltoàn cầu phenomenonhiện tượng, we know that.
139
334000
3000
Nhưng tất cả chúng ta đều biết điều đây là hiện tượng toàn cầu,
05:52
And if you look alongdọc theo the coastbờ biển of ArgentinaArgentina, where I work now,
140
337000
2000
và nếu các bạn nhìn dọc theo bờ biển Argentina, nơi mà bây giờ tôi đang làm việc
05:54
at a placeđịa điểm calledgọi là PuntaPunta TomboTombo --
141
339000
2000
ở một nơi gọi là Punta Tombo,
05:56
the largestlớn nhất MagellanicMagellan penguinchim cánh cụt colonythuộc địa in the worldthế giới
142
341000
2000
có đàn chim cánh cụt Magellenic lớn nhất trên thế giới
05:58
down here about 44 degreesđộ southmiền Nam latitudevĩ độ --
143
343000
3000
ở dưới đây khoảng 44 độ vĩ tuyến nam
06:02
you see that there's great variationbiến thể here.
144
347000
2000
các bạn sẽ nhìn thấy sự thay đổi lớn ở đây
06:04
Some yearsnăm, the coldlạnh waterNước
145
349000
2000
Một vài năm, dòng nước lạnh
06:06
goesđi all the way up to BrazilBra-xin,
146
351000
2000
chảy tới Brazil
06:08
and other yearsnăm, in these LaLa NinaNina yearsnăm, it doesn't.
147
353000
3000
vào những năm xảy ra hiện tượng La Nina, nó không chảy tới đó
06:11
So the oceansđại dương don't always acthành động togethercùng với nhau; they acthành động differentlykhác,
148
356000
3000
Cho nên những đại dương không luôn luôn hoạt động cùng nhau, chúng hoạt động một cách khác nhau
06:14
but that is the kindloại of variationbiến thể
149
359000
2000
Nhưng đấy là một loại biến đổi
06:16
that penguinschim cánh cụt have to livetrực tiếp with,
150
361000
2000
cái mà chim cánh cụt phải sống chung với
06:18
and it's not easydễ dàng.
151
363000
2000
và nó không dễ dàng
06:20
So when I wentđã đi to studyhọc the MagellanicMagellan penguinschim cánh cụt,
152
365000
2000
Vì vậy khi tôi đi đến nghiên cứu chim cánh cụt Magellanic,
06:22
I didn't have any problemscác vấn đề.
153
367000
2000
Tôi không có bất cứ vấn đề nào,
06:24
There were plentynhiều of them.
154
369000
2000
Có rất nhiều chim cánh cụt.
06:26
This is a picturehình ảnh at PuntaPunta TomboTombo in FebruaryTháng hai
155
371000
2000
Đây là một bức tranh ở Punta Tombo được chụp vào tháng 2
06:28
showinghiển thị all the penguinschim cánh cụt alongdọc theo the beachbờ biển.
156
373000
2000
về các loài chim cánh cụt trên bờ biển.
06:30
I wentđã đi there because the JapaneseNhật bản wanted to startkhởi đầu harvestingthu hoạch them
157
375000
3000
Tôi đi đến đó bởi vì người Nhật muốn bắt đầu săn bắt chúng
06:33
and turningquay them into highcao fashionthời trang golfgolf glovesGăng tay,
158
378000
3000
và biến chúng thành những đôi găng tay chơi golf thời trang cao cấp
06:36
proteinchất đạm and oildầu.
159
381000
2000
hoặc protein và dầu
06:38
FortunatelyMay mắn thay, nobodykhông ai has harvestedthu hoạch any penguinschim cánh cụt
160
383000
3000
May mắn thay, không ai bắt con chim cánh cụt nào
06:41
and we're gettingnhận được over 100,000 touristskhách du lịch a yearnăm to see them.
161
386000
3000
và chúng tôi đang có hơn 100,000 khách du lịch hàng năm đến để xem chúng.
06:44
But the populationdân số is decliningtừ chối
162
389000
3000
Nhưng tổng số chim cánh cụt đang suy giảm
06:47
and it's declinedbị từ chối fairlycông bằng substantiallyđáng kể, about 21 percentphần trăm
163
392000
3000
nó giảm khá đáng kể, khoảng 21 phần trăm
06:50
sincekể từ 1987, when I startedbắt đầu these surveyskhảo sát,
164
395000
3000
kể từ năm 1987 khi tôi bắt đầu làm những điều tra thống kê này
06:53
in termsđiều kiện of numbercon số of activeđang hoạt động neststổ.
165
398000
2000
về số lượng các tổ chim hoạt động
06:55
Here, you can see where PuntaPunta TomboTombo is,
166
400000
2000
Và đây, bạn có thể thấy Punta Tombo nằm ở đây
06:57
and they breedgiống in incrediblyvô cùng densedày đặc coloniesthuộc địa.
167
402000
2000
Chúng sinh sản trên các thuộc địa với mật độ dày đặc
06:59
We know this because of long-termdài hạn sciencekhoa học,
168
404000
3000
Chúng tôi biết điều này bởi vì khoa học lâu dài
07:02
because we have long-termdài hạn studieshọc there.
169
407000
2000
bời vì chúng tôi có một sự nghiên cứu sâu rộng ở đó
07:04
And sciencekhoa học is importantquan trọng in informingthông báo decisionphán quyết makersnhà sản xuất,
170
409000
3000
Và khoa học thì quan trọng trong với thông báo của người ra quyết định
07:07
and alsocũng thế in changingthay đổi how we do
171
412000
2000
và cũng quan trọng trong sự thay đổi của việc chúng ta làm thế nào
07:09
and knowingbiết the directionphương hướng of changethay đổi that we're going in.
172
414000
3000
và biết chiều hướng thay đổi cái mà chúng ta đang tiến đến.
07:12
And so we have this penguinchim cánh cụt projectdự án. The WildlifeĐộng vật hoang dã ConservationBảo tồn SocietyXã hội
173
417000
3000
Do đó mà chúng tôi có dự án nghiên cứu về loài chim cánh cụt này, Hiệp hội bảo tồn động vật hoang dã
07:15
has fundedđược tài trợ me alongdọc theo with a lot of individualscá nhân
174
420000
3000
đã tài trợ cho tôi, cùng với rất nhiều cá nhân khác
07:18
over the last 27 yearsnăm
175
423000
2000
hơn 27 năm cuối.
07:20
to be ablecó thể to producesản xuất these kindscác loại of mapsbản đồ.
176
425000
2000
để có thể sản xuất các loại bản đồ như thế này
07:22
And alsocũng thế, we know that it's not only
177
427000
2000
và chúng tôi cũng biết không chỉ
07:24
GalapagosGalapagos penguinschim cánh cụt that are in troublerắc rối,
178
429000
2000
loài chim cánh cụt Galapagos đang gặp vấn đề
07:26
but MagellanicsMagellanics and manynhiều other speciesloài of penguinschim cánh cụt.
179
431000
3000
mà loài Magellanic và rất nhiều loài chim cánh cụt khác nữa.
07:29
And so we have startedbắt đầu a globaltoàn cầu penguinchim cánh cụt societyxã hội
180
434000
3000
Vì vậy chúng ta phải bắt đầu một xã hội chim cánh cụt trên toàn cầu
07:32
to try to focustiêu điểm on the realthực plighthoàn cảnh of penguinschim cánh cụt.
181
437000
3000
để cố gắng tập trung vào cảnh ngộ thực sự của loài chim cánh cụt.
07:35
This is one of the plightsplights of penguinschim cánh cụt: oildầu pollutionsự ô nhiễm.
182
440000
3000
Và đây là một trong những thực trạng của loài chim cánh cụt, ô nhiễm dầu
07:38
PenguinsChim cánh cụt don't like oildầu
183
443000
2000
Những con chim cánh cụt không thích dầu
07:40
and they don't like to swimbơi throughxuyên qua oildầu.
184
445000
2000
và chúng cũng không thích bơi trong dầu.
07:42
The nicetốt đẹp thing is, if you look down here in ArgentinaArgentina,
185
447000
2000
Điều tốt đẹp là, nếu các bạn nhing xuống dưới đây ở Argentina,
07:44
there's no surfacebề mặt oildầu pollutionsự ô nhiễm from this compositecomposite mapbản đồ.
186
449000
3000
không có bề mặt ô nhiễm dầu trong bản đồ tổng hợp này.
07:47
But, in factthực tế, when we wentđã đi to ArgentinaArgentina,
187
452000
2000
Nhưng trong thực tế, khi chúng tôi đi đến Argentina
07:49
penguinschim cánh cụt were oftenthường xuyên foundtìm
188
454000
2000
chim cánh cụt thường xuyên được tìm thấy khi
07:51
totallyhoàn toàn coveredbao phủ in oildầu.
189
456000
3000
hoàn toàn bao phủ bởi dầu
07:54
So they were just mindingminding theirhọ ownsở hữu businesskinh doanh.
190
459000
2000
Cho nên họ chỉ suy nghĩ cho việc kinh doanh của họ
07:56
They endedđã kết thúc up swimmingbơi lội throughxuyên qua ballastChấn lưu waterNước that had oildầu in it.
191
461000
3000
Họ kết thúc việc bơi lội của chim cánh cụt bằng nước dằn tàu thứ mà có dầu trong đó
07:59
Because when tankerstàu chở dầu carrymang oildầu
192
464000
2000
Bởi vì, khi các con tàu chở dầu đi
08:01
they have to have ballastChấn lưu at some pointđiểm,
193
466000
2000
chúng phải có bì giữ thăng bằng ở một số điểm,
08:03
so when they're emptytrống, they have the ballastChấn lưu waterNước in there.
194
468000
2000
vì vậy khi tàu không có gì, nó phải có nước dằn ở đó
08:05
When they come back, they actuallythực ra dumpđổ
195
470000
2000
Khi họ quay lại, họ đổ
08:07
this oilyda dầu ballastChấn lưu waterNước into the oceanđại dương.
196
472000
2000
nước dằn có cả dầu này xuống biển
08:09
Why do they do that? Because it's cheapergiá rẻ hơn,
197
474000
2000
Tại sao họ lại làm như vậy? Bởi vì nó rẻ hơn,
08:11
because they don't paytrả the realthực environmentalmôi trường costschi phí.
198
476000
3000
vì họ không phải trả giá cho giá trị thực của môi trường.
08:14
We usuallythông thường don't, and we want to startkhởi đầu
199
479000
2000
Chúng tôi thường không làm điều đó, và chúng tôi muốn bắt đầu
08:16
gettingnhận được the accountingkế toán systemhệ thống right
200
481000
2000
có hệ thống kế toán ngay
08:18
so we can paytrả the realthực costGiá cả.
201
483000
2000
vì vậy chúng ta có thể trả cho giá trị thực
08:20
At first, the ArgentineArgentina governmentchính quyền said, "No, there's no way.
202
485000
2000
Đầu tiên, chính phủ Argentina nói, " Không, không có cách nào
08:22
You can't find oiledoiled penguinschim cánh cụt in ArgentinaArgentina.
203
487000
2000
Các bạn không thể tim thấy chim cánh cụt dầu ở Argentina
08:24
We have lawspháp luật,
204
489000
2000
Chúng tôi có pháp luật
08:26
and we can't have illegalbất hợp pháp dumpingbán phá giá; it's againstchống lại the lawpháp luật."
205
491000
3000
và chúng tôi không thể đổ dầu bất hợp pháp được, đó là trái pháp luật"
08:29
So we endedđã kết thúc up spendingchi tiêu ninechín yearsnăm
206
494000
2000
Vì vậy chúng tôi đã kết thúc 9 năm
08:31
convincingthuyết phục the governmentchính quyền that there were lots of oiledoiled penguinschim cánh cụt.
207
496000
3000
thuyết phục chính phủ rằng có rất nhiều chim cánh cụt bị dính dầu.
08:34
In some yearsnăm, like this yearnăm, we foundtìm
208
499000
2000
Trong một vài năm, như năm nay, chúng tôi tìm thấy
08:36
more than 80 percentphần trăm
209
501000
2000
hơn 80 phần trăm
08:38
of the adultngười lớn penguinschim cánh cụt deadđã chết on the beachbờ biển
210
503000
2000
chim cánh cụt trưởng thành chết trên bãi biển
08:40
were coveredbao phủ in oildầu.
211
505000
2000
khi chúng bị bao phủ trong dầu
08:42
These little bluemàu xanh da trời dotsdấu chấm are the fledglingsnon --
212
507000
3000
Những chấm xanh nhỏ này là những con chim non --
08:45
we do this surveykhảo sát everymỗi MarchTháng ba --
213
510000
2000
chúng tôi làm nghiên cứu thống kê này vào tháng 3 hàng năm,
08:47
which meanscó nghĩa that they're only in the environmentmôi trường
214
512000
3000
điều đó tức là chúng là thứ duy nhất trong môi trường tự nhiên
08:50
from JanuaryTháng một untilcho đến MarchTháng ba,
215
515000
2000
từ tháng 1 tới tháng 3
08:52
so maybe threesố ba monthstháng at the mostphần lớn
216
517000
2000
vậy có thể nhiều nhất là 3 tháng
08:54
that they could get coveredbao phủ in oildầu.
217
519000
2000
chúng có thể đã bị bao phủ bởi dầu
08:56
And you can see, in some yearsnăm over 60 percentphần trăm
218
521000
2000
Và bạn có thể thấy trong một vào năm, hơn 60 phần trăm
08:58
of the fledglingsnon were oiledoiled.
219
523000
2000
những con chim non bị dầu bao phủ.
09:00
EventuallyCuối cùng, the governmentchính quyền listenedlắng nghe
220
525000
2000
Thực ra chính phủ đã lắng nghe,
09:02
and, amazinglyđáng kinh ngạc, they changedđã thay đổi theirhọ lawspháp luật.
221
527000
3000
và rất làm ngạc nhiên, họ đã thay đổi những luật lệ của họ
09:05
They moveddi chuyển the tankertàu chở dầu laneslàn đường
222
530000
2000
Họ di chuyển các làn xe chở dầu
09:07
40 kilometerskm fartherxa hơn off shorebờ biển,
223
532000
3000
xa bờ biển 40km
09:10
and people are not doing as much illegalbất hợp pháp dumpingbán phá giá.
224
535000
3000
và người dân không còn làm những việc như đổ dầu bất hợp pháp nữa.
09:13
So what we're seeingthấy now
225
538000
2000
Do đó nhũng gì chúng ta nhìn thấy hiện tại
09:15
is very fewvài penguinschim cánh cụt are oiledoiled.
226
540000
2000
là còn rất ít chim cánh cụt bị dính dầu
09:17
Why are there even these penguinschim cánh cụt oiledoiled?
227
542000
2000
Tại sao vẫn có những con chim cánh cụt bị dính dầu này?
09:19
Because we'vechúng tôi đã solvedđã được giải quyết the problemvấn đề in ChubutChubut provincetỉnh,
228
544000
3000
Bởi vì chúng ta đã và đang giải quyết vấn đề ở tỉnh Chubut,
09:22
which is like a statetiểu bang in ArgentinaArgentina
229
547000
3000
được coi là một bang của Argentina
09:25
where PuntaPunta TomboTombo is --
230
550000
2000
nơi Punta Tombo nằm ở đây
09:27
so that's about 1,000 kilometerskm of coastlinebờ biển --
231
552000
2000
vậy đó là khoảng 1000km đường bờ biển
09:29
but we haven'tđã không solvedđã được giải quyết the problemvấn đề
232
554000
2000
nhưng chúng ta chưa giải quyết hết vấn đề
09:31
in northernPhương bắc ArgentinaArgentina, UruguayUruguay and BrazilBra-xin.
233
556000
3000
ở phía Bắc Argentina, Uruguay và Brazil
09:35
So now I want to showchỉ you that penguinschim cánh cụt are affectedbị ảnh hưởng.
234
560000
2000
Vậy bây giờ tôi muốn chỉ cho các bạn rằng loài chim cánh cụt bị ảnh hưởng
09:37
I'm just going to talk about two things.
235
562000
2000
Tôi chỉ đang nói về 2 vấn đề
09:39
This is climatekhí hậu changethay đổi. Now this has really been a funvui vẻ studyhọc
236
564000
3000
Đây là sự thay đổi khí hậu. Bây giờ điều này đã là một nghiên cứu thú vị
09:42
because I put satellitevệ tinh tagsTags on the back
237
567000
2000
vì tôi đặt thẻ vệ tinh trên lưng
09:44
of these MagellanicMagellan penguinschim cánh cụt.
238
569000
2000
những con chim cánh cụt Magellanic này
09:46
Try to convincethuyết phục donorsCác nhà tài trợ to give you a couplevợ chồng thousandnghìn dollarsUSD
239
571000
3000
Cố gắng thuyết phục những nhà tài trợ cung cấp cho bạn vài ngàn Đôla
09:49
to glueKeo dán a satellitevệ tinh tagtừ khóa on the back of penguinschim cánh cụt.
240
574000
3000
để dán thẻ vệ tinh trên lưng các con chim cánh cụt.
09:52
But we'vechúng tôi đã been doing this now for more than a decadethập kỷ to learnhọc hỏi where they go.
241
577000
3000
Nhưng chúng tôi đã đang làm điều này khoảng hơn một thập kỷ để biết chúng đi đâu
09:55
We thought we neededcần a marinethủy protectedbảo vệ areakhu vực
242
580000
2000
Chúng tôi đã nghĩ chúng tôi cần một khu vực bảo tồn biển
09:57
of about 30 kilometerskm,
243
582000
2000
khoảng 30km
09:59
and then we put a satellitevệ tinh tagtừ khóa on the back of a penguinchim cánh cụt.
244
584000
2000
và sau đó chúng tôi đặt thẻ vệ tinh lên trên lưng của một con chim cánh cụt
10:01
And what the penguinschim cánh cụt showchỉ us --
245
586000
2000
và những gì loài chim cánh cụt chỉ cho chúng ta thấy --
10:03
and these are all the little dotsdấu chấm
246
588000
2000
và đây là tất cả những chấm nhỏ
10:05
from where the penguins'chim cánh cụt' positionsvị trí were
247
590000
2000
từ vị trí mà chim cánh cụt xác định
10:07
for penguinschim cánh cụt in incubationấp trứng in 2003 --
248
592000
2000
cho những chú chim cánh cụt ấp trứng trong năm 2003
10:09
and what you see is some of these individualscá nhân
249
594000
3000
Và cái các bạn nhìn thấy là một số cá thể này
10:12
are going 800 kilometerskm away from theirhọ neststổ.
250
597000
3000
đang đi xa 800km khỏi tổ của chúng.
10:15
So that meanscó nghĩa as theirhọ mateMate
251
600000
2000
Vậy điều đó có nghĩa, khi mà người bạn đời của chúng
10:17
is sittingngồi on the nesttổ incubatingấp the eggsquả trứng,
252
602000
3000
đang ngồi trên tổ ấp trứng
10:20
the other one is out there foragingforaging,
253
605000
2000
thì con còn lại đang ở ngoài kia kiếm thức ăn
10:22
and the longerlâu hơn they have to stayở lại goneKhông còn,
254
607000
2000
và chúng phải ở lại đi
10:24
the worsetệ hơn conditionđiều kiện the mateMate is in when the mateMate comesđến back.
255
609000
3000
điều tồi tệ hơn bạn đời là khi bạn đời quay trở lai
10:27
And, of coursekhóa học, all of this then leadsdẫn to a viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ
256
612000
3000
và tất nhiên, tất cả điều này dẫn đến một vòng luẩn quẩn
10:30
and you can't raisenâng cao a lot of chicksgà con.
257
615000
2000
và bạn không thể nuôi nhiều con được.
10:32
Here you see in 2003 --
258
617000
2000
Và đây bạn nhìn trong năm 2003
10:34
these are all the dotsdấu chấm of where the penguinschim cánh cụt are --
259
619000
2000
những chấm này là nơi có chim cánh cụt
10:36
they were raisingnuôi a little over
260
621000
2000
số lượng đã được nâng cao lên được một chút
10:38
a halfmột nửa of a chickChick.
261
623000
3000
một nửa con
10:41
Here, you can see in 2006,
262
626000
2000
Đây, bạn có thể thấy trong năm 2006,
10:43
they raisednâng lên almosthầu hết threesố ba quarterskhu phố
263
628000
2000
chúng được tăng lên gần như ¾
10:45
of a chickChick permỗi nesttổ,
264
630000
2000
một con chim con mỗi tổ
10:47
and you can see that they're closergần hơn to PuntaPunta TomboTombo;
265
632000
3000
Và bạn có thể thấy rằng chúng ở gần Punta Tombo;
10:50
they're not going as farxa away.
266
635000
3000
chúng không còn đi xa nữa.
10:53
This pastquá khứ yearnăm, in 2009,
267
638000
2000
Năm ngoái, năm 2009
10:55
you can see that they're now raisingnuôi
268
640000
2000
bạn có thể thấy rằng bây giờ số lượng của chúng đang được tăng lên
10:57
about a fourththứ tư of a chickChick,
269
642000
2000
khoảng ¼ một con chim con
10:59
and some of these individualscá nhân are going
270
644000
2000
Và một số cá thể này đang đi
11:01
more than 900 kilometerskm away from theirhọ neststổ.
271
646000
3000
hơn 900km rời khỏi tổ của chúng
11:04
So it's kindloại of like you havingđang có a jobviệc làm in ChicagoChicago,
272
649000
2000
Vì vậy, nó giống như bạn có một cong việc ở Chicago,
11:06
and then you get transferredchuyển giao
273
651000
2000
và sau đó bạn chuyển công tác
11:08
to StSt. LouisLouis,
274
653000
2000
tới St. Louis
11:10
and your mateMate is not happyvui mừng about this
275
655000
2000
và bạn đời của bạn không vui vì điều này
11:12
because you've got to paytrả airfarevé máy bay,
276
657000
2000
vì bạn phải trả tiền vé máy bay,
11:14
because you're goneKhông còn longerlâu hơn.
277
659000
2000
và bạn phải đi lâu hơn
11:16
The sametương tự thing'sđiều truethật for penguinschim cánh cụt as well.
278
661000
3000
Cũng tương tự cho loài chim cánh cụt.
11:19
And they're going about, on averageTrung bình cộng now,
279
664000
2000
Và khi chúng đi khoảng, trung bình, bây giờ
11:21
40 kilometerskm fartherxa hơn than they did a decadethập kỷ agotrước.
280
666000
3000
xa hơn 40km so với chúng đi 1 thập kỷ trước.
11:25
We need to be ablecó thể to get informationthông tin out to the generalchung publiccông cộng.
281
670000
3000
Chúng tôi cần có khả năng để nhận thông tin ra ngoài cộng đồng.
11:28
And so we startedbắt đầu a publicationxuất bản
282
673000
2000
Và vậy nên chúng tôi đã bắt đầu công bố
11:30
with the SocietyXã hội for ConservationBảo tồn
283
675000
2000
Hiệp hội Bảo tồn
11:32
that we think presentsquà tặng cutting-edgecắt-cạnh sciencekhoa học
284
677000
2000
nơi mà chúng tôi coi như đại diện cho khoa học tiên tiến
11:34
in a newMới, novelcuốn tiểu thuyết way,
285
679000
2000
nói theo một cách trừu tượng,
11:36
because we have reportersphóng viên that are good writersnhà văn
286
681000
3000
bởi vì chúng ta có những phóng viên đồng thời là những nhà văn giỏi
11:39
that actuallythực ra can distillchưng cất the informationthông tin
287
684000
2000
những người thực sự có thể cô đọng thông tin
11:41
and make it accessiblecó thể truy cập to the generalchung publiccông cộng.
288
686000
3000
và đưa nó đến với công chúng.
11:44
So if you're interestedquan tâm in cutting-edgecắt-cạnh sciencekhoa học
289
689000
2000
Vì vậy nếu các bạn quan tâm đến khoa học tiên tiến
11:46
and smarterthông minh hơn conservationbảo tồn,
290
691000
2000
và bảo tồn thông minh hơn,
11:48
you should jointham gia with our 11 partnersđối tác --
291
693000
3000
bạn nên tham gia với 11 đối tác của chúng tôi,
11:51
some of them here in this roomphòng, like the NatureThiên nhiên ConservancyUỷ ban bảo tồn --
292
696000
3000
một số họ ở đây trong khán phòng này, như Ủy ban bảo vệ Thiên nhiên
11:54
and look at this magazinetạp chí
293
699000
2000
và hãy nhìn vào tạp chí này
11:56
because we need to get informationthông tin out about conservationbảo tồn
294
701000
3000
vì chúng ta cần đưa được thông tin về sự bảo tồn
11:59
to the generalchung publiccông cộng.
295
704000
2000
tới công chúng.
12:01
LastlyCuối cùng I want to say that
296
706000
2000
Ok, cuối cùng tôi muốn nói rằng
12:03
all of you, probablycó lẽ,
297
708000
2000
tất cả các bạn, có lẽ
12:05
have had some relationshipmối quan hệ at some time in your life
298
710000
2000
đã có vài mối quan hệ trong một thời điểm nào đó trong cuộc đời của bạn
12:07
with a dogchó, a catcon mèo, some sortsắp xếp of petvật nuôi,
299
712000
3000
với một con chó, một con mèo, hay một số con thú nuôi nào đó
12:10
and you recognizedđược công nhận that those are individualscá nhân.
300
715000
2000
bạn có thể nhận ra rằng những cá thể đó,
12:12
And some of you considerxem xét them almosthầu hết partphần of your familygia đình.
301
717000
3000
Và một số người trong các bạn hầu như xem chúng như một phần trong gia đinh mình.
12:15
If you had a relationshipmối quan hệ with a penguinchim cánh cụt,
302
720000
3000
Nếu bạn có mối quan hệ với một chú chim cánh cụt,
12:18
you'dbạn muốn see it in the sametương tự sortsắp xếp of way.
303
723000
2000
bạn sẽ thấy nó giống như vậy.
12:20
They're amazingkinh ngạc creaturessinh vật
304
725000
2000
Chúng là những sinh vật đáng ngạc nhiên
12:22
that really changethay đổi how you viewlượt xem the worldthế giới
305
727000
2000
nó thực sự làm bạn thay đổi cách nhìn về thế giới
12:24
because they're not that differentkhác nhau from us:
306
729000
2000
bởi vì chúng không khác gì chúng ta.
12:26
They're tryingcố gắng to make a livingsống,
307
731000
2000
Chúng cố gắng để kiếm sống.
12:28
they're tryingcố gắng to raisenâng cao theirhọ offspringcon cái,
308
733000
2000
Chúng đang cố gắng để tăng con cái của chúng lên.
12:30
they're tryingcố gắng to get on and survivetồn tại in the worldthế giới.
309
735000
3000
Chúng đang cố gắng đứng lên và tồn tại trên thế giới.
12:33
This is TurboTurbo the PenguinChim cánh cụt.
310
738000
2000
và đây là chú chim cánh cụt Turbo
12:35
Turbo'sCủa Turbo never been fedđã nuôi.
311
740000
2000
Turbo chưa bao giờ được cho ăn
12:37
He metgặp us and got his nameTên
312
742000
2000
Nó gặp chúng tôi và bắt đầu có tên
12:39
because he startedbắt đầu standingđứng underDưới
313
744000
2000
bởi vì nó đứng dưới
12:41
my dieseldầu diesel truckxe tải: a turboTurbo truckxe tải,
314
746000
2000
chiếc xe tải chạy bằng dầu diesel của tôi, một chiếc xe tải Turbo
12:43
so we namedđặt tên him TurboTurbo.
315
748000
2000
cho nên chúng tôi đặt tên cho nó là Turbo.
12:45
TurboTurbo has takenLấy to knockingva chạm on the doorcửa with his beakmỏ,
316
750000
2000
Turbo đã gõ cửa xe bằng cái mỏ của nó.
12:47
we let him in and he comesđến in here.
317
752000
2000
Chúng tôi để nó vào trong, và nó đến đây
12:49
And I just wanted to showchỉ you
318
754000
2000
Và chúng tôi chi muốn cho các bạn thấy
12:51
what happenedđã xảy ra one day
319
756000
2000
những gì đã diễn ra trong một ngày
12:53
when TurboTurbo broughtđưa in a friendngười bạn.
320
758000
3000
khi Turbo mang đến một người bạn
12:56
So this is TurboTurbo.
321
761000
2000
Vậy đây là Turbo.
12:58
He's comingđang đến up to one of my graduatetốt nghiệp studentssinh viên and flipperflipper pattingvỗ nhẹ,
322
763000
3000
Nó đang đến gần một một học sinh tốt nghiệp của tôi và đập cánh,
13:01
which he would do to a femalegiống cái penguinchim cánh cụt.
323
766000
3000
hành động mà đáng lẽ nó sẽ làm cho một con chim cánh cụt cái
13:05
And you can see, he's not tryingcố gắng to bitecắn.
324
770000
2000
Và bạn có thể thấy, nó không cố để cắn
13:07
This guy has never been in before
325
772000
2000
Chàng trai này chưa bao giờ ở đây trước đó
13:09
and he's tryingcố gắng to figurenhân vật out, "What is going on?
326
774000
2000
và nó cố gắng tìm ra, " Cái gì đang diễn ra vây?
13:11
What is this guy doing?
327
776000
2000
Chàng trai này đang làm gì?
13:13
This is really prettyđẹp weirdkỳ dị."
328
778000
2000
Điều này thực sự khá kỳ lạ"
13:15
And you'llbạn sẽ see soonSớm
329
780000
2000
Và các bạn sẽ sớm thấy,
13:17
that my graduatetốt nghiệp studentsinh viên ...
330
782000
2000
rằng học sinh tốt nghiệp của tôi
13:19
and you see, Turbo'sCủa Turbo prettyđẹp intentý định
331
784000
2000
và bạn sẽ thấy, ý định tốt đẹp của Turbo
13:21
on his flipperflipper pattingvỗ nhẹ.
332
786000
2000
trong việc nó đập cánh
13:23
And now he's looking at the other guy,
333
788000
2000
Và bây giờ nó đang nhìn anh chàng khác,
13:25
sayingnói, "You are really weirdkỳ dị."
334
790000
2000
nói "Bạn thực sự kỳ lạ"
13:27
And now look at this: not friendlythân thiện.
335
792000
2000
Và bây giờ nhìn kìa, không thân thiện chút nào.
13:29
So penguinschim cánh cụt really differkhác nhau in theirhọ personalitiesnhân cách
336
794000
3000
Vậy chim cánh chụt thực sự khác nhau trong tính cánh của chúng
13:32
just like our dogschó and our catsmèo.
337
797000
3000
giống như những con chó và con mèo của chúng ta.
13:35
We're alsocũng thế tryingcố gắng to collectsưu tầm our informationthông tin
338
800000
3000
Chúng tôi cũng đang cố gắng thu thập thông tin của chúng tôi
13:38
and becometrở nên more technologicallycông nghệ literatebiết chữ.
339
803000
3000
và trở nên hiểu biết hơn về công nghệ.
13:41
So we're tryingcố gắng to put that
340
806000
2000
Do đó chúng tôi đang cố gắng đưa thông tin
13:43
in computersmáy vi tính in the fieldcánh đồng.
341
808000
2000
vào các máy tính trong phạm vi.
13:45
And penguinschim cánh cụt are always involvedcó tính liên quan in helpinggiúp us
342
810000
3000
Và loài chim cánh cụt luôn tham gia giúp đỡ chúng tôi
13:48
or not helpinggiúp us in one way or anotherkhác.
343
813000
3000
hoặc không giúp chúng tôi bằng cách này hay cách khác.
13:51
This is a radioradio frequencytần số IDID systemhệ thống.
344
816000
3000
Đây là một hệ thống ID tần số vô tuyến
13:54
You put a little piececái of ricecơm in the footchân of a penguinchim cánh cụt
345
819000
3000
Chúng tôi đặt một miếng cơm nhỏ lên trên chân của một chú chim cánh cụt
13:57
that has a barcodemã vạch, so it tellsnói you who it is.
346
822000
2000
cái có một mã vạch nên nó cho bạn biết con chim cánh cụt đó là con nào.
13:59
It walksđi bộ over the padtập giấy, and you know who it is.
347
824000
2000
Nó đi qua tập giấy thấm và bạn biết nó là con nào.
14:01
Okay, so here are a fewvài penguinschim cánh cụt comingđang đến in.
348
826000
3000
Ok, vậy ở đây có một số con chim cánh cụt đang đi đến
14:04
See, this one'scủa một người comingđang đến back to its nesttổ.
349
829000
2000
Nhìn kìa, con này đang quay trở lại tổ của nó
14:06
They're all comingđang đến in at this time,
350
831000
2000
Tất cả chúng đang đi đến ở thời điểm này,
14:08
walkingđi dạo acrossbăng qua there, just kindloại of leisurelynhàn nhã comingđang đến in.
351
833000
2000
đi băng qua đó, chỉ đi một cách thong thả
14:10
Here'sĐây là a femalegiống cái that's in a hurryvội. She's got foodmón ăn.
352
835000
2000
Đây là một con chim cái đang vội vàng
14:12
She's really rushingchạy nhanh back, because it's hotnóng bức,
353
837000
3000
Nó trở lại thực sự vội vã, bởi vì nó nóng
14:15
to try to feednuôi her chicksgà con.
354
840000
2000
và cố gắng cho con nó ăn
14:17
And then there's anotherkhác fellowđồng bào that will leisurelynhàn nhã come by.
355
842000
3000
Và sau đó có anh chàng khác con mà sẽ nhàn nhã đi qua.
14:20
Look how fatmập he is. He's walkingđi dạo back to feednuôi his chicksgà con.
356
845000
3000
Nhìn nó béo như thế nào kìa. Nó đang đi lại để cho con của nó ăn.
14:23
Then I realizenhận ra that they're playingđang chơi
357
848000
2000
Sau đó tôi nhân ra rằng chúng đang chơi
14:25
kingnhà vua of the boxcái hộp.
358
850000
3000
vua hộp
14:28
This is my boxcái hộp up here, and this is the systemhệ thống that workscông trinh.
359
853000
3000
Đây là cái hộp của tôi ở trên đây, và đây là hệ thống nó hoạt động
14:31
You can see this penguinchim cánh cụt, he goesđi over, he looksnhìn at those wiresDây điện,
360
856000
3000
Các bạn có thể nhìn con chú chim cánh cụt này, nó đi qua, nó nhin vào những sợi dây điện đó,
14:34
does not like that wiredây điện.
361
859000
3000
không thích sợi dây điện đó.
14:37
He unplugsunplugs the wiredây điện; we have no datadữ liệu.
362
862000
3000
Nó tháo sơi dây cáp điện ra; chúng tôi không có dữ liệu nào.
14:40
(LaughterTiếng cười)
363
865000
2000
(Tiếng cười)
14:42
So, they really are prettyđẹp amazingkinh ngạc creaturessinh vật.
364
867000
3000
Vậy chúng thực sự la những sinh vật khá tuyệt vời.
14:47
OK.
365
872000
2000
Ok
14:49
MostHầu hết importantquan trọng thing is:
366
874000
2000
Thứ quan trọng nhất là,
14:51
Only you can changethay đổi yourselfbản thân bạn,
367
876000
2000
chỉ có bạn mới thay đổi được bản thân bạn.
14:53
and only you can changethay đổi the worldthế giới
368
878000
2000
Và duy nhất chỉ có các bạn mới có thể thay đổi thế giới
14:55
and make it better, for people
369
880000
2000
và làm cho nó tốt hơn cho con người
14:57
as well as penguinschim cánh cụt.
370
882000
2000
cùng như cho loài chim cánh cụt.
14:59
So, thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
371
884000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
Translated by Le Thi Hoa
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dee Boersma - Conservation biologist
Dee Boersma considers penguins ocean sentinels, helping us understand the effects of pollution, overfishing and climate change on the marine environment.

Why you should listen

To Dee Boersma, penguins are more than charming birds in tuxes. Highly sensitive to variations in the ocean, penguins are sentinels, sounding the alarm on environmental threats to marine ecosystems. As director of the Wildlife Conservation Society's Penguin Project, she has dedicated almost three decades to tracking them in the South Atlantic. Using "nametags" -- numbered metal bands -- Boersma and her team follow hundreds of individual penguins to learn where they go, what they eat and how they survive to the next breeding season.

Boersma's studies show that the birds must now swim further in search of food, costing energy and time, leading to detrimental consequences for their mate and young. Her data does not paint a pretty picture, but local conservation efforts she spearheaded, such as moving oil tanker lanes further from the coast, have been successful. Humans, she notes, are responsible for penguins' current woes but can also be their saviors.

More profile about the speaker
Dee Boersma | Speaker | TED.com