TEDGlobal 2013
Stephen Burt: Why people need poetry
Tại sao người ta cần đến thơ ca: Why people need poetry
Filmed:
Readability: 3.5
1,326,640 views
"Chúng ta, tất cả, rồi sẽ chết - và thơ ca có thể giúp chúng ta sống với điều đó " Trong một buổi nói chuyện vui, nhà phê bình văn học Stephen Burt dẫn chúng ta trên một chuyến đi như có âm thanh du dương với vài bài thơ yêu thích của ông, suốt con đường đi xuống tận gãy vỡ và quay lại với đam mê để thỏa sức tưởng tượng.
Stephen Burt - Poetry critic
In his influential poetry criticism, Stephen Burt links the contemporary with the classical, pinpoints new poetry movements, and promotes outstanding little-known poets. Full bio
In his influential poetry criticism, Stephen Burt links the contemporary with the classical, pinpoints new poetry movements, and promotes outstanding little-known poets. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:13
I read poetry all the time
0
1000
2462
Tôi dành trọn thời gian để đọc thơ
00:15
and write about it frequently
1
3462
1560
viết lại những bài thơ đó
00:17
and take poems apart
2
5022
1608
và tách từng phần nhỏ phân tích
00:18
to see how they work
3
6630
1643
để ngẫm những câu thơ ngụ ý gì
00:20
because I'm a word person.
4
8273
1707
Vì tôi là người của văn chương
00:21
I understand the world best, most fully,
5
9980
2777
Tôi nhìn thế giới ở góc độ hoàn hảo
00:24
in words rather than, say, pictures or numbers,
6
12757
2893
hơn cả từ ngữ, lời nói, hình ảnh và con số
00:27
and when I have a new experience or a new feeling,
7
15650
2568
khi tôi có trải nghiệm và cảm xúc mới mẻ
00:30
I'm a little frustrated
8
18218
1150
tôi thấy bồn chồn
00:31
until I can try to put it into words.
9
19368
3195
cho đến lúc tôi có thể viết nó thành lời
00:34
I think I've always been that way.
10
22563
2311
Tôi nghĩ thói quen đó sẽ theo tôi mãi.
00:36
I devoured science fiction as a child. I still do.
11
24874
2846
Từ thuở nhỏ đến nay, tôi đam mê khoa học giả tường
00:39
And I found poems by Andrew Marvell
12
27720
2280
và tôi tìm đọc thơ của Andrew Marvell
00:42
and Matthew Arnold and Emily Dickinson
13
30000
1718
Matthew Arnold, Emily Dickinson,
00:43
and William Butler Yeats
14
31718
1404
và của William Butler Yeats
00:45
because they were quoted in science fiction,
15
33122
2280
vì các câu nói của họ được trích trong sách khoa học
00:47
and I loved their sounds
16
35402
1161
tôi mê mẩn âm điệu đó
00:48
and I went on to read about ottava rima
17
36563
3407
và tôi tìm hiểu về đoạn thơ tám câu
00:51
and medial caesuras and enjambment
18
39970
3009
về sự ngắt câu và nối ý,
00:54
and all that other technical stuff
19
42979
1831
và tất cả những cách viết khác
00:56
that you care about if you already care about poems,
20
44810
4120
bạn sẽ quan tâm đến tất cả điều đó
nếu bạn thật sự yêu thích thơ,
nếu bạn thật sự yêu thích thơ,
01:00
because poems already made me happier
21
48930
3246
vì cuộc sống tôi hạnh phúc hơn nhờ thơ văn
01:04
and sadder and more alive.
22
52176
2083
hoặc trầm hơn và sinh động hơn
01:06
And I became a poetry critic
23
54259
1829
Và rồi tôi trở thành nhà phê bình thơ
01:08
because I wanted to know how and why.
24
56088
4740
vì tôi muốn hiểu cách thức và
nguồn gốc động lực trong thơ.
nguồn gốc động lực trong thơ.
01:12
Now, poetry isn't one thing that serves one purpose
25
60828
4792
Ngày nay, thơ ca không có mục đích
01:17
any more than music or computer programming
26
65620
3104
bất cứ loại âm nhạc hay lập trình máy tính
01:20
serve one purpose.
27
68724
1862
đều đáp ứng mục đích.
01:22
The greek word poem, it just means "a made thing,"
28
70586
3968
Trong tiếng Hy Lạp "thơ"có nghĩa "tạo từ"
01:26
and poetry is a set of techniques,
29
74554
2013
và thơ ca là tập hợp những kỹ thuật,
01:28
ways of making patterns
30
76567
1951
những loại mô típ
01:30
that put emotions into words.
31
78518
2089
để đưa cảm xúc vào từ ngữ.
01:32
The more techniques you know,
32
80607
2010
Bạn biết càng nhiều kĩ thuật,
01:34
the more things you can make,
33
82617
2452
thì bạn có thể làm càng nhiều thứ,
01:37
and the more patterns you can recognize
34
85069
3220
và bạn có thể hiểu càng nhiều biểu tượng
01:40
in things you might already like or love.
35
88289
4165
trong những thứ mà bạn
thích hay say mê.
thích hay say mê.
01:44
That said, poetry does seem to be
36
92454
3037
Điều đó nói lên rằng, thơ ca dường như
01:47
especially good at certain things.
37
95491
2934
đặc biệt hiệu quả ở vài trường hợp.
01:50
For example, we are all going to die.
38
98425
6505
Ví dụ, tất cả chúng ta rồi sẽ chết.
01:56
Poetry can help us live with that.
39
104930
2723
Thơ ca có thể giúp chúng ta sống
với điều đó.
với điều đó.
01:59
Poems are made of words, nothing but words.
40
107653
2573
Các bài thơ được tạo bởi từ ngữ,
không gì ngoài từ ngữ.
không gì ngoài từ ngữ.
02:02
The particulars in poems are like
41
110226
2392
Những nét đặc biệt trong
những bài thơ giống như
những bài thơ giống như
02:04
the particularities, the personalities,
42
112618
1496
các đặc tính, cá tính,
02:06
that distinguish people from one another.
43
114114
3277
giúp phân biệt người này với người khác.
02:09
Poems are easy to share, easy to pass on,
44
117391
2771
Các bài thơ rất dễ chia sẻ, truyền lại,
02:12
and when you read a poem, you can imagine
45
120162
1820
và khi đọc thơ, bạn có thể tưởng tượng
02:13
someone's speaking to you or for you,
46
121982
4008
đó là lời của ai đó nói với bạn
hoặc nói giúp cho bạn,
hoặc nói giúp cho bạn,
02:17
maybe even someone far away
47
125990
1915
thậm chí có thể ai đó ở rất xa
02:19
or someone made up or someone deceased.
48
127905
4432
hay ai đó không có thật hoặc đã mất.
02:24
That's why we can go to poems when we want to
49
132337
4445
Đó là lý do bạn đến với thơ
khi bạn muốn
khi bạn muốn
02:28
remember something or someone,
50
136782
2438
gợi nhớ về điều gì hoặc nghĩ về ai đó,
02:31
to celebrate or to look beyond death
51
139220
3112
mặc niệm hay nhìn vượt trên cái chết
02:34
or to say goodbye,
52
142332
1860
hoặc nói lời tạm biệt,
02:36
and that's one reason poems can seem important,
53
144192
3820
và đó là một lý do để thơ ca
có thể trở nên quan trọng
có thể trở nên quan trọng
02:40
even to people who aren't me,
54
148012
2023
thập chí đối với nhiều người khác,
02:42
who don't so much live in a world of words.
55
150035
4705
dù họ không sống nhiều
trong thế giới ngôn từ.
trong thế giới ngôn từ.
02:46
The poet Frank O'Hara said,
56
154740
2096
Nhà thơ Frank O'Hara đã nói,
02:48
"If you don't need poetry, bully for you,"
57
156836
3254
" Nếu bạn không cần thơ,
tốt thôi, hoan hô bạn,"
tốt thôi, hoan hô bạn,"
02:52
but he also said when he didn't
want to be alive anymore,
want to be alive anymore,
58
160090
3632
nhưng ông ấy cũng nói, khi ông
không muốn sống nữa,
không muốn sống nữa,
02:55
the thought that he wouldn't write any more poems
59
163722
2510
thì chính ý nghĩ không được làm thơ nữa
02:58
had stopped him.
60
166232
1868
đã ngăn ông tự tử.
03:00
Poetry helps me want to be alive,
61
168100
2037
Thơ ca cho tôi ham muốn tồn tại,
03:02
and I want to show you why by showing you how,
62
170137
3119
và tôi muốn cho bạn hiểu tại sao
và như thế nào mà
và như thế nào mà
03:05
how a couple of poems react to the fact that
63
173256
3078
vài câu thơ tác động vào thực tế
03:08
we're alive in one place at one time in one culture,
64
176334
2936
ta đang sống ở 1 nơi, tại
1 thời điểm, trong 1 nền văn hóa,
1 thời điểm, trong 1 nền văn hóa,
03:11
and in another we won't be alive at all.
65
179270
5376
thì cũng tác động như vậy ở 1
thực tế khác khi ta không còn sống nữa.
thực tế khác khi ta không còn sống nữa.
03:16
So here's one of the first poems I memorized.
66
184646
4064
Đây là một trong những bài thơ
đầu tiên tôi nhớ.
đầu tiên tôi nhớ.
03:20
It could address a child or an adult.
67
188710
4490
Nó có thể viết cho trẻ em hoặc người lớn.
03:25
"From far, from eve and morning
68
193200
3351
"Từ xa xăm, từ thời còn bóng tối
03:28
From yon twelve-winded sky,
69
196551
2826
Từ khắp bốn phương tám hướng chân trời,
03:31
The stuff of life to knit me
70
199377
2100
Gió cuộc đời cuốn trọn lấy đời tôi
03:33
Blew hither; here am I.
71
201477
2170
Đẩy tôi bay bay mãi đến nơi này.
03:35
Now — for a breath I tarry
72
203647
2266
Giờ đây - một hơi thở tôi còn cầm giữ
03:37
Nor yet disperse apart —
73
205913
2120
vẫn chưa buông để mãi chờ em -
03:40
Take my hand quick and tell me,
74
208033
2076
Hãy cầm tay tôi và nói vội đôi lời,
03:42
What have you in your heart.
75
210109
2103
Những điều em giấu kín tận đáy trái tim.
03:44
Speak now, and I will answer;
76
212212
2457
Giờ nói đi, và tôi chấp nhận tất cả;
03:46
How shall I help you, say;
77
214669
2580
Làm sao tôi giữ mãi được em, xin hãy nói;
03:49
Ere to the wind's twelve quarters
78
217249
2164
Trước khi gió trời lồng lộng thổi
03:51
I take my endless way."
79
219413
3095
Đẩy tôi bay về nơi cuối chân trời."
03:54
[A. E. Housman]
80
222508
2169
[A. E. Housman]
03:56
Now, this poem has appealed
81
224677
1444
Bài thơ này lôi cuốn
03:58
to science fiction writers.
82
226121
1403
các tác giả sách viễn tưởng.
03:59
It's furnished at least three science fiction titles,
83
227524
3169
Nó cung cấp ít nhất ba đề tài
khoa học viễn tưởng,
khoa học viễn tưởng,
04:02
I think because it says poems can brings us news
84
230693
2728
tôi nghĩ bài thơ nói lên rằng thơ ca
cho ta thông tin
cho ta thông tin
04:05
from the future or the past
85
233421
1993
từ tương lai hay quá khứ
04:07
or across the world,
86
235414
2807
và bao trùm cả thế giới,
04:10
because their patterns can seem to tell you
87
238221
2705
có lẽ vì những sắc thái
của nó cho bạn biết
của nó cho bạn biết
04:12
what's in somebody's heart.
88
240926
1751
điều chất chứa trong tim của ai đó.
04:14
It says poems can bring people together temporarily,
89
242677
2872
Bài thơ nói rằng thơ ca có thể làm
người ta đến với nhau,
người ta đến với nhau,
04:17
which I think is true,
90
245549
2080
tôi nghĩ điều đó là thật,
04:19
and it sticks in my head not just because it rhymes
91
247629
3537
bài thơ cứ ở mãi trong tâm trí tôi
không phải chỉ vì vần điệu của nó
không phải chỉ vì vần điệu của nó
04:23
but for how it rhymes,
92
251166
1438
mà là vì nghệ thuật tạo ra nó,
04:24
cleanly and simply on the two and four,
93
252604
2387
đơn giản và rõ ràng ở câu
2 và câu 4, khổ thơ cuối
2 và câu 4, khổ thơ cuối
04:26
"say" and "way,"
94
254991
1237
từ "nói" và từ "đường"
04:28
with anticipatory hints on the one and three,
95
256228
2807
với một gợi ý trước ở câu một và ba,
04:31
"answer" and "quarters,"
96
259035
1625
"trả lời" và "hướng,"
04:32
as if the poem itself were coming together.
97
260660
3875
như thể cả bài thơ tự nó hòa quyện lẫn
nhau.
nhau.
04:36
It plays up the fact that we die
98
264535
2012
Bài thơ nhấn mạnh ta chết
04:38
by exaggerating the speed of our lives.
99
266547
2303
vì sống quá vội vàng.
04:40
A few years on Earth become
100
268850
2278
Vài năm trên Trái đất trở thành
04:43
one speech, one breath.
101
271128
2239
một câu nói, một hơi thở.
04:45
It's a poem about loneliness --
102
273367
2159
Đó là một bài thơ về nỗi cô đơn --
04:47
the "I" in the poem feels no connection will last —
103
275526
3103
"Tôi" trong bài thơ cảm thấy
không có liên kết nào tồn tại-
không có liên kết nào tồn tại-
04:50
and it might look like a plea for help
104
278629
1912
và dường như đó là một lời cầu cứu
04:52
'til you get to the word "help,"
105
280541
2510
cho đến khi bạn thốt ra từ "Cứu với",
04:55
where this "I" facing you, taking your hand,
106
283051
2542
nơi "tôi" sẽ đối mặt với bạn, cầm tay bạn,
04:57
is more like a teacher or a genie,
107
285593
1981
giống như một người thầy hay một vị thần,
04:59
or at least that's what he wants to believe.
108
287574
2724
hoặc ít nhất đó là điều đương sự muốn tin.
05:02
It would not be the first time a poet had
109
290298
3115
Có lẽ đó không phải lần đầu tiên
một nhà thơ
một nhà thơ
05:05
written the poem that he wanted to hear.
110
293413
4862
viết bài thơ cho chính mình.
05:10
Now, this next poem really changed
111
298275
2743
Bài thơ tiếp theo đây thật sự thay đổi
05:13
what I liked and what I read
112
301018
1996
điều tôi đã thích và đã đọc
05:15
and what I felt I could read as an adult.
113
303014
2359
và đã cảm được khi
tôi đọc lại lúc đã lớn.
tôi đọc lại lúc đã lớn.
05:17
It might not make any sense to you
114
305373
1639
Nó có thể không nghĩa gì với bạn
05:19
if you haven't seen it before.
115
307012
3930
nếu chưa từng đọc nó lúc còn bé.
05:22
"The Garden"
116
310942
2208
"Khu vườn"
05:25
"Oleander: coral
117
313150
2391
"Cây trúc đào như san hô đỏ
05:27
from lipstick ads in the 50's.
118
315541
2560
quảng cáo son 1 9 50.
05:30
Fruit of the tree of such knowledge
119
318101
2968
Hoa trái đỏ của cây trái cấm thủa nào
05:33
To smack
(thin air)
(thin air)
120
321069
1944
Hằn in vào không
(trong làn gió mỏng)
(trong làn gió mỏng)
05:35
meaning kiss or hit.
121
323013
2098
là nụ hôn hay một cú đấm nặng tay.
05:37
It appears
122
325111
1119
Nụ hoa đỏ xuất hiện
05:38
in the guise of outworn usages
123
326230
2019
trong quảng cáo tầm thường
05:40
because we are bad?
124
328249
2871
có phải vì phụ nữ ta
bị xem tồi thế sao?
bị xem tồi thế sao?
05:43
Big masculine threat,
125
331120
1837
Hãy nhớ, nạn nam dâm còn đấy,
05:44
insinuating and slangy."
126
332957
2550
sự ẩn nghĩa và ẩn chữ thoảng đâu đây."
05:47
[Rae Armantrout]
127
335507
2198
[Rae Armantrout]
05:49
Now, I found this poem in an anthology
128
337705
2748
Tôi đã tìm thấy bài thơ này
trong tuyển tập thơ
trong tuyển tập thơ
05:52
of almost equally confusing poems in 1989.
129
340453
2822
gồm toàn những bài thơ khó hiểu
trong năm 1989.
trong năm 1989.
05:55
I just heard that there were these scandalous writers
130
343275
2018
Chính tôi nghe có những nhà văn tai tiếng
05:57
called Language poets who didn't make any sense,
131
345293
2627
được gọi Nhà Thơ Ngôn Ngữ, làm thơ không
hề có ý nghĩa,
hề có ý nghĩa,
05:59
and I wanted to go and see
for myself what they were like,
for myself what they were like,
132
347920
2268
chính tôi muốn đi và xem thơ đó thế nào,
06:02
and some of them didn't do much for me,
133
350188
1690
và vài người không cho tôi xem,
06:03
but this writer, Rae Armantrout,
134
351878
1552
nhưng nhà văn Rae Amantrout này
06:05
did an awful lot, and I kept reading her
135
353430
2607
làm điều thú vị cho tôi, và tôi
còn đọc thơ của cô ấy
còn đọc thơ của cô ấy
06:08
until I felt I knew what was going on,
136
356037
3191
cho tới khi tôi cảm nhận điều gì
đang xảy ra,
đang xảy ra,
06:11
as I do with this poem.
137
359228
1265
như tôi làm với bài này.
06:12
It's about the Garden of Eden and the Fall
138
360493
3121
Bài thơ nói về Vườn Địa Đàng
và sự Sa Ngã
và sự Sa Ngã
06:15
and the Biblical story of the Fall,
139
363614
3556
và về câu chuyện kinh thánh kể
Adam và Eva phạm tội,
Adam và Eva phạm tội,
06:19
in which sex as we know it
140
367170
2152
như ta biết, trong câu chuyện,
tình dục,
tình dục,
06:21
and death and guilt
141
369322
1278
cái chết và tội lỗi
06:22
come into the world at the same time.
142
370600
2009
xuất hiện ở thế gian cùng một thời điểm.
06:24
It's also about how appearances deceive,
143
372609
2209
Chuyện cũng nói về
vẻ bề ngoài có thể lừa dối,
vẻ bề ngoài có thể lừa dối,
06:26
how our culture can sweep us along
144
374818
2424
về cách thức nền văn hóa
có thể thay đổi ta
có thể thay đổi ta
06:29
into doing and saying things we didn't intend
145
377242
2368
khi ta làm và nói những điều
ta không ý thức
ta không ý thức
06:31
or don't like, and Armantrout's style
146
379610
2470
hay không thích làm,
và thơ của Armantrout
và thơ của Armantrout
06:34
is trying to help us stop or slow down.
147
382080
3438
đang giúp ta dừng hoặc nghĩ lại.
06:37
"Smack" can mean "kiss" as in air kisses,
148
385518
4434
"Smack" nghĩa là "hôn" như nụ hôn gió,
06:41
as in lip-smacking,
149
389952
965
hay nụ hôn trên môi
06:42
but that can lead to "smack" as in "hit"
150
390917
2362
nhưng "smack" cũng có nghĩa là "đánh"
06:45
as in domestic abuse,
151
393279
2115
như trong những cuộc gây gỗ ở gia đình,
06:47
because sexual attraction can seem threatening.
152
395394
3808
bởi vì lực hút tính dục thường
rất nguy hiểm.
rất nguy hiểm.
06:51
The red that means fertility
153
399202
2266
Màu đỏ biểu tượng cho khả năng sinh sản
06:53
can also mean poison.
154
401468
1702
cũng có thể mang nghĩa là độc dược.
06:55
Oleander is poisonous.
155
403170
1093
Cây trúc đào có độc.
06:56
And outworn usages like "smack" for "kiss"
156
404263
3687
và cách dùng xưa của từ "Smask"
với nghĩa "hôn"
với nghĩa "hôn"
06:59
or "hit" can help us see
157
407950
2657
hay "đánh" có thể giúp ta thấy
07:02
how our unacknowledged assumptions
158
410607
2318
cách những định kiến không ý thức
07:04
can make us believe we are bad,
159
412925
1995
làm ta nghĩ rằng phụ nữ gây ham muốn xấu,
07:06
either because sex is sinful
160
414920
2042
hoặc bởi vì tình dục là tội lỗi
07:08
or because we tolerate so much sexism.
161
416962
2840
hoặc vì ta quá dung dưỡng thói phân
biệt giới tính.
biệt giới tính.
07:11
We let guys tell women what to do.
162
419802
3096
Ta để đàn ông sai khiến phụ nữ.
07:14
The poem reacts to old lipstick ads,
163
422898
2613
Bài thơ phản ứng trước cách quảng cáo
cũ về son phấn,
cũ về son phấn,
07:17
and its edginess about statement,
164
425511
2061
và sự tức giận của nó về ý tưởng,
07:19
its reversals and halts, have everything to do
165
427572
2322
về sự đảo lộn và tỉnh táo,
thúc đẩy làm mọi cách
thúc đẩy làm mọi cách
07:21
with resisting the language of ads
166
429894
2221
để chống lại ngôn ngữ quảng cáo
07:24
that want to tell us so easily what to want,
167
432115
3208
ngôn ngữ này muốn nói với ta
một cách dễ dàng điều ta muốn,
một cách dễ dàng điều ta muốn,
07:27
what to do, what to think.
168
435323
1400
việc ta làm, sự ta nghĩ.
07:28
That resistance is a lot of the point of the poem,
169
436723
2544
Sự phản kháng là điểm nhấn trong bài thơ,
07:31
which shows me, Armantrout shows me
170
439267
2168
nó cho cho tôi thấy,
Armantrout chỉ cho tôi
Armantrout chỉ cho tôi
07:33
what it's like to hear grave threats
171
441435
1966
điều nghe thấy như là những đe dọa
07:35
and mortal dishonesty in the language
172
443401
2548
và sự lừa dối chết người của ngôn ngữ
07:37
of everyday life, and once she's done that,
173
445949
2567
hằng ngày, và cứ mỗi lần
lời nói được cất lên,
lời nói được cất lên,
07:40
I think she can show other people, women and men,
174
448516
4460
tôi nghĩ cô ta có thể chỉ cho người khác,
phụ nữ và đàn ông,
phụ nữ và đàn ông,
07:44
what it's like to feel that way
175
452976
1475
điều có thể cảm nhận trong thơ
07:46
and say to other people, women and men
176
454451
2706
và nói cho những người khác,
phụ nữ và đàn ông
phụ nữ và đàn ông
07:49
who feel so alienated or so threatened
177
457157
2913
những người cảm thấy như bị bệnh tâm thần
hoặc quá sợ hãi
hoặc quá sợ hãi
07:52
that they're not alone.
178
460070
1941
mà họ không đơn độc.
07:54
Now, how do I know that I'm right
179
462011
3468
Bây giờ, làm sao tôi biết rằng tôi đúng
07:57
about this somewhat confusing poem?
180
465479
1978
về một bài thơ gây khó hiểu nào đó?
07:59
Well in this case, I emailed
the poet a draft of my talk
the poet a draft of my talk
181
467457
2741
Trường hợp này, tôi email cho
nhà thơ này bài thuyết trình
nhà thơ này bài thuyết trình
08:02
and she said, "Yeah, yeah, that's about it."
182
470198
2836
và cô ta nói, "vâng, đúng như vậy đó."
08:05
Yeah. (Laughter) (Applause)
183
473034
3915
Vâng. (Cười) (Vỗ tay)
08:08
But usually, you can't know. You never know.
184
476949
2926
Nhưng thường bạn không thể biết.
Bạn không bao giờ biết.
Bạn không bao giờ biết.
08:11
You can't be sure, and that's okay.
185
479875
2554
Bạn không thể chắc chắn, và thế cũng hay.
08:14
All we can do we is listen to poems
186
482429
1601
Điều ta có thể làm là nghe thơ
08:16
and look at poems and guess
187
484030
1659
đọc bài thơ và đoán
08:17
and see if they can bring us what we need,
188
485689
2482
và xem liệu chúng có thể mang
đến cho ta điều ta cần,
đến cho ta điều ta cần,
08:20
and if you're wrong about some part of a poem,
189
488171
2969
và liệu bạn có nhầm về một
phần nào đó của bài thơ,
phần nào đó của bài thơ,
08:23
nothing bad will happen.
190
491140
3931
không có điều gì xấu xảy ra đâu.
08:27
Now, this next poem is older than Armantrout's,
191
495071
2783
Bây giờ, bài kế tiếp là
bài xưa hơn bài của Armantrout,
bài xưa hơn bài của Armantrout,
08:29
but a little younger than A. E. Housman's.
192
497854
3764
nhưng mới hơn bài của
A. E. Housman một tí.
A. E. Housman một tí.
08:33
"The Brave Man"
193
501618
1868
"Người Can đảm"
08:35
"The sun, that brave man,
194
503486
2684
"Mặt trời, người rạng rỡ,
08:38
Comes through boughs that lie in wait,
195
506170
2720
Xuyên qua những tán lá nằm im chờ đợi,
08:40
That brave man.
196
508890
2425
Đó là người can đảm.
08:43
Green and gloomy eyes
197
511315
1585
Sương như mắt xanh và u buồn
08:44
In dark forms of the grass
198
512900
1828
Trong vùng tối của của cây
08:46
Run away.
199
514728
1517
Hắn chạy đi mất.
08:48
The good stars,
200
516245
1725
Những ngôi sao sáng đẹp,
08:49
Pale helms and spiky spurs,
201
517970
2687
mũ trụ xám và giày thúc ngựa,
08:52
Run away.
202
520657
1390
Hắn chạy đi mất.
08:54
Fears of my bed,
203
522047
1355
Nỗi sợ đến nơi tôi nằm,
08:55
Fears of life and fears of death,
204
523402
2478
Nỗi sợ về cuộc sống và cái chết,
08:57
Run away.
205
525880
1480
Hắn chạy đi mất.
08:59
That brave man comes up
206
527360
2296
Nhưng, Người can đảm đứng lên
09:01
From below and walks without meditation,
207
529656
2920
với chân đất và bước đi không suy nghĩ,
09:04
That brave man."
208
532576
1777
Đó là con người can đảm."
09:06
[Wallace Stevens]
209
534353
2990
[Wallace Stevens]
09:09
Now, the sun in this poem,
210
537343
2353
Bây giờ, mặt trời trong bài thơ này,
09:11
in Wallace Stevens' poem, seems so grave
211
539696
2489
trong bài thơ của Wallace Stevens,
có vẻ rất can đảm
có vẻ rất can đảm
09:14
because the person in the poem is so afraid.
212
542185
3471
vì con người trong bài thơ rất sợ sệt.
09:17
The sun comes up in the morning through branches,
213
545656
2487
Mặt trời lên trong buổi sáng
xuyên qua các tán lá,
xuyên qua các tán lá,
09:20
dispels the dew, the eyes, on the grass,
214
548143
2939
xua đi những hạt sương, như
những đôi mắt trong đám cây cỏ,
những đôi mắt trong đám cây cỏ,
09:23
and defeats stars envisioned as armies.
215
551082
3405
và đánh bại những ngôi sao
được hình dung như đội quân.
được hình dung như đội quân.
09:26
"Brave" has its old sense of showy
216
554487
1969
"Brave" nghĩa xưa là rạng rỡ
09:28
as well as its modern sense, courage.
217
556456
2244
còn nghĩa mới là can đảm.
09:30
This sun is not afraid to show his face.
218
558700
3340
Mặt trời không sợ lộ diện.
09:34
But the person in the poem is afraid.
219
562040
3352
Nhưng người trong bài thơ thì sợ.
09:37
He might have been up all night.
220
565392
1539
Anh ta có lẽ đã thức trắng đêm.
09:38
That is the reveal Stevens
saves for that fourth stanza,
saves for that fourth stanza,
221
566931
3982
Điều này Stevens tiết lộ ở đoạn thứ tư,
09:42
where run away has become a refrain.
222
570913
2778
khi chạy đi mất trở thành điệp khúc.
09:45
This person might want to run away too,
223
573691
2192
Người này cũng muốn chạy đi luôn,
09:47
but fortified by the sun's example,
224
575883
2290
nhưng được thúc đẩy
bởi tấm gương của mặt trời
bởi tấm gương của mặt trời
09:50
he might just rise.
225
578173
2725
anh ta có lẽ đã đứng dậy.
09:52
Stevens saves that sonically odd word "meditation"
226
580898
4278
Stevens đặt từ "meditation"
có âm không hợp
có âm không hợp
09:57
for the end.
227
585176
1674
ở chỗ kết.
09:58
Unlike the sun, human beings think.
228
586850
2901
Không như mặt trời,
loài người biết suy nghĩ.
loài người biết suy nghĩ.
10:01
We meditate on past and future, life and death,
229
589751
4097
Ta suy nghĩ về quá khứ và tương lai,
cuộc sống và cái chết,
cuộc sống và cái chết,
10:05
above and below.
230
593848
2546
bên trên và bên dưới.
10:08
And it can make us afraid.
231
596394
3784
Và điều đó làm ta sợ.
10:12
Poems, the patterns in poems,
232
600178
2070
Thơ ca, các mô tip trong thơ,
10:14
show us not just what somebody thought
233
602248
1942
cho ta thấy không chỉ ai đó suy nghĩ
10:16
or what someone did or what happened
234
604190
1672
hoặc điều gì xảy ra hay ai làm ra
10:17
but what it was like to be a person like that,
235
605862
4796
nhưng là cái gì đó mà một con người
có thể giống như vậy,
có thể giống như vậy,
10:22
to be so anxious, so lonely, so inquisitive,
236
610658
3690
biết lo lắng, đơn độc, rất tò mò,
10:26
so goofy, so preposterous, so brave.
237
614348
5886
ngốc nghết, lố bịch và can trường.
10:32
That's why poems can seem at once so durable,
238
620234
3646
Đó là lý do thơ ca có thể trường tồn,
10:35
so personal, and so ephemeral,
239
623880
2041
có tính cá nhân và rất phù du,
10:37
like something inside and outside you at once.
240
625921
3127
như là những thứ cùng lúc ở trong
và ngoài con người bạn.
và ngoài con người bạn.
10:41
The Scottish poet Denise Riley compares poetry
241
629048
3335
Nhà thơ Denise Riley người Scot-len
so sánh thơ ca
so sánh thơ ca
10:44
to a needle, a sliver of outside I cradle inside,
242
632383
4118
với mũi kim, một vật bên ngoài mà
ta đâm vào trong,
ta đâm vào trong,
10:48
and the American poet Terrance Hayes
243
636501
2408
và nhà thơ Terrance Heyes người Mỹ
10:50
wrote six poems called "Wind in a Box."
244
638909
3083
viết 6 bài thơ với tựa "Gió trong Hộp."
10:53
One of them asks, "Tell me,
245
641992
1436
Trong số đó có câu, "nói xem,
10:55
what am I going to do when I'm dead?"
246
643428
2634
điều gì tôi sẽ làm khi tôi chết?"
10:58
And the answer is that he'll stay with us
247
646062
2730
Và câu trả lời là nhà thơ muốn
ở lại với chúng ta
ở lại với chúng ta
11:00
or won't stay with us inside us as wind,
248
648792
2876
hay sẽ không ở lại với ta mà
bên trong ta như ngọn gió,
bên trong ta như ngọn gió,
11:03
as air, as words.
249
651668
3222
như khí trời, như các từ ngữ.
11:06
It is easier than ever to find poems
250
654890
2658
Chúng ta dễ dàng nhận thấy các bài thơ
11:09
that might stay inside you, that might stay with you,
251
657548
3592
có thể lưu trong tâm trí và
sống cùng ta,
sống cùng ta,
11:13
from long, long ago, or from right this minute,
252
661140
2458
từ rất lâu, hay từ ngay phút này,
11:15
from far away or from right close to where you live,
253
663598
2574
từ rất xa xôi hay từ ngay
gần nơi bạn sống,
gần nơi bạn sống,
11:18
almost no matter where you live.
254
666172
3326
dù bạn sống ở đâu cũng không quan trọng.
11:21
Poems can help you say, help
you show how you're feeling,
you show how you're feeling,
255
669498
3469
Thơ giúp bạn nói, giúp bạn
bày tỏ những cảm nhận,
bày tỏ những cảm nhận,
11:24
but they can also introduce you
256
672967
2440
và nó cũng có thể mang đến cho bạn
11:27
to feelings, ways of being in the world,
257
675407
2283
cảm xúc, bày bạn
cách sống trên thế gian này,
cách sống trên thế gian này,
11:29
people, very much unlike you,
258
677690
2377
giới thiệu bạn với những người khác biệt,
11:32
maybe even people from long, long ago.
259
680067
4581
có thể là những người
sống trước bạn rất lâu.
sống trước bạn rất lâu.
11:36
Some poems even tell you
260
684648
2087
Thậm chí một số bài thơ còn nói cho bạn
11:38
that that is what they can do.
261
686735
4551
biết những gì thơ ca có thể làm.
11:43
That's what John Keats is doing
262
691286
2670
Đó là những gì mà John Keats làm
11:45
in his most mysterious, perhaps, poem.
263
693956
4368
trong bài thơ có lẽ là bí ẩn nhất của ông.
11:50
It's mysterious because it's probably unfinished,
264
698324
3912
Nó bí ẩn vì dường như nó
chưa được hoàn thành,
chưa được hoàn thành,
11:54
he probably left it unfinished,
265
702236
2329
ông ta để nó lơ lửng,
11:56
and because it might be meant
266
704565
1597
và vì nó được trình bày
11:58
for a character in a play,
267
706162
2626
để mô tả một nhân vật trong một vở kịch,
12:00
but it might just be Keats' thinking
268
708788
1677
nhưng có thể là suy nghĩ của Keat
12:02
about what his own writing,
269
710465
1635
về điều mà cách viết của ông ta,
12:04
his handwriting, could do,
270
712100
2200
chữ viết tay của ông ta, có thể làm,
12:06
and in it I hear, at least I hear, mortality,
271
714300
3890
và trong đó, ít ra tôi thấy được
sự chết chóc
sự chết chóc
12:10
and I hear the power of older poetic techniques,
272
718190
3529
và tôi cảm được sức mạnh của
những kỹ thuật thơ ca,
những kỹ thuật thơ ca,
12:13
and I have the feeling, you might have the feeling,
273
721719
2531
và tôi có cảm giác, bạn có thể cảm thấy,
12:16
of meeting even for an instant, almost becoming,
274
724250
2986
về cuộc gặp, thậm chí là trong giây lát,
dường như mới bắt đầu,
dường như mới bắt đầu,
12:19
someone else from long ago,
275
727236
1522
gặp vài người từ rất xa xưa,
12:20
someone quite memorable.
276
728758
2715
vài người ta không thể quên.
12:23
"This living hand, now warm and capable
277
731473
3176
"Bàn tay này còn sống,
giờ đây ấm, mặn nồng
giờ đây ấm, mặn nồng
12:26
Of earnest grasping, would, if it were cold
278
734649
3710
muốn nắm giữ cuộc vui,
nhưng khi đã lạnh rồi
nhưng khi đã lạnh rồi
12:30
And in the icy silence of the tomb,
279
738359
2391
Đi vào trong thinh lặng
nơi băng giá nấm mồ,
nơi băng giá nấm mồ,
12:32
So haunt thy days and chill thy dreaming nights
280
740750
3576
Bày tay ám ban ngày
làm nàng sợ đêm mơ
làm nàng sợ đêm mơ
12:36
That thou would wish thine own heart dry of blood
281
744326
3934
nàng cầu mong thống thiết
tim nàng được thay chàng
tim nàng được thay chàng
12:40
So in my veins red life might stream again,
282
748260
3651
Nhờ thế trong máu tôi,
mầm sống đỏ trở lại,
mầm sống đỏ trở lại,
12:43
And thou be conscience-calm’d -- see here it is --
283
751911
4899
Và nàng là cảm nhận
bình yên -- ở trong tôi --
bình yên -- ở trong tôi --
12:48
I hold it towards you."
284
756810
2988
Sẽ giữ mãi cho nàng."
12:53
Thanks.
285
761110
2307
Xin cảm ơn.
12:55
(Applause)
286
763417
6789
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Stephen Burt - Poetry criticIn his influential poetry criticism, Stephen Burt links the contemporary with the classical, pinpoints new poetry movements, and promotes outstanding little-known poets.
Why you should listen
Stephen Burt is a serious fan of science fiction, indie music and women’s basketball, but what he’s known for is his highly influential poetry criticism. That list of passions, though, hints at Burt’s mission as a critic: he aims not only to describe new movements in the form, but also to champion under-the-radar writers whose work he admires.
Burt, a professor of English at Harvard, is passionate about both the classics and the contemporary, and his poetry criticism bridges those two worlds. He is also a poet in his own right, with two full-length books under his belt, and a cross-dresser who mines his feminine persona in his own writing. “I am a literary critic and a writer of verse, a parent and husband and friend, before and after I am a guy in a skirt, or a guy in blue jeans, or a fictional girl,” he has written. His books include The Art of the Sonnet (with David Mikics); Close Calls With Nonsense: Reading New Poetry; and Parallel Play: Poems.
More profile about the speakerBurt, a professor of English at Harvard, is passionate about both the classics and the contemporary, and his poetry criticism bridges those two worlds. He is also a poet in his own right, with two full-length books under his belt, and a cross-dresser who mines his feminine persona in his own writing. “I am a literary critic and a writer of verse, a parent and husband and friend, before and after I am a guy in a skirt, or a guy in blue jeans, or a fictional girl,” he has written. His books include The Art of the Sonnet (with David Mikics); Close Calls With Nonsense: Reading New Poetry; and Parallel Play: Poems.
Stephen Burt | Speaker | TED.com