Al Gore: The case for optimism on climate change
Al Gore: Cơ sở để lạc quan về biến đổi khí hậu
Nobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions. Full bio
Double-click the English transcript below to play the video.
of the "Dream" theme,
một phần của chủ đề "Giấc mơ",
the "Nightmare?" section of it.
dẫn phần "Ác mộng?" của nó.
about the climate crisis that qualify.
sự khủng hoảng khí hậu đã được chứng thực.
to the second and third questions
cho câu hỏi thứ 2 và 3
"Do we really have to change?"
"Chúng ta có thật sự phải thay đổi?"
among other things
bên cạnh những thứ khác
environmental movement
hiện đại
was first seen on earth,
được lần đầu tiên thấy trên Trái đất,
chính bản thân mình
từ vũ trụ.
have long told us.
nói từ lâu.
has to do with the sky.
bầu trời.
and limitless expanse
rộng lớn không có giới hạn
from the ground.
từ mặt đất.
for our industrial civilization
cho nền văn minh công nghiệp của chúng ta
into it every 24 hours,
ấm lên toàn cầu vào nó mỗi 24h,
of the greenhouse gases,
to go through them all.
toàn bộ chúng.
diet is involved, population is involved.
có liên quan, dân số có liên quan.
on the heart of the problem,
của vấn đề,
on dirty, carbon-based fuels
vào nguồn năng lượng bẩn, từ carbon
that our world burns every year.
thế giới chúng ta đốt mỗi năm.
that after World War II,
rằng sau Chiến tranh thế giới thứ 2,
started really accelerating.
thật sự.
of man-made, global warming pollution
gây ấm lên toàn cầu
as would be released
bằng với lượng được phát ra
atomic bombs exploding
với quả ở Hiroshima khi phát nổ
400,000 times per day.
400,000 lần mỗi ngày.
the whole earth system.
toàn bộ hệ thống Trái đất.
the normal distribution of temperatures.
là sự phân bổ thông thường của nhiệt độ.
normal temperature days;
có nhiệt độ bình thường;
to the right in the 1980s.
dịch sang phải vào những năm 1980.
in the lower right-hand corner
significant numbers
rõ ràng
you see the extremely hot days
các bạn thấy những ngày cực kỳ nóng
than the cooler than average days.
mát hơn trung bình.
on the surface of the earth
trên bề mặt Trái đất
record-breaking temperatures.
đạt kỷ lục.
được đo bằng các dụng cụ
ever measured with instruments
not only the warmest January,
không chỉ là tháng 1 ấm nhất,
than two degrees Fahrenheit warmer
2 độ F ấm
are having an effect on animals,
đang ảnh hưởng đến các loại động vật,
of all the extra heat energy
của toàn lượng nhiệt năng thêm
the heat buildup
sự tăng nhiệt
has been in the last 19 years.
gần đây.
went over areas of the Pacific
Thái Bình Dương
warmer than normal
so với bình thường
ever to make landfall.
lớn nhất từng đổ bộ vào đất liền.
such a difference to this whole issue,
nên điều khác biệt cho toàn bộ vấn đề này,
areas of the Atlantic
Atlantic
New York and New Jersey.
New Jersey.
are affecting all of us right now.
toàn bộ chúng ta hiện tại.
much more water vapor into the skies.
nhanh hơn lên bầu trời.
has gone up four percent.
đã tăng lên 4%
con sông khí quyển.
call them "flying rivers."
"những dòng sông bay".
extra water vapor over the land
bốc hơi khắp mặt đất
these massive record-breaking downpours.
gây ra những trận mưa lớn kỷ lục.
rất bất thường,
162 billion gallons.
of the full flow of Niagara Falls
đầy của thác Niagara trong 2 ngày
historic floods and mudslides.
những trận lụt và và lũ quét lịch sử.
chạy ngang qua.
of the cars and trucks, I guess.
của xe hơi và xe tải, tôi đoán vậy.
is like a nature hike
đi bộ thiên nhiên
has certainly noticed,
đã và đang chú ý đến
about what's happening.
về những thứ đang xảy ra.
a moment of discussion.
thời gian nào đó để bàn bạc.
and linear effect --
hẹp về nguyên nhân và hậu quả
in the atmosphere,
trong khí quyển,
the soil moisture out of the ground
lượng ẩm ra khỏi mặt đất
more pervasive droughts
dài hơn và lan tỏa hơn
in the western part of North America.
phía tây của Bắc Mỹ.
of that, a lot of them.
việc này, rất nhiều.
a considerable amount
cũng có một lượng đáng kể
geopolitical consequences
cũng có những hậu quả địa lý chính trị
that started in Syria in 2006
bắt đầu ở Syria vào 2006
of the farms in Syria,
into the cities of Syria,
tìm đến các thành phố ở Syria,
1.5 million refugees
người tị nạn khác
that opened the gates of Hell
đã mở ra cánh cổng địa ngục
đóng lại.
food and water shortages
thiếu thức ăn và nước uống
from the tropics spread
do vi khuẩn lan truyền từ vùng nhiệt đới
a lot to do with this.
trong việc gây ra điều này.
change the latitudes in the areas
thời tiết đã thay đổi phạm vi của các vùng
can become endemic
trở thành dịch bệnh
like mosquitoes and ticks that carry them.
trung gian mang bệnh như muỗi và ve.
and we have a better public health system.
hệ thống chăm sóc sức khỏe công cộng tốt
of South and Central America
và Trung Mỹ
for two years --
trong vòng 2 năm --
that ought to get our attention.
của chúng ta
medical journals in the world,
y khoa lớn nhất thế giới,
a medical emergency now.
một trường hợp khẩn cấp của y học.
gây ra điều này.
to the extinction crisis.
tuyệt chủng.
of all the living species on earth
các giống loài đang sống trên Trái Đất
và nhiều loài động vật
that caused historic flooding
đã gây nên trận lụt lịch sử
dark, winter, polar night.
và dai dẳng.
of the Arctic melts,
from Svalbard illustrates this.
Svalbard cho ta thấy điều đó.
for sea-level rise by population
gặp nguy hiểm bởi mực nước biển tăng
number one is Miami:
thiệt hại tài chính, số 1 là Miami:
during the supermoon,
siêu trăng,
lên cao nhất.
swimming in some of the streets
bơi lội tung tăng trên vài con phố
during the highest-tide tides now.
suốt những đợt triều lớn
"sunny-day flooding."
"lụt ngày nắng"
speaks for many when he says
nhiều người khi ông nói rằng
through a partisan lens.
dưới góc độ của những đảng phái.
that's getting worse day by day.
ngày một tệ hơn.
phe phái.
to honor these House Republicans --
những người thuộc đảng Cộng Hòa
phút cuối
about the climate crisis.
crisis is mounting up,
đang ngày càng gia tăng,
I haven't even mentioned.
chưa đề cập.
last month in Davos,
tháng vừa rồi ở Davos,
of 750 economists,
nhà kinh tế học,
the number one risk
là mối nguy hại số 1
of the UK Central Bank,
Trung Ương Anh quốc
of the carbon reserves are unburnable.
không thể đốt cháy được.
with subprime mortgages,
đã xảy ra với nợ dưới chuẩn.
that were burned
carbon được đốt cháy
of the industrial revolution,
nổ ra
in the last 16 years.
16 năm gần đây.
and left on the books,
trong sách vở,
says only this amount can be burned.
chỉ có một lượng như này có thể được dùng.
makes practical sense
trở nên thực tiễn hơn
đạo đức.
"Must we change?"
"Chúng ta có buộc phải thay đổi không?"
in the world 16 years ago
cách đây 16 năm
would be able to install
lắp đặt
by 14 and a half times over.
for wind installations now.
dựng trạm năng lượng gió ở hiện tại.
an industrial powerhouse
trung tâm năng lượng công nghiệp
from Vancouver's, by the way --
từ năng lượng tái tạo.
from renewable resources,
more than half on an average basis.
trung bình cơ bản.
from batteries particularly,
đặc biệt là từ pin,
coming down very dramatically
một cách rõ rệt
more exciting!
còn đáng mừng hơn!
were that we would install
là rằng chúng ta sẽ lắp đặt
we beat that mark by 17 times over.
chúng ta đã vượt ngưỡng đó gấp 17 lần.
to beat it 68 times over.
vượt mức 68 lần.
thậm chí dốc hơn và ngày càng rõ rệt.
is even steeper and more dramatic.
bức phá cách mạng
này.
of these exponential curves.
10 percent per year
has certainly noticed this,
đã chắc chắn chú ý điều này,
the grid parity point.
hiệu quả kinh tế.
are beginning to rise.
đang tiếp tục tăng.
as that line, that threshold,
một đường thẳng có ngưỡng,
is cheaper than electricity
sẽ rẻ hơn điện
like the difference
and 33 degrees Fahrenheit,
1 độ,
thị trường bị đóng băng,
that are frozen up,
into new opportunities for investment.
đầu tư mới.
new business opportunity
cá nhân.
is in the private sector.
trong việc đầu tư mới.
of new investment.
in renewable electricity generation
vào sản xuất điện năng tái tạo
thời điểm đó.
rõ hơn nữa,
are even more dramatic,
trợ cấp
is now still subsidized
the projections for nuclear on here,
những dự án năng lượng nguyên tử,
nhiều việc đang được làm
that the work many are doing
and more acceptable,
dễ chấp nhận hơn,
rõ hơn.
for such a rapid adoption
nhanh chóng
but let's look at cell phones.
nhưng hãy xem điện thoại di động
nghiên cứu thị trường
a global market survey
that appeared then.
mà sau đó đã xuất hiện.
by the year 2000?" they asked.
năm 2000?" họ hỏi.
when the year 2000 arrived,
trong vòng 3 ngày đầu.
in the first three days.
họ đã bán 120 lần hơn thế.
they sold 120 times more.
than there are people in the world.
còn nhiều hơn số người trên thế giới.
mà lại quá sai đến vậy?
but way wrong?
than anybody expected,
nhiều người dự kiến.
that did not have a landline grid --
không có hệ thống điện thoại cố định --
các nước đang phát triển.
in the developing counties.
đang phát triển thì sao?
in the developing world?
tồn tại.
without any electricity at all in India
có điện ở Ấn Độ
of the United States of America.
that make it affordable.
để làm nó rẻ hơn.
như này ở Bangladesh với khoản vay nhỏ
this one in Bangladesh with micro-credit.
country in the world:
triển khai nhanh nhất thế giới:
ngày và đêm.
on average, night and day.
comes to the Earth
Trái Đất
thế giới trong vòng 1 năm.
energy needs for an entire year.
less than an hour.
"Can we change?"
"Chúng ta có thể thay đổi không?"
rất quan trọng.
họ đang tiến lên.
they're going ahead.
bắt đầu từ năm sau,
that starting next year,
toàn quốc.
cap and trade system.
with the European Union.
has already been changing.
đề xuất
coal plants were retired.
đã được cho về hưu.
their retirement announced.
ra thông cáo đóng cửa.
all of the investment
in the United States,
was from renewable energy,
khủng hoảng này.
how long will it take to get there?
để chúng ta đạt được điều đó?
of people are organizing
sắp xếp tổ chức
marched in New York City
về vấn đề này.
khắp thế giới.
chúng ta sẽ thắng.
we are going to win this.
như thế này.
Tổng thống Kennedy
and bring him back safely
và an toàn trở về
nói rằng,
of that day and time say,
may well fail."
chắc hẳn sẽ thất bại."
lên Mặt trăng,
set foot on the Moon,
phòng điều phối của NASA ở Houston.
in NASA's mission control in Houston.
kỹ sư hệ thống,
that day, was 26,
hôm đó, mới 26 tuổi,
that challenge, was 18.
thử thách đó,là 18.
đạo đức
that we have faced.
của những người khác
của thế kỷ qua ở US,
of the last century in the US,
sẽ là một lời "có" ,
there comes a 'yes,'
tương lai thế giới sẽ phụ thuộc vào đó."
the future world depends."
bắt đầu hành động,
started their movement,
qua lần khác.
bầu cử của phụ nữ
and Women's Rights Movement
there was a yes.
cho đến phút cuối, sự đồng ý đã xuất hiện.
the movement against apartheid,
chống sự phân biệt chủng tộc
for gay and lesbian rights
những người đồng tính
nào cuối cùng cũng được giải quyết
is ultimately resolved
cái gì đúng và cái gì sai,
between what is right and what is wrong,
because of who we are as human beings.
bởi chúng ta với tư cách là con người.
đó là vị trí hiện tại của chúng ta
that is where we are now
điều này.
có đủ ý chí để hành động,
the will to act,
đã là một năng lượng tái tạo rồi.
a renewable resource.
tuyệt vời các kỹ năng.
combination of skills.
that can understand
có thể hiểu
into the most vivid language.
một ngôn ngữ sống động.
đó là lý do mà anh đã dẫn dắt.
that's why you led this thing.
it was amazing to see it now.
điều này 10 năm trước, giờ vẫn rất tuyệt.
to say that, Chris.
of really good friends
người bạn tốt
who are incredibly patient
những người cực kỳ kiên nhẫn
and explain this stuff to me
cho tôi
một thứ ngôn ngữ đủ đơn giản
into simple enough language
để giao tiếp.
to communicate.
Phần đầu: kinh hoàng,
all that progress, is enough
những biều đồ, những tiến trình, là đủ
in the first part?
chỉ ra ở phần đầu
kinh doanh được 15 năm.
in the business world for 15 years.
is that apparently it matters
xem ra sẽ là cả 1 vấn đề
is more expensive
đắt hơn
nếu nó rẻ hơn.
if it's cheaper than.
những sự phát triển này.
by these developments.
the great economist said,
kinh tế học vĩ đại đã nói,
khiến bạn nghĩ nó sẽ luôn chậm,
then you think they will,
than you thought they could."
bạn nghĩ nó có thể."
"Điểm kỳ dị năng lượng mặt trời"
"The Solar Singularity" now,
below the grid parity,
kinh tế,
yesterday, the jitney thing,
thuyết trình hôm qua, Thứ rẻ tiền,
làm chậm điều này lại.
regulations to slow this down.
of the Atlanta Tea Party.
in this effort to put a tax
ra quy định.
solar panels on her roof
với CLB Sierra
an alliance with the Sierra Club
called the Green Tea Party.
được gọi là "Đảng Trà Xanh".
to your question is,
của anh là,
and maybe it's a cliché,
referred to this --
đã liên hệ tới điều này --
who played an incredibly significant role
đóng một phần to lớn
đường cong hàm mũ.
cho một vài người.
for some of them,
this global revolution.
toàn cầu này.
làm bây giờ
that we are going to win this.
nhanh như thế nào?
a partisan issue,
vấn đề của đảng phái nữa,
from the other side together,
lại với nhau,
cơ hội đầu tư,
of investment opportunities,
for bringing me back to TED.
đã đưa tôi lại với TED.
ABOUT THE SPEAKER
Al Gore - Climate advocateNobel Laureate Al Gore focused the world’s attention on the global climate crisis. Now he’s showing us how we’re moving towards real solutions.
Why you should listen
Former Vice President Al Gore is co-founder and chairman of Generation Investment Management. While he’s is a senior partner at Kleiner Perkins Caufield & Byers, and a member of Apple, Inc.’s board of directors, Gore spends the majority of his time as chair of The Climate Reality Project, a nonprofit devoted to solving the climate crisis.
He is the author of the bestsellers Earth in the Balance, An Inconvenient Truth, The Assault on Reason, Our Choice: A Plan to Solve the Climate Crisis, and most recently, The Future: Six Drivers of Global Change. He is the subject of the Oscar-winning documentary An Inconvenient Truth and is the co-recipient, with the Intergovernmental Panel on Climate Change, of the Nobel Peace Prize for 2007 for “informing the world of the dangers posed by climate change.”
Gore was elected to the U.S. House of Representatives in 1976, 1978, 1980 and 1982 and the U.S. Senate in 1984 and 1990. He was inaugurated as the 45th Vice President of the United States on January 20, 1993, and served eight years.
Al Gore | Speaker | TED.com