ABOUT THE SPEAKER
Nina Fedoroff - Molecular biologist
Nina Fedoroff writes and lectures about the history and science of genetically modified organisms.

Why you should listen

Nina Fedoroff serves as science adviser to several organizations, including OFW Law and the Global Knowledge Initiative (GKI) in Washington, DC and the Santa Fe Institute in Santa Fe, NM. With former Secretary of Agriculture Jack Block, she recently published a New York Times editorial titled "Mosquito vs. Mosquito in the Battle Over the Zika Virus."

Fedoroff was trained as a molecular biologist and geneticist at the Rockefeller University in New York City. The university awarded her an honorary doctorate in 2008 as one of its most distinguished alumni on the occasion of its 50th anniversary.

Fedoroff's early scientific accomplishments include analyzing a curious enzyme that replicates the RNA genome of a tiny RNA virus and sequencing of one the first genes ever to be sequenced. On the strength of this work, she was appointed a member of the scientific staff of the Carnegie Institution for Science’s Department of Embryology. Her most important contributions began when she met the legendary biologist Barbara McClintock in 1978. She was intrigued by McClintock’s pioneering work on transposable elements, commonly known as "jumping genes," in corn plants.

McClintock's work was purely genetic, hence Fedoroff set out to study her jumping genes at the molecular level. That meant figuring out how to clone plant genes, none of which had yet been cloned. In fact, people had begun to wonder whether plant genes could be cloned at all. Solving the technical problems, Fedoroff and her students unraveled the molecular details of how these mobile DNA sequences move and how the plants exert epigenetic control of their movement. This work led to her election to the National Academy of Sciences in 1990. Her capstone book on transposable elements entitled Plant Transposons and Genome Dynamics in Evolution ,was published in 2013.

Fedoroff moved the Penn State University in 1995 as the Director of the Biotechnology Institute and Vern M. Willaman Chair in Life Sciences. Here she organized a multidisciplinary graduate and research program now known as the Huck Institute of the Life Sciences. Her laboratory research shifted to understanding how plants respond to stress and how they process small regulatory RNAs from larger precursors. She also began to dance Argentine tango. And she wrote a book with science writer Nancy Marie Brown titled Mendel in the Kitchen: A Scientist’s View of Genetically Modified Foods.

The year 2007 was marked by two extraordinary events in Fedoroff's life. She was named a National Medal of Science laureate for 2006 and she was appointed as the Science and Technology Adviser to the Secretary of State by then-Secretary of State Condoleeza Rice. The science advisory position gave her an unexpected bully pulpit to talk about the importance of science in diplomacy, about which she was interviewed by Claudia Dreifus of the New York Times. It also gave her many opportunities to talk about genetic modification and GMOs all over the world. Realizing that development efforts would benefit from increased involvement of scientists, she organized the GKI, an NGO that builds collaborative networks around problems requiring scientific and technological input.

Completing her advisory work at the State Department in 2010, Fedoroff was recruited to the new King Abdullah University of Science and Technology (KAUST) as a Distinguished Professor of the Life Sciences. At KAUST, Fedoroff organized a Center for Desert Agriculture, seeking to address the difficulties facing agriculture in increasingly populous dryland areas.

Today Fedoroff continues write and lecture internationally, most recently keynoting the 2017 Mantua Food and Science Festival in Mantua, Italy. She continues to dance tango, traveling to Buenos Aires each of the past couple of years. 

More profile about the speaker
Nina Fedoroff | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Nina Fedoroff: A secret weapon against Zika and other mosquito-borne diseases

Nina Fedoroff: Vũ khí bí mật chống Zika và những bệnh lây truyền qua muỗi.

Filmed:
1,094,918 views

Zika đã đến từ đâu, và chúng ta có thể làm gì với nó? Nhà sinh học phân tử Nina Fedoroff dẫn dắt chúng ta vòng quanh thế giới để hiểu thêm về nguồn gốc của Zika và cách nó đã lây lan, cũng như để nghị một biện pháp đầy tranh cãi để ngăn chặn vi-rút -- và những căn bệnh chết người khác -- bằng việc ngăn chặn loài muỗi truyền nhiễm sinh nỡ.
- Molecular biologist
Nina Fedoroff writes and lectures about the history and science of genetically modified organisms. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
ZikaZika feversốt:
0
1047
1150
Sốt Zika:
00:16
our newestmới nhất dreadkinh sợ diseasedịch bệnh.
1
4120
3706
căn bệnh đáng sợ mới của chúng ta.
00:19
What is it? Where'dNơi này có it come from?
2
7850
2996
Nó là gì? Nó từ đâu đến?
00:22
What do we do about it?
3
10870
1230
Chúng ta phải làm gì với nó?
00:25
Well for mostphần lớn adultsngười trưởng thành,
it's a relativelytương đối mildnhẹ nhàng diseasedịch bệnh --
4
13030
3270
Nào, đối với đa số người lớn,
nó là một bệnh tương đối nhẹ
00:28
a little feversốt, a little headacheđau đầu,
jointchung painđau đớn, maybe a rashphát ban.
5
16324
4301
sốt một tí, đau đầu một tí,
đau khớp, có thể là phát ban.
00:33
In factthực tế, mostphần lớn people who get it
don't even know they'vehọ đã had it.
6
21010
3310
Thực tế là đa số người bị nhiễm
thậm chí không biết mình đã bị nhiễm.
00:36
But the more we find out
about the ZikaZika virusvirus
7
24820
3714
Nhưng chúng ta càng tìm hiểu
nhiều hơn về vi-rút Zika
00:40
the more terrifyingđáng sợ it becomestrở thành.
8
28558
1548
thì nó càng trở nên đáng sợ.
00:42
For examplethí dụ, doctorsbác sĩ
have noticednhận thấy an uptickuptick
9
30130
3507
Ví dụ, các bác sĩ đã chú ý
một sự gia tăng nhỏ
00:45
of something calledgọi là Guillain-BarrGuillain Barré
syndromehội chứng in recentgần đây outbreaksbộc phát.
10
33661
3714
của hội chứng Guillain-Barré trong
các đợt bùng phát gần đây.
00:49
In Guillain-BarrGuillain Barré, your immunemiễn dịch systemhệ thống
attackstấn công your nervedây thần kinh cellstế bào
11
37399
3152
Khi bị Guillain-Barré, hệ miễn dịch
tấn công các tế bào thần kinh.
00:52
it can partiallymột phần
or even totallyhoàn toàn paralyzelàm tê liệt you.
12
40575
3119
Nó có thể làm bạn liệt
một phần hay toàn phần.
00:56
FortunatelyMay mắn thay, that's quitekhá rarehiếm,
and mostphần lớn people recoverbình phục.
13
44272
3238
May mắn là, nó rất hiếm,
và đa số bệnh nhân đều hồi phục.
01:00
But if you're pregnantcó thai
when you're infectedbị nhiễm bệnh
14
48220
3873
Nhưng nếu bạn mang thai khi
bạn bị lây nhiễm
01:05
you're at riskrủi ro of something terriblekhủng khiếp.
15
53900
2423
bạn có nguy cơ bị một thứ rất kinh khủng.
01:08
IndeedThực sự, a childđứa trẻ with a deformedbiến dạng headcái đầu.
16
56704
3436
Đúng vậy, một đứa con
với phần đầu dị dạng.
01:12
Here'sĐây là a normalbình thường babyđứa bé.
17
60680
1484
Đây là một đứa bé bình thường.
01:15
Here'sĐây là that infanttrẻ sơ sinh
with what's calledgọi là microcephalymicrocephaly.
18
63314
3239
Đây là một đứa trẻ sơ sinh
bị thứ được gọi là tật đầu nhỏ,
01:19
a brainóc in a headcái đầu that's too smallnhỏ bé.
19
67075
2658
một bộ não trong một cái đầu quá nhỏ.
Và không có cách cứu chữa nào
đã được biết.
01:22
And there's no knownnổi tiếng curechữa khỏi.
20
70393
1594
01:25
It was actuallythực ra doctorsbác sĩ
in northeasternđông bắc BrazilBra-xin
21
73121
5730
Thực ra chính các bác sĩ ở đông bắc Brazil
01:30
who first noticednhận thấy, just a yearnăm agotrước,
after a ZikaZika outbreakbùng phát,
22
78875
5110
là những người đã lần đầu thấy được, chỉ
một năm trước, sau một đợt bùng phát Zika,
01:36
that there was a peakcao điểm
in the incidencetỷ lệ of microcephalymicrocephaly.
23
84009
4127
rằng có một cao điểm
của các trường hợp bị tật đầu nhỏ.
01:40
It tooklấy medicalY khoa doctorsbác sĩ anotherkhác yearnăm
24
88763
1723
Các bác sĩ y tế phải tốn một năm nữa
01:42
to be sure that it was causedgây ra
by the ZikaZika virusvirus,
25
90510
2792
để chắc rằng nó được gây ra bởi
vi-rút Zika,
nhưng giờ họ đã chắc chắn.
01:45
but they're now sure.
26
93326
1151
01:46
And if you're a "bringmang đến on
the evidencechứng cớ" typekiểu,
27
94501
2682
Và nếu bạn thuộc típ người
đòi hỏi chứng cứ,
01:49
checkkiểm tra out this publicationxuất bản.
28
97207
1563
hãy tìm đọc công bố này.
01:51
So where did it come from,
and how did it get here?
29
99760
2944
Vậy nó đã đến từ đâu,
và làm sao mà nó đến được đây?
01:54
And it is here.
30
102728
1309
Và nó đang ở đây.
01:56
Like manynhiều of our virusesvi rút,
it cameđã đến out of AfricaAfrica,
31
104061
2912
Như các vi-rút khác của chúng ta,
nó đã đến từ Châu Phi,
01:59
specificallyđặc biệt the ZikaZika forestrừng in UgandaUganda.
32
107441
3349
cụ thể là ở khu rừng Zika ở Uganda.
02:03
ResearchersCác nhà nghiên cứu at the nearbygần đó
YellowMàu vàng FeverSốt ResearchNghiên cứu InstituteHọc viện
33
111776
4778
Các nhà nghiên cứu ở
Học Viện Nghiên Cứu Sốt Vàng Da gần đó
02:08
identifiedxác định an unknownkhông rõ virusvirus
in a monkeycon khỉ in the ZikaZika forestrừng
34
116578
4286
đã khám phá ra một loài vi-rút
ở một con khỉ tại khu rừng Zika
02:12
which is how it got its nameTên.
35
120888
2000
đó là lí do mà nó có cái tên đó.
02:15
The first humanNhân loại casescác trường hợp of ZikaZika feversốt
36
123593
2213
Những ca sốt Zika đầu tiên ở con người
02:17
surfacedbề mặt a fewvài yearsnăm latermột lát sau
in Uganda-TanzaniaUganda-Tanzania.
37
125830
2975
nổi lên một vài năm sau ở Uganda-Tanzania.
02:21
The virusvirus then spreadLan tràn throughxuyên qua WestWest AfricaAfrica
38
129479
2891
Vi-rút này sau đó lan ra khắp Tây Phi.
02:25
and eastĐông throughxuyên qua equatorialxích đạo AsiaAsia --
PakistanPakistan, IndiaẤn Độ, MalaysiaMalaysia, IndonesiaIndonesia.
39
133216
6414
và phía đông dọc theo vùng Châu Á Xích Đạo
- - Pakistan, Ấn Độ, Malaysia, Indonesia.
02:32
But it was still mostlychủ yếu in monkeyskhỉ
and, of coursekhóa học, mosquitoesmuỗi.
40
140344
3992
Nhưng nó vẫn hầu như
là ở khỉ và, tất nhiên, muỗi.
02:37
In factthực tế in the 60 yearsnăm betweengiữa the time
it was first identifiedxác định in 1947 and 2007
41
145872
5798
Thực tế là trong 60 năm giữa lần đầu
nhận dạng vào 1947 và 2007
02:43
there were only 13 reportedbáo cáo casescác trường hợp
of humanNhân loại ZikaZika feversốt.
42
151694
3603
chỉ có khoảng 13 ca bệnh
sốt Zika ở người được báo cáo.
02:47
And then something extraordinarybất thường happenedđã xảy ra
on the tinynhỏ bé MicronesianMicronesia YapYap islandshòn đảo.
43
155731
5945
Và rồi một thứ bất thường xảy ra
trên các đảo Micronesian Yap nhỏ bé.
02:53
There was an outbreakbùng phát that affectedbị ảnh hưởng
fullyđầy đủ 75 percentphần trăm of the populationdân số.
44
161700
5285
Đã có một đợt bùng phát làm nhiễm
gần 75 phần trăm dân số ở đây.
02:59
How did it get there? By airkhông khí.
45
167866
2769
Làm sao nó đến đó được?
Bằng đường hàng không.
03:03
TodayHôm nay we have two billiontỷ
commercialthương mại airlinehãng hàng không passengershành khách.
46
171580
3736
Ngày nay, ta có hai tỉ hành khách
hàng không thương mại.
03:07
An infectedbị nhiễm bệnh passengerhành khách can boardbảng a planemáy bay,
flybay halfwaynửa chừng around the worldthế giới
47
175340
4243
Một hành khách bị nhiễm có thể lên
một chiếc máy bay, bay nửa vòng thế giới
03:11
before developingphát triển symptomstriệu chứng --
if they developphát triển, xây dựng symptomstriệu chứng at all.
48
179607
3531
trước khi có triệu chứng - -
nếu có triệu chứng nào.
03:16
Then when they landđất đai, the localđịa phương mosquitoesmuỗi
beginbắt đầu to bitecắn them and spreadLan tràn the feversốt.
49
184140
4039
Khi xuống máy bay, muỗi ở địa phương
bắt đầu chích họ và lây lan bệnh sốt.
03:21
ZikaZika feversốt then nextkế tiếp surfacedbề mặt
in 2013 in FrenchTiếng Pháp PolynesiaPolynesia.
50
189117
5849
Sốt Zika sau đó nổi lên
vào 2013 ở French Polynesia.
03:27
By DecemberTháng mười hai of that yearnăm, it was beingđang
transmittedtruyền locallycục bộ by the mosquitoesmuỗi.
51
195360
5264
Vào tháng 12 năm đó, nó lây lan
đia hạt quanh đó qua muỗi.
03:33
That led to an explosivenổ outbreakbùng phát in which
almosthầu hết 30,000 people were affectedbị ảnh hưởng.
52
201014
5000
Điều đó dẫn đến một vụ bùng phát lớn
trong đó gần 30,000 người đã bị nhiễm.
Từ đó nó toả ra khắp khu vực
Thái Bình Dương.
03:38
From there it radiatedbức xạ around the PacificThái Bình Dương.
53
206371
2397
03:40
There were outbreaksbộc phát in the CookNấu ăn
IslandsQuần đảo, in NewMới CaledoniaCaledonia,
54
208792
4523
Đã có các đợt bùng phát ở Quần Đảo Cook,
ở New Caledonia.
03:45
in VanuatuVanuatu, in the SolomonSolomon IslandsQuần đảo
55
213704
2420
ở Vanuatu, ở Quần Đảo Solomon.
03:48
and almosthầu hết all the way around to the coastbờ biển
of SouthNam AmericaAmerica and EasterLễ phục sinh IslandĐảo.
56
216148
4888
và đánh một vòng gần hết ven biển
Nam Mỹ và Đảo Phục Sinh.
03:53
And then, in earlysớm 2015,
57
221060
3452
Và rồi, vào đầu 2015,
03:56
there was an upsurgeđấm of casescác trường hợp
of a dengue-likegiống như sốt xuất huyết syndromehội chứng
58
224536
4365
có một đợt gia tăng các ca bệnh
trông như hội chứng Dengue
04:01
in the citythành phố of NatalNatal
in northeasternđông bắc BrazilBra-xin.
59
229393
3428
ở thành phố Natal ở đông bắc Brazil.
04:05
The virusvirus wasn'tkhông phải là denguesốt xuất huyết, it was ZikaZika,
and it spreadLan tràn rapidlynhanh chóng --
60
233321
5412
Vi-rút đó đã không phải Dengue,
nó là Zika, và lây lan nhanh chóng -
04:11
RecifeRecife down the coastbờ biển, a biglớn metropolitanđô thị
centerTrung tâm, soonSớm becameđã trở thành the epicentertâm chấn.
61
239447
5350
Recife, dọc xuống ven biển, một trung tâm
đô thị lớn, sớm trở thành tâm chấn.
04:17
Well people have speculatedsuy đoán that it was
2014 WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia soccerbóng đá fansngười hâm mộ
62
245415
5602
Người ta đã đoán rằng đó là do các
người hâm mộ bóng đá World Cup 2014
04:23
that broughtđưa the virusvirus into the countryQuốc gia.
63
251041
2049
đã mang vi-rút vào đất nước này.
04:25
But othersKhác have speculatedsuy đoán that perhapscó lẽ
it was PacificThái Bình Dương IslandersCư dân trên đảo
64
253840
4071
Nhưng những người khác suy rằng
có lẽ đó là Dân Các Đảo Thái Bình Dương
04:29
participatingtham gia in championshipGiải vô địch canoeđi canoe raceschủng tộc
65
257935
2659
tham dự các cuộc đua
tranh chức vô địch thuyền độc mộc
được tổ chức tại thành phố Rio năm đó
đã mang nó vào nước.
04:32
that were heldđược tổ chức in RioRio that yearnăm
that broughtđưa it in.
66
260618
2428
04:35
Well todayhôm nay, this is only a yearnăm latermột lát sau.
67
263830
3619
Ngày nay, chỉ một năm sau.
04:39
The virusvirus is beingđang locallycục bộ transmittedtruyền
by mosquitoesmuỗi
68
267763
3417
Vi-rút này đã lây nhiễm quanh
địa phương qua muỗi
04:43
virtuallyhầu như throughoutkhắp SouthNam AmericaAmerica,
CentralMiền trung AmericaAmerica, MexicoMexico
69
271204
3261
hầu như khắp Nam Mỹ, Trung Mỹ, Mể Tây Cơ
04:46
and the CaribbeanCaribbean IslandsQuần đảo
70
274489
1421
Và Quần Đảo Caribê.
04:48
UntilCho đến khi this yearnăm, the manynhiều
thousandshàng nghìn of casescác trường hợp
71
276680
3387
Cho đến năm nay, hàng ngàn ca nhiễm
04:52
that have been diagnosedchẩn đoán in the US
were contractedký hợp đồng elsewhereở nơi khác.
72
280091
3819
đã được chuẩn đoán ở Mỹ
đều bị lây nhiễm ở nơi khác.
04:57
But as of this summermùa hè, it's beingđang
transmittedtruyền locallycục bộ in MiamiMiami.
73
285076
5158
Nhưng tính từ hè năm nay,
nó đang được lây lan cục bộ tại Miami.
05:02
It's here.
74
290258
1241
Nó đã ở đây rồi.
05:03
So what do we do about it?
75
291523
1285
Vậy chúng ta làm gì với nó?
05:05
Well, preventingngăn ngừa infectionnhiễm trùng
76
293170
3373
Nào, phòng ngừa lây nhiễm
05:10
is eitherhoặc about protectingbảo vệ people
or about eliminatingloại bỏ the mosquitoesmuỗi.
77
298035
3857
một là về bảo vệ con người
hoặc là diệt trừ loài muỗi.
05:14
Let's focustiêu điểm on people first.
78
302260
1571
Ta hãy tập trung
vào con người trước.
05:16
You can get vaccinatedtiêm phòng.
79
304690
1681
Bạn có thể tiêm ngừa.
05:19
You can not traveldu lịch to ZikaZika areaskhu vực.
80
307072
3973
Bạn có thể không du lịch
đến các vùng bị Zika.
05:23
Or you can coverche up
and applyứng dụng insectcôn trùng repellentrepellent.
81
311069
2928
Hoặc bạn có thể che phủ
và thoa thuốc chống côn trùng.
05:26
GettingNhận được vaccinatedtiêm phòng is not an optionTùy chọn,
because there isn't a vaccinevắc-xin yetchưa
82
314838
3405
Được tiêm ngừa không phải
là một lựa chọn, vì vẫn chưa có vắc-xin.
05:30
and there probablycó lẽ won'tsẽ không be
for a couplevợ chồng of yearsnăm.
83
318267
2380
Và có lẽ là vẫn sẽ chưa có
trong một vài năm nữa.
05:33
StayingTạm trú home isn't
a foolproofcao độ protectionsự bảo vệ eitherhoặc
84
321853
3943
Ở nhà cũng không phải
là một cách bảo vệ an toàn
05:37
because we now know that
it can be sexuallytình dục transmittedtruyền.
85
325820
3015
vì giờ chúng ta biết rằng
nó có thể lây qua đường tình dục.
05:42
CoveringBao gồm up and applyingáp dụng
insectcôn trùng repellentrepellent does work ...
86
330180
2936
Che phủ và thoa thuốc chống côn trùng
thì có hiệu quả...
05:45
untilcho đến you forgetquên.
87
333656
1666
cho đến khi bạn lỡ quên.
05:47
(LaughterTiếng cười)
88
335822
1778
(Tiếng cười)
Vậy chỉ còn cách giệt muỗi,
và hiện giờ cách ta kiểm soát chúng là:
05:49
So that leaves the mosquitoesmuỗi,
and here'sđây là how we controlđiều khiển them now:
89
337624
3103
05:53
sprayingphun insecticidesthuốc trừ sâu.
90
341235
1825
phun thuốc diệt côn trùng.
05:56
The protectivebảo vệ gearbánh is necessarycần thiết
because these are toxicchất độc chemicalshóa chất
91
344314
3866
Đồ bảo hộ là cần thiết
vì đây là các hoá chất độc hại
06:00
that killgiết chết people as well as bugslỗi.
92
348204
2601
có thể làm chết người cũng như sâu bọ.
06:02
AlthoughMặc dù it does take quitekhá a lot more
to killgiết chết a personngười than to killgiết chết a buglỗi.
93
350829
3767
Mặc dù cần liều lượng lớn hơn
để làm chết một người hơn làm chết sâu bọ.
06:06
These are picturesnhững bức ảnh from
BrazilBra-xin and NicaraguaNicaragua.
94
354620
4176
Đây là các bức ảnh từ Brazil và Nicaragua.
06:10
But it looksnhìn the sametương tự in MiamiMiami, FloridaFlorida.
95
358820
2633
Nhưng nó trông hệt như ở Miami, Florida.
06:13
And we of coursekhóa học can sprayXịt nước
insecticidesthuốc trừ sâu from planesmáy bay.
96
361770
5293
Và tất nhiên là chúng ta có thể
phun thuốc diệt côn trùng từ máy bay.
06:19
Last summermùa hè, mosquitomuỗi controlđiều khiển officialsquan chức
in DorchesterDorchester CountyQuận, SouthNam CarolinaCarolina,
97
367460
6214
Mùa hè rồi, các nhân viên kiểm soát muỗi
ở Quận Dorchester tại Nam Carolina,
06:25
authorizedỦy quyền sprayingphun of NaledNaled,
an insecticidethuốc trừ sâu,
98
373698
3905
đã cho phép phun Naled,
một thuốc diệt côn trùng,
06:29
earlysớm one morningbuổi sáng,
as recommendedkhuyến cáo by the manufacturernhà chế tạo.
99
377627
2880
vào một buổi sáng, như hướng dẫn
của nhà sản xuất.
06:32
LaterSau đó that day, a beekeepernuôi ong told reportersphóng viên
100
380990
4215
Sau đó trong ngày, một người nuôi ong
kể với các phóng viên
06:37
that her beecon ong yardxưởng lookednhìn
like it had been nukednuked.
101
385229
3801
rằng sân nuôi ong của bà
trông như đã bị đánh bom hạt nhân vậy.
06:41
OopsRất tiếc.
102
389824
1389
Tiếc quá.
06:43
BeesCon ong are the good guys.
103
391879
1332
Ong là những côn trùng tốt.
06:45
The citizenscông dân of FloridaFlorida protestedphản đối,
but sprayingphun continuedtiếp tục.
104
393640
7000
Các công dân của Florida phản đối,
nhưng việc phun diệt vẫn tiếp diễn.
06:53
UnfortunatelyThật không may, so did the increasetăng
in the numbercon số of ZikaZika feversốt casescác trường hợp.
105
401251
4214
Không may là sự gia tăng
số ca sốt Zika cũng vậy.
06:58
That's because insecticidesthuốc trừ sâu
aren'tkhông phải very effectivecó hiệu lực.
106
406200
3503
Đó là bởi vì thuốc diệt côn trùng
không mấy hiệu quả.
07:02
So are there any approachescách tiếp cận that are
perhapscó lẽ more effectivecó hiệu lực than sprayingphun
107
410390
6261
Vậy có những phương cách nào khác
mà có lẽ hiệu quả hơn là phun diệt
07:10
but with lessít hơn downsidesNhược điểm
than toxicchất độc chemicalshóa chất?
108
418560
5333
nhưng với ít nhược điểm
hơn các hoá chất độc hại?
07:16
I'm a hugekhổng lồ fanquạt of biologicalsinh học controlskiểm soát,
109
424330
3491
Tôi là một người rất hâm mộ
sự kiểm soát sinh học,
và tôi chia sẻ tầm nhìn với Rachel Carson,
tác giả cuốn "Silent Spring,"
07:19
and I sharechia sẻ that viewlượt xem with RachelRachel CarsonCarson,
authortác giả of "SilentIm lặng SpringMùa xuân,"
110
427845
4493
07:24
the booksách that is creditedghi with startingbắt đầu
the environmentalmôi trường movementphong trào.
111
432362
5014
cuốn sách có công trong
việc mở đầu phong trào môi trường.
07:29
In this booksách she tellsnói the storycâu chuyện,
as an examplethí dụ,
112
437400
3556
Trong cuốn sách này,
bà kể câu chuyện, một ví dụ là,
07:32
of how a very nastykhó chịu insectcôn trùng
pestsâu bệnh of livestockvật nuôi
113
440980
5658
làm thế nào một loài côn trùng
bẩn thỉu gây hại cho gia súc
07:38
was eliminatedloại bỏ in the last centurythế kỷ.
114
446662
3040
đã bị diệt trừ trong thế kỉ rồi.
Không ai biết câu chuyện
đáng kinh ngạc đó ngày nay.
07:42
No one knowsbiết that
extraordinarybất thường storycâu chuyện todayhôm nay.
115
450150
2452
07:44
So JackJack BlockKhối and I,
when we were writingviết an editorialbiên tập
116
452626
4239
Vì vậy Jack Block và tôi,
khi chúng tôi đang viết một xã luận
07:48
about the mosquitomuỗi problemvấn đề todayhôm nay,
retoldnhắc lại that storycâu chuyện.
117
456889
3214
về vấn đề muỗi ngày nay,
kể lại câu chuyện đó.
07:52
And in capsuleviên con nhộng formhình thức, it's that pupaenhộng --
that's the immaturenon formhình thức of the insectcôn trùng --
118
460127
4666
Trong vỏ nhộng, chúng là các con nhộng -
dạng chưa trưởng thành của côn trùng
07:56
were irradiatedchiếu xạ untilcho đến they were sterilekhô khan,
grownmới lớn to adulthoodtuổi trưởng thành
119
464817
4779
được chiếu phóng xạ đến khi bị triệt sản,
được nuôi đến khi trưởng thành
08:01
and then releasedphát hành from planesmáy bay
all over the SouthwestTây Nam,
120
469620
3610
và được thả từ máy bay khắp vùng Tây Nam,
08:05
the SoutheastĐông nam and down into MexicoMexico
and into CentralMiền trung AmericaAmerica
121
473254
4413
vùng Đông Nam và
xuống vào Mễ Tây Cơ và vào Trung Mỹ
08:09
literallynghĩa đen by the hundredshàng trăm of millionshàng triệu
from little airplanesmáy bay,
122
477691
3809
thực sự với số lượng hàng triệu con
từ các phi cơ nhỏ,
08:13
eventuallycuối cùng eliminatingloại bỏ
that terriblekhủng khiếp insectcôn trùng pestsâu bệnh
123
481809
4524
cuối cùng tuyệt diệt
loài côn trùng gây hại đó
08:18
for mostphần lớn of the WesternTây HemisphereBán cầu.
124
486682
2078
tại gần hết Tây Bán Cầu.
08:22
Our realthực purposemục đích in writingviết this editorialbiên tập
125
490175
2404
Mục đích thực sự
trong việc viết bài xã luận
là giới thiệu các đọc giả về việc làm sao
ta làm việc này ngày nay -
08:24
was to introducegiới thiệu readersđộc giả
to how we can do that todayhôm nay --
126
492603
2984
08:27
not with radiationsự bức xạ
but with our knowledgehiểu biết of geneticsdi truyền học.
127
495999
4055
không phải với phóng xạ
mà với kiến thức của ta về di truyền.
08:32
Let me explaingiải thích.
128
500078
1150
Để tôi giải thích.
08:33
This is the badxấu guy: AedesAedes aegyptiaegypti.
129
501910
2476
Đây là kẻ xấu: Aedes aegypti.
08:36
It's the mostphần lớn commonchung insectcôn trùng
vectorvector of diseasesbệnh tật,
130
504410
4661
Nó là véc-tơ côn trùng
thường thấy của nhiều bệnh,
08:41
not just ZikaZika but denguesốt xuất huyết,
ChikungunyaChikungunya, WestWest NileSông Nin virusvirus
131
509095
3794
không chỉ Zika mà còn vi-rút Dengue,
Chikungunya, West Nile
08:44
and that ancientxưa plaguebệnh dịch hạch, yellowmàu vàng feversốt.
132
512913
3634
và dịch bệnh lâu đời, sốt vàng da,
08:48
It's an urbanđô thị mosquitomuỗi,
133
516970
1865
Nó là một loài muỗi thành thị,
08:50
and it's the femalegiống cái
that does the dirtydơ bẩn work.
134
518859
3906
và con cái là kẻ làm chuyện xấu.
08:54
She bitesvết cắn to get a bloodmáu mealbữa ăn
to feednuôi her offspringcon cái.
135
522789
4754
Nó chích để rút máu để nuôi con.
09:00
MalesNam giới don't bitecắn; they don't even
have the mouthmiệng partscác bộ phận to bitecắn.
136
528250
3857
Con đực không chích; chúng thậm chí
không có phần miệng dùng để chích.
09:04
A little BritishNgười Anh companyCông ty calledgọi là OxitecOxitec
geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần that mosquitomuỗi
137
532599
6158
Một công ty Anh nhỏ tên Oxitec
đã biến đổi di truyền loài muỗi đó
09:10
so that when it matesbạn tình with a wildhoang dã femalegiống cái,
its eggsquả trứng don't developphát triển, xây dựng to adulthoodtuổi trưởng thành.
138
538781
6345
để khi nó giao phối với con cái hoang dã,
trứng của nó không trưởng thành được.
09:17
Let me showchỉ you.
139
545150
1150
Để tôi cho bạn xem.
09:18
This is the normalbình thường reproductivesinh sản cyclechu kỳ.
140
546657
2524
Đây là chu kì sinh sản bình thường.
09:21
OxitecOxitec designedthiết kế the mosquitomuỗi so that
when the maleNam giới matesbạn tình with the wildhoang dã femalegiống cái
141
549895
4246
Oxitec thiết kế các con muỗi để khi
con đực giao phối với con cái hoang dã
09:27
the eggsquả trứng don't developphát triển, xây dựng.
142
555077
1206
trứng không phát triển được.
09:28
SoundsÂm thanh impossibleKhông thể nào?
143
556780
1420
Nghe bất khả thi?
09:30
Well let me showchỉ you
just diagrammaticallydiagrammatically how they do it.
144
558740
3412
Nào để tôi cho bạn thấy theo lược đồ
họ làm vậy như thế nào.
09:34
Now this representsđại diện the nucleushạt nhân
of a mosquitomuỗi celltế bào,
145
562540
3452
Bây giờ, thứ này minh hoạ
cho nhân tế bào của tế bào muỗi,
09:38
and that tanglerối in the middleở giữa
representsđại diện its genomebộ gen,
146
566016
2952
và đống rối rắm ở giữa minh hoạ
cho bộ gene của nó,
09:40
the sumtổng hợp totaltoàn bộ of its genesgen.
147
568992
2500
tập hợp tất cả các gene của nó.
09:43
ScientistsCác nhà khoa học addedthêm a singleĐộc thân genegen
148
571516
3349
Các nhà khoa học
thêm vào một gene duy nhất
09:46
that codesMã số for a proteinchất đạm representedđại diện
by this orangetrái cam balltrái bóng
149
574889
4309
mã hoá cho một loại protein
minh hoạ bởi quả bóng cam nhỏ này
09:51
that feedsnguồn cấp dữ liệu back on itselfchinh no
to keep crankingcranking out more of that proteinchất đạm.
150
579222
5492
mà sẽ phản hồi lại trên bản thân gene đó
để tiếp tục cho ra loại protein đó.
09:57
The extrathêm copiesbản sao, howeverTuy nhiên,
go and gumkẹo cao su up the mosquitoes'muỗi' genesgen,
151
585240
4753
Các bản sao protein, tuy vậy, lại xâm nhập
và kết dính các gene của muỗi,
10:02
killinggiết chết the organismcơ thể.
152
590017
1278
giết chết con vật.
10:04
To keep it alivesống sót in the laboratoryphòng thí nghiệm
they use a compoundhợp chất calledgọi là tetracyclineTetracycline.
153
592240
3888
Để giữ nó sống trong phòng thí nghiệm
họ sử dụng một chất gọi là tetracycline.
10:08
TetracyclineTetracycline shutstắt off that genegen
and allowscho phép normalbình thường developmentphát triển.
154
596636
5364
Tetracycline vô hiệu hoá đoạn gene đó và
cho phép sự phát triển bình thường.
10:14
They addedthêm anotherkhác little wrinklenếp nhăn
so that they could studyhọc what happensxảy ra.
155
602024
4333
Họ thêm vào một dấu hiệu để họ có thể
nghiên cứu việc gì sẽ xảy ra.
10:18
And that is they addedthêm a genegen
that makeslàm cho the insectcôn trùng glowánh sáng underDưới UVTIA CỰC TÍM lightánh sáng
156
606381
6763
Và đó là họ đã thêm một gene làm cho
con côn trùng phát sáng dưới tia cực tím.
10:25
so that when they releasedphát hành it
they could followtheo exactlychính xác how farxa it wentđã đi
157
613636
3342
Để khi họ thả chúng họ có thể
lần theo chính xác chúng đã đi bao xa,
10:29
how long it livedđã sống
and all of the kindscác loại of datadữ liệu
158
617002
3754
sống được bao lâu,
và tất cả các loại dữ liệu khác
10:32
for a good scientificthuộc về khoa học studyhọc.
159
620780
1492
cho một nghiên cứu khoa học hiệu quả.
10:35
Now this is the pupalpupal stagesân khấu,
and at this stagesân khấu
160
623150
3158
Giờ, đây là giai đoạn nhộng,
và ở giai đoạn này
10:39
the femalesnữ giới are largerlớn hơn than the malesnam giới.
161
627286
2721
con cái to lớn hơn con đực.
10:42
That allowscho phép them to sortsắp xếp them
into the malesnam giới and the femalesnữ giới
162
630600
3868
Điều đó cho phép họ phân loại chúng
thành con đực và con cái
10:46
and they allowcho phép only the malesnam giới
to growlớn lên to adulthoodtuổi trưởng thành.
163
634492
4722
và họ chỉ cho con đực
lớn lên đến khi trưởng thành.
10:51
And let me remindnhắc lại you
that malesnam giới don't bitecắn.
164
639238
2318
Và tôi xin nhắc bạn
là con đực không chích.
Từ lúc này, mọi chuyện khá đơn giản.
10:53
From there it's prettyđẹp simpleđơn giản.
165
641580
1596
10:55
They take beakerslọ fullđầy of maleNam giới mosquitoesmuỗi,
166
643200
3602
Họ lấy các cốc đầy muỗi đực,
đặt chúng vào các thùng sữa,
và lái quanh thành phố,
10:58
loadtải trọng them into milkSữa cartonshộp,
and drivelái xe around the citythành phố,
167
646826
2580
11:01
releasingphát hành them guidedhướng dẫn by GPSGPS.
168
649430
2587
giải phóng chúng theo chỉ dẫn GPS.
Đây là thị trưởng thành phố
đang thả lô đầu tiên
11:04
Here'sĐây là the mayorthị trưởng of a citythành phố
releasingphát hành the first batch
169
652858
2517
11:07
of what they call the "friendlythân thiện AedesAedes."
170
655399
2987
của thứ mà họ gọi là "Aedes thân thiện."
Giờ tôi ước tôi có thể bảo bạn đây là
một thành phố Mỹ, nhưng nó không phải.
11:10
Now I wishmuốn I could tell you
this is an AmericanNgười Mỹ citythành phố, but it's not.
171
658410
3261
11:13
It's PiracicabaPiracicaba, BrazilBra-xin.
172
661695
1944
Đó là Paracicaba, Brazil.
11:16
The amazingkinh ngạc thing is that in just a yearnăm
173
664171
4793
Điều kinh ngạc là chỉ trong một năm
11:20
it broughtđưa down the casescác trường hợp
of denguesốt xuất huyết by 91 percentphần trăm.
174
668988
5008
nó đã làm giảm 91 phần trăm
các ca nhiễm Dengue.
Điều đó tốt hơn bất kì việc phun thuốc
diệt côn trùng nào.
11:26
That's better than any insecticidethuốc trừ sâu
sprayingphun can do.
175
674490
3040
11:30
So why aren'tkhông phải we usingsử dụng this remarkableđáng chú ý
biologicalsinh học controlđiều khiển in the US?
176
678420
5506
Vậy tại sao chúng ta không sử dụng
biện pháp kiểm soát sinh học này ở Mỹ?
11:35
That's because it's a GMOBIẾN ĐỔI GEN:
a geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần organismcơ thể.
177
683950
6926
Đó là bởi vì nó là một GMO:
một sinh vật biến đổi gene.
11:42
NoticeThông báo the subtitlephụ đề here saysnói
if the FDAFDA would let them
178
690900
4634
Chú ý là phần phụ đề ở đây
nói là nếu FDA cho phép họ
11:47
they could do the sametương tự thing here,
when ZikaZika arrivesđến.
179
695844
2702
họ có thể làm
điều tương tự ở đây, khi Zika đến.
11:50
And of coursekhóa học it has arrivedđã đến.
180
698570
1738
Và tất nhiên là nó đã đến rồi.
11:52
So now I have to tell you the shortngắn formhình thức
181
700608
3708
Vậy giờ tôi phải kể bạn nghe bản thu gọn
11:56
of the long, torturoustorturous storycâu chuyện
of GMGM regulationQuy định in the US
182
704340
5769
của câu chuyện dài dai dẳng
của quy định về GM ở Mỹ.
12:02
In the US, there are threesố ba agenciescơ quan that
regulateđiều chỉnh geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần organismssinh vật:
183
710927
6579
Ở Mỹ, có ba cơ quan quản lí
các sinh vật biến đổi gene:
12:10
the FDAFDA, the FoodThực phẩm and DrugMa túy AdministrationQuản trị,
184
718165
2491
FDA, Cục Quản Lí Thực Phẩm và Dược Phẩm,
12:12
the EPAEPA, the EnvironmentalMôi trường
ProtectionBảo vệ AgencyCơ quan,
185
720680
2222
EPA, Cơ Quan Bảo Vệ Môi Trường,
12:14
and the USDAUSDA, US DepartmentTỉnh
of AgricultureNông nghiệp.
186
722926
2873
và USDA, Bộ Nông Nghiệp Hoa Kì.
12:18
TookMất these folksfolks two yearsnăm
to decidequyết định that it would be the FDAFDA
187
726520
4793
Mất hai năm để những người đó
quyết định rằng FDA
12:23
that would regulateđiều chỉnh the geneticallycó tính di truyền
modifiedSửa đổi lần mosquitomuỗi.
188
731337
2903
là cơ quan quản lí muỗi biến đổi gene.
12:26
And they would do it as a newMới animalthú vật drugthuốc uống,
if that makeslàm cho any sensegiác quan.
189
734264
6484
Và họ sẽ làm nó như một loại thuốc
mới để trị động vật, nói cho dể hiểu.
12:33
TookMất them anotherkhác fivesố năm yearsnăm going back
and forthra and back and forthra
190
741310
3531
Mất năm năm nữa dây dưa qua lại
rồi dây dưa qua lại
12:36
to convincethuyết phục the FDAFDA
that this would not harmlàm hại people,
191
744865
5387
để thuyết phục FDA rằng thứ này
sẽ không làm hại cho con người,
12:42
and it would not harmlàm hại the environmentmôi trường.
192
750276
2980
và nó sẽ không làm hại môi trường.
12:45
They finallycuối cùng gaveđưa ra them, this summermùa hè,
permissionsự cho phép to runchạy a little testthử nghiệm
193
753280
5327
Cuối cùng họ đã cấp phép
để làm một cuộc thử nghiệm mùa hè này
12:50
in the FloridaFlorida KeysPhím,
194
758631
1539
ở khu Florida Keys,
12:52
where they had been invitedđược mời yearsnăm earliersớm hơn
when they KeysPhím had an outbreakbùng phát of denguesốt xuất huyết.
195
760194
6484
nơi họ được mời đến nhiều năm trước,
khi khu Keys có đợt bùng phát dịch Dengue.
12:59
Would that it were that easydễ dàng.
196
767784
2031
Tôi ước là nó có thể dễ dàng như vậy.
13:02
When the localđịa phương residentscư dân heardnghe
197
770350
2206
Khi cư dân địa phương nghe
13:04
that there would be geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần
mosquitoesmuỗi testedthử nghiệm in theirhọ communitycộng đồng
198
772580
4095
rằng sẽ có muỗi biến đổi gene
được thử nghiệm trong cộng đồng của họ
13:08
some of them beganbắt đầu to organizetổ chức protestsphản đối.
199
776699
2825
một số họ bắt đầu tổ chức
các cuộc phản đối.
13:11
They even organizedtổ chức a petitionkiến nghị on
the internetInternet with this cuddlyÂu yếm logoLogo,
200
779548
5039
Họ thậm chí xin kiến nghị trên Internet
với lô-gô "dễ thương" này,
13:17
which eventuallycuối cùng accumulatedtích lũy
some 160,000 signatureschữ ký
201
785143
6237
mà cuối cùng đã tích góp được
gần 160,000 chữ kí.
Và họ đã đòi hỏi
một cuộc trưng cầu dân ý
13:23
And they demandedyêu cầu a referendumtrưng cầu dân ý
202
791404
1682
13:25
which will be conductedtiến hành
in just a couplevợ chồng of weekstuần
203
793110
2872
sẽ được tiến hành trong một vài tuần tới
13:28
about whetherliệu the trialsthử nghiệm
would be permittedđược phép at all.
204
796006
3103
về việc liệu các cuộc thử nghiệm
sẽ được cho phép hay không.
13:32
Well it's MiamiMiami that really needsnhu cầu
these better wayscách of controllingkiểm soát insectscôn trùng.
205
800315
6397
Nào, Miami thật sự rất cần
những cách kiểm soát côn trùng tốt hơn.
13:38
And there the attitudesthái độ are changingthay đổi.
206
806736
2141
Và ở đó, thái độ đang thay đổi.
13:40
In factthực tế, very recentlygần đây a bipartisanlưỡng đảng groupnhóm
of more than 60 legislatorsnhà lập pháp
207
808901
6015
Thực chất, rất gần đây một nhóm lưỡng đảng
gồm hơn 60 nhà lập pháp
13:46
wroteđã viết to HHSHHS SecretaryThư ký SylviaSylvia BurwellBurwell
208
814940
3182
đã viết gửi đến thư kí của HHS,
Sylvia Burwell
13:50
askinghỏi that she, at the FederalLiên bang levelcấp độ,
expeditetiến hành accesstruy cập for FloridaFlorida
209
818146
5344
yêu cầu bà rằng, ở cấp độ Liên Bang,
thúc giục cho việc tiếp cận của Florida
13:55
to this newMới technologyCông nghệ.
210
823514
2084
với công nghệ mới này.
13:58
So the bottomđáy linehàng is this:
211
826200
1587
Vì vậy, kết luận là như sau:
13:59
biologicalsinh học controlđiều khiển of harmfulcó hại insectscôn trùng
212
827811
3650
kiểm soát sinh học
đối với côn trùng gây hại
14:03
can be bothcả hai more effectivecó hiệu lực and
very much more environmentallythân thiện với môi trường friendlythân thiện
213
831763
4912
có thể vừa có hiệu quả hơn
và vừa thân thiện với môi trường
14:08
than usingsử dụng insecticidesthuốc trừ sâu,
which are toxicchất độc chemicalshóa chất.
214
836699
4793
hơn việc sử dụng thuốc diệt côn trùng,
những hoá chất độc hại.
14:13
That was truethật in RachelRachel Carson'sCủa Carson
time; it's truethật todayhôm nay.
215
841516
3440
Điều đó đúng vào thời của Rachel Carson;
nó cũng đúng cho ngày nay.
14:16
What's differentkhác nhau is that we have
enormouslyto lớn more informationthông tin
216
844980
5714
Điều khác biệt là chúng ta
có lượng lớn thông tin hơn
14:22
about geneticsdi truyền học than we had then,
217
850718
1897
về di truyền hơn chúng ta có thời đó,
14:24
and thereforevì thế more abilitycó khả năng
to use that informationthông tin
218
852639
4134
Và vì vậy nhiều khả năng hơn
để sử dụng các thông tin đó
14:29
to affectcó ảnh hưởng đến these biologicalsinh học controlskiểm soát.
219
857179
2380
để tác động những biện pháp
kiểm soát sinh học này.
14:32
And I hopemong that what I've donelàm xong
is arousedđánh thức your curiositysự tò mò enoughđủ
220
860440
4928
Và tôi hy vọng những gì tôi vừa làm
đã đủ khuấy động sự tò mò của các bạn.
14:37
to startkhởi đầu your ownsở hữu inquiryyêu cầu --
not into just GMGM mosquitoesmuỗi
221
865392
5284
để bắt đầu sự suy xét của bạn -
không chỉ cho muỗi GM
14:42
but to the other geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần
organismssinh vật that are so controversialgây tranh cãi todayhôm nay.
222
870700
6404
mà cả cho những sinh vật
biến đổi gene đầy tranh cãi khác.
14:49
I think if you do that, and you digđào down
throughxuyên qua all of the misinformationthông tin sai lệch,
223
877747
4697
Tôi nghĩ nếu bạn làm vậy, bạn sẽ đào sâu
xuyên qua những thông tin sai lệch,
14:54
and the marketingtiếp thị
224
882468
1310
và việc quảng bá
14:55
on the partphần of the organichữu cơ foodmón ăn industryngành công nghiệp
and the GreenpeacesGreenpeaces
225
883802
3388
trong một bộ phận của nền công nghiệp
thực phẩm hữu cơ và Greenpeaces
14:59
and find the sciencekhoa học,
the accuratechính xác sciencekhoa học,
226
887214
3150
và tìm được khoa học,
một thứ khoa học chính xác
15:02
you'llbạn sẽ be surprisedngạc nhiên and pleasedvừa lòng.
227
890388
2310
thì bạn sẽ ngạc nhiên và hài lòng.
15:05
Thank you.
228
893120
1150
Cảm ơn.
15:06
(ApplauseVỗ tay)
229
894294
2000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Nguyen Vo
Reviewed by hien lam

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nina Fedoroff - Molecular biologist
Nina Fedoroff writes and lectures about the history and science of genetically modified organisms.

Why you should listen

Nina Fedoroff serves as science adviser to several organizations, including OFW Law and the Global Knowledge Initiative (GKI) in Washington, DC and the Santa Fe Institute in Santa Fe, NM. With former Secretary of Agriculture Jack Block, she recently published a New York Times editorial titled "Mosquito vs. Mosquito in the Battle Over the Zika Virus."

Fedoroff was trained as a molecular biologist and geneticist at the Rockefeller University in New York City. The university awarded her an honorary doctorate in 2008 as one of its most distinguished alumni on the occasion of its 50th anniversary.

Fedoroff's early scientific accomplishments include analyzing a curious enzyme that replicates the RNA genome of a tiny RNA virus and sequencing of one the first genes ever to be sequenced. On the strength of this work, she was appointed a member of the scientific staff of the Carnegie Institution for Science’s Department of Embryology. Her most important contributions began when she met the legendary biologist Barbara McClintock in 1978. She was intrigued by McClintock’s pioneering work on transposable elements, commonly known as "jumping genes," in corn plants.

McClintock's work was purely genetic, hence Fedoroff set out to study her jumping genes at the molecular level. That meant figuring out how to clone plant genes, none of which had yet been cloned. In fact, people had begun to wonder whether plant genes could be cloned at all. Solving the technical problems, Fedoroff and her students unraveled the molecular details of how these mobile DNA sequences move and how the plants exert epigenetic control of their movement. This work led to her election to the National Academy of Sciences in 1990. Her capstone book on transposable elements entitled Plant Transposons and Genome Dynamics in Evolution ,was published in 2013.

Fedoroff moved the Penn State University in 1995 as the Director of the Biotechnology Institute and Vern M. Willaman Chair in Life Sciences. Here she organized a multidisciplinary graduate and research program now known as the Huck Institute of the Life Sciences. Her laboratory research shifted to understanding how plants respond to stress and how they process small regulatory RNAs from larger precursors. She also began to dance Argentine tango. And she wrote a book with science writer Nancy Marie Brown titled Mendel in the Kitchen: A Scientist’s View of Genetically Modified Foods.

The year 2007 was marked by two extraordinary events in Fedoroff's life. She was named a National Medal of Science laureate for 2006 and she was appointed as the Science and Technology Adviser to the Secretary of State by then-Secretary of State Condoleeza Rice. The science advisory position gave her an unexpected bully pulpit to talk about the importance of science in diplomacy, about which she was interviewed by Claudia Dreifus of the New York Times. It also gave her many opportunities to talk about genetic modification and GMOs all over the world. Realizing that development efforts would benefit from increased involvement of scientists, she organized the GKI, an NGO that builds collaborative networks around problems requiring scientific and technological input.

Completing her advisory work at the State Department in 2010, Fedoroff was recruited to the new King Abdullah University of Science and Technology (KAUST) as a Distinguished Professor of the Life Sciences. At KAUST, Fedoroff organized a Center for Desert Agriculture, seeking to address the difficulties facing agriculture in increasingly populous dryland areas.

Today Fedoroff continues write and lecture internationally, most recently keynoting the 2017 Mantua Food and Science Festival in Mantua, Italy. She continues to dance tango, traveling to Buenos Aires each of the past couple of years. 

More profile about the speaker
Nina Fedoroff | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee