TEDGlobal 2014
Jose Miguel Sokoloff: How Christmas lights helped guerrillas put down their guns
Jose Miguel Sokoloff: Giã từ vũ khí cùng những ngọn đèn Giáng Sinh
Filmed:
Readability: 3.5
819,721 views
Colombia là một đất nước tuyệt đẹp và đầy tiềm năng, nhưng cũng là nơi phong trào du kích F.A.R.C. gieo rắc bạo lực trong 50 năm qua. Jose Miguel Sokoloff nói rằng: "Trong suốt cuộc đời, tôi chưa từng được sống 1 ngày trong hòa bình trên quê hương". Giám đốc sáng tạo này và đội ngũ của mình đã tìm thấy cơ hội để lay động trái tim và tâm hồn của lính du kích bằng những cây thông Noel và tin nhắn được sắp đặt có chủ đích khắp khu rừng. Cùng tìm hiểu về thông điệp sáng tạo đã khiến hàng ngàn lính du kích giã từ vũ khí, và nguyên nhân sâu xa đằng sau chiến dịch gây kinh ngạc này.
Jose Miguel Sokoloff - Anti-guerrilla creative
Ad exec Jose Miguel Sokoloff has led a multi-year marketing campaign that's helped Colombian guerrillas realize that they are wanted back home. Full bio
Ad exec Jose Miguel Sokoloff has led a multi-year marketing campaign that's helped Colombian guerrillas realize that they are wanted back home. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
Tôi đã nghĩ rất nhiều về từ đầu tiên
mình sẽ nói ngày hôm nay
mình sẽ nói ngày hôm nay
00:13
So, I thought a lot about
the first word I'd say today,
the first word I'd say today,
0
813
2828
00:15
and I decided to say "Colombia."
1
3641
2514
và tôi quyết định đó là "Colombia".
00:18
And the reason, I don't know
how many of you have visited Colombia,
how many of you have visited Colombia,
2
6155
4059
Lý do là, dù tôi không biết bao nhiêu
người ở đây đã từng đến đó,
người ở đây đã từng đến đó,
00:22
but Colombia is just north
of the border with Brazil.
of the border with Brazil.
3
10214
2850
nhưng Colombia nằm ở biên giới
phía bắc của Brazil.
phía bắc của Brazil.
00:25
It's a beautiful country
4
13064
1207
Một đất nước tuyệt đẹp
00:26
with extraordinary people,
like me and others -- (Laughter) --
like me and others -- (Laughter) --
5
14271
3456
với những con người tuyệt vời
như tôi và nhiều người khác (tiếng cười)
như tôi và nhiều người khác (tiếng cười)
00:29
and it's populated
with incredible fauna, flora.
with incredible fauna, flora.
6
17727
5430
hệ động thực vật phong phú.
00:35
It's got water; it's got everything
to be the perfect place.
to be the perfect place.
7
23157
4167
Có nước, có mọi thứ
làm nên một nơi hoàn hảo để sống.
làm nên một nơi hoàn hảo để sống.
00:39
But we have a few problems.
8
27324
1728
Nhưng chúng tôi có một vài vấn đề.
00:41
You may have heard of some of them.
9
29052
1670
Có thể các bạn cũng đã biết.
00:42
We have the oldest
standing guerrilla in the world.
standing guerrilla in the world.
10
30722
3693
Đất nước chúng tôi có cuộc chiến tranh
du kích dài nhất trong lịch sử,
du kích dài nhất trong lịch sử,
00:46
It's been around for over 50 years,
11
34415
1999
đã kéo dài hơn 50 năm,
00:48
which means that in my lifetime,
12
36414
2763
nghĩa là trong đời,
tôi chưa từng được sống 1 ngày
hòa bình trên quê hương.
hòa bình trên quê hương.
00:51
I have never lived one day
of peace in my country.
of peace in my country.
13
39177
4675
00:56
This guerrilla -- and the main group
is the FARC guerrillas,
is the FARC guerrillas,
14
43852
3873
Lực lượng nổi dậy - trong đó
thành phần chính là FARC,
thành phần chính là FARC,
00:59
Revolutionary Armed Forces of Colombia --
15
47725
2417
Lực lượng Vũ trang Cách mạng
của Colombia -
của Colombia -
01:02
they have financed their war
by kidnapping, by extortion,
by kidnapping, by extortion,
16
50142
7489
họ kiếm tiền để gây chiến
bằng việc bắt cóc, tống tiền,
bằng việc bắt cóc, tống tiền,
tham gia buôn ma túy
khai thác mỏ trái phép.
khai thác mỏ trái phép.
01:09
by getting into the drug trade,
by illegal mining.
by illegal mining.
17
57631
3849
01:13
There has been terrorism.
There have been random bombs.
There have been random bombs.
18
61480
3821
Đã có những vụ khủng bố,
những vụ đánh bom ngẫu nhiên.
những vụ đánh bom ngẫu nhiên.
01:17
So it's not good.
It's not really good.
It's not really good.
19
65301
4275
Rõ ràng, đó không phải là điều tốt.
Thực sự rất không tốt.
Thực sự rất không tốt.
01:21
And if you look at the human cost
of this war over 50 years,
of this war over 50 years,
20
69576
4800
Nhìn vào tổn thất nhân mạng
của cuộc chiến này hơn 50 năm qua,
của cuộc chiến này hơn 50 năm qua,
01:26
we have had more than
5.7 million displaced population.
5.7 million displaced population.
21
74376
4821
chúng tôi đã có hơn
5,7 triệu dân tái định cư,
5,7 triệu dân tái định cư,
01:31
It's one of the biggest displaced
populations in the world,
populations in the world,
22
79197
3068
đông nhất trên thế giới,
01:34
and this conflict has cost
over 220,000 lives.
over 220,000 lives.
23
82265
4109
và cuộc xung đột này đã cướp đi
hơn 220.000 nghìn mạng sống.
hơn 220.000 nghìn mạng sống.
01:38
So it's a little bit like
the Bolívar wars again.
the Bolívar wars again.
24
86374
3058
Gần như là chiến tranh Bolivia
thứ hai vậy.
thứ hai vậy.
01:41
It's a lot of people who
have died unnecessarily.
have died unnecessarily.
25
89432
3155
Đã có rất rất nhiều người
chết một cách vô ích.
chết một cách vô ích.
01:44
We are now in the middle of peace talks,
26
92587
3078
Hiện giờ, chúng tôi
đang trong giai đoạn đàm phán
đang trong giai đoạn đàm phán
01:47
and we've been trying to help
resolve this problem peacefully,
resolve this problem peacefully,
27
95665
3293
cố gắng giải quyết vấn đề
một cách hòa bình,
một cách hòa bình,
01:51
and as part of that,
28
98958
1560
một phần của tiến trình này,
01:52
we decided to try something
completely lateral and different:
completely lateral and different:
29
100518
3909
chúng tôi quyết định tiến hành
một chiến dịch hoàn toàn khác biệt:
một chiến dịch hoàn toàn khác biệt:
01:56
Christmas lights.
30
104427
2044
Những ngọn đèn Giáng Sinh.
01:58
So Christmas lights, and you're saying,
31
106471
2506
Những ngọn đèn Giáng Sinh,
02:01
what the hell is this guy
going to talk about?
going to talk about?
32
108977
2916
ý anh là sao?
Chẳng ăn nhập gì cả!
Chẳng ăn nhập gì cả!
Tôi đang nói đến
những cái cây khổng lồ
những cái cây khổng lồ
02:04
I am going to talk about gigantic trees
33
112173
4612
02:08
that we put in nine strategic
pathways in the jungle
pathways in the jungle
34
116785
5627
mà chúng tôi đặt ở
9 đường mòn trọng điểm trong rừng
9 đường mòn trọng điểm trong rừng
được trang hoàng bằng
những ngọn đèn Giáng Sinh.
những ngọn đèn Giáng Sinh.
02:14
covered with Christmas lights.
35
122412
2009
02:16
These trees helped us
demobilize 331 guerrillas,
demobilize 331 guerrillas,
36
124421
6178
Những cái cây này đã giúp chúng tôi
giải giáp 331 lính du kích,
giải giáp 331 lính du kích,
02:22
roughly five percent
of the guerrilla force at the time.
of the guerrilla force at the time.
37
130599
4498
gần 5% lực lượng du kích
thời điểm đó.
thời điểm đó.
02:27
These trees were lit up at night,
38
135097
2578
Chúng được thắp sáng hàng đêm,
02:29
and they had a sign beside them
39
137675
2369
và có những bảng hiệu bên cạnh
02:32
that said, "If Christmas can come
to the jungle, you can come home.
to the jungle, you can come home.
40
140044
4691
ghi rằng: "Nếu Giáng Sinh có thể
tới rừng rậm, bạn có thể về nhà"
tới rừng rậm, bạn có thể về nhà"
02:36
Demobilize.
41
144735
1700
Hãy giải ngũ.
02:38
At Christmas, everything is possible."
42
146435
2481
Đêm Giáng Sinh,
mọi chuyện đều có thể "
mọi chuyện đều có thể "
02:41
So how do we know these trees worked?
43
148916
3293
Làm thế nào chúng tôi biết
những cây này có tác dụng?
những cây này có tác dụng?
02:44
Well, we got 331, which is okay,
44
152209
2006
Ồ, chúng tôi có 331 người,
con số khá tốt
con số khá tốt
02:46
but we also know that
not a lot of guerrillas saw them,
not a lot of guerrillas saw them,
45
154215
5265
dù có rất ít du kích
nhìn thấy những cái cây
nhìn thấy những cái cây
nhưng rất nhiều người trong số họ
được nghe về chúng,
được nghe về chúng,
02:51
but we know that a lot of
guerrillas heard about them,
guerrillas heard about them,
46
159480
2504
02:54
and we know this
47
161984
1207
chúng tôi biết điều này
02:55
because we are constantly talking
to demobilized guerrillas.
to demobilized guerrillas.
48
163191
3104
khi trò chuyện
với lính du kích phục viên.
với lính du kích phục viên.
02:58
So let me take you back
four years before the trees.
four years before the trees.
49
166295
2755
Tôi sẽ nói về bốn năm
trước khi có những cái cây này.
trước khi có những cái cây này.
03:01
Four years before the trees,
we were approached by the government
we were approached by the government
50
169050
3685
Bốn năm trước khi có chúng,
chính phủ đã tìm đến
chính phủ đã tìm đến
03:04
to help them come up with
a communications strategy
a communications strategy
51
172735
4147
và nhờ chúng tôi nghĩ ra một
chiến lược truyền thông
chiến lược truyền thông
03:09
to get as many guerrillas
as we could out of the jungle.
as we could out of the jungle.
52
176882
3200
để vận động càng nhiều lính du kích
ra khỏi khu rừng càng tốt.
ra khỏi khu rừng càng tốt.
03:12
The government had a military strategy,
53
180082
2452
Chính phủ đã có chiến lược quân sự,
03:14
it had a legal strategy,
54
182534
1328
chiến lược pháp lý,
03:16
it had a political strategy, but it said,
55
183862
2829
chiến lược chính trị,
nhưng họ nói rằng:
nhưng họ nói rằng:
"Chúng tôi không thực sự có
một chiến lược truyền thông,
một chiến lược truyền thông,
03:18
"We don't really have
a communications strategy,
a communications strategy,
56
186691
2345
03:21
and it probably would be
a good thing to have,"
a good thing to have,"
57
189036
2951
và đó là điều cần phải làm."
03:24
so we decided to
immediately jump into this,
immediately jump into this,
58
191987
4386
Chúng tôi ngay lập tức vào cuộc,
03:28
because it is an opportunity
to affect the outcome of the conflict
to affect the outcome of the conflict
59
196373
5215
vì đó là cơ hội hiếm có để
tác động đến cục diện của cuộc xung đột
tác động đến cục diện của cuộc xung đột
03:33
with the things that we do,
with the tools that we have.
with the tools that we have.
60
201588
4096
bằng thành quả của chúng tôi
theo cách riêng của chúng tôi.
theo cách riêng của chúng tôi.
Nhưng chúng tôi chưa biết nhiều
về cuộc chiến này.
về cuộc chiến này.
03:38
But we didn't know very much about it.
61
206264
2229
03:40
We didn't understand in Colombia,
if you live in the cities,
if you live in the cities,
62
208493
3216
Ở Colombia,
nếu sống ở thành thị,
nếu sống ở thành thị,
03:43
you're very far away from where
the war is actually happening,
the war is actually happening,
63
211709
3094
bạn sẽ ở rất xa nơi cuộc chiến
thật sự diễn ra,
thật sự diễn ra,
03:47
so you don't really understand it,
64
214803
2013
vì thế, bạn không thể
hiểu hết được nó,
hiểu hết được nó,
03:49
and we asked the government
to give us access
to give us access
65
216816
2166
chúng tôi đã yêu cầu được tiếp xúc
với tất cả những du kích phục viên
có thể liên lạc được.
có thể liên lạc được.
03:51
to as many demobilized
guerrillas as possible.
guerrillas as possible.
66
218982
2542
03:53
And we talked to about 60 of them
67
221524
2456
Chúng tôi trò chuyện với khoảng 60 người
03:56
before we felt we fully
understood the problem.
understood the problem.
68
223980
5094
trước khi cảm thấy hoàn toàn
hiểu rõ được vấn đề.
hiểu rõ được vấn đề.
Họ kể cho chúng tôi tại sao lại tham gia
vào lực lượng nổi dậy,
vào lực lượng nổi dậy,
04:01
We talked about -- they told us why
they had joined the guerrillas,
they had joined the guerrillas,
69
229074
3312
04:04
why the left the guerrillas,
what their dreams were,
what their dreams were,
70
232386
2639
tại sao họ rời nhóm du kích,
những điều họ mơ ước,
những điều họ mơ ước,
04:07
what their frustrations were,
71
235025
1688
những điều làm họ thất vọng,
04:08
and from those conversations
came the underlying insight
came the underlying insight
72
236713
4460
từ những cuộc đối thoại đó
chúng tôi nhận ra vấn đề cốt lõi
chúng tôi nhận ra vấn đề cốt lõi
04:13
that has guided this whole campaign,
73
241173
2497
dẫn đến sự hình thành
toàn bộ chiến dịch này,
toàn bộ chiến dịch này,
04:15
which is that guerrillas are as much
prisoners of their organizations
prisoners of their organizations
74
243670
5390
Đó là:
Lính du kích cũng không khác gì
tù nhân mà tổ chức của họ bắt làm con tin.
tù nhân mà tổ chức của họ bắt làm con tin.
04:21
as the people they hold hostage.
75
249060
2473
04:23
And at the beginning, we were
so touched by these stories,
so touched by these stories,
76
251533
2780
Ngay từ đầu, chúng tôi đã rất cảm động
04:26
we were so amazed by these stories,
77
254313
2283
và ngạc nhiên bởi những câu chuyện đó,
04:28
that we thought that maybe
the best way to talk to the guerrillas
the best way to talk to the guerrillas
78
256596
3139
và nghĩ rằng cách tốt nhất
để nói chuyện với lính du kích
để nói chuyện với lính du kích
04:31
was to have them talk to themselves,
79
259735
2835
là để họ tự nói với nhau,
04:34
so we recorded about a hundred
different stories during the first year,
different stories during the first year,
80
262570
4784
vì vậy, trong năm đầu tiên, chúng tôi
ghi âm hàng trăm câu chuyện,
ghi âm hàng trăm câu chuyện,
04:39
and we put them on
the radio and television
the radio and television
81
267354
2368
đưa lên đài phát thanh và truyền hình
04:41
so that the guerrillas in the jungle
could hear stories, their stories,
could hear stories, their stories,
82
269722
4345
để lính du kích trong rừng
có thể nghe những câu chuyện về chính họ,
có thể nghe những câu chuyện về chính họ,
04:46
or stories similar to theirs,
83
274067
2348
hoặc giống với hoàn cảnh của họ,
04:48
and when they heard them,
they decided to go out.
they decided to go out.
84
276415
2780
và khi nghe được chúng,
họ sẽ quyết định ra đi.
họ sẽ quyết định ra đi.
04:51
I want to tell you one of these stories.
85
279195
2594
Tôi muốn kể cho các bạn
một trong số đó.
một trong số đó.
04:53
This person you see here
is Giovanni Andres.
is Giovanni Andres.
86
281789
2654
Người các bạn đang thấy
tên là Giovanni Andres.
tên là Giovanni Andres.
04:56
Giovanni Andres is 25
when we took that picture.
when we took that picture.
87
284443
2831
Giovanni Andres 25 tuổi
khi chụp bức ảnh này.
khi chụp bức ảnh này.
04:59
He had been seven years in the guerrilla,
and he had demobilized very recently.
and he had demobilized very recently.
88
287274
4689
Anh ta làm lính du kích 7 năm
và vừa phục viên cách đây không lâu.
và vừa phục viên cách đây không lâu.
05:04
His story is the following:
89
291963
2565
Câu chuyện của anh ta như sau:
05:06
He was recruited when he was 17,
90
294528
3196
Anh ấy được tuyển năm 17 tuổi,
05:09
and sometime later,
in his squadron, if you will,
in his squadron, if you will,
91
297724
5185
một thời gian sau đó,
trong nhóm của anh ta,
trong nhóm của anh ta,
05:15
this beautiful girl was recruited,
and they fell in love.
and they fell in love.
92
302909
5176
một cô gái xinh đẹp cũng được tuyển,
và họ đã yêu nhau.
và họ đã yêu nhau.
05:20
Their conversations were about
what their family was going to be like,
what their family was going to be like,
93
308085
3871
Họ nói với nhau về cuộc sống gia đình,
05:24
what their kids' names would be,
94
311957
2331
tên của con cái sau này,
05:26
how their life would be
when they left the guerrilla.
when they left the guerrilla.
95
314288
2597
và cuộc sống của họ
sau khi rời lực lượng du kích.
sau khi rời lực lượng du kích.
05:29
But it turns out
96
316885
1457
Nhưng hóa ra,
tình yêu là điều cấm kị
trong hàng ngũ lính du kích cấp thấp,
trong hàng ngũ lính du kích cấp thấp,
05:30
that love is very strictly forbidden
in the lower ranks of the guerrilla,
in the lower ranks of the guerrilla,
97
318342
3593
05:34
so their romance was discovered
and they were separated.
and they were separated.
98
321935
3363
khi chuyện tình của họ bị phát giác
họ bị chia rẽ.
họ bị chia rẽ.
05:37
He was sent very far away,
and she was left behind.
and she was left behind.
99
325298
3413
Anh ấy bị điều tới một nơi rất xa
còn cô ấy phải ở lại.
còn cô ấy phải ở lại.
05:40
She was very familiar with the territory,
100
328711
2657
Cô ấy rất quen thuộc với địa hình nơi đó,
05:43
so one night, when she was on guard,
101
331368
2581
nên một đêm, trong phiên gác của mình,
05:46
she just left,
102
333949
1701
cô ấy đã bỏ trốn,
05:47
and she went to the army, she demobilized,
103
335650
3462
cô đến gặp quân đội và phục viên,
05:51
and she was one of the persons
that we had the fortune to talk to,
that we had the fortune to talk to,
104
339112
3884
cô gái đó là 1 trong những người
mà chúng tôi may mắn được trò chuyện,
mà chúng tôi may mắn được trò chuyện,
05:55
and we were really touched by this story,
105
342996
2350
chúng tôi rất cảm động khi nghe chuyện
05:57
so we made a radio spot,
106
345346
2368
nên đã đưa nó lên sóng phát thanh
05:59
and it turns out, by chance,
107
347714
2926
và thật tình cờ,
06:02
that far away, many,
many kilometers north,
many kilometers north,
108
350640
3483
ở một nơi rất xa,
cách nhiều cây số về phía bắc,
cách nhiều cây số về phía bắc,
06:06
he heard her on the radio,
109
354123
3158
anh ấy đã nghe thấy cô trên đài,
06:09
and when he heard her on the radio,
he said, "What am I doing here?
he said, "What am I doing here?
110
357281
4570
và khi nghe thấy giọng cô,
anh ta tự hỏi: "Mình đang làm gì thế này?
anh ta tự hỏi: "Mình đang làm gì thế này?
06:14
She had the balls to get out.
I need to do the same thing."
I need to do the same thing."
111
361851
5442
Cô ấy đã có dũng khí để trốn thoát,
mình cũng phải làm điều tương tự."
mình cũng phải làm điều tương tự."
06:19
And he did.
112
367293
1398
Và anh ta làm thật.
06:20
He walked for two days and two nights,
113
368691
2898
Anh ấy đã đi 2 ngày 2 đêm,
06:23
and he risked his life and he got out,
114
371589
2363
đánh liều mạng sống để trốn ra ngoài,
06:26
and the only thing
he wanted was to see her.
he wanted was to see her.
115
373952
2961
và điều duy nhất anh ấy muốn
là được nhìn thấy cô.
là được nhìn thấy cô.
06:29
The only thing that was
in his mind was to see her.
in his mind was to see her.
116
376913
3526
Điều duy nhất trong đầu anh ấy
là được nhìn thấy cô ấy.
là được nhìn thấy cô ấy.
06:32
The story was, they did meet.
117
380439
2917
Chuyện là họ đã gặp được nhau.
06:35
I know you're wondering if they did meet.
118
383356
2531
Tôi biết các bạn đang thắc mắc điều đó.
06:38
They did meet.
119
385887
1249
Họ đã gặp nhau.
06:39
She had been recruited when she was 15,
and she left when she was 17,
and she left when she was 17,
120
387136
4003
Cô ấy được tuyển năm 15 tuổi và
trốn ra năm 17 tuổi,
trốn ra năm 17 tuổi,
06:43
so there were a lot
of other complications,
of other complications,
121
391139
2060
có rất nhiều chuyện phức tạp
diễn ra
diễn ra
06:45
but they did eventually meet.
122
393199
1732
nhưng cuối cùng họ đã gặp được nhau.
06:47
I don't know if they're together now,
but I can find out. (Laughter)
but I can find out. (Laughter)
123
394931
5275
Tôi không biết họ có còn ở bên nhau không,
để tìm hiểu sau vậy. (tiếng cười)
để tìm hiểu sau vậy. (tiếng cười)
06:52
But what I can tell you is that
our radio strategy was working.
our radio strategy was working.
124
400206
7971
Nhưng có thể thấy rằng
chiến lược phát thanh đã có tác dụng.
chiến lược phát thanh đã có tác dụng.
Vấn đề ở chỗ, nó chỉ có tác dụng
trong hàng ngũ lính du kích cấp thấp.
trong hàng ngũ lính du kích cấp thấp.
07:00
The problem is that it was working
in the lower ranks of the guerrilla.
in the lower ranks of the guerrilla.
125
408177
3684
07:04
It was not working with the commanders,
126
411861
2363
Chứ không tác động đến
những người chỉ huy
những người chỉ huy
07:06
the people that are
more difficult to replace,
more difficult to replace,
127
414224
2211
những người khó thay thế hơn,
07:08
because you can easily recruit
but you can't get the older commanders.
but you can't get the older commanders.
128
416435
5578
vì lính có thể dễ tuyển nhưng
sẽ khó để tìm được những chỉ huy lớn tuổi.
sẽ khó để tìm được những chỉ huy lớn tuổi.
07:14
So we thought, well,
we'll use the same strategy.
we'll use the same strategy.
129
422013
3683
Vì thế, chúng tôi nghĩ rằng,
có thể dùng cách tương tự.
có thể dùng cách tương tự.
07:17
We'll have commanders
talking to commanders.
talking to commanders.
130
425696
2566
Để chỉ huy
nói với những người chỉ huy.
nói với những người chỉ huy.
07:20
And we even went as far
as asking ex-commanders of the guerrilla
as asking ex-commanders of the guerrilla
131
428262
3776
Chúng tôi thậm chí đã nhờ đến
cựu chỉ huy của các nhóm du kích
cựu chỉ huy của các nhóm du kích
07:24
to fly on helicopters with microphones
132
432038
2735
ngồi trên trực thăng và dùng loa
07:26
telling the people that
used to fight with them,
used to fight with them,
133
434773
3461
để nói với những người
đã từng chiến đấu với họ rằng:
đã từng chiến đấu với họ rằng:
07:30
"There is a better life out there,"
134
438234
2113
"Có một cuộc sống tốt đẹp hơn ngoài kia"
07:32
"I'm doing good,"
"This is not worth it," etc.
"This is not worth it," etc.
135
440347
2577
" Tôi đang sống tốt"
"Điều này là không đáng"...
"Điều này là không đáng"...
07:35
But, as you can all imagine,
it was very easy to counteract,
it was very easy to counteract,
136
442924
5106
Nhưng các bạn có thể tưởng tượng,
việc này rất dễ bị phản tác dụng,
việc này rất dễ bị phản tác dụng,
bởi những lính du kích sẽ nghĩ rằng:
07:40
because what was
the guerrilla going to say?
the guerrilla going to say?
137
448030
2553
07:42
"Yeah, right, if he doesn't do that,
he's going to get killed."
he's going to get killed."
138
450583
3208
"Đúng rồi, nếu ông ta không nói vậy
ông ta sẽ bị giết cho coi"
ông ta sẽ bị giết cho coi"
07:45
So it was easy, so we were
suddenly left with nothing,
suddenly left with nothing,
139
453791
4065
Điều đó rất dễ xảy ra, nên chúng tôi
đã rời đi mà không thu được kết quả gì,
đã rời đi mà không thu được kết quả gì,
07:50
because the guerrilla
were spreading the word
were spreading the word
140
457856
2279
bởi vì lực lượng du kích lan truyền rằng
07:52
that all of those things are done
141
460135
2711
những chỉ huy đó nói như thế
07:55
because if they don't do it,
they're in danger.
they're in danger.
142
462846
5502
vì nếu không làm vậy,
họ sẽ gặp nguy hiểm.
họ sẽ gặp nguy hiểm.
Và vài người, những người xuất sắc
trong đội của chúng tôi
trong đội của chúng tôi
08:00
And somebody, some
brilliant person in our team,
brilliant person in our team,
143
468348
3164
08:03
came back and said,
"You know what I noticed?
"You know what I noticed?
144
471512
3638
đã đến và nói thế này:
" Anh biết tôi nhận ra điều gì không?
" Anh biết tôi nhận ra điều gì không?
Tôi để ý
cứ gần mỗi mùa Giáng Sinh
cứ gần mỗi mùa Giáng Sinh
08:07
I noticed that around Christmastime,
145
475150
3557
08:10
there have been peaks of demobilization
146
478707
2691
số lượng lính phục viên
lại tăng cao nhất
lại tăng cao nhất
08:13
since this war has started."
147
481398
2995
kể từ khi cuộc chiến này bắt đầu".
08:16
And that was incredible,
148
484393
2607
Và điều đó thật đáng kinh ngạc,
08:19
because that led us to think
that we needed to talk to the human being
that we needed to talk to the human being
149
487000
5481
nó làm chúng tôi nhận ra rằng
mình cần nói chuyện với con người
mình cần nói chuyện với con người
chứ không phải
là những người lính.
là những người lính.
08:24
and not to the soldier.
150
492481
1571
08:26
We needed to step away from talking
151
494052
2137
Chúng tôi cần tách khỏi
cuộc đàm phán
cuộc đàm phán
08:28
from government to army,
from army to army,
from army to army,
152
496189
5270
giữa chính phủ với quân đội,
giữa các lực lượng nổi dậy,
giữa các lực lượng nổi dậy,
08:33
and we needed to talk
about the universal values,
about the universal values,
153
501459
3297
để quan tâm tới những
giá trị chung của nhân loại,
giá trị chung của nhân loại,
08:36
and we needed to talk about humanity.
154
504756
2462
và nghĩ đến
bản chất của con người.
bản chất của con người.
08:39
And that was when
the Christmas tree happened.
the Christmas tree happened.
155
507218
3374
Đó là khi chiến dịch
Những cây thông Noel bắt đầu.
Những cây thông Noel bắt đầu.
08:42
This picture that I have here,
156
510592
2007
Bức hình tôi có ở đây
08:44
you see this is the planning
of the Christmas trees,
of the Christmas trees,
157
512599
3192
là buổi lên kế hoạch cho
chiến dịch Những cây thông Noel,
chiến dịch Những cây thông Noel,
08:47
and that man you see there
with the three stars,
with the three stars,
158
515791
3749
và người đàn ông với 3 sao
mà bạn thấy ở đây,
mà bạn thấy ở đây,
08:51
he's Captain Juan Manuel Valdez.
159
519540
2129
là Chỉ huy Juan Manuel Valdez.
08:53
Captain Valdez was the first
high-ranking official
high-ranking official
160
521669
4971
Chỉ huy Valdez là
quan chức cao cấp đầu tiên
quan chức cao cấp đầu tiên
08:58
to give us the helicopters
and the support we needed
and the support we needed
161
526640
3863
đã cung cấp máy bay trực thăng
và hỗ trợ chúng tôi
và hỗ trợ chúng tôi
09:02
to put these Christmas trees up,
162
530503
2350
dựng lên những cây thông Noel này,
09:05
and he said in that meeting
something that I will never forget.
something that I will never forget.
163
532853
3292
tôi sẽ không bao giờ quên những điều
ông ấy nói ngày hôm đó:
ông ấy nói ngày hôm đó:
09:08
He said, "I want to do this
because being generous makes me stronger,
because being generous makes me stronger,
164
536145
7194
"Tôi làm việc này vì giúp đỡ người khác
khiến tôi thấy mình mạnh mẽ hơn,
khiến tôi thấy mình mạnh mẽ hơn,
09:15
makes my men feel stronger."
165
543339
2352
làm những người lính của tôi
mạnh mẽ hơn".
mạnh mẽ hơn".
09:17
And I get very emotional
when I remember him
when I remember him
166
545691
2740
Mỗi lần nhớ về ông,
tôi lại xúc động
tôi lại xúc động
09:20
because he was killed later in combat
and we really miss him,
and we really miss him,
167
548431
4385
vì ông đã hy sinh trong 1 trận chiến
và chúng tôi thật sự rất nhớ ông,
và chúng tôi thật sự rất nhớ ông,
09:25
but I wanted you all to see him,
because he was really, really important.
because he was really, really important.
168
552816
6276
tôi muốn các bạn thấy ông vì
đó là một người rất quan trọng.
đó là một người rất quan trọng.
Ông đã hỗ trợ chúng tôi mọi thứ để
dựng lên những cây thông Noel đầu tiên.
dựng lên những cây thông Noel đầu tiên.
09:31
He gave us all the support
to put up the first Christmas trees.
to put up the first Christmas trees.
169
559092
4128
Tất cả những lính phục viên
trong suốt khoảng thời gian
trong suốt khoảng thời gian
09:35
What happened later is that
the guerrillas who came out
the guerrillas who came out
170
563220
2733
chúng tôi thực hiện
chiến dịch Những cây thông Noel
chiến dịch Những cây thông Noel
09:38
during the Christmas tree
operation and all of that
operation and all of that
171
565953
3620
đều nói: "Việc đó rất tốt,
những cây thông Noel thật sự rất đẹp,
những cây thông Noel thật sự rất đẹp,
09:41
said, "That's really good,
Christmas trees are really cool,
Christmas trees are really cool,
172
569573
3796
Nhưng anh biết không?
Chúng tôi không đi đường bộ nữa.
Chúng tôi không đi đường bộ nữa.
09:45
but you know what?
We really don't walk anymore.
We really don't walk anymore.
173
573369
2530
09:48
We use rivers."
174
575899
1452
Chúng tôi dùng đường sông "
09:49
So rivers are the highways of the jungle,
175
577351
3387
Sông là đường cao tốc
của rừng rậm,
của rừng rậm,
09:52
and this is something we learned,
176
580738
2197
và chúng tôi biết được rằng
09:55
and most of the recruiting was being done
in and around the river villages.
in and around the river villages.
177
582935
5302
hầu hết những đợt tuyển quân
được thực hiện ở các ngôi làng ven sông.
được thực hiện ở các ngôi làng ven sông.
10:00
So we went to these river villages,
178
588237
2283
Vì vậy, chúng tôi đến
những ngôi làng này,
những ngôi làng này,
10:02
and we asked the people,
179
590520
1901
và hỏi người dân ở đó,
10:04
and probably some of them were
direct acquaintances of the guerrillas.
direct acquaintances of the guerrillas.
180
592421
3354
liệu có ai trong số họ là người quen
của lính du kích.
của lính du kích.
10:07
We asked them, "Can you send
guerrillas a message?"
guerrillas a message?"
181
595775
3994
"Bạn có thể gửi cho
lính du kích 1 lời nhắn không?"
lính du kích 1 lời nhắn không?"
10:11
We collected over 6,000 messages.
182
599769
3390
Chúng tôi đã thu được
hơn 6.000 lời nhắn.
hơn 6.000 lời nhắn.
10:15
Some of them were notes saying, get out.
183
603159
2646
Có những tờ giấy ghi
hãy rời khỏi đó đi.
hãy rời khỏi đó đi.
10:18
Some of them were toys.
Some of them were candy.
Some of them were candy.
184
605805
2717
Một số lại là đồ chơi,
có cả bánh kẹo.
có cả bánh kẹo.
10:20
Even people took off their jewelry,
their little crosses and religious things,
their little crosses and religious things,
185
608522
4190
Thậm chí, có người tháo cả đồ trang sức,
những cây thánh giá nhỏ, vật làm tin,
những cây thánh giá nhỏ, vật làm tin,
10:24
and put them in these floating balls
that we sent down the rivers
that we sent down the rivers
186
612725
5415
chúng tôi bỏ chúng vào những quả bóng nổi
rồi thả trên sông
rồi thả trên sông
10:30
so that they could be picked up at night.
187
618140
2595
để người ta
có thể nhặt được vào ban đêm.
có thể nhặt được vào ban đêm.
10:32
And we sent thousands
of these down the rivers,
of these down the rivers,
188
620735
2358
Chúng tôi đã thả
hàng ngàn cái,
hàng ngàn cái,
10:35
and then picked them up
later if they weren't.
later if they weren't.
189
623093
2170
và nhặt lại chúng
nếu không ai lấy.
nếu không ai lấy.
10:37
But lots of them were picked up.
190
625263
1532
Rất nhiều cái
đã được lấy đi.
đã được lấy đi.
10:38
This generated, on average,
a demobilization every six hours,
a demobilization every six hours,
191
626795
4891
Tính trung bình, mỗi 6 tiếng lại có
một lính phục viên trong chiến dịch này,
một lính phục viên trong chiến dịch này,
10:43
so this was incredible and it was about:
Come home at Christmas.
Come home at Christmas.
192
631686
4060
điều đó thật tuyệt vời và tất cả đều
mang ý nghĩa: Hãy về nhà vào Giáng Sinh.
mang ý nghĩa: Hãy về nhà vào Giáng Sinh.
Tiếp theo sau đó là tiến trình hòa bình,
10:49
Then came the peace process,
193
636920
4081
10:53
and when the peace process started,
194
641001
2441
và khi tiến trình hòa bình bắt đầu,
10:55
the whole mindset
of the guerrilla changed.
of the guerrilla changed.
195
643442
2320
quan điểm của lính du kích
hoàn toàn thay đổi.
hoàn toàn thay đổi.
10:57
And it changed because
196
645762
2325
Bởi tiến trình này
11:00
it makes you think, "Well,
if there's a peace process,
if there's a peace process,
197
648087
2749
làm họ nghĩ: "Ồ nếu
đã có đàm phàn hòa bình,
đã có đàm phàn hòa bình,
11:03
this is probably going to be over.
198
650836
1942
mọi thứ rồi cũng sẽ kết thúc.
11:04
At some point I'm going to get out."
199
652778
2112
Đến một lúc nào đó,
mình sẽ thoát khỏi đây".
mình sẽ thoát khỏi đây".
11:07
And their fears completely changed,
200
654890
2206
Những lo lắng của họ
hoàn toàn thay đổi,
hoàn toàn thay đổi,
11:09
and their fears were not about,
"Am I going to get killed?"
"Am I going to get killed?"
201
657096
3228
họ không còn sợ rằng:
"Liệu mình có bị giết?"
"Liệu mình có bị giết?"
11:12
Their fears were, "Am I
going to be rejected?
going to be rejected?
202
660324
3599
thay vào đó là
"Liệu tôi có bị từ chối?
"Liệu tôi có bị từ chối?
11:16
When I get out of this,
am I going to be rejected?"
am I going to be rejected?"
203
663923
2809
Khi ra khỏi đây,
liệu tôi có bị chối từ?"
liệu tôi có bị chối từ?"
11:18
So the past Christmas,
what we did was we asked --
what we did was we asked --
204
666732
3071
Vì thế, những gì chúng tôi làm
vào Giáng Sinh năm ngoái là
vào Giáng Sinh năm ngoái là
11:22
we found 27 mothers of guerrillas,
205
669803
3747
tìm đến 27 người mẹ
của lính du kích,
của lính du kích,
11:25
and we asked them to give us
pictures of their children,
pictures of their children,
206
673550
4234
xin họ đưa cho chúng tôi
những bức ảnh của con mình,
những bức ảnh của con mình,
11:29
when they only could recognize themselves,
so as not to put their lives in danger,
so as not to put their lives in danger,
207
677784
4205
chỉ có họ mới nhận ra bản thân,
để không khiến họ gặp nguy hiểm,
để không khiến họ gặp nguy hiểm,
11:34
and we asked them to give
the most motherly message you can get,
the most motherly message you can get,
208
681989
4276
và chúng tôi nhờ họ gửi đến 1 thông điệp
tràn đầy tình yêu thương của người mẹ:
tràn đầy tình yêu thương của người mẹ:
11:38
which is, "Before you were a guerrilla,
you were my child,
you were my child,
209
686265
4592
"Trước khi là một du kích,
con là con của mẹ,
con là con của mẹ,
11:43
so come home, I'm waiting for you."
210
690857
2252
hãy quay về nhà,
mẹ đang chờ con".
mẹ đang chờ con".
11:45
You can see the pictures here.
I'll show you a couple.
I'll show you a couple.
211
693109
3152
Những bức ảnh đó đây,
tôi sẽ cho các bạn xem vài tấm.
tôi sẽ cho các bạn xem vài tấm.
11:48
(Applause)
212
696261
1344
(Vỗ tay)
11:49
Thank you.
213
697605
2198
Cảm ơn.
Những bức ảnh này được đặt
ở rất nhiều nơi,
ở rất nhiều nơi,
11:55
And these pictures were placed
in many different places,
in many different places,
214
703552
5178
12:00
and a lot of them came back,
215
708730
4162
và rất nhiều người trong số đó
đã quay lại
đã quay lại
12:05
and it was really, really beautiful.
216
712892
2948
điều đó thật sự tuyệt vời.
12:08
And then we decided to work with society.
217
715840
3475
Đó là lúc chúng tôi quyết định
phối hợp với cộng đồng.
phối hợp với cộng đồng.
12:11
So we did mothers around Christmastime.
218
719315
2657
Đầu tiên là những bà mẹ
trong mùa Giáng Sinh.
trong mùa Giáng Sinh.
12:14
Now let's talk about
the rest of the people.
the rest of the people.
219
721972
2854
Tiếp theo nữa là
những người còn lại.
những người còn lại.
12:17
And you may be aware of this or not,
but there was a World Cup this year,
but there was a World Cup this year,
220
724826
5362
Không biết các bạn có nhớ không,
trong kì World Cup vừa rồi,
trong kì World Cup vừa rồi,
12:22
and Colombia played really well,
and it was a unifying moment for Colombia.
and it was a unifying moment for Colombia.
221
730190
7427
đội tuyển Colombia đã chơi rất hay,
đó là khoảnh khắc đoàn kết cho Colombia.
đó là khoảnh khắc đoàn kết cho Colombia.
12:29
And what we did was tell the guerrillas,
222
737617
3836
Và những gì chúng tôi đã nói với
lính du kích là:
lính du kích là:
12:33
"Come, get out of the jungle.
We're saving a place for you."
We're saving a place for you."
223
741453
4057
"Xem nào, hãy ra khỏi rừng rậm.
Chúng tôi dành 1 chỗ cho bạn".
Chúng tôi dành 1 chỗ cho bạn".
12:37
So this was television, this was
all different types of media saying,
all different types of media saying,
224
745510
5065
Khẩu hiệu trên truyền hình và tất cả
phương tiện truyền thông đại chúng là:
phương tiện truyền thông đại chúng là:
12:42
"We are saving a place for you."
225
750575
2462
"Chúng tôi dành 1 chỗ cho bạn".
12:45
The soldier here in the commercial says,
226
753037
3019
Người lính trong quảng cáo này nói:
12:48
"I'm saving a place for you
right here in this helicopter
right here in this helicopter
227
756056
2865
"Tôi dành một chỗ cho bạn
ngay trên chiếc trực thăng này
ngay trên chiếc trực thăng này
12:51
so that you can get out of this jungle
and go enjoy the World Cup."
and go enjoy the World Cup."
228
758921
3813
để bạn có thể ra khỏi rừng rậm
và xem World Cup"
và xem World Cup"
12:54
Ex-football players, radio announcers,
229
762734
3167
Cựu tuyển thủ bóng đá, phát thanh viên,
12:58
everybody was saving
a place for the guerrilla.
a place for the guerrilla.
230
765901
2294
mọi người đều dành một chỗ
cho lính du kích.
cho lính du kích.
13:00
So since we started this work
a little over eight years ago,
a little over eight years ago,
231
768195
4775
Từ khi bắt đầu công việc này
được hơn khoảng 8 năm,
được hơn khoảng 8 năm,
13:05
17,000 guerrillas have demobilized.
232
772970
3427
đã có 17.000 lính du kích phục viên.
13:08
I do not -- (Applause)
233
776397
4039
Tôi không -- (Vỗ tay)
13:12
Thank you.
234
780436
2581
Cảm ơn.
13:15
I don't want to say in any way
that it only has to do with what we do,
that it only has to do with what we do,
235
783017
8697
Tôi không nói rằng điều đó
là chỉ nhờ vào những gì chúng tôi làm,
là chỉ nhờ vào những gì chúng tôi làm,
13:23
but what I do know is that our work
and the work that we do
and the work that we do
236
791714
6574
nhưng tôi biết chắc rằng
những việc mà chúng tôi làm
những việc mà chúng tôi làm
13:30
may have helped a lot of them
start thinking about demobilization,
start thinking about demobilization,
237
798288
4672
đã giúp rất nhiều người trong số họ
bắt đầu nghĩ đến việc giải ngũ,
bắt đầu nghĩ đến việc giải ngũ,
13:35
and it may have helped a lot of them
take the final decision.
take the final decision.
238
802960
4008
và có thể đã giúp nhiều người
đưa ra quyết định cuối cùng.
đưa ra quyết định cuối cùng.
Nếu điều đó đúng, truyền thông
vẫn là 1 trong những công cụ
vẫn là 1 trong những công cụ
13:39
If that is true, advertising is still
one of the most powerful tools of change
one of the most powerful tools of change
239
806968
6530
tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ nhất
mà chúng ta đang có.
13:45
that we have available.
240
813498
2242
13:47
And I speak not only my behalf,
241
815740
2891
Tôi nói điều này
không chỉ với tư cách cá nhân,
không chỉ với tư cách cá nhân,
mà xin thay mặt
tất cả những đồng nghiệp
tất cả những đồng nghiệp
13:50
but on behalf of all
the colleagues I see here
the colleagues I see here
242
818631
2344
làm truyền thông tại đây
13:53
who work in advertising,
243
820975
1664
13:54
and of all the team that has
worked with me to do this,
worked with me to do this,
244
822639
4026
và những nhóm tôi đã làm việc cùng,
xin nhắn gửi với các bạn rằng:
13:58
that if you want to change the world,
245
826665
3249
Nếu bạn muốn thay đổi thế giới,
14:02
or if you want to achieve
peace, please call us.
peace, please call us.
246
829914
2461
hay muốn có được hòa bình,
hãy gọi cho chúng tôi.
hãy gọi cho chúng tôi.
14:04
We'd love to help.
247
832375
1500
Chúng tôi rất sẵn lòng giúp đỡ.
14:06
Thank you.
248
833875
1363
Xin cảm ơn.
14:07
(Applause)
249
835238
5474
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Jose Miguel Sokoloff - Anti-guerrilla creativeAd exec Jose Miguel Sokoloff has led a multi-year marketing campaign that's helped Colombian guerrillas realize that they are wanted back home.
Why you should listen
Jose Miguel Sokoloff knows what it's like to go into a jungle to make a commercial in a Black Hawk helicopter surrounded by soldiers with machine guns. In the last few years he has planned and realized pro-bono ad campaigns on behalf of the Ministry of Defense against the guerrilla war in Colombia -- to persuade FARC guerrillas to demoblize.
Realizing that a guerrillero is as much a prisoner of his organization as are his hostages, Sokoloff and his team played on the promise of freedom. At Christmas 2010, his agency, Lowe-SSP3 Colombia, placed nine decorated holiday trees in the jungle near a banner ad that read: "If Christmas can come to the jungle, you can come home. Demobilize." It won gold at Cannes Lions -- but the most important prize was that it succeeded in its intent, creating a spike in demobilization rates.
The following year the agency planned a poetic campaign called "Rivers of Light" (Operación Ríos de Luz), which floated a raft of glowing plastic balls, filled with gifts and messages from family, down rivers that the revolutionaries typically travel. Christmas 2012's campaign, "Operation Bethlehem," lit up wayfinding "stars" over local villages, offering defectors a route back.
Meanwhile, Sokoloff's agency also handles large global consumer clients like Unilever, as well as the Colombian newspaper El Espectador.
More profile about the speakerRealizing that a guerrillero is as much a prisoner of his organization as are his hostages, Sokoloff and his team played on the promise of freedom. At Christmas 2010, his agency, Lowe-SSP3 Colombia, placed nine decorated holiday trees in the jungle near a banner ad that read: "If Christmas can come to the jungle, you can come home. Demobilize." It won gold at Cannes Lions -- but the most important prize was that it succeeded in its intent, creating a spike in demobilization rates.
The following year the agency planned a poetic campaign called "Rivers of Light" (Operación Ríos de Luz), which floated a raft of glowing plastic balls, filled with gifts and messages from family, down rivers that the revolutionaries typically travel. Christmas 2012's campaign, "Operation Bethlehem," lit up wayfinding "stars" over local villages, offering defectors a route back.
Meanwhile, Sokoloff's agency also handles large global consumer clients like Unilever, as well as the Colombian newspaper El Espectador.
Jose Miguel Sokoloff | Speaker | TED.com