ABOUT THE SPEAKER
Jackie Tabick - Spiritual leader
As the first woman in the UK to be ordained in the Jewish faith, Rabbi Jackie Tabick has forged a path of inclusiveness from her work’s beginning.

Why you should listen

Rabbi Jackie Tabick is known for being the first female rabbi in the UK and for her remarkable efforts to reach out to distinct faiths. She serves as chair to the World Congress of Faiths, working with patrons such as Rev. Desmond Tutu and the Dali Lama towards deepening religious understanding, respect and co-operation. To this end, Rabbi Tabick also serves as an executive member of the Inter Faith Network, and the Three Faiths Forum, as well acting as patron for the Jewish Council for Racial Equality (JCORE).

While reaching across religions, she continues rabbinical duties at the North West Surrey Synagogue and is well known for her engaging and down-to-earth sermons. Her synagogue is part of the Movement of Reform Judaism. Rabbi Tabick has also held the positions of Chair of the Assembly of Rabbis, of the Council of Reform and Liberal Rabbis and Vice president of the Movement for Reform Judaism.

More profile about the speaker
Jackie Tabick | Speaker | TED.com
TEDSalon 2009 Compassion

Jackie Tabick: The balancing act of compassion

Jackie Tabick: Nghệ thuật cân bằng của lòng nhân ái

Filmed:
212,916 views

Trong khi chúng ta đồng ý rằng lòng nhân ái là một ý niệm tuyệt vời, giáo sĩ Tabick thừa nhận rằng có những thách thức trong cách thực hiện nó. Bà giải thích bằng cách nào mà sự cân bằng cẩn thận giữa tình thương và công lý cho phép chúng ta làm những điều tốt đẹp, và giữ cho tâm hồn chúng ta lành mạnh.
- Spiritual leader
As the first woman in the UK to be ordained in the Jewish faith, Rabbi Jackie Tabick has forged a path of inclusiveness from her work’s beginning. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
One of my favoriteyêu thích cartoonhoạt hình charactersnhân vật is SnoopySnoopy.
0
1000
5000
Một trong những nhân vật hoạt hình ưa thích của tôi là Snoopy.
00:18
I love the way he sitsngồi and liesdối trá on his kennelKennel and contemplatescontemplates the great things of life.
1
6000
7000
Tôi thích cái cách nó ngồi và nằm trên cái chuồng của nó và suy nghĩ về những điều tuyệt diệu của cuộc sống.
00:25
So when I thought about compassionlòng trắc ẩn,
2
13000
2000
Vì vậy khi tôi nghĩ về lòng nhân ái,
00:27
my mindlí trí immediatelyngay wentđã đi to one of the cartoonhoạt hình stripsdải,
3
15000
4000
Tâm trí của tôi ngay lặp tức nghĩ ngay tới một trong những đoạn phim hoạt hình
00:31
where he's lyingnói dối there and he saysnói,
4
19000
4000
đoạn mà nó nằm đó, và nói,
00:35
"I really understandhiểu không, and I really appreciateđánh giá
5
23000
3000
"Tôi thật sự hiểu, và tôi thật sự đánh giá cao
00:38
how one should love one'scủa một người neighborhàng xóm as one love'scủa tình yêu oneselfbản thân.
6
26000
5000
việc một người yêu những người xung quanh như yêu chính họ.
00:43
The only troublerắc rối is the people nextkế tiếp doorcửa; I can't standđứng them."
7
31000
5000
Vấn đề duy nhất là những người hàng xóm. Tôi không thể chịu được họ."
00:48
This, in a way, is one of the challengesthách thức
8
36000
5000
Điều đó, một cách nào đó, là một trong những thách thức
00:53
of how to interpretgiải thích a really good ideaý kiến.
9
41000
4000
trong việc diễn đạt một quan niệm tốt đẹp như thế nào.
00:57
We all, I think, believe in compassionlòng trắc ẩn.
10
45000
3000
Tất cả chúng ta, tôi nghĩ vậy, tin vào lòng nhân ái.
01:00
If you look at all the worldthế giới religionstôn giáo, all the mainchủ yếu worldthế giới religionstôn giáo,
11
48000
4000
Nếu các bạn nhìn tất cả các tôn giáo trên thế giới, tất cả các tôn giáo chính thống,
01:04
you'llbạn sẽ find withinbên trong them some teachinggiảng bài concerningcó liên quan compassionlòng trắc ẩn.
12
52000
5000
bạn sẽ tìm thấy bên trong đó nhưng bài học về lòng nhân ái.
01:09
So in JudaismDo Thái giáo, we have, from our TorahTorah,
13
57000
3000
Do đó trong Do Thái giáo, chúng tôi có, trong luật Torah,
01:12
that you should love your neighborhàng xóm as you love yourselfbản thân bạn.
14
60000
4000
quan niệm rằng bạn nên yêu những người xung quanh như yêu chính bạn.
01:16
And withinbên trong JewishDo Thái teachingsgiáo lý, the rabbinicrabbinic teachingsgiáo lý, we have HillelHillel,
15
64000
5000
Và trong những điều giáo huấn của Do Thái, những lời giảng dạy bằng tiếng Hebrew, chúng tôi có Hillel,
01:21
who taughtđã dạy that you shouldn'tkhông nên do to othersKhác what you don't like beingđang donelàm xong to yourselfbản thân bạn.
16
69000
5000
người đã dạy rằng những điều bạn không thích, đừng làm cho người khác.
01:26
And all the mainchủ yếu religionstôn giáo have similargiống teachingsgiáo lý.
17
74000
5000
Và tất cả những tôn giáo chính thống có những lời giáo huấn tương tự.
01:31
And again, withinbên trong JudaismDo Thái giáo,
18
79000
2000
Và một lần nữa, trong Do Thái giáo,
01:33
we have a teachinggiảng bài about God,
19
81000
3000
chúng tôi dạy về Thượng Đế
01:36
who is calledgọi là the compassionatetừ bi one, Ha-rachamanHa-rachaman.
20
84000
3000
người mà được gọi là đấng từ bi, Ha-rachaman.
01:39
After all, how could the worldthế giới existhiện hữu withoutkhông có God beingđang compassionatetừ bi?
21
87000
5000
Rốt cuộc, làm thế nào mà thế giới tồn tại được nếu không có Thượng đế từ bi?
01:44
And we, as taughtđã dạy withinbên trong the TorahTorah that we are madethực hiện in the imagehình ảnh of God,
22
92000
5000
Và chúng tôi, được dạy trong Torah, rằng chúng ta được tạo ra từ hình ảnh của Thượng Đế,
01:49
so we too have to be compassionatetừ bi.
23
97000
4000
nên chúng ta cũng phải từ bi.
01:53
But what does it mean? How does it impactva chạm on our everydaymỗi ngày life?
24
101000
4000
Nhưng điều đó nghĩa là gì? Nó tác động vào cuộc sống hằng ngày của chúng ta như thế nào?
01:57
SometimesĐôi khi, of coursekhóa học, beingđang compassionatetừ bi
25
105000
4000
Đôi lúc, tất nhiên, lòng nhân ái
02:01
can producesản xuất feelingscảm xúc withinbên trong us that are very difficultkhó khăn to controlđiều khiển.
26
109000
7000
có thể tạo ra cảm xúc rất khó điều khiển bên trong chúng ta.
02:08
I know there are manynhiều timeslần when I've goneKhông còn and conductedtiến hành a funeraltang lễ,
27
116000
6000
Tôi biết có nhiều lúc khi tôi chủ trì một đám tang,
02:14
or when I have been sittingngồi with the bereavedbereaved, or with people who are dyingchết,
28
122000
6000
hay khi tôi đang ngồi với người thân của người quá cố hay là với người sắp qua đời,
02:20
and I am overwhelmedquá tải by the sadnessnỗi buồn, by the difficultykhó khăn,
29
128000
9000
và tôi bị tràn ngập bởi sự buồn bã, sự khó xử,
02:29
the challengethử thách that is there for the familygia đình, for the personngười.
30
137000
4000
sự thách thức cho gia đình, và cho con người.
02:33
And I'm touchedchạm vào, so that tearsnhững giọt nước mắt come to my eyesmắt.
31
141000
5000
Và tôi xúc động nên tôi rơi lệ.
02:38
And yetchưa, if I just allowedđược cho phép myselfriêng tôi to be overwhelmedquá tải by these feelingscảm xúc,
32
146000
5000
Nhưng, nếu tôi cứ để bản thân tôi bị xâm chiếm bởi những cảm xúc đó,
02:43
I wouldn'tsẽ không be doing my jobviệc làm --
33
151000
3000
Tôi đã không thể làm công việc của tôi được,
02:46
because I have to actuallythực ra be there for them
34
154000
2000
bởi vì thực sự tôi phải ở đây là vì họ
02:48
and make sure that ritualsnghi lễ happenxảy ra, that practicalitiespracticalities are seenđã xem to.
35
156000
8000
và chắc chắn là những nghi thức được thực hiện, và những vấn đề thực tế cũng phải được nhìn thấy.
02:56
And yetchưa, on the other handtay, if I didn't feel this compassionlòng trắc ẩn,
36
164000
5000
Nhưng, mặt khác, nếu tôi không có cảm xúc thương xót này,
03:01
then I feel that it would be time for me to hangtreo up my robeÁo choàng
37
169000
5000
thì đó là lúc mà tôi cảm thấy nên bỏ cái áo lễ này đi
03:06
and give up beingđang a rabbiRabbi.
38
174000
3000
và không làm giáo sĩ nữa.
03:09
And these sametương tự feelingscảm xúc are there for all of us as we faceđối mặt the worldthế giới.
39
177000
5000
Và chúng ta có những cảm xúc giống như vậy khi chúng ta đối mặt với thế giới.
03:14
Who cannotkhông thể be touchedchạm vào by compassionlòng trắc ẩn
40
182000
4000
Ai mà không động lòng thương,
03:18
when we see the terriblekhủng khiếp horrorsnỗi kinh hoàng of the resultscác kết quả of warchiến tranh,
41
186000
7000
khi chúng ta thấy những hậu quả kinh khủng của chiến tranh,
03:25
or faminenạn đói, or earthquakestrận động đất, or tsunamissóng thần?
42
193000
5000
hay là nạn đói, động đất, hoặc là sóng thần?
03:30
I know some people who say
43
198000
2000
Tôi biết có những người nói rằng
03:32
"Well, you know there's just so much out there -- I can't do anything,
44
200000
4000
"Bạn biết đó, những việc như vậy xảy ra nhiều quá, tôi không thể làm gì cả.
03:36
I'm not going to even beginbắt đầu to try."
45
204000
4000
Tôi thậm chí sẽ không thử làm gì cả."
03:40
And there are some charitytừ thiện workerscông nhân who call this compassionlòng trắc ẩn fatiguemệt mỏi.
46
208000
6000
Và có những người làm từ thiện gọi việc này là sự mệt mỏi của lòng thương xót.
03:46
There are othersKhác who feel they can't confrontđối đầu compassionlòng trắc ẩn anymorenữa không,
47
214000
7000
Có những người cảm thấy rằng họ không thể đối diện với lòng thương xót nữa,
03:53
and so they turnxoay off the televisiontivi and don't watch.
48
221000
5000
và vì vậy họ tắt TV và không xem nữa.
03:58
In JudaismDo Thái giáo, thoughTuy nhiên, we tendcó xu hướng to always say, there has to be a middleở giữa way.
49
226000
7000
Mặc dù vậy, trong Do Thái giáo, chúng tôi có khuynh hướng luôn nói rằng có một lối đi ở giữa.
04:05
You have to, of coursekhóa học, be awareý thức of the needsnhu cầu of othersKhác,
50
233000
7000
Bạn phải, tất nhiên, là nhận thấy được nhu cầu của những người khác,
04:12
but you have to be awareý thức in suchnhư là a way that you can carrymang on with your life
51
240000
5000
nhưng bạn cũng phải cảm thấy rằng bằng cách nào đó bạn có thể lo cho cuộc sống của mình
04:17
and be of help to people.
52
245000
3000
và giúp người khác.
04:20
So partphần of compassionlòng trắc ẩn has to be an understandinghiểu biết of what makeslàm cho people tickđánh dấu.
53
248000
9000
Vì vậy một phần của tình thương là phải hiểu cái gì làm cho người ta suy nghĩ.
04:29
And, of coursekhóa học, you can't do that unlesstrừ khi you understandhiểu không yourselfbản thân bạn a bitbit more.
54
257000
3000
Và, tất nhiên, bạn không thể làm gì nếu bạn không hiểu về bản thân bạn.
04:32
And there's a lovelyđáng yêu rabbinicrabbinic interpretationgiải thích of the beginningsbắt đầu of creationsự sáng tạo,
55
260000
7000
Và có một sự giải thích đáng yêu trong bằng tiếng Hebrew về sự bắt đầu của sự tạo hóa
04:39
which saysnói that when God createdtạo the worldthế giới,
56
267000
4000
rằng khi mà Thượng Đế tạo ra thế giới,
04:43
God thought that it would be besttốt to createtạo nên the worldthế giới
57
271000
6000
Người nghĩ rằng tốt nhất là nên tạo ra thế giới
04:49
only with the divinethần thánh attributethuộc tính of justiceSự công bằng.
58
277000
4000
chỉ với những công lý thiêng liêng.
04:53
Because, after all, God is just.
59
281000
2000
Vì vậy, cuối cùng, Thượng Đế tạo ra thế giới chỉ có công lý.
04:55
ThereforeDo đó, there should be justiceSự công bằng throughoutkhắp the worldthế giới.
60
283000
5000
Bởi vậy, công lý có mặt trên khắp thế giới.
05:00
And then God lookednhìn to the futureTương lai and realizedthực hiện,
61
288000
2000
Và rồi Người nhìn vào tương lai và nhận ra rằng
05:02
if the worldthế giới was createdtạo just with justiceSự công bằng, the worldthế giới couldn'tkhông thể existhiện hữu.
62
290000
5000
nếu thế giới được tạo ra chỉ với công lý, thế giới không thể tồn tại.
05:07
So, God thought, "NopeNope, I'm going to createtạo nên the worldthế giới just with compassionlòng trắc ẩn."
63
295000
6000
Vì vậy, Người nghĩ, "Không được, ta sẽ tạo ra thế giới chỉ với tình thương."
05:13
And then God lookednhìn to the futureTương lai and realizedthực hiện that,
64
301000
4000
Và rồi Người lại nhìn vào tương lai và nhận ra rằng,
05:17
in factthực tế, if the worldthế giới were just filledđầy with compassionlòng trắc ẩn,
65
305000
4000
Thực ra, nếu thế giới chỉ có tình thương,
05:21
there would be anarchytình trạng hỗn loạn and chaoshỗn loạn.
66
309000
4000
thì thế giới sẽ loạn mất.
05:25
There had to be limitsgiới hạn to all things.
67
313000
3000
Phải có giới hạn cho mọi thứ.
05:28
The rabbisgiáo sĩ Do Thái describemiêu tả this as beingđang like a kingnhà vua
68
316000
5000
Những giáo sĩ Do Thái miêu tả điều này như là một vị vua
05:33
who has a beautifulđẹp, fragilemong manh glassly bowlbát.
69
321000
6000
có một cái chén thủy tinh đẹp, mong manh.
05:39
If you put too much coldlạnh waterNước in, it will shattervỡ tan.
70
327000
4000
Nếu mà bỏ quá nhiều nước lạnh vào nó, nó sẽ vỡ.
05:43
If you put boilingsôi waterNước in, it will shattervỡ tan.
71
331000
2000
Nếu bỏ nước sôi vào, nó cũng sẽ vỡ.
05:45
What do you have to do? Put in a mixturehỗn hợp of the two.
72
333000
5000
Vậy thì chúng ta làm sao đây? Trộn cả hai vào nhau.
05:50
And so God put bothcả hai of these possibilitieskhả năng into the worldthế giới.
73
338000
8000
Và vì vậy Người bỏ cả hai điều tốt đẹp đó vào thế giới.
05:58
There is something more thoughTuy nhiên that has to be there.
74
346000
4000
Có những điều hơn thế nữa tồn tại.
06:02
And that is the translationdịch of the feelingscảm xúc
75
350000
5000
Và đó là sự giải thích của cảm xúc
06:07
that we mayTháng Năm have about compassionlòng trắc ẩn
76
355000
3000
mà chúng ta có thể có về tình thương
06:10
into the widerrộng hơn worldthế giới, into actionhoạt động.
77
358000
4000
vào trong thế giới lơn hơn, vào trong hành động.
06:14
So, like SnoopySnoopy, we can't just lienói dối there
78
362000
3000
Các bạn biết đó, giống như Snoopy, chúng ta không thể chỉ nằm đó
06:17
and think great thoughtssuy nghĩ about our neighborshàng xóm.
79
365000
3000
và nghĩ những điều tốt đẹp về những người xung quanh ta.
06:20
We actuallythực ra have to do something about it.
80
368000
3000
Chúng ta phải thực sự làm gì đó.
06:23
And so there is alsocũng thế, withinbên trong JudaismDo Thái giáo, this notionkhái niệm of love and kindnesslòng tốt
81
371000
5000
Và vì vậy, trong Do Thái giáo, khái niệm về tình thương và lòng tốt
06:28
that becomestrở thành very importantquan trọng: "chesedChesed."
82
376000
5000
trở nên rất quan trọng.
06:33
All these threesố ba things, then, have to be meldedmelded togethercùng với nhau.
83
381000
5000
Ba thứ đó phải đi chung với nhau.
06:38
The ideaý kiến of justiceSự công bằng, which givesđưa ra boundariesranh giới to our livescuộc sống
84
386000
6000
Khái niệm về công lý, đưa ra ranh giới cho cuộc sống của chúng ta
06:44
and givesđưa ra us a feelingcảm giác of what's right about life, what's right about livingsống,
85
392000
7000
và cho chúng ta cảm giác về những gì đúng đắn trong cuộc sống,
06:51
what should we be doing, socialxã hội justiceSự công bằng.
86
399000
4000
cái gì chúng ta nên làm, công bằng xã hội.
06:55
There has to be a willingnesssẵn sàng to do good deedshành động,
87
403000
5000
Phải có sự mong muốn làm điều tốt
07:00
but not, of coursekhóa học, at the expensechi phí of our ownsở hữu sanitysự tỉnh táo.
88
408000
4000
nhưng không phải, tất nhiên, bằng sự tiêu phí sự tinh thần của chúng ta.
07:04
You know, there's no way that you can do anything for anyonebất kỳ ai
89
412000
3000
Bạn biết đấy, bạn không thể giúp ai được hết,
07:07
if you overdolạm dụng things.
90
415000
2000
nếu bạn làm quá sức.
07:09
And balancingcân bằng them all in the middleở giữa is this notionkhái niệm of compassionlòng trắc ẩn,
91
417000
6000
Và cân bằng mọi việc, đó là ý nghĩa của lòng trắc ẩn.
07:15
which has to be there, if you like, at our very rootsnguồn gốc.
92
423000
6000
Nó ở ngay gốc rễ của chúng ta.
07:21
This ideaý kiến of compassionlòng trắc ẩn comesđến to us
93
429000
5000
Khái niệm về lòng trắc ẩn đến với chúng ta
07:26
because we're madethực hiện in the imagehình ảnh of God,
94
434000
3000
bởi vì chúng ta được tạo ra từ hình ảnh của Thượng Đế.
07:29
who is ultimatelycuối cùng the compassionatetừ bi one.
95
437000
4000
Người mà, cuối cùng, là đấng từ bi.
07:33
What does this compassionlòng trắc ẩn entailđòi hỏi?
96
441000
2000
Vậy lòng trắc ẩn làm gì?
07:35
It entailsđòi hỏi understandinghiểu biết the painđau đớn of the other.
97
443000
5000
Nó tạo ra sự thấu hiểu nỗi đau người khác.
07:40
But even more than that,
98
448000
2000
Nhưng hơn thế nữa,
07:42
it meanscó nghĩa understandinghiểu biết one'scủa một người connectionkết nối to the wholetoàn thể of creationsự sáng tạo:
99
450000
8000
Nó nghĩa là thấu hiểu được mối liên của một người với tạo hóa,
07:50
understandinghiểu biết that one is partphần of that creationsự sáng tạo,
100
458000
4000
hiểu rằng một người là một phần của sự tạo háo,
07:54
that there is a unitythống nhất that underliesnền tảng all that we see,
101
462000
4000
rằng có một sự thống nhất bên dưới tất cả những gì chúng ta thấy,
07:58
all that we hearNghe, all that we feel.
102
466000
4000
tất cả những gì chúng ta nghe, tất cả những gì chúng ta cảm nhận.
08:02
I call that unitythống nhất God.
103
470000
3000
Tội gọi đó là sự thống nhất của Thượng Đế.
08:05
And that unitythống nhất is something that connectskết nối all of creationsự sáng tạo.
104
473000
5000
Và sự thống nhất đó liên kết tất cả sinh vật.
08:10
And, of coursekhóa học, in the modernhiện đại worldthế giới, with the environmentalmôi trường movementphong trào,
105
478000
3000
Và, tất nhiên, trong thế giới hiện đại, với sự chuyển biến của môi trường,
08:13
we're becomingtrở thành even more awareý thức of the connectivitykết nối of things,
106
481000
5000
chúng ta càng trở nên nhận thức được mối liên kết của mọi vật,
08:18
that something I do here actuallythực ra does mattervấn đề in AfricaAfrica,
107
486000
5000
là những gì tôi làm ở đây thực sự ảnh hưởng tới châu Phi,
08:23
that if I use too much of my carboncarbon allowancephụ cấp,
108
491000
4000
rằng nếu tôi sử dụng quá mức cacbon cho phép,
08:27
it seemsdường như to be that we are causinggây ra
109
495000
2000
nó giống như là chúng ta đang gây ra
08:29
a great lackthiếu sót of rainmưa in centralTrung tâm and easternphương Đông AfricaAfrica.
110
497000
7000
một sự thiếu mưa lớn ở trung tâm và đông châu Phi.
08:36
So there is a connectivitykết nối,
111
504000
2000
Vì vậy, có một mối liên kết.
08:38
and I have to understandhiểu không that -- as partphần of the creationsự sáng tạo,
112
506000
6000
Và tôi phải hiểu rằng là một phần của tạo hóa,
08:44
as partphần of me beingđang madethực hiện in the imagehình ảnh of God.
113
512000
5000
là một phần của tôi được tạo ra bởi hình ảnh của Thượng Đế.
08:49
And I have to understandhiểu không that my needsnhu cầu
114
517000
4000
Và tôi phải hiểu được những nhu cầu của tôi
08:53
sometimesđôi khi have to be sublimatedthăng hoa to other needsnhu cầu.
115
521000
4000
đôi khi phải hài hòa với nhu cầu của người khác.
08:57
This "18 minutesphút" businesskinh doanh, I find quitekhá fascinatinghấp dẫn.
116
525000
5000
Tôi thấy say mê trong buổi nói chuyện 18 phút này.
09:02
Because in JudaismDo Thái giáo, the numbercon số 18, in HebrewTiếng Hebrew lettersbức thư,
117
530000
5000
Bởi vì trong Do Thái giáo chữ số 18 trong những ký tự Hebrew,
09:07
standsđứng for life -- the wordtừ "life."
118
535000
3000
tượng trưng cho cuộc sống, là từ sống.
09:10
So, in a sensegiác quan, the 18 minutesphút is challengingthách thức me to say,
119
538000
5000
Vì vậy, tôi thấy rằng, 18 phút đang thách thức tôi nói
09:15
"In life, this is what's importantquan trọng in termsđiều kiện of compassionlòng trắc ẩn."
120
543000
4000
trong cuộc sống, lòng trắc ẩn là điều quan trọng,
09:19
But, something elsekhác as well:
121
547000
2000
những những thứ khác cũng quan trọng không kém.
09:21
actuallythực ra, 18 minutesphút is importantquan trọng.
122
549000
3000
Thực sự, 18 phút là quan trọng.
09:24
Because at PassoverLễ vượt qua, when we have to eatăn unleavenedkhông có bỏ men breadbánh mỳ,
123
552000
6000
Bởi vì trong lễ Quá Hải, khi mà chúng tôi ăn bánh mì không lên men,
09:30
the rabbisgiáo sĩ Do Thái say, what is the differenceSự khác biệt betweengiữa doughbột that is madethực hiện into breadbánh mỳ,
124
558000
4000
những giáo sĩ nói rằng cái gì là sự khác biệt giữa bột làm bánh mì thường,
09:34
and doughbột that is madethực hiện into unleavenedkhông có bỏ men breadbánh mỳ, or "matzahMatzah"?
125
562000
3000
và bột làm bánh mì không lên men, matzah
09:37
And they say "It's 18 minutesphút."
126
565000
3000
Và họ nói rằng đó là 18 phút.
09:40
Because that's how long they say it takes for this doughbột to becometrở nên leavencăn nguyên.
127
568000
5000
Vì đó là khoảng tời gian để bột bánh lên men.
09:45
What does it mean, "doughbột becomestrở thành leavencăn nguyên"?
128
573000
3000
Điều đó nghĩa là gì, bột bánh lên men?
09:48
It meanscó nghĩa it getsđược filledđầy with hotnóng bức airkhông khí.
129
576000
3000
Nó có nghĩa là bột chứa đầy khí nóng.
09:51
What's matzahMatzah? What's unleavenedkhông có bỏ men breadbánh mỳ? You don't get it.
130
579000
4000
Bánh mì không men là gì? Mọi người không hiểu đâu.
09:55
SymbolicallyTượng trưng, what the rabbisgiáo sĩ Do Thái say is that at PassoverLễ vượt qua,
131
583000
5000
Một cách hình tượng, những gì mà những giáo sĩ nói trong lễ Quá Hải,
10:00
what we have to do is try to get ridthoát khỏi of our hotnóng bức airkhông khí -- our prideniềm tự hào,
132
588000
6000
Những gì chúng ta phải làm là cố gắng bỏ đi khí nóng của chúng ta, lòng kiêu hãnh của chúng ta,
10:06
our feelingcảm giác that we are the mostphần lớn importantquan trọng people in the wholetoàn thể entiretoàn bộ worldthế giới,
133
594000
4000
cảm giác của chúng ta rằng chúng ta là những người quan trọng nhất trên thế giới này,
10:10
and that everything should revolvexoay roundtròn us.
134
598000
4000
và mọi thứ nên quay quanh chúng ta thôi.
10:14
So we try and get ridthoát khỏi of those,
135
602000
3000
Vì vậy chúng ta cố gắng và từ bỏ những thức đó,
10:17
and so doing, try to get ridthoát khỏi of the habitsthói quen, the emotionscảm xúc, the ideasý tưởng
136
605000
7000
và vì vậy, cố gắng từ bỏ những thói quen, những cảm xúc, những y niệm
10:24
that enslave us, that make our eyesmắt closedđóng, give us tunnelđường hầm visiontầm nhìn
137
612000
6000
bắt chúng ta làm nô lệ cho chúng, làm cho mắt chúng ta nhắm lại, làm cho chúng ta có cái nhìn méo mó
10:30
so we don't see the needsnhu cầu of othersKhác --
138
618000
3000
vì vậy chúng ta không thấy được nhu cầu của những người khác,
10:33
and freemiễn phí ourselveschúng ta and freemiễn phí ourselveschúng ta from that.
139
621000
4000
và giải thoát chính chúng ta khỏi chúng.
10:37
And that too is a basisnền tảng for havingđang có compassionlòng trắc ẩn,
140
625000
5000
Và đó cũng là điều cơ bản về lòng nhân từ,
10:42
for understandinghiểu biết our placeđịa điểm in the worldthế giới.
141
630000
6000
để hiểu được chỗ của chúng ta trong thế giới.
10:48
Now there is, in JudaismDo Thái giáo, a gorgeoustuyệt đẹp storycâu chuyện
142
636000
5000
Bây giờ, trong Do Thái giáo, một câu chuyện hoa mỹ
10:53
of a richgiàu có man who satngồi in synagogueSynagogue one day.
143
641000
6000
về một người đàn ông giàu có ngồi dưới giáo đường.
10:59
And, as manynhiều people do, he was dozingdozing off duringsuốt trong the sermonthuyết giảng.
144
647000
6000
Và, như nhiều người khác, ông ta đang ngủ gật trong buổi thuyết giảng.
11:05
And as he was dozingdozing off, they were readingđọc hiểu from the booksách of LeviticusLêvi in the TorahTorah.
145
653000
6000
Và trong khi ông ta đang ngủ gật, mọi người đang đọc cuốn sách của Leviticus trong luật Torah.
11:11
And they were sayingnói that in the ancientxưa timeslần in the templengôi đền in JerusalemJerusalem,
146
659000
6000
Và mọi người đang nói rằng vào thời xa xưa trong đền thờ ở Jerusalem,
11:17
the priestslinh mục used to have breadbánh mỳ,
147
665000
2000
những linh mục từng dùng bánh mì,
11:19
which they used to placeđịa điểm into a specialđặc biệt tablebàn in the templengôi đền in JerusalemJerusalem.
148
667000
8000
và họ thường đặt bánh mì trên cái bàn đặc biệt trong đền thờ ở Jerusalem.
11:27
The man was asleepngủ, but he heardnghe the wordstừ ngữ breadbánh mỳ, templengôi đền, God, and he woketỉnh dậy up.
149
675000
7000
Người đàn ông ngủ, nhưng ông ta nghe những từ bánh mì, đền thờ, Thượng Đế, và ông ta tỉnh dậy.
11:34
He said, "God wants breadbánh mỳ. That's it. God wants breadbánh mỳ. I know what God wants."
150
682000
5000
Ông ta nói, "Thượng Đế muốn bánh mì. Đúng rồi. Ngài muốn bánh mì. Tôi biết Người muốn gì rồi."
11:39
And he rushedvội vàng home. And after the SabbathNgày Sa-bát, he madethực hiện 12 loavesloaves of breadbánh mỳ,
151
687000
7000
Và ông ta chạy về nhà. Và sau ngày nghỉ Xaba, ông ta đã làm 12 ổ bánh mì,
11:46
tooklấy them to the synagogueSynagogue, wentđã đi into the synagogueSynagogue,
152
694000
3000
đem những ổ bánh mì đến giáo đường, đi vào giáo đường,
11:49
openedmở ra the arkArk and said, "God, I don't know why you want this breadbánh mỳ, but here you are."
153
697000
4000
mở hộp được pháp điển và nói, "Thượng Đế, con không biết tại sao Người muốn bánh mì, nhưng mà con đã làm để dâng lên Người đây."
11:53
And he put it in the arkArk with the scrollscuộn of the TorahTorah.
154
701000
5000
Và ông ta để chúng vào trong hộp cùng với những cuộn giấy giáo điều Torah.
11:58
Then he wentđã đi home.
155
706000
3000
Rồi ông ta đi về nhà.
12:01
The cleanersạch hơn cameđã đến into the synagogueSynagogue.
156
709000
3000
Người dọn dẹp đến giáo đường.
12:04
"Oh God, I'm in suchnhư là troublerắc rối. I've got childrenbọn trẻ to feednuôi.
157
712000
4000
"Lạy Thượng Đế, con đang gặp rắc rối. Con có con phải nuôi.
12:08
My wife'svợ illbệnh. I've got no moneytiền bạc. What can I do?"
158
716000
4000
Vợ con thì bệnh. Con không có tiền. Con phải làm sao bây giờ?"
12:12
He goesđi into the synagogueSynagogue. "God, will you please help me?
159
720000
4000
Anh ta đi vào trong giáo đường. "Thượng Đế, Người sẽ giúp con chứ?
12:16
AhAh, what a wonderfulTuyệt vời smellmùi."
160
724000
2000
Ah, muồn gì thơm thế."
12:18
He goesđi to the arkArk. He opensmở ra the arkArk.
161
726000
2000
Anh ta đi đến cái hộp. Anh ta mở hộp ra.
12:20
"There's breadbánh mỳ! God, you've answeredđã trả lời my pleaplea. You've answeredđã trả lời my questioncâu hỏi."
162
728000
5000
"Bánh mì! Thượng Đế, Người đã trả lời sự thỉnh cầu của con."
12:25
Takes the breadbánh mỳ and goesđi home.
163
733000
3000
Anh ta cầm bánh mì và đi về nhà.
12:28
MeanwhileTrong khi đó, the richgiàu có man thinksnghĩ to himselfbản thân anh ấy,
164
736000
3000
Trong lúc đó, người đàn ông giàu có suy nghĩ về anh ta,
12:31
"I'm an idiotkẻ ngốc. God wants breadbánh mỳ?
165
739000
3000
"Ta đúng là thằng ngốc. Thượng Đế mà muốn bánh mì?
12:34
God, the one who rulesquy tắc the entiretoàn bộ universevũ trụ, wants my breadbánh mỳ?"
166
742000
5000
Thượng Đế, người chế ngự toàn thể vũ trụ lại muốn bánh mì của ta?"
12:39
He rushesbấc to the synagogueSynagogue. "I'll get it out of the arkArk before anybodybất kỳ ai findstìm thấy it."
167
747000
3000
Ông ta chạy vào giáo đường. "Ta sẽ lấy chúng ra khỏi cái hộp trước khi người nào đó thấy chúng."
12:42
He goesđi in there, and it's not there.
168
750000
3000
Đi vào trong, và không thấy bánh mì.
12:45
And he saysnói, "God, you really did want it. You wanted my breadbánh mỳ.
169
753000
5000
Và ông ta nói, "Thượng Đế, Ngài thật sự muốn bánh mì. Ngày thật sự muốn bánh mì của con.
12:50
NextTiếp theo weektuần, with raisinsnho khô."
170
758000
3000
Tuần sau con sẽ làm với nho khô."
12:53
This wentđã đi on for yearsnăm.
171
761000
2000
Chuyện này diễn ra trong nhiều năm.
12:55
EveryMỗi weektuần, the man would bringmang đến breadbánh mỳ with raisinsnho khô,
172
763000
3000
Mỗi tuần, ông ta mang bánh mì với nho khô đến,
12:58
with all sortsloại of good things, put it into the arkArk.
173
766000
3000
với tất cả sự kính cẩn, đặt vào trong hộp.
13:01
EveryMỗi weektuần, the cleanersạch hơn would come. "God you've answeredđã trả lời my pleaplea again."
174
769000
4000
Mỗi tuần, người dọn dẹp đến. "Thượng Đế, Người đã trả lời sự thỉnh cầu của con lần nữa."
13:05
Take the breadbánh mỳ. Take it home.
175
773000
2000
Lấy bánh mì. Mang về nhà.
13:07
WentĐã đi on untilcho đến a newMới rabbiRabbi cameđã đến. RabbisGiáo sĩ Do Thái always spoillàm hỏng things.
176
775000
3000
Mọi chuyện diễn ra cho tới khi một giáo sĩ mới đến. Giáo sĩ chuyên làm hỏng mọi việc.
13:10
The rabbiRabbi cameđã đến in and saw what was going on.
177
778000
5000
Giáo sĩ vào và thấy mọi chuyện.
13:15
And he calledgọi là the two of them to his officevăn phòng.
178
783000
2000
Và ông ta gọi hai người vào phòng của ông ta.
13:17
And he said, you know, "This is what's happeningxảy ra."
179
785000
3000
Và ông ta nói, các bạn biết đó, "Mọi việc diễn ra như vậy đó."
13:20
And the richgiàu có man -- oh, dearkính thưa -- crestfallenKhi.
180
788000
6000
Và người đàn ông giàu có -- thật tội nghiệp -- tiu nghỉu.
13:26
"You mean God didn't want my breadbánh mỳ?"
181
794000
4000
"Ý ngài là Thượng Đế không muốn bánh mì?"
13:30
And the poornghèo nàn man said, "And you mean God didn't answercâu trả lời my pleasnhững lời cầu xin?"
182
798000
7000
Và người đàn ông nghèo nói, "Và ý ngài là Thượng Đế không trả lời sự thỉnh cầu của tôi?"
13:37
And the rabbiRabbi said, "You've misunderstoodhiểu lầm me.
183
805000
4000
Và giáo sĩ nói, "Cả hai người hiểu lầm ý tôi rồi."
13:41
You've misunderstoodhiểu lầm totallyhoàn toàn," he said.
184
809000
3000
"Hai người đã hoàn toàn hiểu lầm," ông ta nói.
13:44
"Of coursekhóa học, what you are doing," he said to the richgiàu có man,
185
812000
4000
"Tất nhiên, việc ông đang làm." ông ta nói với người đàn ông giàu có,
13:48
"is answeringtrả lời God'sCủa Thiên Chúa pleaplea that we should be compassionatetừ bi.
186
816000
6000
"đang đáp lại sự mong mỏi của Thượng Đế là chúng ta phải có lòng nhân từ."
13:54
And God," he said to the poornghèo nàn man, "is answeringtrả lời your pleaplea
187
822000
4000
"Và Thượng Đế," giáo sĩ nói với người đàn ông nghèo, "đang trả lời sự thỉnh cầu của ông
13:58
that people should be compassionatetừ bi and give."
188
826000
4000
rằng con người nên có lòng nhân từ và cho đi."
14:02
He lookednhìn at the richgiàu có man. He heldđược tổ chức the richgiàu có man'sngười đàn ông handstay and said,
189
830000
6000
Giáo sĩ ta nhìn người đàn ông giàu có. Ông ta cầm tay người đàn ông và nói,
14:08
"Don't you understandhiểu không?" He said, "These are the handstay of God."
190
836000
6000
"Ông có hiểu không?" ông ta nói, "Đây là những bàn tay của Thượng Đế."
14:19
So that is the way I feel:
191
847000
6000
Vì vậy đó là cách mà tôi cảm thấy,
14:25
that I can only try to approachtiếp cận this notionkhái niệm of beingđang compassionatetừ bi,
192
853000
7000
rằng tôi chỉ có thể cố gắng tiếp cận khái niệm của việc nhân từ này,
14:32
of understandinghiểu biết that there is a connectivitykết nối, that there is a unitythống nhất in this worldthế giới;
193
860000
6000
hiểu rằng có một liên kết, rằng có một sự thống nhất trên thế giới này,
14:38
that I want to try and servephục vụ that unitythống nhất,
194
866000
5000
rằng tối muốn cố gắng và phục vụ sự thống nhất đó,
14:43
and that I can try and do that by understandinghiểu biết, I hopemong,
195
871000
4000
và rằng tôi có thể cố gắng và làm việc đó bằng cách thấu hiểu nó, tôi hy vọng thế,
14:47
tryingcố gắng to understandhiểu không something of the painđau đớn of othersKhác;
196
875000
5000
cố gắng thấu hiểu nỗi đau của người khác,
14:52
but understandinghiểu biết that there are limitsgiới hạn, that people have to bearchịu responsibilitytrách nhiệm
197
880000
3000
nhưng cũng hiểu rằng có những giới hạn, rằng người ta phải có trách nhiệm
14:55
for some of the problemscác vấn đề that come upontrên them;
198
883000
5000
cho những vấn đề của họ,
15:00
and that I have to understandhiểu không that there are limitsgiới hạn to my energynăng lượng,
199
888000
3000
và rằng tôi phải thấu hiểu là năng lực tôi có hạn,
15:03
to the givingtặng I can give.
200
891000
3000
để cho những gì tôi có thể cho.
15:06
I have to reevaluatetái thẩm định them,
201
894000
3000
Tôi phải thẩm định lại chúng,
15:09
try and separatetách rời out the materialvật chất things
202
897000
5000
cố gắng và chia ra những thứ vật chất
15:14
and my emotionscảm xúc that mayTháng Năm be enslavingenslaving me,
203
902000
4000
và những cảm xúc của tôi, những thứ mà có thể biến tôi thành nô lệ cho chúng,
15:18
so that I can see the worldthế giới clearlythông suốt.
204
906000
4000
vì thế tôi có thể thấy thế giới một cách rõ ràng.
15:22
And then I have to try to see in what wayscách
205
910000
5000
Và rồi tôi phải cố gắng nhìn thấy những con đường
15:27
I can make these the handstay of God.
206
915000
5000
tôi có thể tạo ra những bàn tay của Thượng Đế.
15:32
And so try to bringmang đến compassionlòng trắc ẩn to life in this worldthế giới.
207
920000
4000
Và vì thế cố gắng mang lòng nhân ái đến cuộc sống trên thế giới này.
Translated by Minh-Tuan Ta
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jackie Tabick - Spiritual leader
As the first woman in the UK to be ordained in the Jewish faith, Rabbi Jackie Tabick has forged a path of inclusiveness from her work’s beginning.

Why you should listen

Rabbi Jackie Tabick is known for being the first female rabbi in the UK and for her remarkable efforts to reach out to distinct faiths. She serves as chair to the World Congress of Faiths, working with patrons such as Rev. Desmond Tutu and the Dali Lama towards deepening religious understanding, respect and co-operation. To this end, Rabbi Tabick also serves as an executive member of the Inter Faith Network, and the Three Faiths Forum, as well acting as patron for the Jewish Council for Racial Equality (JCORE).

While reaching across religions, she continues rabbinical duties at the North West Surrey Synagogue and is well known for her engaging and down-to-earth sermons. Her synagogue is part of the Movement of Reform Judaism. Rabbi Tabick has also held the positions of Chair of the Assembly of Rabbis, of the Council of Reform and Liberal Rabbis and Vice president of the Movement for Reform Judaism.

More profile about the speaker
Jackie Tabick | Speaker | TED.com