ABOUT THE SPEAKER
Michael Metcalfe - Financial expert
A senior managing director and head of global macro strategy at State Street Global Markets, Michael Metcalfe provides high quality capital flow research.

Why you should listen

Michael Metcalfe leads State Street Global Markets Macro Strategy team, focusing on how the behavior of investors and online retailers can help with investment decisions. In this role, he regularly consults with many of the world’s largest institutional investors as well as policy makers. He develops tools to help analyze markets, and regularly advises portfolio managers from some of the world’s largest pension and hedge funds.

More profile about the speaker
Michael Metcalfe | Speaker | TED.com
TED@State Street Boston

Michael Metcalfe: We need money for aid. So let’s print it.

Michael Metcalfe: Chúng ta cần tiền cho viện trợ. Vậy thì hãy in nó.

Filmed:
790,914 views

Trong suốt cuộc khủng hoảng tài chính, ngân hàng trung ương của Mỹ, Anh và Nhật Bản đã tạo ra 3.7 nghìn tỷ đô để thu mua tài sản và khuyến khích các nhà đầu tư làm điều tương tự. Michael Metcalfe đề ra một ý tưởng táo bạo: liệu những ngân hàng trung ương này có thể in tiền để đảm bảo giữ đúng mục tiêu cho viện trợ toàn cầu? Mà không có nguy cơ gây lạm phát?
- Financial expert
A senior managing director and head of global macro strategy at State Street Global Markets, Michael Metcalfe provides high quality capital flow research. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ThirteenMười ba yearsnăm agotrước,
0
903
2166
13 năm trước,
00:15
we setbộ ourselveschúng ta a goalmục tiêu to endkết thúc povertynghèo nàn.
1
3069
6381
chúng ta đã tự đặt cho mình
mục tiêu chấm dứt đói nghèo.
00:21
After some successsự thành công,
2
9450
2619
Sau một vài thành công,
00:24
we'vechúng tôi đã hitđánh a biglớn hurdlerào cản.
3
12069
3054
ta bắt đầu gặp phải một trở ngại lớn.
00:27
The aftermathhậu quả of the financialtài chính crisiskhủng hoảng
4
15123
2521
Hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính
00:29
has begunbắt đầu to hitđánh aidviện trợ paymentsCác khoản thanh toán,
5
17644
2725
bắt đầu tác động
đến việc chi tiêu cho viện trợ,
00:32
which have fallenrơi for two consecutiveliên tiếp yearsnăm.
6
20369
4764
khiến nó sụt giảm
trong hai năm liên tiếp.
00:37
My questioncâu hỏi is whetherliệu the lessonsBài học learnedđã học
7
25133
3979
Câu hỏi của tôi là
liệu với những bài học rút ra được
00:41
from savingtiết kiệm the financialtài chính systemhệ thống
8
29112
3920
từ việc cứu lấy hệ thống tài chính
00:45
can be used to help us overcomevượt qua that hurdlerào cản
9
33032
3482
có thể giúp ích gì cho chúng ta
để vượt qua được rào cản đó
00:48
and help millionshàng triệu.
10
36514
3205
và giúp đỡ hàng triệu người.
00:51
Can we simplyđơn giản printin moneytiền bạc for aidviện trợ?
11
39719
6910
Liệu chúng ta có thể đơn giản
là in tiền để viện trợ?
00:58
"SurelyChắc chắn not."
12
46629
1507
"Chắc chắn là không rồi."
01:00
It's a commonchung reactionphản ứng.
13
48136
2009
Đó là phản ứng thường gặp.
01:02
(LaughterTiếng cười)
14
50145
1022
(Cười)
01:03
It's a quicknhanh chóng talk.
15
51167
2510
Đó là một cuộc trò chuyện ngắn.
01:05
OthersNhững người khác channelkênh JohnJohn McEnroeMcEnroe.
16
53677
4777
Một số khác sẽ nghĩ tới
John McEnroe.
01:10
"You cannotkhông thể be seriousnghiêm trọng!"
17
58454
1972
"Anh không đùa đấy chứ!"
01:12
Now, I can't do the accentgiọng, but I am seriousnghiêm trọng,
18
60426
4931
Bây giờ, tôi không thể giả giọng giống vậy được,
nhưng tôi rất nghiêm túc,
01:17
thankscảm ơn to these two childrenbọn trẻ,
19
65357
4000
nhờ vào hai đứa trẻ này,
01:21
who, as you'llbạn sẽ learnhọc hỏi, are very much at the hearttim
20
69357
3680
mà quý vị sẽ có dịp được biết
ngay sau đây, là trung tâm
01:25
of my talk.
21
73037
2492
của buổi nói chuyện của tôi hôm nay.
01:27
On the left, we have PiaPia.
22
75529
2966
Bên trái là Pia.
01:30
She livescuộc sống in EnglandAnh.
23
78495
1590
Cô bé sống tại Anh
01:32
She has two lovingthương parentscha mẹ,
24
80085
3144
Cô bé có bố mẹ đáng mến,
01:35
one of whomai is standingđứng right here.
25
83229
4900
một trong số họ
đang đứng ngay đây.
01:40
DorothyDorothy, on the right,
26
88129
2392
Dorothy, bên phải,
01:42
livescuộc sống in ruralnông thôn KenyaKenya.
27
90521
2899
sống ở vùng nông thôn Kenya
01:45
She's one of 13,000 orphanstrẻ mồ côi
28
93420
2639
Cô bé là một trong 13000 trẻ mồ côi
01:48
and vulnerabledễ bị tổn thương childrenbọn trẻ
29
96059
1505
những đứa trẻ dễ tổn thương
01:49
who are assistedvới sự hỗ trợ by a charitytừ thiện that I supportủng hộ.
30
97564
5348
được tổ chức mà tôi hỗ trợ
nuôi nấng.
01:54
I do that because I believe
31
102912
2780
Tôi làm điều đó bởi tôi tin rằng
01:57
that DorothyDorothy, like PiaPia,
32
105692
2321
Dorothy, cũng giống như Pia,
02:00
deservesxứng đáng the besttốt life chancescơ hội
33
108013
3338
xứng đáng có được cơ hội sống tốt nhất
02:03
that we can affordđủ khả năng to give her.
34
111351
2564
mà chúng ta có thể đem đến
cho con bé.
02:05
You'llBạn sẽ all agreeđồng ý with me, I'm sure.
35
113915
3039
Quý vị tất cả sẽ đồng tình với tôi,
tôi tin chắc là như vậy.
02:08
The U.N. agreesđồng ý too.
36
116954
2610
Liên Hiệp Quốc cũng đồng ý như thế.
02:11
TheirCủa họ overridingthay thế aimmục đích
37
119564
2052
Mục tiêu quan trọng hơn cả
của họ
02:13
for internationalquốc tế aidviện trợ
38
121616
2076
về viện trợ quốc tế
02:15
is to strivephấn đấu for a life of dignityphẩm giá for all.
39
123692
6138
là cố gắng phấn đấu vì một cuộc sống đầy đủ
cho tất cả mọi người.
02:21
But -- and here'sđây là that hurdlerào cản --
40
129834
4520
Nhưng -- còn đó trở ngại --
02:26
can we affordđủ khả năng our aidviện trợ aspirationskhát vọng?
41
134354
4550
Liệu chúng ta có thể đáp ứng được
nhu cầu về nguồn viện trợ?
02:30
HistoryLịch sử suggestsgợi ý not.
42
138904
3293
Lịch sự đã chứng minh điều ngược lại.
02:34
In 1970, governmentscác chính phủ setbộ themselvesbản thân họ a targetMục tiêu
43
142197
5322
Vào năm 1970, chính phủ
đưa ra mục tiêu
02:39
to increasetăng overseasở nước ngoài aidviện trợ paymentsCác khoản thanh toán
44
147519
2495
tăng chi tiêu
dành cho viện trợ nước ngoài
02:42
to 0.7 percentphần trăm
45
150014
2269
lên 0.7%
02:44
of theirhọ nationalQuốc gia incomethu nhập.
46
152283
1639
thu nhập quốc dân.
02:45
As you can see, a biglớn gaplỗ hổng opensmở ra up
47
153922
4277
Như quý vị có thể thấy,
một cách biệt lớn
02:50
betweengiữa actualthực tế aidviện trợ and that targetMục tiêu.
48
158199
4594
giữa nguồn viện trợ thực sự
và mục tiêu đã đề ra.
02:54
But then come the MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu,
49
162793
4263
Nhưng sau đó cần phải nhắc đến
các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ,
02:59
eighttám ambitioustham vọng targetsmục tiêu
50
167056
2409
tám mục tiêu đầy tham vọng
03:01
to be metgặp by 2015.
51
169465
3908
cần đạt được trước năm 2015
03:05
If I tell you that just one of those targetsmục tiêu
52
173373
2995
Nếu tôi cho quý vị hay rằng
chỉ một trong số những mục tiêu trên
03:08
is to eradicatediệt trừ extremecực hungerđói and povertynghèo nàn,
53
176368
4183
là nhằm xóa nghèo và đói cùng cực,
03:12
you get a sensegiác quan of the ambitiontham vọng.
54
180551
2818
bạn sẽ có cảm giác
dó là một tham vọng.
03:15
There's alsocũng thế been some successsự thành công.
55
183369
3605
Cũng có một số thành công.
03:18
The numbercon số of people livingsống
56
186974
1309
Số người sống với ít hơn 1.25 đô một ngày
03:20
on lessít hơn than $1.25 a day has halvedgiảm một nửa.
57
188283
5976
đã giảm một nửa.
03:26
But a lot remainsvẫn còn to be donelàm xong in two yearsnăm.
58
194259
3727
Nhưng vẫn còn nhiều thứ phải làm
trong vòng hai năm.
03:29
One in eighttám remainvẫn còn hungryđói bụng.
59
197986
3691
Một trong tám điều là nạn đói.
03:33
In the contextbối cảnh of this auditoriumkhán phòng,
60
201677
2611
Xét theo bối cảnh của thính phòng này,
03:36
the fronttrước mặt two rowshàng aren'tkhông phải going to get any foodmón ăn.
61
204288
4448
hai hàng đầu sẽ không nhận được
tí thức ăn nào.
03:40
We can't settlegiải quyết for that,
62
208736
2158
Chúng tôi không thể để nó tiếp tục xảy ra,
03:42
which is why the concernmối quan ngại about the eighththứ tám goalmục tiêu,
63
210894
4504
cũng là lý do tại sao
mối quan tâm về mục tiêu thứ tám,
03:47
which relatesliên quan to fundingkinh phí,
64
215398
1820
có liên quan đến tài trợ,
03:49
which I said at the beginningbắt đầu is fallingrơi xuống,
65
217218
2914
mà tôi đã đề cập lúc đầu đang giảm,
03:52
is so troublinglàm phiền.
66
220132
4460
lại rắc rối đến vậy.
03:56
So what can be donelàm xong?
67
224592
2054
Vậy thì điều gì sẽ được thực hiện đây?
03:58
Well, I work in financialtài chính marketsthị trường,
68
226646
2992
Vâng, tôi làm việc
tại các thị trường tài chính,
04:01
not developmentphát triển.
69
229638
2451
chứ không phải về phát triển.
04:04
I studyhọc the behaviorhành vi of investorsnhà đầu tư,
70
232089
3037
Tôi nghiên cứu hành vi
của các nhà đầu tư,
04:07
how they reactphản ứng to policychính sách and the economynên kinh tê.
71
235126
5586
cách họ phản ứng với chính sách
và nền kinh tế.
04:12
It givesđưa ra me a differentkhác nhau anglegóc on the aidviện trợ issuevấn đề.
72
240712
4633
Điều này đã đem đến cho tôi
một khía cạnh khác trong vấn đề về viện trợ.
04:17
But it tooklấy an innocentvô tội questioncâu hỏi
73
245345
2521
Nhưng có một câu hỏi ngây thơ
04:19
from my then-four-year-oldsau đó-four-year-old daughterCon gái
74
247866
2635
xuất phát từ
đứa con gái sắp lên 4 tuổi của tôi
04:22
to make me appreciateđánh giá that.
75
250501
4059
đã làm tôi chú ý đến điều đó.
04:26
PiaPia and I were on the way to a localđịa phương cafequán cà phê
76
254560
3195
Pia và tôi đang trên đường
đến một quán cà phê
04:29
and we passedthông qua a man collectingthu gom for charitytừ thiện.
77
257755
4416
và chúng tôi đi qua một người đàn ông
đang gom góp tiền cho từ thiện.
04:34
I didn't have any changethay đổi to give him,
78
262171
1551
Tôi không có tiền lẻ để đưa cho ông ta,
04:35
and she was disappointedthất vọng.
79
263722
2501
và con gái tôi đã thất vọng vì điều đó.
04:38
OnceMột lần in the cafequán cà phê, PiaPia takes out her coloringmàu booksách
80
266223
3778
Khi đã ở trong quán cà phê,
Pia lấy ra tập sách nhiều màu sắc
04:42
and startsbắt đầu scribblingscribbling.
81
270001
1742
và bắt đầu viết nguệch ngoạc lên đó.
04:43
After a little while, I askhỏi her what she's doing,
82
271743
4024
Sau một lúc, tôi hỏi con bé rằng
nó đang làm gì thế,
04:47
and she showstrình diễn me a drawingvẽ
83
275767
2536
và con bé cho tôi xem bức vẽ
04:50
of a £5 notechú thích
84
278303
2212
tờ tiền 5 đô
04:52
to give to the man outsideở ngoài.
85
280515
2043
để đưa cho người đàn ông ngoài kia.
04:54
It's so sweetngọt,
86
282558
1253
Điều đó thật đáng yêu,
04:55
and more generoushào phóng than DadCha would have been.
87
283811
3100
và rộng rãi hơn người cha của nó nhiều.
04:58
But of coursekhóa học I explainedgiải thích to her,
88
286911
1926
Nhưng tất nhiên là
tôi đã phải giải thích với con bé,
05:00
"You can't do that; it's not allowedđược cho phép."
89
288837
2503
"Con không thể làm thế đâu,
điều đó là không được phép."
05:03
To which I get the classiccổ điển four-year-oldbốn tuổi responsephản ứng:
90
291340
4694
Và tôi đã nhận lại được
hồi đáp kinh điển của bé gái 4 tuổi:
05:08
"Why not?"
91
296034
2548
"Tại sao lại không ạ?"
05:10
Now I'm excitedbị kích thích, because I actuallythực ra think
92
298582
2414
Hiện giờ tôi rất phấn khích,
bởi vì thực ra tôi nghĩ rằng
05:12
I can answercâu trả lời this time.
93
300996
1841
mình có thể trả lời được vào lúc đó.
05:14
So I launchphóng into an explanationgiải trình of how
94
302837
2915
Vì vậy mà tôi lao vào lời giải thích
cho việc làm thế nào
05:17
an unlimitedvô hạn supplycung cấp of moneytiền bạc
95
305752
3315
mà một lượng cung tiền
không giới hạn
05:21
chasingđuổi theo a limitedgiới hạn numbercon số of goodsCác mặt hàng
96
309067
3179
săn đuổi lấy một số lượng hàng hóa giới hạn
05:24
sendsgửi pricesgiá cả to the moonmặt trăng.
97
312246
4934
đẩy giá tiền lên thật cao.
05:31
Something about that exchangetrao đổi, giao dịch stuckbị mắc kẹt with me,
98
319036
4319
Một thứ gì đó về sự trao đổi
làm tôi cảm thấy vướng mắc,
05:35
not because of the look of reliefcứu trợ
99
323355
2103
không phải bởi vì
cái nhìn nhẹ nhõm trên gương mặt của Pia
05:37
on Pia'sCủa Pia faceđối mặt when I finallycuối cùng finishedđã kết thúc,
100
325458
2263
khi cuối cùng tôi cũng hoàn thành,
05:39
but because it relatedliên quan
101
327721
4790
mà bởi vì nó có liên quan
05:44
to the sanctitythiêng liêng of the moneytiền bạc supplycung cấp,
102
332511
4901
đến tính quan trọng của nguồn cung tiền,
05:49
a sanctitythiêng liêng that had been challengedthách thức and questionedĐặt câu hỏi
103
337412
4302
một sự thiêng liêng
bị thử thách và nghi vấn
05:53
by the reactionphản ứng of centralTrung tâm banksngân hàng
104
341714
2919
bởi phản ứng của ngân hàng trung ương
05:56
to the financialtài chính crisiskhủng hoảng.
105
344633
2476
đối với cuộc khủng hoảng tài chính.
05:59
To reassuretrấn an investorsnhà đầu tư,
106
347109
2567
Để làm yên lòng các nhà đầu tư,
06:01
centralTrung tâm banksngân hàng beganbắt đầu buyingmua assetstài sản
107
349676
4897
ngân hàng trung ương
đã tiến hành mua các công cụ tài sản
06:06
to try and encouragekhuyến khích investorsnhà đầu tư to do the sametương tự.
108
354573
5036
để động viên, khuyến khích nhà đầu tư
làm điều tương tự.
06:11
They fundedđược tài trợ these purchasesmua hàng
109
359609
3598
Ngân hàng đã tài trợ
cho những lần thu mua như thế
06:15
with moneytiền bạc they createdtạo themselvesbản thân họ.
110
363207
3549
bằng chính tiền do họ tạo ra.
06:18
The moneytiền bạc wasn'tkhông phải là actuallythực ra physicallythể chất printedin.
111
366756
3286
số tiền thực chất không được in ra.
06:22
It's still sortsắp xếp of lockedbị khóa away
in the bankingNgân hàng systemhệ thống todayhôm nay.
112
370042
3614
Nó vẫn còn được cất trữ
trong hệ thống ngân hàng hiện nay.
06:25
But the amountsố lượng createdtạo was unprecedentedchưa từng có.
113
373656
5201
Nhưng số lượng tiền
được tạo ra chưa từng có.
06:30
TogetherCùng nhau, the centralTrung tâm banksngân hàng of the U.S.,
114
378857
3505
Cùng với nhau, ngân hàng trung ương
của Hoa Kỳ,
06:34
U.K and JapanNhật bản
115
382362
1870
Anh và Nhật Bản
06:36
increasedtăng the stockcổ phần of moneytiền bạc in theirhọ economiesnền kinh tế
116
384232
3390
gia tăng số lượng dự trữ tiền
trong nền kinh tế
06:39
by 3.7 trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
117
387622
4028
lên khoảng 3.7 tỉ đô la.
06:43
That's threesố ba timeslần, in factthực tế
that's more than threesố ba timeslần,
118
391650
3455
gấp ba lần, thực tế là hơn ba lần,
06:47
the totaltoàn bộ physicalvật lý stockcổ phần of dollarđô la notesghi chú in circulationlưu thông.
119
395105
4812
tổng số lượng dự trữ tiền giấy thực
trong lưu thông.
06:51
ThreeBa timeslần!
120
399917
4248
Gấp ba lần!
06:56
Before the crisiskhủng hoảng,
121
404165
1910
Trước cuộc khủng hoảng,
06:58
this would have been utterlyhoàn toàn unthinkablekhông thể tưởng tượng,
122
406075
4948
chẳng ai có thể nghĩ tới điều này,
07:03
yetchưa it was acceptedchấp nhận remarkablyđáng lưu ý quicklyMau.
123
411023
7464
mặc dù nó nhanh chóng
được chấp nhận rộng rãi.
07:10
The pricegiá bán of goldvàng,
124
418487
2027
Giá vàng,
07:12
an assettài sản thought to protectbảo vệ againstchống lại inflationlạm phát,
125
420514
2748
tài sản được cho là
sẽ chống lại được lạm phát,
07:15
did jumpnhảy,
126
423262
2826
thực chất tăng vọt,
07:18
but investorsnhà đầu tư boughtđã mua other assetstài sản
127
426088
2798
nhưng các nhà đầu tư
đã mua các công cụ tài sản khác
07:20
that offeredđược cung cấp little protectionsự bảo vệ from inflationlạm phát.
128
428886
2631
với ít khả năng chống lại lạm phát.
07:23
They boughtđã mua fixedđã sửa incomethu nhập securitieschứng khoán, bondstrái phiếu.
129
431517
3544
Họ mua chứng khoán cố định, trái phiếu.
07:27
They boughtđã mua equitieschứng khoán too.
130
435061
2767
Họ cũng mua nốt cổ phần công ty.
07:29
For all the scaresợ hãi storiesnhững câu chuyện,
131
437828
2659
So với tất cả các câu chuyện
gây hoang mang,
07:32
the actualthực tế actionshành động of investorsnhà đầu tư
132
440487
3029
hành động thực tế của các nhà đầu tư
07:35
spokenói of rapidnhanh acceptancechấp nhận and confidencesự tự tin.
133
443516
6525
đã nói lên sự tự tin
và chấp nhận nhanh chóng của họ.
07:42
That confidencesự tự tin was baseddựa trên on two pillarstrụ cột.
134
450041
5675
Sự tự tin đó dựa vào
hai rường cột.
07:47
The first was that, after yearsnăm
135
455716
2465
Thứ nhất là, sau nhiều năm
07:50
of keepingduy trì inflationlạm phát underDưới controlđiều khiển,
136
458181
3256
giữ lạm phát ở mức kiểm soát,
07:53
centralTrung tâm banksngân hàng were trustedđáng tin cậy
137
461437
2807
ngân hàng trung ương
được tin tưởng là
07:56
to take the money-printingin tiền away
138
464244
3287
sẽ thu mua tiền tệ
07:59
if inflationlạm phát becameđã trở thành a threatmối đe dọa.
139
467531
3621
nếu lạm phát ở mức
đáng báo động.
08:03
SecondlyThứ hai, inflationlạm phát simplyđơn giản never becameđã trở thành a threatmối đe dọa.
140
471152
6229
Thứ hai, lạm phát đơn giản
sẽ chẳng bao giờ trở thành mối họa.
08:09
As you can see, in the UnitedVương StatesTiểu bang,
141
477381
1868
Như quý vị có thể thấy, tại Mỹ,
08:11
inflationlạm phát for mostphần lớn of this periodgiai đoạn
142
479249
2041
lạm phát trong hầu hết giai đoạn này
08:13
remainedvẫn belowphía dưới averageTrung bình cộng.
143
481290
3457
được duy trì mức thấp hơn bình quân.
08:16
It was the sametương tự elsewhereở nơi khác.
144
484747
3272
Điều đó cũng tương tự
ở những nơi khác.
08:20
So how does all this relateliên hệ to aidviện trợ?
145
488019
3417
Vậy thì tất cả những thứ này
liên quan như thế nào đến viện trợ?
08:23
Well, this is where DorothyDorothy
146
491436
3875
Vâng, đây là nơi mà Dorothy
08:27
and the MangoXoài TreeCây charitytừ thiện
147
495311
2466
và hội từ thiện Mango Tree
08:29
that supportshỗ trợ her comesđến in.
148
497777
2558
hỗ trợ cho cô bé.
08:32
I was at one of theirhọ fundraisinggây quỹ eventssự kiện
149
500335
2097
Tôi đã tham dự một trong số
những sự kiện gây quỹ của họ
08:34
earliersớm hơn this yearnăm,
150
502432
1220
mới đây,
08:35
and I was inspiredcảm hứng to give a one-offmột lần donationQuyên góp
151
503652
3749
và tôi đã được truyền cảm hứng
để quyên góp tặng phẩm một lần
08:39
when I rememberednhớ lại that my firmchắc chắn
152
507401
2838
khi nhớ ra rằng công tytôi
08:42
offerscung cấp to matchtrận đấu the charitabletừ thiện contributionsđóng góp
153
510239
3259
đề nghị đóng góp
vào những việc làm từ thiện
08:45
its employeesnhân viên make.
154
513498
2743
của nhân viên.
08:48
So think of this:
155
516241
2726
Vì vậy, tôi nghĩ thế này:
08:50
InsteadThay vào đó of just beingđang ablecó thể to help DorothyDorothy
156
518967
2287
thay vì chỉ có thể giúp đỡ Dorothy
08:53
and fourbốn of her classmatesbạn cùng lớp
157
521254
2706
và bốn người bạn cùng lớp của cô bé
08:55
to go throughxuyên qua secondarythứ hai schooltrường học for a fewvài yearsnăm,
158
523960
2280
vào học trường trung học
trong vài năm,
08:58
I was ablecó thể to doublegấp đôi my contributionsự đóng góp.
159
526240
4304
tôi có thể tăng gấp đôi
đóng góp của mình.
09:02
BrilliantRực rỡ.
160
530544
2413
Thật tuyệt vời.
09:04
So followingtiếp theo that conversationcuộc hội thoại with my daughterCon gái,
161
532957
5963
Vì vậy, theo sau cuộc trò chuyện
với con gái của tôi,
09:10
and seeingthấy the absencevắng mặt of inflationlạm phát
162
538920
2637
và thấy được sự thiếu vắng
của lạm phát
09:13
in the faceđối mặt of money-printingin tiền,
163
541557
1947
trong việc in tiền,
09:15
and knowingbiết that internationalquốc tế aidviện trợ paymentsCác khoản thanh toán
164
543504
3087
và nhận thức rằng
việc chi tiêu cho viện trợ quốc tế
09:18
were fallingrơi xuống at just the wrongsai rồi time,
165
546591
3312
đang sụt giảm không đúng lúc,
09:21
this madethực hiện me wonderngạc nhiên:
166
549903
3961
điều này làm tôi băn khoăn:
09:25
Could we matchtrận đấu
167
553864
2095
Chúng ta có thể đóng góp
09:27
but just on a much grandergrander scaletỉ lệ?
168
555959
6050
trên quy mô rộng lớn hơn chăng?
09:34
Let's call this schemekế hoạch "PrintIn Ấn AidViện trợ."
169
562009
4453
Hãy gọi kế hoạch này là "In viện trợ."
09:38
And here'sđây là how it mightcó thể work.
170
566462
2658
Và đây là cách thức mà nó hoạt động.
09:41
ProvidedCung cấp it saw little inflationlạm phát riskrủi ro from doing so,
171
569120
5157
Miễn là có ít đe dọa từ lạm phát
khi làm thế,
09:46
the centralTrung tâm bankngân hàng would be mandatedUỷ thác
172
574277
2310
ngân hàng trung ương
sẽ được ủy thác
09:48
to matchtrận đấu the government'scủa chính phủ overseasở nước ngoài aidviện trợ paymentsCác khoản thanh toán
173
576587
3393
để gom góp vào chi tiêu cho
viện trợ nước ngoài của chính phủ
09:51
up to a certainchắc chắn limitgiới hạn.
174
579980
2467
đến một mức giới hạn nhất định.
09:54
GovernmentsChính phủ have been aimingvới mục tiêu to get aidviện trợ
175
582447
2073
Trong nhiều năm, Chính phủ
đang hướng đến mục tiêu tăng viện trợ
09:56
to 0.7 percentphần trăm for yearsnăm,
176
584520
1718
lên 0.7%/ năm
09:58
so let's setbộ the limitgiới hạn at halfmột nửa of that,
177
586238
2885
vậy thì, hãy đặt ra giới hạn
ở một nửa mức đó,
10:01
0.35 percentphần trăm of theirhọ incomethu nhập.
178
589123
4109
0,35% tổng thu nhập quốc dân.
10:05
So it would work like this: If in a givenđược yearnăm
179
593232
2072
Vì vậy, nó sẽ hoạt động như thế này:
Nếu trong năm mục tiêu
10:07
the governmentchính quyền gaveđưa ra 0.2 percentphần trăm of its incomethu nhập
180
595304
2686
chính phủ dành khoảng
0.2% tổng thu nhập
10:09
to overseasở nước ngoài aidviện trợ,
181
597990
1132
cho viện trợ nước ngoài,
10:11
the centralTrung tâm bankngân hàng would simplyđơn giản tophàng đầu it up
182
599122
1483
ngân hàng trung ương
chỉ sẽ phải đơn giản là gom góp
10:12
with a furtherthêm nữa 0.2 percentphần trăm.
183
600605
3176
với hơn 0.2%
10:15
So farxa so good.
184
603781
3601
Ít ra là đến thời điểm này.
10:19
How riskyrủi ro is this?
185
607382
2680
Việc này liều lĩnh như thế nào?
10:22
Well, this involvesliên quan the creationsự sáng tạo of moneytiền bạc
186
610062
4242
Vâng, điều này đòi hỏi phải in tiền
10:26
to buymua goodsCác mặt hàng, not assetstài sản.
187
614304
2808
để mua hàng hóa,
chứ không phải để mua tài sản.
10:29
It soundsâm thanh more inflationarylạm phát alreadyđã, doesn't it.
188
617112
3553
Điều này nghe có vẻ
lạm phát rồi nhỉ.
10:32
But there are two importantquan trọng mitigatinggiảm bớt factorscác yếu tố here.
189
620665
4428
Nhưng có hai nhân tố quan trọng
đáng được cảm thông ở đây.
10:37
The first is that by definitionĐịnh nghĩa,
190
625093
3543
Thứ nhất là theo như định nghĩa,
10:40
this moneytiền bạc printedin would be spentđã bỏ ra overseasở nước ngoài.
191
628636
5150
tiền được in ra như thế
có thể sẽ được chi tiêu ở nước ngoài.
10:45
So it's not obvioushiển nhiên how it leadsdẫn to inflationlạm phát
192
633786
3541
Vì vậy không rõ ràng là
làm thế nào nó sẽ dẫn tới lạm phát
10:49
in the countryQuốc gia doing the actualthực tế printingin
193
637327
4409
tại quốc gia
tiến hành in tiền
10:53
unlesstrừ khi it leadsdẫn to a currencytiền tệ
depreciationchi phí khấu hao of that countryQuốc gia.
194
641736
4934
nếu nó không dẫn tới
sự mất giá đồng tiền của quốc gia đó.
10:58
That is unlikelykhông chắc for the secondthứ hai reasonlý do:
195
646670
3293
Điều đó có vẻ không đúng cho lý do thứ hai:
11:01
the scaletỉ lệ of the moneytiền bạc that would be printedin
196
649963
2881
quy mô tiền tệ được in
11:04
underDưới this schemekế hoạch.
197
652844
2820
theo chương trình này.
11:07
So let's think of an examplethí dụ
198
655664
3140
Vì vậy hãy nghĩ đến một ví dụ
11:10
where PrintIn Ấn AidViện trợ was in placeđịa điểm
199
658804
3543
về nơi mà Print Aid được tiến hành
11:14
in the U.S., U.K. and JapanNhật bản.
200
662347
4342
tại Mỹ, Anh và Nhật Bản.
11:18
To matchtrận đấu the aidviện trợ paymentsCác khoản thanh toán madethực hiện
201
666689
2303
Để cung cấp chi phí viện trợ
11:20
by those governmentscác chính phủ over the last fourbốn yearsnăm,
202
668992
2736
cho những chính phủ này trong vòng 4 năm qua,
11:23
PrintIn Ấn AidViện trợ would have generatedtạo ra
203
671728
2227
Print Aid có thể tạo ra
11:25
200 billiontỷ dollars'USD' worthgiá trị of extrathêm aidviện trợ.
204
673955
4335
200 tỉ đô la tiền viện trợ thêm.
11:30
What would that look like
205
678290
2187
Chuyện đó sẽ ra sao
11:32
in the contextbối cảnh of the increasetăng in the moneytiền bạc stockcổ phần
206
680477
3602
trong bối cảnh có sự gia tăng
trong dự trữ tiền tệ
11:36
that had alreadyđã happenedđã xảy ra in those countriesquốc gia
207
684079
2276
đã từng xảy ra tại những quốc gia đnày
11:38
to savetiết kiệm the financialtài chính systemhệ thống?
208
686355
2081
để cứu lấy hệ thống tài chính?
11:40
Are you readđọc for this?
209
688436
3157
Bạn sẽ được thông báo
về điều này chăng?
11:43
You mightcó thể struggleđấu tranh to see that at the back,
210
691593
2084
Các bạn có thể gặp khó khăn
để nhìn ra chúng, từ đằng sau,
11:45
because the gaplỗ hổng is quitekhá smallnhỏ bé.
211
693677
3570
bởi vì cách biệt là khá nhỏ.
11:49
So what we're sayingnói here
212
697247
2448
Vì vậy, những gì chúng ta đề cập tại đây
11:51
is that we tooklấy a $3.7 trillionnghìn tỉ gamblecờ bạc
213
699695
3468
đó là ta đã lấy
3.7 nghìn tỷ đô la tiền cược
11:55
to savetiết kiệm our financialtài chính systemshệ thống,
214
703163
2376
để cứu lấy hệ thống tài chính,
11:57
and you know what, it paidđã thanh toán off.
215
705539
2055
và bạn biết gì không,
nó đã thành công.
11:59
There was no inflationlạm phát.
216
707594
2573
Chẳng có lạm phát gì ở đây cả.
12:02
Are we really sayingnói that it's not worthgiá trị the riskrủi ro
217
710167
3306
Chúng ta có đang đề cập đến
việc không xứng đáng mạo hiểm
12:05
to printin an extrathêm 200 billiontỷ for aidviện trợ?
218
713473
4652
để in thêm 200 tỉ đô la cho viện trợ?
12:10
Would the risksrủi ro really be that differentkhác nhau?
219
718125
1909
Thực sự những nguy hiểm đó sẽ khác biệt?
12:12
To me, it's not that cleartrong sáng.
220
720034
2543
Đối với tôi điều đó không rõ ràng.
12:14
What is cleartrong sáng is the impactva chạm on aidviện trợ.
221
722577
3358
Điều rành rành ở đây
là sự tác động lên viện trợ.
12:17
Even thoughTuy nhiên this is the printingin
222
725935
2116
Mặc dù đây chỉ là việc in tiền
12:20
of just threesố ba centralTrung tâm banksngân hàng,
223
728051
1836
của ba ngân hàng trung ương,
12:21
the globaltoàn cầu aidviện trợ that's givenđược
224
729887
3621
viện trợ toàn cầu mà họ hỗ trợ
12:25
over this periodgiai đoạn is up by almosthầu hết 40 percentphần trăm.
225
733508
4921
trong giai đoạn này lên tới gần 40%.
12:30
AidViện trợ as a proportiontỉ lệ of nationalQuốc gia incomethu nhập
226
738429
2431
Viện trợ như một phần
trong thu nhập quốc dân
12:32
all of a suddenđột nhiên is at a 40-year-năm highcao.
227
740860
3450
bất thình lình ở mức cao
bằng cả 40 năm.
12:36
Now, we don't get to 0.7 percentphần trăm.
228
744310
2987
Hiện tại, chúng ta không đạt tới mức 0.7%.
12:39
GovernmentsChính phủ are still incentivizedincentivized to give.
229
747297
2745
Chính phủ vẫn được khuyến khích hỗ trợ.
12:42
But you know what, that's the
pointđiểm of a matchingphù hợp với schemekế hoạch.
230
750042
4493
Nhưng bạn biết gì không,
đó mới là điểm chính của kế hoạch.
12:46
So I think what we'vechúng tôi đã learnedđã học
231
754535
3815
Vì vậy tôi nghĩ những gì
mà chúng ta học được
12:50
is that the risksrủi ro from this moneytiền bạc creationsự sáng tạo schemekế hoạch
232
758350
4594
là mối hiểm họa
đến từ chương trình tạo tiền
12:54
are quitekhá modestkhiêm tốn,
233
762944
2781
là khá nhỏ,
12:57
but the benefitslợi ích
234
765725
2800
nhưng lợi ích đạt được
13:00
are potentiallycó khả năng hugekhổng lồ.
235
768525
2466
thì rất lớn.
13:02
ImagineHãy tưởng tượng what we could do
with 40 percentphần trăm more fundingkinh phí.
236
770991
3303
Hãy tưởng tượng những gì chúng ta có thể làm
khi có được thêm 40% tiền tài trợ.
13:06
We mightcó thể be ablecó thể to feednuôi the fronttrước mặt rowhàng.
237
774294
4971
Chúng ta có thể cung cấp thức ăn
cho hàng ghế đầu rồi.
13:11
The thing that I fearnỗi sợ, the only thing that I fearnỗi sợ,
238
779265
2698
Điều mà tôi sợ, điều duy nhất tôi sợ,
13:13
apartxa nhau from the factthực tế that I've runchạy out of time,
239
781963
1724
bên cạnh thực tế là
chúng ta đang dần cạn thời gian,
13:15
is that the windowcửa sổ of opportunitycơ hội for this ideaý kiến
240
783687
4717
là cơ hội thực hiện ý tưởng này
13:20
is a shortngắn one.
241
788404
2833
là một con đường hẹp.
13:23
TodayHôm nay, moneytiền bạc creationsự sáng tạo by centralTrung tâm banksngân hàng
242
791237
3825
Hiện nay, tạo tiền bởi ngân hàng trung ương
13:27
is an acceptedchấp nhận policychính sách tooldụng cụ.
243
795062
2914
là một công cụ chính sách
được chấp nhận.
13:29
That mayTháng Năm not always be the casetrường hợp.
244
797976
2481
Đó có thể không phải lúc nào
cũng như thế.
13:32
TodayHôm nay there are universallyphổ quát agreedđã đồng ý aimsnhằm mục đích
245
800457
4363
Hiện nay, có những mục tiêu
nhận được sự đồng thuận toàn cầu
13:36
for internationalquốc tế aidviện trợ.
246
804820
1891
xét về viện trợ quốc tế.
13:38
That mayTháng Năm not always be the casetrường hợp.
247
806711
3620
Điều đó có thể
không phải lúc nào cũng như thế.
13:42
TodayHôm nay mightcó thể be the only time
248
810331
2638
Ngày nay có lẽ là thời gian duy nhất
13:44
that these two things coincidetrùng,
249
812969
2883
mà hai thứ này trùng khớp nhau,
13:47
suchnhư là that we can affordđủ khả năng the aidviện trợ
250
815852
3975
mà chúng ta có thể có đủ viện trợ
13:51
that we'vechúng tôi đã always aspiredước nguyện to give.
251
819827
3643
mà mình hằng mong muốn cho đi.
13:55
So, can we printin moneytiền bạc for internationalquốc tế aidviện trợ?
252
823470
8430
Vì vậy, liệu chúng ta có thể in tiền
phục vụ cho viện trợ quốc tế?
14:03
I seriouslynghiêm túc believe the questioncâu hỏi should be,
253
831900
3738
Tôi nghiêm túc tin tưởng vào câu hỏi,
14:07
why not?
254
835638
2063
tại sao không?
14:09
Thank you very much.
255
837701
2813
Cám ơn quý vị rất nhiều.
14:12
(ApplauseVỗ tay)
256
840514
5684
(Vỗ tay)
Translated by Anh Nguyen
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael Metcalfe - Financial expert
A senior managing director and head of global macro strategy at State Street Global Markets, Michael Metcalfe provides high quality capital flow research.

Why you should listen

Michael Metcalfe leads State Street Global Markets Macro Strategy team, focusing on how the behavior of investors and online retailers can help with investment decisions. In this role, he regularly consults with many of the world’s largest institutional investors as well as policy makers. He develops tools to help analyze markets, and regularly advises portfolio managers from some of the world’s largest pension and hedge funds.

More profile about the speaker
Michael Metcalfe | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee