ABOUT THE SPEAKER
Mark Pagel - Evolutionary biologist
Using biological evolution as a template, Mark Pagel wonders how languages evolve.

Why you should listen

Mark Pagel builds statistical models to examine the evolutionary processes imprinted in human behavior, from genomics to the emergence of complex systems -- to culture. His latest work examines the parallels between linguistic and biological evolution by applying methods of phylogenetics, or the study of evolutionary relatedness among groups, essentially viewing language as a culturally transmitted replicator with many of the same properties we find in genes. He’s looking for patterns in the rates of evolution of language elements, and hoping to find the social factors that influence trends of language evolution.
 
At the University of Reading, Pagel heads the Evolution Laboratory in the biology department, where he explores such questions as, "Why would humans evolve a system of communication that prevents them with communicating with other members of the same species?" He has used statistical methods to reconstruct features of dinosaur genomes, and to infer ancestral features of genes and proteins.

He says: "Just as we have highly conserved genes, we have highly conserved words. Language shows a truly remarkable fidelity."

More profile about the speaker
Mark Pagel | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Mark Pagel: How language transformed humanity

Mark Pagel: Ngôn ngữ thay đổi tính nhân văn như thế nào

Filmed:
1,708,914 views

Nhà sinh vật học Mark Pagel chia sẻ một học thuyết đáng chú ý về lý do loài người phát triển hệ thống ngôn ngữ phức tạp. Ông cho rằng ngôn ngữ là một phần của "công nghệ xã hội" cho phép các bộ lạc người nguyên thủy tiếp cận với dụng cụ hữu dụng mới: sự hợp tác.
- Evolutionary biologist
Using biological evolution as a template, Mark Pagel wonders how languages evolve. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
EachMỗi of you possessessở hữu
0
0
2000
Mỗi chúng ta sở hữu
00:17
the mostphần lớn powerfulquyền lực, dangerousnguy hiểm and subversivelật đổ traitđặc điểm
1
2000
3000
một đặc trưng mạnh mẽ nhất, nguy hiểm nhất, có tính nổi loạn nhất
00:20
that naturaltự nhiên selectionlựa chọn has ever devisednghĩ ra.
2
5000
3000
mà chọn lọc tự nhiên đã để lại.
00:23
It's a piececái of neuralthần kinh audioâm thanh technologyCông nghệ
3
8000
3000
Đó là một kỹ thuật ở hệ thần kinh thính giác
00:26
for rewiringRewiring other people'sngười mindstâm trí.
4
11000
2000
để mắc nối với tâm trí người khác.
00:28
I'm talkingđang nói about your languagengôn ngữ, of coursekhóa học,
5
13000
3000
tôi đang nói về ngôn ngữ, tất nhiên,
00:31
because it allowscho phép you to implantcấy ghép a thought from your mindlí trí
6
16000
3000
bởi nó cho phép bạn cấy một suy nghĩ của bạn
00:34
directlytrực tiếp into someonengười nào else'scủa người khác mindlí trí,
7
19000
3000
trực tiếp vào tâm trí người khác,
00:37
and they can attemptcố gắng to do the sametương tự to you,
8
22000
2000
và họ cũng có thể làm vậy với bạn,
00:39
withoutkhông có eitherhoặc of you havingđang có to performbiểu diễn surgeryphẫu thuật.
9
24000
3000
mà không ai trong số các bạn phải tiến hành phẫu thuật.
00:42
InsteadThay vào đó, when you speaknói,
10
27000
2000
Thay vào đó, khi bạn nói,
00:44
you're actuallythực ra usingsử dụng a formhình thức of telemetrytừ xa
11
29000
2000
bạn đang thực chất sử dụng một dạng truyền tín hiệu
00:46
not so differentkhác nhau
12
31000
2000
không mấy khác biệt
00:48
from the remotexa controlđiều khiển devicethiết bị for your televisiontivi.
13
33000
2000
so với chiếc điều khiển tivi của bạn.
00:50
It's just that, whereastrong khi that devicethiết bị
14
35000
2000
Chỉ là, khi mà thiết bị đó
00:52
reliesphụ thuộc on pulsesxung of infraredhồng ngoại lightánh sáng,
15
37000
2000
phụ thuộc vào những xung sáng hồng ngoại,
00:54
your languagengôn ngữ reliesphụ thuộc on pulsesxung,
16
39000
3000
ngôn ngữ của bạn phụ thuộc vào những nhịp điệu
00:57
discreterời rạc pulsesxung, of soundâm thanh.
17
42000
2000
những nhịp điệu rời rạc, của thanh âm.
00:59
And just as you use the remotexa controlđiều khiển devicethiết bị
18
44000
3000
Và như khi bạn dùng chiếc điều khiển
01:02
to alterthay đổi the internalbên trong settingscài đặt of your televisiontivi
19
47000
2000
để thay thế sự cài đặt bên trong của chiếc TV
01:04
to suitbộ đồ your moodkhí sắc,
20
49000
2000
cho phù hợp với tâm trạng của bạn,
01:06
you use your languagengôn ngữ
21
51000
2000
bạn dùng ngôn ngữ
01:08
to alterthay đổi the settingscài đặt insidephía trong someonengười nào else'scủa người khác brainóc
22
53000
2000
để thay thế sự sắp đặt bên trong não bộ của người khác
01:10
to suitbộ đồ your interestssở thích.
23
55000
2000
cho phù hợp với sở thích của bạn.
01:12
LanguagesNgôn ngữ are genesgen talkingđang nói,
24
57000
2000
Ngôn ngữ là tiếng nói của di truyền,
01:14
gettingnhận được things that they want.
25
59000
2000
giành lấy thứ chúng muốn.
01:16
And just imaginetưởng tượng the sensegiác quan of wonderngạc nhiên in a babyđứa bé
26
61000
3000
Hãy tưởng tượng sự thích thú của một em bé
01:19
when it first discoversphát hiện ra that, merelyđơn thuần by utteringthốt ra a soundâm thanh,
27
64000
3000
khi khám phá ra rằng, chỉ đơn thuần bởi phát ra một âm thanh,
01:22
it can get objectscác đối tượng to movedi chuyển acrossbăng qua a roomphòng
28
67000
2000
nó có thể đưa các vật di chuyển quanh phòng
01:24
as if by magicma thuật,
29
69000
2000
như thể một phép màu,
01:26
and maybe even into its mouthmiệng.
30
71000
3000
và thậm chí vào miệng nó.
01:29
Now language'scủa ngôn ngữ subversivelật đổ powerquyền lực
31
74000
2000
Bây giờ tính nổi loạn của ngôn ngữ
01:31
has been recognizedđược công nhận throughoutkhắp the ageslứa tuổi
32
76000
2000
được nhận ra qua từng lứa tuổi
01:33
in censorshipkiểm duyệt, in bookssách you can't readđọc,
33
78000
2000
trong kiểm duyệt, trong những cuốn sách bạn không được đọc
01:35
phrasescụm từ you can't use
34
80000
2000
những cụm từ bạn không được dùng
01:37
and wordstừ ngữ you can't say.
35
82000
2000
và những từ bạn không thể nói.
01:39
In factthực tế, the TowerTháp of BabelBabel storycâu chuyện in the BibleKinh Thánh
36
84000
3000
Thật ra, câu chuyện về Tòa Tháp Babel trong Kinh thánh
01:42
is a fableFable and warningcảnh báo
37
87000
2000
là một truyện ngụ ngôn, một lời cảnh báo
01:44
about the powerquyền lực of languagengôn ngữ.
38
89000
2000
về sức mạnh của ngôn ngữ.
01:46
AccordingTheo to that storycâu chuyện, earlysớm humanscon người developedđã phát triển the conceitcăng
39
91000
3000
Chiểu theo câu chuyện đó, loài người từ thời xa xưa đã phát triển những lời nói dí dỏm
01:49
that, by usingsử dụng theirhọ languagengôn ngữ to work togethercùng với nhau,
40
94000
2000
bằng cách sử dụng ngôn ngữ để làm việc với nhau,
01:51
they could buildxây dựng a towerTháp
41
96000
2000
họ có thể dựng một tòa tháp
01:53
that would take them all the way to heaventhiên đường.
42
98000
2000
có thể đưa họ tới thiên đường.
01:55
Now God, angeredgiận dữ at this attemptcố gắng to usurpchiếm đoạt his powerquyền lực,
43
100000
3000
Chúa trời, tức giận bởi sự cố gắng để vượt bậc khả năng của ngài,
01:58
destroyedphá hủy the towerTháp,
44
103000
3000
phá hủy tòa tháp,
02:01
and then to ensuređảm bảo
45
106000
2000
và để chắc chắn
02:03
that it would never be rebuiltxây dựng lại,
46
108000
2000
rằng nó sẽ không thể được xây lại,
02:05
he scatteredrải rác the people by givingtặng them differentkhác nhau languagesngôn ngữ --
47
110000
3000
ngài phân tán con người bằng cách cho họ nhiều loại ngôn ngữ khác nhau --
02:08
confusedbối rối them by givingtặng them differentkhác nhau languagesngôn ngữ.
48
113000
3000
làm họ bối rối bằng cách cho họ nhiều loại ngôn ngữ khác nhau.
02:11
And this leadsdẫn to the wonderfulTuyệt vời ironymỉa mai
49
116000
2000
Và điều này dẫn đến một sự trớ trêu
02:13
that our languagesngôn ngữ existhiện hữu to preventngăn chặn us from communicatinggiao tiếp.
50
118000
3000
rằng các ngôn ngữ xuất hiện để ngăn cản chúng ta giao tiếp với nhau.
02:16
Even todayhôm nay,
51
121000
2000
Thậm chí ngày nay,
02:18
we know that there are wordstừ ngữ we cannotkhông thể use,
52
123000
2000
chúng ta biết rằng có những từ chúng ta không thể dùng,
02:20
phrasescụm từ we cannotkhông thể say,
53
125000
2000
cụm từ chúng ta không thể nói,
02:22
because if we do so,
54
127000
2000
bởi nếu ta làm vậy,
02:24
we mightcó thể be accostedaccosted, jailedbị bắt giam,
55
129000
3000
chúng ta có thể bị bắt, cầm tù,
02:27
or even killedbị giết.
56
132000
2000
hoặc thậm chí bị giết.
02:29
And all of this from a puffpuff of airkhông khí
57
134000
2000
Và tất cả những điều này xuất phát từ một luồng hơi
02:31
emanatingphát ra from our mouthsmiệng.
58
136000
2000
từ miệng chúng ta.
02:33
Now all this fussphiền phức about a singleĐộc thân one of our traitstính trạng
59
138000
3000
Bây giờ tất cả những sự nhặng xị về một đặc trưng đơn giản của loài chúng ta
02:36
tellsnói us there's something worthgiá trị explaininggiải thích.
60
141000
2000
nói cho chúng ta biết có những điều đáng giải thích.
02:38
And that is how and why
61
143000
2000
Và đó là làm thế nào và tại sao
02:40
did this remarkableđáng chú ý traitđặc điểm evolvephát triển,
62
145000
2000
đặc trưng tiêu biểu này tiến hóa,
02:42
and why did it evolvephát triển
63
147000
2000
và tại sao nó chỉ tiến hóa
02:44
only in our speciesloài?
64
149000
2000
trong loài của chúng ta?
02:46
Now it's a little bitbit of a surprisesự ngạc nhiên
65
151000
2000
Bây giờ đó là một chút ngạc nhiên
02:48
that to get an answercâu trả lời to that questioncâu hỏi,
66
153000
2000
rằng để có câu trả lời cho vấn đề đó,
02:50
we have to go to tooldụng cụ use
67
155000
2000
chúng ta phải sử dụng tới
02:52
in the chimpanzeestinh tinh.
68
157000
2000
loài tinh tinh.
02:54
Now these chimpanzeestinh tinh are usingsử dụng toolscông cụ,
69
159000
2000
Bây giờ những con tinh tinh này biết sử dụng dụng cụ,
02:56
and we take that as a signký tên of theirhọ intelligenceSự thông minh.
70
161000
3000
và chúng ta coi đó là dấu hiệu của sự tinh khôn.
02:59
But if they really were intelligentthông minh,
71
164000
2000
Nhưng nếu chúng thực sự tinh khôn,
03:01
why would they use a stickgậy to extracttrích xuất termitesmối from the groundđất
72
166000
3000
tại sao chung lại dùng một cái que để tìm những con mối trong lòng đất
03:04
ratherhơn than a shovelcái xẻng?
73
169000
2000
chứ không phải một cái xẻng?
03:06
And if they really were intelligentthông minh,
74
171000
3000
Và nếu chúng thực sự tinh khôn,
03:09
why would they crackcrack openmở nutsquả hạch with a rockđá?
75
174000
2000
tại sao chúng lại đập vỏ hạt bằng hòn đá?
03:11
Why wouldn'tsẽ không they just go to a shopcửa tiệm and buymua a bagtúi of nutsquả hạch
76
176000
3000
Tại sao chúng không đi vào một cửa hàng và mua một túi quả hạch
03:14
that somebodycó ai elsekhác had alreadyđã crackednứt openmở for them?
77
179000
3000
mà ai đó đã đập sẵn cho chúng?
03:17
Why not? I mean, that's what we do.
78
182000
2000
Sao không? Ý tôi là, đó là điều chúng ta làm.
03:19
Now the reasonlý do the chimpanzeestinh tinh don't do that
79
184000
2000
Lý do khiến loài tinh tinh không làm việc đó
03:21
is that they lackthiếu sót what psychologistsnhà tâm lý học and anthropologistsnhà nhân loại học call
80
186000
3000
là bởi chúng thiếu cái mà các nhà tâm lý học và nhân chủng học gọi là
03:24
socialxã hội learninghọc tập.
81
189000
2000
học hỏi từ xã hội.
03:26
They seemhình như to lackthiếu sót the abilitycó khả năng
82
191000
2000
Chúng có vẻ thiếu khả năng
03:28
to learnhọc hỏi from othersKhác
83
193000
2000
để học từ những người khác
03:30
by copyingsao chép or imitatingbắt chước
84
195000
2000
bằng cách bắt chước
03:32
or simplyđơn giản watchingxem.
85
197000
2000
hoặc đơn giản là quan sát.
03:34
As a resultkết quả,
86
199000
2000
Kết quả là
03:36
they can't improvecải tiến on others'những người khác' ideasý tưởng
87
201000
2000
chúng không thể phát triển trên ý tưởng của con khác
03:38
or learnhọc hỏi from others'những người khác' mistakessai lầm --
88
203000
2000
hoặc học từ những lỗi sai của các con khác --
03:40
benefitlợi ích from others'những người khác' wisdomsự khôn ngoan.
89
205000
2000
lợi ích từ trí khôn của những con khác.
03:42
And so they just do the sametương tự thing
90
207000
2000
Vì vậy chúng làm những điều giống nhau
03:44
over and over and over again.
91
209000
2000
hết lần này tới lần khác.
03:46
In factthực tế, we could go away for a milliontriệu yearsnăm and come back
92
211000
4000
Thực tế là, chúng ta có thể đi đâu đó 1 triệu năm nữa và quay trở lại
03:50
and these chimpanzeestinh tinh would be doing the sametương tự thing
93
215000
3000
và lũ tinh tinh vẫn làm điều đó
03:53
with the sametương tự sticksgậy for the termitesmối
94
218000
2000
với những cái que đó để đào mối
03:55
and the sametương tự rocksđá to crackcrack openmở the nutsquả hạch.
95
220000
3000
và những hòn đá đó để đập quả hạch.
03:58
Now this mayTháng Năm soundâm thanh arrogantkiêu ngạo, or even fullđầy of hubrishubris.
96
223000
3000
Có thể điều này nghe kênh kiệu, hoặc thậm chí đầy ngạo mạn.
04:01
How do we know this?
97
226000
2000
Làm sao mà ta biết được điều đó?
04:03
Because this is exactlychính xác what our ancestorstổ tiên, the HomoHomo erectuserectus, did.
98
228000
3000
Bởi vì đó chính là cách mà tổ tiên chúng ta, người đứng thẳng -- Homo erectus, đã làm.
04:06
These uprightđứng thẳng apeskhỉ
99
231000
2000
Những con khỉ hình người biết đứng thẳng đó
04:08
evolvedphát triển on the AfricanChâu Phi savannaSavanna
100
233000
2000
đã tiến hóa trên các xavan ở Châu Phi
04:10
about two milliontriệu yearsnăm agotrước,
101
235000
2000
khoảng 2 triệu năm trước,
04:12
and they madethực hiện these splendidlộng lẫy handtay axestrục
102
237000
2000
và họ làm ra những chiếc rìu tay tuyệt vời
04:14
that fitPhù hợp wonderfullytuyệt vời into your handstay.
103
239000
2000
vừa khít với tay bạn.
04:16
But if we look at the fossilhóa thạch recordghi lại,
104
241000
2000
Nhưng nếu chúng ta nhìn vào những hóa thạch,
04:18
we see that they madethực hiện the sametương tự handtay axerìu
105
243000
3000
chúng ta nhận ra rằng họ làm đúng những chiếc rìu đó
04:21
over and over and over again
106
246000
2000
hết lần này tới lần khác
04:23
for one milliontriệu yearsnăm.
107
248000
2000
trong suốt một triệu năm.
04:25
You can followtheo it throughxuyên qua the fossilhóa thạch recordghi lại.
108
250000
2000
Bạn có thể lần theo các mẫu hóa thạch.
04:27
Now if we make some guessesdự đoán about how long HomoHomo erectuserectus livedđã sống,
109
252000
2000
Bây giờ nếu chúng ta đoán xem người đứng thẳng Homo erectus đã sống bao lâu,
04:29
what theirhọ generationthế hệ time was,
110
254000
2000
khoảng cách mỗi thế hệ là bao nhiêu,
04:31
that's about 40,000 generationscác thế hệ
111
256000
3000
thì đó là vào khoảng 40,000 thế hệ
04:34
of parentscha mẹ to offspringcon cái, and other individualscá nhân watchingxem,
112
259000
3000
từ cha mẹ tới con cái và những cá nhân khác quan sát,
04:37
in which that handtay axerìu didn't changethay đổi.
113
262000
2000
mà trong đó không hề có thay đổi về chiếc rìu.
04:39
It's not even cleartrong sáng
114
264000
2000
Nó không hề rõ ràng rằng
04:41
that our very closegần geneticdi truyền relativesngười thân, the NeanderthalsNgười Neanderthal,
115
266000
2000
họ hàng gần về gene của chúng ta, người Neanderthal,
04:43
had socialxã hội learninghọc tập.
116
268000
2000
có học hỏi từ xã hội.
04:45
Sure enoughđủ, theirhọ toolscông cụ were more complicatedphức tạp
117
270000
3000
Chắc chắn, dụng cụ của họ tinh vi hơn
04:48
than those of HomoHomo erectuserectus,
118
273000
2000
là của những người đứng thẳng,
04:50
but they too showedcho thấy very little changethay đổi
119
275000
2000
nhưng họ cũng cho thấy rất ít thay đổi
04:52
over the 300,000 yearsnăm or so
120
277000
3000
trong suốt 300,000 năm
04:55
that those speciesloài, the NeanderthalsNgười Neanderthal,
121
280000
2000
mà người Neanderthal,
04:57
livedđã sống in EurasiaEurasia.
122
282000
2000
sống ở lục địa Á Âu.
04:59
Okay, so what this tellsnói us
123
284000
2000
Được rồi, điều này cho chúng ta biết
05:01
is that, contraryngược lại to the old adageAdAge,
124
286000
3000
rằng ngược lại với câu ngạn ngữ,
05:04
"monkeycon khỉ see, monkeycon khỉ do,"
125
289000
3000
"bắt chước như khỉ"
05:07
the surprisesự ngạc nhiên really is
126
292000
2000
điều ngạc nhiên thực sự là
05:09
that all of the other animalsđộng vật
127
294000
2000
tất cả các loài động vật khác
05:11
really cannotkhông thể do that -- at leastít nhất not very much.
128
296000
3000
đều không thể làm được như vậy -- ít nhất là không làm được nhiều.
05:14
And even this picturehình ảnh
129
299000
2000
Và ngay cả bức tranh này
05:16
has the suspiciousnghi ngờ tainttaint of beingđang riggedlều about it --
130
301000
3000
có dấu vết đáng ngờ rằng đã bị cắt ghép --
05:19
something from a BarnumBarnum & BaileyBailey circusxiếc.
131
304000
2000
thứ gì đó từ rạp xiếc Barnum & Bailey.
05:21
But by comparisonso sánh,
132
306000
2000
Nhưng nếu so sánh,
05:23
we can learnhọc hỏi.
133
308000
2000
chúng ta có thể học.
05:25
We can learnhọc hỏi by watchingxem other people
134
310000
3000
Chúng ta có thể học bằng cách quan sát người khác
05:28
and copyingsao chép or imitatingbắt chước
135
313000
2000
rồi bắt chước
05:30
what they can do.
136
315000
2000
những điều họ có thể làm.
05:32
We can then choosechọn, from amongtrong số a rangephạm vi of optionslựa chọn,
137
317000
3000
Chúng ta có thể chọn, từ một loạt các lựa chọn,
05:35
the besttốt one.
138
320000
2000
ra cái tốt nhất.
05:37
We can benefitlợi ích from others'những người khác' ideasý tưởng.
139
322000
2000
Chúng ta hưởng lợi ích từ ý tưởng của người khác.
05:39
We can buildxây dựng on theirhọ wisdomsự khôn ngoan.
140
324000
2000
Chúng ta phát triển trên nền tảng trí tuệ của họ.
05:41
And as a resultkết quả, our ideasý tưởng do accumulatetích trữ,
141
326000
3000
Và kết quả là các ý tưởng của chúng ta được nhân rộng,
05:44
and our technologyCông nghệ progressestiến triển.
142
329000
4000
và kỹ thuật được cải tiến.
05:48
And this cumulativetích lũy culturalvăn hoá adaptationthích nghi,
143
333000
5000
Sự thích nghi văn hóa có tính tích lũy này,
05:53
as anthropologistsnhà nhân loại học call
144
338000
2000
như các nhà nhân chủng học gọi
05:55
this accumulationtích lũy of ideasý tưởng,
145
340000
2000
sự nhân rộng ý tưởng,
05:57
is responsiblechịu trách nhiệm for everything around you
146
342000
2000
là nguyên do của mọi thứ quanh bạn
05:59
in your bustlingnhộn nhịp and teemingđầy ắp everydaymỗi ngày livescuộc sống.
147
344000
2000
trong cuộc sống hàng ngày hối hả.
06:01
I mean the worldthế giới has changedđã thay đổi out of all proportiontỉ lệ
148
346000
2000
ý tôi là thế giới đã thay đổi toàn diện
06:03
to what we would recognizenhìn nhận
149
348000
2000
so với những gì chúng ta nhận ra
06:05
even 1,000 or 2,000 yearsnăm agotrước.
150
350000
3000
thậm chí là 1000 hay 2000 năm trước.
06:08
And all of this because of cumulativetích lũy culturalvăn hoá adaptationthích nghi.
151
353000
3000
và tất cả bởi vì sự thích nghi văn hóa có tính tích lũy.
06:11
The chairsnhieu cai ghe you're sittingngồi in, the lightsđèn in this auditoriumkhán phòng,
152
356000
2000
Chiếc ghế bạn ngồi, những ngọn đèn trong trường quay,
06:13
my microphonemicrophone, the iPadschiếc iPad and iPodsiPod that you carrymang around with you --
153
358000
3000
chiếc microphone của tôi, iPad, iPod mà các bạn mang theo mình
06:16
all are a resultkết quả
154
361000
2000
đều là kết quả
06:18
of cumulativetích lũy culturalvăn hoá adaptationthích nghi.
155
363000
2000
của sự thích nghi văn hóa có tính tích lũy.
06:20
Now to manynhiều commentatorsBình luận,
156
365000
4000
Đối với nhiều nhà bình luận hiện nay,
06:24
cumulativetích lũy culturalvăn hoá adaptationthích nghi, or socialxã hội learninghọc tập,
157
369000
3000
sự thích nghi văn hóa có tính tích lũy, hay sự học hỏi từ xã hội,
06:27
is jobviệc làm donelàm xong, endkết thúc of storycâu chuyện.
158
372000
3000
đã hoàn thiện.
06:30
Our speciesloài can make stuffđồ đạc,
159
375000
3000
Loài của chúng ta có thể chế tạo các dụng cụ
06:33
thereforevì thế we prosperedthịnh vượng in a way that no other speciesloài has.
160
378000
3000
vì thế chúng ta đã thành công theo một cách mà chưa loài nào khác làm được.
06:36
In factthực tế, we can even make the "stuffđồ đạc of life" --
161
381000
3000
Trên thực tế, chúng ta còn có thể tạo ra "các công cụ cuộc sống" --
06:39
as I just said, all the stuffđồ đạc around us.
162
384000
2000
và như tôi vừa nói, mọi thứ quanh ta.
06:41
But in factthực tế, it turnslượt out
163
386000
2000
Nhưng thực chất
06:43
that some time around 200,000 yearsnăm agotrước,
164
388000
3000
khoảng 2000 năm trước,
06:46
when our speciesloài first arosenổi lên
165
391000
2000
khi loài chúng ta mới xuất hiện
06:48
and acquiredđã mua socialxã hội learninghọc tập,
166
393000
2000
và đạt được khả năng học hỏi từ xã hội,
06:50
that this was really the beginningbắt đầu of our storycâu chuyện,
167
395000
2000
đó mới chỉ là khởi đầu của câu chuyện,
06:52
not the endkết thúc of our storycâu chuyện.
168
397000
2000
chứ không phải là điểm kết thúc.
06:54
Because our acquisitionmua lại of socialxã hội learninghọc tập
169
399000
3000
Bởi việc giành được khả năng học hỏi từ xã hội
06:57
would createtạo nên a socialxã hội and evolutionarytiến hóa dilemmatình trạng khó xử,
170
402000
3000
tạo ra một nghịch lý xã hội và tiến hóa,
07:00
the resolutionđộ phân giải of which, it's fairhội chợ to say,
171
405000
3000
giải pháp cho nghịch lý này, công bằng mà nói,
07:03
would determinemục đích not only the futureTương lai coursekhóa học of our psychologytâm lý học,
172
408000
4000
sẽ không chỉ định hình tương lai của tâm lý học,
07:07
but the futureTương lai coursekhóa học of the entiretoàn bộ worldthế giới.
173
412000
2000
mà còn là tương lai của cả thế giới.
07:09
And mostphần lớn importantlyquan trọng for this,
174
414000
3000
Và quan trọng nhất,
07:12
it'llnó sẽ tell us why we have languagengôn ngữ.
175
417000
3000
nó sẽ cho chúng ta biết tại sao chúng ta có ngôn ngữ.
07:15
And the reasonlý do that dilemmatình trạng khó xử arosenổi lên
176
420000
2000
Và tại sao nghịch lý lại xuất hiện
07:17
is, it turnslượt out, that socialxã hội learninghọc tập is visualtrực quan thefttrộm cắp.
177
422000
3000
liệu có phải là sự học hỏi xã hội là một hành vi trộm cắp qua hình ảnh.
07:20
If I can learnhọc hỏi by watchingxem you,
178
425000
3000
Nếu tôi có thể học hỏi bằng cách quan sát bạn,
07:23
I can steallấy trộm your besttốt ideasý tưởng,
179
428000
2000
tôi có thể lấy đi ý tưởng tốt nhất của bạn,
07:25
and I can benefitlợi ích from your effortsnỗ lực,
180
430000
3000
và tôi có thể hưởng lợi từ nỗ lực của bạn,
07:28
withoutkhông có havingđang có to put in the time and energynăng lượng that you did
181
433000
2000
mà không cần phải dành ra thời gian và công sức như bạn
07:30
into developingphát triển them.
182
435000
2000
để phát triển chúng.
07:32
If I can watch which lurethu hút you use to catchbắt lấy a fish,
183
437000
3000
Nếu tôi có thể quan sát cách bạn bắt một con cá,
07:35
or I can watch how you flakeflake your handtay axerìu
184
440000
2000
hay cách bạn đục rìu,
07:37
to make it better,
185
442000
2000
để làm nó tốt hơn,
07:39
or if I followtheo you secretlybí mật to your mushroomnấm patch,
186
444000
3000
hoặc nếu tôi bí mật theo chân bạn tới khoảng đất trồng nấm của bạn
07:42
I can benefitlợi ích from your knowledgehiểu biết and wisdomsự khôn ngoan and skillskỹ năng,
187
447000
3000
tôi có thể hưởng lợi ích từ kiến thức và trí tuệ và kỹ năng của bạn
07:45
and maybe even catchbắt lấy that fish
188
450000
2000
và thậm chí có thể bắt được con cá đó
07:47
before you do.
189
452000
2000
trước cả bạn.
07:49
SocialXã hội learninghọc tập really is visualtrực quan thefttrộm cắp.
190
454000
3000
Sự học hỏi từ xã hội là hành vi trộm cắp qua hình ảnh.
07:52
And in any speciesloài that acquiredđã mua it,
191
457000
2000
Và ở bất kỳ loài nào có kỹ năng này,
07:54
it would behoovebehoove you
192
459000
2000
nó sẽ khiến bạn cảm thấy cần thiết
07:56
to hideẩn giấu your besttốt ideasý tưởng,
193
461000
2000
phải che giấu những ý tưởng hay nhất của mình,
07:58
lestvì sợ somebodycó ai steallấy trộm them from you.
194
463000
3000
nếu không ai đó sẽ lấy cắp chúng.
08:02
And so some time around 200,000 yearsnăm agotrước,
195
467000
3000
Và vì vậy khoảng 200,000 năm trước,
08:05
our speciesloài confrontedđối mặt this crisiskhủng hoảng.
196
470000
3000
loài chúng ta đối mặt với khủng hoảng này.
08:08
And we really had only two optionslựa chọn
197
473000
3000
Và chúng ta chỉ có 2 lựa chọn
08:11
for dealingxử lý with the conflictsmâu thuẫn
198
476000
2000
để đối mặt với sự mâu thuẫn
08:13
that visualtrực quan thefttrộm cắp would bringmang đến.
199
478000
2000
mà hành vi trộm cắp hình ảnh mang lại.
08:15
One of those optionslựa chọn
200
480000
2000
Một là
08:17
was that we could have retreatedrút lui
201
482000
3000
chúng ta có thể rút lui về
08:20
into smallnhỏ bé familygia đình groupscác nhóm.
202
485000
2000
các nhóm gia đình nhỏ.
08:22
Because then the benefitslợi ích of our ideasý tưởng and knowledgehiểu biết
203
487000
3000
Bởi vì khi ấy ích lợi từ kiến thức và trí tuệ
08:25
would flowlưu lượng just to our relativesngười thân.
204
490000
2000
sẽ chỉ trôi về họ hàng chúng ta.
08:27
Had we chosenđã chọn this optionTùy chọn,
205
492000
2000
Nếu chúng ta chọn cách này,
08:29
sometimethỉnh thoảng around 200,000 yearsnăm agotrước,
206
494000
3000
200,000 năm trước,
08:32
we would probablycó lẽ still be livingsống like the NeanderthalsNgười Neanderthal were
207
497000
3000
chúng ta có thể vẫn đang sống như người Neanderthal
08:35
when we first enteredđã nhập EuropeEurope 40,000 yearsnăm agotrước.
208
500000
3000
khi chúng ta tới Châu Âu 40,000 năm trước.
08:38
And this is because in smallnhỏ bé groupscác nhóm
209
503000
2000
Và bởi vì ở trong các nhóm nhỏ
08:40
there are fewerít hơn ideasý tưởng, there are fewerít hơn innovationsđổi mới.
210
505000
3000
có ít ý tưởng hơn, có ít cải tiến hơn.
08:43
And smallnhỏ bé groupscác nhóm are more pronedễ bị to accidentstai nạn and badxấu luckmay mắn.
211
508000
3000
Và các nhóm nhỏ dễ gặp tai nạn và kém may mắn hơn.
08:46
So if we'dThứ Tư chosenđã chọn that pathcon đường,
212
511000
2000
Vậy nếu chúng ta đã chọn con đường đó,
08:48
our evolutionarytiến hóa pathcon đường would have led into the forestrừng --
213
513000
3000
con đường tiến hóa của chúng ta đã hướng vào rừng rậm --
08:51
and been a shortngắn one indeedthật.
214
516000
2000
và chắc chắn đã trở thành một con đường ngắn ngủi
08:53
The other optionTùy chọn we could choosechọn
215
518000
2000
Lựa chọn khác là
08:55
was to developphát triển, xây dựng the systemshệ thống of communicationgiao tiếp
216
520000
3000
phát triển hệ thống liên lạc
08:58
that would allowcho phép us to sharechia sẻ ideasý tưởng
217
523000
2000
cho phép chúng ta chia sẻ các ý tưởng
09:00
and to cooperatehợp tác amongstgiữa othersKhác.
218
525000
3000
và hợp tác với những người khác.
09:03
ChoosingLựa chọn this optionTùy chọn would mean
219
528000
2000
Chọn cách này có nghĩa là
09:05
that a vastlybao la greaterlớn hơn fundquỹ of accumulatedtích lũy knowledgehiểu biết and wisdomsự khôn ngoan
220
530000
3000
một nguồn kiến thức và trí tuệ được nhân rộng ở quy mô lớn hơn rất nhiều
09:08
would becometrở nên availablecó sẵn to any one individualcá nhân
221
533000
3000
sẽ trở nên sẵn có cho bất kỳ cá nhân nào
09:11
than would ever arisenảy sinh from withinbên trong an individualcá nhân familygia đình
222
536000
3000
so sánh với chỉ trong một gia đình cá thể
09:14
or an individualcá nhân personngười on theirhọ ownsở hữu.
223
539000
3000
hay với chỉ một cá nhân.
09:18
Well, we choseđã chọn the secondthứ hai optionTùy chọn,
224
543000
3000
Chúng ta chọn cách thứ hai,
09:21
and languagengôn ngữ is the resultkết quả.
225
546000
3000
và ngôn ngữ là kết quả.
09:24
LanguageNgôn ngữ evolvedphát triển to solvegiải quyết the crisiskhủng hoảng
226
549000
2000
Ngôn ngữ tiến hóa để giải quyết khủng hoảng
09:26
of visualtrực quan thefttrộm cắp.
227
551000
2000
của hành vi trộm cắp qua hình ảnh.
09:28
LanguageNgôn ngữ is a piececái of socialxã hội technologyCông nghệ
228
553000
3000
Ngôn ngữ là một phần của kỹ năng xã hội
09:31
for enhancingnâng cao the benefitslợi ích of cooperationhợp tác --
229
556000
3000
để gia tăng lợi ích của sự cộng tác --
09:34
for reachingđạt agreementshợp đồng, for strikingnổi bật dealsgiao dịch
230
559000
3000
để đạt được các thỏa thuận, để ký kết hợp đồng
09:37
and for coordinatingphối hợp our activitieshoạt động.
231
562000
4000
và để phối hợp các hoạt động của chúng ta.
09:41
And you can see that, in a developingphát triển societyxã hội
232
566000
2000
Và bạn có thể thấy rằng trong một xã hội đang phát triển
09:43
that was beginningbắt đầu to acquirecó được, thu được languagengôn ngữ,
233
568000
2000
bắt đầu nắm bắt được ngôn ngữ,
09:45
not havingđang có languagengôn ngữ
234
570000
2000
thì không có ngôn ngữ
09:47
would be a like a birdchim withoutkhông có wingscánh.
235
572000
2000
sẽ như một chú chim không có cánh.
09:49
Just as wingscánh openmở up this spherequả cầu of airkhông khí
236
574000
3000
Giống như đôi cánh mở ra bầu trời
09:52
for birdschim to exploitkhai thác,
237
577000
2000
cho những chú chim khám phá,
09:54
languagengôn ngữ openedmở ra up the spherequả cầu of cooperationhợp tác
238
579000
2000
ngôn ngữ mở ra sự hợp tác
09:56
for humanscon người to exploitkhai thác.
239
581000
2000
cho loài người khám phá.
09:58
And we take this utterlyhoàn toàn for grantedđược cấp,
240
583000
2000
và chúng ta coi điều này là hiển nhiên,
10:00
because we're a speciesloài that is so at home with languagengôn ngữ,
241
585000
3000
bởi vì chúng ta là một loài tự nhiên với ngôn ngữ.
10:03
but you have to realizenhận ra
242
588000
2000
Nhưng bạn phải nhận thấy
10:05
that even the simplestđơn giản nhất actshành vi of exchangetrao đổi, giao dịch that we engagethuê in
243
590000
3000
rằng thậm chí hành động trao đổi đơn giản nhất chúng ta tham gia
10:08
are utterlyhoàn toàn dependentphụ thuộc upontrên languagengôn ngữ.
244
593000
3000
cũng hoàn toàn phụ thuộc vào ngôn ngữ.
10:11
And to see why, considerxem xét two scenarioskịch bản
245
596000
2000
Và để nhận thấy tại sao, hãy nhìn nhận hai hoàn cảnh
10:13
from earlysớm in our evolutionsự phát triển.
246
598000
2000
lúc đầu của quá trình phát triển.
10:15
Let's imaginetưởng tượng that you are really good
247
600000
2000
Hãy tưởng tượng rằng bạn rất giỏi
10:17
at makingchế tạo arrowheadsarrowheads,
248
602000
2000
trong việc làm đầu mũi tên,
10:19
but you're hopelessvô vọng at makingchế tạo the woodengỗ shaftstrục quay
249
604000
3000
nhưng bạn vô vọng khi làm những ngọn giáo
10:22
with the flightchuyến bay featherslông vũ attachedđính kèm.
250
607000
3000
có đính lông vũ.
10:25
Two other people you know are very good at makingchế tạo the woodengỗ shaftstrục quay,
251
610000
3000
Bạn biết hai người làm giáo rất giỏi,
10:28
but they're hopelessvô vọng at makingchế tạo the arrowheadsarrowheads.
252
613000
3000
nhưng lại vô vọng khi làm mũi tên.
10:31
So what you do is --
253
616000
2000
Vậy điều bạn làm là --
10:33
one of those people has not really acquiredđã mua languagengôn ngữ yetchưa.
254
618000
3000
một trong hai chưa nắm được ngôn ngữ.
10:36
And let's pretendgiả vờ the other one is good at languagengôn ngữ skillskỹ năng.
255
621000
2000
Và hãy giả dụ là người còn lại có khả năng ngôn ngữ tốt.
10:38
So what you do one day is you take a pileĐóng cọc of arrowheadsarrowheads,
256
623000
3000
Vậy điều bạn làm là bạn lấy một số đầu mũi tên,
10:41
and you walkđi bộ up to the one that can't speaknói very well,
257
626000
2000
và tới chỗ người chưa nói được tốt,
10:43
and you put the arrowheadsarrowheads down in fronttrước mặt of him,
258
628000
2000
và đặt các đầu mũi tên xuống trước mặt anh ta,
10:45
hopinghi vọng that he'llĐịa ngục get the ideaý kiến that you want to tradebuôn bán your arrowheadsarrowheads
259
630000
3000
hy vọng rằng anh ta sẽ hiểu bạn muốn đổi các đầu mũi tên
10:48
for finishedđã kết thúc arrowsmũi tên.
260
633000
2000
lấy các ngọn giáo.
10:50
But he looksnhìn at the pileĐóng cọc of arrowheadsarrowheads, thinksnghĩ they're a giftquà tặng,
261
635000
2000
Nhưng anh ta nhìn vào các đầu mũi tên, nghĩ rằng chúng là một món quà,
10:52
picksPicks them up, smilesnụ cười and walksđi bộ off.
262
637000
3000
nhặt chúng lên, cười, rồi quay đầu đi thẳng.
10:55
Now you pursuetheo đuổi this guy, gesticulatinggesticulating.
263
640000
2000
Bây giờ bạn đuổi theo anh ta, khoa tay múa chân rối rít.
10:57
A scufflevụ ensuesnảy sinh and you get stabbedbị đâm
264
642000
2000
Một cuộc ẩu đả xảy ra và bạn bi đâm
10:59
with one of your ownsở hữu arrowheadsarrowheads.
265
644000
3000
bởi một trong các đầu mũi tên của chính mình.
11:02
Okay, now replayphát lại this scenebối cảnh now, and you're approachingtiếp cận the one who has languagengôn ngữ.
266
647000
3000
Được rồi, bây giờ bạn tua lùi cảnh này lại, và bạn đang tiến tới chỗ người có ngôn ngữ.
11:05
You put down your arrowheadsarrowheads and say,
267
650000
2000
Bạn đặt các đầu mũi tên xuống và nói,
11:07
"I'd like to tradebuôn bán these arrowheadsarrowheads for finishedđã kết thúc arrowsmũi tên. I'll splitphân chia you 50/50."
268
652000
3000
"Tôi muốn đổi những đầu mũi tên này lấy các ngọn giáo. Tôi sẽ chia anh 50/50"
11:10
The other one saysnói, "Fine. LooksTrông good to me.
269
655000
2000
Người còn lại nói, "Tốt thôi. Tôi thấy thế cũng được.
11:12
We'llChúng tôi sẽ do that."
270
657000
3000
Làm thế đi."
11:15
Now the jobviệc làm is donelàm xong.
271
660000
3000
Và công việc thế là xong.
11:18
OnceMột lần we have languagengôn ngữ,
272
663000
2000
Một khi chúng ta có ngôn ngữ,
11:20
we can put our ideasý tưởng togethercùng với nhau and cooperatehợp tác
273
665000
2000
chúng ta có thể gộp lại các ý tưởng và hợp tác
11:22
to have a prosperitythịnh vượng
274
667000
2000
để có thành công
11:24
that we couldn'tkhông thể have before we acquiredđã mua it.
275
669000
3000
mà chúng ta không có được trước khi có ngôn ngữ.
11:27
And this is why our speciesloài
276
672000
2000
Và đây là lý do loài chúng ta
11:29
has prosperedthịnh vượng around the worldthế giới
277
674000
2000
đã thành công trên khắp thế giới
11:31
while the restnghỉ ngơi of the animalsđộng vật
278
676000
2000
trong khi các loài khác
11:33
sitngồi behindphía sau barsthanh in zoosvườn thú, languishinglanguishing.
279
678000
3000
ngồi sau song sắt vườn bách thú, héo hon mòn mỏi.
11:36
That's why we buildxây dựng spacekhông gian shuttlestàu con thoi and cathedralsNhà thờ
280
681000
3000
Đó là lý do chúng ta xây các tàu con thoi và thánh đường
11:39
while the restnghỉ ngơi of the worldthế giới sticksgậy sticksgậy into the groundđất
281
684000
2000
trong khi phần còn lại của thế giới chọc que vào lòng đất
11:41
to extracttrích xuất termitesmối.
282
686000
2000
để đào mối.
11:43
All right, if this viewlượt xem of languagengôn ngữ
283
688000
3000
Được rồi, nếu cách nhìn này về ngôn ngữ
11:46
and its valuegiá trị
284
691000
2000
và giá trị của nó
11:48
in solvinggiải quyết the crisiskhủng hoảng of visualtrực quan thefttrộm cắp is truethật,
285
693000
3000
trong việc giải quyết khủng hoảng của hành vi trộm cắp hình ảnh là đúng,
11:51
any speciesloài that acquiresmua lại it
286
696000
2000
bất kỳ loài nào có khả năng này
11:53
should showchỉ an explosionปัก แทน เลือก ปัก of creativitysáng tạo and prosperitythịnh vượng.
287
698000
3000
sẽ thể hiện sự bùng nổ về sáng tạo và thịnh vượng.
11:56
And this is exactlychính xác what the archeologicalkhảo cổ recordghi lại showstrình diễn.
288
701000
3000
Và đây chính xác là điều mà di chỉ khảo cổ thể hiện.
11:59
If you look at our ancestorstổ tiên,
289
704000
2000
Nếu bạn nhìn vào tổ tiên của chúng ta,
12:01
the NeanderthalsNgười Neanderthal and the HomoHomo erectuserectus, our immediatengay lập tức ancestorstổ tiên,
290
706000
3000
Người Neanderthal và người đứng thẳng, các tổ tiên gần chúng ta nhất,
12:04
they're confinedhạn chế to smallnhỏ bé regionsvùng of the worldthế giới.
291
709000
3000
họ chỉ sống hạn chế trong những vùng nhỏ trên trái đất.
12:07
But when our speciesloài arosenổi lên
292
712000
2000
Nhưng khi loài cảu chúng ta xuất hiện
12:09
about 200,000 yearsnăm agotrước,
293
714000
2000
khoảng 200,000 năm trước,
12:11
sometimethỉnh thoảng after that we quicklyMau walkedđi bộ out of AfricaAfrica
294
716000
3000
gần như sau đó chúng ta nhanh chóng bước ra khỏi Châu Phi
12:14
and spreadLan tràn around the entiretoàn bộ worldthế giới,
295
719000
3000
và lan ra khắp thế giới,
12:17
occupyingchiếm nearlyGần everymỗi habitatmôi trường sống on EarthTrái đất.
296
722000
3000
chiếm đóng hầu hết các hệ sinh thái trên Trái đất.
12:20
Now whereastrong khi other speciesloài are confinedhạn chế
297
725000
3000
Bây giờ khi các loài khác bị hạn chế
12:23
to placesnơi that theirhọ genesgen adaptphỏng theo them to,
298
728000
3000
trong những nơi mà gene của chúng đã thích ứng,
12:26
with socialxã hội learninghọc tập and languagengôn ngữ,
299
731000
2000
với khả năng học hỏi và ngôn ngữ,
12:28
we could transformbiến đổi the environmentmôi trường
300
733000
2000
chúng ta có thể thay đổi môi trường
12:30
to suitbộ đồ our needsnhu cầu.
301
735000
2000
cho phù hợp với nhu cầu của mình.
12:32
And so we prosperedthịnh vượng in a way
302
737000
2000
Và chúng ta thành công theo một cách
12:34
that no other animalthú vật has.
303
739000
2000
mà chưa loài nào làm được.
12:36
LanguageNgôn ngữ really is
304
741000
3000
Ngôn ngữ thực sự là
12:39
the mostphần lớn potentmạnh mẽ traitđặc điểm that has ever evolvedphát triển.
305
744000
3000
đặc trưng hữu dụng nhất từng tiến hóa.
12:42
It is the mostphần lớn valuablequý giá traitđặc điểm we have
306
747000
3000
Đó là đặc trưng giá trị nhất chúng ta có
12:45
for convertingchuyển đổi newMới landsvùng đất and resourcestài nguyên
307
750000
3000
để chuyển đổi những vùng đất và tài nguyên mới
12:48
into more people and theirhọ genesgen
308
753000
3000
thành nhiều người hơn và nhiều gene hơn
12:51
that naturaltự nhiên selectionlựa chọn has ever devisednghĩ ra.
309
756000
2000
hơn hẳn so với sự chọn lọc tự nhiên.
12:53
LanguageNgôn ngữ really is
310
758000
2000
Ngôn ngữ thực sự là
12:55
the voicetiếng nói of our genesgen.
311
760000
2000
tiếng nói của di truyền.
12:57
Now havingđang có evolvedphát triển languagengôn ngữ, thoughTuy nhiên,
312
762000
2000
Bây giờ mặc dù đã hình thành ngôn ngữ,
12:59
we did something peculiarkỳ dị,
313
764000
2000
chúng ta đã làm một điều rất lạ,
13:01
even bizarrekỳ lạ.
314
766000
2000
thậm chí kỳ quái.
13:03
As we spreadLan tràn out around the worldthế giới,
315
768000
2000
Bởi chúng ta lan ra khắp thế giới,
13:05
we developedđã phát triển thousandshàng nghìn of differentkhác nhau languagesngôn ngữ.
316
770000
3000
chúng ta phát triển hàng ngàn loại ngôn ngữ khác nhau.
13:08
CurrentlyHiện nay, there are about sevenbảy or 8,000
317
773000
2000
Hiện tại, có khoảng bảy, tám nghìn
13:10
differentkhác nhau languagesngôn ngữ spokennói on EarthTrái đất.
318
775000
3000
loại ngôn ngữ được nói trên khắp trái đất.
13:13
Now you mightcó thể say, well, this is just naturaltự nhiên.
319
778000
2000
Bây giờ bạn có thể nói, ừ thì, cũng là tự nhiên.
13:15
As we divergephân ra, our languagesngôn ngữ are naturallymột cách tự nhiên going to divergephân ra.
320
780000
3000
Bởi chúng ta phân tách ra nên ngôn ngữ của chúng ta cũng phân tách ra một cách tự nhiên
13:18
But the realthực puzzlecâu đố and ironymỉa mai
321
783000
2000
Nhưng rắc rối và sự trớ trêu thật sự
13:20
is that the greatestvĩ đại nhất densitytỉ trọng of differentkhác nhau languagesngôn ngữ on EarthTrái đất
322
785000
3000
là mật độ các ngôn ngữ khác nhau lớn nhất
13:23
is foundtìm where people are mostphần lớn tightlychặt chẽ packedđóng gói togethercùng với nhau.
323
788000
4000
được tìm thấy ở những nơi con người sống gần nhau nhất.
13:27
If we go to the islandĐảo of PapuaPapua NewMới GuineaGuinea,
324
792000
2000
Nếu chúng ta tới đảo Papua New Guinea,
13:29
we can find about 800 to 1,000
325
794000
3000
chúng ta có thể tìm được khoảng 800 cho tới 1,000
13:32
distinctkhác biệt humanNhân loại languagesngôn ngữ,
326
797000
2000
ngôn ngữ khác biệt,
13:34
differentkhác nhau humanNhân loại languagesngôn ngữ,
327
799000
2000
ngôn ngữ khác biệt,
13:36
spokennói on that islandĐảo alonemột mình.
328
801000
2000
chỉ trên hòn đảo đó.
13:38
There are placesnơi on that islandĐảo
329
803000
2000
Có những nơi trên đảo
13:40
where you can encountergặp gỡ a newMới languagengôn ngữ
330
805000
2000
mà bạn có thể gặp loại ngôn ngữ mới
13:42
everymỗi two or threesố ba milesdặm.
331
807000
2000
trong mỗi vòng bán kính 2 hoặc 3 dặm.
13:44
Now, incredibleđáng kinh ngạc as this soundsâm thanh,
332
809000
2000
Bây giờ, nghe hơi khó tin,
13:46
I onceMột lần metgặp a PapuanPapuan man, and I askedyêu cầu him if this could possiblycó thể be truethật.
333
811000
3000
tôi tùng gặp một người dân bản địa và tôi hỏi anh ta liệu có đúng là như vậy không.
13:49
And he said to me, "Oh no.
334
814000
2000
Và anh ta nói với tôi, "Ồ không.
13:51
They're farxa closergần hơn togethercùng với nhau than that."
335
816000
3000
Còn gần hơn thế nhiều ấy chứ."
13:54
And it's truethật; there are placesnơi on that islandĐảo
336
819000
2000
Đúng như vậy: có những nơi trên hòn đảo
13:56
where you can encountergặp gỡ a newMới languagengôn ngữ in underDưới a miledặm.
337
821000
3000
bạn có thể gặp loại ngôn ngữ mới trong bán kính dưới một dặm.
13:59
And this is alsocũng thế truethật of some remotexa oceanicĐại dương islandshòn đảo.
338
824000
3000
Và điều này cũng đúng trong những hòn đảo xa.
14:03
And so it seemsdường như that we use our languagengôn ngữ,
339
828000
2000
Và có vẻ như là chúng ta dùng ngôn ngữ,
14:05
not just to cooperatehợp tác,
340
830000
2000
không chỉ để hợp tác,
14:07
but to drawvẽ tranh ringsNhẫn around our cooperativehợp tác xã groupscác nhóm
341
832000
3000
mà còn để vạch ra những vòng ranh giới quanh nhóm hợp tác của chúng ta
14:10
and to establishthành lập identitiesdanh tính,
342
835000
2000
và để thiết lập nhân dạng,
14:12
and perhapscó lẽ to protectbảo vệ our knowledgehiểu biết and wisdomsự khôn ngoan and skillskỹ năng
343
837000
3000
và có lẽ để bảo vệ kiến thức, trí tuệ, và kỹ năng của chúng ta
14:15
from eavesdroppingnghe trộm from outsideở ngoài.
344
840000
3000
khỏi bị nghe lén.
14:18
And we know this
345
843000
2000
Và chúng ta biết điều này
14:20
because when we studyhọc differentkhác nhau languagengôn ngữ groupscác nhóm
346
845000
2000
bởi vì, khi chúng ta học những nhóm ngôn ngữ khác nhau
14:22
and associateliên kết them with theirhọ culturesvăn hoá,
347
847000
2000
và liên hệ với văn hóa của họ,
14:24
we see that differentkhác nhau languagesngôn ngữ
348
849000
2000
chúng ta thấy rằng những ngôn ngữ khác nhau
14:26
slowchậm the flowlưu lượng of ideasý tưởng betweengiữa groupscác nhóm.
349
851000
3000
làm chậm đi dòng chảy ý tưởng giữa các nhóm.
14:29
They slowchậm the flowlưu lượng of technologiescông nghệ.
350
854000
3000
Chúng làm chậm đi dòng chảy của công nghệ.
14:32
And they even slowchậm the flowlưu lượng of genesgen.
351
857000
3000
Và chúng thậm chí làm chậm đi dòng chảy của gene.
14:35
Now I can't speaknói for you,
352
860000
2000
Tôi không thể nói hộ bạn được,
14:37
but it seemsdường như to be the casetrường hợp
353
862000
2000
nhưng có vẻ như đây là trường hợp
14:39
that we don't have sextình dục with people we can't talk to.
354
864000
3000
chúng ta không giao phối với những người chúng ta không thể nói chuyện cùng.
14:43
(LaughterTiếng cười)
355
868000
2000
(Tiếng cười)
14:45
Now we have to counterquầy tính tiền that, thoughTuy nhiên,
356
870000
2000
Bây giờ chúng ta phải đối mặt với, mặc dù,
14:47
againstchống lại the evidencechứng cớ we'vechúng tôi đã heardnghe
357
872000
2000
ngược với những bằng chứng chúng ta được nghe
14:49
that we mightcó thể have had some ratherhơn distastefulkhó chịu geneticdi truyền dalliancesdalliances
358
874000
3000
rằng chúng ta có thể có vài chuyện lăng nhăng không có chọn lọc di truyền
14:52
with the NeanderthalsNgười Neanderthal and the DenisovansDenisovans.
359
877000
2000
với người Neanderthal và người Denisovan.
14:54
(LaughterTiếng cười)
360
879000
2000
(Tiếng cười)
14:56
Okay, this tendencykhuynh hướng we have,
361
881000
2000
Được rồi, chúng ta có xu hướng,
14:58
this seeminglycó vẻ naturaltự nhiên tendencykhuynh hướng we have,
362
883000
2000
một xu hướng có vẻ tự nhiên,
15:00
towardsvề hướng isolationcô lập, towardsvề hướng keepingduy trì to ourselveschúng ta,
363
885000
3000
về sự biệt lập, về việc giữ riêng cho mình,
15:03
crashestai nạn headcái đầu first into our modernhiện đại worldthế giới.
364
888000
3000
lao vào thế giới hiện đại.
15:06
This remarkableđáng chú ý imagehình ảnh
365
891000
2000
Hình ảnh đáng chú ý này
15:08
is not a mapbản đồ of the worldthế giới.
366
893000
2000
không phải là bản đồ thế giới.
15:10
In factthực tế, it's a mapbản đồ of FacebookFacebook friendshiptình bạn linksliên kết.
367
895000
4000
Thực ra đó là một bản đồ đường link bạn bè của Facebook.
15:14
And when you plotâm mưu those friendshiptình bạn linksliên kết
368
899000
2000
Và khi bạn đánh dấu những đường link bạn bè
15:16
by theirhọ latitudevĩ độ and longitudekinh độ,
369
901000
2000
bằng kinh độ và vĩ độ,
15:18
it literallynghĩa đen drawsrút ra a mapbản đồ of the worldthế giới.
370
903000
3000
chúng tạo nên bản đồ thế giới.
15:21
Our modernhiện đại worldthế giới is communicatinggiao tiếp
371
906000
2000
Thế giới hiện đại của chúng ta đang giao tiếp
15:23
with itselfchinh no and with eachmỗi other
372
908000
2000
với chính nó và người khác
15:25
more than it has
373
910000
2000
nhiều hơn nó đã từng
15:27
at any time in its pastquá khứ.
374
912000
2000
ở bất kỳ thời điểm nào trong quá khứ.
15:29
And that communicationgiao tiếp, that connectivitykết nối around the worldthế giới,
375
914000
3000
Và sự liên lạc, sự kết nối vòng quanh thế giới đó,
15:32
that globalizationtoàn cầu hoá
376
917000
2000
sự toàn cầu hóa
15:34
now raisestăng lên a burdengánh nặng.
377
919000
3000
tạo ra một gánh nặng.
15:37
Because these differentkhác nhau languagesngôn ngữ
378
922000
2000
Bởi vì những ngôn ngữ khác nhau này
15:39
imposeáp đặt a barrierrào chắn, as we'vechúng tôi đã just seenđã xem,
379
924000
2000
tạo ra một hàng rào, như chúng ta vừa thấy,
15:41
to the transferchuyển khoản of goodsCác mặt hàng and ideasý tưởng
380
926000
2000
đối với sự thuyên chuyển của hàng hóa và ý tưởng
15:43
and technologiescông nghệ and wisdomsự khôn ngoan.
381
928000
2000
và công nghệ và trí tuệ.
15:45
And they imposeáp đặt a barrierrào chắn to cooperationhợp tác.
382
930000
3000
Và chúng tạo ra một rào chắn với sự hợp tác.
15:48
And nowherehư không do we see that more clearlythông suốt
383
933000
3000
Và không ở nơi nào chúng ta thấy rõ vấn đề
15:51
than in the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh,
384
936000
2000
hơn ở Liên Minh Châu Âu,
15:53
whose 27 memberhội viên countriesquốc gia
385
938000
3000
với 27 nước thành viên
15:56
speaknói 23 officialchính thức languagesngôn ngữ.
386
941000
3000
nói 23 thứ tiếng chính thức.
15:59
The EuropeanChâu Âu UnionLiên minh
387
944000
2000
Liên Minh Châu Âu
16:01
is now spendingchi tiêu over one billiontỷ eurosEuro annuallyhàng năm
388
946000
4000
đang dành hơn một tỷ euro mỗi năm
16:05
translatingdịch amongtrong số theirhọ 23 officialchính thức languagesngôn ngữ.
389
950000
3000
cho việc dịch tài liệu giữa 23 thứ tiếng chính thức của họ.
16:08
That's something on the ordergọi món
390
953000
2000
Đó là vào khoảng
16:10
of 1.45 billiontỷ U.S. dollarsUSD
391
955000
2000
1.45 tỷ đô la Mỹ
16:12
on translationdịch costschi phí alonemột mình.
392
957000
3000
riêng cho chi phí phiên dịch.
16:15
Now think of the absurdityngớ ngẩn of this situationtình hình.
393
960000
2000
Bây giờ hãy nghĩ tới sự vô lý của việc này.
16:17
If 27 individualscá nhân
394
962000
2000
Nếu 27 cá nhân
16:19
from those 27 memberhội viên statestiểu bang
395
964000
2000
từ 27 nước đó
16:21
satngồi around tablebàn, speakingnói theirhọ 23 languagesngôn ngữ,
396
966000
3000
ngồi xung quanh một chiếc bàn, nói 23 thứ tiếng,
16:24
some very simpleđơn giản mathematicstoán học will tell you
397
969000
2000
vài phép tính đơn giản sẽ cho bạn thấy
16:26
that you need an armyquân đội of 253 translatorsPhiên dịch
398
971000
4000
bạn cần một đội quân 253 phiên dịch viên
16:30
to anticipateđoán trước all the pairwisepairwise possibilitieskhả năng.
399
975000
4000
đề phòng mọi trường hợp trao đổi giữa các bên.
16:34
The EuropeanChâu Âu UnionLiên minh employssử dụng a permanentdài hạn staffcán bộ
400
979000
3000
Liên Minh Châu Âu tuyển một đội ngũ thường trực
16:37
of about 2,500 translatorsPhiên dịch.
401
982000
2000
gồm khoảng 2,500 phiên dịch viên.
16:39
And in 2007 alonemột mình --
402
984000
2000
Và chỉ trong năm 2007 --
16:41
and I'm sure there are more recentgần đây figuressố liệu --
403
986000
2000
và tôi chắc là có những con số gần đây hơn --
16:43
something on the ordergọi món of 1.3 milliontriệu pagestrang
404
988000
3000
khoảng 1.3 triệu trang văn bản
16:46
were translateddịch into EnglishTiếng Anh alonemột mình.
405
991000
3000
đã được dịch sang tiếng Anh.
16:49
And so if languagengôn ngữ really is
406
994000
3000
Và nếu ngôn ngữ thực sự là
16:52
the solutiondung dịch to the crisiskhủng hoảng of visualtrực quan thefttrộm cắp,
407
997000
3000
giải pháp cho khủng hoảng trộm cắp bằng hình ảnh,
16:55
if languagengôn ngữ really is
408
1000000
2000
nếu ngôn ngữ thực sự là
16:57
the conduitống dẫn of our cooperationhợp tác,
409
1002000
2000
đường dẫn cho sự hợp tác,
16:59
the technologyCông nghệ that our speciesloài derivednguồn gốc
410
1004000
3000
kỹ thuật mà loài chúng ta phát triển
17:02
to promoteQuảng bá the freemiễn phí flowlưu lượng and exchangetrao đổi, giao dịch of ideasý tưởng,
411
1007000
4000
để thúc đẩy dòng chảy tự do, trao đổi các quan niêm,
17:06
in our modernhiện đại worldthế giới,
412
1011000
2000
trong thế giới hiện đại,
17:08
we confrontđối đầu a questioncâu hỏi.
413
1013000
2000
chúng ta đối mặt với một câu hỏi.
17:10
And that questioncâu hỏi is whetherliệu
414
1015000
2000
Và câu hỏi đó là liệu
17:12
in this modernhiện đại, globalizedtoàn cầu hóa worldthế giới
415
1017000
2000
trong thế giới hiện đại, toàn cầu hóa này
17:14
we can really affordđủ khả năng to have all these differentkhác nhau languagesngôn ngữ.
416
1019000
3000
chúng ta có thể giữ toàn bộ các ngôn ngữ đó,
17:17
To put it this way, naturethiên nhiên knowsbiết no other circumstancehoàn cảnh
417
1022000
3000
Nói theo cách khác, tự nhiên không biết tới một trường hơp khác
17:20
in which functionallycó chức năng equivalenttương đương traitstính trạng coexistcùng tồn tại.
418
1025000
5000
mà song song tồn tại các đặc trưng cùng chức năng.
17:25
One of them always drivesổ đĩa the other extincttuyệt chủng.
419
1030000
3000
Một trong số đó luôn vượt trội, còn lại sẽ bị mai một.
17:28
And we see this in the inexorablekhông thể lay động marchtháng Ba
420
1033000
2000
Và chúng ta thấy điều này trong cuộc hành quân không gì lay chuyển nổi
17:30
towardsvề hướng standardizationtiêu chuẩn hóa.
421
1035000
2000
tiến tới sự chuẩn hóa.
17:32
There are lots and lots of wayscách of measuringđo lường things --
422
1037000
3000
Có rất nhiều cách để đong đếm moi vật --
17:35
weighingcân nặng them and measuringđo lường theirhọ lengthchiều dài --
423
1040000
2000
cân, đo kích thước --
17:37
but the metricsố liệu systemhệ thống is winningchiến thắng.
424
1042000
2000
nhưng hệ đo lường đơn bị mét đang giành phần thắng.
17:39
There are lots and lots of wayscách of measuringđo lường time,
425
1044000
3000
Có rất nhiều cách đong đếm thời gian,
17:42
but a really bizarrekỳ lạ basecăn cứ 60 systemhệ thống
426
1047000
3000
nhưng một hệ cơ số 60 kỳ quái
17:45
knownnổi tiếng as hoursgiờ and minutesphút and secondsgiây
427
1050000
2000
được biết đến như là giờ, phút, giây
17:47
is nearlyGần universalphổ cập around the worldthế giới.
428
1052000
3000
gần như phổ biến trên toàn thế giới.
17:50
There are manynhiều, manynhiều wayscách
429
1055000
2000
Có rất, rất nhiều cách
17:52
of imprintingImprinting CDsĐĩa CD or DVDsĐĩa DVD,
430
1057000
2000
để in CD hoặc DVD,
17:54
but those are all beingđang standardizedtiêu chuẩn hóa as well.
431
1059000
3000
nhưng chúng cũng đang dần được chuẩn hóa.
17:57
And you can probablycó lẽ think of manynhiều, manynhiều more
432
1062000
3000
Và bạn có thể nghĩ được rất, rất nhiều thứ khác
18:00
in your ownsở hữu everydaymỗi ngày livescuộc sống.
433
1065000
2000
trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
18:02
And so our modernhiện đại worldthế giới now
434
1067000
3000
Và vậy thế giới hiện đại của chúng ta hiện nay
18:05
is confrontingđối đầu us with a dilemmatình trạng khó xử.
435
1070000
2000
đang thách thức chúng ta với một nghịch lý.
18:07
And it's the dilemmatình trạng khó xử
436
1072000
2000
Và đó là nghịch lý
18:09
that this ChineseTrung Quốc man faceskhuôn mặt,
437
1074000
2000
mà người đàn ông Trung Quốc này phải đối mặt,
18:11
who'sai languagengôn ngữ is spokennói
438
1076000
2000
ngôn ngữ của ông ta được nói
18:13
by more people in the worldthế giới
439
1078000
2000
bởi nhiều người trên thế giới
18:15
than any other singleĐộc thân languagengôn ngữ,
440
1080000
3000
hơn bất cứ ngôn ngữ nào khác,
18:18
and yetchưa he is sittingngồi at his blackboardBlackboard,
441
1083000
4000
vậy mà ông ta đang ngồi trước bảng đen
18:22
convertingchuyển đổi ChineseTrung Quốc phrasescụm từ
442
1087000
3000
dịch các cụm từ tiếng Trung
18:25
into EnglishTiếng Anh languagengôn ngữ phrasescụm từ.
443
1090000
2000
sang tiếng Anh.
18:27
And what this does is it raisestăng lên the possibilitykhả năng to us
444
1092000
3000
Và điều này dẫn đến khả năng
18:30
that in a worldthế giới in which we want to promoteQuảng bá
445
1095000
2000
là trong một thế giới mà trong đó chúng ta muốn thúc đẩy
18:32
cooperationhợp tác and exchangetrao đổi, giao dịch,
446
1097000
2000
sự hợp tác và trao đổi,
18:34
and in a worldthế giới that mightcó thể be dependentphụ thuộc more than ever before
447
1099000
3000
và trong một thế giới mà sự lệ thuộc
18:37
on cooperationhợp tác
448
1102000
2000
vào hợp tác là hơn bao giờ hết
18:39
to maintainduy trì and enhancenâng cao our levelscấp of prosperitythịnh vượng,
449
1104000
3000
để duy trì và gia tăng cấp độ thành công của chúng ta,
18:42
his actionshành động suggestđề nghị to us
450
1107000
2000
hành động của ông ta gợi ý chúng ta rằng
18:44
it mightcó thể be inevitablechắc chắn xảy ra
451
1109000
2000
có thể không thể tránh được
18:46
that we have to confrontđối đầu the ideaý kiến
452
1111000
2000
rằng chúng ta phải đối mặt với ý tưởng cho rằng
18:48
that our destinyđịnh mệnh is to be one worldthế giới with one languagengôn ngữ.
453
1113000
3000
số phận của chúng ta là trở thành một thế giới với một ngôn ngữ.
18:51
Thank you.
454
1116000
2000
Cảm ơn.
18:53
(ApplauseVỗ tay)
455
1118000
8000
(Vỗ tay)
19:01
MattMatt RidleyRidley: MarkMark, one questioncâu hỏi.
456
1126000
2000
Matt Ridley: Mark, một câu hỏi thôi.
19:03
SvanteSvante foundtìm that the FOXPFOXP2 genegen,
457
1128000
3000
Svante tìm ra rằng gene FOXP2,
19:06
which seemsdường như to be associatedliên kết with languagengôn ngữ,
458
1131000
2000
gene cho thấy sự liên hệ với ngôn ngữ,
19:08
was alsocũng thế sharedchia sẻ in the sametương tự formhình thức
459
1133000
2000
cũng được tìm thấy
19:10
in NeanderthalsNgười Neanderthal as us.
460
1135000
2000
ở người Neanderthal.
19:12
Do we have any ideaý kiến
461
1137000
2000
Chúng ta có ý tưởng nào về
19:14
how we could have defeatedđánh bại NeanderthalsNgười Neanderthal
462
1139000
2000
cách thức chúng ta vượt lên người Neanderthal
19:16
if they alsocũng thế had languagengôn ngữ?
463
1141000
2000
nếu họ cũng có ngôn ngữ?
19:18
MarkMark PagelPagel: This is a very good questioncâu hỏi.
464
1143000
2000
Mark Pagel: Một câu hỏi rất hay.
19:20
So manynhiều of you will be familiarquen with the ideaý kiến that there's this genegen calledgọi là FOXPFOXP2
465
1145000
3000
Vậy bao nhiêu trong số các bạn sẽ quen với ý tưởng rằng có một gene gọi là FOXP2
19:23
that seemsdường như to be implicatedliên quan đến in some wayscách
466
1148000
3000
có vẻ là liên quan theo cách nào đó
19:26
in the fine motorđộng cơ controlđiều khiển that's associatedliên kết with languagengôn ngữ.
467
1151000
3000
đến cơ chế kiểm soát hoạt động liên hệ với ngôn ngữ.
19:29
The reasonlý do why I don't believe that tellsnói us
468
1154000
2000
Lý do tại sao tôi không tin rằng
19:31
that the NeanderthalsNgười Neanderthal had languagengôn ngữ
469
1156000
2000
người Neanderthal có ngôn ngữ
19:33
is -- here'sđây là a simpleđơn giản analogysự giống nhau:
470
1158000
3000
là -- đây là một suy luận đơn giản:
19:36
FerrarisFerraris are carsxe hơi that have enginesđộng cơ.
471
1161000
3000
Các xe Ferrari đều có động cơ.
19:39
My carxe hơi has an engineđộng cơ,
472
1164000
2000
Xe của tôi có một động cơ,
19:41
but it's not a FerrariFerrari.
473
1166000
2000
nhưng nó không phải là một xe Ferrari.
19:43
Now the simpleđơn giản answercâu trả lời then
474
1168000
2000
Bây giờ câu trả lời đơn giản cho vấn đề đó
19:45
is that genesgen alonemột mình don't, all by themselvesbản thân họ,
475
1170000
2000
là chỉ riêng một mình yếu tố gene
19:47
determinemục đích the outcomekết quả
476
1172000
2000
không quyết định kết quả
19:49
of very complicatedphức tạp things like languagengôn ngữ.
477
1174000
2000
của một thứ phức tạp như ngôn ngữ.
19:51
What we know about this FOXPFOXP2 and NeanderthalsNgười Neanderthal
478
1176000
2000
Điều chúng ta biết về FOXP2 và người Neanderthal
19:53
is that they mayTháng Năm have had fine motorđộng cơ controlđiều khiển of theirhọ mouthsmiệng -- who knowsbiết.
479
1178000
4000
là họ có thể đã có cơ chế kiểm soát miệng rất tốt -- ai mà biết được.
19:57
But that doesn't tell us they necessarilynhất thiết had languagengôn ngữ.
480
1182000
2000
Nhưng nó không có nghĩa là họ nhất thiết phải có ngôn ngữ.
19:59
MRMR: Thank you very much indeedthật.
481
1184000
2000
MR: Cảm ơn anh rất nhiều.
20:01
(ApplauseVỗ tay)
482
1186000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Ngan Nguyen H
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mark Pagel - Evolutionary biologist
Using biological evolution as a template, Mark Pagel wonders how languages evolve.

Why you should listen

Mark Pagel builds statistical models to examine the evolutionary processes imprinted in human behavior, from genomics to the emergence of complex systems -- to culture. His latest work examines the parallels between linguistic and biological evolution by applying methods of phylogenetics, or the study of evolutionary relatedness among groups, essentially viewing language as a culturally transmitted replicator with many of the same properties we find in genes. He’s looking for patterns in the rates of evolution of language elements, and hoping to find the social factors that influence trends of language evolution.
 
At the University of Reading, Pagel heads the Evolution Laboratory in the biology department, where he explores such questions as, "Why would humans evolve a system of communication that prevents them with communicating with other members of the same species?" He has used statistical methods to reconstruct features of dinosaur genomes, and to infer ancestral features of genes and proteins.

He says: "Just as we have highly conserved genes, we have highly conserved words. Language shows a truly remarkable fidelity."

More profile about the speaker
Mark Pagel | Speaker | TED.com