ABOUT THE SPEAKER
Jason Clay - Market transformer
Jason Clay’s ideas are changing the way governments, foundations, researchers and NGOs identify and address risks and opportunities for their work.

Why you should listen

A senior vice president in charge of markets at the World Wildlife Fund (WWF-US), Clay's goal is to create global standards for producing and using raw materials, particularly in terms of carbon and water. He has convened roundtables of retailers, buyers, producers and environmentalists to reduce the impacts of producing a range of goods and to encourage environmentally sensitive practices in agriculture, aquaculture and industry. He thinks deeply about the evolving role of the NGOs in the 21st century, using venture philanthropy to make them more nimble and operating at the speed and scale of life on the planet today. Before joining WWF in 1999, Clay ran a family farm, taught at Harvard and Yale, worked at the US Department of Agriculture and spent more than 25 years working with NGOs.

More profile about the speaker
Jason Clay | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Jason Clay: How big brands can help save biodiversity

Jason Clay: Những thương hiệu lớn có thể giúp bảo vệ hệ sinh thái như thế nào.

Filmed:
497,249 views

Thuyết phục chỉ 100 doanh nghiệp then chốt để phát triển bền vững, Jason Clay của tổ chức WWF nói rằng thị trường toàn cầu sẽ thay đổi để bảo vệ hành tinh nơi mà sự tiêu dùng đã phát triển quá nhanh. Hãy nghe xem bằng cách nào thảo luận phi thường của ông khiến những đối thủ thương hiệu lớn đồng ý sản xuất xanh trước tiên - trước khi những sản phẩm của họ được tung ra.
- Market transformer
Jason Clay’s ideas are changing the way governments, foundations, researchers and NGOs identify and address risks and opportunities for their work. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I grewlớn lên up on a smallnhỏ bé farmnông trại in MissouriMissouri.
0
1000
3000
Tôi lớn lên ở một nông trại nhỏ tại Missouri.
00:19
We livedđã sống on lessít hơn than a dollarđô la a day
1
4000
2000
Chúng tôi sống nhờ vào ít hơn một đô-la mỗi ngày
00:21
for about 15 yearsnăm.
2
6000
2000
trong khoảng 15 năm.
00:23
I got a scholarshiphọc bổng, wentđã đi to universitytrường đại học,
3
8000
3000
Tôi được học bổng, đi học đại học,
00:26
studiedđã học internationalquốc tế agriculturenông nghiệp, studiedđã học anthropologynhân học,
4
11000
3000
nghiên cứu nông nghiệp quốc tế, nghiên cứu nhân loại học,
00:29
and decidedquyết định I was going to give back.
5
14000
2000
và quyết định sẽ đền đáp trả lại.
00:31
I was going to work with smallnhỏ bé farmersnông dân.
6
16000
2000
Tôi sẽ làm việc với những tiểu nông.
00:33
I was going to help alleviategiảm nhẹ povertynghèo nàn.
7
18000
2000
Tôi sẽ giúp làm giảm đói nghèo.
00:35
I was going to work on internationalquốc tế developmentphát triển,
8
20000
3000
Tôi sẽ thúc đẩy sự phát triển quốc tế.
00:38
and then I tooklấy a turnxoay
9
23000
3000
Và thế là tôi dạo một vòng
00:41
and endedđã kết thúc up here.
10
26000
3000
và dừng chân ở đây.
00:44
Now, if you get a PhĐộ pH.D., and you decidequyết định not to teachdạy,
11
29000
2000
Bây giờ, nếu bạn có một bằng tiến sĩ, và bạn quyết định sẽ không đi dạy,
00:46
you don't always endkết thúc up in a placeđịa điểm like this.
12
31000
2000
bạn sẽ không luôn luôn kết thúc ở một nơi như thế này.
00:48
It's a choicelựa chọn. You mightcó thể endkết thúc up drivingđiều khiển a taxicabtắc xi.
13
33000
3000
Đó là một lựa chọn. Có lẽ rút cuộc bạn sẽ lái taxi.
00:51
You could be in NewMới YorkYork.
14
36000
3000
Cũng có thể bạn sẽ ở New York.
00:55
What I foundtìm was,
15
40000
2000
Những điều tôi nhận thấy là,
00:57
I startedbắt đầu workingđang làm việc with refugeesnhững người tị nạn and faminenạn đói victimsnạn nhân --
16
42000
3000
tôi bắt đầu làm việc với dân tị nạn và những nạn nhân của nạn đói -
01:00
smallnhỏ bé farmersnông dân, all, or nearlyGần all --
17
45000
3000
những tiểu nông, tất cả, hoặc hầu như tất cả -
01:03
who had been dispossessedchiếm hữu and displaceddi dời.
18
48000
3000
những người đã bị tước quyền sở hữu và bị trục xuất.
01:07
Now, what I'd been trainedđào tạo to do
19
52000
3000
Bây giờ, những gì tôi đã được dạy
01:10
was methodologicalphương pháp luận researchnghiên cứu on suchnhư là people.
20
55000
3000
là nghiên cứu một cách có phương pháp về những người này.
01:13
So I did it: I foundtìm out how manynhiều womenđàn bà
21
58000
3000
Vì vậy tôi làm điều này: tôi phát hiện ra bao nhiêu phụ nữ
01:16
had been rapedhãm hiếp enen routelộ trình to these campstrại.
22
61000
3000
đã bị cưỡng hiếp trên mỗi con đường về những trại tị nạn này.
01:19
I foundtìm out how manynhiều people had been put in jailnhà giam,
23
64000
3000
Tôi phát hiện ra bao nhiêu người đã bị bỏ tù,
01:22
how manynhiều familygia đình memberscác thành viên had been killedbị giết.
24
67000
3000
bao nhiêu thành viên gia đình đã bị giết.
01:25
I assessedđánh giá how long they were going to stayở lại
25
70000
2000
Tôi ước lượng họ sẽ ở lại trong bao lâu,
01:27
and how much it would take to feednuôi them.
26
72000
2000
và cần bao nhiêu để nuôi họ.
01:29
And I got really good at predictingdự báo
27
74000
2000
Và tôi đã thật sự giỏi trong việc dự đoán
01:31
how manynhiều bodythân hình bagstúi you would need
28
76000
2000
có bao nhiêu túi xác bạn sẽ cần
01:33
for the people who were going to diechết in these campstrại.
29
78000
3000
cho những người sắp chết trong những trại tị nạn này.
01:36
Now this is God'sCủa Thiên Chúa work, but it's not my work.
30
81000
3000
Bây giờ đây là việc của Chúa, nhưng không phải việc của tôi.
01:39
It's not the work I setbộ out to do.
31
84000
3000
Đây không phải là việc tôi định làm.
01:45
So I was at a GratefulBiết ơn DeadChết benefitlợi ích concertbuổi hòa nhạc on the rainforestsrừng nhiệt đới
32
90000
3000
Tôi đã tham gia một buổi hòa nhạc gây quỹ cho rừng nhiệt đới của nhóm Grateful Dead
01:48
in 1988.
33
93000
3000
vào năm 1988.
01:51
I metgặp a guy -- the guy on the left.
34
96000
3000
Tôi gặp một chàng trai - người bên tay trái.
01:54
His nameTên was BenBen.
35
99000
2000
Tên anh ta là Ben.
01:56
He said, "What can I do to savetiết kiệm the rainforestsrừng nhiệt đới?"
36
101000
2000
Anh ta nói, "Tôi có thể làm gì để cứu những cánh rừng nhiệt đới?"
01:58
I said, "Well, BenBen, what do you do?"
37
103000
2000
Tôi nói, "Chà, Ben, anh làm nghề gì?"
02:00
"I make iceNước đá creamkem."
38
105000
2000
"Tôi làm kem".
02:02
So I said, "Well, you've got to make
39
107000
2000
Vì thế tôi bảo, "Chà, anh cần phải
02:04
a rainforestrừng nhiệt đới iceNước đá creamkem.
40
109000
2000
làm kem rừng nhiệt đới.
02:06
And you've got to use nutsquả hạch from the rainforestsrừng nhiệt đới
41
111000
2000
Và anh phải dùng những quả hạch từ những cánh rừng nhiệt đới
02:08
to showchỉ that forestsrừng are worthgiá trị more as forestsrừng
42
113000
2000
để chỉ ra rằng rừng giá trị hơn khi chúng là rừng
02:10
than they are as pastuređồng cỏ."
43
115000
3000
hơn là khi chúng là đồng cỏ."
02:13
He said, "Okay."
44
118000
2000
Anh ta nói, "Ok".
02:15
WithinTrong vòng a yearnăm,
45
120000
2000
Trong vòng một năm,
02:17
RainforestRừng mưa nhiệt đới CrunchKhủng hoảng was on the shelveskệ.
46
122000
2000
Rainforest Crunch được bày bán.
02:19
It was a great successsự thành công.
47
124000
2000
Đó là một thành công lớn.
02:21
We did our first million-dollars-worthtriệu đô la giá trị of tradebuôn bán
48
126000
3000
Chúng tôi làm một cuộc mua bán trị giá triệu đô đầu tiên
02:24
by buyingmua on 30 daysngày and sellingbán on 21.
49
129000
3000
bằng cách mua trong 30 ngày và bán trong 21 ngày.
02:27
That getsđược your adrenalineadrenaline going.
50
132000
3000
Điều đó khiến cho chất adrenalin của bạn hoạt động.
02:30
Then we had a fourbốn and a halfmột nửa million-dollartriệu đô la linehàng of credittín dụng
51
135000
2000
Sau đó chúng tôi có một mức tín dụng 4,5 tỉ đô la
02:32
because we were credit-worthyCredit-Worthy at that pointđiểm.
52
137000
3000
bởi vì chúng tôi đáng tin cậy vào thời điểm đó.
02:35
We had 15 to 20, maybe 22 percentphần trăm
53
140000
2000
Chúng tôi có 15 đến 20, có thể 22 phần trăm
02:37
of the globaltoàn cầu Brazil-nutBra-xin-nut marketthị trường.
54
142000
2000
thị trường quả hạch Braxin toàn cầu.
02:39
We paidđã thanh toán two to threesố ba timeslần more than anybodybất kỳ ai elsekhác.
55
144000
3000
Chúng tôi chi trả gấp hai đến ba lần hơn bất cứ người nào khác.
02:42
EverybodyTất cả mọi người elsekhác raisednâng lên theirhọ pricesgiá cả to the gathererslượm of BrazilBra-xin nutsquả hạch
56
147000
3000
Những người khác tăng giá cho những đầu mối mua quả hạch Braxin
02:45
because we would buymua it otherwisenếu không thì.
57
150000
3000
bởi vì nếu không thì chúng tôi sẽ mua nó.
02:49
A great successsự thành công.
58
154000
2000
Một thành công lớn.
02:51
50 companiescác công ty signedký kết up, 200 productscác sản phẩm cameđã đến out,
59
156000
3000
50 công ty gia nhập, 200 sản phẩm ra đời,
02:54
generatedtạo ra 100 milliontriệu in salesbán hàng.
60
159000
3000
tạo ra 100 triệu đô la doanh thu.
02:59
It failedthất bại.
61
164000
2000
Nó thất bại.
03:01
Why did it failThất bại?
62
166000
2000
Tại sao nó lại thất bại?
03:03
Because the people who were gatheringthu thập BrazilBra-xin nutsquả hạch
63
168000
2000
Bởi vì những người thu mua quả hạch Braxin
03:05
weren'tkhông phải the sametương tự people who were cuttingcắt the forestsrừng.
64
170000
3000
không phải là những người phá rừng.
03:08
And the people who madethực hiện moneytiền bạc from BrazilBra-xin nutsquả hạch
65
173000
3000
Và những người kiếm tiền từ quả hạch Braxin
03:11
were not the people who madethực hiện moneytiền bạc from cuttingcắt the forestsrừng.
66
176000
3000
không phải là những người kiếm tiền từ việc chặt phá rừng.
03:14
We were attackingtấn công the wrongsai rồi driverngười lái xe.
67
179000
2000
Chúng tôi đã tấn công sai người điều khiển.
03:16
We neededcần to be workingđang làm việc on beefthịt bò.
68
181000
2000
Chúng tôi cần phải tác động đến thịt bò.
03:18
We neededcần to be workingđang làm việc on lumbergỗ xẻ.
69
183000
2000
Chúng tôi cần phải tác động đến gỗ xẻ.
03:20
We neededcần to be workingđang làm việc on soyđậu nành --
70
185000
2000
Chúng tôi cần phải tác động đến đất-
03:22
things that we were not focusedtập trung on.
71
187000
3000
những thứ mà chúng tôi đã không tập trung vào.
03:25
So let's go back to SudanSudan.
72
190000
2000
Vậy hãy trở lại Sudan.
03:27
I oftenthường xuyên talk to refugeesnhững người tị nạn:
73
192000
2000
Tôi thường nói với những người tị nạn:
03:29
"Why was it that the WestWest didn't realizenhận ra
74
194000
3000
"Tại sao phương Tây không nhận ra
03:32
that faminesnạn đói are causedgây ra by policieschính sách and politicschính trị,
75
197000
2000
nạn đói là do những chính sách và chính trị gây ra,
03:34
not by weatherthời tiết?"
76
199000
2000
chứ không phải tại thời tiết?"
03:36
And this farmernông phu said to me, one day,
77
201000
3000
Và một ngày nọ người nông dân này nói với tôi
03:39
something that was very profoundthâm thúy.
78
204000
2000
một điều rất sâu sắc.
03:41
He said, "You can't wakeđánh thức a personngười who'sai pretendinggiả vờ to sleepngủ."
79
206000
3000
Anh ta nói: "Bạn không thể đánh thức một người đang giả vờ ngủ."
03:44
(LaughterTiếng cười)
80
209000
2000
(Cười)
03:46
Okay. FastNhanh chóng forwardphía trước.
81
211000
3000
Ok. Tua nhanh nào.
03:49
We livetrực tiếp on a planethành tinh.
82
214000
3000
Chúng ta sống trên một hành tinh.
03:52
There's just one of them.
83
217000
2000
Chỉ có một hành tinh mà thôi.
03:54
We'veChúng tôi đã got to wakeđánh thức up to the factthực tế
84
219000
2000
Chúng ta phải nhận ra sự thật
03:56
that we don't have any more
85
221000
2000
rằng chúng ta không có nhiều
03:58
and that this is a finitecó hạn planethành tinh.
86
223000
2000
và đây là hành tinh có hạn.
04:00
We know the limitsgiới hạn of the resourcestài nguyên we have.
87
225000
3000
Chúng ta biết giới hạn của tài nguyên mà chúng ta có.
04:03
We mayTháng Năm be ablecó thể to use them differentlykhác.
88
228000
2000
Chúng ta có thể sử dụng chúng khác nhau.
04:05
We mayTháng Năm have some innovativesáng tạo, newMới ideasý tưởng.
89
230000
2000
Chúng ta có thể có những ý tưởng mới, sáng tạo.
04:07
But in generalchung, this is what we'vechúng tôi đã got.
90
232000
2000
Nhưng nhìn chung, đây là những gì chúng ta có.
04:09
There's no more of it.
91
234000
3000
Không hơn.
04:12
There's a basiccăn bản equationphương trình that we can't get away from.
92
237000
3000
Có một phương trình cơ bản mà chúng ta không thể tránh được.
04:15
PopulationDân số timeslần consumptiontiêu dùng
93
240000
2000
Dân số lần tiêu dùng
04:17
has got to have some kindloại of relationshipmối quan hệ to the planethành tinh,
94
242000
3000
phải có một mối quan hệ nào đó đối với hành tinh,
04:20
and right now, it's a simpleđơn giản "not equalcông bằng."
95
245000
3000
và hiện tại, nó đơn giản là "không bằng".
04:24
Our work showstrình diễn that we're livingsống
96
249000
2000
Những nghiên cứu của chúng ta chỉ ra rằng chúng ta đang sống
04:26
at about 1.3 planetsnhững hành tinh.
97
251000
2000
trên khoảng 1,3 hành tinh.
04:28
SinceKể từ khi 1990,
98
253000
2000
Từ năm 1990,
04:30
we crossedvượt qua the linehàng
99
255000
2000
chúng ta đã vượt qua ranh giới
04:32
of beingđang in a sustainablebền vững relationshipmối quan hệ to the planethành tinh.
100
257000
3000
của việc có một mối quan hệ bền vững với hành tinh.
04:35
Now we're at 1.3.
101
260000
2000
Bây giờ chúng ta ở 1,3.
04:37
If we were farmersnông dân, we'dThứ Tư be eatingĂn our seedgiống.
102
262000
3000
Nếu chúng ta là nông dân, chúng ta sẽ ăn hạt giống của mình.
04:40
For bankersngân hàng, we'dThứ Tư be livingsống off the principalhiệu trưởng, not the interestquan tâm.
103
265000
3000
Đối với chủ ngân hàng, chúng ta sống nhờ vào vốn, không phải lợi nhuận.
04:43
This is where we standđứng todayhôm nay.
104
268000
3000
Đây là nơi chúng ta đứng ngày nay.
04:46
A lot of people like to pointđiểm
105
271000
3000
Nhiều người thích chú ý
04:49
to some placeđịa điểm elsekhác as the causenguyên nhân of the problemvấn đề.
106
274000
3000
vào những chỗ khác ngoài nguyên nhân của vấn đề.
04:52
It's always populationdân số growthsự phát triển.
107
277000
2000
Nó luôn là sự gia tăng dân số.
04:54
PopulationDân số growth'ssự phát triển của importantquan trọng,
108
279000
2000
Sự gia tăng dân số là quan trọng,
04:56
but it's alsocũng thế about how much eachmỗi personngười consumestiêu thụ.
109
281000
3000
nhưng nó cũng là về mỗi người tiêu thụ bao nhiêu.
05:00
So when the averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ
110
285000
2000
Vì thế khi người Mỹ trung bình
05:02
consumestiêu thụ 43 timeslần as much
111
287000
3000
tiêu thụ gấp 43 lần
05:05
as the averageTrung bình cộng AfricanChâu Phi,
112
290000
3000
những người châu Phi,
05:08
we'vechúng tôi đã got to think that consumptiontiêu dùng is an issuevấn đề.
113
293000
2000
chúng ta nghĩ rằng sự tiêu dùng là một vấn đề.
05:10
It's not just about populationdân số,
114
295000
2000
Nhưng nó không chỉ là về dân số,
05:12
and it's not just about them; it's about us.
115
297000
3000
và nó không chỉ về họ; nó còn về chúng ta nữa.
05:16
But it's not just about people;
116
301000
2000
Nhưng không phải về con người;
05:18
it's about lifestyleslối sống.
117
303000
2000
đó là về cách sống.
05:20
There's very good evidencechứng cớ --
118
305000
2000
Có một bằng chứng rất tốt -
05:22
again, we don't necessarilynhất thiết have
119
307000
2000
một lần nữa, chúng ta không nhất thiết phải có
05:24
a peer-reviewedxem xét lại methodologyphương pháp luận
120
309000
2000
một phương pháp đánh giá đồng cấp
05:26
that's bulletproofchống đạn yetchưa --
121
311000
2000
hoàn thiện -
05:28
but there's very good evidencechứng cớ
122
313000
2000
nhưng có một bằng chứng rất tốt
05:30
that the averageTrung bình cộng catcon mèo in EuropeEurope
123
315000
2000
rằng mèo ở châu Âu
05:32
has a largerlớn hơn environmentalmôi trường footprintdấu chân in its lifetimecả đời
124
317000
3000
có vết chân to hơn
05:35
than the averageTrung bình cộng AfricanChâu Phi.
125
320000
3000
so với mèo châu Phi.
05:38
You think that's not an issuevấn đề going forwardphía trước?
126
323000
3000
Bạn nghĩ đó không phải là một vấn đề cấp thiết?
05:41
You think that's not a questioncâu hỏi
127
326000
2000
Bạn nghĩ đó không phải là một câu hỏi
05:43
as to how we should be usingsử dụng the Earth'sTrái đất resourcestài nguyên?
128
328000
3000
dạng như chúng ta nên sử dụng tài nguyên của Trái Đất như thế nào?
05:46
Let's go back and visitchuyến thăm our equationphương trình.
129
331000
2000
Hãy quay lại và xem biểu thức của chúng ta.
05:48
In 2000, we had sixsáu billiontỷ people on the planethành tinh.
130
333000
3000
Vào năm 2000, chúng ta có sáu tỉ người trên hành tinh.
05:51
They were consumingtiêu thụ what they were consumingtiêu thụ --
131
336000
2000
Chúng ta đang tiêu thụ những gì chúng ta đang dùng -
05:53
let's say one unitđơn vị of consumptiontiêu dùng eachmỗi.
132
338000
2000
hãy gọi là một đơn vị tiêu dùng.
05:55
We have sixsáu billiontỷ unitscác đơn vị of consumptiontiêu dùng.
133
340000
3000
Chúng ta có sáu tỉ đơn vị tiêu dùng.
05:58
By 2050,
134
343000
2000
Đến năm 2050,
06:00
we're going to have ninechín billiontỷ people -- all the scientistscác nhà khoa học agreeđồng ý.
135
345000
3000
chúng ta sẽ có chín tỷ người - tất cả các nhà khoa học đều đã xác nhận điều này.
06:03
They're all going to consumetiêu dùng twicehai lần as much as they currentlyhiện tại do --
136
348000
3000
Chúng ta sẽ tiêu dùng gấp đôi mức hiện nay -
06:06
scientistscác nhà khoa học, again, agreeđồng ý --
137
351000
2000
những nhà khoa học, một lần nữa, cũng đồng ý như vậy -
06:08
because incomethu nhập is going to growlớn lên in developingphát triển countriesquốc gia
138
353000
3000
bởi vì thu nhập sẽ tăng ở những nước đang phát triển
06:11
fivesố năm timeslần what it is todayhôm nay --
139
356000
2000
năm lần so với ngày nay -
06:13
on globaltoàn cầu averageTrung bình cộng, about [2.9].
140
358000
2000
trung bình toàn cầu, khoảng [2.9]
06:15
So we're going to have 18 billiontỷ unitscác đơn vị of consumptiontiêu dùng.
141
360000
3000
Vì thế chúng ta sẽ có 18 tỉ đơn vị tiêu dùng.
06:19
Who have you heardnghe talkingđang nói latelygần đây
142
364000
3000
Bạn vừa mới nghe ai nói rằng
06:22
that's said we have to tripleba productionsản xuất
143
367000
2000
chúng ta phải sản xuất gấp ba lần
06:24
of goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ?
144
369000
2000
hàng hóa và dịch vụ?
06:26
But that's what the mathmôn Toán saysnói.
145
371000
2000
Nhưng đó là những gì toán học nói.
06:28
We're not going to be ablecó thể to do that.
146
373000
2000
Chúng ta sẽ có thể không phải làm điều đó.
06:30
We can get productivitynăng suất up.
147
375000
2000
Chúng ta có thể gia tăng năng suất.
06:32
We can get efficiencyhiệu quả up.
148
377000
2000
Chúng ta có thể làm tăng hiệu quả.
06:34
But we'vechúng tôi đã alsocũng thế got to get consumptiontiêu dùng down.
149
379000
3000
Nhưng chúng ta cũng phải làm giảm tiêu dùng.
06:38
We need to use lessít hơn
150
383000
2000
Chúng ta cần xài ít hơn
06:40
to make more.
151
385000
2000
để tạo ra nhiều hơn.
06:42
And then we need to use lessít hơn again.
152
387000
2000
Và sau đó chúng ta cần xài ít hơn nữa.
06:44
And then we need to consumetiêu dùng lessít hơn.
153
389000
2000
Và chúng ta cần tiêu dùng ít hơn.
06:46
All of those things are partphần of that equationphương trình.
154
391000
3000
Tất cả những thứ đó là một phần của biểu thức này.
06:49
But it basicallyvề cơ bản raisestăng lên a fundamentalcăn bản questioncâu hỏi:
155
394000
3000
Nhưng nó cơ bản làm dấy lên một câu hỏi chính:
06:52
should consumersngười tiêu dùng have a choicelựa chọn
156
397000
2000
người tiêu dùng có nên lựa chọn
06:54
about sustainabilitytính bền vững, about sustainablebền vững productscác sản phẩm?
157
399000
3000
sự bền vững, những sản phẩm bền vững?
06:57
Should you be ablecó thể to buymua a productsản phẩm that's sustainablebền vững
158
402000
2000
Bạn sẽ có thể mua một sản phẩm bền vững
06:59
sittingngồi nextkế tiếp to one that isn't,
159
404000
2000
kế bên một cái khác không như vậy,
07:01
or should all the productscác sản phẩm on the shelfkệ be sustainablebền vững?
160
406000
3000
hoặc tất cả các sản phẩm trên kệ đều nên bền vững?
07:06
If they should all be sustainablebền vững on a finitecó hạn planethành tinh,
161
411000
3000
Nếu tất cả chúng nên bền vững trên một hành tinh có giới hạn,
07:09
how do you make that happenxảy ra?
162
414000
3000
bạn sẽ làm thế nào để điều đó xảy ra?
07:12
The averageTrung bình cộng consumerkhách hàng takes 1.8 secondsgiây in the U.S.
163
417000
2000
Người tiêu dùng trung bình tốn 1,8 giây ở Mỹ.
07:14
Okay, so let's be generoushào phóng.
164
419000
2000
OK, vì thế hãy nghiêm túc.
07:16
Let's say it's 3.5 secondsgiây in EuropeEurope.
165
421000
3000
Ở châu Âu là 3,5 giây.
07:19
How do you evaluateđánh giá all the scientificthuộc về khoa học datadữ liệu
166
424000
3000
Làm sao bạn có thể lượng hóa những dữ liệu khoa học
07:22
around a productsản phẩm,
167
427000
2000
về một sản phẩm,
07:24
the datadữ liệu that's changingthay đổi on a weeklyhàng tuần, if not a dailyhằng ngày, basisnền tảng?
168
429000
3000
dữ liệu thay đổi hàng tuần, nếu không phải là trên cơ sở hàng ngày?
07:27
How do you get informedthông báo?
169
432000
2000
Bạn có thông tin bằng cách nào?
07:29
You don't.
170
434000
2000
Bạn không làm được vậy.
07:33
Here'sĐây là a little questioncâu hỏi.
171
438000
2000
Có một câu hỏi nhỏ.
07:35
From a greenhousenhà kính gaskhí đốt perspectivequan điểm,
172
440000
2000
Từ quan điểm khí nhà kính,
07:37
is lambthịt cừu producedsản xuất in the U.K.
173
442000
3000
có phải thịt cừu được sản xuất ở Anh
07:40
better than lambthịt cừu producedsản xuất in NewMới ZealandZealand,
174
445000
2000
thì tốt hơn thịt cừu sản xuất ở New Zealand,
07:42
frozenđông lạnh and shippedvận chuyển to the U.K.?
175
447000
3000
được đông lạnh và vận chuyển đến Anh?
07:45
Is a badxấu feederfeeder lot operationhoạt động for beefthịt bò
176
450000
3000
Một hệ thống nuôi ăn cho thịt bò
07:48
better or worsetệ hơn than
177
453000
3000
thì tốt hơn hay xấu hơn
07:51
a badxấu grazingchăn thả operationhoạt động for beefthịt bò?
178
456000
2000
một hệ thống nuôi thả?
07:53
Do organichữu cơ potatoeskhoai tây
179
458000
2000
Có phải khoai tây hữu cơ
07:55
actuallythực ra have fewerít hơn toxicchất độc chemicalshóa chất
180
460000
2000
thực sự có ít hóa chất độc hại
07:57
used to producesản xuất them
181
462000
2000
được dùng để sản xuất chúng
07:59
than conventionalthông thường potatoeskhoai tây?
182
464000
2000
hơn khoai tây thông thường?
08:01
In everymỗi singleĐộc thân casetrường hợp,
183
466000
2000
Trong mỗi trường hợp
08:03
the answercâu trả lời is "it dependsphụ thuộc."
184
468000
2000
câu trả lời là "còn tùy."
08:05
It dependsphụ thuộc on who producedsản xuất it and how,
185
470000
3000
Tùy vào ai đã sản xuất ra nó và bằng cách nào,
08:08
in everymỗi singleĐộc thân instanceví dụ.
186
473000
2000
trong mỗi trường hợp.
08:10
And there are manynhiều othersKhác.
187
475000
2000
Và còn nhiều trường hợp khác nữa.
08:12
How is a consumerkhách hàng going to walkđi bộ throughxuyên qua this minefieldbãi mìn?
188
477000
2000
Làm thế nào một người tiêu dùng sẽ đi qua được bãi mìn này?
08:14
They're not.
189
479000
2000
Họ không đi đâu.
08:16
They mayTháng Năm have a lot of opinionsý kiến about it,
190
481000
2000
Họ có thể có rất nhiều quan điểm về việc này,
08:18
but they're not going to be terriblykhủng khiếp informedthông báo.
191
483000
3000
nhưng họ sẽ không được cảnh báo thực sự.
08:21
SustainabilityPhát triển bền vững has got to be a pre-competitivePre-Competitive issuevấn đề.
192
486000
3000
Sự bền vững phải là một vấn đề cạnh tranh trước.
08:24
It's got to be something we all carequan tâm about.
193
489000
3000
Đó phải là vấn đề mà tất cả chúng ta đều quan tâm.
08:29
And we need collusionthông đồng.
194
494000
2000
Và chúng ta cần sự thông đồng.
08:31
We need groupscác nhóm to work togethercùng với nhau that never have.
195
496000
3000
Chúng ta cần những nhóm chưa từng có làm việc với nhau .
08:34
We need CargillCargill to work with BungeBunge.
196
499000
3000
Chúng ta cần Cargill hợp tác với Bunge.
08:37
We need CokeThan cốc to work with PepsiPepsi.
197
502000
3000
Chúng ta cần Coke hợp tác với Pepsi.
08:40
We need OxfordOxford to work with CambridgeCambridge.
198
505000
2000
Chúng ta cần Oxford làm việc với Cambridge.
08:42
We need GreenpeaceGreenpeace to work with WWFWWF.
199
507000
2000
Chúng ta cần Greenpeace hợp tác với WWF.
08:44
Everybody'sCủa tất cả mọi người got to work togethercùng với nhau --
200
509000
2000
Mọi người phải hợp tác với nhau -
08:46
ChinaTrung Quốc and the U.S.
201
511000
2000
Trung Quốc và Hoa Kỳ.
08:48
We need to beginbắt đầu to managequản lý this planethành tinh
202
513000
2000
Chúng ta cần bắt đầu trông nom hành tinh này
08:50
as if our life dependedphụ thuộc on it,
203
515000
2000
như thể cuộc đời ta phụ thuộc vào nó,
08:52
because it does,
204
517000
2000
bởi vì đúng là vậy,
08:54
it fundamentallyvề cơ bản does.
205
519000
2000
cơ bản là vậy.
08:56
But we can't do everything.
206
521000
2000
Nhưng chúng ta không thể làm mọi việc.
08:58
Even if we get everybodymọi người workingđang làm việc on it,
207
523000
2000
Thậm chí nếu chúng ta có thể khiến mọi người hành động vì nó,
09:00
we'vechúng tôi đã got to be strategicchiến lược.
208
525000
2000
chúng ta phải có chiến lược.
09:02
We need to focustiêu điểm on the where,
209
527000
2000
Chúng ta phải tập trung vào nơi nào,
09:04
the what and the who.
210
529000
2000
cái gì và ai.
09:06
So, the where:
211
531000
2000
Vì thế, về ở đâu:
09:08
We'veChúng tôi đã identifiedxác định 35 placesnơi globallytoàn cầu that we need to work.
212
533000
2000
Chúng tôi đã xác định được 35 chỗ trên toàn cầu mà chúng ta cần phải tác động vào.
09:10
These are the placesnơi that are the richestgiàu nhất in biodiversityđa dạng sinh học
213
535000
3000
Đó là những nơi giàu nhất trong đa dạng sinh học
09:13
and the mostphần lớn importantquan trọng from an ecosystemhệ sinh thái functionchức năng point-of-viewquan điểm.
214
538000
3000
và là quan trọng nhất từ quan điểm chức năng hệ sinh thái.
09:16
We have to work in these placesnơi.
215
541000
2000
Chúng ta phải làm việc tại những nơi này.
09:18
We have to savetiết kiệm these placesnơi if we want a chancecơ hội in hellĐịa ngục
216
543000
3000
Chúng ta phải cứu lấy những nơi này nếu chúng ta muốn có một chút cơ hội
09:21
of preservingbảo quản biodiversityđa dạng sinh học as we know it.
217
546000
3000
bảo tồn sự đa dạng sinh học như chúng ta biết.
09:26
We lookednhìn at the threatsmối đe dọa to these placesnơi.
218
551000
2000
Chúng ta nhìn vào những mối đe dọa cho những nơi này.
09:28
These are the 15 commoditieshàng hóa
219
553000
2000
Có 15 mặt hàng
09:30
that fundamentallyvề cơ bản poseđặt ra the biggestlớn nhất threatsmối đe dọa
220
555000
2000
cơ bản đặt ra những mối đe dọa lớn nhất
09:32
to these placesnơi
221
557000
2000
đến những nơi này
09:34
because of deforestationnạn phá rừng,
222
559000
2000
vì nạn phá rừng,
09:36
soilđất lossmất mát, waterNước use, pesticidethuốc trừ sâu use,
223
561000
3000
mất đất, sử dụng nước, sử dụng thuốc trừ sâu,
09:39
over-fishingOver-câu cá, etcvv.
224
564000
3000
đánh bắt cá thái quá, .v.v.
09:44
So we'vechúng tôi đã got 35 placesnơi,
225
569000
3000
Chúng ta có 35 địa điểm,
09:47
we'vechúng tôi đã got 15 prioritysự ưu tiên commoditieshàng hóa,
226
572000
2000
chúng ta có 15 mặt hàng chính,
09:49
who do we work with
227
574000
2000
chúng ta sẽ hợp tác với ai
09:51
to changethay đổi the way those commoditieshàng hóa are producedsản xuất?
228
576000
3000
để thay đổi cách sản xuất những mặt hàng này?
09:54
Are we going to work with 6.9 billiontỷ consumersngười tiêu dùng?
229
579000
3000
Chúng ta sẽ làm việc với 6,9 tỉ người tiêu dùng?
09:58
Let's see, that's about 7,000 languagesngôn ngữ,
230
583000
3000
Xem nào, có khoảng 7000 ngôn ngữ,
10:01
350 majorchính languagesngôn ngữ --
231
586000
2000
350 ngôn ngữ chính -
10:03
a lot of work there.
232
588000
2000
- nhiều việc đây.
10:05
I don't see anybodybất kỳ ai actuallythực ra beingđang ablecó thể
233
590000
2000
Tôi không thấy bất kỳ ai thực sự có thể
10:07
to do that very effectivelycó hiệu quả.
234
592000
2000
làm điều này một cách rất hiệu quả.
10:09
Are we going to work with 1.5 billiontỷ producersnhà sản xuất?
235
594000
3000
Chúng ta sẽ làm việc với 1,5 tỉ nhà sản xuất?
10:13
Again, a dauntingnản chí taskbài tập.
236
598000
3000
Lại là một nhiệm vụ làm nản chí.
10:16
There mustphải be a better way.
237
601000
3000
Có một cách tốt hơn.
10:19
300 to 500 companiescác công ty
238
604000
2000
300 đến 500 công ty
10:21
controlđiều khiển 70 percentphần trăm or more
239
606000
2000
kiểm soát 70 phần trăm hoặc hơn
10:23
of the tradebuôn bán of eachmỗi of the 15 commoditieshàng hóa
240
608000
3000
thương mại của mỗi trong số 15 mặt hàng
10:26
that we'vechúng tôi đã identifiedxác định as the mostphần lớn significantcó ý nghĩa.
241
611000
3000
mà chúng ta đã xác định là quan trọng nhất.
10:29
If we work with those, if we changethay đổi those companiescác công ty
242
614000
3000
Nếu chúng ta làm việc với họ, nếu chúng ta thay đổi những công ty này
10:32
and the way they do businesskinh doanh,
243
617000
2000
và cách họ kinh doanh,
10:34
then the restnghỉ ngơi will happenxảy ra automaticallytự động.
244
619000
3000
thì số còn lại cũng sẽ tự động ảnh hưởng.
10:38
So, we wentđã đi throughxuyên qua our 15 commoditieshàng hóa.
245
623000
2000
Chúng ta hãy xem xét 15 mặt hàng.
10:40
This is ninechín of them.
246
625000
2000
Đây là chín trong số chúng.
10:42
We linedlót them up side-by-sidecạnh bên nhau,
247
627000
2000
Ta đặt chúng cạnh nhau,
10:44
and we put the namestên of the companiescác công ty that work
248
629000
2000
và đưa ra tên những công ty tác động
10:46
on eachmỗi of those.
249
631000
3000
đến mỗi trong số chúng.
10:49
And if you go throughxuyên qua the first 25 or 30 namestên
250
634000
2000
Và nếu bạn xem xét 25 hoặc 30 cái tên đầu tiên
10:51
of eachmỗi of the commoditieshàng hóa,
251
636000
2000
của mỗi mặt hàng,
10:53
what you beginbắt đầu to see is,
252
638000
2000
cái bạn bắt đầu thấy là,
10:55
goshgosh, there's CargillCargill here, there's CargillCargill there,
253
640000
3000
Chúa ơi, có Cargill ở đây, Cargill ở kia,
10:58
there's CargillCargill everywheremọi nơi.
254
643000
2000
có Cargill ở mọi nơi.
11:00
In factthực tế, these namestên startkhởi đầu comingđang đến up over and over again.
255
645000
3000
Thực tế, những cái tên này bắt đầu xuất hiện lặp đi lặp lại.
11:03
So we did the analysisphân tích again a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau way.
256
648000
3000
Vì thế chúng tôi đã phân tích lại theo một cách khác nhẹ nhàng hơn.
11:07
We said: if we take the tophàng đầu hundredhàng trăm companiescác công ty,
257
652000
3000
Chúng tôi nói: nếu ta chọn ra 100 công ty đứng đầu,
11:10
what percentagephần trăm
258
655000
2000
bao nhiêu phần trăm
11:12
of all 15 commoditieshàng hóa
259
657000
3000
của tất cả 15 mặt hàng
11:15
do they touchchạm, buymua or sellbán?
260
660000
3000
họ chạm tới, bán hoặc mua?
11:18
And what we foundtìm is it's 25 percentphần trăm.
261
663000
3000
Và chúng tôi tìm ra đó là 25 phần trăm.
11:22
So 100 companiescác công ty
262
667000
2000
Vì thế 100 công ty
11:24
controlđiều khiển 25 percentphần trăm of the tradebuôn bán
263
669000
3000
kiểm soát 25% thương mại
11:27
of all 15 of the mostphần lớn significantcó ý nghĩa
264
672000
2000
của tất cả 15 mặt hàng
11:29
commoditieshàng hóa on the planethành tinh.
265
674000
3000
cần thiết nhất trên hành tinh.
11:32
We can get our armscánh tay around a hundredhàng trăm companiescác công ty.
266
677000
3000
Chúng ta có thể tiếp cận được 100 công ty.
11:35
A hundredhàng trăm companiescác công ty, we can work with.
267
680000
3000
Một trăm công ty, chúng ta có thể hợp tác được.
11:38
Why is 25 percentphần trăm importantquan trọng?
268
683000
3000
Tại sao 25% thì quan trọng?
11:41
Because if these companiescác công ty demandnhu cầu sustainablebền vững productscác sản phẩm,
269
686000
3000
Bởi vì nếu những công ty này yêu cầu những sản phẩm bền vững,
11:44
they'llhọ sẽ pullkéo 40 to 50 percentphần trăm of productionsản xuất.
270
689000
3000
họ sẽ kéo theo 40 đến 50% sản xuất.
11:48
CompaniesCông ty can pushđẩy producersnhà sản xuất
271
693000
3000
Những doanh nghiệp có thể thúc đẩy những nhà sản xuất
11:51
fasternhanh hơn than consumersngười tiêu dùng can.
272
696000
3000
nhanh hơn người tiêu dùng có thể làm.
11:54
By companiescác công ty askinghỏi for this,
273
699000
2000
Bằng việc những công ty yêu cầu điều này,
11:56
we can leverageđòn bẩy productionsản xuất so much fasternhanh hơn
274
701000
3000
chúng ta có thể tận dụng sản xuất nhanh hơn nhiều
11:59
than by waitingđang chờ đợi for consumersngười tiêu dùng to do it.
275
704000
2000
so với chờ đợi người tiêu dùng làm điều này.
12:01
After 40 yearsnăm, the globaltoàn cầu organichữu cơ movementphong trào
276
706000
3000
Sao 40 năm, phong trào toàn cầu hữu cơ
12:04
has achievedđạt được 0.7 of one percentphần trăm
277
709000
2000
sẽ đạt được 0,7%
12:06
of globaltoàn cầu foodmón ăn.
278
711000
2000
thực phẩm toàn cầu.
12:08
We can't wait that long.
279
713000
2000
Chúng ta không thể đợi lâu như vậy.
12:10
We don't have that kindloại of time.
280
715000
2000
Chúng ta không có thời gian như thế.
12:12
We need changethay đổi
281
717000
2000
Chúng ta cần sự thay đổi
12:14
that's going to accelerateđẩy nhanh.
282
719000
3000
sẽ nhanh chóng tăng tốc.
12:17
Even workingđang làm việc with individualcá nhân companiescác công ty
283
722000
2000
Thậm chí việc làm việc với từng công ty riêng
12:19
is not probablycó lẽ going to get us there.
284
724000
2000
là không thể giúp ta đạt được tới đó.
12:21
We need to beginbắt đầu to work with industriesngành công nghiệp.
285
726000
3000
Chúng ta cần phải bắt đầu làm việc với các ngành.
12:24
So we'vechúng tôi đã startedbắt đầu roundtablesroundtables
286
729000
2000
Vì thế chúng tôi đã bắt đầu thảo luận bàn tròn,
12:26
where we bringmang đến togethercùng với nhau the entiretoàn bộ valuegiá trị chainchuỗi,
287
731000
2000
nơi chúng tôi mang theo chuỗi giá trị,
12:28
from producersnhà sản xuất
288
733000
2000
từ những nhà sản xuất,
12:30
all the way to the retailersnhà bán lẻ and brandsthương hiệu.
289
735000
2000
đến những nhà bán lẻ và những thương hiệu.
12:32
We bringmang đến in civildân sự societyxã hội, we bringmang đến in NGOsPhi chính phủ,
290
737000
2000
Chúng tôi mang tới xã hội dân sự, mang tới những tổ chức phi chính phủ,
12:34
we bringmang đến in researchersCác nhà nghiên cứu and scientistscác nhà khoa học
291
739000
2000
những nhà nghiên cứu và những nhà khoa học
12:36
to have an informedthông báo discussionthảo luận --
292
741000
2000
để có một cuộc thảo luận được thông tin -
12:38
sometimesđôi khi a battlechiến đấu royaleRoyale --
293
743000
2000
đôi khi là một cuộc chiến -
12:40
to figurenhân vật out what are the keyChìa khóa impactstác động
294
745000
3000
để tìm ra cái gì là những tác động chính
12:43
of these productscác sản phẩm,
295
748000
2000
của những sản phẩm này,
12:45
what is a globaltoàn cầu benchmarkđiểm chuẩn,
296
750000
1000
cái gì là điểm chuẩn toàn cầu,
12:46
what's an acceptablechấp nhận được impactva chạm,
297
751000
2000
cái gì là một tác động có thể chấp nhận được,
12:48
and designthiết kế standardstiêu chuẩn around that.
298
753000
3000
và thiết kế những chuẩn mực xung quanh nó.
12:52
It's not all funvui vẻ and gamesTrò chơi.
299
757000
3000
Đó không phải chuyện đùa hay trò chơi.
12:56
In salmoncá hồi aquaculturenuôi trồng thủy sản,
300
761000
2000
Trong nuôi trồng cá hồi,
12:58
we kickedđá off a roundtableHội nghị bàn tròn
301
763000
2000
chúng tôi đã khởi động một hội nghị bàn tròn
13:00
almosthầu hết sixsáu yearsnăm agotrước.
302
765000
2000
khoảng gần sáu năm trước.
13:02
EightTám entitiescác thực thể cameđã đến to the tablebàn.
303
767000
3000
Tám đối tượng đã đến.
13:05
We eventuallycuối cùng got, I think, 60 percentphần trăm
304
770000
2000
Rút cuộc chúng tôi có, tôi nghĩ là, 60%
13:07
of globaltoàn cầu productionsản xuất at the tablebàn
305
772000
2000
sản lượng toàn cầu
13:09
and 25 percentphần trăm of demandnhu cầu at the tablebàn.
306
774000
3000
và 25% nhu cầu tại bàn.
13:12
ThreeBa of the originalnguyên eighttám entitiescác thực thể were suingkiện eachmỗi other.
307
777000
3000
Có ba trong số tám đối tượng đã từng kiện nhau.
13:15
And yetchưa, nextkế tiếp weektuần, we launchphóng
308
780000
3000
Chưa hết, tuần sau, chúng tôi đạt được
13:18
globallytoàn cầu verifiedxác minh, vettedvetted and certifiedchứng nhận
309
783000
3000
tiêu chuẩn được chứng nhận toàn cầu, hiệu đính và xác nhận
13:21
standardstiêu chuẩn for salmoncá hồi aquaculturenuôi trồng thủy sản.
310
786000
3000
cho nuôi trồng cá hồi.
13:24
It can happenxảy ra.
311
789000
2000
Nó có thể xảy ra.
13:26
(ApplauseVỗ tay)
312
791000
7000
(Vỗ tay)
13:33
So what bringsmang lại
313
798000
3000
Thế cái gì mang
13:36
the differentkhác nhau entitiescác thực thể to the tablebàn?
314
801000
3000
những đối tượng khác nhau đến bàn tròn thảo luận?
13:40
It's riskrủi ro and demandnhu cầu.
315
805000
2000
Đó là nguy cơ và nhu cầu.
13:42
For the biglớn companiescác công ty, it's reputationalreputational riskrủi ro,
316
807000
2000
Đối với những công ty lớn, đó là nguy cơ thuộc về uy tín,
13:44
but more importantlyquan trọng,
317
809000
2000
nhưng quan trọng hơn,
13:46
they don't carequan tâm what the pricegiá bán of commoditieshàng hóa is.
318
811000
2000
họ không quan tâm đến giá cả hàng hóa.
13:48
If they don't have commoditieshàng hóa, they don't have a businesskinh doanh.
319
813000
3000
Nếu họ không có hàng, họ không kinh doanh được.
13:51
They carequan tâm about availabilitytính khả dụng,
320
816000
2000
Họ quan tâm đến tính khả dụng,
13:53
so the biglớn riskrủi ro for them is not havingđang có productsản phẩm at all.
321
818000
3000
vì thế những nguy hiểm lớn đối với họ không phải là không có sản phẩm.
13:56
For the producersnhà sản xuất,
322
821000
2000
Đối với nhà sản xuất,
13:58
if a buyerngười mua wants to buymua something producedsản xuất a certainchắc chắn way,
323
823000
3000
việc người mua có muốn mua gì không đã tạo ra một cách thức nào đó,
14:01
that's what bringsmang lại them to the tablebàn.
324
826000
2000
mang họ đến bàn tròn.
14:03
So it's the demandnhu cầu that bringsmang lại them to the tablebàn.
325
828000
3000
Đó là nhu cầu mang họ đến hội nghị.
14:06
The good newsTin tức is
326
831000
2000
Tin tốt là
14:08
we identifiedxác định a hundredhàng trăm companiescác công ty two yearsnăm agotrước.
327
833000
2000
chúng tôi đã xác định được 100 công ty 2 năm trước.
14:10
In the last 18 monthstháng, we'vechúng tôi đã signedký kết agreementshợp đồng
328
835000
2000
Trong 18 tháng trước, chúng tôi đã ký những thỏa thuận
14:12
with 40 of those hundredhàng trăm companiescác công ty
329
837000
2000
với 40 trong số 100 công ty kia
14:14
to beginbắt đầu to work with them on theirhọ supplycung cấp chainchuỗi.
330
839000
2000
để bắt đầu làm việc với họ về chuỗi phân phối.
14:16
And in the nextkế tiếp 18 monthstháng,
331
841000
3000
Và trong vòng 18 tháng tới,
14:19
we will have signedký kết up to work with anotherkhác 40,
332
844000
3000
chúng tôi sẽ đăng ký làm việc với 40 công ty khác,
14:22
and we think we'lltốt get those signedký kết as well.
333
847000
2000
và chúng tôi nghĩ là chúng tôi cũng sẽ đạt được thỏa thuận với họ.
14:24
Now what we're doing is bringingđưa the CEOsCEO
334
849000
2000
Hiện tại, cái chúng tôi làm là mang CEO
14:26
of these 80 companiescác công ty togethercùng với nhau
335
851000
2000
của 80 công ty này lại gần nhau
14:28
to help twisttwist the armscánh tay of the finalsau cùng 20,
336
853000
3000
để giúp thuyết phục 20 công ty còn lại,
14:31
to bringmang đến them to the tablebàn,
337
856000
2000
để mang họ ngồi vào bàn đàm phán,
14:33
because they don't like NGOsPhi chính phủ, they'vehọ đã never workedđã làm việc with NGOsPhi chính phủ,
338
858000
3000
bởi vì họ không thích những tổ chức phi chính phủ, họ chưa từng làm việc với tổ chức phi chính phủ,
14:36
they're concernedliên quan about this, they're concernedliên quan about that,
339
861000
2000
họ lo lắng về cái này, cái kia,
14:38
but we all need to be in this togethercùng với nhau.
340
863000
2000
nhưng tất cả chúng ta cần tham gia việc này với nhau.
14:40
So we're pullingkéo out all the stopsdừng lại.
341
865000
2000
Vì thế chúng tôi kéo ra khỏi tất cả các điểm dừng.
14:42
We're usingsử dụng whateverbất cứ điều gì leverageđòn bẩy we have to bringmang đến them to the tablebàn.
342
867000
3000
Chúng tôi sử dụng bất cứ đòn bẩy mà chúng tôi có để mang họ đến bàn.
14:46
One companyCông ty we're workingđang làm việc with that's begunbắt đầu --
343
871000
2000
Một công ty chúng tôi đang làm việc cùng đã bắt đầu -
14:48
in babyđứa bé stepscác bước, perhapscó lẽ --
344
873000
2000
những bước đầu tiên, có lẽ -
14:50
but has begunbắt đầu this journeyhành trình on sustainabilitytính bền vững is CargillCargill.
345
875000
3000
nhưng bắt đầu hành trình này dựa trên sự bền vững là Cargill.
14:53
They'veHọ đã fundedđược tài trợ researchnghiên cứu that showstrình diễn
346
878000
3000
Chúng tôi đã tổ chức nghiên cứu cho thấy
14:56
that we can doublegấp đôi globaltoàn cầu palmlòng bàn tay oildầu productionsản xuất
347
881000
2000
chúng ta có thể tăng gấp đôi sản xuất dầu cọ
14:58
withoutkhông có cuttingcắt a singleĐộc thân treecây in the nextkế tiếp 20 yearsnăm,
348
883000
3000
mà không phải đốn một cây nào trong vòng 20 năm tới
15:01
and do it all in BorneoBorneo alonemột mình
349
886000
2000
và làm hết mọi việc chỉ ở Borneo
15:03
by plantingtrồng on landđất đai that's alreadyđã degradedsuy thoái.
350
888000
2000
bằng cách trồng trên đất đã bị suy thoái.
15:05
The studyhọc showstrình diễn that the highestcao nhất netmạng lưới presenthiện tại valuegiá trị
351
890000
3000
Nghiên cứu chỉ ra rằng giá trị hiện tại ròng cao nhất
15:08
for palmlòng bàn tay oildầu
352
893000
2000
đối với dầu cọ
15:10
is on landđất đai that's been degradedsuy thoái.
353
895000
3000
là trên đất đã bị suy thoái.
15:13
They're alsocũng thế undertakingcam kết a studyhọc to look at
354
898000
2000
Họ cũng đã nghiên cứu
15:15
all of theirhọ suppliesnguồn cung cấp of palmlòng bàn tay oildầu
355
900000
3000
tất cả nguồn cung dầu cọ
15:18
to see if they could be certifiedchứng nhận
356
903000
2000
để xem thử chúng có được đảm bảo không
15:20
and what they would need to changethay đổi in ordergọi món to becometrở nên third-partybên thứ ba certifiedchứng nhận
357
905000
3000
và cái họ cần thay đổi để được xác nhận bởi bên thứ ba là gì
15:23
underDưới a credibleđáng tin cậy certificationcấp giấy chứng nhận programchương trình.
358
908000
3000
trong một chương trình xác nhận đáng tin cậy.
15:27
Why is CargillCargill importantquan trọng?
359
912000
2000
Tại sao Cargill thì quan trọng?
15:29
Because CargillCargill has 20 to 25 percentphần trăm
360
914000
2000
Vì Cargill nắm 20 đến 25 phần trăm
15:31
of globaltoàn cầu palmlòng bàn tay oildầu.
361
916000
2000
dầu cọ toàn cầu.
15:33
If CargillCargill makeslàm cho a decisionphán quyết,
362
918000
2000
Nếu Cargill ra một quyết định,
15:35
the entiretoàn bộ palmlòng bàn tay oildầu industryngành công nghiệp movesdi chuyển,
363
920000
3000
ngành công nghiệp dầu cọ sẽ dịch chuyển,
15:38
or at leastít nhất 40 or 50 percentphần trăm of it.
364
923000
2000
hoặc ít nhất 40 hoặc 50 phần trăm ngành.
15:40
That's not insignificanttầm thường.
365
925000
2000
Đó không quan trọng.
15:42
More importantlyquan trọng, CargillCargill and one other companyCông ty
366
927000
2000
Quan trọng hơn, Cargill và một công ty khác
15:44
shiptàu 50 percentphần trăm of the palmlòng bàn tay oildầu
367
929000
3000
gửi 50% dầu cọ
15:47
that goesđi to ChinaTrung Quốc.
368
932000
2000
đến Trung Quốc.
15:49
We don't have to changethay đổi the way
369
934000
2000
Chúng ta không phải thay đổi cách
15:51
a singleĐộc thân ChineseTrung Quốc companyCông ty workscông trinh
370
936000
2000
một công ty Trung Quốc đơn lẻ làm việc
15:53
if we get CargillCargill to only sendgửi
371
938000
2000
nếu chúng ta bắt Cargill chỉ gửi
15:55
sustainablebền vững palmlòng bàn tay oildầu to ChinaTrung Quốc.
372
940000
3000
dầu cọ bền vững đến Trung Quốc.
15:58
It's a pre-competitivePre-Competitive issuevấn đề.
373
943000
2000
Nó là một vấn đề tiền cạnh tranh.
16:00
All the palmlòng bàn tay oildầu going there is good.
374
945000
2000
Tất cả dầu cọ ở đây đều tốt.
16:02
BuyMua it.
375
947000
2000
Mua nó đi.
16:04
MarsSao Hỏa is alsocũng thế on a similargiống journeyhành trình.
376
949000
3000
Mars cũng có một hành trình tương tự.
16:07
Now mostphần lớn people understandhiểu không that MarsSao Hỏa is a chocolatesô cô la companyCông ty,
377
952000
3000
Bây giờ hầu hết mọi người hiểu rằng Mars là một công ty chocolate,
16:10
but MarsSao Hỏa has madethực hiện sustainabilitytính bền vững pledgescam kết
378
955000
2000
nhưng Mars đã có những cam kết phát triển bềnh vững
16:12
to buymua only certifiedchứng nhận productsản phẩm for all of its seafoodHải sản.
379
957000
3000
chỉ mua sản phẩm được chứng nhận cho tất cả những hải sản của mình.
16:15
It turnslượt out MarsSao Hỏa buysmua more seafoodHải sản than WalmartWalmart
380
960000
2000
Hóa ra Mars mua nhiều hải sản hơn Walmart
16:17
because of petvật nuôi foodmón ăn.
381
962000
2000
vì thức ăn vật nuôi.
16:19
But they're doing some really interestinghấp dẫn things around chocolatesô cô la,
382
964000
3000
Nhưng họ đang làm vài điều rất thú vị xung quanh sô cô la,
16:22
and it all comesđến from the factthực tế
383
967000
2000
và nó đến từ sự thật rằng
16:24
that MarsSao Hỏa wants to be in businesskinh doanh in the futureTương lai.
384
969000
3000
Mars muốn được kinh doanh trong tương lai.
16:27
And what they see is that they need to
385
972000
2000
Và cái họ thấy là họ cần
16:29
improvecải tiến chocolatesô cô la productionsản xuất.
386
974000
3000
gia tăng sản xuất sô cô la.
16:32
On any givenđược plantationđồn điền,
387
977000
2000
Trong bất kỳ đồn điền cho trước,
16:34
20 percentphần trăm of the treescây producesản xuất 80 percentphần trăm of the cropmùa vụ,
388
979000
3000
20% cây tạo ra 80% thu hoạch của một vụ,
16:37
so MarsSao Hỏa is looking at the genomebộ gen,
389
982000
2000
vì thế Mars đang nhìn vào bộ gen,
16:39
they're sequencingtrình tự the genomebộ gen of the cocoaca cao plantthực vật.
390
984000
2000
họ đang thiết lập trình tự bộ gen của cây ca cao.
16:41
They're doing it with IBMIBM and the USDAUSDA,
391
986000
2000
Họ đang làm điều này cùng với IBM và USDA,
16:43
and they're puttingđặt it in the publiccông cộng domainmiền
392
988000
2000
và họ đặt nó lên domain công cộng
16:45
because they want everybodymọi người to have accesstruy cập to this datadữ liệu,
393
990000
3000
vì họ muốn mọi người đều tiếp cận được với thông tin này,
16:48
because they want everybodymọi người to help them
394
993000
2000
vì họ muốn mọi người giúp họ
16:50
make cocoaca cao more productivecó năng suất and more sustainablebền vững.
395
995000
3000
làm cho ca cao năng suất hơn và bền vững hơn.
16:53
What they'vehọ đã realizedthực hiện
396
998000
2000
Cái họ đã nhận ra
16:55
is that if they can identifynhận định the traitstính trạng
397
1000000
2000
là nếu họ có thể nhận diện được những đặc trưng
16:57
on productivitynăng suất and droughthạn hán tolerancelòng khoan dung,
398
1002000
3000
về năng suất và khả năng chịu hạn,
17:00
they can producesản xuất 320 percentphần trăm as much cocoaca cao
399
1005000
3000
họ có thể sản xuất ra 320% ca cao
17:03
on 40 percentphần trăm of the landđất đai.
400
1008000
3000
trên 40% phần đất.
17:06
The restnghỉ ngơi of the landđất đai can be used for something elsekhác.
401
1011000
3000
Phần đất còn lại có thể được sử dụng cho cái khác.
17:09
It's more with lessít hơn and lessít hơn again.
402
1014000
3000
Đó là nhiều hơn với ít hơn và ít hơn nữa.
17:12
That's what the futureTương lai has got to be,
403
1017000
2000
Đó là điều mà tương lai phải diễn ra,
17:14
and puttingđặt it in the publiccông cộng domainmiền is smartthông minh.
404
1019000
3000
và đặt nó vào domain công là thông minh.
17:17
They don't want to be an I.P. companyCông ty; they want to be a chocolatesô cô la companyCông ty,
405
1022000
3000
Họ không muốn là một công ty I.P.; họ muốn là một công ty chocolate,
17:20
but they want to be a chocolatesô cô la companyCông ty forevermãi mãi.
406
1025000
3000
nhưng họ muốn được mãi là một công ty chocolate.
17:23
Now, the pricegiá bán of foodmón ăn, manynhiều people complainthan phiền about,
407
1028000
3000
Hiện tại, nhiều người phàn nàn về giá thực phẩm,
17:26
but in factthực tế, the pricegiá bán of foodmón ăn is going down,
408
1031000
3000
nhưng thực tế, giá thực phẩm đang giảm,
17:29
and that's oddlẻ because in factthực tế,
409
1034000
2000
và thật kỳ, vì thực tế,
17:31
consumersngười tiêu dùng are not payingtrả tiền for the truethật costGiá cả of foodmón ăn.
410
1036000
3000
người tiêu dùng không trả cho giá trị thực của thực phẩm.
17:34
If you take a look just at waterNước,
411
1039000
2000
Nếu bạn chỉ nhìn vào nước,
17:36
what we see is that,
412
1041000
2000
cái chúng ta thấy là,
17:38
with fourbốn very commonchung productscác sản phẩm,
413
1043000
3000
với bốn sản phẩm rất thông thường,
17:41
you look at how much a farmernông phu producedsản xuất to make those productscác sản phẩm,
414
1046000
3000
bạn thấy người nông dân đã sản xuất bao nhiêu để tạo ra những sản phẩm đó,
17:44
and then you look at how much waterNước inputđầu vào was put into them,
415
1049000
3000
và sau đó bạn nhìn vào lượng nước đầu vào nhiều bao nhiêu,
17:47
and then you look at what the farmernông phu was paidđã thanh toán.
416
1052000
3000
và bạn thấy người nông dân được trả cái gì.
17:50
If you dividechia the amountsố lượng of waterNước
417
1055000
2000
Nếu bạn chia lượng nước
17:52
into what the farmernông phu was paidđã thanh toán,
418
1057000
2000
vào cái người nông dân được trả,
17:54
the farmernông phu didn't receivenhận được enoughđủ moneytiền bạc
419
1059000
2000
người nông dân không nhận được đủ tiền
17:56
to paytrả a decentPhong Nha pricegiá bán for waterNước in any of those commoditieshàng hóa.
420
1061000
3000
để trả cho một mức giá kha khá cho nước dùng trong bất kỳ mặt hàng nào.
17:59
That is an externalityexternality by definitionĐịnh nghĩa.
421
1064000
2000
Đó được gọi là ngoại tác.
18:01
This is the subsidytrợ cấp from naturethiên nhiên.
422
1066000
2000
Đây là trợ cấp từ tự nhiên.
18:03
Coca-ColaCoca-Cola, they'vehọ đã workedđã làm việc a lot on waterNước,
423
1068000
3000
Coca-Cola đã tác động rất nhiều đến nước,
18:06
but right now, they're enteringnhập into 17-year-năm contractshợp đồng
424
1071000
3000
nhưng ngay hiện tại, họ đang giao kết hợp đồng 17 năm
18:09
with growersngười trồng in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ
425
1074000
2000
với người trồng cây tại Thổ Nhĩ Kỳ
18:11
to sellbán juiceNước ép into EuropeEurope,
426
1076000
2000
để bán nước ép sang Châu Âu,
18:13
and they're doing that because they want to have a productsản phẩm
427
1078000
3000
và họ đang làm điều đó vì họ muốn có một sản phẩm
18:16
that's closergần hơn to the EuropeanChâu Âu marketthị trường.
428
1081000
2000
gần gũi hơn với thị trường châu Âu.
18:18
But they're not just buyingmua the juiceNước ép;
429
1083000
2000
Nhưng họ không chỉ mua nước ép;
18:20
they're alsocũng thế buyingmua the carboncarbon in the treescây
430
1085000
3000
họ cũng mua cac-bon trên cây
18:23
to offsetin offset the shipmentlô hàng costschi phí associatedliên kết with carboncarbon
431
1088000
2000
để bù đắp chi phí liên quan đến lô hàng các-bon
18:25
to get the productsản phẩm into EuropeEurope.
432
1090000
3000
để sản phẩm được vào thị trường châu Âu.
18:28
There's carboncarbon that's beingđang boughtđã mua with sugarđường,
433
1093000
3000
Đây là cac-bon được mua bằng đường,
18:31
with coffeecà phê, with beefthịt bò.
434
1096000
2000
cà phê, thịt bò.
18:33
This is calledgọi là bundlingbundling. It's bringingđưa those externalitiesexternalities
435
1098000
2000
Điều này được gọi là gói. Nó mang những ngoại tác đó
18:35
back into the pricegiá bán of the commodityhàng hóa.
436
1100000
3000
vào giá của mặt hàng.
18:39
We need to take what we'vechúng tôi đã learnedđã học in privateriêng tư, voluntarytình nguyện standardstiêu chuẩn
437
1104000
3000
Chúng ta cần phải thực hiện những gì chúng ta đã học được vào những tiêu chuẩn tự nguyện, cá nhân
18:42
of what the besttốt producersnhà sản xuất in the worldthế giới are doing
438
1107000
3000
của những gì mà những nhà sản xuất tốt nhất trên thế giới đang làm
18:45
and use that to informthông báo governmentchính quyền regulationQuy định,
439
1110000
3000
và sử dụng nó để thông báo quy định của chính phủ,
18:48
so we can shiftsự thay đổi the entiretoàn bộ performancehiệu suất curveđường cong.
440
1113000
3000
vì thế chúng ta có thể làm dịch chuyển đường cong hiệu suất toàn bộ.
18:51
We can't just focustiêu điểm on identifyingxác định the besttốt;
441
1116000
2000
Chúng ta không thể chỉ tập trung vào xác định nhà sản xuất tốt nhất;
18:53
we'vechúng tôi đã got to movedi chuyển the restnghỉ ngơi.
442
1118000
3000
chúng ta phải làm số còn lại dịch chuyển.
18:56
The issuevấn đề isn't what to think, it's how to think.
443
1121000
3000
Vấn đề không phải là nghĩ cái gì, mà là nghĩ như thế nào.
18:59
These companiescác công ty have begunbắt đầu to think differentlykhác.
444
1124000
2000
Những công ty này đã bắt đầu suy nghĩ khác đi.
19:01
They're on a journeyhành trình; there's no turningquay back.
445
1126000
3000
Họ đang trên một cuộc hành trình, không thể quay lại.
19:04
We're all on that sametương tự journeyhành trình with them.
446
1129000
3000
Tất cả chúng ta đều trên cùng một hành trình với họ.
19:07
We have to really beginbắt đầu to changethay đổi
447
1132000
3000
Chúng ta thật sự phải bắt đầu thay đổi
19:10
the way we think about everything.
448
1135000
2000
cái cách mà chúng ta nghĩ về mọi việc.
19:12
WhateverBất cứ điều gì was sustainablebền vững on a planethành tinh of sixsáu billiontỷ
449
1137000
3000
Bất cứ cái gì phù hợp cho một hành tinh của sáu tỉ
19:15
is not going to be sustainablebền vững on a planethành tinh with ninechín.
450
1140000
3000
thì cũng sẽ không phù hợp cho một hành tinh với chín tỉ.
19:18
Thank you.
451
1143000
2000
Xin cảm ơn.
19:20
(ApplauseVỗ tay)
452
1145000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Huynh Ngoc
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jason Clay - Market transformer
Jason Clay’s ideas are changing the way governments, foundations, researchers and NGOs identify and address risks and opportunities for their work.

Why you should listen

A senior vice president in charge of markets at the World Wildlife Fund (WWF-US), Clay's goal is to create global standards for producing and using raw materials, particularly in terms of carbon and water. He has convened roundtables of retailers, buyers, producers and environmentalists to reduce the impacts of producing a range of goods and to encourage environmentally sensitive practices in agriculture, aquaculture and industry. He thinks deeply about the evolving role of the NGOs in the 21st century, using venture philanthropy to make them more nimble and operating at the speed and scale of life on the planet today. Before joining WWF in 1999, Clay ran a family farm, taught at Harvard and Yale, worked at the US Department of Agriculture and spent more than 25 years working with NGOs.

More profile about the speaker
Jason Clay | Speaker | TED.com