ABOUT THE SPEAKER
Nick Hanauer - Venture capitalist, author
Nick Hanauer has become an important voice in the raging debate on inequality — and his provocative argument is aimed at his fellow plutocrats.

Why you should listen

Nick Hanauer has founded, co-founded and funded more than 30 companies across a range of industries, with a pretty notable record of success. As a few highlights, he cofounded a company called aQuantive that sold to Microsoft for $6.4 billion, and was the first non-family investor in Amazon.

Meanwhile Hanauer, a “proud and unapologetic capitalist,” has also been looking closely at society’s growing inequality gap, and the consequences it holds for our shared destiny — and the ultimate fate of our democracies. In 2007, he and civic activist Eric Liu co-wrote the book The True Patriot, an examination of progressive patriotism. This was followed by 2011’s The Gardens of Democracy, also with Liu, a vision for “growing” good citizens.

In 2013, Hanauer published a commentary in Bloomberg BusinessWeek proposing a $15 minimum wage (a suggestion that Seattle acted on this year). Early in 2014, he and Eric Beinhocker published "Capitalism, Redefined." In the summer of 2014, Hanauer published a much-shared essay in Politico that suggests, if societal inequality is allowed to grow unchecked, modern societies could start looking an awful lot like pre-Revolutionary France.

He is working on a new book, due out in 2015.

More profile about the speaker
Nick Hanauer | Speaker | TED.com
TEDSalon NY2014

Nick Hanauer: Beware, fellow plutocrats, the pitchforks are coming

Nick Hanauer: Chú ý này các chiến hữu tài phiệt, những cây xỉa sắp chĩa về chúng ta

Filmed:
2,414,590 views

Nick Hanauer là một người giàu có, một tay tư bản không lòng trắc ẩn--và ông có điều để nói với các chiến hữu tài phiệt của mình: Tỉnh dậy đi! sự bất công tăng dần đang đẩy xã hội chúng ta vào những điều kiện giống như nước Pháp trước cuộc cách mạng. Hãy lắng nghe lí luận của ông về lí do tại sao việc tăng mức lương tối thiểu đầy kịch tính có thể làm phát triển tầng lớp trung lưu, mang đến sự thịnh vượng cho nền kinh tế...và tránh được một cuộc cách mạng.
- Venture capitalist, author
Nick Hanauer has become an important voice in the raging debate on inequality — and his provocative argument is aimed at his fellow plutocrats. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Có lẽ mọi người không biết tôi,
00:13
You probablycó lẽ don't know me,
0
1391
2279
00:15
but I am one of those .01 percenterspercenters
1
3670
3344
tôi là một trong số 0.01%,
mà các bạn nghe và biết tới
qua truyền thông,
00:19
that you hearNghe about and readđọc about,
2
7014
1943
00:20
and I am by any reasonablehợp lý definitionĐịnh nghĩa a plutocratplutocrat.
3
8957
4065
và theo một số định nghĩa hơp lí
thì tôi là nhà tài phiệt.
Tối nay, điều tôi muốn làm là nói thẳng
00:25
And tonighttối nay, what I would like to do is speaknói directlytrực tiếp
4
13022
3090
với những nhà tài phiệt khác và mọi người
00:28
to other plutocratsplutocrats, to my people,
5
16112
2306
00:30
because it feelscảm thấy like it's time for us all
6
18418
2811
vì tôi cảm thấy đã đến lúc
chúng ta cần trò chuyện.
00:33
to have a chattrò chuyện.
7
21229
2076
Như những nhà tài phiệt khác,
tôi cũng là tay tư bản
00:35
Like mostphần lớn plutocratsplutocrats, I too am a proudtự hào
8
23305
2578
00:37
and unapologeticunapologetic capitalistnhà tư bản.
9
25883
2343
đầy tự hào và không biện hộ.
00:40
I have foundedthành lập, cofoundedcofounded or fundedđược tài trợ
10
28226
3537
Tôi đă sáng lập, đồng sáng lập hay góp vốn
vào hơn 30 công ty
khắp các ngành công nghiệp.
00:43
over 30 companiescác công ty acrossbăng qua a rangephạm vi of industriesngành công nghiệp.
11
31763
3530
Tôi cũng là nhà đầu tư ngoại tộc đầu tiên
vào Amazon.com.
00:47
I was the first non-family-gia đình investornhà đầu tư in AmazonAmazon.comcom.
12
35293
3595
Tôi đồng sáng lập công ty aQuantive
00:50
I cofoundedcofounded a companyCông ty calledgọi là aQuantiveaQuantive
13
38888
2721
mà đã được bán cho Microsoft
với giá 6.4 tỉ đô la.
00:53
that we soldđã bán to MicrosoftMicrosoft for 6.4 billiontỷ dollarsUSD.
14
41609
3870
00:57
My friendsbạn bè and I, we ownsở hữu a bankngân hàng.
15
45479
2548
Tôi cùng sở hữu một ngân hàng
với vài người bạn.
01:00
I tell you this — (LaughterTiếng cười) —
16
48027
2896
Tôi nói cho các vị điều này--(Cười)--
01:02
unbelievableKhông thể tin được, right?
17
50923
1247
Không thể tin được phải không?
01:04
I tell you this to showchỉ
18
52170
3210
Nói ra điều này để bạn biết
rằng cuộc đời tôi cũng giống như
những tay tài phiệt khác.
01:07
that my life is like mostphần lớn plutocratsplutocrats.
19
55380
2763
Tôi có tầm nhìn rộng về chủ nghĩa tư bản,
01:10
I have a broadrộng lớn perspectivequan điểm on capitalismchủ nghĩa tư bản
20
58143
3307
01:13
and businesskinh doanh,
21
61450
1800
và về kinh doanh,
Tôi đã được thưởng khá hậu hĩnh
cho điều đó
01:15
and I have been rewardedkhen thưởng obscenelyobscenely for that
22
63250
3790
bằng một cuộc sống mà các vị
01:19
with a life that mostphần lớn of you all
23
67040
2157
không thể tưởng tượng nổi:
01:21
can't even imaginetưởng tượng:
24
69197
2259
vô số nhà cửa, một du thuyền,
một phi cơ riêng,
01:23
multiplenhiều homesnhà, a yachtdu thuyền, my ownsở hữu planemáy bay,
25
71456
2701
vv...và vv...
01:26
etcvv., etcvv., etcvv.
26
74157
4127
Nhưng thành thật mà nói, tôi không phải
là người giỏi nhất mà bạn biết.
01:30
But let's be honestthật thà: I am not the
smartestthông minh nhất personngười you've ever metgặp.
27
78284
3262
01:33
I am certainlychắc chắn not the hardestkhó nhất workingđang làm việc.
28
81546
2404
Tôi chắc chắn cũng không phải người chăm chỉ nhất.
Tôi từng là một thằng sinh viên quèn.
01:35
I was a mediocretầm thường studentsinh viên.
29
83950
1973
Chẳng biết gì về công nghệ.
01:37
I'm not technicalkỹ thuật at all.
30
85923
1218
01:39
I can't writeviết a wordtừ of code.
31
87141
2498
Tôi không thể viết nổi một đoạn mă.
Thực tình thành công của tôi là kết quả
01:41
TrulyThật sự, my successsự thành công is the consequencehậu quả
32
89639
3133
của sự may mắn đầy ngoạn mục
01:44
of spectacularđẹp mắt luckmay mắn,
33
92772
2448
gia thế từ khi sinh ra, hoàn cành và thời điểm.
01:47
of birthSinh, of circumstancehoàn cảnh and of timingthời gian.
34
95220
4904
Thực chất tôi có giỏi về một vài điều.
01:52
But I am actuallythực ra prettyđẹp good at a couplevợ chồng of things.
35
100124
4495
Thứ nhất, tôi có
sức chịu đựng phi thường với rủi ro,
01:56
One, I have an unusuallybất thường highcao tolerancelòng khoan dung for riskrủi ro,
36
104619
4644
thứ khác tôi có một giác quan tốt,
02:01
and the other is I have a good sensegiác quan,
37
109263
2415
một trực giác tốt về những gì
sẽ xảy đến trong tương lai,
02:03
a good intuitiontrực giác about what will happenxảy ra in the futureTương lai,
38
111678
2625
Và tôi nghĩ cái trực giác về tương lai đó,
02:06
and I think that that intuitiontrực giác about the futureTương lai
39
114303
3283
là tinh túy của một thương nghiệp tốt.
02:09
is the essenceBản chất of good entrepreneurshiptinh thần kinh doanh.
40
117586
3570
Điều mà tôi thấy ở tương lai lúc này,
02:13
So what do I see in our futureTương lai todayhôm nay,
41
121156
2518
bạn biết gì không?
02:15
you askhỏi?
42
123674
2002
Tôi thấy nhiều vũ khí,
02:17
I see pitchforkspitchforks,
43
125676
1655
thấy đám giang hồ tay cầm vũ khí đó.
02:19
as in angrybực bội mobsmobs with pitchforkspitchforks,
44
127331
4790
Vì khi những tay tài phiệt như chúng tôi
02:24
because while people like us plutocratsplutocrats
45
132121
5214
02:29
are livingsống beyondvượt ra ngoài the dreamsnhững giấc mơ of avariceWilberforce,
46
137335
3531
đang sống trong những giấc mơ
đầy tham vọng,
thì 99% dân số còn lại,
02:32
the other 99 percentphần trăm of our fellowđồng bào citizenscông dân
47
140866
2913
02:35
are fallingrơi xuống fartherxa hơn and fartherxa hơn behindphía sau.
48
143779
2813
đang tụt hậu dần về phía sau.
Năm 1980, 1% dân số người Mĩ ở tầng lớp trên
02:38
In 1980, the tophàng đầu one percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
49
146592
2488
chiếm khoảng 8% thu nhập quốc gia,
02:41
sharedchia sẻ about eighttám percentphần trăm of nationalQuốc gia [incomethu nhập],
50
149080
2478
trong khi nhóm 50% ở tầng lớp dưới
02:43
while the bottomđáy 50 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
51
151558
2674
02:46
sharedchia sẻ 18 percentphần trăm.
52
154232
2543
chiếm 18%.
Ba mươi năm sau, hôm nay, 1% đứng đầu
02:48
ThirtyBa mươi yearsnăm latermột lát sau, todayhôm nay, the tophàng đầu one percentphần trăm
53
156775
3352
chiếm hơn 20% thu nhập quốc gia,
02:52
sharescổ phiếu over 20 percentphần trăm of nationalQuốc gia [incomethu nhập],
54
160127
3622
trong khi 50% đứng dưới
02:55
while the bottomđáy 50 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
55
163749
1901
02:57
sharechia sẻ 12 or 13.
56
165650
2914
chiếm 12% hay 13%.
03:00
If the trendkhuynh hướng continuestiếp tục,
57
168564
2446
Nếu xu thế này tiếp diễn,
nhóm 1% trên cùng sẽ chiếm
03:03
the tophàng đầu one percentphần trăm will sharechia sẻ
58
171010
1480
hơn 30% thu nhập quốc gia
03:04
over 30 percentphần trăm of nationalQuốc gia [incomethu nhập]
59
172490
2306
trong 30 năm tiếp theo,
03:06
in anotherkhác 30 yearsnăm,
60
174796
1792
trong khi nhóm 50% bên dưới
03:08
while the bottomđáy 50 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
61
176588
2280
sẽ chiếm chỉ 6%.
03:10
will sharechia sẻ just sixsáu.
62
178868
1739
Bạn thấy đó vấn đề không phải là
03:12
You see, the problemvấn đề isn't that we have
63
180607
1996
sự bất công đang hiện diện giữa chúng ta.
03:14
some inequalitybất bình đẳng.
64
182603
2081
Một số bất công là cần thiết
03:16
Some inequalitybất bình đẳng is necessarycần thiết
65
184684
2452
để nền dân chủ tư bản vận hành tốt hơn.
03:19
for a high-functioninghoạt động cao capitalistnhà tư bản democracydân chủ.
66
187136
3294
03:22
The problemvấn đề is that inequalitybất bình đẳng
67
190430
1710
Vấn đề là sự bất công ngày nay,
03:24
is at historicmang tính lịch sử highsmức cao todayhôm nay
68
192140
3362
đang ở mức cao nhất trong lịch sử,
và diễn tiến ngày càng tệ.
03:27
and it's gettingnhận được worsetệ hơn everymỗi day.
69
195502
3419
03:30
And if wealthsự giàu có, powerquyền lực, and incomethu nhập
70
198921
2624
Nếu như sự giàu có, quyền lực và thu nhập
tiếp tục tập trung
03:33
continuetiếp tục to concentratetập trung
71
201545
1835
ở những phần tử nhóm trên cùng,
03:35
at the very tippytippy tophàng đầu,
72
203380
2301
xă hội chúng ta sẽ thay đổi,
03:37
our societyxã hội will changethay đổi
73
205681
1848
từ dân chủ tư bản
03:39
from a capitalistnhà tư bản democracydân chủ
74
207529
1733
03:41
to a neo-feudalistneo-feudalist rentierrentier societyxã hội
75
209262
3772
sang xã hội thực dụng tân phong kiến
như nước Pháp thế kỷ 18.
03:45
like 18th-centuryth thế kỷ FrancePháp.
76
213034
1985
03:47
That was FrancePháp
77
215019
3194
Đó là nước Pháp
trước cuộc cách mạng,
03:50
before the revolutionCuộc cách mạng
78
218213
1747
với nhiều đám giang hồ có vũ khí.
03:51
and the mobsmobs with the pitchforkspitchforks.
79
219960
2024
Nên tôi có một thông điệp
cho các chiến hữu tài phiệt,
03:53
So I have a messagethông điệp for my fellowđồng bào plutocratsplutocrats
80
221984
2554
cho các bạn giàu kếch xù
03:56
and zillionaireszillionaires
81
224538
1822
và cho những ai đang sống
03:58
and for anyonebất kỳ ai who livescuộc sống
82
226360
1474
trong một thế giới với hàng rào bong bóng.
03:59
in a gatedgated bubblebong bóng worldthế giới:
83
227834
2236
Tỉnh dậy đi.
04:02
WakeTrỗi dậy up.
84
230070
1351
Tỉnh dậy đi.
Nó không còn được bao lâu nữa đâu.
04:03
WakeTrỗi dậy up. It cannotkhông thể last.
85
231421
3720
Vì nếu chúng ta không làm gì đó
04:07
Because if we do not do something
86
235141
2019
để sửa chữa những
bất công kinh tế trong xă hội,
04:09
to fixsửa chữa the glaringrõ ràng economicthuộc kinh tế inequitiesbất bình đẳng in our societyxã hội,
87
237160
4331
04:13
the pitchforkspitchforks will come for us,
88
241491
2745
những vũ khí sắt nhọn sẽ hướng vào chúng ta.
Vì tự do và nền xă hội mở
không thể dung túng
04:16
for no freemiễn phí and openmở societyxã hội can long sustainduy trì
89
244236
3948
04:20
this kindloại of risingtăng lên economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng.
90
248184
3004
Cho sự bất công
ngày càng tăng như vậy nữa.
04:23
It has never happenedđã xảy ra. There are no examplesví dụ.
91
251188
2922
Điều này chưa từng xảy ra,
cũng không có tiền lệ.
Một xã hội bất công
04:26
You showchỉ me a highlycao unequalbất bình đẳng societyxã hội,
92
254110
1859
sẽ dẫn đến một đất nước chuyên chế,
04:27
and I will showchỉ you a policecảnh sát statetiểu bang
93
255969
1479
hay một cuộc nổi dậy.
04:29
or an uprisingkhởi nghĩa.
94
257448
1767
Những thứ vụ khí ấy sẽ hướng vào chúng ta,
04:31
The pitchforkspitchforks will come for us
95
259215
2143
nếu chúng ta không
giải quyết triệt để vấn đề này.
04:33
if we do not addressđịa chỉ nhà this.
96
261358
1911
04:35
It's not a mattervấn đề of if, it's when.
97
263269
3848
Vấn đề không phải "nếu như"
mà là "khi nào".
Sẽ rất kinh khủng khi chúng xảy đến
04:39
And it will be terriblekhủng khiếp when they come
98
267117
3633
cho mọi người,
04:42
for everyonetất cả mọi người,
99
270750
1451
Cụ thể là các tay tài phiệt như chúng tôi.
04:44
but particularlyđặc biệt for people like us plutocratsplutocrats.
100
272201
4984
Nghe có vẻ tôi là người thích làm việc thiện,
04:49
I know I mustphải soundâm thanh like some liberaltự do do-gooderdo-gooder.
101
277185
3420
thực tình tôi chỉ đang đưa ra lập luận luân lí,
04:52
I'm not. I'm not makingchế tạo a moralđạo đức argumenttranh luận
102
280605
2250
04:54
that economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng is wrongsai rồi.
103
282855
3262
rằng bất công trong kinh tế là sai.
Sự bất công ngày càng tăng trong kinh tế
04:58
What I am arguingtranh luận is that risingtăng lên economicthuộc kinh tế inequalitybất bình đẳng
104
286117
4286
là ngu xuẩn và thất sách.
05:02
is stupidngốc nghếch and ultimatelycuối cùng self-defeatingtự đánh bại.
105
290403
3521
Bất công tăng cao, không chỉ gia tăng rủi ro
05:05
RisingTăng inequalitybất bình đẳng doesn't just increasetăng our risksrủi ro
106
293924
3228
05:09
from pitchforkspitchforks,
107
297152
1868
vũ khí hướng vào chúng ta,
mà còn tác động xấu đến kinh doanh.
05:11
but it's alsocũng thế terriblekhủng khiếp for businesskinh doanh too.
108
299020
4567
05:15
So the modelmô hình for us richgiàu có guys should be HenryHenry FordFord.
109
303587
3870
Vậy mô hình cho những kẻ giàu chúng ta
là phải như Henry Ford.
05:19
When FordFord famouslynổi tiếng introducedgiới thiệu the $5 day,
110
307457
3813
Khi Ford áp dụng
chính sách trứ danh $5/ngày.
Mức lương/giờ cao gấp đôi thời đó,
05:23
which was twicehai lần the prevailingThịnh hành wagetiền lương at the time,
111
311270
2947
ông không chỉ làm tăng sản lượng
05:26
he didn't just increasetăng the productivitynăng suất
112
314217
2070
cho các nhà máy sàn xuất của mình,
05:28
of his factoriesnhà máy,
113
316287
1969
mà còn chuyển đổi tầng lớp
lao động tự động nghèo khó bị bóc lột
05:30
he convertedchuyển đổi exploitedkhai thác autoworkersautoworkers who were poornghèo nàn
114
318256
3397
05:33
into a thrivingphát triển mạnh middleở giữa classlớp học who could now affordđủ khả năng
115
321653
2700
thành tầng lớp trung lưu phát đạt,
những người mà hiện nay đã có thể mua được sản phẩm mình làm ra.
05:36
to buymua the productscác sản phẩm that they madethực hiện.
116
324353
3217
Ford nhận thấy điều
chúng ta biết ngày nay là đúng,
05:39
FordFord intuitedintuited what we now know is truethật,
117
327570
4290
rằng nền kinh tế nên được hiểu
như một hệ sinh thái
05:43
that an economynên kinh tê is besttốt understoodhiểu as an ecosystemhệ sinh thái
118
331860
4001
và được đặc tính hóa bởi cùng mô hình
05:47
and characterizedđặc trưng by the sametương tự kindscác loại
119
335861
1919
05:49
of feedbackPhản hồi loopsvòng you find
120
337780
2560
của vòng phản hồi mà ta thấy
05:52
in a naturaltự nhiên ecosystemhệ sinh thái,
121
340340
1740
trong hệ sinh thái.
05:54
a feedbackPhản hồi loopvòng lặp betweengiữa customerskhách hàng and businessescác doanh nghiệp.
122
342080
3938
Một vòng phản hồi giữa khách hàng
và các ngành kinh doanh.
Tăng lương làm tăng nhu cầu tiêu thụ,
05:58
RaisingNâng cao wagestiền lương increasestăng demandnhu cầu,
123
346018
3106
dẫn đến nhu cầu sử dụng lao động tăng,
06:01
which increasestăng hiringthuê,
124
349124
2081
từ đó khiến lương lại tăng,
06:03
which in turnxoay increasestăng wagestiền lương
125
351205
2081
cùng với đó là nhu cầu và lợi nhuận.
06:05
and demandnhu cầu and profitslợi nhuận,
126
353286
2630
06:07
and that virtuousĐạo Đức cyclechu kỳ of increasingtăng prosperitythịnh vượng
127
355916
4844
Chu kỳ tích cực làm tăng sự thịnh vượng đó
mà chính xác đang bị thiếu đi
06:12
is preciselyđúng what is missingmất tích
128
360760
2149
trong sự hồi phục kinh tế ngày nay.
06:14
from today'sngày nay economicthuộc kinh tế recoveryphục hồi.
129
362909
4995
06:19
And this is why we need to put behindphía sau us
130
367904
4618
Đó là lí do tại sao
chúng ta cần bỏ lại phía sau
06:24
the trickle-downTrickle-Down policieschính sách that so dominatethống trị
131
372522
3708
những chính sách nền kinh tế thấm nhập
đang thống trị các đảng phái chính trị,
06:28
bothcả hai politicalchính trị partiescác bên
132
376230
1797
06:30
and embraceôm hôn something I call middle-outTrung-out. economicsKinh tế học.
133
378027
3405
và chú trọng phát triển
nền kinh tế từ tầng lớp trung lưu.
Nền kinh tế từ tầng lớp trung lưu
06:33
Middle-outTrung-out. economicsKinh tế học rejectstừ chối
134
381432
2535
bác bỏ ý tưởng kinh tế tân cổ điển,
06:35
the neoclassicaltân cổ điển economicthuộc kinh tế ideaý kiến
135
383967
2317
06:38
that economiesnền kinh tế are efficienthiệu quả, lineartuyến tính, mechanisticmechanistic,
136
386284
4197
rằng các nền kinh tế đang hoạt động hiệu quả, đúng hướng và mang tính cơ giới,
06:42
that they tendcó xu hướng towardsvề hướng equilibriumcân bằng and fairnesscông bằng,
137
390481
3127
đang có xu hướng tiến đến
cân bằng và công bằng.
06:45
and insteadthay thế embracesbao bọc the 21st-centuryst-thế kỷ ideaý kiến
138
393608
3438
Thay vào đó, bám theo ý tưởng thế kỷ 21,
06:49
that economiesnền kinh tế are complexphức tạp, adaptivethích nghi,
139
397046
3774
rằng các nền kinh tế là phức tạp,
mang tính thích nghi,
giống như hệ sinh thái,
06:52
ecosystemicecosystemic,
140
400820
2002
rằng chúng có xu hướng rời xa
sự cân bằng và hướng đến sự bất công,
06:54
that they tendcó xu hướng away from
equilibriumcân bằng and towardđối với inequalitybất bình đẳng,
141
402822
3348
rằng chúng không hiệu quả chút nào.
06:58
that they're not efficienthiệu quả at all
142
406170
1750
Nhưng chúng sẽ hiệu quả
nếu được quản lí tốt.
06:59
but are effectivecó hiệu lực if well managedquản lý.
143
407920
3285
07:03
This 21st-centuryst-thế kỷ perspectivequan điểm
144
411205
3271
Quan điểm của thế kỷ 21 này,
cho phép ta thấy rő rằng chủ nghĩa tư bản
07:06
allowscho phép you to clearlythông suốt see that capitalismchủ nghĩa tư bản
145
414476
2664
07:09
does not work by [efficientlycó hiệu quả] allocatingphân bổ
146
417140
3287
không hoạt động dựa trên
sự phân bổ hiệu quả
07:12
existinghiện tại resourcestài nguyên.
147
420427
2440
của các nguồn tài nguyên có sẵn.
07:14
It workscông trinh by [efficientlycó hiệu quả] creatingtạo newMới solutionscác giải pháp
148
422867
5998
Nó hoạt động dựa trên việc
tạo ra những giải pháp
cho những vấn đề của con người.
07:20
to humanNhân loại problemscác vấn đề.
149
428865
1255
07:22
The geniusThiên tài of capitalismchủ nghĩa tư bản
150
430120
2209
Cái hay của tư bản chủ nghĩa đó là
07:24
is that it is an evolutionarytiến hóa solution-findingTìm kiếm giải pháp systemhệ thống.
151
432329
4882
Nó là một hệ thống
tìm kiếm giải pháp luôn tiến hóa.
Nó đền đáp những người
giải quyết những vấn đề của người khác.
07:29
It rewardsphần thưởng people for solvinggiải quyết
other people'sngười problemscác vấn đề.
152
437211
5951
Điểm khác biệt giữa xã hội nghèo
07:35
The differenceSự khác biệt betweengiữa a poornghèo nàn societyxã hội
153
443162
2947
07:38
and a richgiàu có societyxã hội, obviouslychắc chắn,
154
446109
2317
và xã hội giàu, hiển nhiên,
07:40
is the degreetrình độ to which that societyxã hội
155
448426
2938
là mức độ mà xã hội đó
tạo ra những giải pháp dưới hình thức
07:43
has generatedtạo ra solutionscác giải pháp in the formhình thức
156
451364
1933
là sản phẩm cho cư dân của nó.
07:45
of productscác sản phẩm for its citizenscông dân.
157
453297
2859
Toàn bộ giải pháp
07:48
The sumtổng hợp of the solutionscác giải pháp
158
456156
1821
07:49
that we have in our societyxã hội
159
457977
1991
mà chúng ta có trong xã hội
07:51
really is our prosperitythịnh vượng, and this explainsgiải thích
160
459968
2374
thực sự là sự thịnh vượng của chúng ta,
điều này giải thích
tại sao những công ty như Google và Amazon,
07:54
why companiescác công ty like GoogleGoogle and AmazonAmazon
161
462342
2283
Microsoft và Apple,
07:56
and MicrosoftMicrosoft and AppleApple
162
464625
2363
cùng những thương nhân tạo ra chúng
07:58
and the entrepreneursdoanh nhân who createdtạo those companiescác công ty
163
466988
2902
đã đóng góp quá nhiều
08:01
have contributedđóng góp so much
164
469890
3560
cho sự thịnh vượng của đất nước chúng ta.
08:05
to our nation'scủa quốc gia prosperitythịnh vượng.
165
473450
2706
Quan điểm của thế kỉ 21 này
08:08
This 21st-centuryst-thế kỷ perspectivequan điểm
166
476156
2800
08:10
alsocũng thế makeslàm cho cleartrong sáng
167
478956
2589
cũng làm rõ
rằng điều mà chúng ta nghĩ
là sự phát triển kinh tế
08:13
that what we think of as economicthuộc kinh tế growthsự phát triển
168
481545
2445
nên được hiểu theo cách tốt nhất là
08:15
is besttốt understoodhiểu as
169
483990
1947
tốc độ chúng ta giải quyết vấn đề.
08:17
the ratetỷ lệ at which we solvegiải quyết problemscác vấn đề.
170
485937
2494
08:20
But that ratetỷ lệ is totallyhoàn toàn dependentphụ thuộc upontrên
171
488431
3418
Nhưng tỉ lệ đó hoàn toàn phụ thuộc vào
08:23
how manynhiều problemvấn đề solversngười giải quyết
172
491849
3577
số những người giải quyết vấn đề--
khả năng đa dạng hoá của
những nhà giải quyết vấn đề mà chúng ta có.
08:27
diversephong phú, ablecó thể problemvấn đề solversngười giải quyết — we have,
173
495426
2486
08:29
and thusdo đó how manynhiều of our fellowđồng bào citizenscông dân
174
497912
2733
Và từ đó, bao nhiêu cư dân trong xã hội này
tham gia tích cực ,
08:32
activelytích cực participatetham dự,
175
500645
2225
08:34
bothcả hai as entrepreneursdoanh nhân who can offerphục vụ solutionscác giải pháp,
176
502870
3650
với cả hai tư cách là thương nhân
người có khả năng đưa ra những giải pháp,
và khách hàng mà tiêu thụ chúng.
08:38
and as customerskhách hàng who consumetiêu dùng them.
177
506520
3642
08:42
But this maximizingtối đa participationsự tham gia thing
178
510162
4118
Nhưng sự tham gia tối đa này
08:46
doesn't happenxảy ra by accidentTai nạn.
179
514280
1619
không tự nhiên xảy ra,
nó cũng không tự diễn ra,
08:47
It doesn't happenxảy ra by itselfchinh no.
180
515899
1969
mà đòi hỏi công sức và đầu tư,
08:49
It requiresđòi hỏi effortcố gắng and investmentđầu tư,
181
517868
3729
đó là tại sao
08:53
which is why all
182
521597
2430
những nền dân chủ tư bản cực thịnh
08:56
highlycao prosperousthịnh vượng capitalistnhà tư bản democraciesnền dân chủ
183
524027
3231
08:59
are characterizedđặc trưng by massiveto lớn investmentsđầu tư
184
527258
2549
đều được đặc tính hóa
bởi những khoản đầu tư khổng lồ
09:01
in the middleở giữa classlớp học and the infrastructurecơ sở hạ tầng
185
529807
2565
từ tầng lớp trung lưu và cơ sở hạ tầng
mà họ phụ thuộc.
09:04
that they dependtùy theo on.
186
532372
2868
Những tay tài phiệt chúng tôi
09:07
We plutocratsplutocrats need to get this
187
535240
1999
cần bỏ lại phía sau nền kinh tế thấm nhập,
09:09
trickle-downTrickle-Down economicsKinh tế học thing behindphía sau us,
188
537239
3139
09:12
this ideaý kiến that the better we do,
189
540378
1906
chúng tôi càng giàu,
09:14
the better everyonetất cả mọi người elsekhác will do.
190
542284
2667
thì người khác sẽ giàu hơn.
09:16
It's not truethật. How could it be?
191
544951
3920
Không đúng. Sao lại có thể chứ?
Tôi kiếm được hơn 1,000 lần
mức lương trung bình,
09:20
I earnkiếm được 1,000 timeslần the mediantrung bình wagetiền lương,
192
548871
4128
nhưng đâu có mua hàng
với giá gấp 1,000 lần,
09:24
but I do not buymua 1,000 timeslần as much stuffđồ đạc,
193
552999
2925
Đúng không?
09:27
do I?
194
555924
1064
09:28
I actuallythực ra boughtđã mua two pairscặp of these pantsQuần lót,
195
556988
3188
Thực tình tôi mua hai cái quần jean,
09:32
what my partnercộng sự MikeMike callscuộc gọi
196
560176
1934
thứ mà đối tác của tôi anh Mike gọi là
09:34
my managergiám đốc pantsQuần lót.
197
562110
1515
quần jean cho người quản lí.
09:35
I could have boughtđã mua 2,000 pairscặp,
198
563625
2936
Tôi đã có thể mua 2,000 cái,
09:38
but what would I do with them? (LaughterTiếng cười)
199
566561
3066
nhưng làm gì với chúng đây? (Cười).
09:41
How manynhiều haircutskiểu tóc can I get?
200
569627
3029
Tôi có thể đi cắt tóc được mấy lần?
Ra ngoài ăn tối thường xuyên thế nào?
09:44
How oftenthường xuyên can I go out to dinnerbữa tối?
201
572656
3705
09:48
No mattervấn đề how wealthygiàu có a fewvài plutocratsplutocrats get,
202
576361
4073
Mặc cho những nhà tài phiệt
có giàu đến cỡ nào,
thì cũng không bao giờ chi phối được
nền kinh tế quốc gia.
09:52
we can never drivelái xe a great nationalQuốc gia economynên kinh tê.
203
580434
3544
09:55
Only a thrivingphát triển mạnh middleở giữa classlớp học can do that.
204
583978
5693
Chỉ có tầng lớp trung lưu phát đạt
mới có thể làm được điều đó.
Chẳng có gì để làm cả,
10:01
There's nothing to be donelàm xong,
205
589671
1697
10:03
my plutocratplutocrat friendsbạn bè mightcó thể say.
206
591368
4141
đó là điều các bạn tài phiệt của tôi sẽ nói.
10:07
HenryHenry FordFord was in a differentkhác nhau time.
207
595509
3204
Henry Ford là thời đại khác.
10:10
Maybe we can't do some things.
208
598713
2274
Có thể chúng ta không thể làm điều gì đó.
Hoặc có thể làm gì đó.
10:12
Maybe we can do some things.
209
600987
2936
10:15
JuneTháng sáu 19, 2013,
210
603923
3861
Ngày 19 tháng 6 năm 2013,
Bloomberg phát hành
một bài báo tôi viết gọi là
10:19
BloombergBloomberg publishedđược phát hành an articlebài báo I wroteđã viết calledgọi là
211
607784
3433
“Nhà Tư Bản Với Chủ Trương
Lương Tối Thiểu $15/Giờ” .
10:23
"The CapitalistTư bản’s CaseTrường hợp for a $15 MinimumTối thiểu WageMức lương."
212
611217
4933
10:28
The good people at ForbesTạp chí Forbes magazinetạp chí,
213
616150
2922
Những người ủng hộ điều này
tại tạp chí doanh nhân Forbes,
là một trong những người ngưỡng mộ tôi,
10:31
amongtrong số my biggestlớn nhất admirersngưỡng mộ,
214
619072
2198
gọi nó là
“Đề xuất gần như là điên rồ của Nick Hanauer.”
10:33
calledgọi là it "NickNick Hanauer'sCủa Hanauer near-insanegần điên proposalđề nghị."
215
621270
4720
Nhưng chỉ 350 ngày sau,
10:37
And yetchưa, just 350 daysngày
216
625990
3229
10:41
after that articlebài báo was publishedđược phát hành,
217
629219
2576
sau khi bài báo phát hành,
Thị trưởng bang Seatle Ed Murray kí duyệt
10:43
Seattle'sSeattle MayorThị trưởng EdEd MurrayMurray signedký kết into lawpháp luật
218
631795
2949
một sắc lệnh
tăng mức lương tối thiểu ở Seatle
10:46
an ordinancePháp lệnh raisingnuôi the minimumtối thiểu wagetiền lương in SeattleSeattle
219
634744
3766
lên $15/ giờ,
10:50
to 15 dollarsUSD an hourgiờ,
220
638510
1688
hơn gấp đôi
10:52
more than doublegấp đôi
221
640198
1440
mức lương tối thiểu bang hiện hành là $7.25.
10:53
what the prevailingThịnh hành federalliên bang $7.25 ratetỷ lệ is.
222
641638
4692
Chuyện này đã xảy ra như thế nào,
10:58
How did this happenxảy ra,
223
646330
1780
những nhà lập luận sẽ hỏi thế.
11:00
reasonablehợp lý people mightcó thể askhỏi.
224
648110
2085
Nó xảy ra vì một nhóm trong chúng ta
11:02
It happenedđã xảy ra because a groupnhóm of us
225
650195
1668
11:03
remindednhắc nhở the middleở giữa classlớp học
226
651863
1364
đã nhắc nhở tầng lớp trung lưu
rằng họ là tài nguyên
11:05
that they are the sourcenguồn
227
653227
1651
của sự phát triển và thịnh vượng
trong nền kinh tế tư bản.
11:06
of growthsự phát triển and prosperitythịnh vượng in capitalistnhà tư bản economiesnền kinh tế.
228
654878
3666
11:10
We remindednhắc nhở them that when
workerscông nhân have more moneytiền bạc,
229
658544
3566
Chúng ta đã nhắc nhỏ họ rằng
khi người lao động kiếm nhiều tiền hơn,
thì các ngành kinh doanh có thêm khác hàng,
11:14
businessescác doanh nghiệp have more customerskhách hàng,
230
662110
1712
từ đó lại tăng nhu cầu tuyển dụng lao động.
11:15
and need more employeesnhân viên.
231
663822
1982
11:17
We remindednhắc nhở them that when businessescác doanh nghiệp
232
665804
2686
Chúng ta nhắc nhở họ rằng
khi các ngành kinh doanh
11:20
paytrả workerscông nhân a livingsống wagetiền lương,
233
668490
2720
trả lương người lao động mức đủ sống,
những người đóng thuế
sẽ được miễn khỏi gánh nặng
11:23
taxpayersngười đóng thuế are relievedan tâm of the burdengánh nặng
234
671210
1892
tài trợ quỹ cho các chương trình đói nghèo,
11:25
of fundingkinh phí the povertynghèo nàn programschương trình
235
673102
1710
như trợ cấp thực phẩm và hỗ trợ y tế,
11:26
like foodmón ăn stampstem and medicalY khoa assistancehỗ trợ
236
674812
2902
11:29
and rentthuê assistancehỗ trợ
237
677714
1710
cùng với hỗ trợ nhà ở
11:31
that those workerscông nhân need.
238
679424
2396
mà những người lao động đó cần.
Chúng ta đã nhắc nhở họ rằng
người lao động thu nhập thấp
11:33
We remindednhắc nhở them that low-wagelương thấp workerscông nhân
239
681820
2964
tạo ra những người trả thuế tồi tệ,
11:36
make terriblekhủng khiếp taxpayersngười đóng thuế,
240
684784
2326
và khi ta tăng lương tối thiểu
11:39
and that when you raisenâng cao the minimumtối thiểu wagetiền lương
241
687110
2018
11:41
for all businessescác doanh nghiệp,
242
689128
2125
cho tất cả các ngành,
thì mọi ngành đều hưởng lợi,
11:43
all businessescác doanh nghiệp benefitlợi ích
243
691253
1667
11:44
yetchưa all can competecạnh tranh.
244
692920
2731
nhưng vẫn duy trì được sự cạnh tranh.
Những phản ứng chính thống, tất nhiên,
11:47
Now the orthodoxchính thống giáo reactionphản ứng, of coursekhóa học,
245
695651
1721
là tăng lương tối thiểu sẽ khiến
việc làm bị cắt giảm, đúng không?
11:49
is raisingnuôi the minimumtối thiểu wagetiền lương costschi phí jobscông việc. Right?
246
697372
3803
11:53
Your politician'schính trị gia của always echoinglặp lại
247
701175
2588
Những chinh trị gia của ta
luôn nhắc về ý tưởng
11:55
that trickle-downTrickle-Down ideaý kiến by sayingnói things like,
248
703763
3092
nền kinh tế thấm nhập bằng những điều như,
“Nếu ta tăng giá thuê lao động,
11:58
"Well, if you raisenâng cao the pricegiá bán of employmentviệc làm,
249
706855
2093
đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
ta hưởng lợi ít hơn.”
12:00
guessphỏng đoán what happensxảy ra? You get lessít hơn of it."
250
708948
2792
Chắc không?
12:03
Are you sure?
251
711740
2430
12:06
Because there's some contraveningtrái evidencechứng cớ.
252
714170
3653
Vì đã có một số chứng cứ trái ngược.
12:09
SinceKể từ khi 1980, the wagestiền lương of CEOsCEO in our countryQuốc gia
253
717823
4759
Từ năm 1980, lương của các CEO nước ta
tăng từ hơn 30 lần lương trung bình
12:14
have goneKhông còn from about 30 timeslần the mediantrung bình wagetiền lương
254
722582
2268
12:16
to 500 timeslần.
255
724850
2272
đến 500 lần.
Đó là “hậu quả”
tăng lương cho người lao động đó.
12:19
That's raisingnuôi the pricegiá bán of employmentviệc làm.
256
727122
3168
Tuy nhiên theo sự hiểu biết của tôi,
12:22
And yetchưa, to my knowledgehiểu biết,
257
730290
2972
tôi chưa từng thấy một công ty nào
12:25
I have never seenđã xem a companyCông ty
258
733262
2172
12:27
outsourcethuê ngoài its CEO'sGiám đốc điều hành của jobviệc làm, automatetự động hoá theirhọ jobviệc làm,
259
735434
3746
thuê CEO ngoài nước,
tự động hóa công việc của họ,
xuất khẩu công việc qua Trung quốc.
12:31
exportxuất khẩu the jobviệc làm to ChinaTrung Quốc.
260
739180
2087
Thực tế, dường như chúng ta thuê
12:33
In factthực tế, we appearxuất hiện to be employingsử dụng
261
741267
2026
nhều CEO và quản lí cao cấp
hơn bao giờ hết,
12:35
more CEOsCEO and seniorcao cấp managerscán bộ quản lý than ever before.
262
743293
3222
cũng như người lao động
trong lĩnh vực công nghệ,
12:38
So too for technologyCông nghệ workerscông nhân
263
746515
4190
12:42
and financialtài chính servicesdịch vụ workerscông nhân,
264
750705
1826
và dịch vụ tài chính,
12:44
who earnkiếm được multiplesbội số of the mediantrung bình wagetiền lương
265
752531
2618
người mà kiếm tiền hơn cấp số nhân
so với lương trung bình,
12:47
and yetchưa we employthuê more and more of them,
266
755149
2005
nhưng chúng ta thuê họ ngày càng nhiều.
12:49
so clearlythông suốt you can raisenâng cao the pricegiá bán of employmentviệc làm
267
757154
4896
Vậy rõ ràng là ta có thể tăng lương lao động
và hưởng lợi nhiều hơn từ điều này.
12:54
and get more of it.
268
762050
2041
Tôi biết hầu hết mọi người
12:56
I know that mostphần lớn people
269
764091
2584
12:58
think that the $15 minimumtối thiểu wagetiền lương
270
766675
1722
nghĩ rằng lương tối thiểu $15/giờ
13:00
is this insaneđiên, riskyrủi ro economicthuộc kinh tế experimentthí nghiệm.
271
768397
3915
là điên rồ, và là thử nghiệm kinh tế đầy rủi ro.
Chúng tôi không đồng ý.
13:04
We disagreekhông đồng ý.
272
772312
1898
13:06
We believe that the $15 minimumtối thiểu wagetiền lương
273
774210
2474
Chúng tôi tin rằng
mức lương tối thiểu $15/giờ
tại Seattle
13:08
in SeattleSeattle
274
776684
1266
thực sự là sự tiếp nối
13:09
is actuallythực ra the continuationtiếp tục
275
777950
1853
của chính sách kinh tế luận lí.
13:11
of a logicalhợp lý economicthuộc kinh tế policychính sách.
276
779803
2708
Nó cho phép thành phố của ta
13:14
It is allowingcho phép our citythành phố
277
782511
1960
Phát triển vượt mặt những thành phố khác.
13:16
to kickđá your city'scủa thành phố assmông.
278
784471
2735
13:19
Because, you see,
279
787206
1759
Vì bạn thấy đó,
13:20
WashingtonWashington statetiểu bang alreadyđã has
280
788965
1712
bang Washington đã
13:22
the highestcao nhất minimumtối thiểu wagetiền lương
281
790677
1493
có mức lương tối thiểu cao nhất
trong các bang ở nước ta.
13:24
of any statetiểu bang in the nationquốc gia.
282
792170
1699
Chúng ta trả người lao động $9.32/giờ
13:25
We paytrả all workerscông nhân $9.32,
283
793869
2261
13:28
which is almosthầu hết 30 percentphần trăm more
284
796130
1843
gấp gần 30%
13:29
than the federalliên bang minimumtối thiểu of 7.25,
285
797973
2558
so với lương tối thiểu liên bang $7.25/giờ,
nhưng điều quan trọng là, gấp 427%
13:32
but cruciallyquan trọng trong, 427 percentphần trăm more
286
800531
3953
13:36
than the federalliên bang tippedtipped minimumtối thiểu of 2.13.
287
804484
3586
so với lương liên bang
tối thiểu nhất là $2.13/giờ.
13:40
If trickle-downTrickle-Down thinkersnhà tư tưởng were right,
288
808070
2616
Nếu những nhà tư tưởng
về nền kinh tế thấm nhập đúng,
thì bang Washington đã xảy ra
thất nghiệp trên diện rộng.
13:42
then WashingtonWashington statetiểu bang should
have massiveto lớn unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
289
810686
3112
Seattle đã thảm hại đến thế nào.
13:45
SeattleSeattle should be slidingTrượt into the oceanđại dương.
290
813798
2680
Tuy nhiên, Seattle
13:48
And yetchưa, SeattleSeattle
291
816478
3023
đang là thành phố phát triển
nhanh nhất cả nước.
13:51
is the fastest-growingphát triển nhanh nhất biglớn citythành phố in the countryQuốc gia.
292
819501
3898
Bang Washington đang tạo ra
nhiều doanh nhiệp nhỏ
13:55
WashingtonWashington statetiểu bang is generatingtạo ra smallnhỏ bé businesskinh doanh jobscông việc
293
823399
4117
13:59
at a highercao hơn ratetỷ lệ than any other majorchính statetiểu bang
294
827516
2621
với tốc độ cao hơn những bang lớn khác
trong cả nước
14:02
in the nationquốc gia.
295
830137
1856
Ngành kinh doanh nhà hàng ở Seattle
đang bùng nổ.
14:03
The restaurantnhà hàng businesskinh doanh in SeattleSeattle? BoomingBùng nổ.
296
831993
3904
Vì sao, vì định luật cơ bản
của tư bản chủ nghĩa là,
14:07
Why? Because the fundamentalcăn bản lawpháp luật of capitalismchủ nghĩa tư bản is,
297
835897
4388
14:12
when workerscông nhân have more moneytiền bạc,
298
840285
1615
khi người lao động kiếm nhiều tiền hơn,
các ngành kinh doanh có thêm khác hàng
14:13
businessescác doanh nghiệp have more customerskhách hàng
299
841900
1526
14:15
and need more workerscông nhân.
300
843426
2257
rồi lại có nhu cầu tuyển thêm lao động.
14:17
When restaurantsnhà hàng paytrả restaurantnhà hàng workerscông nhân enoughđủ
301
845683
3151
Khi các nhà hàng trả lương đủ sống
cho người lao động
14:20
so that even they can affordđủ khả năng to eatăn in restaurantsnhà hàng,
302
848834
3622
để họ có khả năng đi ăn nhà hàng,
14:24
that's not badxấu for the restaurantnhà hàng businesskinh doanh.
303
852456
2665
thì đó đâu phải là không có lợi
cho ngành kinh doanh nhà hàng
14:27
That's good for it,
304
855121
1699
mà là rất tốt
14:28
despitemặc dù what some restaurateursrestaurateurs mayTháng Năm tell you.
305
856820
4579
mặc cho những gì chủ nhà hàng nói với ta.
Nó có phức tạp hơn những gì
tôi đang trình bày không?
14:33
Is it more complicatedphức tạp than I'm makingchế tạo out?
306
861399
2058
14:35
Of coursekhóa học it is.
307
863457
997
Tất nhiên là có rồi.
14:36
There are a lot of dynamicsđộng lực học at playchơi.
308
864454
1868
Có rất nhiều các nhân tố tác động trong này.
Nhưng làm ơn hãy thôi khăng khăng
14:38
But can we please stop insistingkhăng khăng
309
866322
2242
14:40
that if low-wagelương thấp workerscông nhân earnkiếm được a little bitbit more,
310
868564
2801
rằng người lao động thu nhập thấp
kiếm hơn được một chút,
nhưng tỉ lệ thất nghiệp lại tăng vọt
14:43
unemploymenttỷ lệ thất nghiệp will skyrocketbắn lên và nổ
311
871365
1508
thì nền kinh tế sẽ sụp đổ?
14:44
and the economynên kinh tê will collapsesự sụp đổ?
312
872873
1328
14:46
There is no evidencechứng cớ for it.
313
874201
2609
Chẳng có chứng cứ nào cho điều đó.
Điều nguy hiểm nhất về
14:48
The mostphần lớn insidiousinsidious thing
314
876810
1231
14:50
about trickle-downTrickle-Down economicsKinh tế học
315
878041
1847
nền kinh tế thấm nhập
là nó không phải sự tuyên bố rằng
nếu người giàu càng giàu thêm,
14:51
is not the claimyêu cầu that if the richgiàu có get richerphong phú hơn,
316
879888
2302
thì mọi người đều khấm khá.
14:54
everyonetất cả mọi người is better off.
317
882190
1537
14:55
It is the claimyêu cầu madethực hiện by those who opposephản đối
318
883727
3061
Nó là lời tuyên bố bởi những người chống lại
bất kì sự tăng lương tối thiểu nào,
14:58
any increasetăng in the minimumtối thiểu wagetiền lương
319
886788
1902
rằng nếu người nghèo giàu lên
15:00
that if the poornghèo nàn get richerphong phú hơn,
320
888690
1855
15:02
that will be badxấu for the economynên kinh tê.
321
890545
2217
thì sẽ không tốt cho nền kinh tế.
Điều này thật vô lí.
15:04
This is nonsensevô lý.
322
892762
1980
Vậy chúng ta có thể nào miễn sự hùng biện
15:06
So can we please dispensetha cho with this rhetorichùng biện
323
894742
3865
15:10
that saysnói that richgiàu có guys like me
324
898607
2343
rằng những tay giàu có như tôi
15:12
and my plutocratplutocrat friendsbạn bè
325
900950
2854
cùng với các bạn tài phiệt của mình
tạo ra đất nước này?
15:15
madethực hiện our countryQuốc gia?
326
903804
2573
Những tay tài phiệt tôi biết,
15:18
We plutocratsplutocrats know,
327
906377
2075
thậm chí nếu chúng tôi không thích
tự thú nhận trước công chúng,
15:20
even if we don't like to admitthừa nhận it in publiccông cộng,
328
908452
1624
rằng nếu chúng tôi được sinh ra ở nới khác,
15:22
that if we had been bornsinh ra somewheremột vài nơi elsekhác,
329
910076
2669
chứ không phải tại Mỹ,
15:24
not here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
330
912745
1897
15:26
we mightcó thể very well be just some dudedude standingđứng barefootchân không
331
914642
2860
chúng tôi có lẽ chỉ là những gã chân không
15:29
by the sidebên of a dirtbẩn roadđường sellingbán fruittrái cây.
332
917502
3150
đứng lề đường bụi bặm bán trái cây.
Không phải họ không có những
thương nhân giỏi ở những nơi đó,
15:32
It's not that they don't have good
entrepreneursdoanh nhân in other placesnơi,
333
920652
2531
15:35
even very, very poornghèo nàn placesnơi.
334
923183
2025
thậm chí ngay cả những nơi rất nghèo.
Chỉ là vấn đề về
15:37
It's just that that's all
335
925208
1552
15:38
that those entrepreneurs'doanh nhân' customerskhách hàng can affordđủ khả năng.
336
926760
4536
khả năng chi tiêu của khách hàng
của thương nhân kia...
15:43
So here'sđây là an ideaý kiến for a newMới kindloại of economicsKinh tế học,
337
931296
4599
Nên đây là một ý tưởng
cho kiểu nền kinh tế mới,
một kiểu chính trị mới
15:47
a newMới kindloại of politicschính trị
338
935895
1547
15:49
that I call newMới capitalismchủ nghĩa tư bản.
339
937442
2887
Mà tôi gọi là tư bản chủ nghĩa mới.
15:52
Let's acknowledgecông nhận that capitalismchủ nghĩa tư bản
340
940329
2472
Hãy hiểu rằng chủ nghĩa tư bản
15:54
beatsnhịp đập the alternativeslựa chọn thay thế,
341
942801
1797
thắng thế hơn sự thay thế nào,
15:56
but alsocũng thế that the more people we includebao gồm,
342
944598
3997
nhưng càng nhiều người chúng ta hòa nhập,
16:00
bothcả hai as entrepreneursdoanh nhân and as customerskhách hàng,
343
948595
3524
cả vai trò là thương nhân hay khách hàng,
16:04
the better it workscông trinh.
344
952119
2160
thì nó hoạt động hiệu quả hơn.
16:06
Let's by all meanscó nghĩa shrinkco lại the sizekích thước of governmentchính quyền,
345
954279
3786
Hãy làm mọi cách giảm kích thước
bộ máy chính quyền,
nhưng không phải là cắt bỏ
những chương trình trợ cấp
16:10
but not by slashingcắt giảm the povertynghèo nàn programschương trình,
346
958065
2719
mà bằng cách đảm bảo
người lao động được trả đủ sống,
16:12
but by ensuringđảm bảo that workerscông nhân are paidđã thanh toán enoughđủ
347
960784
2017
16:14
so that they actuallythực ra don't need those programschương trình.
348
962801
3322
để họ không cần tới
những chương trình trợ cấp đó nữa.
16:18
Let's investđầu tư enoughđủ in the middleở giữa classlớp học
349
966123
2917
Hãy đầu tư đầy đủ vào tầng lớp trung lưu
16:21
to make our economynên kinh tê fairercông bằng hơn and more inclusivebao gồm,
350
969040
3193
để làm cho nền kinh tế chúng ta
công bằng và mang tính hòa nhập hơn,
16:24
and by fairercông bằng hơn, more trulythực sự competitivecạnh tranh,
351
972233
3934
công bằng hơn thì cạnh tranh trung thực hơn,
cạnh tranh trung thực hơn,
16:28
and by more trulythực sự competitivecạnh tranh,
352
976167
1762
16:29
more ablecó thể to generatetạo ra the solutionscác giải pháp
353
977929
2816
thì tạo nhiều khả năng đưa ra giải pháp hơn
16:32
to humanNhân loại problemscác vấn đề
354
980745
1472
cho những vấn đề của con người,
mà là nhân tố thực sự tác động đến
sự tăng trưởng và thịnh vượng.
16:34
that are the truethật driverstrình điều khiển of growthsự phát triển and prosperitythịnh vượng.
355
982217
5630
Tư bản chủ nghĩa
là công nghệ xã hội vĩ đại nhất
16:39
CapitalismChủ nghĩa tư bản is the greatestvĩ đại nhất socialxã hội technologyCông nghệ
356
987847
3273
từng được phát minh
16:43
ever inventedphát minh
357
991120
1469
để tạo ra sự thịnh vượng
trong xã hội loài người,
16:44
for creatingtạo prosperitythịnh vượng in humanNhân loại societiesxã hội,
358
992589
2862
nếu nó được quản lí tốt,
16:47
if it is well managedquản lý,
359
995451
1734
16:49
but capitalismchủ nghĩa tư bản, because of the fundamentalcăn bản
360
997185
3171
nhưng tư bản chủ nghĩa, vì động lực
16:52
multiplicativekiểu dynamicsđộng lực học of complexphức tạp systemshệ thống,
361
1000356
2765
cấp số nhân cơ bản
của các hệ thống phức tạp,
16:55
tendsxu hướng towardsvề hướng, inexorablyinexorably, inequalitybất bình đẳng,
362
1003121
3528
có khuynh hướng tiến về phía trước, mang tính không lay chuyển, không cân bằng,
16:58
concentrationsự tập trung and collapsesự sụp đổ.
363
1006649
4421
tập trung và sụp đổ.
Chức năng của chế độ dân chủ,
17:03
The work of democraciesnền dân chủ
364
1011070
2448
là tối đa hóa
sự hòa nhập của nhiều thành phần
17:05
is to maximizetối đa hóa the inclusionđưa vào of the manynhiều
365
1013518
4503
17:10
in ordergọi món to createtạo nên prosperitythịnh vượng,
366
1018021
2977
để tạo ra sự thịnh vượng,
17:12
not to enablecho phép the fewvài to accumulatetích trữ moneytiền bạc.
367
1020998
3922
chứ không phải để cho một số thành phần
tích lũy tiền bạc.
Chính phủ có tạo ra sự thịnh vượng
và phát triển
17:16
GovernmentChính phủ does createtạo nên prosperitythịnh vượng and growthsự phát triển,
368
1024920
3100
bằng cách tạo ra những điều kiện
mà cho phép
17:20
by creatingtạo the conditionsđiều kiện that allowcho phép
369
1028020
3226
cả thương nhân và khách hàng của họ
17:23
bothcả hai entrepreneursdoanh nhân and theirhọ customerskhách hàng
370
1031246
2891
phát đạt.
17:26
to thrivephát đạt.
371
1034137
1845
Cân bằng vị thế các tay tư bản như tôi
và người lao động
17:27
BalancingCân bằng the powerquyền lực of capitalistsnhà tư bản like me
372
1035982
3184
17:31
and workerscông nhân isn't badxấu for capitalismchủ nghĩa tư bản.
373
1039166
3172
cũng không phải là xấu cho tư bản chủ nghĩa,
mà là trọng yếu cho nó.
17:34
It's essentialCần thiết to it.
374
1042338
1800
17:36
ProgramsChương trình like a reasonablehợp lý minimumtối thiểu wagetiền lương,
375
1044138
2666
Các chương trình
như mức lương tối thiểu hợp lí,
17:38
affordablegiá cả phải chăng healthcarechăm sóc sức khỏe,
376
1046804
2014
dịch vụ y tế có thể tiếp cận được,
nghỉ ốm được trả lương,
17:40
paidđã thanh toán sickđau ốm leaverời khỏi,
377
1048818
1303
17:42
and the progressivecấp tiến taxationCục thuế necessarycần thiết
378
1050121
3419
và đánh thuế lũy tiến
là cần thiết, để xây dựng
cơ sở hạ tầng quan trọng
17:45
to paytrả for the importantquan trọng infrastructurecơ sở hạ tầng
379
1053540
2196
17:47
necessarycần thiết for the middleở giữa classlớp học like educationgiáo dục, R and D,
380
1055736
4051
cần cho nền giáo dục, Nghiên Cứu
và Phát Triển của tầng lớp trung lưu.
17:51
these are indispensablekhông thể thiếu toolscông cụ
381
1059787
2566
Đây là những công cụ không thể thiếu
17:54
shrewdthông minh capitalistsnhà tư bản should embraceôm hôn
382
1062353
2109
mà những nhà tư bản khôn ngoan
nên nắm lấy
17:56
to drivelái xe growthsự phát triển, because no one benefitslợi ích from it
383
1064462
3986
để tác động lên sự tăng trưởng.
Vì không ai hưởng lợi từ nó như chúng ta.
18:00
like us.
384
1068448
1646
18:02
ManyNhiều economistsnhà kinh tế học would have you believe
385
1070094
2248
Nhiều nhà kinh tế khiến bạn tin rằng
18:04
that theirhọ fieldcánh đồng is an objectivemục tiêu sciencekhoa học.
386
1072342
3080
nghề của họ là ngành khoa học mục tiêu.
18:07
I disagreekhông đồng ý, and I think that it is equallybằng nhau
387
1075422
2847
Tôi không đồng ý và tôi nghĩ, nó chỉ là
một công cụ mà loài người sử dụng
18:10
a tooldụng cụ that humanscon người use
388
1078269
2069
để thi hành và mã hóa
18:12
to enforcethi hành and encodemã hóa
389
1080338
1889
sự ưu đãi và các định kiến đạo đức xã hội
18:14
our socialxã hội and moralđạo đức preferencessở thích and prejudicesđịnh kiến
390
1082227
3576
về địa vị và quyền lực,
18:17
about statustrạng thái and powerquyền lực,
391
1085803
3902
điều mà tại sao các tay tài phiệt như tôi
18:21
which is why plutocratsplutocrats like me
392
1089705
2277
luôn cần để tìm kiếm
những câu chuyện có tính thuyết phục
18:23
have always neededcần to find persuasivethuyết phục storiesnhững câu chuyện
393
1091982
4006
18:27
to tell everyonetất cả mọi người elsekhác
394
1095988
1674
để kể cho người khác.
18:29
about why our relativequan hệ positionsvị trí
395
1097662
4114
về lí do vị trí tuyệt đối của chúng tôi
18:33
are morallyđạo đức righteouscông bình and good for everyonetất cả mọi người:
396
1101776
4132
là chân chính về đạo đức
và tốt cho mọi người:
18:37
like, we are indispensablekhông thể thiếu, the jobviệc làm creatorsngười sáng tạo,
397
1105908
4275
chúng tôi là thành phần không thể thiếu,
là người tạo ra công việc,
bạn thì không;
18:42
and you are not;
398
1110183
2362
18:44
like, taxthuế cutsvết cắt for us createtạo nên growthsự phát triển,
399
1112545
3386
và sự giảm thuế để chúng tôi
tạo ra sự phát triển,
18:47
but investmentsđầu tư in you
400
1115931
2014
nhưng những khoản đầu tư vào các bạn
18:49
will balloonquả bóng bay our debtmón nợ
401
1117945
1676
sẽ làm khoản nợ chúng tôi tăng vọt
và làm đất nước phá sản;
18:51
and bankruptphá sản our great countryQuốc gia;
402
1119621
2508
rằng chúng tôi quan trọng;
18:54
that we mattervấn đề;
403
1122129
1868
18:55
that you don't.
404
1123997
2351
còn bạn thì không.
Qua hàng ngàn năm,
những câu chuyện này được gọi là
18:58
For thousandshàng nghìn of yearsnăm, these storiesnhững câu chuyện were calledgọi là
405
1126348
2643
quyền siêu phàm.
19:00
divinethần thánh right.
406
1128991
1448
19:02
TodayHôm nay, we have trickle-downTrickle-Down economicsKinh tế học.
407
1130439
4254
Ngày nay, chúng ta có nền kinh tế thấm nhập.
19:06
How obviouslychắc chắn, transparentlyminh bạch self-servingtự phục vụ
408
1134693
3883
Điều này thật hiển nhiên, rõ ràng
mà nó chứng minh.
19:10
all of this is.
409
1138576
1594
19:12
We plutocratsplutocrats need to see
410
1140170
2782
Các tay tài phiệt như chúng tôi cần thấy
19:14
that the UnitedVương StatesTiểu bang of AmericaAmerica madethực hiện us,
411
1142952
2353
rằng nước Mỹ tạo ra chúng tôi,
chứ không phải ngược lại;
19:17
not the other way around;
412
1145305
1684
19:18
that a thrivingphát triển mạnh middleở giữa classlớp học is the sourcenguồn
413
1146989
2838
rằng một tầng lớp
trung lưu phát đạt là tài nguyên
cho sự thịnh vượng trong nền kinh tế tư bản,
19:21
of prosperitythịnh vượng in capitalistnhà tư bản economiesnền kinh tế,
414
1149827
2296
19:24
not a consequencehậu quả of it.
415
1152123
2639
không phải là “hậu quả” của nó.
19:26
And we should never forgetquên
416
1154762
2691
Chúng tôi cũng không bao giờ nên quên
19:29
that even the besttốt of us in
the worsttệ nhất of circumstanceshoàn cảnh
417
1157453
3695
rằng thậm chí những người giỏi nhất trong chúng tôi mà rơi vào hoàn cảnh tồi tệ nhất
thì chỉ là những gã chân không
bên đường bụi bặm bán trái cây.
19:33
are barefootchân không by the sidebên of a dirtbẩn roadđường sellingbán fruittrái cây.
418
1161148
5734
Các chiến hữu tài phiệt,
tôi nghĩ đã đến lúc chúng ta
19:38
FellowĐồng bào plutocratsplutocrats, I think it mayTháng Năm be time for us
419
1166882
2614
19:41
to recommitrecommit to our countryQuốc gia,
420
1169496
2203
phải cam kết với đất nước lần nữa,
19:43
to commitcam kết to a newMới kindloại of capitalismchủ nghĩa tư bản
421
1171699
2562
cam kết với một kiểu tư bản chủ nghĩa mới
mà có cả tính hòa nhập và hiệu quả hơn,
19:46
which is bothcả hai more inclusivebao gồm and more effectivecó hiệu lực,
422
1174261
4354
một chế độ tư bản chủ nghĩa mà sẽ đảm bảo
19:50
a capitalismchủ nghĩa tư bản that will ensuređảm bảo
423
1178615
2058
19:52
that America'sAmerica's economynên kinh tê remainsvẫn còn
424
1180673
3161
rằng nền kinh tế Mỹ sẽ duy trì
tính năng động và thịnh vượng
trên toàn thế giới.
19:55
the mostphần lớn dynamicnăng động and prosperousthịnh vượng in the worldthế giới.
425
1183834
3386
Hãy củng cố tương lai chúng ta,
19:59
Let's securean toàn the futureTương lai for ourselveschúng ta,
426
1187220
2160
con cháu chúng ta sau này
20:01
our childrenbọn trẻ and theirhọ childrenbọn trẻ.
427
1189380
2734
Hay thay vì đó, chúng ta chẳng thể làm gì,
20:04
Or alternativelycách khác, we could do nothing,
428
1192114
3048
20:07
hideẩn giấu in our gatedgated communitiescộng đồng
429
1195162
2081
trốn sau cánh cửa cộng đồng riêng của mình
và các trường tư,
20:09
and privateriêng tư schoolstrường học,
430
1197243
2857
tận hưởng đặc quyền
với máy bay và du thuyền riêng
20:12
enjoythưởng thức our planesmáy bay and yachtsdu thuyền
431
1200100
2036
--thú vị mà --
20:14
— they're funvui vẻ
432
1202136
2340
rồi chờ đợi những cây xỉa chĩa vào
20:16
and wait for the pitchforkspitchforks.
433
1204476
1811
Cám ơn.
20:18
Thank you.
434
1206287
1523
(Vỗ tay)
20:19
(ApplauseVỗ tay)
435
1207810
1647
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by hang nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nick Hanauer - Venture capitalist, author
Nick Hanauer has become an important voice in the raging debate on inequality — and his provocative argument is aimed at his fellow plutocrats.

Why you should listen

Nick Hanauer has founded, co-founded and funded more than 30 companies across a range of industries, with a pretty notable record of success. As a few highlights, he cofounded a company called aQuantive that sold to Microsoft for $6.4 billion, and was the first non-family investor in Amazon.

Meanwhile Hanauer, a “proud and unapologetic capitalist,” has also been looking closely at society’s growing inequality gap, and the consequences it holds for our shared destiny — and the ultimate fate of our democracies. In 2007, he and civic activist Eric Liu co-wrote the book The True Patriot, an examination of progressive patriotism. This was followed by 2011’s The Gardens of Democracy, also with Liu, a vision for “growing” good citizens.

In 2013, Hanauer published a commentary in Bloomberg BusinessWeek proposing a $15 minimum wage (a suggestion that Seattle acted on this year). Early in 2014, he and Eric Beinhocker published "Capitalism, Redefined." In the summer of 2014, Hanauer published a much-shared essay in Politico that suggests, if societal inequality is allowed to grow unchecked, modern societies could start looking an awful lot like pre-Revolutionary France.

He is working on a new book, due out in 2015.

More profile about the speaker
Nick Hanauer | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee