ABOUT THE SPEAKER
Deborah Lipstadt - Historian
Deborah Lipstadt's research focuses on the development of Holocaust denial and how to fight for the truth in an era marked by "alternative facts."

Why you should listen

Dr. Deborah E. Lipstadt, Dorot professor of Holocaust Studies at Emory University in Atlanta, was sued for libel in 1996 by David Irving for having called him a Holocaust denier. After a ten-week trial in London in 2000, in an overwhelming victory for Lipstadt, the judge found Irving to be a "neo-Nazi polemicist" who "perverts" history and engages in "racist" and "anti-Semitic" discourse. The Daily Telegraph (London) described the trial as having "done for the new century what the Nuremberg tribunals or the Eichmann trial did for earlier generations." The Times (London) described it as "history has had its day in court and scored a crushing victory." According to the New York Times, the trial "put an end to the pretense that Mr. Irving is anything but a self-promoting apologist for Hitler."

The movie Denial, starring Rachel Weisz and Tom Wilkenson with a screenplay by David Hare, tells the story of this legal battle.  It is based on Lipstadt's book, History on Trial: My Day in Court with a Holocaust Denier (Harper Collins, 2006), and recently reissued as Denial (Harper Collins, 2016). The film was nominated for a BAFTA as one of the best British films of the year.

Lipstadt has written most recently Holocaust: An American Understanding (Rutgers, 2016), which explores how America has understood and interpreted the Holocaust since 1945.

Her previous book, The Eichmann Trial, (Schocken/Nextbook, 2011) published in commemoration of the 50th anniversary of the Eichmann trial, was called by Publisher's Weekly, "a penetrating and authoritative dissection of a landmark case and its after effects." The New York Times Book Review described Lipstadt as having "done a great service by … recovering the event as a gripping legal drama, as well as a hinge moment in Israel's history and in the world's delayed awakening to the magnitude of the Holocaust."

She has also published Beyond Belief: The American Press And The Coming Of The Holocaust, 1933-1945 (Free Press, 1986), which surveys what the American press wrote about the persecution of the Jews in the years 1933-1945.  She is currently writing a book, The Antisemitic Delusion: Letters to a Concerned Student which will be published in 2018.

At Emory, Lipstadt directs the website known as HDOT, Holocaust Denial on Trial, which contains a complete archive of the proceedings of Irving v. Penguin UK and Deborah Lipstadt. It also provides answers to frequent claims made by deniers. Lipstadt has won the Emery Williams Teaching Award, and she was selected for the award by alumni as the teacher who had most influenced them.

Lipstadt was a historical consultant to the United States Holocaust Memorial Museum, helping design the section of the Museum dedicated to the American Response to the Holocaust. She has held a Presidential appointment to the United States Holocaust Memorial Council (from Presidents Clinton and Obama) and was asked by President George W. Bush to represent the White House at the 60th anniversary of the liberation of Auschwitz.

Lipstadt has a BA from the City College of New York and an MA and PhD from Brandeis University.

More profile about the speaker
Deborah Lipstadt | Speaker | TED.com
TEDxSkoll

Deborah Lipstadt: Behind the lies of Holocaust denial

Deborah Lipstadt: Đằng sau những dối trá về cuộc thảm sát Holocaust

Filmed:
1,378,476 views

Nhà sử học cho rằng "Có những sự thật, quan điểm và có những lời dối trá," kể về câu chuyện dáng nhớ của bà khi nghiên cứu những người phủ nhận cuộc thảm sát Holocaust và những bóp méo lịch sử đầy tinh vi của họ. Bà Lipstadt khuyến khích ta phải công kích lại tất cả những ai công kích sự thật và chân lí. Bà cũng cho rằng "Sự thật thì không tương đối."
- Historian
Deborah Lipstadt's research focuses on the development of Holocaust denial and how to fight for the truth in an era marked by "alternative facts." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I come to you todayhôm nay to speaknói of liarskẻ nói dối,
0
1082
4083
Hôm nay tôi sẽ nói về
những kẻ nói dối,
những vụ kiện
00:17
lawsuitsvụ kiện
1
5189
1423
00:18
and laughtertiếng cười.
2
6636
1340
và sự nực cười.
Lần đầu tiên tôi nghe nói về sự phủ nhận
cuộc diệt chủng Holocaust,
00:20
The first time I heardnghe
about HolocaustHolocaust denialtừ chối,
3
8910
3110
00:24
I laughedcười.
4
12044
1302
tôi đã phải bật cười.
Phủ nhận cuộc diệt chủng
Holocaust ư?
00:25
HolocaustHolocaust denialtừ chối?
5
13970
1752
00:28
The HolocaustHolocaust which has
the dubiousđáng ngờ distinctionphân biệt
6
16187
3430
Cuộc diệt chủng mà chẳng khác nào
sự kiện được ghi lại đầy đủ
nhất trên thế giới ư?
00:31
of beingđang the best-documentedtài liệu tốt nhất
genocidediệt chủng in the worldthế giới?
7
19641
4495
Ai mà có thể tin được là nó
chưa từng xảy ra chứ?
00:37
Who could believe it didn't happenxảy ra?
8
25046
2026
00:40
Think about it.
9
28106
1347
Hãy nghĩ về nó mà xem.
00:42
For deniersdeniers to be right,
10
30257
2281
Nếu những người phủ nhận mà đúng,
00:44
who would have to be wrongsai rồi?
11
32562
1896
thì ai là người sai ở đây?
Đầu tiên, là những nạn nhân...
00:47
Well, first of all, the victimsnạn nhân --
12
35011
2766
00:49
the survivorsngười sống sót who have told us
theirhọ harrowingbi thảm storiesnhững câu chuyện.
13
37801
4717
những người sống sót đã kể lại
những câu chuyện đầy đau đớn của họ.
00:55
Who elsekhác would have to be wrongsai rồi?
14
43721
2314
Còn những ai là người sai nữa?
00:58
The bystandersngười chứng kiến.
15
46059
1953
Những người ngoài cuộc.
01:00
The people who livedđã sống in the myriadsmyriads
of townsthị trấn and villageslàng and citiescác thành phố
16
48036
3978
Những người sống trong những
thị trấn, làng mạc và thành phố
01:04
on the EasternĐông fronttrước mặt,
17
52038
1972
ở mặt trận phía Đông,
01:06
who watchedđã xem theirhọ neighborshàng xóm
be roundedlàm tròn up --
18
54034
2442
những người đã chứng kiến
hàng xóm bị vây lại...
01:08
menđàn ông, womenđàn bà, childrenbọn trẻ, youngtrẻ, old --
19
56500
3213
đàn ông, đàn bà, trẻ nhỏ,
cả già lẫn trẻ...
01:11
and be marchedhành quân
to the outskirtsngoại ô of the townthị trấn
20
59737
2720
bị đưa đến bên ngoài thị trấn
01:14
to be shotbắn and left deadđã chết in ditchesmương.
21
62481
2992
bị xử tử...rồi phơi xác dưới hào.
01:17
Or the PolesBa Lan,
22
65985
1330
Hay những người Ba Lan,
những người sống ở những thị trấn và ngôi làng
01:19
who livedđã sống in townsthị trấn and villageslàng
around the deathtử vong campstrại,
23
67339
4681
quanh những trại tập trung chết chóc,
01:24
who watchedđã xem day after day
24
72044
2376
những người hàng ngày chứng kiến
01:26
as the trainstàu hỏa wentđã đi in filledđầy with people
25
74444
2742
khi mà những chuyến tàu đi đến
thì đầy nhóc người
01:29
and cameđã đến out emptytrống.
26
77210
1523
và khi ra đi thì chẳng còn một ai.
01:31
But aboveở trên all, who would have to be wrongsai rồi?
27
79787
3633
Nhưng trên hết, thì ai là người sai ở đây?
Chính là những kẻ đã gây ra điều này.
01:36
The perpetratorsthủ phạm.
28
84005
1464
01:38
The people who say, "We did it.
29
86112
2906
Những người đã thừa nhận: "Chúng tôi làm."
01:41
I did it."
30
89479
1524
"Tôi đã làm."
01:43
Now, maybe they addthêm vào a caveatCaveat.
31
91027
2149
Họ có thể đã đưa ra
những lời biện minh.
01:45
They say, "I didn't have a choicelựa chọn;
I was forcedbuộc to do it."
32
93200
4424
Họ nói: "Tôi không có sự lựa chọn khác,
tôi đã bị ép phải làm việc này."
01:50
But nonethelessdù sao, they say, "I did it."
33
98104
2669
Nhưng dù sao đi chăng nữa,
họ cũng đã nói: "Tôi đã làm."
01:53
Think about it.
34
101938
1551
Hãy nghĩ mà xem.
01:55
In not one warchiến tranh crimestội ác trialthử nghiệm
sincekể từ the endkết thúc of WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII
35
103513
5939
Chưa từng có một buổi phán xử tội phạm
chiến tranh nào kể từ Thế Chiến II
02:01
has a perpetratorthủ phạm of any nationalityQuốc tịch
ever said, "It didn't happenxảy ra."
36
109476
6636
mà thủ phạm ở bất cứ quốc tịch nào
lại nói là: "Nó chưa từng xảy ra."
02:09
Again, they mayTháng Năm have said, "I was forcedbuộc,"
but never that it didn't happenxảy ra.
37
117078
4582
Họ có thể nói là: "Tôi đã bị ép,"
chứ chưa bao giờ bảo là chưa từng xảy ra.
Sau khi đã suy nghĩ kĩ về điều này,
02:13
Having thought that throughxuyên qua,
38
121684
1474
02:15
I decidedquyết định denialtừ chối was not
going to be on my agendachương trình nghị sự;
39
123182
3951
Tôi quyết định sự phủ nhận này sẽ không
ảnh hưởng đến tôi;
02:19
I had biggerlớn hơn things to worrylo about,
to writeviết about, to researchnghiên cứu,
40
127157
3708
Tôi có nhiều thứ quan trọng hơn để lo,
để viết và để nghiên cứu,
02:22
and I moveddi chuyển on.
41
130889
1314
và thế là tôi bước tiếp.
02:24
Fast-forwardNhanh về phía trước a little over a decadethập kỷ,
42
132911
2819
Khoảng hơn 10 năm sau,
02:27
and two seniorcao cấp scholarshọc giả --
43
135754
1812
có hai học giả lâu năm...
02:29
two of the mostphần lớn prominentnổi bật historiansnhà sử học
of the HolocaustHolocaust --
44
137590
3158
hai trong số những sử gia
xuất chúng nhất
nghiên cứu về cuộc diệt chủng
đã tìm đến tôi và nói,
02:32
approachedtiếp cận me and said,
45
140772
1257
02:34
"DeborahDeborah, let's have coffeecà phê.
46
142053
1789
"Deborah, chúng ta cần nói chuyện.
02:35
We have a researchnghiên cứu ideaý kiến
that we think is perfecthoàn hảo for you."
47
143866
3597
Chúng tôi có một ý tưởng nghiên cứu
mà chúng tôi nghĩ là rất hợp với cô.
02:39
IntriguedHấp dẫn and flatteredtâng bốc
that they cameđã đến to me with an ideaý kiến
48
147487
3833
Bị kích động trí tò mò và được tâng bốc
rằng họ đến tìm tôi vì một ý tưởng
02:43
and thought me worthyxứng đáng of it,
49
151344
1577
và họ nghĩ tôi thích hợp với nó,
02:44
I askedyêu cầu, "What is it?"
50
152945
2096
tôi đã hỏi: "Nó là gì vậy?"
02:47
And they said, "HolocaustHolocaust denialtừ chối."
51
155665
2989
Và họ nói: "Sự phủ nhận
cuộc diệt chủng Holocaust."
02:51
And for the secondthứ hai time, I laughedcười.
52
159353
2495
Và đấy là lần thứ hai
tôi bật cười.
02:54
HolocaustHolocaust denialtừ chối?
53
162336
1924
Phủ nhận cuộc diệt chủng này ư?
02:56
The FlatPhẳng EarthTrái đất folksfolks?
54
164284
1986
Giống những người bảo
Trái Đất phẳng ư?
02:58
The Elvis-is-aliveElvis-là-alive people?
55
166294
2137
Những người bảo rằng Elvis vẫn còn sống ư?
03:00
I should studyhọc them?
56
168455
2188
Tôi nên nghiên cứu về
vấn đề này ư?
03:03
And these two guys said,
57
171326
1317
Và rồi hai người này nói,
03:04
"Yeah, we're intriguedhấp dẫn.
58
172667
1933
"Đúng vậy, chúng tôi thấy
đề tài rất thú vị.
03:07
What are they about?
59
175012
1572
Chúng là về cái gì?
03:08
What's theirhọ objectivemục tiêu?
60
176608
1750
Mục tiêu của chúng là gì?
03:10
How do they managequản lý to get people
to believe what they say?"
61
178382
3654
Làm sao có thể khiến cho mọi người
tin vào những gì chúng nói?"
03:14
So thinkingSuy nghĩ, if they thought
it was worthwhileđáng giá,
62
182756
3528
Vì thế tôi đã nghĩ,
nếu họ cho đây là đáng giá,
03:18
I would take a momentarytạm thời diversionchuyển hướng --
63
186308
3374
tôi có thể chuyển hướng tạm thời
có thể trong một năm, hai năm,
ba năm hoặc thậm chí là bốn năm...
03:21
maybe a yearnăm, maybe two,
threesố ba, maybe even fourbốn --
64
189706
2938
03:24
in academichọc tập termsđiều kiện, that's momentarytạm thời.
65
192668
2245
xét về học thuật, thì đây
cũng chỉ là tạm thời thôi.
03:26
(LaughterTiếng cười)
66
194937
1142
03:28
We work very slowlychậm rãi.
67
196103
2387
Chúng tôi đã làm việc rất...là chậm.
03:30
(LaughterTiếng cười)
68
198514
1572
03:32
And I would look at them.
69
200110
1802
Và tôi có thể xem xét về vấn đề này.
03:33
So I did.
70
201936
1155
Cho nên tôi đã bắt đầu
03:35
I did my researchnghiên cứu, and I cameđã đến up
with a numbercon số of things,
71
203115
2839
Tôi bắt đầu nghiên cứu, và tôi đã
nảy ra một vài ý tưởng,
và hôm nay tôi muốn chia sẻ
với các bạn hai trong số chúng.
03:37
two of which I'd like to sharechia sẻ
with you todayhôm nay.
72
205978
2593
03:40
One:
73
208595
1333
Thứ nhất,
03:41
deniersdeniers are wolveschó sói in sheep'scừu clothingquần áo.
74
209952
4957
những người phủ nhận là
những con sói đội lốt cừu.
03:47
They are the sametương tự: NazisĐức Quốc xã, neo-Nazisneo-Nazis --
75
215712
2965
Chúng đều là một cả: Phát xít,
Phát xít mới,
03:50
you can decidequyết định whetherliệu you want
to put a "neoneo" there or not.
76
218701
3227
bạn có thể dùng chữ "mới"
hay không cũng được
03:54
But when I lookednhìn at them,
77
222786
2333
Nhưng khi tôi tìm hiểu họ,
03:57
I didn't see any SS-likeGiống như SS uniformsđồng phục,
78
225143
4726
Tôi không hề thấy biểu tượng
của đội cận vệ Schutzstaffel,
04:01
swastika-likegiống như chữ Vạn symbolský hiệu on the wallTường,
79
229893
3151
hay biểu tượng của Đức Quốc Xã,
04:05
SiegSieg HeilHeil salutesChào --
80
233068
2057
hay là Chào Chiến Thắng...
04:07
nonekhông ai of that.
81
235149
1544
Tôi không hề thấy
những thứ đó.
04:08
What I foundtìm insteadthay thế
82
236717
2870
Thay vào đó tôi lại thấy
hình ảnh
04:11
were people paradingparading
as respectableđáng kính trọng academicshọc giả.
83
239611
4615
những đoàn người diễu hành
ở những ngôi trường lớn.
04:16
What did they have?
84
244916
1221
Họ có gì?
04:18
They had an institutehọc viện.
85
246161
1698
Họ có một viện nghiên cứu
04:19
An "InstituteHọc viện for HistoricalLịch sử ReviewNhận xét."
86
247883
3844
"Viện Xét lại Lịch sử"
04:24
They had a journaltạp chí -- a slickslick journaltạp chí --
87
252392
2554
và một cuống tập san bóng bẩy,
04:26
a "JournalTạp chí of HistoricalLịch sử ReviewNhận xét."
88
254970
2954
"Tập san Xét lại Lịch sử",
Nó rất là dày
04:30
One filledđầy with papersgiấy tờ --
89
258398
2706
và đầy những chú thích ở cuối trang.
04:33
footnote-ladenghi chú-laden. papersgiấy tờ.
90
261128
2044
04:35
And they had a newMới nameTên.
91
263923
1940
Và rồi họ có một cái tên mới.
Không phải những người theo
Chủ nghĩa Quốc Xã mới,
04:38
Not neo-Nazisneo-Nazis,
92
266500
2168
cũng không phải những người theo
Chủ nghĩa Bài Do Thái
04:40
not anti-Semiteschống Semites --
93
268692
2490
mà là những người theo
Chủ nghĩa xét lại.
04:43
revisionistsrevisionists.
94
271206
1258
04:44
They said, "We are revisionistsrevisionists.
95
272991
2215
Họ nói: "Chúng tôi theo chủ nghĩa xét lại.
04:47
We are out to do one thing:
96
275230
2683
Và chúng tôi hành động vì một mục tiêu:
04:49
to reviseSửa đổi mistakessai lầm in historylịch sử."
97
277937
3560
Suy xét lại những lỗi lầm trong lịch sử."
Nhưng tất cả những gì bạn cần làm
04:54
But all you had to do was go
one inchinch belowphía dưới the surfacebề mặt,
98
282369
5410
là tìm hiểu sâu thêm một chút nữa thôi,
04:59
and what did you find there?
99
287803
1907
và rồi bạn thấy gì?
05:01
The sametương tự adulationadulation of HitlerHitler,
100
289734
2490
Cùng là sự tôn sùng Hít-le,
05:04
praiseca ngợi of the ThirdThứ ba ReichĐế chế,
101
292248
1875
ca ngợi Đức Quốc Xã,
05:06
anti-Semitismchống Do Thái, racismphân biệt chủng tộc, prejudiceảnh hưởng.
102
294147
2942
bài xích người Do Thái, định kiến,
phân biệt chủng tộc.
05:09
This is what intriguedhấp dẫn me.
103
297904
2446
Đây chính là điều đã hấp dẫn tôi.
Chính sự bài Do Thái, phân biệt chủng tộc,
định kiến lại diễn ra
05:12
It was anti-Semitismchống Do Thái, racismphân biệt chủng tộc, prejudiceảnh hưởng,
paradingparading as rationalhợp lý discourseđàm luận.
104
300374
6997
như một cuộc tranh cãi đầy lí lẽ.
Tôi còn thấy rằng nhiều người đã được dạy
để biết rằng có những sự thật
05:20
The other thing I foundtìm --
105
308730
1587
05:22
manynhiều of us have been taughtđã dạy to think
there are factssự kiện and there are opinionsý kiến --
106
310341
3745
và cũng có những quan điểm
khi nghiên cứu về những người phủ nhận.
05:26
after studyinghọc tập deniersdeniers,
107
314110
1456
05:27
I think differentlykhác.
108
315590
1336
Tôi lại nghĩ khác.
05:29
There are factssự kiện,
109
317438
1648
Có những sự thật,
05:31
there are opinionsý kiến,
110
319110
1714
có những quan điểm,
và những điều dối trá.
05:32
and there are liesdối trá.
111
320848
1612
Và mục đích của những người phủ nhận
05:35
And what deniersdeniers want to do
is take theirhọ liesdối trá,
112
323149
4426
là đưa ra những lời dối trá,
đội cho chúng lớp áo của
những quan điểm
05:40
dresstrang phục them up as opinionsý kiến --
113
328565
1632
05:42
maybe edgyedgy opinionsý kiến,
114
330221
1990
có thể là những quan điểm hơi sắc bén,
05:44
maybe sortsắp xếp of out-of-the-boxout-of-the-box opinionsý kiến --
115
332235
2709
có thể là những quan điểm
hoàn toàn khác biệt.
Nhưng nếu đây chỉ là quan điểm,
05:46
but then if they're opinionsý kiến,
116
334968
1384
chúng nên được đưa ra để thảo luận
05:48
they should be partphần of the conversationcuộc hội thoại.
117
336376
2132
05:50
And then they encroachxâm lấn on the factssự kiện.
118
338532
3393
và rồi những quan điểm này
lấn vào với sự thật.
Tôi xuất bản tác phẩm của mình,
05:55
I publishedđược phát hành my work --
119
343305
1563
cuốn sách đã được xuất bản với cái tên
05:56
the booksách was publishedđược phát hành,
120
344892
1174
05:58
"DenyingTừ chối the HolocaustHolocaust: The GrowingPhát triển
AssaultTấn công on TruthSự thật and MemoryBộ nhớ,"
121
346090
3402
"Phủ nhận thảm sát Holocaust:
Công kích đang lên vào Sự Thật và Ký Ức."
06:01
it cameđã đến out in manynhiều differentkhác nhau countriesquốc gia,
122
349516
1956
và xuất hiện ở nhiều nước.
06:03
includingkể cả here in PenguinChim cánh cụt UKVƯƠNG QUỐC ANH,
123
351496
2160
bao gồm ở cả NXB Penguin Anh
06:05
and I was donelàm xong with those folksfolks
and readysẳn sàng to movedi chuyển on.
124
353680
3430
Và tôi đã không phải nghĩ về những kẻ đó
và tôi đã sẵn sàng để bước tiếp.
06:10
Then cameđã đến the letterlá thư from PenguinChim cánh cụt UKVƯƠNG QUỐC ANH.
125
358163
3708
Nhưng rồi đã có một bức thư từ
NXB Penguin Anh.
06:14
And for the thirdthứ ba time, I laughedcười ...
126
362434
2768
Và đây là lần thứ ba tôi phải bật cười...
06:19
mistakenlynhầm lẫn.
127
367088
1240
do nhầm lẫn thôi.
06:20
I openedmở ra the letterlá thư,
128
368972
1730
Tôi mở lá thư đó ra,
và tôi được thông báo là
06:22
and it informedthông báo me that DavidDavid IrvingIrving
was bringingđưa a libelphỉ báng suitbộ đồ againstchống lại me
129
370726
5888
David Irving đang chuẩn bị kiện tôi vì tội phỉ báng
06:28
in the UnitedVương KingdomQuốc Anh
130
376638
1597
ở Vương Quốc Anh đấy,
06:30
for callingkêu gọi him a HolocaustHolocaust denierdenier.
131
378259
3036
vì đã gọi ông ta là một kẻ phủ nhận
cuộc diệt chủng.
06:33
DavidDavid IrvingIrving suingkiện me?
132
381953
1934
David Irving kiện tôi ư?
06:35
Who was DavidDavid IrvingIrving?
133
383911
1204
Ông ta là ai chứ?
06:37
DavidDavid IrvingIrving was a writernhà văn
of historicallịch sử workscông trinh,
134
385139
2607
David Irving là một nhà văn
chuyên viết về lịch sử,
06:39
mostphần lớn of them about WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
135
387770
2023
đa phần các tác phẩm là về Thế chiến II,
06:41
and virtuallyhầu như all of those workscông trinh
tooklấy the positionChức vụ
136
389817
3219
và hầu như các tác phẩm đó
đều nhìn nhận rằng
06:45
that the NazisĐức Quốc xã were really not so badxấu,
137
393060
3578
Quân Phát xít cũng chẳng đến nỗi nào,
06:48
and the alliesđồng minh were really not so good.
138
396662
3084
và rằng Quân Đồng Minh
chẳng phải tốt đẹp gì.
06:51
And the JewsNgười Do Thái, whateverbất cứ điều gì happenedđã xảy ra to them,
139
399770
2105
Và dù cái gì đã xảy ra
đến với người Do Thái
06:53
they sortsắp xếp of deservedxứng đáng it.
140
401899
1310
thì cũng đáng thôi.
06:56
He knewbiết the documentscác tài liệu,
141
404206
1491
Ông ta biết đến những tài liệu,
06:57
he knewbiết the factssự kiện,
142
405721
1443
ông ta biết những sự thật,
nhưng bằng cách nào đó
06:59
but he somehowbằng cách nào đó twistedxoắn them
to get this opinionquan điểm.
143
407188
3172
ông ta đã bóp méo chúng
để đưa ra những ý kiến này.
Không phải lúc nào ông ta cũng
là kẻ phủ nhận cuộc diệt chủng.
07:03
He hadn'tđã không always been a HolocaustHolocaust denierdenier,
144
411016
2512
07:05
but in the latemuộn '80s,
145
413552
1741
Nhưng vào cuối những năm 80,
07:07
he embracedchấp nhận it with great vigorvigor.
146
415317
2427
ông ta đã hoàn toàn đi theo nó.
07:11
The reasonlý do I laughedcười alsocũng thế
was this was a man
147
419517
3905
Lí do tôi phải bật cười là bởi vì
ông ta...
không chỉ phủ nhận cuộc thảm sát,
07:15
who not only was a HolocaustHolocaust denierdenier,
148
423446
1934
mà dường như còn rất tự hào.
07:17
but seemeddường như quitekhá proudtự hào of it.
149
425404
1695
07:19
Here was a man -- and I quoteTrích dẫn --
150
427123
1624
Ông ta là người, đã nói rằng
07:20
who said, "I'm going to sinkbồn rửa
the battleshipchiếc thiết giáp hạm AuschwitzAuschwitz."
151
428771
3694
đã nói: "Tôi sẽ đánh sập
chiến thuyền Auschwitz."
07:25
Here was a man
152
433345
1172
Ông ta là người
07:26
who pointednhọn to the numbercon số tattooedxăm
on a survivor'snạn nhân của armcánh tay and said,
153
434541
4020
đã chỉ vào hình xăm số trên cánh tay của
một người sống sót và hỏi:
07:31
"How much moneytiền bạc have you madethực hiện
154
439716
1592
"Anh kiếm được bao nhiêu
07:33
from havingđang có that numbercon số
tattooedxăm on your armcánh tay?"
155
441332
3400
khi xăm những chữ số này trên tay?"
07:37
Here was a man who said,
156
445549
1908
Ông ta là người đã nói:
07:39
"More people diedchết in SenatorThượng nghị sĩ Kennedy'sCủa Kennedy carxe hơi
157
447481
2956
"Số người chết trên xe
của thượng nghị sĩ Kenedy
07:42
at ChappaquiddickChappaquiddick
158
450461
1312
ở Chappaquiddick
07:43
than diedchết in gaskhí đốt chambersChambers at AuschwitzAuschwitz."
159
451797
3314
còn nhiều hơn số người chết trong
hầm ga ở Auschwitz."
07:47
That's an AmericanNgười Mỹ referencetài liệu tham khảo,
but you can look it up.
160
455135
2837
Đây là câu trích từ Mỹ,
các bạn có thể tìm nó sau.
07:51
This was not a man who seemeddường như
at all ashamedhổ thẹn or reticentkín đáo
161
459406
3014
Ông ta không có vẻ như sẽ
cảm thấy xấu hổ hay dè dặt
07:54
about beingđang a HolocaustHolocaust denierdenier.
162
462444
2069
về việc mình là người phủ nhận
cuộc diệt chủng.
07:57
Now, lots of my academichọc tập
colleaguesđồng nghiệp counseledcố vấn me --
163
465136
3780
Rất nhiều đồng nghiệp
đã tư vấn cho tôi rằng:
08:00
"EhEh, DeborahDeborah, just ignorebỏ qua it."
164
468940
1906
"Deborah, kệ đi thôi."
08:02
When I explainedgiải thích you can't just
ignorebỏ qua a libelphỉ báng suitbộ đồ,
165
470870
3588
Khi tôi giải thích rằng mình không thể
kệ một vụ kiện tội phỉ báng
08:06
they said, "Who'sNhững người của going to
believe him anywaydù sao?"
166
474482
2782
thì họ nói: "Đằng nào
thì cũng có ai tin ông ta đâu?"
08:09
But here was the problemvấn đề:
167
477783
2080
Nhưng vấn đề là đây:
08:11
BritishNgười Anh lawpháp luật put the onusonus,
put the burdengánh nặng of proofbằng chứng on me
168
479887
5308
Luật của Anh buộc tôi phải có trách nhiệm
phải đưa ra bằng chứng
08:17
to provechứng minh the truthsự thật of what I said,
169
485219
2682
để chứng minh những gì tôi nói là sự thật,
08:19
in contrasttương phản to as it would have
been in the UnitedVương StatesTiểu bang
170
487925
2763
ngược lại so với bên Mỹ
08:22
and in manynhiều other countriesquốc gia:
171
490712
1504
và ở nhiều quốc gia khác:
08:24
on him to provechứng minh the falsehoodfalsehood.
172
492240
3006
là ông ta mới phải chứng minh tôi sai.
08:27
What did that mean?
173
495921
1461
Điều này có nghĩa gì?
08:29
That meantý nghĩa if I didn't fightchiến đấu,
174
497406
3376
Nó có nghĩa là nếu tôi
không đấu tranh,
08:32
he would winthắng lợi by defaultmặc định.
175
500806
2426
ông ta sẽ nghiễm nhiên thắng kiện.
08:35
And if he wonthắng by defaultmặc định,
176
503791
1755
Và nếu ông ta nghiễm nhiên thắng,
08:37
he could then legitimatelycách hợp pháp say,
177
505570
2641
ông ta có thể hoàn toàn
hợp pháp mà nói rằng
08:40
"My DavidDavid IrvingIrving versionphiên bản of the HolocaustHolocaust
is a legitimatehợp pháp versionphiên bản.
178
508235
5336
"Phiên bản của tôi về diệt chủng
Holocaust là hoàn toàn hợp lý.
Deborah Lipstadt đã bị
phán quyết có tội phỉ báng
08:45
DeborahDeborah LipstadtLipstadt was foundtìm
to have libeledlibeled me
179
513595
2184
08:47
when she calledgọi là me a HolocaustHolocaust denierdenier.
180
515803
1947
khi bà ta gọi tôi là
phủ nhận cuộc diệt chủng.
08:49
IpsoIpso factotrên thực tế, I, DavidDavid IrvingIrving,
am not a HolocaustHolocaust denierdenier."
181
517774
4428
Và sự thật là tôi, David Irving,
không phủ nhận cuộc diệt chủng.
08:54
And what is that versionphiên bản?
182
522226
1712
Và phiên bản ấy là như thế nào?
08:56
There was no plankế hoạch to murdergiết người the JewsNgười Do Thái,
183
524431
2996
Là chẳng có kế hoạch thảm sát
người Do Thái nào cả,
08:59
there were no gaskhí đốt chambersChambers,
184
527451
2052
chẳng có hầm ga nào,
09:01
there were no masskhối lượng shootingsvụ thảm sát,
185
529527
1856
và cũng chẳng có cuộc xử tử tập thể nào
09:03
HitlerHitler had nothing to do
with any sufferingđau khổ that wentđã đi on,
186
531407
3171
Hít-le cũng chẳng liên quan gì đến
những đau khổ đã diễn ra,
09:06
and the JewsNgười Do Thái have madethực hiện this all up
187
534602
3805
và người Do Thái đã dựng nên
tất cả những chuyện này
09:10
to get moneytiền bạc from GermanyĐức
188
538431
2398
để có được tiền bồi thường từ Đức
09:12
and to get a statetiểu bang,
189
540853
1707
và để có vị thế
09:14
and they'vehọ đã donelàm xong it with the aidviện trợ
and abettanceabettance of the alliesđồng minh --
190
542584
3377
và rằng họ đã làm được như vậy là nhờ
trợ giúp và xúi bẩy từ Quân Đồng Minh.
09:17
they'vehọ đã plantedtrồng the documentscác tài liệu
and plantedtrồng the evidencechứng cớ.
191
545985
3465
Họ đã tạo dựng các tài liệu
và các chứng cứ.
09:22
I couldn'tkhông thể let that standđứng
192
550460
2380
Tôi không thể để điều này xảy ra
09:24
and ever faceđối mặt a survivorngười sống sót
193
552864
2200
và cũng không thể đối mặt với
những người sống sót
09:27
or a childđứa trẻ of survivorsngười sống sót.
194
555823
1975
hay con cháu của họ.
09:29
I couldn'tkhông thể let that standđứng
195
557822
2152
Tôi không thể để điều này xảy ra
09:31
and considerxem xét myselfriêng tôi
a responsiblechịu trách nhiệm historiannhà sử học.
196
559998
4251
và rồi coi mình là một
sử gia có trách nhiệm được.
09:37
So we foughtđã chiến đấu.
197
565187
1745
Và rồi chúng tôi đã đấu tranh.
09:38
And for those of you
who haven'tđã không seenđã xem "DenialTừ chối,"
198
566956
2282
Và cho những ai chưa xem phim "Denial",
09:41
spoilerspoiler alertcảnh báo:
199
569262
1159
tiết lộ trước là:
09:42
we wonthắng.
200
570445
1218
Chúng tôi đã thắng.
09:43
(LaughterTiếng cười)
201
571687
1295
09:45
(ApplauseVỗ tay)
202
573006
2567
09:51
The judgethẩm phán foundtìm DavidDavid IrvingIrving
203
579988
4241
Thẩm phán đã phán quyết David Irving
09:56
to be a liarngười nói dối,
204
584253
3331
là một kẻ nói láo,
09:59
a racistphân biệt chủng tộc,
205
587608
1163
phân biệt chủng tộc,
10:00
an anti-Semitechống Semite.
206
588795
1254
và Bài Do Thái.
10:02
His viewlượt xem of historylịch sử was tendentioustendentious,
207
590073
2360
Quan niệm lịch sử
của ông ta là có ý đồ,
10:04
he liednói dối, he distortedméo --
208
592457
1926
ông ta đã nói láo, bóp méo...
10:06
and mostphần lớn importantlyquan trọng,
209
594407
2643
và trên hết,
là ông ta đã cố tình làm thế.
10:09
he did it deliberatelythong thả.
210
597074
2113
10:11
We showedcho thấy a patternmẫu,
in over 25 differentkhác nhau majorchính instancestrường hợp.
211
599211
4139
Chúng ta có xu hướng trong
25 ví dụ lớn khác nhau,
chứ không phải nhỏ
10:15
Not smallnhỏ bé things -- manynhiều of us
in this audiencethính giả writeviết bookssách,
212
603374
3110
rất nhiều người trong khán phòng này
đã và đang viết sách;
10:18
are writingviết bookssách;
213
606508
1185
chúng ta đều mắc lỗi,
chính vì thế mà ta có ấn bản thứ 2
10:19
we always make mistakessai lầm, that's why
we're gladvui vẻ to have secondthứ hai editionsphiên bản:
214
607717
3466
10:23
correctchính xác the mistakessai lầm.
215
611207
1186
để sửa lỗi.
10:24
(LaughterTiếng cười)
216
612417
1150
10:26
But these always moveddi chuyển
in the sametương tự directionphương hướng:
217
614634
3136
Nhưng nó lại luôn đi theo một hướng:
10:30
blamekhiển trách the JewsNgười Do Thái,
218
618618
2211
đổ lỗi cho người Do Thái,
10:32
exoneratemiễn tội the NazisĐức Quốc xã.
219
620853
2175
miễn tội cho quân Phát Xít.
Nhưng chúng tôi đã
thắng kiện như thế nào?
10:35
But how did we winthắng lợi?
220
623700
1584
10:38
What we did is followtheo his footnoteschú thích
back to his sourcesnguồn.
221
626196
5380
Chúng tôi đã theo dấu những ghi chú
của ông ta về nguồn của chúng.
10:44
And what did we find?
222
632190
1783
Và rồi chúng tôi thấy gì?
Dù không phải trong đa số trường hợp,
10:45
Not in mostphần lớn casescác trường hợp,
223
633997
1479
10:47
and not in the preponderancetình trạng nặng hơn of casescác trường hợp,
224
635500
1968
và cũng không trong các trường hợp lớn,
10:49
but in everymỗi singleĐộc thân instanceví dụ where
he madethực hiện some referencetài liệu tham khảo to the HolocaustHolocaust,
225
637492
4311
nhưng cứ mỗi ví dụ
ông ta trích về cuộc thảm sát,
10:53
that his supposedgiả định evidencechứng cớ was distortedméo,
226
641827
4242
các ví dụ này lại bị bóp méo,
10:58
half-truthHalf-Truth,
227
646093
1420
chỉ mang một phần sự thật,
10:59
date-changedthay đổi ngày,
228
647537
1334
bị thay đổi ngày tháng,
11:00
sequence-changedthay đổi trình tự,
229
648895
2187
trình tự thời gian cũng bị thay đổi,
11:03
someonengười nào put at a meetinggặp gỡ who wasn'tkhông phải là there.
230
651106
2124
người này gặp người kia
mà hóa ra không phải.
11:05
In other wordstừ ngữ,
he didn't have the evidencechứng cớ.
231
653254
2761
Nói cách khác, ông ta
không có bằng chứng.
11:08
His evidencechứng cớ didn't provechứng minh it.
232
656039
2109
Bằng chứng của ông ta
chẳng chứng minh gì.
11:10
We didn't provechứng minh what happenedđã xảy ra.
233
658172
2659
Chúng tôi không chứng minh cho
những gì đã xảy ra.
Chúng tôi chứng minh những gì
ông ta nói là đã xảy ra
11:13
We provedchứng tỏ that what he said happenedđã xảy ra --
234
661628
2499
11:16
and by extensionsự mở rộng, all deniersdeniers,
because he eitherhoặc quotestrích dẫn them
235
664151
2860
hay những kẻ phủ nhận nói,
vì ông ta cũng trích dẫn họ
11:19
or they get theirhọ argumentslập luận from him --
236
667035
2471
hay họ được ông ta truyền cho
những lí lẽ đó,
11:21
is not truethật.
237
669530
1246
là không có thực.
11:22
What they claimyêu cầu --
238
670800
1189
Họ không có bằng chứng
11:24
they don't have the evidencechứng cớ to provechứng minh it.
239
672013
2622
để chứng minh cho những gì họ tin.
11:28
So why is my storycâu chuyện
more than just the storycâu chuyện
240
676609
4744
Vậy tại sao câu chuyện của tôi
lại hơn cả một câu chuyện
11:33
of a quirkykỳ quặc, long,
six-yearSáu năm, difficultkhó khăn lawsuitkiện tụng,
241
681377
3807
về một vụ kiện mưu mô, khó khăn
kéo dài những sáu năm
11:37
an AmericanNgười Mỹ professorGiáo sư
beingđang draggedkéo into a courtroomphòng xử án
242
685208
4989
giữa một giáo sư ở Mỹ
bị kéo vào phòng xử án
11:42
by a man that the courttòa án
declaredkhai báo in its judgmentphán đoán
243
690221
3044
và một người đàn ông mà tòa đã gọi là
11:45
was a neo-Nazitân polemicistsoạn?
244
693289
2250
nhà luận chiến thuộc tân Phát-xít?
11:47
What messagethông điệp does it have?
245
695563
1783
Nó có thông điệp gì?
11:49
I think in the contextbối cảnh
of the questioncâu hỏi of truthsự thật,
246
697800
2973
Tôi nghĩ trong bối cảnh
nghi ngờ sự thật giờ đây
11:52
it has a very significantcó ý nghĩa messagethông điệp.
247
700797
2462
thì nó có thông điệp rất quan trọng.
11:55
Because todayhôm nay,
248
703283
1785
Vì ngày nay,
11:57
as we well know,
249
705092
1666
như chúng ta đều biết,
11:58
truthsự thật and factssự kiện are underDưới assaulttấn công.
250
706782
4116
sự thật và thực tế bị tấn công rất nhiều.
12:03
SocialXã hội mediaphương tiện truyền thông, for all
the giftsnhững món quà it has givenđược us,
251
711702
3252
Truyền thông xã hội, mang lại
cho chúng ta rất nhiều lợi ích
nhưng cũng chính nó
khiến cho ranh giới giữa sự thật
12:06
has alsocũng thế allowedđược cho phép the differenceSự khác biệt
betweengiữa factssự kiện -- establishedthành lập factssự kiện --
252
714978
5581
và những lời dối trá
12:12
and liesdối trá
253
720583
1757
bị mờ dần đi.
12:14
to be flattenedlàm phẳng.
254
722364
1398
12:16
ThirdThứ ba of all:
255
724990
1510
Thứ ba:
12:18
extremismchủ nghĩa cực đoan.
256
726524
1471
Chủ nghĩa cực đoan.
Bạn có thể chưa nhìn thấy
những tấm áo choàng của đảng KKK,
12:20
You mayTháng Năm not see KuKu KluxKlux KlanKlan robesÁo choàng,
257
728987
3577
Bạn có thể chưa thấy
những cây thập giá bị thiêu,
12:24
you mayTháng Năm not see burningđốt crossesThánh giá,
258
732588
2071
12:26
you mayTháng Năm not even hearNghe outrightngay
whitetrắng supremacistsupremacist languagengôn ngữ.
259
734683
4319
thậm chí chưa nghe thứ ngôn ngữ công khai
của người theo thuyết da trắng thượng đẳng
12:31
It mayTháng Năm go by namestên: "alt-rightAlt-phải,"
"NationalQuốc gia FrontMặt trận" -- pickchọn your namestên.
260
739026
4906
nó có thể là dưới cái tên: "alt-right",
"Mặt trận Quốc gia", tùy bạn chọn.
12:35
But underneathbên dưới, it's that sametương tự extremismchủ nghĩa cực đoan
that I foundtìm in HolocaustHolocaust denialtừ chối
261
743956
5835
Nhưng bên dưới đều là sự cực đoan là tôi
thấy ở sự phủ nhận diệt chủng Holocaust.
12:41
paradingparading as rationalhợp lý discourseđàm luận.
262
749815
3394
diễu hành như một tranh cãi đầy lí lẽ.
12:47
We livetrực tiếp in an agetuổi tác
where truthsự thật is on the defensivephòng ngự.
263
755134
5217
Chúng ta đang sống ở một thời đại mà
sự thật lại phải bảo vệ mình.
12:52
I'm remindednhắc nhở of a NewMới YorkerYork cartoonhoạt hình.
264
760375
2484
Làm tôi nhớ lại một bộ phim
hoạt hình trên New Yorker.
12:54
A quizđố showchỉ recentlygần đây appearedxuất hiện
in "The NewMới YorkerYork"
265
762883
2520
Một chương trình mới xuất hiện
gần đây trên "The New Yorker"
12:57
where the hostchủ nhà of the quizđố showchỉ
is sayingnói to one of the contestantsthí sinh,
266
765427
3222
có một MC đã nói với thí sinh,
13:00
"Yes, ma'amma'am, you had the right answercâu trả lời.
267
768673
2309
"Đúng vậy, bà đã có câu trả lời đúng.
13:03
But your opponentphản đối yelledla lên
more loudlylớn tiếng than you did,
268
771006
2493
Nhưng người cùng chơi với bà
lại hét to hơn,...
13:05
so he getsđược the pointđiểm."
269
773523
1525
nên anh ấy đã được điểm."
13:08
What can we do?
270
776228
1507
Chúng ta có thể làm gì đây?
13:10
First of all,
271
778557
1377
Đầu tiên,
13:11
we cannotkhông thể be beguiledbeguiled
by rationalhợp lý appearancesxuất hiện.
272
779958
5431
chúng ta không thể bị định hướng bởi
những gì có vẻ như là hợp kí.
Ta phải xem xét kĩ sự việc bên trong,
13:17
We'veChúng tôi đã got to look underneathbên dưới,
273
785413
1769
13:19
and we will find there the extremismchủ nghĩa cực đoan.
274
787206
2801
và ta sẽ tìm thấy ở đó sự cực đoan.
13:22
SecondThứ hai of all,
275
790991
1986
Tiếp theo,
13:25
we mustphải understandhiểu không
that truthsự thật is not relativequan hệ.
276
793001
6081
ta phải hiểu rằng
sự thật là không tương đối.
13:33
NumberSố threesố ba,
277
801137
1464
Cuối cùng,
13:34
we mustphải go on the offensivephản cảm,
278
802625
3689
Chúng ta phải công kích,
13:38
not the defensivephòng ngự.
279
806338
1773
chứ không phải là phản bác lại
13:40
When someonengười nào makeslàm cho an outrageousthái quá claimyêu cầu,
280
808676
2607
khi mà có ai đó đưa ra
một khẳng định đầy xúc phạm,
13:43
even thoughTuy nhiên they mayTháng Năm holdgiữ
one of the highestcao nhất officesvăn phòng in the landđất đai,
281
811307
3504
dù cho họ có thể đang
giữ chức vụ rất cao đi chăng nữa,
13:46
if not the worldthế giới --
282
814835
2011
không phải toàn thế giới,
13:48
we mustphải say to them,
283
816870
1510
thì có chúng ta phải hỏi họ,
13:50
"Where'sWhere's the proofbằng chứng?
284
818404
1966
"Bằng chứng đâu?
13:52
Where'sWhere's the evidencechứng cớ?"
285
820394
2137
Chứng cớ đâu?"
13:54
We mustphải holdgiữ theirhọ feetđôi chân to the firengọn lửa.
286
822555
2927
Ta phải gây sức ép đối với họ,
13:57
We mustphải not treatđãi it as if theirhọ liesdối trá
are the sametương tự as the factssự kiện.
287
825506
4606
ta không thể coi những lời dối trá
của họ là sự thật được.
14:03
And as I said earliersớm hơn,
truthsự thật is not relativequan hệ.
288
831395
3540
Và như tôi đã nói trước đây,
sự thật thì không tương đối.
14:06
ManyNhiều of us have grownmới lớn up
in the worldthế giới of the academyhọc viện
289
834959
2856
Đa số chúng ta lớn lên
trong môi trường học thuật
14:09
and enlightenedgiác ngộ liberaltự do thought,
290
837839
1741
với những suy nghĩ tự do,
14:11
where we're taughtđã dạy
everything is openmở to debatetranh luận.
291
839604
2961
nơi mà ta được dạy rằng mọi thứ
đều có thể đem ra tranh luận.
14:15
But that's not the casetrường hợp.
292
843164
2014
Nhưng không phải với trường hợp này.
14:17
There are certainchắc chắn things that are truethật.
293
845202
3442
Có những thứ là sự thật.
14:21
There are indisputablekhông thể chối cãi factssự kiện --
294
849192
3020
Có những điều không thể chối cãi được,
14:24
objectivemục tiêu truthssự thật.
295
852236
1690
những sự thật khách quan.
14:26
GalileoGalileo taughtđã dạy it to us centuriesthế kỉ agotrước.
296
854519
4817
Ga-li-lê đã dạy cho ta
từ hàng thế kỉ trước.
14:31
Even after beingđang forcedbuộc
to recantrecant by the VaticanVatican
297
859360
4667
Sau khi bị ép công khai rút lại ý kiến
bời giáo hội Va-ti-căng
14:36
that the EarthTrái đất moveddi chuyển around the SunSun,
298
864051
2573
rằng Trái đất quay xung quanh Mặt trời,
14:38
he cameđã đến out,
299
866648
1154
và rồi ông bước ra,
14:39
and what is he reportedbáo cáo to have said?
300
867826
2310
và ông đã nói điều gì?
14:42
"And yetchưa, it still movesdi chuyển."
301
870160
3822
"Dù sao Trái đất vẫn quay."
14:47
The EarthTrái đất is not flatbằng phẳng.
302
875342
2840
Thế giới không hề phẳng.
14:50
The climatekhí hậu is changingthay đổi.
303
878206
2290
Thay đổi khí hậu đang diễn ra.
14:53
ElvisElvis is not alivesống sót.
304
881387
2268
Elvis đã chết.
14:55
(LaughterTiếng cười)
305
883679
1535
14:57
(ApplauseVỗ tay)
306
885238
2316
14:59
And mostphần lớn importantlyquan trọng,
307
887578
2301
Và hơn hết,
15:01
truthsự thật and factthực tế are underDưới assaulttấn công.
308
889903
4649
sự thật và chân lí đang bị tấn công.
15:07
The jobviệc làm aheadphía trước of us,
309
895289
1610
Công việc,
15:08
the taskbài tập aheadphía trước of us,
310
896923
1203
nhiệm vụ,
15:10
the challengethử thách aheadphía trước of us
311
898150
1594
và khó khăn trước mắt
15:11
is great.
312
899768
1234
là rất lớn.
15:13
The time to fightchiến đấu is shortngắn.
313
901747
2637
Mà thời gian để đấu tranh lại rất ngắn.
15:17
We mustphải acthành động now.
314
905241
2843
Chúng ta phải hành động ngay bây giờ.
15:20
LaterSau đó will be too latemuộn.
315
908929
3245
Để sau sẽ là quá muộn.
15:24
Thank you very much.
316
912198
1262
Cảm ơn rất nhiều.
15:25
(ApplauseVỗ tay)
317
913484
4046
Translated by Thu Nguyen
Reviewed by Riona Lee

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Deborah Lipstadt - Historian
Deborah Lipstadt's research focuses on the development of Holocaust denial and how to fight for the truth in an era marked by "alternative facts."

Why you should listen

Dr. Deborah E. Lipstadt, Dorot professor of Holocaust Studies at Emory University in Atlanta, was sued for libel in 1996 by David Irving for having called him a Holocaust denier. After a ten-week trial in London in 2000, in an overwhelming victory for Lipstadt, the judge found Irving to be a "neo-Nazi polemicist" who "perverts" history and engages in "racist" and "anti-Semitic" discourse. The Daily Telegraph (London) described the trial as having "done for the new century what the Nuremberg tribunals or the Eichmann trial did for earlier generations." The Times (London) described it as "history has had its day in court and scored a crushing victory." According to the New York Times, the trial "put an end to the pretense that Mr. Irving is anything but a self-promoting apologist for Hitler."

The movie Denial, starring Rachel Weisz and Tom Wilkenson with a screenplay by David Hare, tells the story of this legal battle.  It is based on Lipstadt's book, History on Trial: My Day in Court with a Holocaust Denier (Harper Collins, 2006), and recently reissued as Denial (Harper Collins, 2016). The film was nominated for a BAFTA as one of the best British films of the year.

Lipstadt has written most recently Holocaust: An American Understanding (Rutgers, 2016), which explores how America has understood and interpreted the Holocaust since 1945.

Her previous book, The Eichmann Trial, (Schocken/Nextbook, 2011) published in commemoration of the 50th anniversary of the Eichmann trial, was called by Publisher's Weekly, "a penetrating and authoritative dissection of a landmark case and its after effects." The New York Times Book Review described Lipstadt as having "done a great service by … recovering the event as a gripping legal drama, as well as a hinge moment in Israel's history and in the world's delayed awakening to the magnitude of the Holocaust."

She has also published Beyond Belief: The American Press And The Coming Of The Holocaust, 1933-1945 (Free Press, 1986), which surveys what the American press wrote about the persecution of the Jews in the years 1933-1945.  She is currently writing a book, The Antisemitic Delusion: Letters to a Concerned Student which will be published in 2018.

At Emory, Lipstadt directs the website known as HDOT, Holocaust Denial on Trial, which contains a complete archive of the proceedings of Irving v. Penguin UK and Deborah Lipstadt. It also provides answers to frequent claims made by deniers. Lipstadt has won the Emery Williams Teaching Award, and she was selected for the award by alumni as the teacher who had most influenced them.

Lipstadt was a historical consultant to the United States Holocaust Memorial Museum, helping design the section of the Museum dedicated to the American Response to the Holocaust. She has held a Presidential appointment to the United States Holocaust Memorial Council (from Presidents Clinton and Obama) and was asked by President George W. Bush to represent the White House at the 60th anniversary of the liberation of Auschwitz.

Lipstadt has a BA from the City College of New York and an MA and PhD from Brandeis University.

More profile about the speaker
Deborah Lipstadt | Speaker | TED.com