ABOUT THE SPEAKER
Sam Richards - Sociologist
Sam Richards is a sociologist and teacher of the largest race relations course in the US. He argues that empathy is the core of sociology.

Why you should listen

Identifying himself as "an iconoclast from Toledo, Ohio," and identified by David Horowitz as one of the "101 Most Dangerous Academics in America," Sam Richards is one of the most provocative, and popular, sociology teachers in the country. Every year 725 students at Penn State University take his course on race and ethnic relations, where he attacks, with humor and courage, questions most would choose to avoid.

He is also the founder of the World in Conversation project. Every year, more than 7,000 students participate in its mission is to create a conscious dialogue around the politically incorrect thoughts of the participants, bringing them out in the open for inspection.

More profile about the speaker
Sam Richards | Speaker | TED.com
TEDxPSU

Sam Richards: A radical experiment in empathy

Sam Richards: Một nguyên lý căn bản của sự thấu cảm.

Filmed:
1,777,039 views

Dẫn dắt tất cả người Mỹ qua những suy nghĩ trong bài nói của mình ở TEDxPSU từng bước, từng bước một, nhà xã hội học Sam Richards đã đặt ra một thách thức lạ thường: họ có thể thấu hiểu -- không cần đồng tình, nhưng thấu hiểu -- động cơ của những cuộc nổi dậy của người Iraq. Và mở rộng ra, liệu ta có thể thật sự thấu hiểu và thấu cảm người khác?
- Sociologist
Sam Richards is a sociologist and teacher of the largest race relations course in the US. He argues that empathy is the core of sociology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
My studentssinh viên oftenthường xuyên askhỏi me,
0
0
3000
Những học trò thường hỏi tôi rằng,
00:18
"What is sociologyxã hội học?"
1
3000
2000
"Xã hội học là gì?"
00:20
And I tell them, "It's the studyhọc
2
5000
2000
Và tôi nói rằng, "Đó là môn học
00:22
of the way in which humanNhân loại beingschúng sanh
3
7000
2000
về cách mà con người
00:24
are shapedcó hình by things that they don't see."
4
9000
3000
được hình thành bởi những thứ mà họ không thể thấy."
00:27
And they say, "So how can I be a sociologistnhà xã hội học?
5
12000
4000
Và chúng lại hỏi, "Vậy sao có thể trở thành một nhà xã hội học?
00:31
How can I understandhiểu không those invisiblevô hình forceslực lượng?"
6
16000
2000
Làm sao em có thể hiểu được những động lực vô hình đó?"
00:33
And I say, "EmpathyĐồng cảm.
7
18000
2000
Và tôi nói, "Sự thấu cảm.
00:35
StartBắt đầu with empathyđồng cảm.
8
20000
2000
Hãy bắt đầu bằng sự thấu cảm.
00:37
It all beginsbắt đầu with empathyđồng cảm.
9
22000
3000
Vì tất cả đều bắt đầu với sự thấu cảm.
00:40
Take yourselfbản thân bạn out of your shoesgiày,
10
25000
2000
Hãy ra khỏi vị trí của mình,
00:42
put yourselfbản thân bạn into the shoesgiày of anotherkhác personngười."
11
27000
2000
và đặt mình vào hoàn cảnh của người khác."
00:44
Here, I'll give you an examplethí dụ.
12
29000
3000
Để tôi đưa ra một ví dụ.
00:47
So I imaginetưởng tượng my life:
13
32000
2000
Hãy tưởng tượng ra cuộc sống của tôi,
00:49
if a hundredhàng trăm yearsnăm agotrước
14
34000
2000
nếu hàng trăm năm trước
00:51
ChinaTrung Quốc had been the mostphần lớn powerfulquyền lực nationquốc gia in the worldthế giới
15
36000
2000
Trung Quốc là nước hùng mạnh nhất trên thế giới
00:53
and they cameđã đến to the UnitedVương StatesTiểu bang
16
38000
2000
và họ đến nước Mỹ
00:55
in searchTìm kiếm of coalthan,
17
40000
2000
tìm kiếm nguồn than đá,
00:57
and they foundtìm it, and, in factthực tế, they foundtìm lots of it right here.
18
42000
3000
và họ đã tìm được, sự thật là, họ còn tìm được rất nhiều ở đây.
01:00
And prettyđẹp soonSớm, they beganbắt đầu shippingĐang chuyển hàng that coalthan,
19
45000
3000
Chẳng bao lâu sau, họ bắt đầu chở lượng than ấy,
01:03
tontấn by tontấn,
20
48000
2000
hàng tấn, hàng tấn,
01:05
railđường sắt carxe hơi by railđường sắt carxe hơi, boatloadboatload by boatloadboatload,
21
50000
3000
hàng xe nối dài, hàng tàu nặng trịch,
01:08
back to ChinaTrung Quốc and elsewhereở nơi khác around the worldthế giới.
22
53000
4000
về Trung Quốc và nhiều nơi khác nữa trên thế giới.
01:12
And they got fabulouslyfabulously wealthygiàu có in doing so.
23
57000
3000
Và vì thế họ trở nên giàu sụ.
01:15
And they builtđược xây dựng beautifulđẹp citiescác thành phố
24
60000
2000
Và họ xây dựng những thành phố lộng lẫy
01:17
all poweredđược cung cấp on that coalthan.
25
62000
4000
nhờ vào nguồn than đá đó.
01:22
And back here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
26
67000
3000
Và trở lại đây, nước Mỹ,
01:25
we saw economicthuộc kinh tế despairtuyệt vọng, deprivationthiếu thốn.
27
70000
2000
chúng ta thấy sự tước đoạt kinh tế lẫn nỗi tuyệt vọng.
01:27
This is what I saw.
28
72000
2000
Đó là cái mà tôi thấy được.
01:29
I saw people strugglingđấu tranh to get by,
29
74000
3000
Tôi thấy con người phải đấu tranh để sống,
01:32
not knowingbiết what was what and what was nextkế tiếp.
30
77000
3000
không biết cái gì xung quanh, và cái gì sẽ đến.
01:35
And then I askedyêu cầu myselfriêng tôi the questioncâu hỏi.
31
80000
2000
Và tôi tự hỏi mình,
01:37
I say, "How'sLàm thế nào của it possiblekhả thi that we could be so poornghèo nàn here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
32
82000
3000
"Sao điều này lại có thể, sao chúng ta lại quá nghèo ở nước Mỹ này,
01:40
because the coalthan is suchnhư là a wealthygiàu có resourcetài nguyên,
33
85000
2000
bởi vì than đá là nguồn của sự giàu có ư,
01:42
it's so much moneytiền bạc?"
34
87000
2000
nhiều tiền đến vậy ư?"
01:44
And I realizedthực hiện,
35
89000
2000
Và tôi nhận ra rằng,
01:46
because the ChineseTrung Quốc ingratiatedingratiated themselvesbản thân họ
36
91000
3000
bởi vì người Trung Quốc làm lợi cho chính họ
01:49
with a smallnhỏ bé rulingphán quyết classlớp học here in the UnitedVương StatesTiểu bang
37
94000
3000
bằng một tầng lớp thống trị ngay trên đất Mỹ này
01:52
who stoleđánh cắp all of that moneytiền bạc and all of that wealthsự giàu có for themselvesbản thân họ.
38
97000
4000
họ cướp tiền, và những nguồn lực cho chính họ.
01:56
And the restnghỉ ngơi of us, the vastrộng lớn majorityđa số of us,
39
101000
2000
Và còn lại chúng ta, phần rất lớn trong chúng ta,
01:58
struggleđấu tranh to get by.
40
103000
2000
phải giành nhau để sống.
02:00
And the ChineseTrung Quốc gaveđưa ra this smallnhỏ bé rulingphán quyết eliteưu tú
41
105000
3000
Và người Trung Quốc đưa cho nhóm nhỏ thống trị ấy
02:03
loadstải of militaryquân đội weaponsvũ khí and sophisticatedtinh vi technologyCông nghệ
42
108000
3000
hàng tá vũ khí quân đội cùng những công nghệ tiên tiến
02:06
in ordergọi món to ensuređảm bảo that people like me
43
111000
3000
để chắc chắn rằng những người như tôi
02:09
would not speaknói out againstchống lại this relationshipmối quan hệ.
44
114000
3000
sẽ không nói gì để chống lại mối quan hệ này.
02:13
Does this soundâm thanh familiarquen?
45
118000
3000
Nghe có quen không ạ?
02:16
And they did things like trainxe lửa AmericansNgười Mỹ
46
121000
2000
Và họ làm những việc như hỗ trợ người Mỹ
02:18
to help protectbảo vệ the coalthan.
47
123000
2000
cách bảo vệ nguồn than đá.
02:20
And everywheremọi nơi, were symbolský hiệu of the ChineseTrung Quốc --
48
125000
3000
Và mọi nơi, là biểu tượng của Trung Quốc --
02:23
everywheremọi nơi, a constantkhông thay đổi remindernhắc nhở.
49
128000
3000
mọi nơi, là sự nhắc nhở thường trực.
02:26
And back in ChinaTrung Quốc,
50
131000
2000
Và trở lại với Trung Quốc,
02:28
what do they say in ChinaTrung Quốc?
51
133000
2000
họ nói gì ở Trung Quốc?
02:30
Nothing. They don't talk about us. They don't talk about the coalthan.
52
135000
3000
Không gì cả. Họ không nói về chúng ta. Họ không nói về than đá.
02:33
If you askhỏi them,
53
138000
2000
Nếu bạn hỏi họ,
02:35
they'llhọ sẽ say, "Well, you know the coalthan, we need the coalthan.
54
140000
2000
họ sẽ nói, "Ồ, than hả, chúng tôi cần than.
02:37
I mean, come on, I'm not going to turnxoay down my thermostatnhiệt.
55
142000
3000
Tức là, đừng hòng tôi hạ nhiệt độ lò sưởi của tôi.
02:40
You can't expectchờ đợi that."
56
145000
3000
Đừng mong chờ điều đó."
02:43
And so I get angrybực bội, and I get pissedtức giận,
57
148000
3000
Và tôi tức giận, tôi phẫn nộ,
02:46
as do lots of averageTrung bình cộng people.
58
151000
2000
và rất rất nhiều người giống như tôi.
02:48
And we fightchiến đấu back, and it getsđược really uglyxấu xí.
59
153000
3000
Và chúng ta đấu tranh lại, rồi tình hình tệ đi.
02:51
And the ChineseTrung Quốc respondtrả lời in a very uglyxấu xí way.
60
156000
3000
Và Trung Quốc đánh trả bằng cách ghê tởm.
02:55
And before we know it, they sendgửi in the tanksxe tăng
61
160000
3000
Và trước khi chúng ta nhận ra, thì xe tăng
02:58
and then sendgửi in the troopsbinh lính,
62
163000
2000
và hàng đội binh lính lũ lượt kéo đến,
03:00
and lots of people are dyingchết,
63
165000
2000
và rất nhiều người chết,
03:02
and it's a very, very difficultkhó khăn situationtình hình.
64
167000
5000
và đó thật sự, rất rất khó khăn.
03:07
Can you imaginetưởng tượng what you would feel
65
172000
3000
Có hình dung ra cảm giác của bạn
03:10
if you were in my shoesgiày?
66
175000
2000
nếu bạn ở vị trí của tôi?
03:12
Can you imaginetưởng tượng walkingđi dạo out of this buildingTòa nhà
67
177000
3000
Có thể hình dung ra bạn bước ra khỏi toà nhà này
03:15
and seeingthấy a tankxe tăng sittingngồi out there
68
180000
2000
và thấy hàng tá xe tăng
03:17
or a truckxe tải fullđầy of soldiersbinh lính?
69
182000
3000
hay xe tải chở đầy binh lích phục kích ngoài ấy?
03:20
And just imaginetưởng tượng what you would feel.
70
185000
2000
Hãy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào.
03:22
Because you know why they're here, and you know what they're doing here.
71
187000
3000
Vì bạn biết tại sao họ ở đây, bạn biết họ đang làm gì ở đây.
03:25
And you just feel the angerSự phẫn nộ and you feel the fearnỗi sợ.
72
190000
4000
Và bạn chỉ cảm thấy phẫn nộ và sợ hãi.
03:29
If you can, that's empathyđồng cảm -- that's empathyđồng cảm.
73
194000
3000
Nếu bạn có thể, thì đó là thấu cảm -- là thấu cảm đấy.
03:32
You've left your shoesgiày, and you've stoodđứng in minetôi.
74
197000
3000
Rời khỏi vị trí của bạn, đến đây và đặt bạn vào vị trí của tôi.
03:35
And you've got to feel that.
75
200000
2000
Và bạn sẽ cảm nhận được.
03:37
Okay, so that's the warmấm áp up.
76
202000
2000
Được rồi, như thế chỉ là khởi đầu.
03:39
That's the warmấm áp up.
77
204000
2000
Chỉ là khởi đầu thôi.
03:41
Now we're going to have
78
206000
2000
Và bây giờ chúng ta sẽ xem xét
03:43
the realthực radicalcăn bản experimentthí nghiệm.
79
208000
2000
một trải nghiệm căn bản thật sự.
03:45
And so for the remainderphần còn lại of my talk, what I want you to do
80
210000
3000
Và phần còn lại của bài nói, tôi muốn bạn hãy
03:48
is put yourselveschính mình in the shoesgiày
81
213000
2000
đặt mình vào vị trí
03:50
of an ordinarybình thường ArabẢ Rập MuslimHồi giáo
82
215000
3000
của những người Ả Rập đạo Hồi bình thường
03:53
livingsống in the MiddleTrung EastĐông --
83
218000
2000
sống ở vùng Trung Đông --
03:55
in particularcụ thể, in IraqIraq.
84
220000
3000
và đặt biệt, ở Iraq.
03:59
And so to help you,
85
224000
2000
Và giúp bạn rõ hơn,
04:01
perhapscó lẽ you're a memberhội viên of this middleở giữa classlớp học familygia đình in BaghdadBaghdad --
86
226000
4000
có thê hình dung bạn là thành viên của một gia đình ở Baghdad --
04:05
and what you want is the besttốt for your kidstrẻ em.
87
230000
3000
và bạn chi muốn những điều tốt đẹp nhất cho con bạn.
04:08
You want your kidstrẻ em to have a better life.
88
233000
2000
Bạn muốn con bạn có một cuộc sống tốt hơn.
04:10
And you watch the newsTin tức, you paytrả attentionchú ý,
89
235000
2000
Rồi bạn xem tin tức, bạn chú ý,
04:12
you readđọc the newspaperbáo chí, you go down to the coffeecà phê shopcửa tiệm with your friendsbạn bè,
90
237000
3000
bạn đọc báo, bạn đi uống cafe với bạn của mình,
04:15
and you readđọc the newspapersBáo from around the worldthế giới.
91
240000
2000
và bạn đọc báo từ khắp thế giới.
04:17
And sometimesđôi khi you even watch satellitevệ tinh,
92
242000
2000
Và đôi khi bạn thấy cả vệ tinh nhân tạo,
04:19
CNNCNN, from the UnitedVương StatesTiểu bang.
93
244000
2000
CNN từ nước Mỹ.
04:21
So you have a sensegiác quan of what the AmericansNgười Mỹ are thinkingSuy nghĩ.
94
246000
2000
Bạn đã có được khái niệm gì và những điều mà người Mỹ nghĩ.
04:23
But really, you just want a better life for yourselfbản thân bạn.
95
248000
3000
Nhưng thật sự, bạn chỉ khát khao một cuộc sống tốt hơn cho bản thân.
04:26
That's what you want.
96
251000
2000
Đó là những gì bạn muốn.
04:28
You're ArabẢ Rập MuslimHồi giáo livingsống in IraqIraq.
97
253000
2000
Bạn là người Ả Rập đạo Hồi sống ở Iraq.
04:30
You want a better life for yourselfbản thân bạn.
98
255000
2000
Bạn muốn cuộc sống tốt hơn cho chính mình.
04:32
So here, let me help you.
99
257000
2000
Và đây, để tôi giúp bạn.
04:34
Let me help you with some things
100
259000
2000
Để tôi giúp bạn cảm nhận rõ hơn
04:36
that you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ.
101
261000
2000
về những điều mà có thể bạn đang nghĩ đến.
04:38
NumberSố one: this incursionxâm nhập into your landđất đai
102
263000
3000
Thứ nhất: sự xâm phạm vào lãnh thổ của bạn
04:41
these pastquá khứ 20 yearsnăm, and before,
103
266000
2000
20 năm về trước, và trước đó,
04:43
the reasonlý do anyonebất kỳ ai is interestedquan tâm in your landđất đai, and particularlyđặc biệt the UnitedVương StatesTiểu bang,
104
268000
3000
lí do mà người ta dòm ngó lãnh thổ bạn, cụ thể là nước Mỹ,
04:46
it's oildầu.
105
271000
2000
là dầu.
04:48
It's all about oildầu; you know that, everybodymọi người knowsbiết that.
106
273000
3000
Tất cả là vì dầu, bạn biết điều đó, mọi người đều biết.
04:51
People here back in the UnitedVương StatesTiểu bang know it's about oildầu.
107
276000
3000
Mọi người trở lại nước Mỹ này đều biết đó là vì dầu.
04:54
It's because somebodycó ai elsekhác
108
279000
2000
Vì những người khác
04:56
has a designthiết kế for your resourcetài nguyên.
109
281000
3000
có những kế hoạch cho tài nguyên của bạn.
04:59
It's your resourcetài nguyên; it's not somebodycó ai else'scủa người khác.
110
284000
3000
Đó là tài nguyên của bạn, không phải của ai khác.
05:02
It's your landđất đai; it's your resourcetài nguyên.
111
287000
3000
Là lãnh thổ của bạn, là tài nguyên của bạn.
05:05
SomebodyAi đó elsekhác has a designthiết kế for it.
112
290000
2000
Mà ai khác lại có ý đồ với chúng.
05:07
And you know why they have a designthiết kế?
113
292000
2000
Và bạn biết tại sao họ có ý đồ không ạ?
05:09
You know why they have theirhọ eyesmắt setbộ on it?
114
294000
2000
Bạn biết tại sao họ cứ dòm ngó chúng không?
05:11
Because they have an entiretoàn bộ economicthuộc kinh tế systemhệ thống
115
296000
2000
Vì toàn bộ hệ thống kinh tế của họ
05:13
that's dependentphụ thuộc on that oildầu --
116
298000
2000
đều phụ thuốc vào dầu --
05:15
foreignngoại quốc oildầu,
117
300000
2000
dầu từ nước ngoài,
05:17
oildầu from other partscác bộ phận of the worldthế giới that they don't ownsở hữu.
118
302000
3000
dầu mà không phải của họ từ những nơi khác trên thế giới.
05:20
And what elsekhác do you think about these people?
119
305000
2000
Bạn nghĩ gì về những người này?
05:22
The AmericansNgười Mỹ, they're richgiàu có.
120
307000
2000
Người Mỹ, họ giàu.
05:24
Come on, they livetrực tiếp in biglớn housesnhà ở, they have biglớn carsxe hơi,
121
309000
2000
Ôi nhìn này, họ sống trong nhà to, họ có xe hơi to,
05:26
they all have blondtóc vàng hairtóc, bluemàu xanh da trời eyesmắt, they're happyvui mừng.
122
311000
2000
họ tóc vàng, mắt xanh, họ hạnh phúc.
05:28
You think that. It's not truethật, of coursekhóa học,
123
313000
2000
Bạn nghĩ vậy. Dĩ nhiên là không đúng.
05:30
but that's the mediaphương tiện truyền thông impressionấn tượng, and that's like what you get.
124
315000
3000
Nhưng các phương tiện cứ gây ấn tượng, đó như là cái gì bạn có.
05:33
And they have biglớn citiescác thành phố,
125
318000
2000
Và họ có thành phố lớn,
05:35
and the citiescác thành phố are all dependentphụ thuộc on oildầu.
126
320000
3000
những thành phố đều phụ thuộc vào dầu.
05:39
And back home, what do you see?
127
324000
2000
Nhìn lại quê hương, bạn thấy gì?
05:41
PovertyĐói nghèo, despairtuyệt vọng, struggleđấu tranh.
128
326000
2000
Nghèo, sự tuyệt vọng, xung đột.
05:43
Look, you don't livetrực tiếp in a wealthygiàu có countryQuốc gia.
129
328000
3000
Nhìn này, bạn không sống trong một nước giàu.
05:46
This is IraqIraq.
130
331000
3000
Đó là Iraq.
05:50
This is what you see.
131
335000
2000
Đó là điều bạn thấy.
05:52
You see people strugglingđấu tranh to get by.
132
337000
2000
Bạn thấy con người đấu tranh để tồn tại.
05:54
I mean, it's not easydễ dàng; you see a lot of povertynghèo nàn.
133
339000
2000
Ý tôi là, không hề dễ dàng, bạn thấy nhiều cái nghèo.
05:56
And you feel something about this.
134
341000
2000
Và bạn cũng thấy gợn lòng vì điều này.
05:58
These people have designsthiết kế for your resourcetài nguyên,
135
343000
2000
Những con người muốn chiếm đoạt tài nguyên của bạn,
06:00
and this is what you see?
136
345000
2000
và bạn thấy điều này ư?
06:02
Something elsekhác you see that you talk about --
137
347000
2000
Bạn nói về những gì mà bạn thấy --
06:04
AmericansNgười Mỹ don't talk about this, but you do.
138
349000
2000
Người Mỹ không nói đâu, nhưng bạn nói.
06:06
There's this thing, this militarizationmilitarization of the worldthế giới,
139
351000
3000
Và điều này, sự quân sự hoá của thế giới,
06:09
and it's centeredTrung tâm right in the UnitedVương StatesTiểu bang.
140
354000
2000
và nó ở ngay đây, ngay trung tâm nước Mỹ.
06:11
And the UnitedVương StatesTiểu bang
141
356000
2000
Và nước Mỹ
06:13
is responsiblechịu trách nhiệm for almosthầu hết one halfmột nửa
142
358000
3000
phải chịu trách nhiệm gần như một nửa
06:16
of the world'scủa thế giới militaryquân đội spendingchi tiêu --
143
361000
2000
của sự dàn trải quân sự trên thế giới --
06:18
fourbốn percentphần trăm of the world'scủa thế giới populationdân số.
144
363000
2000
bốn phần trăm dân số thế giới.
06:20
And you feel it; you see it everymỗi day.
145
365000
3000
Bạn cảm nhận được nó, bạn thấy nó mỗi ngày mà.
06:23
It's partphần of your life.
146
368000
2000
Đó là một phần cuộc sống của bạn.
06:25
And you talk about it with your friendsbạn bè.
147
370000
2000
Bạn nói về chúng với bạn bè.
06:27
You readđọc about it.
148
372000
3000
Bạn đọc về chúng.
06:30
And back when SaddamSaddam HusseinHussein was in powerquyền lực,
149
375000
3000
Và trở lại, khi Saddam Hussein còn đương quyền,
06:33
the AmericansNgười Mỹ didn't carequan tâm about his crimestội ác.
150
378000
3000
người Mỹ không ai quan tâm tội ác của ông ta.
06:36
When he was gassinggassing the KurdsNgười Kurd and gassinggassing IranIran,
151
381000
2000
Khi ông ta thả khí độc vào Kurds và cả Iran,
06:38
they didn't carequan tâm about it.
152
383000
2000
không ai quan tâm cả.
06:40
When oildầu was at stakecổ phần,
153
385000
2000
Khi dầu đang bị đe doạ,
06:42
somehowbằng cách nào đó, suddenlyđột ngột, things matteredảnh hưởng.
154
387000
4000
và dường như một chút, đã có vấn đề rồi.
06:47
And what you see, something elsekhác,
155
392000
2000
Và cái bạn thấy, cái gì nữa,
06:49
the UnitedVương StatesTiểu bang,
156
394000
2000
nước Mỹ,
06:51
the hubtrung tâm of democracydân chủ around the worldthế giới,
157
396000
2000
là trục của Đảng dân chủ trên cả thế giới,
06:53
they don't seemhình như to really be
158
398000
2000
họ dường như lại không hề
06:55
supportinghỗ trợ democraticdân chủ countriesquốc gia all around the worldthế giới.
159
400000
4000
ủng hộ các nước dân chủ trên thế giới.
06:59
There are a lot of countriesquốc gia, oil-producingsản xuất dầu countriesquốc gia,
160
404000
3000
Có rất nhiều quốc gia, sản xuất dầu,
07:02
that aren'tkhông phải very democraticdân chủ, but supportedđược hỗ trợ by the UnitedVương StatesTiểu bang.
161
407000
3000
không dân chủ, nhưng được Mỹ hỗ trợ.
07:05
That's oddlẻ.
162
410000
2000
Lạ nhỉ.
07:07
Oh, these incursionsxâm nhập, these two warschiến tranh,
163
412000
3000
Ồ, những sự xâm lược này, hai cuộc chiến này,
07:10
the 10 yearsnăm of sanctionslệnh trừng phạt,
164
415000
2000
10 năm bị chế tài,
07:12
the eighttám yearsnăm of occupationnghề nghiệp,
165
417000
4000
và 8 năm chiếm đóng,
07:16
the insurgencynổi dậy that's been unleashedtung on your people,
166
421000
3000
cuộc nổi dậy làm buông lỏng con người,
07:19
the tenshàng chục of thousandshàng nghìn, the hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn
167
424000
3000
hàng trăm của hàng ngàn
07:22
of civiliandân thường deathsngười chết,
168
427000
5000
cái chết,
07:27
all because of oildầu.
169
432000
3000
tất cả là vì dầu.
07:30
You can't help but think that.
170
435000
2000
Cứ nghĩ đi.
07:32
You talk about it.
171
437000
2000
Bạn nói về nó.
07:34
It's in the forefronthàng đầu of your mindlí trí always.
172
439000
3000
Nó cứ luôn hiện diện trong đầu bạn.
07:37
You say, "How is that possiblekhả thi?"
173
442000
3000
Bạn hỏi, "Làm sao có thể chứ?"
07:40
And this man, he's everymỗi man --
174
445000
3000
Và người đàn ông này, ông ta có thể là bất cứ ai --
07:43
your grandfatherông nội, your uncleChú,
175
448000
2000
ông bạn, chú bạn,
07:45
your fathercha, your sonCon trai,
176
450000
2000
ba bạn, con trai bạn,
07:47
your neighborhàng xóm, your professorGiáo sư, your studentsinh viên.
177
452000
3000
người hàng xóng bạn, giáo sư hay học trò bạn.
07:50
OnceMột lần a life of happinesshạnh phúc and joyvui sướng
178
455000
3000
Một đời hạnh phúc, vui sướng,
07:53
and suddenlyđột ngột, painđau đớn and sorrownỗi buồn.
179
458000
3000
rồi bỗng chốc đau thương và buồn thảm.
07:56
EveryoneTất cả mọi người in your countryQuốc gia
180
461000
3000
Mọi người trong đất nước bạn
07:59
has been touchedchạm vào by the violencebạo lực,
181
464000
3000
đều bị chà xát bởi bạo lực,
08:02
the bloodshedđổ máu, the painđau đớn,
182
467000
2000
máu, và vế thương,
08:04
the horrorkinh dị, everybodymọi người.
183
469000
2000
nỗi sợ hãi, mọi người.
08:06
Not a singleĐộc thân personngười in your countryQuốc gia
184
471000
3000
Không riêng ai trong đất nước bạn
08:09
has not been touchedchạm vào.
185
474000
2000
mà không bị tang thương.
08:11
But there's something elsekhác.
186
476000
2000
Nhưng còn cái khác nữa.
08:13
There's something elsekhác about these people,
187
478000
2000
Còn điều khác nữa về những người này,
08:15
these AmericansNgười Mỹ who are there.
188
480000
2000
về người Mỹ, người đã ở đó.
08:17
There's something elsekhác about them that you see -- they don't see themselvesbản thân họ.
189
482000
3000
Có vài thứ về họ mà bạn thấy -- họ lại không nhận ra.
08:20
And what do you see? They're ChristiansKitô hữu.
190
485000
3000
Và bạn thấy gì? Người Cơ đốc giáo.
08:23
They're ChristiansKitô hữu.
191
488000
2000
Họ là người Cơ đốc giáo.
08:25
They worshipthờ phượng the ChristianKitô giáo God, they have crossesThánh giá, they carrymang BiblesKinh Thánh.
192
490000
3000
Họ thờ chúa Cơ đốc, và họ luôn mang bên mình quyển kinh thánh.
08:28
TheirCủa họ BiblesKinh Thánh have a little insigniaHuy hiệu
193
493000
2000
Quyển kinh thánh có huy chương nhỏ
08:30
that saysnói "U.S. ArmyQuân đội" on them.
194
495000
3000
trên đó viết "Quân đội Mỹ".
08:34
And theirhọ leaderslãnh đạo, theirhọ leaderslãnh đạo:
195
499000
3000
Và chỉ huy họ, chỉ huy của họ:
08:37
before they sendgửi theirhọ sonscon trai and daughterscon gái
196
502000
2000
trước khi họ gửi con trai hay con gái mình
08:39
off to warchiến tranh in your countryQuốc gia --
197
504000
2000
vào chiến trận đất nước bạn --
08:41
and you know the reasonlý do --
198
506000
2000
và bạn biết lý do --
08:43
before they sendgửi them off,
199
508000
2000
trước khi họ gửi chúng đi,
08:45
they go to a ChristianKitô giáo churchnhà thờ, and they praycầu nguyện to theirhọ ChristianKitô giáo God,
200
510000
2000
họ đến nhà thờ Cơ đốc, và họ cầu nguyện,
08:47
and they askhỏi for protectionsự bảo vệ and guidancehướng dẫn from that god.
201
512000
3000
họ xin sự bảo vệ và dẫn đường từ vị Chúa của mình.
08:50
Why?
202
515000
2000
Tại sao?
08:52
Well, obviouslychắc chắn, when people diechết in the warchiến tranh,
203
517000
4000
Chà, dễ thấy mà, khi con người chết trong chiến tranh,
08:56
they are MuslimsNgười Hồi giáo, they are IraqisNgười Iraq --
204
521000
2000
họ là người Hồi giáo, họ là người Iraq --
08:58
they're not AmericansNgười Mỹ.
205
523000
2000
họ không phải là người Mỹ.
09:00
You don't want AmericansNgười Mỹ to diechết. ProtectBảo vệ our troopsbinh lính.
206
525000
3000
Bạn không muốn người Mỹ phải chết. Bảo vệ binh lính chúng ta.
09:03
And you feel something about that --
207
528000
2000
Và bạn cảm nhận điều gì phải không --
09:05
of coursekhóa học you do.
208
530000
2000
đương nhiên rồi.
09:07
And they do wonderfulTuyệt vời things.
209
532000
2000
Và họ làm những điều tuyệt vời.
09:09
You readđọc about it, you hearNghe about it.
210
534000
2000
Bạn đọc về nó, bạn nghe về nó mà.
09:11
They're there to buildxây dựng schoolstrường học and help people, and that's what they want to do.
211
536000
2000
Họ ở đó xây trường học và giúp mọi người, đó là những điều mà họ muốn làm.
09:13
They do wonderfulTuyệt vời things, but they alsocũng thế do the badxấu things,
212
538000
2000
Họ làm những điều tuyệt vời, nhưng họ cũng là những điều tồi tệ.
09:15
and you can't tell the differenceSự khác biệt.
213
540000
2000
và bạn không thể phân biệt được.
09:17
And this guy, you get a guy like LtLT. GenGen. WilliamWilliam BoykinBoykin.
214
542000
4000
Và người đàn ông này, như là Lt. Gen. William Boykin.
09:21
I mean, here'sđây là a guy who saysnói that your God is a falsesai God.
215
546000
3000
Ý tôi là, đây là người đàn ông đã nói rằng Chúa của bạn là sai rồi.
09:24
Your God'sCủa Thiên Chúa an idolthần tượng; his God is the truethật God.
216
549000
2000
Chúa của bạn chỉ giống như thần tượng thôi, Chúa tôi mới đúng nè.
09:26
The solutiondung dịch to the problemvấn đề in the MiddleTrung EastĐông, accordingtheo to him,
217
551000
3000
Và cách giải quyết vấn đề ở Trung Đông theo ông ta,
09:29
is to convertđổi you all to ChristianityThiên Chúa giáo --
218
554000
2000
là bắt tất cả bạn trở thành người Cơ đốc giáo --
09:31
just get ridthoát khỏi of your religiontôn giáo.
219
556000
2000
bỏ đi tôn giáo của bạn.
09:33
And you know that. AmericansNgười Mỹ don't readđọc about this guy.
220
558000
2000
Và bạn biết mà. Người Mỹ không đọc về người đàn ông này.
09:35
They don't know anything about him, but you do.
221
560000
3000
Họ không biết gì về hắn ta, nhưng bạn biết.
09:38
You passvượt qua it around. You passvượt qua his wordstừ ngữ around.
222
563000
2000
Bại lại cho qua. Bạn bỏ ngoài tai những lời hắn.
09:40
I mean this is seriousnghiêm trọng. You're afraidsợ.
223
565000
3000
Thật là nghiêm trọng.
09:43
He was one of the leadingdẫn đầu commanderschỉ huy in the secondthứ hai invasioncuộc xâm lăng of IraqIraq.
224
568000
3000
Ông ta là một trong những chỉ huy trong cuộc xâm lược lần hai ở Iraq.
09:46
And you're thinkingSuy nghĩ, "God, if this guy is sayingnói that,
225
571000
3000
Và bạn nghĩ, "Chúa ơi, nếu người này nọi vậy,
09:49
then all the soldiersbinh lính mustphải be sayingnói that."
226
574000
2000
thì những người lính đều nói vậy hết rồi."
09:51
And this wordtừ here,
227
576000
2000
Và từ này,
09:53
GeorgeGeorge BushTổng thống Bush calledgọi là this warchiến tranh a crusadecuộc thập tự chinh.
228
578000
2000
George Bush gọi đây là một chiến dịch.
09:55
Man, the AmericansNgười Mỹ, they're just like, "AhAh, crusadecuộc thập tự chinh.
229
580000
2000
Trời, người Mỹ, họ chỉ phản ứng, "Ồ, chiến dịch à.
09:57
WhateverBất cứ điều gì. I don't know."
230
582000
2000
Tuỳ thôi. Tôi không để ý lắm."
09:59
You know what it meanscó nghĩa.
231
584000
2000
Bạn biết nó nói lên điều gì mà.
10:01
It's a holyThánh warchiến tranh againstchống lại MuslimsNgười Hồi giáo.
232
586000
2000
Đó là chiến tranh tôn giáo chống lại người Hồi.
10:03
Look, invadexâm chiếm, subduechinh phục them, take theirhọ resourcestài nguyên.
233
588000
3000
Nhìn này, đánh chiếm, cưỡng ép họ, lấy đi tài nguyên của họ.
10:06
If they won'tsẽ không submitGửi đi, killgiết chết them.
234
591000
2000
Nếu họ không chịu, giết họ.
10:08
That's what this is about.
235
593000
2000
Là như vậy đấy.
10:10
And you're thinkingSuy nghĩ, "My God, these ChristiansKitô hữu are comingđang đến to killgiết chết us."
236
595000
3000
Và bạn nghĩ, "Ôi lạy Chúa, những người Cơ đốc giáo sắp đến giết chúng ta."
10:13
This is frighteningkhủng khiếp.
237
598000
2000
Đó là sợ hãi.
10:15
You feel frightenedsợ hãi. Of coursekhóa học you feel frightenedsợ hãi.
238
600000
3000
Bạn thấy sợ hãi. Phải thôi, bạn thấy sợ hãi.
10:18
And this man, TerryTerry JonesJones:
239
603000
3000
Và người đàn ông này, Terry Jones:
10:21
I mean here'sđây là a guy who wants to burnđốt cháy KoransKorans, right?
240
606000
2000
Đây là người đã muốn dìm Hàn Quốc trong biển lửa.
10:23
And the AmericansNgười Mỹ: "AhAh, he's a knuckleheadknucklehead.
241
608000
2000
Và người Mỹ nói: "À, hắn là một gã ngớ ngẩn.
10:25
He's a formertrước đây hotelkhách sạn managergiám đốc;
242
610000
2000
Hắn quản lý một khách sạn,
10:27
he's got three-dozenba - chục memberscác thành viên of his churchnhà thờ."
243
612000
2000
hắn có ba tá người dưới quyền trong nhà thờ."
10:29
They laughcười him off. You don't laughcười him off.
244
614000
2000
Họ cười vào mặt ông ta. Hay họ không.
10:31
Because in the contextbối cảnh of everything elsekhác,
245
616000
2000
Vì trong khung cảnh mọi thức khác,
10:33
all the piecesmiếng fitPhù hợp.
246
618000
2000
tất cả đều khớp.
10:35
I mean, of coursekhóa học, this is how AmericansNgười Mỹ take it,
247
620000
2000
Tức là, dĩ nhiên, là cách mà người Mỹ chấp nhận.
10:37
so people all over the MiddleTrung EastĐông, not just in your countryQuốc gia,
248
622000
2000
nên tất cả mọi người ở Trung Đông, không chỉ trong đất nước bạn,
10:39
are protestingphản đối.
249
624000
2000
cũng đồng tình.
10:41
"He wants to burnđốt cháy KoransKorans, our holyThánh booksách.
250
626000
2000
"Ông ta muốn dìm Hàn Quốc trong biển lửa, sách tôn giáo của ta.
10:43
These ChristiansKitô hữu, who are these ChristiansKitô hữu?
251
628000
2000
Người Cơ đốc giáo hả, ai là người Cơ đốc giáo?
10:45
They're so eviltà ác, they're so mean --
252
630000
2000
Bọn họ rất ác, rất kém cỏi --
10:47
this is what they're about."
253
632000
2000
họ chỏ có như vậy thôi."
10:49
This is what you're thinkingSuy nghĩ as an ArabẢ Rập MuslimHồi giáo,
254
634000
2000
Đó là những gì bạn nghĩ về người Ả Rập Hồi giáo,
10:51
as an IraqiIraq.
255
636000
2000
như một người Iraq.
10:53
Of coursekhóa học you're going to think this.
256
638000
2000
Đương nhiên bạn sẽ nghĩ vậy.
10:55
And then your cousinanh chị em họ
257
640000
2000
Và người em họ của bạn
10:57
saysnói, "Hey cuzcuz, checkkiểm tra out this websitetrang mạng.
258
642000
2000
nói là, "Này chị, nhìn trang web này nè.
10:59
You've got to see this -- BibleKinh Thánh BootKhởi động CampCamp.
259
644000
2000
Chị phải xem cái này -- Cuộc đóng quân Tra tấn Kinh thánh.
11:01
These ChristiansKitô hữu are nutsquả hạch.
260
646000
2000
Bọn người Cơ đốc giáo gàn dở.
11:03
They're trainingđào tạo theirhọ little kidstrẻ em to be soldiersbinh lính for JesusChúa Giêsu.
261
648000
3000
Họ dạy những đứa con họ thành người lính của Jesus.
11:06
And they take these little kidstrẻ em and they runchạy them throughxuyên qua these things
262
651000
2000
Và họ mang những đứa trẻ ấy, dạy chúng trả qua những điều này
11:08
tillcho đến they teachdạy them how to say, "SirThưa ngài, yes, sirNgài,"
263
653000
2000
cho đến khi chúng biết cách nói, "Vâng ạ, thưa ngài,"
11:10
and things like grenadelựu đạn tossquăng and weaponsvũ khí carequan tâm and maintenancebảo trì.
264
655000
3000
những thứ như giữ gìn, bảo quản lựu đạn, vũ khí.
11:13
And go to the websitetrang mạng.
265
658000
2000
Và nhìn trang web này.
11:15
It saysnói "U.S. ArmyQuân đội" right on it.
266
660000
2000
Nó đề là "Quân đội Mỹ".
11:17
I mean, these ChristiansKitô hữu, they're nutsquả hạch. How would they do this to theirhọ little kidstrẻ em?"
267
662000
3000
Những người Cơ đốc giáo này, họ điên rồi. Sao lại làm thế với con cháu mình?"
11:20
And you're readingđọc hiểu this websitetrang mạng.
268
665000
2000
Và bạn xem trang web.
11:22
And of coursekhóa học, ChristiansKitô hữu back in the UnitedVương StatesTiểu bang, or anybodybất kỳ ai,
269
667000
3000
Và dĩ nhiên, người Cơ đốc giáo trở lại nướ Mỹ, hay ai khác,
11:25
saysnói, "AhAh, this is some little, tinynhỏ bé churchnhà thờ in the middleở giữa of nowherehư không."
270
670000
2000
nói rằng, "À, đây là vài cái nhà thờ nhỏ, ở đâu đâu ấy".
11:27
You don't know that.
271
672000
2000
Bạn không hề biết.
11:29
For you, this is like all ChristiansKitô hữu.
272
674000
3000
Với bạn, nó như là người Cơ đốc giáo.
11:32
It's all over the WebWeb, BibleKinh Thánh BootKhởi động CampCamp.
273
677000
2000
Dường như đã xong rồi, trang Web, cuộc tra tấn Kinh thánh.
11:34
And look at this:
274
679000
2000
Và nhìn này:
11:36
they even teachdạy theirhọ kidstrẻ em --
275
681000
2000
họ thậm chí còn dạy con cháu họ --
11:38
they trainxe lửa them in the sametương tự way the U.S. MarinesThủy quân lục chiến trainxe lửa.
276
683000
2000
họ huấn luyện hệt như cách Hải quân Mỹ làm.
11:40
Isn't that interestinghấp dẫn.
277
685000
2000
Thú vị không ạ.
11:42
And it scaressợ hãi you, and it frightenssợ you.
278
687000
2000
Và điều đó làm bạn sợ, điều đó hăm doạ bạn.
11:44
So these guys, you see them.
279
689000
2000
Và những người này, bạn thấy họ.
11:46
You see, I, SamSam RichardsRichards, I know who these guys are.
280
691000
3000
Bạn thấy đó, tôi, Sam Richards, tôi biết những người này là ai.
11:49
They're my studentssinh viên, my friendsbạn bè.
281
694000
2000
Họ là học trò tôi, bạn tôi,
11:51
I know what they're thinkingSuy nghĩ: "You don't know."
282
696000
2000
Tôi biết bạn nghĩ gì mà: "Ông sao biết được."
11:53
When you see them,
283
698000
2000
Khi bạn thấy họ,
11:55
they're something elsekhác, they're something elsekhác.
284
700000
3000
họ có thể là ai khác, họ có thể là cái gì khác.
11:58
That's what they are to you.
285
703000
3000
Đó chính là cái mà họ đối với bạn.
12:01
We don't see it that way in the UnitedVương StatesTiểu bang,
286
706000
3000
Chúng ta không nhận ra ở nước Mỹ này,
12:04
but you see it that way.
287
709000
3000
nhưng bạn nhận biết được theo cách đó.
12:09
So here.
288
714000
2000
Vậy ở đây.
12:11
Of coursekhóa học, you got it wrongsai rồi.
289
716000
2000
Dĩ nhiên, bạn đã sai lầm.
12:13
You're generalizingkhái quát. It's wrongsai rồi.
290
718000
3000
Bạn khái quát chúng. Bạn sai.
12:16
You don't understandhiểu không the AmericansNgười Mỹ.
291
721000
2000
Bạn không hiểu người Mỹ.
12:18
It's not a ChristianKitô giáo invasioncuộc xâm lăng.
292
723000
2000
Đó không phải cuộc xâm lược người Cơ đốc giáo.
12:20
We're not just there for oildầu; we're there for lots of reasonslý do.
293
725000
2000
Chúng ta không đến đó vì dầu thôi đâu, vì nhiều lý do khác nữa kìa.
12:22
You have it wrongsai rồi. You've missedbỏ lỡ it.
294
727000
2000
Bạn nhận thức sai. Bạn nhầm lẫn nó.
12:24
And of coursekhóa học, mostphần lớn of you don't supportủng hộ the insurgencynổi dậy;
295
729000
3000
Và dĩ nhiên, đa số trong các bạn không ủng hộ cuộc nổi dậy;
12:27
you don't supportủng hộ killinggiết chết AmericansNgười Mỹ;
296
732000
2000
bạn không ủng hộ việc đánh giết người Mỹ;
12:29
you don't supportủng hộ the terroristskẻ khủng bố.
297
734000
2000
bạn không ủng hộ khủng bố.
12:31
Of coursekhóa học you don't. Very fewvài people do.
298
736000
2000
Đương nhiên là bạn không rồi. Chỉ vài người có.
12:33
But some of you do.
299
738000
3000
Nhưng vài người trong số bạn có.
12:36
And this is a perspectivequan điểm.
300
741000
3000
Và đấy là cách nhìn hai mặt.
12:39
Okay, so now, here'sđây là what we're going to do.
301
744000
2000
Và bây giờ, chúng ta sẽ làm cái này.
12:41
StepBước outsideở ngoài of your shoesgiày
302
746000
2000
Bước ra khỏi vị trí của bạn
12:43
that you're in right now
303
748000
2000
cái mà bạn đang ở bây giờ ấy
12:45
and stepbậc thang back into your normalbình thường shoesgiày.
304
750000
2000
và ướm vào một vị trí bình thường thôi.
12:47
So everyone'smọi người back in the roomphòng, okay.
305
752000
2000
Bây giờ quay trở lại nào, được chứ.
12:49
Now here comesđến the radicalcăn bản experimentthí nghiệm.
306
754000
2000
Ta tiến đến một nguyên lý căn bản.
12:51
So we're all back home.
307
756000
2000
Và ta nhìn lại quê hương.
12:53
This photohình chụp: this womanđàn bà,
308
758000
2000
Tấm ảnh này: người phụ nữ này,
12:55
man, I feel her.
309
760000
2000
trời ơi, tôi cảm nhận được bà ấy.
12:57
I feel her.
310
762000
2000
Tôi cảm nhận được.
12:59
She's my sisterem gái,
311
764000
2000
Bà ấy là chị tôi,
13:01
my wifengười vợ, my cousinanh chị em họ, my neighborhàng xóm.
312
766000
3000
là vợ tôi, là chị họ, hay là người hàng xóm.
13:04
She's anybodybất kỳ ai to me.
313
769000
2000
Bà ấy có thể là bất cứ ai với tôi.
13:06
These guys standingđứng there, everybodymọi người in the photohình chụp,
314
771000
2000
Mọi người đứng ở đấy, mọi người trong bức ảnh.
13:08
I feel this photohình chụp, man.
315
773000
3000
Trời ơi, tôi cảm thấu được bức ảnh.
13:11
So here'sđây là what I want you to do.
316
776000
2000
Và đó là những gì tôi muốn bạn làm.
13:13
Let's go back to my first examplethí dụ of the ChineseTrung Quốc.
317
778000
3000
Trở về với ví dụ ban đầu của tôi về Trung Quốc nào.
13:17
So I want you to go there.
318
782000
2000
Tôi muốn bạn trở lại.
13:19
So it's all about coalthan, and the ChineseTrung Quốc are here in the UnitedVương StatesTiểu bang.
319
784000
3000
Đó là vì than, đúng không, lý do mà người Trung Quốc đến đất Mỹ này ấy.
13:22
And what I want you to do is picturehình ảnh her as a ChineseTrung Quốc womanđàn bà
320
787000
2000
Và tôi muốn bạn hình dung một người phụ nữ Trung Quốc
13:24
receivingtiếp nhận a ChineseTrung Quốc flaglá cờ
321
789000
3000
nhận lấy một lá cờ Trung Quốc
13:27
because her lovedyêu one has diedchết in AmericaAmerica
322
792000
3000
vì bà thương cảm những người đã chết trên đất Mỹ
13:30
in the coalthan uprisingkhởi nghĩa.
323
795000
2000
vì cuộc chiến than đá.
13:32
And the soldiersbinh lính are ChineseTrung Quốc,
324
797000
2000
Và quân lính Trung Quốc,
13:34
and everybodymọi người elsekhác is ChineseTrung Quốc.
325
799000
2000
và những người còn lại cũng là Trung Quốc.
13:36
As an AmericanNgười Mỹ, how do you feel about this picturehình ảnh?
326
801000
3000
Vậy là người Mỹ, bạn thấy thế nào về bức ảnh này?
13:41
What do you think about that scenebối cảnh?
327
806000
3000
Bạn thấy gì trong khung cảnh này?
13:46
Okay, try this. BringMang lại it back.
328
811000
2000
Cố nghĩ đi nào. Nhập tâm vào nó.
13:48
This is the scenebối cảnh here.
329
813000
2000
Khung cảnh ở đây này.
13:50
It's an AmericanNgười Mỹ, AmericanNgười Mỹ soldiersbinh lính,
330
815000
2000
Là một người Mỹ, quân đội Mỹ,
13:52
AmericanNgười Mỹ womanđàn bà who lostmất đi her lovedyêu one
331
817000
2000
Người phụ nữ Mỹ mất người thân yêu của mình
13:54
in the MiddleTrung EastĐông -- in IraqIraq or AfghanistanAfghanistan.
332
819000
3000
ở Trung Đông -- ở Iraq hay Afghanistan.
13:57
Now, put yourselfbản thân bạn in the shoesgiày,
333
822000
2000
Bây giờ, đặt bạn vào vị trí,
13:59
go back to the shoesgiày
334
824000
2000
vị trí của
14:01
of an ArabẢ Rập MuslimHồi giáo livingsống in IraqIraq.
335
826000
3000
người Ả Rập đạo Hồi sống ở Iraq.
14:05
What are you feelingcảm giác and thinkingSuy nghĩ
336
830000
3000
Bạn nghĩ gì và cảm thấy gì
14:08
about this photohình chụp,
337
833000
2000
về bức ảnh này,
14:10
about this womanđàn bà?
338
835000
3000
về người phụ nữ này?
14:20
Okay,
339
845000
2000
Được rồi.
14:22
now followtheo me on this,
340
847000
2000
Theo dõi tôi nhé,
14:24
because I'm takinglấy a biglớn riskrủi ro here.
341
849000
2000
vì tôi đang làm việc mạo hiểm lắm.
14:26
And so I'm going to invitemời gọi you to take a riskrủi ro with me.
342
851000
3000
Và tôi muốn mời bạn mạo hiểm cùng tôi.
14:29
These gentlemenquý ông here, they're insurgentsquân nổi dậy.
343
854000
2000
Những người đàn ông này, họ là những người phản động.
14:31
They were caughtbắt by the AmericanNgười Mỹ soldiersbinh lính,
344
856000
2000
Họ bị quân lính Mỹ bắt,
14:33
tryingcố gắng to killgiết chết AmericansNgười Mỹ.
345
858000
2000
vì cố giết người Mỹ.
14:35
And maybe they succeededđã thành công. Maybe they succeededđã thành công.
346
860000
3000
Và có thể họ thành công. Có thể họ thành công.
14:38
Put yourselfbản thân bạn in the shoesgiày
347
863000
2000
Đặt bạn vào vị trí
14:40
of the AmericansNgười Mỹ who caughtbắt them.
348
865000
4000
những người Mỹ mà bắt họ.
14:44
Can you feel the ragegiận dữ?
349
869000
2000
Bạn có thấy giận dữ?
14:46
Can you feel that you just want to take these guys
350
871000
2000
Bạn có thấy rằng bạn chỉ muốn bắt những người này
14:48
and wringvắt theirhọ neckscổ?
351
873000
2000
và vặn cổ họ không?
14:50
Can you go there?
352
875000
2000
Bạn kịp không ạ?
14:52
It shouldn'tkhông nên be that difficultkhó khăn.
353
877000
2000
Nó không khó đến vậy đâu.
14:54
You just -- oh, man.
354
879000
3000
Bạn chỉ -- ôi trời.
14:59
Now, put yourselfbản thân bạn in theirhọ shoesgiày.
355
884000
4000
Và bây giờ, đặt bạn vào vị trí của họ.
15:05
Are they brutaltàn bạo killerskẻ sát nhân
356
890000
2000
Vậy họ là kẻ giết người đầy thú tính
15:07
or patrioticyêu nước defendershậu vệ?
357
892000
3000
hay người bảo vệ yêu nước?
15:10
Which one?
358
895000
2000
Là loại người nào?
15:13
Can you feel theirhọ angerSự phẫn nộ,
359
898000
3000
Bạn có nhận thấy sự giận dữ,
15:16
theirhọ fearnỗi sợ,
360
901000
2000
sự sợ hãi,
15:18
theirhọ ragegiận dữ
361
903000
2000
sự phẫn nộ của họ
15:20
at what has happenedđã xảy ra in theirhọ countryQuốc gia?
362
905000
2000
về những gì xảy đến với đất nước họ?
15:22
Can you imaginetưởng tượng
363
907000
2000
Bạn có hình dung ra
15:24
that maybe one of them in the morningbuổi sáng
364
909000
3000
có thể một trong số họ, vào lúc sáng
15:27
bentcong down to theirhọ childđứa trẻ and huggedôm theirhọ childđứa trẻ
365
912000
3000
cúi xuống và ôm lấy đứa con mình
15:30
and said, "DearThân mến, I'll be back latermột lát sau.
366
915000
4000
và nói rằng, "Con yêu, ba sẽ về ngay thôi.
15:34
I'm going out to defendphòng thủ your freedomsự tự do, your livescuộc sống.
367
919000
3000
Ba ra ngoài kia, để bảo vệ sự tự do của con, cuộc sống của con.
15:37
I'm going out to look out for us,
368
922000
4000
Ba ra ngoài kia, để trông chừng chúng ta,
15:41
the futureTương lai of our countryQuốc gia."
369
926000
2000
tương lai đất nước chúng ta."
15:43
Can you imaginetưởng tượng that?
370
928000
2000
Bạn có tưởng tượng ra không ạ?
15:45
Can you imaginetưởng tượng sayingnói that?
371
930000
3000
Bạn có nghĩ đến lời nói như vậy không?
15:48
Can you go there?
372
933000
3000
Bạn theo kịp không ạ?
15:52
What do you think they're feelingcảm giác?
373
937000
3000
Bạn nghĩ họ cảm thấy thế nào?
16:02
You see, that's empathyđồng cảm.
374
947000
2000
Bạn thấy đấy, đó là thấu cảm.
16:04
It's alsocũng thế understandinghiểu biết.
375
949000
3000
Và đó cũng là thấu hiểu.
16:07
Now, you mightcó thể askhỏi,
376
952000
2000
Bây giờ, bạn có thể hỏi,
16:09
"Okay, SamSam, so why do you do this sortsắp xếp of thing?
377
954000
3000
"Được rồi, Sam, tại sao ông lại làm chuyện này?
16:12
Why would you use this examplethí dụ of all examplesví dụ?"
378
957000
2000
Sao ông lại lấy ví dụ này, trong hàng đống ví dụ khác?"
16:14
And I say, because ... because.
379
959000
3000
Và tôi nói, bởi vì...bởi vì.
16:17
You're allowedđược cho phép to hateghét bỏ these people.
380
962000
2000
Bạn được quyền ghét bỏ những người này.
16:19
You're allowedđược cho phép to just hateghét bỏ them
381
964000
3000
Bạn được quyền, chỉ để ghét những người này
16:22
with everymỗi fiberchất xơ of your beingđang.
382
967000
2000
đến từng tế bào của bạn.
16:24
And if I can get you
383
969000
2000
Và nếu tôi có thể làm cho bạn
16:26
to stepbậc thang into theirhọ shoesgiày
384
971000
2000
ướm được vào đôi giày người khác
16:28
and walkđi bộ an inchinch,
385
973000
2000
và bước đi một inch (2,54 cm),
16:30
one tinynhỏ bé inchinch,
386
975000
2000
một inch nhỏ xíu thôi,
16:32
then imaginetưởng tượng the kindloại of sociologicalxã hội học analysisphân tích
387
977000
3000
và hình dung ra sự phân tích xã hội học
16:35
that you can do in all other aspectscác khía cạnh of your life.
388
980000
4000
thì bạn cũng có thể phân tích những mặt khác của cuộc sống bạn chứ?
16:39
You can walkđi bộ a miledặm
389
984000
2000
Bạn có thể đi một dặm
16:41
when it comesđến to understandinghiểu biết
390
986000
2000
khi bạn thấu hiểu được
16:43
why that person'sngười drivingđiều khiển 40 milesdặm permỗi hourgiờ
391
988000
3000
tại sao người ta lái xe 40 dặm một giờ
16:46
in the passingđi qua laneLane,
392
991000
3000
trên làn đường,
16:49
or your teenagethiếu niên sonCon trai,
393
994000
2000
hoặc con trai bạn,
16:51
or your neighborhàng xóm who annoyslàm phiền you
394
996000
2000
hoặc người hàng xóm cứ làm phiền bạn
16:53
by cuttingcắt his lawnBãi cỏ on SundayChủ Nhật morningsbuổi sáng.
395
998000
2000
vì cứ cắt cỏ vào sáng Chủ nhật.
16:55
WhateverBất cứ điều gì it is, you can go so farxa.
396
1000000
3000
Dù đó là gì, bạn có thể thấu hiểu được tất.
16:58
And this is what I tell my studentssinh viên:
397
1003000
2000
Và đó là những gì tôi nó với học trò tôi:
17:00
stepbậc thang outsideở ngoài of your tinynhỏ bé, little worldthế giới.
398
1005000
4000
bước ra khỏi thế giới nhỏ, hạn hẹp của bạn.
17:04
StepBước insidephía trong of the tinynhỏ bé, little worldthế giới
399
1009000
2000
Rồi bước vào một thế giới nhỏ, hạn hẹp
17:06
of somebodycó ai elsekhác.
400
1011000
2000
của một người khác.
17:08
And then do it again and do it again and do it again.
401
1013000
4000
Và rồi cứ làm lại, làm lại, và làm lại.
17:12
And suddenlyđột ngột all these tinynhỏ bé, little worldsthế giới,
402
1017000
2000
Và bỗng nhiên tất cả những thế giới nhỏ, hạn hẹp đó,
17:14
they come togethercùng với nhau in this complexphức tạp webweb.
403
1019000
2000
hoà hợp lại thành một trang web phức tạp.
17:16
And they buildxây dựng a biglớn, complexphức tạp worldthế giới.
404
1021000
3000
Và chúng trở thành một thế giới to lớn, phức tạp.
17:19
And suddenlyđột ngột, withoutkhông có realizingnhận ra it,
405
1024000
2000
Và đột nhiên, vô thức bạn nhận ra,
17:21
you're seeingthấy the worldthế giới differentlykhác.
406
1026000
3000
bạn nhìn thế giới bằng một con mắt khác.
17:24
Everything has changedđã thay đổi.
407
1029000
2000
Mọi thứ thay đổi.
17:26
Everything in your life has changedđã thay đổi.
408
1031000
2000
Mọi thứ trong cuộc sống của bạn thay đổi.
17:28
And that's, of coursekhóa học, what this is about.
409
1033000
3000
Và đó, dĩ nhiên, là những gì tôi muốn nói.
17:31
AttendTham dự to other livescuộc sống,
410
1036000
3000
Cảm nhận đời sống những người khác,
17:34
other visionstầm nhìn.
411
1039000
2000
cái nhìn khác.
17:36
Listen to other people,
412
1041000
2000
Lắng nghe người khác,
17:38
enlightendạy dô ourselveschúng ta.
413
1043000
3000
để làm sâu sắc chính chúng ta.
17:41
I'm not sayingnói
414
1046000
2000
Tôi sẽ không nói
17:43
that I supportủng hộ the terroristskẻ khủng bố in IraqIraq,
415
1048000
2000
rằng tôi ủng hộ khủng bố ở Iraq,
17:45
but as a sociologistnhà xã hội học,
416
1050000
2000
vì là nhà xã hội học,
17:47
what I am sayingnói
417
1052000
2000
những gì tôi sẽ nói
17:49
is I understandhiểu không.
418
1054000
3000
là tôi thấu hiểu.
17:53
And now perhapscó lẽ -- perhapscó lẽ -- you do too.
419
1058000
4000
Và giờ đây, có lẽ -- có lẽ -- bạn cũng thế.
17:57
Thank you.
420
1062000
2000
Xin cảm ơn.
17:59
(ApplauseVỗ tay)
421
1064000
2000
Vỗ tay.
Translated by trucvy trinh
Reviewed by Anonymous Anon

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sam Richards - Sociologist
Sam Richards is a sociologist and teacher of the largest race relations course in the US. He argues that empathy is the core of sociology.

Why you should listen

Identifying himself as "an iconoclast from Toledo, Ohio," and identified by David Horowitz as one of the "101 Most Dangerous Academics in America," Sam Richards is one of the most provocative, and popular, sociology teachers in the country. Every year 725 students at Penn State University take his course on race and ethnic relations, where he attacks, with humor and courage, questions most would choose to avoid.

He is also the founder of the World in Conversation project. Every year, more than 7,000 students participate in its mission is to create a conscious dialogue around the politically incorrect thoughts of the participants, bringing them out in the open for inspection.

More profile about the speaker
Sam Richards | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee