TEDGlobal 2014
Wendy Freedman: This telescope might show us the beginning of the universe
Wendy Freedman: This new telescope might show us the beginning of the universe
Filmed:
Readability: 4.2
1,448,439 views
When and how did the universe begin? A global group of astronomers wants to answer that question by peering as far back in time as a large new telescope will let us see. Wendy Freedman headed the creation of the Giant Magellan Telescope, under construction in South America; at TEDGlobal in Rio, she shares a bold vision of the discoveries about our universe that the GMT could make possible.
Wendy Freedman - Astronomer
Wendy Freedman led the construction of the Giant Magellan Telescope, a massive earthbound observatory. Full bio
Wendy Freedman led the construction of the Giant Magellan Telescope, a massive earthbound observatory. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
00:12
When I was 14 years old,
I was interested in science --
I was interested in science --
0
944
4371
Khi tôi 14 tuổi, tôi rất thích khoa học --
00:17
fascinated by it,
excited to learn about it.
excited to learn about it.
1
5339
2485
bị nó mê hoặc, và rất hứng thú
học hỏi về nó.
học hỏi về nó.
00:20
And I had a high school science teacher
who would say to the class,
who would say to the class,
2
8479
4059
Khi tôi học trung học, giáo viên khoa học
của tôi đã nói với cả lớp rằng,
của tôi đã nói với cả lớp rằng,
00:24
"The girls don't have to listen to this."
3
12562
3189
"Các bạn nữ không cần phải nghe cái này."
00:28
Encouraging, yes.
4
16800
1405
Thật là khích lệ, vâng.
00:30
(Laughter)
5
18229
1087
(Cười)
00:31
I chose not to listen --
but to that statement alone.
but to that statement alone.
6
19340
4032
Tôi chọn cách không lắng nghe --
mà làm lơ câu nói đó.
mà làm lơ câu nói đó.
00:36
So let me take you
to the Andes mountains in Chile,
to the Andes mountains in Chile,
7
24710
3707
Giờ hãy để tôi đưa các bạn đến
những ngọn núi Andes ở Chile,
những ngọn núi Andes ở Chile,
00:40
500 kilometers, 300 miles
northeast of Santiago.
northeast of Santiago.
8
28441
4529
500 km, 300 dặm về phía bắc Santiago.
00:45
It's very remote, it's very dry
and it's very beautiful.
and it's very beautiful.
9
33284
4190
Nơi đó rất xa, rất khô cằn và
cũng rất đẹp.
cũng rất đẹp.
00:50
And there's not much there.
10
38087
1375
Và cũng ko có gì nhiều ở đó.
00:51
There are condors, there are tarantulas,
11
39486
2640
Ở đó có những con kền kền, nhện đen,
00:54
and at night, when the light dims,
12
42150
2497
và vào buổi tối, khi ánh sáng tắt dần,
00:56
it reveals one of the darkest
skies on Earth.
skies on Earth.
13
44671
3365
để lộ ra một trong những khoảng trời
tối nhất trên trái đất.
tối nhất trên trái đất.
01:00
It's kind of a magic place, the mountain.
14
48906
2550
Một nơi khá kỳ diệu, ngọn núi.
01:03
It's a wonderful combination
of very remote mountaintop
of very remote mountaintop
15
51480
4337
Đó là một sự kết hợp tuyệt vời giữa
những đỉnh núi xa xôi
những đỉnh núi xa xôi
01:07
with exquisitely sophisticated technology.
16
55841
3181
và khoa học tinh vi phức tạp.
01:11
And our ancestors, for as long
as there's been recorded history,
as there's been recorded history,
17
59508
3592
Và tổ tiên chúng ta, xa ở mức có thể được
ghi nhận trong lịch sử
ghi nhận trong lịch sử
01:15
have looked at the night sky
and pondered the nature of our existence.
and pondered the nature of our existence.
18
63124
4786
đã từng nhìn lên bầu trời đêm này
và nghĩ về bản chất tồn tại của con người.
và nghĩ về bản chất tồn tại của con người.
01:20
And we're no exception, our generation.
19
68506
2360
Và chúng ta cũng ko ngoại lệ,
thế hệ chúng ta.
thế hệ chúng ta.
01:23
The only difficulty is
that the night sky now is blocked
that the night sky now is blocked
20
71536
3096
Điều khó khăn duy nhất là hiện nay
bầu trời đêm thường bị cản trở
bầu trời đêm thường bị cản trở
01:26
by the glare of city lights.
21
74656
1850
bởi ánh đèn thành phố.
01:29
And so astronomers go
to these very remote mountaintops
to these very remote mountaintops
22
77058
3614
Thế nên những nhà thiên văn học đã đến
những đỉnh núi xa xôi này
những đỉnh núi xa xôi này
01:32
to view and to study the cosmos.
23
80696
1920
để quan sát và nghiên cứu về vũ trụ.
01:34
So telescopes
are our window to the cosmos.
are our window to the cosmos.
24
82981
3119
Kính thiên văn là cửa sổ của chúng ta
mở ra với vũ trụ.
mở ra với vũ trụ.
01:40
It's no exaggeration to say that
the Southern Hemisphere is going to be
the Southern Hemisphere is going to be
25
88042
4023
Không hề cường điệu khi nói rằng
bán cầu nam sẽ trở thành
bán cầu nam sẽ trở thành
01:44
the future of astronomy
for the 21st century.
for the 21st century.
26
92089
3415
tương lại của ngành thiên văn
trong thế kỷ 21.
trong thế kỷ 21.
01:48
We have an array
of existing telescopes already,
of existing telescopes already,
27
96135
3232
Chúng ta đã có một loạt kính thiên văn
tồn tại sẵn
tồn tại sẵn
01:51
in the Andes mountains in Chile,
28
99391
2032
trên các ngọn núi Andes ở Chile,
01:53
and that's soon to be joined by a really
sensational array of new capability.
sensational array of new capability.
29
101447
5137
và sớm thôi sẽ được bổ sung bởi một loạt
khả năng mới đáng kinh ngạc.
khả năng mới đáng kinh ngạc.
01:58
There will be two international groups
that are going to be building
that are going to be building
30
106608
3199
Ở đó sẽ có hai nhóm quốc tế
tiến hành xây dựng
tiến hành xây dựng
02:01
giant telescopes, sensitive
to optical radiation, as our eyes are.
to optical radiation, as our eyes are.
31
109831
5476
những kính thiên văn khổng lồ, nhạy với
bức xạ quang học, giống như mắt chúng ta.
bức xạ quang học, giống như mắt chúng ta.
02:07
There will be a survey telescope
32
115669
1871
Ở đó sẽ có kính thiên văn giám sát
02:09
that will be scanning the sky
every few nights.
every few nights.
33
117564
3320
dùng để quét bầu trời vài đêm một lần.
02:13
There will be radio telescopes,
34
121366
1526
Sẽ có những kính thiên văn radio
02:14
sensitive to long-wavelength
radio radiation.
radio radiation.
35
122916
3508
nhạy với bức xạ radio bước sóng dài.
02:18
And then there will be
telescopes in space.
telescopes in space.
36
126448
3115
Và sau đó là những kính thiên văn
không gian.
không gian.
02:21
There'll be a successor
to the Hubble Space Telescope;
to the Hubble Space Telescope;
37
129587
2897
Ở đó sẽ có kế vị của
Kính thiên văn Hubble Space;
Kính thiên văn Hubble Space;
02:24
it's called the James Webb Telescope,
38
132508
2037
được gọi là Kính thiên văn James Webb,
02:26
and it will be launched in 2018.
39
134569
2485
và nó sẽ được khởi động vào năm 2018.
02:29
There'll be a satellite called TESS
40
137078
1706
Ở đó sẽ có một vệ tinh
tên là TESS
tên là TESS
02:30
that will discover planets
outside of our solar system.
outside of our solar system.
41
138808
3373
sẽ được sử dụng để khám phá
những hành tinh nằm ngoài hệ mặt trời.
những hành tinh nằm ngoài hệ mặt trời.
02:36
For the last decade,
I've been leading a group --
I've been leading a group --
42
144259
2630
Trong thập kỷ qua, tôi đã và đang
lãnh đạo một nhóm --
lãnh đạo một nhóm --
02:38
a consortium -- international group,
43
146913
2217
một hiệp hội - một nhóm quốc tế,
02:41
to build what will be, when it's finished,
44
149154
2983
xây dựng cái sẽ là, khi kết thúc,
02:44
the largest optical
telescope in existence.
telescope in existence.
45
152161
3304
một kính thiên văn quang học
lớn nhất từng tồn tại.
lớn nhất từng tồn tại.
02:47
It's called the Giant
Magellan Telescope, or GMT.
Magellan Telescope, or GMT.
46
155489
3656
Nó được gọi là Kính thiên văn
Giant Magellan, hay GMT.
Giant Magellan, hay GMT.
02:51
This telescope is going to have mirrors
that are 8.4 meters in diameter --
that are 8.4 meters in diameter --
47
159748
4733
Kính thiên văn này sẽ được trang bị
những tấm gương có đường kính 8,4m --
những tấm gương có đường kính 8,4m --
02:56
each of the mirrors.
48
164505
1162
mỗi cái.
02:57
That's almost 27 feet.
49
165691
1639
Gần 27 feet.
02:59
So it dwarfs this stage -- maybe
out to the fourth row in this audience.
out to the fourth row in this audience.
50
167354
4472
Nó choáng hết phần sân khấu này -- có lẽ
đến tận hàng ghế thứ tư của khán thính giả.
đến tận hàng ghế thứ tư của khán thính giả.
03:03
Each of the seven mirrors
in this telescope
in this telescope
51
171850
3024
Mỗi cái trong 7 tấm gương
của kính thiên văn
của kính thiên văn
03:06
will be almost 27 feet in diameter.
52
174898
3784
sẽ có đường kính khoảng 27 feet.
03:10
Together, the seven mirrors
in this telescope will comprise
in this telescope will comprise
53
178706
3928
Cùng với nhau, 7 tấm gương trong
kính thiên văn này sẽ có
kính thiên văn này sẽ có
03:14
80 feet in diameter.
54
182658
2041
đường kính tổng cộng là 80 feet (24.3m)
03:16
So, essentially the size
of this entire auditorium.
of this entire auditorium.
55
184723
2958
Khoảng bằng kích thước của toàn bộ
khán thính phòng này.
khán thính phòng này.
03:20
The whole telescope will stand
about 43 meters high,
about 43 meters high,
56
188448
3646
Toàn bộ kính thiên văn sẽ cao khoảng 43m,
03:24
and again, being in Rio,
57
192118
2690
và một lần nữa, ở Rio,
03:26
some of you have been to see
the statue of the giant Christ.
the statue of the giant Christ.
58
194832
3619
một số các bạn đã từng nhìn thấy
tượng Chúa Giêsu to lớn này.
tượng Chúa Giêsu to lớn này.
03:30
The scale is comparable in height;
59
198475
1829
Chúng cũng cao gần ngang bằng nhau;
03:32
in fact, it's smaller
than this telescope will be.
than this telescope will be.
60
200328
3237
thực tế thì nó còn thấp hơn một chút
so với độ cao của kính sẽ có.
so với độ cao của kính sẽ có.
03:36
It's comparable to the size
of the Statue of Liberty.
of the Statue of Liberty.
61
204192
3088
Nó cao ngang với
tượng Nữ Thần Tự Do.
tượng Nữ Thần Tự Do.
03:39
And it's going to be housed
in an enclosure that's 22 stories --
in an enclosure that's 22 stories --
62
207721
4049
Và nó sẽ được lắp đặt trong một
tòa nhà 22 tầng
tòa nhà 22 tầng
03:43
60 meters high.
63
211794
1899
cao 60 mét.
03:45
But it's an unusual building
to protect this telescope.
to protect this telescope.
64
213717
3002
Tuy nhiên, nó là một tòa nhà đặc biệt
dùng để bảo vệ kính thiên văn
dùng để bảo vệ kính thiên văn
03:48
It will have open windows to the sky,
65
216743
1786
Nó sẽ có những cửa sổ mở ra bầu trời,
03:50
be able to point and look at the sky,
66
218553
2348
có thể hướng và nhìn ra bầu trời,
03:52
and it will actually rotate on a base --
67
220925
2628
và nó thật sự có thể
xoay quanh một cái đế --
xoay quanh một cái đế --
03:55
2,000 tons of rotating building.
68
223577
3475
một tòa nhà xoay 2000 tấn.
03:59
The Giant Magellan Telescope
will have 10 times the resolution
will have 10 times the resolution
69
227719
4833
Kính Giant Magellan sẽ có
độ phân giải gấp 10 lần
độ phân giải gấp 10 lần
04:04
of the Hubble Space Telescope.
70
232576
1739
so với kính Hubble Space.
04:06
It will be 20 million times
more sensitive than the human eye.
more sensitive than the human eye.
71
234934
4060
Nó sẽ nhạy gấp 20 triệu lần
so với mắt người.
so với mắt người.
04:11
And it may, for the first time ever,
be capable of finding life on planets
be capable of finding life on planets
72
239593
6136
Và nó có thể, là lần đầu tiên, có khả năng
tìm thấy sự sống trên những hành tinh
tìm thấy sự sống trên những hành tinh
04:17
outside of our solar system.
73
245753
2010
ngoài hệ mặt trời của chúng ta.
04:20
It's going to allow us to look back
at the first light in the universe --
at the first light in the universe --
74
248469
4373
Nó sẽ cho phép chúng ta nhìn ngược vào
tia sáng đầu tiên của vũ trụ --
tia sáng đầu tiên của vũ trụ --
04:24
literally, the dawn of the cosmos.
75
252866
2367
theo nghĩa đen, là bình minh của vũ trụ.
04:27
The cosmic dawn.
76
255257
1768
Bình minh vũ trụ.
04:29
It's a telescope that's
going to allow us to peer back,
going to allow us to peer back,
77
257763
3754
Nó là kính thiên văn cho phép chúng ta
quan sát ngược lại,
quan sát ngược lại,
04:33
witness galaxies as they were
when they were actually assembling,
when they were actually assembling,
78
261541
3785
chứng kiến những hệ thiên hà khi chúng
đang hình thành,
đang hình thành,
04:37
the first black holes in the universe,
the first galaxies.
the first galaxies.
79
265350
3341
hố đen đầu tiên trong vũ trụ,
những hệ thiên hà đầu tiên.
những hệ thiên hà đầu tiên.
04:41
Now, for thousands of years,
we have been studying the cosmos,
we have been studying the cosmos,
80
269690
4608
Đã hàng ngàn năm,
chúng ta nghiên cứu vũ trụ,
chúng ta nghiên cứu vũ trụ,
04:46
we've been wondering
about our place in the universe.
about our place in the universe.
81
274322
2654
tự hỏi về vị trí của
chúng ta trong vũ trụ.
chúng ta trong vũ trụ.
04:49
The ancient Greeks told us
82
277000
1665
Những người Hy Lạp cổ đã nói rằng
04:50
that the Earth was the center
of the universe.
of the universe.
83
278689
2482
trái đất là trung tâm của vũ trụ.
04:53
Five hundred years ago,
Copernicus displaced the Earth,
Copernicus displaced the Earth,
84
281195
3626
500 năm trước, Copernicus
đã dời trái đất đi,
đã dời trái đất đi,
04:56
and put the Sun
at the heart of the cosmos.
at the heart of the cosmos.
85
284845
2791
và đặt mặt trời vào vị trí trái tim
của vũ trụ.
của vũ trụ.
05:00
And as we've learned over the centuries,
86
288785
2054
Và khi chúng ta học hiểu về vũ trụ
qua nhiều thế kỷ,
qua nhiều thế kỷ,
05:02
since Galileo Galilei,
the Italian scientist,
the Italian scientist,
87
290863
2718
từ khi Galileo Galilei,
nhà khoa học người Ý,
nhà khoa học người Ý,
05:05
first turned, in that time, a two-inch,
very small telescope, to the sky,
very small telescope, to the sky,
88
293605
5250
lần đầu tiên quay, vào thời gian đó, một
kính thiên văn bé xíu 5 cm, vào bầu trời,
kính thiên văn bé xíu 5 cm, vào bầu trời,
05:10
every time we have built
larger telescopes,
larger telescopes,
89
298879
3015
mỗi khi chúng ta xây dựng được những
kính thiên văn lớn hơn.
kính thiên văn lớn hơn.
05:13
we have learned something
about the universe;
about the universe;
90
301918
2199
chúng ta lại học được điều gì đó
về vũ trụ;
về vũ trụ;
05:16
we've made discoveries, without exception.
91
304141
2826
chúng ta có những khám phá mới,
không có ngoại lệ nào.
không có ngoại lệ nào.
05:20
We've learned in the 20th century
that the universe is expanding
that the universe is expanding
92
308908
3737
Chúng ta đã học được trong thế kỷ 20 rằng
vũ trụ đang giãn nở
vũ trụ đang giãn nở
05:24
and that our own solar system
is not at the center of that expansion.
is not at the center of that expansion.
93
312669
4724
và hệ mặt trời của chúng ta không phải là
trung tâm của sự giãn nở đó.
trung tâm của sự giãn nở đó.
05:29
We know now that the universe
is made of about 100 billion galaxies
is made of about 100 billion galaxies
94
317757
5279
Hiện nay chúng ta biết rằng vũ trụ
có khoảng 100 tỉ hệ ngân hà
có khoảng 100 tỉ hệ ngân hà
05:35
that are visible to us,
95
323060
1650
chúng ta có thể quan sát được,
05:36
and each one of those galaxies
has 100 billion stars within it.
has 100 billion stars within it.
96
324734
5411
và mỗi một trong số những hệ ngân hà đó
có 100 tỉ ngôi sao bên trong.
có 100 tỉ ngôi sao bên trong.
05:43
So we're looking now
at the deepest image of the cosmos
at the deepest image of the cosmos
97
331234
2862
Chúng ta đang nhìn thấy hình ảnh
sâu nhất của vũ trụ
sâu nhất của vũ trụ
05:46
that's ever been taken.
98
334120
1499
đã từng được chụp.
05:48
It was taken using
the Hubble Space Telescope,
the Hubble Space Telescope,
99
336015
2818
Hình ảnh này được chụp bởi
kính thiên văn Hubble Space
kính thiên văn Hubble Space
05:50
and by pointing the telescope at what
was previously a blank region of sky,
was previously a blank region of sky,
100
338857
4890
bằng cách hướng nó vào nơi trước kia
chỉ là một khoảng trời trống rỗng,
chỉ là một khoảng trời trống rỗng,
05:55
before the launch of Hubble.
101
343771
1599
trước khi khởi động Hubble.
05:57
And if you can imagine this tiny area,
102
345394
2263
Và nếu bạn có thể tưởng tượng được
khu vực bé nhỏ này,
khu vực bé nhỏ này,
05:59
it's only one-fiftieth
of the size of the full moon.
of the size of the full moon.
103
347681
3330
nó chỉ bằng 1/50 kích thước của mặt trăng.
06:03
So, if you can imagine the full moon.
104
351035
2040
À, nếu bạn có thể tưởng tượng được
mặt trăng tròn.
mặt trăng tròn.
06:05
And there are now 10,000 galaxies
visible within that image.
visible within that image.
105
353099
4138
Hiện tại có 10,000 ngân hà có thể
quan sát trong bức ảnh này.
quan sát trong bức ảnh này.
06:09
And the faintness of those images
and the tiny size is only a result
and the tiny size is only a result
106
357782
4678
Sự mờ nhạt của những hình ảnh này
và kích thước nhỏ bé ấy chỉ là kết quả của
và kích thước nhỏ bé ấy chỉ là kết quả của
06:14
of the fact that those galaxies
are so far away, the vast distances.
are so far away, the vast distances.
107
362484
4407
thực tế rằng những ngân hà ấy rất xa,
một khoảng rộng bao la.
một khoảng rộng bao la.
06:18
And each of those galaxies
may contain within it
may contain within it
108
366915
2933
Và mỗi một ngân hà có thể
chứa đựng bên trong nó
chứa đựng bên trong nó
06:21
a few billion or even hundreds
of billions of individual stars.
of billions of individual stars.
109
369872
5009
vài tỉ hay thậm chí
vài trăm tỉ ngôi sao riêng lẻ.
vài trăm tỉ ngôi sao riêng lẻ.
06:27
Telescopes are like time machines.
110
375591
2019
Kính thiên văn như những cỗ máy thời gian.
06:29
So the farther back we look in space,
the further back we see in time.
the further back we see in time.
111
377634
4463
Khoảng cách nhìn ra không gian càng xa,
thời gian chúng ta nhìn ngược lại càng lâu
thời gian chúng ta nhìn ngược lại càng lâu
06:34
And they're like light buckets --
literally, they collect light.
literally, they collect light.
112
382470
3186
Chúng giống như những cái thùng ánh sáng
-- theo nghĩa đen, chúng thu thập ánh sáng.
-- theo nghĩa đen, chúng thu thập ánh sáng.
06:37
So larger the bucket,
the larger the mirror we have,
the larger the mirror we have,
113
385680
3234
Thế nên thùng càng lớn,
tấm gương chúng ta có càng lớn,
tấm gương chúng ta có càng lớn,
06:40
the more light we can see,
and the farther back we can view.
and the farther back we can view.
114
388938
3410
càng thấy nhiều ánh sáng, chúng ta càng
có thể nhìn ngược lại xa hơn.
có thể nhìn ngược lại xa hơn.
06:45
So, we've learned in the last century
115
393610
2271
Chúng ta biết được trong thế kỷ vừa qua
06:47
that there are exotic objects
in the universe -- black holes.
in the universe -- black holes.
116
395905
2934
rằng có những vật thể kỳ lạ trong
vũ trụ -- những hố đen.
vũ trụ -- những hố đen.
06:50
We've even learned
that there's dark matter and dark energy
that there's dark matter and dark energy
117
398863
2777
Và chúng ta thậm chí biết rằng có
vật chất tối và năng lượng tối
vật chất tối và năng lượng tối
06:53
that we can't see.
118
401664
1211
mà chúng ta không thể nhìn thấy.
06:55
So you're looking now
at an actual image of dark matter.
at an actual image of dark matter.
119
403218
3558
Thế nên cái các bạn đang tìm kiếm là
hình ảnh thật sự của vật chất tối.
hình ảnh thật sự của vật chất tối.
06:58
(Laughter)
120
406800
1150
(Cười)
06:59
You got it. Not all audiences get that.
121
407974
2643
Bạn hiểu rồi đấy. Không phải tất cả
khán thính giả đều có thể hiểu được.
khán thính giả đều có thể hiểu được.
07:02
(Laughter)
122
410641
1765
(Cười)
07:04
So the way we infer
the presence of dark matter --
the presence of dark matter --
123
412430
2724
Cách chúng ta phỏng đoán sự tồn tại của
vật chất tối
vật chất tối
07:07
we can't see it -- but there's
an unmistakable tug, due to gravity.
an unmistakable tug, due to gravity.
124
415178
4695
chúng ta không thể nhìn thấy -- nhưng có
một lực kéo rõ ràng, nhờ vào lực hấp dẫn.
một lực kéo rõ ràng, nhờ vào lực hấp dẫn.
07:13
We now can look out,
we see this sea of galaxies
we see this sea of galaxies
125
421302
3378
Ngày nay chúng ta có thể nhìn lên trời,
nhìn thấy một đại dương ngân hà
nhìn thấy một đại dương ngân hà
07:16
in a universe that's expanding.
126
424704
1777
trong vũ trụ đang giãn nở.
07:18
What I do myself is to measure
the expansion of the universe,
the expansion of the universe,
127
426862
3303
Điều tôi làm là để đo lường
sự giãn nở của vũ trụ,
sự giãn nở của vũ trụ,
07:22
and one of the projects
that I carried out in the 1990s
that I carried out in the 1990s
128
430189
3141
và một trong những dự án mà tôi đã
thực hiện vào những năm 1990s
thực hiện vào những năm 1990s
07:25
used the Hubble Space Telescope to measure
how fast the universe is expanding.
how fast the universe is expanding.
129
433354
5116
là sử dụng kính thiên văn Hubble Space để
đo đạc tốc độ giãn nở của vũ trụ.
đo đạc tốc độ giãn nở của vũ trụ.
07:31
We can now trace back to 14 billion years.
130
439356
3966
Chúng ta ngày nay có thể theo dấu
ngược về 14 tỉ năm trước.
ngược về 14 tỉ năm trước.
07:35
We've learned over time
that stars have individual histories;
that stars have individual histories;
131
443731
4336
Chúng tôi dần biết được rằng những
ngôi sao ấy có những lịch sử riêng biệt;
ngôi sao ấy có những lịch sử riêng biệt;
07:40
that is, they have birth,
they have middle ages
they have middle ages
132
448091
2929
chúng sinh ra,
chúng ở tuổi trung niên
chúng ở tuổi trung niên
07:43
and some of them
even have dramatic deaths.
even have dramatic deaths.
133
451044
2330
và một số trong chúng thậm chí
có những kết cục bi thảm.
có những kết cục bi thảm.
07:45
So the embers from those stars actually
then form the new stars that we see,
then form the new stars that we see,
134
453829
6115
Những lớp bụi tro từ những ngôi sao ấy đã
hình thành nên những ngôi sao mới mà chúng ta thấy,
hình thành nên những ngôi sao mới mà chúng ta thấy,
07:51
most of which turn out to have
planets going around them.
planets going around them.
135
459968
3811
hầu hết chúng lại có những hành tinh
xoay quanh.
xoay quanh.
07:56
And one of the really surprising results
in the last 20 years
in the last 20 years
136
464272
4035
Và một trong những khám phá gây
ngạc nhiên nhất trong 20 năm vừa qua
ngạc nhiên nhất trong 20 năm vừa qua
08:00
has the been the discovery
of other planets going around other stars.
of other planets going around other stars.
137
468331
4126
là sự phát hiện ra những hành tinh
xoay quanh những ngôi sao.
xoay quanh những ngôi sao.
08:04
These are called exoplanets.
138
472481
1906
Chúng được gọi là ngoại hành tinh (exoplanets).
08:06
And until 1995, we didn't even know
the existence of any other planets,
the existence of any other planets,
139
474411
4996
Cho đến năm 1995, chúng ta thậm chí không hề
biết đến sự tồn tại của bất kỳ một hành tinh nào khác,
biết đến sự tồn tại của bất kỳ một hành tinh nào khác,
08:11
other than going around our own sun.
140
479431
2334
ngoài những hành tinh quay
xung quanh mặt trời của chúng ta.
xung quanh mặt trời của chúng ta.
08:14
But now, there are almost 2,000
other planets orbiting other stars
other planets orbiting other stars
141
482360
6421
Thế nhưng ngày nay, có khoảng 2,000 hành tinh
có quỹ đạo quanh những ngôi sao khác.
có quỹ đạo quanh những ngôi sao khác.
08:20
that we can now detect,
measure masses for.
measure masses for.
142
488805
2560
mà chúng ta có thể phát hiện,
đo đạc khối lượng.
đo đạc khối lượng.
08:23
There are 500 of those
that are multiple-planet systems.
that are multiple-planet systems.
143
491389
3672
500 trong số chúng là
những hệ thống đa hành tinh.
những hệ thống đa hành tinh.
08:27
And there are 4,000 --
and still counting -- other candidates
and still counting -- other candidates
144
495085
3960
Và có khoảng 4000 -- hiện vẫn đang đếm --
những ứng cử viên khác
những ứng cử viên khác
08:31
for planets orbiting other stars.
145
499069
2214
của hành tinh có quỹ đạo
quanh những ngôi sao khác.
quanh những ngôi sao khác.
08:33
They come in a brooling variety
of different kinds.
of different kinds.
146
501790
2973
Chúng xuất hiện dưới một loạt kiểu
khác nhau.
khác nhau.
08:37
There are Jupiter-like
planets that are hot,
planets that are hot,
147
505134
3286
Có những hành tinh nóng giống sao Mộc
08:40
there are other planets that are icy,
there are water worlds
there are water worlds
148
508444
4258
có những hành tinh đóng băng,
có những thế giới nước
có những thế giới nước
08:44
and there are rocky planets
like the Earth, so-called "super-Earths,"
like the Earth, so-called "super-Earths,"
149
512726
3254
và có những hành tinh sỏi đá như
Trái đất, gọi là "Siêu-quả-đất",
Trái đất, gọi là "Siêu-quả-đất",
08:48
and there have even been planets
that have been speculated diamond worlds.
that have been speculated diamond worlds.
150
516004
4687
và thậm chí có những hành tinh được
suy đoán là những thế giới kim cương.
suy đoán là những thế giới kim cương.
08:53
So we know there's at least one planet,
our own Earth, in which there is life.
our own Earth, in which there is life.
151
521794
4955
Chúng ta biết có ít nhất một hành tinh,
Trái Đất của chúng ta, là có sự sống.
Trái Đất của chúng ta, là có sự sống.
08:58
We've even found planets
that are orbiting two stars.
that are orbiting two stars.
152
526773
4160
Chúng ta còn tìm ra những hành tinh
xoay quanh một lúc 2 ngôi sao.
xoay quanh một lúc 2 ngôi sao.
09:02
That's no longer the province
of science fiction.
of science fiction.
153
530957
3181
Điều đó không còn là tiểu thuyết
khoa học viễn tưởng nữa.
khoa học viễn tưởng nữa.
09:07
So around our own planet,
we know there's life,
we know there's life,
154
535211
2214
Chúng ta biết có sự sống quanh
hành tinh này,
hành tinh này,
09:09
we've developed a complex life,
we now can question our own origins.
we now can question our own origins.
155
537449
5716
chúng ta đã tạo ra một đời sống phức tạp, và giờ đây
chúng ta có thể đặt câu hỏi về nguồn gốc của bản thân.
chúng ta có thể đặt câu hỏi về nguồn gốc của bản thân.
09:15
And given all that we've discovered,
the overwhelming numbers now suggest
the overwhelming numbers now suggest
156
543728
4220
Dựa trên những gì chúng ta đã khám phá,
một số lượng lớn hiện nay cho rằng
một số lượng lớn hiện nay cho rằng
09:19
that there may be millions, perhaps --
maybe even hundreds of millions --
maybe even hundreds of millions --
157
547972
4072
có thể có hàng triệu, có lẽ --
thậm chí hàng trăm triệu --
thậm chí hàng trăm triệu --
09:24
of other stars that are close enough --
158
552068
2779
ngôi sao đủ gần --
09:26
just the right distance from their stars
that they're orbiting --
that they're orbiting --
159
554871
3290
ở một khoảng cách thích hợp với
ngôi sao mà chúng xoay quanh --
ngôi sao mà chúng xoay quanh --
09:30
to have the existence of liquid water
and maybe could potentially support life.
and maybe could potentially support life.
160
558185
5536
để tồn tại nước và có thể có
tiềm năng hỗ trợ sự sống.
tiềm năng hỗ trợ sự sống.
09:36
So we marvel now at those odds,
the overwhelming odds,
the overwhelming odds,
161
564121
4174
Chúng ta hiện lấy làm sửng sốt về những
điều kỳ lạ đó, rất nhiều điều kỳ lạ,
điều kỳ lạ đó, rất nhiều điều kỳ lạ,
09:40
and the amazing thing
is that within the next decade,
is that within the next decade,
162
568319
2943
và điều tuyệt vời là trong thập kỷ tới,
09:43
the GMT may be able to take spectra
of the atmospheres of those planets,
of the atmospheres of those planets,
163
571286
5230
GMT có thể có khả năng để chụp quang phổ
khí quyển của những hành tinh ấy,
khí quyển của những hành tinh ấy,
09:48
and determine whether or not
they have the potential for life.
they have the potential for life.
164
576540
3512
và xác định xem liệu chúng có tiềm năng
về sự sống hay không.
về sự sống hay không.
09:53
So, what is the GMT project?
165
581702
1780
Vậy, dự án GMT là gì?
09:55
It's an international project.
166
583506
1874
Đây là một dự án quốc tế.
09:57
It includes Australia, South Korea,
and I'm happy to say, being here in Rio,
and I'm happy to say, being here in Rio,
167
585404
5849
Nó bao gồm Úc, Hàn Quốc, và tôi rất vui
được nói rằng, ở nơi đây, Rio,
được nói rằng, ở nơi đây, Rio,
10:03
that the newest partner
in our telescope is Brazil.
in our telescope is Brazil.
168
591277
3035
cộng tác mới nhất về kính thiên văn
là Brazil.
là Brazil.
10:06
(Applause)
169
594825
4459
(Vỗ tay)
10:11
It also includes a number of institutions
across the United States,
across the United States,
170
599308
4790
Nó cũng bao gồm một số học viện
khắp nước Mỹ,
khắp nước Mỹ,
10:16
including Harvard University,
171
604122
3096
bao gồm Đại học Harvard,
10:19
the Smithsonian
and the Carnegie Institutions,
and the Carnegie Institutions,
172
607242
2944
Smithsonian, Học viện Carnegie,
10:22
and the Universities of Arizona, Chicago,
Texas-Austin and Texas A&M University.
Texas-Austin and Texas A&M University.
173
610210
6467
và các trường đại học Arizona, Chicago,
Texas-Austin và Đại học Texas A&M.
Texas-Austin và Đại học Texas A&M.
10:29
It also involves Chile.
174
617074
1887
Nó cũng bao gồm Chile.
10:32
So, the making of the mirrors
in this telescope is also fascinating
in this telescope is also fascinating
175
620723
3212
Việc chế tạo gương cho
kính thiên văn này, bản thân nó
kính thiên văn này, bản thân nó
10:35
in its own right.
176
623959
1365
đã là một điều rất thú vị.
10:37
Take chunks of glass, melt them
in a furnace that is itself rotating.
in a furnace that is itself rotating.
177
625348
4635
Những mảnh thủy tinh được thu thập,
đun chảy trong một lò nung tự xoay.
đun chảy trong một lò nung tự xoay.
10:42
This happens underneath
the football stadium
the football stadium
178
630751
2091
Công việc đó diễn ra bên dưới sân đá banh
10:44
at the University of Arizona.
179
632866
2042
tại trường Đại học Arizona.
10:46
It's tucked away under 52,000 seats.
180
634932
2936
Nó được nhét bên dưới 52,000 ghế ngồi.
10:49
Nobody know it's happening.
181
637892
1401
Không ai biết điều đang diễn ra.
10:51
And there's essentially
a rotating cauldron.
a rotating cauldron.
182
639738
3324
Và ở đó còn có một nồi xoay.
10:55
The mirrors are cast
and they're cooled very slowly,
and they're cooled very slowly,
183
643086
3035
Những tấm gương được đúc và làm lạnh
với tốc độc rất chậm,
với tốc độc rất chậm,
10:58
and then they're polished
to an exquisite precision.
to an exquisite precision.
184
646145
2913
sau đó chúng được đánh bóng với
độ chính xác hoàn hảo.
độ chính xác hoàn hảo.
11:01
And so, if you think
about the precision of these mirrors,
about the precision of these mirrors,
185
649637
3077
Nếu các bạn nghĩ về độ chính xác
của những tấm gương này,
của những tấm gương này,
11:04
the bumps on the mirror,
over the entire 27 feet,
over the entire 27 feet,
186
652738
4553
những vết lồi trên gương,
trên toàn bộ bề mặt 27 feet (8,2m),
trên toàn bộ bề mặt 27 feet (8,2m),
11:09
amount to less
than one-millionth of an inch.
than one-millionth of an inch.
187
657315
3679
có độ lớn nhỏ hơn 1/1,000,000 lần 1 inch
(1 inch = 25,4mm)
(1 inch = 25,4mm)
11:13
So, can you visualize that?
188
661018
1524
Sao, các bạn có hình dung ra ko?
11:15
Ow!
189
663089
1151
Au!
11:16
(Laughter)
190
664264
1324
(Cười)
11:17
That's one five-thousandths
of the width of one of my hairs,
of the width of one of my hairs,
191
665612
6271
Nó bằng 5/1000 độ dày sợi tóc của tôi,
11:23
over this entire 27 feet.
192
671907
2137
trên toàn bộ bề mặt 27 feet.
11:26
It's a spectacular achievement.
193
674068
1870
Đó là một thành tích ngoạn mục.
11:27
It's what allows us to have
the precision that we will have.
the precision that we will have.
194
675962
3315
Điều đó cho phép chúng ta có được độ
chính xác mà chúng ta sẽ có.
chính xác mà chúng ta sẽ có.
11:32
So, what does that precision buy us?
195
680876
2417
Vậy, độ chính xác đó đem lại cho
chúng ta điều gì?
chúng ta điều gì?
11:35
So the GMT, if you can imagine --
196
683843
2739
GMT, nếu các bạn có thể tưởng tượng --
11:38
if I were to hold up a coin,
which I just happen to have,
which I just happen to have,
197
686606
4449
nếu chúng ta giơ một đồng xu lên,
giống tôi có bây giờ,
giống tôi có bây giờ,
11:43
and I look at the face of that coin,
I can see from here
I can see from here
198
691079
4991
và nhìn vào mặt của đồng xu,
từ đây tôi có thể thấy
từ đây tôi có thể thấy
11:48
the writing on the coin;
I can see the face on that coin.
I can see the face on that coin.
199
696094
3985
những gì được ghi trên đồng xu,
tôi có thể thấy khuôn mặt trên đồng xu.
tôi có thể thấy khuôn mặt trên đồng xu.
11:52
My guess that even in the front row,
you can't see that.
you can't see that.
200
700103
3114
Thậm chí những vị khách ngồi ở hàng đầu
cũng không thể thấy được.
cũng không thể thấy được.
11:55
But if we were to turn
the Giant Magellan Telescope,
the Giant Magellan Telescope,
201
703645
2862
Thế nhưng nếu chúng ta xoay
kính thiên văn Giant Magellan
kính thiên văn Giant Magellan
11:58
all 80-feet diameter
that we see in this auditorium,
that we see in this auditorium,
202
706531
3373
đường kính 80 feet (24,3m) mà
chúng ta nhìn thấy trong hội trường này,
chúng ta nhìn thấy trong hội trường này,
12:01
and point it 200 miles away,
203
709928
3069
và hướng nó ra xa 200 dặm (321,8km),
12:05
if I were standing in São Paulo,
we could resolve the face of this coin.
we could resolve the face of this coin.
204
713021
5868
nếu tôi đang đứng ở São Paulo,chúng ta
có thể nhìn thấy khuôn mặt trên đồng xu này.
có thể nhìn thấy khuôn mặt trên đồng xu này.
12:10
That's the extraordinary resolution
and power of this telescope.
and power of this telescope.
205
718913
3607
Đó là độ phân giải và là sức mạnh
phi thường của kính thiên văn này.
phi thường của kính thiên văn này.
12:15
And if we were --
206
723761
2698
Và nếu chúng ta --
12:18
(Applause)
207
726483
3870
(Vỗ tay)
12:22
If an astronaut went up to the Moon,
a quarter of a million miles away,
a quarter of a million miles away,
208
730377
4601
Nếu một phi hành gia đáp lên mặt trăng,
cách đây 1/4 triệu dặm,
cách đây 1/4 triệu dặm,
12:27
and lit a candle -- a single candle --
209
735002
2916
và thắp một ngọn nến --
một ngọn nến duy nhất --
một ngọn nến duy nhất --
12:29
then we would be able
to detect it, using the GMT.
to detect it, using the GMT.
210
737942
2810
chúng ta có thể phát hiện ra nó,
bằng cách dùng GMT.
bằng cách dùng GMT.
12:33
Quite extraordinary.
211
741347
1282
Khá phi thường.
12:37
This is a simulated image
of a cluster in a nearby galaxy.
of a cluster in a nearby galaxy.
212
745334
5681
Đây là một hình ảnh giả lập của một quần tụ
trong một thiên hà gần đây.
trong một thiên hà gần đây.
12:43
"Nearby" is astronomical,
it's all relative.
it's all relative.
213
751039
2585
"Gần" trong thiên văn học chỉ
mang tính tương đối.
mang tính tương đối.
12:45
It's tens of millions of light-years away.
214
753648
2503
Nó cách khoảng 10 triệu năm ánh sáng.
12:48
This is what this cluster would look like.
215
756175
2014
Và quần tụ này trông như thế này.
12:50
So look at those four bright objects,
216
758213
2168
Giờ các bạn nhìn vào 4 vật thể sáng đó,
12:52
and now lets compare it with a camera
on the Hubble Space Telescope.
on the Hubble Space Telescope.
217
760405
4007
và so sánh chúng với hình ảnh trên
kính thiên văn Hubbe Space.
kính thiên văn Hubbe Space.
12:56
You can see faint detail
that starts to come through.
that starts to come through.
218
764436
3179
Bạn có thể nhìn thấy nét mờ nhạt mà
những ngôi sao xuyên qua.
những ngôi sao xuyên qua.
12:59
And now finally -- and look how dramatic
this is -- this is what the GMT will see.
this is -- this is what the GMT will see.
219
767639
6295
Và giờ cuối cùng -- nhìn xem tuyệt như thế nào
-- đây là những gì mà GMT sẽ nhìn thấy.
-- đây là những gì mà GMT sẽ nhìn thấy.
13:05
So, keep your eyes on those
bright images again.
bright images again.
220
773958
2370
Giờ, nhìn vào những hình ảnh sáng đó
thêm lần nữa.
thêm lần nữa.
13:08
This is what we see on one of the most
powerful existing telescopes on the Earth,
powerful existing telescopes on the Earth,
221
776352
4418
Đây là những gì chúng ta thấy từ một trong những
kính thiên văn mạnh nhất tồn tại trên Trái Đất.
kính thiên văn mạnh nhất tồn tại trên Trái Đất.
13:12
and this, again, what the GMT will see.
222
780794
2881
và giờ, một lần nữa, nhìn xem những gì
GMT sẽ thấy.
GMT sẽ thấy.
13:16
Extraordinary precision.
223
784554
1858
Cực kỳ chuẩn xác.
13:18
So, where are we?
224
786975
1322
Vậy, chúng tôi đang ở đâu?
13:20
We have now leveled the top
of the mountaintop in Chile.
of the mountaintop in Chile.
225
788321
3182
Chúng tôi đang san bằng đỉnh một ngọn núi
ở Chile.
ở Chile.
13:23
We blasted that off.
226
791527
1763
Chúng tôi thổi tung chúng.
13:25
We've tested and polished
the first mirror.
the first mirror.
227
793314
2719
Chúng tôi đã kiểm tra và đánh bóng
tấm gương đầu tiên.
tấm gương đầu tiên.
13:28
We've cast the second
and the third mirrors.
and the third mirrors.
228
796057
2589
Chúng tôi đã đúc xong
tấm gương thứ hai và ba.
tấm gương thứ hai và ba.
13:30
And we're about to cast the fourth mirror.
229
798670
2269
Và hiện đang chuẩn bị đúc tấm thứ tư.
13:32
We had a series of reviews this year,
230
800963
1887
Chúng tôi đã có một loạt hoạt động kiểm duyệt
trong năm nay,
trong năm nay,
13:34
international panels
that came in and reviewed us,
that came in and reviewed us,
231
802874
2542
Ban hội thẩm quốc tế đã đến
và kiểm duyệt chúng tôi,
và kiểm duyệt chúng tôi,
13:37
and said, "You're ready
to go to construction."
to go to construction."
232
805440
2531
kết luận, "Các bạn có thể bắt đầu
xây dựng."
xây dựng."
13:39
And so we plan on building this telescope
with the first four mirrors.
with the first four mirrors.
233
807995
3349
Và chúng tôi lên kế hoạch xây dựng
kính thiên văn này với 4 tấm gương đầu tiên.
kính thiên văn này với 4 tấm gương đầu tiên.
13:43
We want to get on the air quickly,
and be taking science data --
and be taking science data --
234
811368
4129
Chúng tôi muốn tiến hành nhanh chóng,
và thu thập dữ liệu khoa học --
và thu thập dữ liệu khoa học --
13:47
what we astronomers call
"first light," in 2121.
"first light," in 2121.
235
815521
4579
cái mà những nhà thiên văn học chúng tôi
gọi là "tia sáng đầu tiên" , vào năm 2121.
gọi là "tia sáng đầu tiên" , vào năm 2121.
13:53
And the full telescope will be finished
in the middle of the next decade,
in the middle of the next decade,
236
821031
3446
Và toàn bộ kính thiên văn sẽ được
hoàn tất vào giữa thập kỷ tới,
hoàn tất vào giữa thập kỷ tới,
13:56
with all seven mirrors.
237
824501
1396
với tất cả 7 tấm gương.
13:58
So we're now poised to look back
at the distant universe,
at the distant universe,
238
826542
3558
Hiện nay, chúng ta ở tư thế nhìn ngược
lại vũ trụ ở khoảng cách rất xa,
lại vũ trụ ở khoảng cách rất xa,
14:02
the cosmic dawn.
239
830124
1308
bình minh của vũ trụ.
14:03
We'll be able to study other planets
in exquisite detail.
in exquisite detail.
240
831804
4133
Chúng ta sẽ có thể nghiên cứu các
hành tinh với những dữ liệu chuẩn xác.
hành tinh với những dữ liệu chuẩn xác.
14:08
But for me, one of the most
exciting things about building the GMT
exciting things about building the GMT
241
836424
3737
Nhưng đối với tôi, một trong những điều
thú vị nhất trong việc xây dựng GMT
thú vị nhất trong việc xây dựng GMT
14:12
is the opportunity
to actually discover something
to actually discover something
242
840185
2830
là cơ hội được thật sự khám phá
ra điều gì đó
ra điều gì đó
14:15
that we don't know about --
that we can't even imagine at this point,
that we can't even imagine at this point,
243
843039
3270
mà chúng ta không biết là gì -- thậm chí
cũng ko thể tưởng tượng ra lúc này,
cũng ko thể tưởng tượng ra lúc này,
14:18
something completely new.
244
846333
1642
một điều hoàn toàn mới.
14:20
And my hope is that with the construction
of this and other facilities,
of this and other facilities,
245
848713
3630
Và hy vọng của tôi là với công trình này
và những phương tiện khác,
và những phương tiện khác,
14:24
that many young women and men
will be inspired to reach for the stars.
will be inspired to reach for the stars.
246
852367
5210
nhiều các bạn nam nữ trẻ sẽ được
truyền cảm hứng để vươn tới các vì sao.
truyền cảm hứng để vươn tới các vì sao.
14:30
Thank you very much.
247
858036
1272
Cảm ơn rất nhiều.
14:31
Obrigado.
248
859332
1475
Cảm ơn (tiếng Bồ Đào Nha)
14:32
(Applause)
249
860831
5893
(Vỗ tay)
14:38
Bruno Giussani: Thank you, Wendy.
250
866748
1602
Bruno Giussani: Cảm ơn, Wendy.
14:40
Stay with me, because
I have a question for you.
I have a question for you.
251
868374
2267
Ở lại với tôi, vì tôi có
một câu hỏi cho cô.
một câu hỏi cho cô.
14:42
You mentioned different facilities.
252
870665
2397
Cô đã đề cập đến các phương tiện
khác nhau.
khác nhau.
14:45
So the Magellan Telescope is going up,
but also ALMA and others in Chile
but also ALMA and others in Chile
253
873086
4853
Kính thiên văn Magellan đang được tiến hành,
nhưng còn có ALMA và một số khác ở Chile.
nhưng còn có ALMA và một số khác ở Chile.
14:49
and elsewhere, including in Hawaii.
254
877963
2136
và những nơi khác, trong đó có Hawaii.
14:52
Is it about cooperation
and complementarity, or about competition?
and complementarity, or about competition?
255
880772
4076
Đây là một sự hợp tác và bổ sung,
hay là một cuộc cạnh tranh?
hay là một cuộc cạnh tranh?
14:56
I know there's competition in terms
of funding, but what about the science?
of funding, but what about the science?
256
884872
3722
Tôi biết có những cuộc đua về nguồn tài trợ,
nhưng còn về mặt khoa học thì thế nào?
nhưng còn về mặt khoa học thì thế nào?
15:00
Wendy Freedman: In terms of the science,
they're very complementary.
they're very complementary.
257
888618
3217
Wendy Freedman: Về lĩnh vực khoa học,
chúng cực kỳ bổ sung cho nhau.
chúng cực kỳ bổ sung cho nhau.
15:03
The telescopes that are in space,
the telescopes on the ground,
the telescopes on the ground,
258
891859
3027
Có những kính thiên văn trong không gian,
kính thiên văn trên mặt đất,
kính thiên văn trên mặt đất,
15:06
telescopes with different
wavelength capability,
wavelength capability,
259
894910
2430
kính thiên văn với phạm vi
bước sóng khác nhau,
bước sóng khác nhau,
15:09
telescopes even that are similar,
but different instruments --
but different instruments --
260
897364
2943
có những kính thiên văn giống nhau,
nhưng khác công cụ --
nhưng khác công cụ --
15:12
they will all look at different parts
of the questions that we're asking.
of the questions that we're asking.
261
900331
3746
tất cả chúng sẽ quan sát những phần
câu hỏi khác nhau mà chúng ta đưa ra.
câu hỏi khác nhau mà chúng ta đưa ra.
15:16
So when we discover other planets,
we'll be able to test those observations,
we'll be able to test those observations,
262
904101
3627
Vì thế khi chúng tôi phát hiện ra những hành tinh khác,
chúng tôi có thể kiếm tra những quan sát ấy,
chúng tôi có thể kiếm tra những quan sát ấy,
15:19
we'll be able to measure the atmospheres,
263
907752
2088
chúng tôi có thể đo đạc bầu khí quyển,
15:21
be able to look in space
with very high resolution.
with very high resolution.
264
909864
2875
có thể quan sát không gian
với độ phân giải rất cao.
với độ phân giải rất cao.
15:24
So, they're very complementary.
265
912763
1477
Vì thế, chúng thật sự bổ sung cho nhau.
15:26
You're right about
the funding, we compete;
the funding, we compete;
266
914264
2237
Anh nói đúng về vấn đề tài trợ,
chúng tôi cạnh tranh với nhau;
chúng tôi cạnh tranh với nhau;
15:28
but scientifically,
it's very complementary.
it's very complementary.
267
916525
2665
nhưng về mặt khoa học, đó là sự bổ sung.
15:31
BG: Wendy, thank you very much
for coming to TEDGlobal.
for coming to TEDGlobal.
268
919214
2653
BG: Wendy, cảm ơn cô đã đến với TEDGlobal.
15:33
WF: Thank you.
269
921891
1151
WF: Cảm ơn.
15:35
(Applause)
270
923066
1688
(Vỗ tay)
ABOUT THE SPEAKER
Wendy Freedman - AstronomerWendy Freedman led the construction of the Giant Magellan Telescope, a massive earthbound observatory.
Why you should listen
Wendy Freedman and her colleagues raced to build the world’s first next-generation telescope. The Giant Magellan Telescope (GMT), in northern Chile, is one of three mega-telescopes currently under construction in the Atacama desert region (The others are the ALMA and the European Extremely Large Telescope, E-ELT).
The GMT will have 10 times more resolution than the Hubble Space Telescope. When it is finished, Freedman could be among those who answer one of astronomy’s greatest riddles: are there any other Earth-like planets out there? No stranger to big questions, Freedman and her colleagues at the Carnegie Observatories are also refining the measurement of the Hubble Constant, which could change our understanding of the speed of our expanding universe.
More profile about the speakerThe GMT will have 10 times more resolution than the Hubble Space Telescope. When it is finished, Freedman could be among those who answer one of astronomy’s greatest riddles: are there any other Earth-like planets out there? No stranger to big questions, Freedman and her colleagues at the Carnegie Observatories are also refining the measurement of the Hubble Constant, which could change our understanding of the speed of our expanding universe.
Wendy Freedman | Speaker | TED.com