ABOUT THE SPEAKER
Lian Pin Koh - Drones ecologist
Lian Pin Koh expands conservation efforts by championing the use of low-cost autonomous aerial vehicles.

Why you should listen

Lian Pin Koh is a relentless tinkerer and science fiction movie geek, though most know him as an environmental scientist. His dreams of combining these interests led him to cofound, with colleague Serge Wich, the site ConservationDrones.org, a project dedicated to gathering intelligence on forests and wildlife through the use of low-cost unmanned flying machines.

Ground surveys are expensive, and are not conducted at a sufficient frequency. Furthermore, some remote tropical forests have never been really surveyed for biodiversity. Koh's machines have already collected valuable information in Sumatra, Congo, Gabon, and Madagascar.

He is an assistant professor of applied ecology and conservation at the ETH Zurich.

More profile about the speaker
Lian Pin Koh | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

Lian Pin Koh: A drone's-eye view of conservation

Lian Pin Koh: Tầm nhìn từ máy bay không người lái của những người bảo tồn.

Filmed:
643,849 views

Nhà sinh thái học Lian Pin Koh thực hiện việc thuyết phục việc sử dụng máy bay không người lái để bảo vệ rừng nguyên sinh và động vật hoang dã trên thế giới. Những chiếc máy bay tự hành hạng nhẹ này có thể theo giõi động vật trong môi trường sống hoang dã, giám sát sức khỏe của những khu rừng, thậm chí chiến đấu chống lâm tặc bằng cách phát hiện chúng bằng quay phim hông ngoại. Lợi ích khác? Chúng đều có giá cả phải chăng.
- Drones ecologist
Lian Pin Koh expands conservation efforts by championing the use of low-cost autonomous aerial vehicles. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
When we think of NepalNepal,
0
1360
1932
Khi chúng ta nghĩ về Nepal
00:15
we tendcó xu hướng to think of the snow-cappedtuyết phủ mountainsnúi
1
3292
2455
chúng ta thường nghĩ đến
những đỉnh núi tuyết phủ
00:17
of the HimalayasHimalaya,
2
5747
1272
của dãy Himalaya,
00:19
the crystal-cleartinh thể rõ ràng still watersnước of its alpineAlpine lakesHồ nước,
3
7019
3449
những hồ nước trong như pha lê ở trên núi
00:22
or the hugekhổng lồ expansemở rộng of its grasslandsđồng cỏ.
4
10468
3046
hay những đồng cỏ bao la,
00:25
What some of us mayTháng Năm not realizenhận ra
5
13514
2207
Điều mà một số chúng ta có lẽ không nhận ra
00:27
is that in the HimalayanHimalaya foothillschân đồi,
6
15721
2324
đó là vùng chân núi Himalayan,
00:30
where the climatekhí hậu is much warmerấm hơn
7
18045
2174
nơi khí hậu ấm áp hơn nhiều
00:32
and the landscapephong cảnh much greenerxanh hơn,
8
20219
2088
và khung cảnh cũng xanh tươi hơn,
00:34
there livescuộc sống a great diversitysự đa dạng of wildlifeđộng vật hoang dã,
9
22307
2426
nơi đây có sự sinh sống đa dạng của
các loài động vật hoang dã ,
00:36
includingkể cả the one-hornedmột sừng rhinocerostê giác,
10
24733
2736
bao gồm loài tê giác một sừng,
00:39
the AsianChâu á elephantcon voi
11
27469
1674
loài voi châu Á
00:41
and the BengalBengal tigercon hổ.
12
29143
2075
và loài hổ Bengal.
00:43
But unfortunatelykhông may, these animalsđộng vật
13
31218
1852
Nhưng thật không may, những loài động vật này
00:45
are underDưới constantkhông thay đổi threatmối đe dọa from poacherssăn trộm
14
33070
2663
đang nằm dưới sự đe dọa thường trực từ những kẻ săn trộm
00:47
who huntsăn bắn and killgiết chết them for theirhọ bodythân hình partscác bộ phận.
15
35733
3312
săn và giết để lấy các bộ phận cơ thể.
00:51
To stop the killinggiết chết of these animalsđộng vật,
16
39045
2209
Để ngăn chặn sự giết hại động vật hoang dã này,
00:53
battalionstiểu đoàn of soldiersbinh lính and rangerskiểm lâm
17
41254
2598
các lực lượng quân đội và kiểm lâm
00:55
are sentgởi to protectbảo vệ Nepal'sCủa Nepal nationalQuốc gia parkscông viên,
18
43852
3249
được gửi đến để bảo vệ công viên quốc gia Nepal,
00:59
but that is not an easydễ dàng taskbài tập,
19
47101
1625
nhưng đó không phải là một nhiệm vụ dễ dàng,
01:00
because these soldiersbinh lính have to patroltuần tra
20
48726
2671
bởi những người lính này cần phải tuần tra
01:03
thousandshàng nghìn of hectaresha of forestsrừng on footchân
21
51397
2991
hàng ngàn héc ta rừng nguyên sinh bằng cách đi bộ
01:06
or elephantcon voi backsủng hộ.
22
54388
1641
hoặc trên lưng voi.
01:08
It is alsocũng thế riskyrủi ro for these soldiersbinh lính
23
56029
2485
Công việc này cũng nguy hiểm với những người lính
01:10
when they get into gunfights with poacherssăn trộm,
24
58514
2381
khi họ phải đấu súng với bọn lâm tặc,
01:12
and thereforevì thế NepalNepal is always looking
25
60895
2016
và do đó Nepal luôn luôn trông chờ
01:14
for newMới wayscách to help with protectingbảo vệ the forestsrừng
26
62911
3296
một phương pháp mới để bảo vệ những khu rừng
01:18
and wildlifeđộng vật hoang dã.
27
66207
1977
và động vật hoang dã.
01:20
Well recentlygần đây, NepalNepal acquiredđã mua a newMới tooldụng cụ
28
68184
2509
Vừa mới đây, Nepal vừa có được một công cụ mới
01:22
in the fightchiến đấu againstchống lại wildlifeđộng vật hoang dã crimetội ác,
29
70693
2713
trong cuộc chiến chống lâm tặc,
01:25
and these are dronesmục tiêu giả lập,
30
73406
1706
đó là máy bay không người lái,
01:27
or more specificallyđặc biệt, conservationbảo tồn dronesmục tiêu giả lập.
31
75112
3274
cụ thể hơn, máy bay bảo vệ không người lái.
01:30
For about a yearnăm now, my colleaguesđồng nghiệp and I
32
78386
2514
Gần một năm nay, các đồng nghiệp và tôi
01:32
have been buildingTòa nhà dronesmục tiêu giả lập for NepalNepal
33
80900
2260
đang xây dựng những chiếc máy bay không người lái cho Nepal
01:35
and trainingđào tạo the parkcông viên protectionsự bảo vệ personnelnhân sự
34
83160
2498
và huấn luyện nhân viên bảo vệ
01:37
on the use of these dronesmục tiêu giả lập.
35
85658
1978
cách sử dụng những chiếc máy bay này.
01:39
Not only does a dronemục tiêu giả give you
36
87636
1632
Những chiếc máy bay không chỉ cho bạn
01:41
a bird's-eyebird's-eye viewlượt xem of the landscapephong cảnh,
37
89268
2474
một tầm nhìn bao quát khung cảnh,
01:43
but it alsocũng thế allowscho phép you to capturenắm bắt detailedchi tiết,
38
91742
3035
mà còn cho phép bạn chụp lại ảnh chi tiết,
01:46
high-resolutionđộ phân giải cao imageshình ảnh of objectscác đối tượng on the groundđất.
39
94777
3982
những bức ảnh độ phân giải cao của những đối tượng trên mặt đất.
01:50
This, for examplethí dụ, is a pairđôi of rhinocerostê giác
40
98759
3509
Đây là một ví dụ, một cặp tê giác
01:54
takinglấy a coolinglàm mát bathtắm on a hotnóng bức summermùa hè day
41
102268
2937
đang ngâm mình dưới dòng nước trong một ngày hè nóng nực
01:57
in the lowlandsvùng đất thấp of NepalNepal.
42
105205
1963
trong vùng đất trũng của Nepal.
01:59
Now we believe that dronesmục tiêu giả lập have
43
107168
2231
Giờ đây chúng ta tin tưởng rằng máy bay không người lái
02:01
tremendousto lớn potentialtiềm năng,
44
109399
1808
có một tiềm năng to lớn,
02:03
not only for combatingcuộc chiến chống wildlifeđộng vật hoang dã crimetội ác,
45
111207
2778
không chỉ cho cuộc chiến với lâm tặc,
02:05
but alsocũng thế for monitoringgiám sát the healthSức khỏe
46
113985
1963
mà còn cho việc kiểm tra sức khỏe
02:07
of these wildlifeđộng vật hoang dã populationsdân số.
47
115948
2539
của các bầy động vật hoang dã.
02:10
So what is a dronemục tiêu giả?
48
118487
1850
Vậy máy bay không người lái là gì?
02:12
Well, the kindloại of dronemục tiêu giả I'm talkingđang nói about
49
120337
2509
Loại máy bay mà tôi đang nói ở đây
02:14
is simplyđơn giản a modelmô hình aircraftphi cơ
50
122846
2101
đơn giản là một mô hình máy bay
02:16
fittedtrang bị with an autopilotAutopilot systemhệ thống,
51
124947
2445
được gắn một hệ thống lái tự động,
02:19
and this autopilotAutopilot unitđơn vị containschứa đựng a tinynhỏ bé computermáy vi tính,
52
127392
4269
và đơn vị lái tự động này có chứa mội máy tính nhỏ,
02:23
a GPSGPS, a compassla bàn, a barometrickhí áp altimeterđo độ cao
53
131661
4054
một GPS, một la bàn và một cao kế khí áp
02:27
and a fewvài other sensorscảm biến.
54
135715
2259
và một ít cảm biến khác.
02:29
Now a dronemục tiêu giả like this
55
137974
1419
Hiện nay một chiếc như thế này
02:31
is meantý nghĩa to carrymang a usefulhữu ích payloadkhối hàng,
56
139393
2206
có nhiệm vụ mang một số công cụ hữu ích,
02:33
suchnhư là as a videovideo cameraMáy ảnh
57
141599
1783
như một máy quay video
02:35
or a photographicchụp ảnh cameraMáy ảnh.
58
143382
1988
hoặc một máy ảnh kĩ thuật số.
02:37
It alsocũng thế requiresđòi hỏi a softwarephần mềm that allowscho phép the userngười dùng
59
145370
3349
Chúng còn đòi hỏi mội phần mềm cho phép người dùng
02:40
to programchương trình a missionsứ mệnh,
60
148719
1701
lập trình một nhiệm vụ,
02:42
to tell the dronemục tiêu giả where to go.
61
150420
2406
để nói cho máy bay biết những việc phải làm.
02:44
Now people I talk to are oftenthường xuyên surprisedngạc nhiên
62
152826
2077
Hiện nay những người tôi nói chuyện với thường ngạc nhiên
02:46
when they hearNghe that these are the only
63
154903
2331
khi họ nghe rằng chỉ có
02:49
fourbốn componentscác thành phần that make a conservationbảo tồn dronemục tiêu giả,
64
157234
3107
bốn bộ phận cấu thành một chiếc máy bay bảo tồn không người lái,
02:52
but they are even more surprisedngạc nhiên
65
160341
1504
nhưng họ còn ngạc nhiên hơn
02:53
when I tell them how affordablegiá cả phải chăng
these componentscác thành phần are.
66
161845
3500
khi tôi nói với họ về giá cả phải chăng
của những bộ phận này.
02:57
The factssự kiện is, a conservationbảo tồn dronemục tiêu giả
67
165345
2286
Sự thật là, một chiếc máy bay không bảo vệ người lái
02:59
doesn't costGiá cả very much more than
68
167631
2259
không quá đắt hơn
03:01
a good laptopmáy tính xách tay computermáy vi tính
69
169890
1977
một chiếc laptop xịn
03:03
or a decentPhong Nha pairđôi of binocularsống nhòm.
70
171867
3259
hay một cặp ống nhòm tốt.
03:07
So now that you've builtđược xây dựng
your ownsở hữu conservationbảo tồn dronemục tiêu giả,
71
175126
2972
Bây giờ nếu bạn đã làm xong chiếc máy bay của riêng bạn
03:10
you probablycó lẽ want to go flybay it,
72
178098
2162
bạn hẳn rất muốn lái nó,
03:12
but how does one flybay a dronemục tiêu giả?
73
180260
1933
nhưng làm thế nào để lái một chiếc máy bay không người lái?
03:14
Well, actuallythực ra, you don't,
74
182193
1592
Thực ra, bạn không lái,
03:15
because the dronemục tiêu giả fliesruồi itselfchinh no.
75
183785
2490
chiếc máy bay tự lái nó.
03:18
All you have to do is to programchương trình a missionsứ mệnh
76
186275
3130
Tất cả những gì phải làm là lập trình một nhiệm vụ
03:21
to tell the dronemục tiêu giả where to flybay.
77
189405
2260
để truyền đạt cho chiếc máy lộ trình bay.
03:23
But you simplyđơn giản do that by clickingbấm vào on
78
191665
2319
Nhưng bạn cũng làm nó đơn giản bằng cách click vào
03:25
a fewvài way pointsđiểm on the GoogleGoogle MapsBản đồ interfacegiao diện
79
193984
3249
một số điểm bay trên giao diện Google Maps
03:29
usingsử dụng the open-sourcemã nguồn mở softwarephần mềm.
80
197233
2250
sử dụng phần mềm mã nguồn mở.
03:31
Those missionsnhiệm vụ could be as simpleđơn giản
81
199483
1947
Những nhiệm vụ này có thể chỉ đơn giản
03:33
as just a fewvài way pointsđiểm,
82
201430
2026
với một ít điểm bay,
03:35
or they could be slightlykhinh bỉ longerlâu hơn
and more complicatedphức tạp,
83
203456
3377
hoặc chúng có thể dài hơn và phức tạp hơn một chút,
03:38
to flybay alongdọc theo a rivercon sông systemhệ thống.
84
206833
2421
để bay dọc theo một hệ thống sông.
03:41
SometimesĐôi khi, we flybay the dronemục tiêu giả
in a lawnmower-typelawnmower kiểu patternmẫu
85
209254
3849
Đôi lúc, chúng tôi cho máy bay bay theo kiểu cắt cỏ
03:45
and take picturesnhững bức ảnh of that areakhu vực,
86
213103
2120
và chụp ảnh của khu vực đó,
03:47
and those picturesnhững bức ảnh can be processedxử lý
87
215223
1971
và những bức ảnh này được xử lý
03:49
to producesản xuất a mapbản đồ of that forestrừng.
88
217194
2739
để sản xuất một bản đồ của khu rừng đó.
03:51
Other researchersCác nhà nghiên cứu mightcó thể want to flybay the dronemục tiêu giả
89
219933
2603
Các nhà nghiên cứu khác có thể muốn bay máy bay
03:54
alongdọc theo the boundariesranh giới of a forestrừng
90
222536
2142
dọc đường biên của một khu rừng
03:56
to watch out for poacherssăn trộm or people
91
224678
2171
để theo giõi lâm tặc hoặc con người
03:58
who mightcó thể be tryingcố gắng to enterđi vào the forestrừng illegallybất hợp pháp.
92
226849
2918
muốn đột nhập vào khu rừng bất hợp pháp.
04:01
Now whateverbất cứ điều gì your missionsứ mệnh is,
93
229767
1880
Dù nhiệm vụ của bạn là gì,
04:03
onceMột lần you've programmedlập trình it,
94
231647
1473
một khi bạn đã lập trình nó,
04:05
you simplyđơn giản uploadtải lên it to the autopilotAutopilot systemhệ thống,
95
233120
2983
bạn chỉ cần tải lên hệ thống tự động lái,
04:08
bringmang đến your dronemục tiêu giả to the fieldcánh đồng,
96
236103
1640
mang chiếc máy bay tới cánh đồng.
04:09
and launchphóng it simplyđơn giản by tossingném it in the airkhông khí.
97
237743
3215
và khởi động nó đơn giản bằng cách phóng lên không trung.
04:12
And oftenthường xuyên we'lltốt go about this missionsứ mệnh
98
240958
2342
Thường thường chúng tôi thực hiện những nhiệm vụ này
04:15
takinglấy picturesnhững bức ảnh or videosvideo alongdọc theo the way,
99
243300
3060
chụp ảnh và ghi hình lại công việc,
04:18
and usuallythông thường at that pointđiểm,
100
246360
1934
và luôn luôn như thế này,
04:20
we will go grabvồ lấy ourselveschúng ta a cuptách of coffeecà phê,
101
248294
2217
chúng tôi sẽ nhâm nhi một tách cà phê,
04:22
sitngồi back, and relaxthư giãn for the nextkế tiếp fewvài minutesphút,
102
250511
2930
ngả lưng, và thư giãn chờ đợi một vài phút sau,
04:25
althoughmặc dù some of us sitngồi back
and panichoảng loạn for the nextkế tiếp fewvài minutesphút
103
253441
3511
mặc dù một số trong chúng tôi ngồi chờ đợi trong lo lắng suốt một vài phút tới
04:28
worryinglo lắng that the dronemục tiêu giả will not returntrở về.
104
256952
2218
lo lắng rằng những chiếc máy bay sẽ không trở về.
04:31
UsuallyThông thường it does, and when it does,
105
259170
2273
Thường thường chúng trở về, và khi trở về,
04:33
it even landsvùng đất automaticallytự động.
106
261443
3406
chúng thậm chí còn hạ cánh tự động.
04:36
So what can we do with a conservationbảo tồn dronemục tiêu giả?
107
264849
2907
Vậy chúng ta có thể làm gì với một chiếc
máy bay giám sát không người lái?
04:39
Well, when we builtđược xây dựng our first prototypenguyên mẫu dronemục tiêu giả,
108
267756
3393
Khi chúng tôi xây dựng mẫu máy bay không người lái đầu tiên,
04:43
our mainchủ yếu objectivemục tiêu was to flybay it over
109
271149
2518
mục đích chính của chúng tôi là cho chúng bay
04:45
a remotexa rainforestrừng nhiệt đới in NorthBắc SumatraSumatra, IndonesiaIndonesia,
110
273667
3889
trên một khu rừng xa ở Bắc Sumatra, Indonesia,
04:49
to look for the nesttổ of a speciesloài of great apeApe
111
277556
3049
để quan sát tổ của một loài khỉ lớn
04:52
knownnổi tiếng as the orangutanĐười ươi.
112
280605
2156
còn được gọi là đười ươi.
04:54
The reasonlý do we wanted to do that was because
113
282761
2656
Lý do chúng tôi làm việc này là vì
04:57
we neededcần to know how manynhiều individualscá nhân
114
285417
2029
chúng tôi cần biết có bao nhiêu cá thể
04:59
of this speciesloài are still left in that forestrừng.
115
287446
3387
của loài này còn sống trong khu rừng này.
05:02
Now the traditionaltruyên thông methodphương pháp of surveyingkhảo sát
116
290833
2186
Giờ đây, phương thức khảo sát đo đếm
05:05
for orangutansđười ươi is to walkđi bộ the forestrừng on footchân
117
293019
3602
cho cá thể đười ươi là bằng cách đi bộ trong rừng
05:08
carryingchở heavynặng equipmentTrang thiết bị
118
296621
1887
mang nhiều thiết bị nặng
05:10
and to use a pairđôi of binocularsống nhòm
to look up in the treetopsngọn cây
119
298508
3650
và sử dụng một cặp ống nhòm để nhìn lên các ngọn cây
05:14
where you mightcó thể find an orangutanĐười ươi or its nesttổ.
120
302158
3418
nơi bạn có thể tìm thấy một chú đười ươi hoặc tổ của nó.
05:17
Now as you can imaginetưởng tượng,
121
305576
1726
Bây giờ bạn có thể tưởng tượng,
05:19
that is a very time-consumingtốn thời gian, labor-intensivesử dụng nhiều lao động,
122
307302
2970
đó là môt công việc tiêu tốn thời gian, công sức,
05:22
and costlytốn kém processquá trình,
123
310272
1718
và chi phí cao,
05:23
so we were hopinghi vọng that dronesmục tiêu giả lập
124
311990
1796
vậy nên chúng ta hi vọng những chiếc máy bay này
05:25
could significantlyđáng kể reducegiảm the costGiá cả of surveyingkhảo sát
125
313786
3325
có thể giảm thiểu đáng kể chi phí cho quá trình khảo sát
05:29
for orangutanĐười ươi populationsdân số in IndonesiaIndonesia
126
317111
2567
số lượng loài đười ươi ở Indonesia
05:31
and elsewhereở nơi khác in SoutheastĐông nam AsiaAsia.
127
319678
2467
và các nơi khác tại Đông Nam Á.
05:34
So we were very excitedbị kích thích when we capturedbị bắt
128
322145
2355
Vậy nên chúng tôi rất phấn khích khi chụp hình được
05:36
our first pairđôi of orangutanĐười ươi neststổ on cameraMáy ảnh.
129
324500
3170
cặp tổ đười ươi đầu tiên trên camera.
05:39
And this is it; this is the first ever picturehình ảnh
130
327670
3164
Và đây là nó; bức ảnh đầu tiên
05:42
of orangutanĐười ươi neststổ takenLấy with a dronemục tiêu giả.
131
330834
3040
của tổ đười ươi chụp bởi máy bay không người lái.
05:45
SinceKể từ khi then we have takenLấy picturesnhững bức ảnh
132
333874
2024
Từ đó chúng tôi đã chụp được ảnh
05:47
of dozenshàng chục of these neststổ
133
335898
1618
của hàng chục những chiếc tổ như vật
05:49
from around variousnhiều partscác bộ phận of SoutheastĐông nam AsiaAsia,
134
337516
2769
từ rất nhiều cánh rừng ở Đông Nam Á,
05:52
and we're now workingđang làm việc with computermáy vi tính scientistscác nhà khoa học
135
340285
2243
và hiện nay chúng tôi đang làm việc với
các nhà khoa học lập trình
05:54
to developphát triển, xây dựng algorithmsthuật toán that can automaticallytự động countđếm
136
342528
3919
để phát triển thuật toán có thể tự động đếm
05:58
the numbercon số of neststổ from the thousandshàng nghìn
137
346447
2017
số tổ đười ươi từ hàng ngàn bức ảnh
06:00
of photosảnh we'vechúng tôi đã collectedthu thập so farxa.
138
348464
3119
mà chúng tôi thu thập được từ trước.
06:03
But neststổ are not the only objectscác đối tượng
139
351583
1958
Nhưng tổ không phải đối tượng duy nhất
06:05
these dronesmục tiêu giả lập can detectphát hiện.
140
353541
1790
những chiếc máy bay có thể phát hiện.
06:07
This is a wildhoang dã orangutanĐười ươi
141
355331
2309
Đây là một chú đười ươi hoang dã
06:09
happilyhạnh phúc feedingcho ăn on tophàng đầu of a palmlòng bàn tay treecây,
142
357640
2521
đang hạnh phúc ăn uống trên ngọn những cây cọ,
06:12
seeminglycó vẻ obliviousquên to our dronemục tiêu giả
that was flyingbay overheadchi phí,
143
360161
3552
dường như rõ ràng đối với những chiếc máy bay đang bay trên chúng,
06:15
not onceMột lần but severalmột số timeslần.
144
363713
2384
không phải một mà vài lần.
06:18
We'veChúng tôi đã alsocũng thế takenLấy picturesnhững bức ảnh of other animalsđộng vật
145
366097
3018
Chúng tôi còn chụp ảnh được các loài động vật khác
06:21
includingkể cả forestrừng buffalostrâu in GabonGabon,
146
369115
3121
bao gồm trâu rừng ở Gabon,
06:24
elephantsvoi, and even turtlecon rùa neststổ.
147
372236
3215
voi, và thậm chí cả tổ rùa.
06:27
But besidesngoài ra takinglấy picturesnhững bức ảnh
of just the animalsđộng vật themselvesbản thân họ,
148
375451
3540
Nhưng bên cạnh việc chụp ảnh chỉ bản thân những con vật,
06:30
we alsocũng thế take picturesnhững bức ảnh of the habitatsmôi trường sống
these animalsđộng vật livetrực tiếp in,
149
378991
4001
chúng tôi còn chụp ảnh của hệ sinh thái nơi những loài vật này đang sinh sống,
06:34
because we want to keep tracktheo dõi
150
382992
1614
bởi vì chúng tôi muốn theo giõi
06:36
of the healthSức khỏe of these habitatsmôi trường sống.
151
384606
2954
sức khỏe của hệ sinh thái này.
06:39
SometimesĐôi khi, we zoomthu phóng out a little
152
387560
2219
Đôi lúc, chúng tôi phóng tầm nhìn ra một ít
06:41
and look at other things that mightcó thể be happeningxảy ra
153
389779
2253
và quan sát các thứ khác có thể đang xảy ra
06:44
in the landscapephong cảnh.
154
392032
1464
trên mặt đất.
06:45
This is an oildầu palmlòng bàn tay plantationđồn điền in SumatraSumatra.
155
393496
3300
Đây là khu vườn ươm dầu cọ ở Sumatra.
06:48
Now oildầu palmlòng bàn tay is a majorchính driverngười lái xe of deforestationnạn phá rừng
156
396796
3242
Ngày nay dầu cọ là nguyên nhân chủ yếu của việc tàn phá rừng
06:52
in that partphần of the worldthế giới,
157
400038
1522
tại khu vực này,
06:53
so we wanted to use this newMới dronemục tiêu giả technologyCông nghệ
158
401560
3057
nên chúng tôi muốn sử dụng công nghệ mới này
06:56
to keep tracktheo dõi of the spreadLan tràn of these plantationsđồn điền
159
404617
3115
để theo dõi sự lan tỏa của những vườn ươm này
06:59
in SoutheastĐông nam AsiaAsia.
160
407732
2010
tại Đông Nam Á.
07:01
But dronesmục tiêu giả lập could alsocũng thế be used to keep tracktheo dõi of
161
409742
2363
Nhưng máy bay còn có thể được dùng để theo giõi
07:04
illegalbất hợp pháp loggingkhai thác gỗ activitieshoạt động.
162
412105
2484
chặt phá rừng bất hợp pháp.
07:06
This is a recentlygần đây loggedđăng nhập forestrừng,
163
414589
2441
Đây là một khu rừng vừa bị chặt phá gần đây,
07:09
again in SumatraSumatra.
164
417030
1355
lặp lại ở Sumatra.
07:10
You could even still see the processedxử lý
165
418385
2159
Bạn thậm chí vẫn còn có thể thấy những
07:12
woodengỗ plankstấm ván left on the groundđất.
166
420544
3628
ván gỗ bỏ lại trên mặt đất.
07:16
But perhapscó lẽ the mostphần lớn excitingthú vị partphần
167
424172
2289
Nhưng có lẽ điều thú vị nhất
07:18
about takinglấy picturesnhững bức ảnh from the airkhông khí is
168
426461
2566
về chụp ảnh từ không trung đó là
07:21
we could latermột lát sau stitchkhâu these picturesnhững bức ảnh togethercùng với nhau
169
429027
2426
sau đó chúng ta có thể ghép những bức ảnh lại với nhau
07:23
usingsử dụng specialđặc biệt softwarephần mềm to createtạo nên a mapbản đồ
170
431453
2863
sử dụng một phần mềm đặc biệt để tạo bản đồ
07:26
of the entiretoàn bộ landscapephong cảnh, and this mapbản đồ
171
434316
2767
của toàn thể khung cảnh, và những bản đồ này
07:29
givesđưa ra us crucialquan trọng informationthông tin
172
437083
2015
cho chúng ta những thông tin cốt yếu
07:31
for monitoringgiám sát landđất đai use changethay đổi,
173
439098
2268
cho điều hành chuyển đổi sử dụng của đất đai
07:33
to let us know where and when
plantationsđồn điền mightcó thể be expandingmở rộng,
174
441366
3747
để cho chúng ta biết nơi nào và khi nào
những vương ươm nên mở rộng,
07:37
where forestsrừng mightcó thể be contractinghợp đồng,
175
445113
2277
nơi nào rừng có thể được bỏ thầu,
07:39
or where fireslửa mightcó thể be breakingphá vỡ out.
176
447390
3382
hay nơi nào cháy rừng có thể bùng phát.
07:42
AerialChụp từ trên không imageshình ảnh could alsocũng thế be processedxử lý
177
450772
2232
Hình ảnh từ không trung có thể được xử lý
07:45
to producesản xuất three-dimensionalba chiều
178
453004
2309
để tạo ra mô hình ba chiều
07:47
computermáy vi tính modelsmô hình of forestsrừng.
179
455313
1997
của khu rừng.
07:49
Now these modelsmô hình are not just visuallytrực quan appealinghấp dẫn,
180
457310
2953
Hiện nay những mô hình này không chỉ hấp dẫn thị giác,
07:52
but they are alsocũng thế geometricallygeometrically accuratechính xác,
181
460263
2501
mà chúng còn đảm bảo chính xác về hình học,
07:54
which meanscó nghĩa researchersCác nhà nghiên cứu can now measuređo
182
462764
2777
có nghĩa là các nhà nghiên cứu có thể đo đạc
07:57
the distancekhoảng cách betweengiữa treescây,
183
465541
2125
khoảng cách giữa các cây cối,
07:59
calculatetính toán surfacebề mặt areakhu vực, the volumeâm lượng of vegetationthực vật,
184
467666
3295
tính toán diện tích khu vực, diện tích che phủ,
08:02
and so on, all of which are importantquan trọng informationthông tin
185
470961
3199
và nhiều nữa, tất cả đều là những thông tin quan trọng
08:06
for monitoringgiám sát the healthSức khỏe of these forestsrừng.
186
474160
3313
để thẩm định sức khỏe của những khu rừng này.
08:09
RecentlyGần đây, we'vechúng tôi đã alsocũng thế begunbắt đầu experimentingthử nghiệm
187
477473
2453
Gần đây, chúng tôi còn bắt đầu thí nghiệm
08:11
with thermalnhiệt imaginghình ảnh camerasmáy ảnh.
188
479926
2064
với camera hồng ngoại.
08:13
Now these camerasmáy ảnh can detectphát hiện
189
481990
1889
Hiện nay những chiếc camera này có thể phát hiện
08:15
heat-emittingnhiệt phát ra objectscác đối tượng from the groundđất,
190
483879
1974
những vật thể tỏa nhiệt từ mặt đất,
08:17
and thereforevì thế they are very usefulhữu ích
for detectingphát hiện poacherssăn trộm or theirhọ campfireslửa trại at night.
191
485864
7372
và do đó chúng rất hữu ích cho việc phát hiện lâm tặc và những lều trại của chúng vào ban đêm.
08:25
So I've told you quitekhá a lot about
192
493236
1884
Vậy là tôi đã nói rất nhiều về
08:27
what conservationbảo tồn dronesmục tiêu giả lập are,
193
495120
2216
máy bay bảo vệ không người lái là gì,
08:29
how you mightcó thể operatevận hành one of these dronesmục tiêu giả lập,
194
497336
2317
làm thế nào để điều hành được chúng,
08:31
and what a dronemục tiêu giả could do for you.
195
499653
2009
và chúng có thể làm gì cho bạn.
08:33
I will now tell you where conservationbảo tồn dronesmục tiêu giả lập
196
501662
2236
Bây giờ tôi sẽ nói những nơi nào máy bay không người lái
08:35
are beingđang used around the worldthế giới.
197
503898
2455
đang được sử dụng trên thế giới.
08:38
We builtđược xây dựng our first prototypenguyên mẫu dronesmục tiêu giả lập in SwitzerlandThuỵ Sỹ.
198
506353
3053
Chúng tôi xây dựng mẫu đầu tiên ở Thụy Sĩ.
08:41
We broughtđưa a fewvài of these to IndonesiaIndonesia
199
509406
2141
Chúng tôi mang một ít tới Indonesia
08:43
for the first fewvài testthử nghiệm flightschuyến bay.
200
511547
2143
cho một vài cuộc bay thử nghiệm.
08:45
SinceKể từ khi then, we'vechúng tôi đã been buildingTòa nhà dronesmục tiêu giả lập
201
513690
1815
Từ lúc đó, chúng tôi đã xây dựng máy bay không người lái
08:47
for our collaboratorscộng tác viên from around the worldthế giới,
202
515505
2682
cho các cộng tác trên khắp thế giới,
08:50
and these includebao gồm fellowđồng bào biologistsnhà sinh vật học
203
518187
2180
và chúng bao gồm các đồng sự sinh vật học
08:52
and partnersđối tác from majorchính conservationbảo tồn organizationstổ chức.
204
520367
3928
và các thành viên từ cộng đồng các tổ chức bảo tồn.
08:56
PerhapsCó lẽ the besttốt and mostphần lớn rewardingkhen thưởng partphần
205
524295
2290
Có thể phần thưởng lớn nhất
08:58
about workingđang làm việc with these collaboratorscộng tác viên
206
526585
2126
khi được làm việc với những cộng sự này
09:00
is the feedbackPhản hồi they give us
207
528711
1480
đó là những phản hồi của họ cho chúng tôi
09:02
on how to improvecải tiến our dronesmục tiêu giả lập.
208
530191
2643
để chúng tôi có thể cải thiện những chiếc máy bay này.
09:04
BuildingXây dựng dronesmục tiêu giả lập for us is
209
532834
2131
Việc xây dựng máy bay không người lái
đối với chúng tôi
09:06
a constantkhông thay đổi work in progresstiến độ.
210
534965
2164
là một công việc luôn luôn diễn tiến.
09:09
We are constantlyliên tục tryingcố gắng to improvecải tiến them in termsđiều kiện of
211
537129
3077
Chúng tôi luôn luôn cố gắng cải thiện chúng về
09:12
theirhọ rangephạm vi, theirhọ ruggednessruggedness,
212
540206
2614
tầm xa, sức mạnh,
09:14
and the amountsố lượng of payloadkhối hàng they can carrymang.
213
542820
2678
và khối lượng chúng có thể vận chuyển.
09:17
We alsocũng thế work with collaboratorscộng tác viên
214
545498
2042
Chúng tôi còn làm việc cùng các cộng sự
09:19
to discoverkhám phá newMới wayscách of usingsử dụng these dronesmục tiêu giả lập.
215
547540
3287
để khám phá những cách thức mới sử dụng những chiếc máy bay này.
09:22
For examplethí dụ, cameraMáy ảnh trapsbẫy are a commonchung tooldụng cụ
216
550827
3280
Ví dụ, bẫy camera là công cụ thông thường
09:26
used by biologistsnhà sinh vật học to take picturesnhững bức ảnh of shynhát animalsđộng vật
217
554107
3895
được sử dụng bởi các nhà sinh vật học để chụp hình những con vật nhút nhát
09:30
hidingẩn in the forestsrừng,
218
558002
1561
ẩn mình trong rừng rậm,
09:31
but these are motion-activatedchuyển động kích hoạt camerasmáy ảnh,
219
559563
2334
nhưng chúng là các camera kích hoạt bởi chuyển động,
09:33
so they snapchụp nhanh a picturehình ảnh everymỗi time an animalthú vật
220
561897
2641
và chúng chụp hình mỗi khi có một con vật
09:36
crossesThánh giá theirhọ pathcon đường.
221
564538
1672
đi qua tầm ngắm.
09:38
But the problemvấn đề with cameraMáy ảnh trapsbẫy
222
566210
1552
Nhưng vấn đề đối với những bẫy camera
09:39
is that the researchernhà nghiên cứu has to go back to the forestrừng
223
567762
3743
đó là các nhà khoa học phải quay lại rừng rậm
09:43
everymỗi so oftenthường xuyên to retrievetruy xuất those imageshình ảnh,
224
571505
3453
mỗi lúc cần thu lại những bức ảnh đó,
09:46
and that takes a lot of time,
225
574958
1652
và chúng tốn rất nhiều thời gian,
09:48
especiallyđặc biệt if there are dozenshàng chục
226
576610
1834
đặc biệt nếu có hàng ngàn
09:50
or hundredshàng trăm of these camerasmáy ảnh placedđặt in the forestrừng.
227
578444
3128
chiếc camera đặt ở các điểm trong rừng.
09:53
Now a dronemục tiêu giả could be designedthiết kế to performbiểu diễn the taskbài tập
228
581572
2811
Hiện nay chiếc máy bay có thể được thiết kế để thực hiện nhiệm vụ đó
09:56
much more efficientlycó hiệu quả.
229
584383
1724
hiệu quả hơn nhiều.
09:58
This dronemục tiêu giả, carryingchở a specialđặc biệt sensorcảm biến,
230
586107
2670
Những chiếc máy bay này, mang một cảm biến đặc biệt,
10:00
could be flownbay over the forestrừng
231
588777
2341
có thể bay trên cánh rừng
10:03
and remotelyđiều khiển từ xa downloadtải về these imageshình ảnh
232
591118
2747
và download những bức hình từ xa
10:05
from wi-fiWi-fienabledcho phép camerasmáy ảnh.
233
593865
4137
từ sóng wi-fi được kích hoạt của những chiếc camera.
10:10
RadioĐài phát thanh collarscổ áo are anotherkhác tooldụng cụ
234
598002
2137
Vòng đeo phát sóng là một công cụ khác
10:12
that's commonlythông thường used by biologistsnhà sinh vật học.
235
600139
2248
chúng thường được dùng bởi các nhà khoa học.
10:14
Now these collarscổ áo are put ontotrên animalsđộng vật.
236
602387
2667
Những vòng đeo đó được gắn vào những con vật.
10:17
They transmitchuyển giao a radioradio signaltín hiệu which allowscho phép
237
605054
2801
Chúng truyền tải tín hiệu radio cho phép
10:19
the researchernhà nghiên cứu to tracktheo dõi the movementsphong trào
of these animalsđộng vật acrossbăng qua the landscapephong cảnh.
238
607855
5147
các nhà khoa học theo giõi các chuyển động của những con vật đó trong khu vực sinh sống.
10:25
But the traditionaltruyên thông way of trackingtheo dõi animalsđộng vật
239
613002
2657
Nhưng phương pháp truyền thống theo giõi động vật này
10:27
is prettyđẹp ridiculousnực cười,
240
615659
2222
có một chút gì đó lố bịch,
10:29
because it requiresđòi hỏi the researchernhà nghiên cứu to be walkingđi dạo
241
617881
2944
bởi nó đòi hỏi các nhà khoa học phải cuốc bộ
10:32
on the groundđất carryingchở a hugekhổng lồ
and cumbersomecồng kềnh radioradio antennaanten,
242
620825
4114
trong rừng mang theo đài ăng ten cồng kềnh,
10:36
not unlikekhông giống those old TVTRUYỀN HÌNH antennaerâu we used to have
243
624939
2873
không khác gì những ăng ten TV mà chúng ta từng có
10:39
on our rooftopsmái nhà. Some of us still do.
244
627812
2968
trên mái nhà. Một số chúng ta vẫn còn dùng.
10:42
A dronemục tiêu giả could be used to do the sametương tự jobviệc làm
245
630780
2265
Một chiếc máy bay có thể sử dụng cho cùng nhiệm vụ
10:45
much more efficientlycó hiệu quả.
246
633045
1659
nhưng với hiệu quả hơn nhiều.
10:46
Why not equipTrang cho a dronemục tiêu giả
247
634704
1706
Tại sao không trang bị cho một chiếc máy bay
10:48
with a scanningquét radioradio receiverngười nhận,
248
636410
2003
với một bộ quét nhận sóng radio,
10:50
flybay that over the forestrừng canopytán cây
249
638413
1994
bay trên vòm trời của những khu rừng
10:52
in a certainchắc chắn patternmẫu
250
640407
1538
trong một khu vực nhất định
10:53
which would allowcho phép the userngười dùng or the operatornhà điều hành
251
641945
2792
chúng sẽ cho phép người dùng cũng như nhà điều hành
10:56
to triangulatetriangulate the locationvị trí
252
644737
2582
để tam định vị địa điểm
10:59
of these radio-collaredĐài phát thanh cổ animalsđộng vật remotelyđiều khiển từ xa
253
647319
2987
của những con vật được đeo vòng phát sóng này
11:02
withoutkhông có havingđang có to stepbậc thang footchân in the forestrừng.
254
650306
2973
mà không cần phải bước chân vào khu rừng.
11:05
A thirdthứ ba and perhapscó lẽ mostphần lớn excitingthú vị way
255
653279
2503
Cách thứ ba và có lẽ là cách thú vị nhất
11:07
of usingsử dụng these dronesmục tiêu giả lập
256
655782
1530
của sử dụng máy bay không người lái
11:09
is to flybay them to a really remotexa,
257
657312
2950
đó là bay chúng ở những nơi thực sự hẻo lánh,
11:12
never-explored-beforekhông bao giờ-khám phá-trước rainforestrừng nhiệt đới
258
660262
2276
những rừng nhiệt đới con người chưa từng khám phá
11:14
somewheremột vài nơi hiddenẩn in the tropicsvùng nhiệt đới,
259
662538
1824
ẩn mình đâu đó trong vùng nhiệt đới,
11:16
and parachutecái dù bay down a tinynhỏ bé spygián điệp microphonemicrophone
260
664362
3933
và thả dù xuống một chiếc micro trinh thám nhỏ
11:20
that would allowcho phép us to eavesdropnghe lén on the callscuộc gọi
261
668295
2446
cho phép chúng ta nghe trộm những tiếng gọi
11:22
of mammalsđộng vật có vú, birdschim, amphibiansđộng vật lưỡng cư,
262
670741
3322
của động vật có vú, chim chóc, lưỡng cư
11:26
the YetiYeti, the SasquatchSasquatch, BigfootBigfoot, whateverbất cứ điều gì.
263
674063
4277
người tuyết, người rừng, quái vật, bất cứ thứ gì.
11:30
That would give us biologistsnhà sinh vật học
264
678340
1739
Điều đó sẽ cho chúng ta, những nhà sinh vật học
11:32
a prettyđẹp good ideaý kiến of what animalsđộng vật
265
680079
1886
một ý tưởng khá tuyệt vời để biết các loài động vật
11:33
mightcó thể be livingsống in those forestsrừng.
266
681965
2550
sống như thế nào trong những khu rừng này.
11:36
And finallycuối cùng, I would like to showchỉ you
267
684515
2049
Và cuối cùng, tôi muốn cho bạn thấy
11:38
the latestmuộn nhất versionphiên bản of our conservationbảo tồn dronemục tiêu giả.
268
686564
3101
phiên bản mới nhất của chiếc máy bay bảo vệ không người lái của mình.
11:41
The MAJAMAJA dronemục tiêu giả has a wingspanSải cánh
269
689665
2139
Chiếc MAJA có một sải cánh
11:43
of about two metersmét.
270
691804
1674
khoảng 2 mét.
11:45
It weighsnặng only about two kilogramskg,
271
693478
1950
khối lượng chỉ khoảng 2 kg,
11:47
but it can carrymang halfmột nửa its weightcân nặng.
272
695428
2461
nhưng nó có thể mang một nửa khối lượng của mình.
11:49
It is a fullyđầy đủ autonomoustự trị systemhệ thống.
273
697889
2595
Nó có hệ thống tự động hoàn toàn.
11:52
DuringTrong thời gian its missionsứ mệnh, it can even transmitchuyển giao
274
700484
2387
Trong suốt nhiệm vụ của mình, nó thậm chí có thể truyền tải
11:54
a livetrực tiếp videovideo feednuôi back to a groundđất stationga tàu laptopmáy tính xách tay,
275
702871
3963
trực tiếp một video phản hồi tới một trạm laptop trên mặt đất,
11:58
which allowscho phép the userngười dùng
276
706834
1543
cho phép người dùng
12:00
to see what the dronemục tiêu giả is seeingthấy in realthực time.
277
708377
2930
có thể nhìn thấy những gì máy bay thấy trong thời gian thực.
12:03
It carriesmang a varietyđa dạng of sensorscảm biến,
278
711307
2422
Nó mang rất nhiều cảm biến,
12:05
and the photohình chụp qualityphẩm chất of some of these sensorscảm biến
279
713729
2338
và chất lượng hình ảnh của một số trong những cảm biến đó
12:08
can be as highcao as one to two centimeterscm permỗi pixelpixel.
280
716067
4210
có thể cao tới một đến hai centimet một điểm ảnh.
12:12
This dronemục tiêu giả can stayở lại in the airkhông khí for 40 to 60 minutesphút,
281
720277
3681
Chiếc máy bay có thể bay trong không trung từ 40 đến 60 phút,
12:15
which givesđưa ra it a rangephạm vi of up to 50 kilometerskm.
282
723958
3124
cho chúng ta tầm xa lên đến 50 km.
12:19
That is quitekhá sufficientđầy đủ for mostphần lớn
283
727082
1915
Điều đó đảm bảo cho hầu hết
12:20
of our conservationbảo tồn applicationscác ứng dụng.
284
728997
2999
các hoạt động bảo vệ của chúng tôi.
12:23
Now, conservationbảo tồn dronesmục tiêu giả lập beganbắt đầu as
285
731996
2070
Hiện nay, máy bay bảo vệ không người lái đã bắt đầu
12:26
a crazykhùng ideaý kiến from two biologistsnhà sinh vật học
286
734066
2191
như một ý tưởng điên rồ của hai nhà sinh vật học
12:28
who are just deeplysâu sắc passionateđam mê
about this technologyCông nghệ.
287
736257
3285
những người có niềm đam mê sâu sắc với công nghệ.
12:31
And we believe, stronglymạnh mẽ believe,
288
739542
2150
Và chúng ta tin, một niềm tin mạnh mẽ,
12:33
that dronesmục tiêu giả lập can and will be a gametrò chơi changerChanger
289
741692
3347
rằng máy báy không người lái có thể sẽ trở thành một cuộc cách mạng
12:37
for conservationbảo tồn researchnghiên cứu and applicationscác ứng dụng.
290
745039
3034
cho nghiên cứu và ứng dụng của việc bảo tồn.
12:40
We'veChúng tôi đã had our fairhội chợ sharechia sẻ of skepticsngười hoài nghi and criticsnhà phê bình
291
748073
3175
Chúng tôi đã có khá nhiều sự hồ nghi cũng như phê phán
12:43
who thought that we were just
foolinglừa dối around with toyđồ chơi planesmáy bay.
292
751248
3521
những người nghĩ rằng chúng tôi chỉ làm trò hề với những chiếc máy bay đồ chơi.
12:46
And in a way, they are right.
293
754769
1426
Theo một nghĩa nào đó, họ đúng.
12:48
I mean, let's be honestthật thà,
294
756195
1629
Ý tôi là, hãy thành thật,
12:49
dronesmục tiêu giả lập are the ultimatetối hậu toysđồ chơi for boyscon trai.
295
757824
3688
máy bay là đồ chơi tuyệt vời nhất cho các cậu bé.
12:53
But at the sametương tự time, we'vechúng tôi đã alsocũng thế gottennhận to know
296
761512
2406
Nhưng cùng lúc, chúng ta còn được biết đến
12:55
manynhiều wonderfulTuyệt vời colleaguesđồng nghiệp and collaboratorscộng tác viên
297
763918
2249
nhiều đồng sự và cộng tác viên tuyệt vời
12:58
who sharechia sẻ our visiontầm nhìn
298
766167
1548
những người đã chia sẻ tầm nhìn của chúng ta
12:59
and see the potentialtiềm năng of conservationbảo tồn dronesmục tiêu giả lập.
299
767715
2856
và nhận thấy nhiều tiềm năng của máy bay không người lái.
13:02
To us, it is obvioushiển nhiên that conservationbảo tồn biologistsnhà sinh vật học
300
770571
3599
Đối với chúng tôi, rõ ràng là các nhà sinh vật học bảo tồn
13:06
and practitionershọc viên should make fullđầy use
301
774170
2258
và các nhà chức trách nên tận dụng
13:08
of everymỗi availablecó sẵn tooldụng cụ, includingkể cả dronesmục tiêu giả lập,
302
776428
3534
mỗi một công cụ sẵn có , bao gồm cả máy bay không người lái,
13:11
in our fightchiến đấu to savetiết kiệm the last remainingcòn lại forestsrừng
303
779962
2641
trong cuộc chiến của chúng ta để gìn dữ những mảnh rừng cuối cùng còn sót lại
13:14
and wildlifeđộng vật hoang dã of this planethành tinh.
304
782603
1787
và những động vật hoang dã trên hành tinh này.
13:16
Thank you.
305
784390
1998
Cảm ơn.
13:18
(ApplauseVỗ tay)
306
786388
5722
(Vỗ tay)
Translated by anhvi le
Reviewed by Vu-An Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lian Pin Koh - Drones ecologist
Lian Pin Koh expands conservation efforts by championing the use of low-cost autonomous aerial vehicles.

Why you should listen

Lian Pin Koh is a relentless tinkerer and science fiction movie geek, though most know him as an environmental scientist. His dreams of combining these interests led him to cofound, with colleague Serge Wich, the site ConservationDrones.org, a project dedicated to gathering intelligence on forests and wildlife through the use of low-cost unmanned flying machines.

Ground surveys are expensive, and are not conducted at a sufficient frequency. Furthermore, some remote tropical forests have never been really surveyed for biodiversity. Koh's machines have already collected valuable information in Sumatra, Congo, Gabon, and Madagascar.

He is an assistant professor of applied ecology and conservation at the ETH Zurich.

More profile about the speaker
Lian Pin Koh | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee