ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TEDxChange

Hans Rosling: The good news of the decade? We're winning the war against child mortality

Hans Rosling: Những điều tốt lành của thập kỷ?

Filmed:
900,534 views

Hans Rosling đánh giá lại báo cáo 10 năm của Liên Hiệp Quốc với tầm nhìn tuyệt vời của mình, hé lộ những mảng tin vô cùng đáng kinh ngạc và đáng được đưa lên trang nhất. Qua đó, ông phê phán những lỗi lầm trong đánh giá dữ liệu thống kê đã làm tuột mất đi những điều quan trọng.
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
We are here todayhôm nay
0
0
2000
Hôm nay chúng ta hiện diện ở đây
00:17
because [the] UnitedVương NationsQuốc gia
1
2000
2000
là bởi vì Liên Hiệp Quốc
00:19
have definedđịnh nghĩa goalsnhững mục tiêu
2
4000
2000
vừa xác định mục tiêu
00:21
for the progresstiến độ of countriesquốc gia.
3
6000
2000
cho quá trình phát triển của nhiều quốc gia.
00:23
They're calledgọi là MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu.
4
8000
3000
Đây là những Mục tiêu phát triển Thiên Niên kỉ.
00:26
And the reasonlý do I really like these goalsnhững mục tiêu
5
11000
3000
Và lý do mà tôi quan tâm tới những mục tiêu này
00:29
is that there are eighttám of them.
6
14000
3000
là vì nó có 8 mục tiêu cả thảy.
00:32
And by specifyingchỉ rõ eighttám differentkhác nhau goalsnhững mục tiêu,
7
17000
2000
Và bằng cách chỉ ra 8 mục tiêu khác nhau như vậy,
00:34
the UnitedVương NationsQuốc gia has said
8
19000
2000
Liên Hiệp Quốc nói rằng
00:36
that there are so manynhiều things neededcần
9
21000
2000
một quốc gia
00:38
to changethay đổi in a countryQuốc gia
10
23000
2000
cần thay đổi nhiều thứ
00:40
in ordergọi món to get the good life for people.
11
25000
2000
để người dân có cuộc sống tốt hơn.
00:42
Look here -- you have to endkết thúc povertynghèo nàn,
12
27000
2000
Nhìn đây, bạn phải chấm dứt nạn đói nghèo,
00:44
educationgiáo dục, gendergiới tính,
13
29000
2000
giáo dục, giới tính,
00:46
childđứa trẻ and maternalbà mẹ healthSức khỏe,
14
31000
2000
sức khỏe của trẻ em và sản phụ,
00:48
controlđiều khiển infectionsnhiễm trùng, protectbảo vệ the environmentmôi trường
15
33000
3000
kiểm soát bệnh dịch, bảo vệ môi trường
00:51
and get the good globaltoàn cầu linksliên kết betweengiữa nationsquốc gia
16
36000
2000
và đạt được mối liên kết vững chắc giữa các quốc gia
00:53
in everymỗi aspectkhía cạnh
17
38000
2000
trong mọi khía cạnh
00:55
from aidviện trợ to tradebuôn bán.
18
40000
3000
từ viện trợ tới thương mại.
00:58
There's a secondthứ hai reasonlý do I like these developmentphát triển goalsnhững mục tiêu,
19
43000
3000
Lý do thứ 2 làm tôi để tâm đến những mục tiêu phát triển này
01:01
and that is because eachmỗi and everymỗi one is measuredđã đo.
20
46000
3000
là vì mỗi một mục tiêu đều được ước lượng rõ ràng.
01:04
Take childđứa trẻ mortalitytử vong;
21
49000
3000
Ví dụ như vấn đề tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh.
01:07
the aimmục đích here is to reducegiảm childđứa trẻ mortalitytử vong
22
52000
2000
Mục tiêu là giảm thiểu 2/3
01:09
by two-thirdshai phần ba,
23
54000
2000
tỷ lệ đó,
01:11
from 1990 to 2015.
24
56000
3000
từ năm 1990 đến 2015.
01:14
That's a fourbốn percentphần trăm reductiongiảm permỗi yearnăm --
25
59000
3000
Tương đương với giảm thiểu 4% mỗi năm.
01:18
and this, with measuringđo lường.
26
63000
2000
Và chính điều này
01:20
That's what makeslàm cho the differenceSự khác biệt
27
65000
2000
sẽ tạo nên sự khác biệt
01:22
betweengiữa politicalchính trị talkingđang nói like this
28
67000
2000
giữa miệng lưỡi chính trị
01:24
and really going for the importantquan trọng thing,
29
69000
2000
và hành động cho điều thực sự quan trọng,
01:26
a better life for people.
30
71000
3000
một cuộc sống tốt đẹp hơn cho người dân.
01:29
And what I'm so happyvui mừng about with this
31
74000
2000
Và tôi cũng rất vui khi biết rằng
01:31
is that we have alreadyđã documentedtài liệu
32
76000
2000
những dữ liệu gần đây cho thấy
01:33
that there are manynhiều countriesquốc gia
33
78000
2000
nhiều quốc gia
01:35
in AsiaAsia, in the MiddleTrung EastĐông,
34
80000
2000
ở Châu Á, Trung Đông,
01:37
in LatinTiếng Latinh AmericaAmerica and EastĐông EuropeEurope
35
82000
3000
Mỹ La-tinh và Đông Âu
01:40
that [are] reducinggiảm with this ratetỷ lệ.
36
85000
2000
đang giảm thiểu với tỷ lệ này.
01:42
And even mightyhùng mạnh BrazilBra-xin is going down with fivesố năm percentphần trăm permỗi yearnăm,
37
87000
3000
Và thậm chí một nước lớn như Brazil cũng đang phấn đấu với tỷ lệ 5% 1 năm,
01:45
and TurkeyThổ Nhĩ Kỳ with sevenbảy percentphần trăm permỗi yearnăm.
38
90000
2000
Thổ Nhĩ Kỳ thì 7% 1 năm.
01:47
So there's good newsTin tức.
39
92000
2000
Đó đều là những tin tốt.
01:49
But then I hearNghe people sayingnói, "There is no progresstiến độ in AfricaAfrica.
40
94000
3000
Nhưng rồi có người nói: "Chẳng có tiến triển gì ở Châu Phi cả.
01:52
And there's not even statisticssố liệu thống kê on AfricaAfrica
41
97000
2000
Và thậm chí cũng chẳng có thống kê nào cho thấy
01:54
to know what is happeningxảy ra."
42
99000
2000
tình trạng hiện tại của Châu Phi."
01:56
I'll provechứng minh them wrongsai rồi on bothcả hai pointsđiểm.
43
101000
3000
Tôi sẽ chứng minh là họ đã sai về cả 2 ý trên.
01:59
Come with me to the wonderfulTuyệt vời worldthế giới of statisticssố liệu thống kê.
44
104000
3000
Nào, chúng ta hãy cùng đến với thế giới tuyệt vời của số liệu.
02:02
I bringmang đến you to the webpageTrang web, ChildMortalityChildMortality.orgtổ chức,
45
107000
3000
Tôi cho các bạn xem website này, ChildMortality.org
02:05
where you can take deathsngười chết in childrenbọn trẻ
46
110000
2000
các bạn sẽ thấy được tỷ lệ tử vong ở trẻ em
02:07
belowphía dưới fivesố năm yearsnăm of agetuổi tác for all countriesquốc gia --
47
112000
3000
dưới 5 tuổi của tất cả các quốc gia.
02:10
it's donelàm xong by U.N. specialistschuyên gia.
48
115000
2000
Thống kê được hoàn thành bởi những chuyên gia của Liên Hiệp Quốc.
02:12
And I will take KenyaKenya as an examplethí dụ.
49
117000
2000
Và tôi lấy Kenya làm 1 ví dụ.
02:14
Here you see the datadữ liệu.
50
119000
2000
Đây là số liệu.
02:16
Don't panichoảng loạn -- don't panichoảng loạn now, I'll help you throughxuyên qua this.
51
121000
3000
Đừng hoang mang sợ hãi gì hết. Tôi sẽ dẫn dắt quý vị từ từ.
02:19
It looksnhìn nastykhó chịu, like in collegetrường đại học
52
124000
2000
Trông nó rắc rối, giống như hồi còn học đại học
02:21
when you didn't like statisticssố liệu thống kê.
53
126000
2000
lúc mà các bạn ghét môn thống kê như thế nào.
02:23
But first thing, when you see dotsdấu chấm like this,
54
128000
2000
Nhưng đầu tiên, khi bạn nhìn vào những cái chấm như thế này,
02:25
you have to askhỏi yourselfbản thân bạn:
55
130000
2000
bạn tự hỏi mình là:
02:27
from where do the datadữ liệu come?
56
132000
2000
những dữ liệu này từ đâu ra?
02:29
What is the origingốc of the datadữ liệu?
57
134000
2000
Nguồn gốc của nó là gì?
02:31
Is it so that in KenyaKenya,
58
136000
2000
Có phải là ở Kenya
02:33
there are doctorsbác sĩ and other specialistschuyên gia
59
138000
2000
các bác sỹ và những nhà chuyên gia khác
02:35
who writeviết the deathtử vong certificatechứng chỉ at the deathtử vong of the childđứa trẻ
60
140000
2000
viết những giấy báo tử cho những trẻ em bị chết,
02:37
and it's sentgởi to the statisticalthống kê officevăn phòng?
61
142000
2000
rồi gửi tới văn phòng thống kê?
02:39
No -- low-incomethu nhập thấp countriesquốc gia like KenyaKenya
62
144000
3000
Không. Những quốc gia có thu nhập thấp như Kenya
02:42
still don't have that levelcấp độ of organizationcơ quan.
63
147000
3000
vẫn chưa có đủ trình độ tổ chức như vậy.
02:45
It existstồn tại, but it's not completehoàn thành
64
150000
2000
Thật ra cũng có, nhưng không được hoàn chỉnh,
02:47
because so manynhiều deathsngười chết occurxảy ra in the home
65
152000
3000
bởi vì có rất nhiêu ca tử vong
02:50
with the familygia đình,
66
155000
2000
xảy ra trong gia đình,
02:52
and it's not registeredđăng ký.
67
157000
2000
và không được ghi vào sổ sách.
02:54
What we relydựa on is not an incompletechưa hoàn thiện systemhệ thống.
68
159000
2000
Cái chúng ta dựa vào không phải là một hệ thống chưa hoàn chỉnh.
02:56
We have interviewsphỏng vấn, we have surveyskhảo sát.
69
161000
3000
Chúng ta có những cuộc phỏng vấn và khảo sát.
02:59
And this is highlycao professionalchuyên nghiệp
70
164000
2000
Và đó là những viên chức phỏng vấn nữ
03:01
femalegiống cái interviewersngười phỏng vấn
71
166000
2000
có trình độ cao
03:03
who sitngồi down for one hourgiờ with a womanđàn bà
72
168000
2000
họ ngồi nói chuyện với 1 người phụ nữ trong 1 giờ đồng hồ
03:05
and askhỏi her about [her] birthSinh historylịch sử.
73
170000
2000
và hỏi về những tiểu sử sinh sản của họ.
03:07
How manynhiều childrenbọn trẻ did you have?
74
172000
2000
Chị có bao nhiêu đứa con rồi?
03:09
Are they alivesống sót?
75
174000
2000
Chúng còn sống không?
03:11
If they diedchết, at what agetuổi tác and what yearnăm?
76
176000
3000
Nếu đã mất thì chúng mất ở mấy tuổi và năm nào?
03:14
And then this is donelàm xong in a representativeTiêu biểu samplemẫu vật
77
179000
2000
Và khảo sát này được thực hiện
03:16
of thousandshàng nghìn of womenđàn bà in the countryQuốc gia
78
181000
3000
với hàng ngàn phụ nữ trong nước
03:19
and put togethercùng với nhau in what used to be calledgọi là
79
184000
2000
và gộp chung lại thành 1 cái gọi là
03:21
a demographicnhân khẩu học healthSức khỏe surveykhảo sát reportbài báo cáo.
80
186000
3000
báo cáo khảo sát sức khỏe dân số.
03:24
But these surveyskhảo sát are costlytốn kém,
81
189000
2000
Nhưng những khảo sát này rất tốn kém,
03:26
so they can only be donelàm xong [in] three-số ba- to five-yearnăm năm intervalskhoảng thời gian.
82
191000
3000
và chỉ có thể được lặp lại sau 3 đến 5 năm.
03:29
But they have good qualityphẩm chất.
83
194000
2000
Nhưng những dữ liệu này rất đáng tin cậy.
03:31
So this is a limitationgiới hạn.
84
196000
2000
Vậy đây là 1 hạn chế.
03:33
And all these coloredcó màu linesđường dây here are resultscác kết quả;
85
198000
3000
Và còn những đường màu này là những kết quả;
03:36
eachmỗi colormàu is one surveykhảo sát.
86
201000
2000
mỗi một màu là một cuộc khảo sát.
03:38
But that's too complicatedphức tạp for todayhôm nay, so I'll simplifyđơn giản hóa it for you,
87
203000
3000
Nhưng nó có vẻ quá phức tạp, tôi sẽ lược giản nó,
03:41
and I give you one averageTrung bình cộng pointđiểm for eachmỗi surveykhảo sát.
88
206000
3000
và cho các bạn một giá trị trung bình cho mỗi cuộc khảo sát.
03:44
This was 1977, 1988,
89
209000
3000
Đây là năm 1977, 1988,
03:47
1992, '97
90
212000
2000
1992, 1997
03:49
and 2002.
91
214000
3000
và 2002
03:52
And when the expertsCác chuyên gia in the U.N.
92
217000
2000
Và khi những chuyên gia ở Liên Hiệp Quốc
03:54
have got these surveyskhảo sát in placeđịa điểm in theirhọ databasecơ sở dữ liệu,
93
219000
3000
có trong tay những dữ liệu này,
03:57
then they use advancednâng cao mathematicaltoán học formulascông thức
94
222000
3000
họ sử dụng những công thức toán cao cấp
04:00
to producesản xuất a trendkhuynh hướng linehàng, and the trendkhuynh hướng linehàng looksnhìn like this.
95
225000
3000
để tạo ra một đường xu hướng (trend line), và nó trông như thế này đây.
04:03
See here -- it's the besttốt fitPhù hợp they can get of this pointđiểm.
96
228000
3000
Và đây là cái tốt nhất họ rút ra được từ những giá trị này.
04:06
But watch out --
97
231000
2000
Nhưng nhìn kỹ xem.
04:08
they continuetiếp tục the linehàng
98
233000
2000
Họ vẽ tiếp đường xu hướng
04:10
beyondvượt ra ngoài the last pointđiểm
99
235000
2000
vượt qua giá trị cuối cùng
04:12
out into nothing.
100
237000
2000
và chẳng đi về đâu cả.
04:14
And they estimatedước tính that in 2008,
101
239000
3000
Và họ ước tính rằng, 2008,
04:17
KenyaKenya had permỗi childđứa trẻ mortalitytử vong of 128.
102
242000
3000
Kenya có tỷ lệ trẻ em tử vong là 128/1000
04:20
And I was sadbuồn,
103
245000
2000
Và tôi rất buồn,
04:22
because we could see
104
247000
2000
vì chúng ta có thể thấy
04:24
this reversalđảo ngược in KenyaKenya
105
249000
2000
sự đảo ngược trong xu hướng ở Kenya
04:26
with an increasedtăng childđứa trẻ mortalitytử vong in the 90s.
106
251000
3000
với sự gia tăng tỷ lệ tử vong trẻ em trong những năm 90.
04:29
It was so tragicbi kịch.
107
254000
2000
Đây là 1 tấm bi kịch.
04:31
But in JuneTháng sáu, I got a mailthư in my inboxhộp thư đến
108
256000
3000
Nhưng vào tháng 6 tôi nhận được một lá thư
04:34
from DemographicBiến động dân số HealthSức khỏe SurveysKhảo sát ý kiến,
109
259000
2000
từ Cục Khảo Sát Sức Khỏe Dân Số (Demographic Health Surveys)
04:36
and it showedcho thấy good newsTin tức from KenyaKenya.
110
261000
2000
và cho thấy những dấu hiệu tốt từ Kenya.
04:38
I was so happyvui mừng.
111
263000
2000
Tôi rất vui.
04:40
This was the estimateước tính of the newMới surveykhảo sát.
112
265000
3000
Đó là những đánh giá về những khảo sát mới.
04:43
Then it just tooklấy anotherkhác threesố ba monthstháng
113
268000
2000
Sau đó mất 3 tháng
04:45
for [the] U.N. to get it into theirhọ servermáy chủ,
114
270000
2000
để Liên Hiệp Quốc cập nhật dữ liệu,
04:47
and on FridayThứ sáu we got the newMới trendkhuynh hướng linehàng --
115
272000
3000
và vào thứ 6 chúng ta có một đường xu hướng mới.
04:50
it was down here.
116
275000
2000
Nó nằm dưới đây.
04:52
Isn't it nicetốt đẹp -- isn't it nicetốt đẹp, yeah?
117
277000
2000
Tuyệt quá phải không?
04:54
I was actuallythực ra, on FridayThứ sáu, sittingngồi in fronttrước mặt of my computermáy vi tính,
118
279000
3000
Hôm thứ 6, tôi đang ngồi trước máy vi tính của mình,
04:57
and I saw the deathtử vong ratetỷ lệ fallngã
119
282000
2000
và tôi thấy tỷ lệ tử vong giảm
04:59
from 128 to 84 just that morningbuổi sáng.
120
284000
3000
từ 128 xuống còn 84 chỉ trong buổi sáng hôm đó.
05:02
So we celebratedkỷ niệm.
121
287000
2000
Và rồi chúng tôi ăn mừng.
05:04
But now, when you have this trendkhuynh hướng linehàng,
122
289000
2000
Nhưng bây giờ, khi có đường xu hướng này,
05:06
how do we measuređo progresstiến độ?
123
291000
2000
Chúng ta sẽ đo đạt sự phát triển như thế nào?
05:08
I'm going into some detailschi tiết here,
124
293000
2000
Tôi sẽ chỉ ra chi tiết ở đây,
05:10
because [the] U.N. do it like this.
125
295000
2000
vì Liên Hiệp Quốc làm như sau.
05:12
They startkhởi đầu [in] 1990 -- they measuređo to 2009.
126
297000
3000
Họ bắt đầu đánh giá từ năm 1990 tới 2009.
05:15
They say, "0.9 percentphần trăm, no progresstiến độ."
127
300000
3000
Họ nói: "0.9%, chẳng có tiến triển gì cả."
05:18
That's unfairkhông công bằng.
128
303000
2000
Điều này không công bằng.
05:20
As a professorGiáo sư, I think I have the right to proposecầu hôn something differentlykhác.
129
305000
3000
Là một giáo sư, tôi nghĩ tôi có quyền đề nghị một cách nhìn khác.
05:23
I would say, at leastít nhất do this --
130
308000
2000
Tôi sẽ nói, ít nhất là hãy làm như thế này.
05:25
10 yearsnăm is enoughđủ to followtheo the trendkhuynh hướng.
131
310000
2000
10 năm là đủ để theo dõi sự phát triển.
05:27
It's two surveyskhảo sát, and you can see what's happeningxảy ra now.
132
312000
3000
Chia làm 2 đợt khảo sát, và bạn có thể thấy điều gì đang xảy ra.
05:30
They have 2.4 percentphần trăm.
133
315000
2000
Họ đạt được 2,4%.
05:32
Had I been in the MinistryBộ of HealthSức khỏe in KenyaKenya,
134
317000
2000
Nếu tôi làm việc ở Bộ Y Tế ở Kenya,
05:34
I mayTháng Năm have joinedgia nhập these two pointsđiểm.
135
319000
3000
tôi sẽ nối 2 điểm này lại.
05:37
So what I'm tellingnói you
136
322000
2000
Vậy cái tôi muốn nói là
05:39
is that we know the childđứa trẻ mortalitytử vong.
137
324000
2000
chúng ta biết về tỷ lệ tử vong trẻ em.
05:41
We have a decentPhong Nha trendkhuynh hướng.
138
326000
2000
Chúng ta có một xu hướng tốt.
05:43
It's comingđang đến into some trickykhôn lanh things then
139
328000
2000
Việc xử lý số liệu này trở nên phức tạp
05:45
when we are measuringđo lường MDGsMDG.
140
330000
2000
khi chúng ta đánh giá Những Mục Tiêu Phát Triển Thiên Niên kỉ (MDGs).
05:47
And the reasonlý do here for AfricaAfrica is especiallyđặc biệt importantquan trọng,
141
332000
3000
Và điều đó cực kỳ quan trọng,
05:50
because '90s was a badxấu decadethập kỷ,
142
335000
2000
vì những năm 90 là một thập kỷ tồi tệ cho Châu Phi,
05:52
not only in KenyaKenya, but acrossbăng qua AfricaAfrica.
143
337000
3000
không chỉ ở Kenya, mà toàn Châu Phi.
05:55
The HIVPHÒNG CHỐNG HIV epidemicustaw teraz teraz peakedvị trí.
144
340000
2000
Đỉnh cao của đại dịch HIV.
05:57
There was resistancesức đề kháng for the old malariabệnh sốt rét drugsma túy, untilcho đến we got the newMới drugsma túy.
145
342000
3000
Trước khi có những loại thuốc mới, họ phải ráng dùng những thuốc sốt rét cũ.
06:00
We got, latermột lát sau, the mosquitomuỗi nettinglưới.
146
345000
2000
Gần đây, chúng ta có mùng chống muỗi.
06:02
And there was socio-economickinh tế-xã hội problemscác vấn đề,
147
347000
2000
Và còn những vấn đề kinh tế xã hội,
06:04
which are now beingđang solvedđã được giải quyết at a much better scaletỉ lệ.
148
349000
3000
đang được giải quyết theo hướng tốt đẹp hơn.
06:07
So look at the averageTrung bình cộng here --
149
352000
2000
Vậy hãy nhìn giá trị trung bình ở đây.
06:09
this is the averageTrung bình cộng for all of sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
150
354000
2000
Đây là giá trị trung bình của các nước Châu Phi miền Nam Sahara.
06:11
And [the] U.N. saysnói
151
356000
2000
Và Liên Hiệp Quốc nói
06:13
it's a reductiongiảm with 1.8 percentphần trăm.
152
358000
3000
tỷ lệ giảm thiểu là 1.8%.
06:16
Now this soundsâm thanh a little theoreticallý thuyết,
153
361000
2000
Nghe có vẻ lý thuyết 1 chút,
06:18
but it's not so theoreticallý thuyết.
154
363000
2000
nhưng thực ra thì không.
06:20
You know, these economistsnhà kinh tế học,
155
365000
2000
Bạn biết đấy, những nhà kinh tế học,
06:22
they love moneytiền bạc, they want more and more of it, they want it to growlớn lên.
156
367000
3000
họ rất thích tiền, họ muốn nhiều tiền hơn nữa, và họ muốn tiền đẻ ra tiền.
06:25
So they calculatetính toán the percentphần trăm annualhàng năm growthsự phát triển ratetỷ lệ of [the] economynên kinh tê.
157
370000
3000
Nên họ tính toán tỷ lệ phát triển kinh tế hàng năm.
06:28
We in publiccông cộng healthSức khỏe, we hateghét bỏ childđứa trẻ deathtử vong,
158
373000
3000
Chúng tôi làm trong ngành y tế cộng đồng, chúng tôi ghét trẻ em tử vong,
06:31
so we want lessít hơn and lessít hơn and lessít hơn of childđứa trẻ deathsngười chết.
159
376000
2000
nên chúng tôi muốn tỷ lệ đó giảm càng nhiều càng tốt.
06:33
So we calculatetính toán the percentphần trăm reductiongiảm permỗi yearnăm,
160
378000
2000
Nên chúng tôi tính toán tỷ lệ giảm hàng năm.
06:35
but it's sortsắp xếp of the sametương tự percentagephần trăm.
161
380000
2000
Nhưng tỷ lệ phần trăm thì cũng như nhau.
06:37
If your economynên kinh tê growsmọc with fourbốn percentphần trăm,
162
382000
2000
Nếu nền kinh tế phát triển với 4%
06:39
you oughtnên to reducegiảm childđứa trẻ mortalitytử vong fourbốn percentphần trăm;
163
384000
2000
thì chúng ta cần giảm tỷ lệ tử vong trẻ em với 4%
06:41
if it's used well and people are really involvedcó tính liên quan
164
386000
3000
Nếu nó được sử dụng tốt và mọi người thực sự quan tâm
06:44
and can get the use of the resourcestài nguyên in the way they want it.
165
389000
3000
và có thể sử dụng nguồn dữ liệu theo cách họ muốn.
06:47
So is this fairhội chợ now to measuređo this over 19 yearsnăm?
166
392000
3000
Vậy có công bằng không khi đánh giá số liệu qua quãng thời gian 19 năm?
06:50
An economistnhà kinh tế học would never do that.
167
395000
3000
1 nhà kinh tế sẽ không bao giờ làm vậy.
06:53
I have just dividedchia it into two periodskinh nguyệt.
168
398000
2000
Tôi vừa chia nó ra làm 2 giai đoạn.
06:55
In the 90s, only 1.2 percentphần trăm,
169
400000
3000
Những năm 90, chỉ có 1,2%,
06:58
only 1.2 percentphần trăm.
170
403000
2000
chỉ 1,2% thôi.
07:00
WhereasTrong khi đó now, secondthứ hai gearbánh --
171
405000
2000
Trong khi, giai đoạn hai--
07:02
it's like AfricaAfrica had first gearbánh,
172
407000
2000
Cứ như thể Châu Phi đã qua giai đoạn 1,
07:04
now they go into secondthứ hai gearbánh.
173
409000
2000
và giờ là giai đoạn 2.
07:06
But even this
174
411000
2000
Nhưng thậm chí làm như vậy đi nữa
07:08
is not a fairhội chợ representationđại diện of AfricaAfrica,
175
413000
2000
cũng vẫn không phải là 1 trình bày rõ ràng cho cả Châu Phi,
07:10
because it's an averageTrung bình cộng,
176
415000
2000
bởi vì nó chỉ là giá trị trung bình,
07:12
it's an averageTrung bình cộng speedtốc độ of reductiongiảm in AfricaAfrica.
177
417000
2000
1 tỷ lệ giảm trung bình của Châu Phi.
07:14
And look here when I take you into my bubblebong bóng graphsđồ thị.
178
419000
3000
Và nhìn đây khi tôi cho các bạn xem những biểu đồ bong bóng này.
07:17
Still here,
179
422000
2000
Vẫn vậy,
07:19
childđứa trẻ deathtử vong permỗi 1,000 on that axistrục.
180
424000
3000
Trục tung cho số tử vong trên 1000 trẻ em.
07:22
Here we have [the] yearnăm.
181
427000
2000
Và đây là các năm.
07:24
And I'm now givingtặng you a widerrộng hơn picturehình ảnh than the MDGMDG.
182
429000
3000
Và tôi sẽ cho các bạn thấy 1 bức tranh rộng hơn MDG.
07:27
I startkhởi đầu 50 yearsnăm agotrước
183
432000
2000
Tôi bắt đầu vào 50 năm trước
07:29
when AfricaAfrica celebratedkỷ niệm independenceđộc lập in mostphần lớn countriesquốc gia.
184
434000
3000
lúc đó hầu hết các nước Châu Phi tuyên bố độc lập.
07:32
I give you CongoCongo, which was highcao,
185
437000
2000
Ví dụ như Congo, tỷ lệ khá cao,
07:34
GhanaGhana -- lowerthấp hơn. And KenyaKenya -- even lowerthấp hơn.
186
439000
2000
Ghana, thấp hơn và Kenya còn thấp hơn nữa.
07:36
And what has happenedđã xảy ra over the yearsnăm sincekể từ then? Here we go.
187
441000
3000
Và điều gì đã diễn ra từ lúc đó trở đi?
07:39
You can see, with independenceđộc lập, literacytrình độ học vấn improvedcải tiến
188
444000
3000
Như bạn thấy, từ khi độc lập, trình độ học vấn được cải thiện
07:42
and vaccinationstiêm chủng startedbắt đầu, smallpoxbệnh đậu mùa was eradicatedthanh toán,
189
447000
3000
và tiêm phòng dịch được bắt đầu, bệnh đậu mùa được chữa trị tận gốc,
07:45
hygienevệ sinh was improvedcải tiến, and things got better.
190
450000
3000
vệ sinh được cải thiện, và mọi thứ đều trở nên tốt đẹp hơn.
07:48
But then, in the '80s, watch out here.
191
453000
2000
Nhưng sau đó, vào những năm 80,
07:50
CongoCongo got into civildân sự warchiến tranh,
192
455000
2000
Congo có cuộc nội chiến,
07:52
and they leveledSan lấp off here.
193
457000
2000
và tốc độ giảm bị khựng lại ở đây..
07:54
GhanaGhana got very aheadphía trước, fastNhanh.
194
459000
2000
Ghana tiến bộ rất nhanh.
07:56
This was the backlashphản ứng dữ dội in KenyaKenya, and GhanaGhana bypassedbỏ qua,
195
461000
3000
Kenya thì lại tăng lên một chút, Ghana vượt qua,
07:59
but then KenyaKenya and GhanaGhana go down togethercùng với nhau --
196
464000
2000
nhưng sau đó Kenya và Ghana cùng giảm xuống --
08:01
still a standstillbế tắc in CongoCongo.
197
466000
2000
Congo thì vẫn đứng nguyên đó.
08:03
That's where we are todayhôm nay.
198
468000
2000
Đó là tỷ lệ được tính cho tới nay.
08:05
You can see it doesn't make sensegiác quan
199
470000
3000
Bạn thấy đó, chẳng hợp lý chút nào
08:08
to make an averageTrung bình cộng of this zerokhông improvementcải tiến
200
473000
3000
khi tính tỷ lệ trung bình của cả 2 mức độ này,
08:11
and this very fastNhanh improvementcải tiến.
201
476000
3000
1 cái thì không có tiến triển gì, 1 cái thì tiến triển rất nhanh.
08:15
Time has come
202
480000
2000
Đã đến lúc cho chúng ta
08:17
to stop thinkingSuy nghĩ about sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica as one placeđịa điểm.
203
482000
4000
từ bỏ suy nghĩ các nước Châu Phi miền Nam Sahara là 1.
08:21
TheirCủa họ countriesquốc gia are so differentkhác nhau,
204
486000
3000
Mỗi nước bây giờ đều đã khác nhau,
08:24
and they meritbằng khen to be recognizedđược công nhận in the sametương tự way,
205
489000
3000
và họ xứng đáng được nhìn nhận như cái cách
08:27
as we don't talk about EuropeEurope as one placeđịa điểm.
206
492000
2000
chúng ta nhìn nhận các nước Châu Âu là các nước riêng.
08:29
I can tell you that the economynên kinh tê in GreeceHy Lạp and SwedenThuỵ Điển are very differentkhác nhau --
207
494000
3000
Tôi có thể nói là nền kinh tế của Hy Lạp và Thụy Điển khác xa nhau.
08:32
everyonetất cả mọi người knowsbiết that.
208
497000
2000
Ai cũng biết vậy.
08:34
And they are judgedđánh giá, eachmỗi countryQuốc gia, on how they are doing.
209
499000
3000
Và mỗi 1 quốc gia được đánh giá một cách riêng.
08:37
So let me showchỉ the widerrộng hơn picturehình ảnh.
210
502000
3000
Để tôi cho các bạn thấy một bức tranh rộng hơn.
08:40
My countryQuốc gia, SwedenThuỵ Điển:
211
505000
3000
Quốc gia của tôi, Thụy Điển:
08:43
1800, we were up there.
212
508000
3000
năm 1800, chúng tôi đứng ở đây.
08:46
What a strangekỳ lạ personalitynhân cách disorderrối loạn we mustphải have,
213
511000
3000
Chắc có một sự rối loạn nhân cách kì lạ nào đó mà chúng tôi mắc phải,
08:49
countingđếm the childrenbọn trẻ so meticulouslytỉ mỉ in spitebất bình of a highcao childđứa trẻ deathtử vong ratetỷ lệ.
214
514000
3000
tính số lượng trẻ em vô cùng tỉ mỉ mặc dù tỷ lệ tử vong khá cao.
08:52
It's very strangekỳ lạ. It's sortsắp xếp of embarrassinglúng túng.
215
517000
3000
Điều này rất lạ và cũng khá là đáng xấu hổ.
08:55
But we had that habitthói quen in SwedenThuỵ Điển, you know,
216
520000
2000
Nhưng ở Thụy Điển, chúng tôi có thói quen như vậy,
08:57
that we countedtính all the childđứa trẻ deathsngười chết,
217
522000
2000
chúng tôi tính số trẻ em tử vong,
08:59
even if we didn't do anything about it.
218
524000
2000
nhưng nhiều khi lại chẳng làm gì với số liệu đó.
09:01
And then, you see, these were faminenạn đói yearsnăm.
219
526000
2000
Và đây là những năm nạn đói hoành hành.
09:03
These were badxấu yearsnăm, and people got fedđã nuôi up with SwedenThuỵ Điển.
220
528000
2000
Đây là nhưng năm tệ hại, người dân thì mệt mỏi với Thụy Điển.
09:05
My ancestorstổ tiên moveddi chuyển to the UnitedVương StatesTiểu bang.
221
530000
3000
Tổ tiên của tôi di cư qua Mỹ.
09:08
And eventuallycuối cùng, soonSớm they startedbắt đầu to get better and better here.
222
533000
3000
Và cuối cùng, họ bắt đầu có tiến triển rõ rệt.
09:11
And here we got better educationgiáo dục, and we got healthSức khỏe servicedịch vụ,
223
536000
3000
Và tại đây, chúng tôi có nền giáo dục và dịch vụ y tế phát triển hơn,
09:14
and childđứa trẻ mortalitytử vong cameđã đến down.
224
539000
2000
và rồi tỷ lệ tử vong trẻ em giảm.
09:16
We never had a warchiến tranh; SwedenThuỵ Điển was in peacehòa bình all this time.
225
541000
3000
Chúng tôi chưa bao giờ có chiến tranh. Thụy Điển lúc này khá yên bình.
09:19
But look, the ratetỷ lệ of loweringgiảm
226
544000
2000
Nhưng nhìn xem, tốc độ giảm
09:21
in SwedenThuỵ Điển
227
546000
2000
ở Thụy Điển
09:23
was not fastNhanh.
228
548000
2000
không nhanh.
09:25
SwedenThuỵ Điển achievedđạt được a lowthấp childđứa trẻ mortalitytử vong
229
550000
3000
Thụy Điển có được tỷ lệ thấp
09:28
because we startedbắt đầu earlysớm.
230
553000
3000
là vì chúng tôi bắt đầu sớm hơn.
09:31
We had primarysơ cấp schooltrường học actuallythực ra
231
556000
2000
Chúng tôi có những trường học chính quy
09:33
startedbắt đầu in 1842.
232
558000
2000
bắt đầu từ năm 1842.
09:35
And then you get that wonderfulTuyệt vời effecthiệu ứng
233
560000
2000
Và bắt đầu có 1 ảnh hưởng sâu sắc
09:37
when we got femalegiống cái literacytrình độ học vấn
234
562000
2000
khi chúng tôi đưa nền giáo dục đến với phụ nữ
09:39
one generationthế hệ latermột lát sau.
235
564000
2000
một thế hệ sau đó.
09:41
You have to realizenhận ra that the investmentsđầu tư we do in progresstiến độ
236
566000
3000
Bạn có thể nhận ra
09:44
are long-termdài hạn investmentsđầu tư.
237
569000
2000
đây là đầu tư dài hạn.
09:46
It's not about just fivesố năm yearsnăm --
238
571000
2000
Không phải là trong 5 năm.
09:48
it's long-termdài hạn investmentsđầu tư.
239
573000
2000
Mà là đầu tư dài hạn.
09:50
And SwedenThuỵ Điển never reachedđạt được [the] MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalMục tiêu ratetỷ lệ,
240
575000
3000
Và Thụy Điển chưa bao giờ đạt tới Mục Tiêu Phát Triển Thiên Niên kỉ (MDG)
09:53
3.1 percentphần trăm when I calculatedtính toán.
241
578000
2000
3.1% khi tôi tính toán.
09:55
So we are off tracktheo dõi -- that's what SwedenThuỵ Điển is.
242
580000
3000
Chúng tôi đã lạc hướng, huh. Thụy Điển là vậy.
09:58
But you don't talk about it so much.
243
583000
2000
Nhưng ít ai bàn về vấn đề đó.
10:00
We want othersKhác to be better than we were, and indeedthật, othersKhác have been better.
244
585000
3000
Chúng tôi muốn các nước khác tốt hơn chúng tôi ngày xưa. Và đúng là như vậy.
10:03
Let me showchỉ you ThailandThái Lan,
245
588000
2000
Để tôi cho bạn xem Thái Lan,
10:05
see what a successsự thành công storycâu chuyện, ThailandThái Lan from the 1960s --
246
590000
2000
một nước rất thành công. Thái Lan từ những năm 1960 --
10:07
how they wentđã đi down here
247
592000
2000
họ đi từ chỗ này
10:09
and reachedđạt được almosthầu hết the sametương tự childđứa trẻ mortalitytử vong levelscấp as SwedenThuỵ Điển.
248
594000
3000
và rồi gần như đạt tới tỷ lệ của Thụy Điển.
10:12
And I'll give you anotherkhác storycâu chuyện -- EgyptAi Cập,
249
597000
3000
Tôi cho các bạn xem 1 ví dụ khác, Ai Cập,
10:15
the mostphần lớn hiddenẩn, gloriousvinh quang successsự thành công in publiccông cộng healthSức khỏe.
250
600000
3000
một thành công rực rỡ trong y tế cộng đồng.
10:18
EgyptAi Cập was up here in 1960,
251
603000
2000
Ai Cập nằm ở đây vào năm 1960,
10:20
highercao hơn than CongoCongo.
252
605000
2000
còn cao hơn cả Congo.
10:22
The NileSông Nin DeltaDelta was a miseryđau khổ for childrenbọn trẻ
253
607000
3000
Châu thổ sông Nile là một nơi nghèo khổ cho trẻ em
10:25
with diarrhealtiêu chảy diseasedịch bệnh
254
610000
2000
với những căn bệnh liên quan tới tiêu chảy
10:27
and malariabệnh sốt rét and a lot of problemscác vấn đề.
255
612000
2000
sốt rét và rất nhiều vấn đề khác.
10:29
And then they got the AswanAswan DamDam. They got electricityđiện in theirhọ homesnhà,
256
614000
3000
Và rồi họ xây được Aswan Dam (Đập Aswan). Họ có điện.
10:32
they increasedtăng educationgiáo dục
257
617000
2000
Họ cải thiện giáo dục.
10:34
and they got primarysơ cấp healthSức khỏe carequan tâm.
258
619000
2000
Họ có cơ sở chăm sóc y tế.
10:36
And down they wentđã đi, you know.
259
621000
2000
Và tỷ lệ bắt đầu giảm,
10:38
And they got saferan toàn hơn waterNước, they eradicatedthanh toán malariabệnh sốt rét.
260
623000
3000
Và rồi họ có nước sạch hơn, họ chữa trị tận gốc sốt rét.
10:41
And isn't it a successsự thành công storycâu chuyện.
261
626000
2000
Chẳng phải là rất thành công hay sao.
10:43
MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalMục tiêu ratesgiá for childđứa trẻ mortalitytử vong
262
628000
3000
tỷ lệ MDG về vấn đề tử vong trẻ em
10:46
is fullyđầy đủ possiblekhả thi.
263
631000
2000
là hoàn toàn có thể thực hiện được.
10:48
And the good thing is
264
633000
2000
Và điều đáng mừng là
10:50
that GhanaGhana todayhôm nay is going with the sametương tự ratetỷ lệ
265
635000
2000
ngày nay Ghana và Ai Cập
10:52
as EgyptAi Cập did at its fastestnhanh nhất.
266
637000
3000
đều đang giảm với tốc độ nhanh nhất của họ.
10:55
KenyaKenya is now speedingđẩy nhanh tiến độ up.
267
640000
2000
Kenya cũng tăng tốc.
10:57
Here we have a problemvấn đề.
268
642000
2000
Chúng ta có một vấn đề ở đây.
10:59
We have a severenghiêm trọng problemvấn đề in countriesquốc gia which are at a standstillbế tắc.
269
644000
3000
Chúng ta có một vấn đề nghiêm trọng ở những quốc gia đang đứng trững lại ở đây.
11:03
Now, let me now bringmang đến you to a widerrộng hơn picturehình ảnh,
270
648000
3000
Tôi sẽ cho bạn thấy một bức tranh rộng hơn nữa,
11:06
a widerrộng hơn picturehình ảnh of childđứa trẻ mortalitytử vong.
271
651000
2000
quang cảnh về tử vong trẻ em.
11:08
I'm going to showchỉ you the relationshipmối quan hệ
272
653000
2000
Tôi sẽ trình bày về mối quan hệ
11:10
betweengiữa childđứa trẻ mortalitytử vong on this axistrục here --
273
655000
3000
giữa tỷ lệ tử vong trẻ em --
11:13
this axistrục here is childđứa trẻ mortalitytử vong --
274
658000
3000
tỷ lệ đó nằm ở trục tung --
11:16
and here I have the familygia đình sizekích thước.
275
661000
3000
và ở trục hoành là quy mô hộ gia đình.
11:19
The relationshipmối quan hệ betweengiữa childđứa trẻ mortalitytử vong and familygia đình sizekích thước.
276
664000
2000
Mối quan hệ giữa 2 điều đó.
11:21
One, two, threesố ba, fourbốn childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà:
277
666000
2000
1, 2, 3, 4 trẻ trên 1 phụ nữ.
11:23
sixsáu, sevenbảy, eighttám childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà.
278
668000
2000
6, 7, 8, trẻ trên 1 phụ nữ.
11:25
This is, onceMột lần again, 1960 --
279
670000
2000
1 lần nữa, vào năm 1960,
11:27
50 yearsnăm agotrước.
280
672000
2000
50 năm trước.
11:29
EachMỗi bubblebong bóng is a countryQuốc gia --
281
674000
2000
Mỗi một bong bóng là một quốc gia.
11:31
the colormàu, you can see, a continentlục địa.
282
676000
2000
Màu là đại diện cho lục địa.
11:33
The darktối bluemàu xanh da trời here is sub-Saharantiểu vùng Sahara AfricaAfrica.
283
678000
2000
Xanh đậm là các nước Châu Phi miền Nam Sahara.
11:35
And the sizekích thước of the bubblebong bóng is the populationdân số.
284
680000
3000
Kích cỡ của bong bóng là dân số.
11:39
And these are
285
684000
2000
Khu vực này
11:41
the so-calledcái gọi là "developingphát triển" countriesquốc gia.
286
686000
2000
là những quốc gia gọi là "đang phát triển".
11:43
They had highcao, or very highcao, childđứa trẻ mortalitytử vong
287
688000
3000
Họ có tỷ lệ trẻ em tử vong và quy mô hộ gia đình
11:46
and familygia đình sizekích thước, sixsáu to eighttám.
288
691000
3000
rất cao, từ 6-8 trẻ.
11:49
And the onesnhững người over there,
289
694000
2000
còn các nước ở đây,
11:51
they were so-calledcái gọi là WesternTây countriesquốc gia.
290
696000
2000
gọi là các nước "phương Tây".
11:53
They had lowthấp childđứa trẻ mortalitytử vong
291
698000
2000
Họ có tỷ lệ tử vong trẻ em thấp
11:55
and smallnhỏ bé familiescác gia đình.
292
700000
2000
và hộ gia đình nhỏ.
11:57
What has happenedđã xảy ra?
293
702000
2000
Điều gì đã xảy ra?
11:59
What I want you [to do] now is to see with your ownsở hữu eyesmắt
294
704000
3000
Cái tôi muốn các bạn làm bây giờ là hãy nhìn tận mắt
12:02
the relationmối quan hệ betweengiữa fallngã in childđứa trẻ mortalitytử vong
295
707000
3000
mối quan hệ giữa việc tỷ lệ tử vong trẻ em giảm
12:05
and decreasegiảm bớt in familygia đình sizekích thước.
296
710000
3000
và sự thu nhỏ quy mô hộ gia đình.
12:08
I just want not to have any roomphòng for doubtnghi ngờ --
297
713000
2000
Tôi chỉ muốn không còn ai nghi ngờ gì nữa.
12:10
you have to see that for yourselfbản thân bạn.
298
715000
2000
Các bạn phải tận mắt nhìn thấy điều này.
12:12
This is what happenedđã xảy ra. Now I startkhởi đầu the worldthế giới.
299
717000
3000
Đây là điều đã xảy ra. Tôi bắt đầu.
12:15
Here we come down with the eradicationdiệt trừ of
300
720000
2000
Chúng ta bắt đầu giảm xuống,
12:17
smallpoxbệnh đậu mùa, better educationgiáo dục,
301
722000
2000
bệnh đầu mùa giảm, giáo dục tiên tiến hơn,
12:19
healthSức khỏe servicedịch vụ.
302
724000
2000
dịch vụ y tế tốt hơn.
12:21
It got down there -- ChinaTrung Quốc comesđến into the WesternTây boxcái hộp here.
303
726000
3000
Trung Quốc bắt đầu đi xuống cái hình vuông nhỏ này đây.
12:24
And here BrazilBra-xin is in the WesternTây BoxHộp.
304
729000
2000
Và tiếp theo là Brazil.
12:26
IndiaẤn Độ is approachingtiếp cận. The first AfricanChâu Phi countriesquốc gia comingđang đến into the WesternTây boxcái hộp,
305
731000
3000
Ấn độ đang tiến tới. Nước Châu Phi đầu tiên cũng đi vào khu vực này.
12:29
and we get a lot a newMới neighborshàng xóm.
306
734000
2000
Và càng ngày càng nhiều quốc gia hơn nữa.
12:31
WelcomeChào mừng to a decentPhong Nha life.
307
736000
2000
Chào mừng tới một cuộc sống đàng hoàng tử tế hơn.
12:33
Come on. We want everyonetất cả mọi người down there.
308
738000
2000
Nào. Chúng ta muốn mọi quốc gia đều xuống đây.
12:35
This is the visiontầm nhìn we have, isn't it.
309
740000
2000
Đây là tầm nhìn mà chúng ta có phải không.
12:37
And look now, the first AfricanChâu Phi countriesquốc gia here are comingđang đến in.
310
742000
3000
Và các quốc gia Châu Phi đầu tiên đang tiến tới.
12:40
There we are todayhôm nay.
311
745000
2000
Chúng ta đang dừng lại ở đây.
12:43
There is no suchnhư là thing
312
748000
2000
Không còn cái gì gọi là
12:45
as a "WesternTây worldthế giới" and "developingphát triển worldthế giới."
313
750000
2000
"các nước phương Tây" và "các nước đang phát triển"
12:47
This is the reportbài báo cáo from [the] U.N.,
314
752000
2000
Đây là báo cáo từ Liên Hiệp Quốc,
12:49
which cameđã đến out on FridayThứ sáu.
315
754000
2000
vừa đăng hôm thứ 6.
12:51
It's very good -- "LevelsMức độ and TrendsXu hướng in ChildTrẻ em MortalityTỷ lệ tử vong" --
316
756000
3000
Rất hay -- "Mức độ và Xu hướng trong tử vong trẻ em" --
12:54
exceptngoại trừ this pagetrang.
317
759000
2000
ngoại trừ trang này.
12:56
This pagetrang is very badxấu;
318
761000
2000
Trang này rất dở.
12:58
it's a categorizationphân loại of countriesquốc gia.
319
763000
3000
Trang này là bảng phân loại các quốc gia.
13:01
It labelsnhãn "developingphát triển countriesquốc gia," -- I can readđọc from the listdanh sách here --
320
766000
3000
Có mục "các quốc gia đang phát triển" -- Tôi có thể đọc từ trong đây ra --
13:04
developingphát triển countriesquốc gia: RepublicCộng hòa of KoreaHàn Quốc -- SouthNam KoreaHàn Quốc.
321
769000
3000
các nước đang phát triển: Hàn Quốc.
13:07
Huh?
322
772000
2000
Huh?
13:09
They get SamsungSamsung, how can they be [a] developingphát triển countryQuốc gia?
323
774000
3000
Họ có Samsung, sao họ lại là 1 nước đang phát triển được?
13:12
They have here SingaporeSingapore.
324
777000
2000
Có Singapore trong đó.
13:14
They have the lowestthấp nhất childđứa trẻ mortalitytử vong in the worldthế giới, SingaporeSingapore.
325
779000
2000
Singapore có tỷ lệ trẻ em tử vong thấp nhất thế giới.
13:16
They bypassedbỏ qua SwedenThuỵ Điển fivesố năm yearsnăm agotrước,
326
781000
2000
Họ vượt qua Thụy Điển 5 năm về trước,
13:18
and they are labeleddán nhãn a developingphát triển countryQuốc gia.
327
783000
2000
và họ đánh giá đây là 1 nước đang phát triển.
13:20
They have here QatarQatar.
328
785000
2000
Còn có Qatar trong đó nữa.
13:22
It's the richestgiàu nhất countryQuốc gia in the worldthế giới with AlAl JazeeraJazeera.
329
787000
2000
Đây là nước giàu nhất thế giới với kênh truyền hình Al Jazeera.
13:24
How the heckheck could they be [a] developingphát triển countryQuốc gia?
330
789000
2000
Làm thế quái nào mà họ thành 1 nước đang phát triển cho được?
13:26
This is crapcrap.
331
791000
2000
Cái này là rác rưởi.
13:28
(ApplauseVỗ tay)
332
793000
3000
(Vỗ tay)
13:31
The restnghỉ ngơi here is good -- the restnghỉ ngơi is good.
333
796000
2000
Phần còn lại thì tốt. Không có vấn đề gì.
13:33
We have to have a modernhiện đại conceptkhái niệm,
334
798000
2000
Chúng ta phải có 1 khái niệm hiện đại,
13:35
which fitsphù hợp to the datadữ liệu.
335
800000
2000
để phù hợp với những dữ liệu này.
13:37
And we have to realizenhận ra
336
802000
2000
Và chúng ta phải nhận ra
13:39
that we are all going to into this, down to here.
337
804000
3000
là chúng ta đang tiến gần tới đây.
13:42
What is the importancetầm quan trọng now with the relationsquan hệ here.
338
807000
3000
Điều gì là quan trọng trong những mối quan hệ này.
13:45
Look -- even if we look in AfricaAfrica --
339
810000
2000
Nhìn đây, thậm chí chúng ta nhìn vào Châu Phi.
13:47
these are the AfricanChâu Phi countriesquốc gia.
340
812000
2000
Đây là những nước Châu Phi.
13:49
You can clearlythông suốt see the relationmối quan hệ with fallingrơi xuống childđứa trẻ mortalitytử vong
341
814000
3000
Bạn có thể thấy rõ ràng mối quan hệ giữa việc hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em
13:52
and decreasinggiảm dần familygia đình sizekích thước,
342
817000
2000
với thu nhỏ quy mô hộ gia đình,
13:54
even withinbên trong AfricaAfrica.
343
819000
2000
thậm chí là ở Châu Phi.
13:56
It's very cleartrong sáng that this is what happensxảy ra.
344
821000
2000
Rõ ràng đây là điều đang xảy ra.
13:58
And a very importantquan trọng piececái of researchnghiên cứu cameđã đến out on FridayThứ sáu
345
823000
3000
Và một điều vô cùng quan trọng trong cuộc nghiên cứu
14:01
from the InstituteHọc viện of HealthSức khỏe MetricsSố liệu and EvaluationĐánh giá in SeattleSeattle
346
826000
4000
từ Viện Đo Lường và Đánh Giá Y Tế ở Seattle
14:05
showinghiển thị that almosthầu hết 50 percentphần trăm
347
830000
2000
cho thấy gần 50%
14:07
of the fallngã in childđứa trẻ mortalitytử vong
348
832000
2000
trong sự hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em
14:09
can be attributedquy to femalegiống cái educationgiáo dục.
349
834000
3000
là có liên quan tới giáo dục ở phụ nữ.
14:12
That is, when we get girlscô gái in schooltrường học,
350
837000
3000
Nghĩa là, khi những bé gái tới trường,
14:15
we'lltốt get an impactva chạm 15 to 20 yearsnăm latermột lát sau,
351
840000
2000
chúng ta sẽ được kết quả trong 15-20 năm sau đó,
14:17
which is a secularthế tục trendkhuynh hướng which is very strongmạnh.
352
842000
3000
đây là một xu hướng lâu dài và mạnh mẽ.
14:20
That's why we mustphải have that long-termdài hạn perspectivequan điểm,
353
845000
3000
Đó là tại sao chúng ta phải có một tầm nhìn lâu dài,
14:23
but we mustphải measuređo the impactva chạm
354
848000
2000
nhưng chúng ta phải đánh giá kết quả
14:25
over 10-year-năm periodskinh nguyệt.
355
850000
2000
trong giai đoạn 10 năm 1 lần.
14:27
It's fullyđầy đủ possiblekhả thi
356
852000
2000
Chúng ta hoàn toàn có thể
14:29
to get childđứa trẻ mortalitytử vong down in all of these countriesquốc gia
357
854000
2000
hạ thấp tỷ lệ tử vong trẻ em cho tất cả các quốc gia
14:31
and to get them down in the cornergóc
358
856000
2000
và đưa họ xuống khu vực dưới này
14:33
where we all would like to livetrực tiếp togethercùng với nhau.
359
858000
3000
nơi chúng ta muốn cùng nhau sinh sống.
14:37
And of coursekhóa học, loweringgiảm childđứa trẻ mortalitytử vong
360
862000
3000
Và dĩ nhiên, hạ thấp tử vong trẻ em
14:40
is a mattervấn đề of utmosttối đa importancetầm quan trọng
361
865000
3000
là một vấn đề tuyệt đối quan trọng
14:43
from humanitariannhân đạo aspectscác khía cạnh.
362
868000
2000
từ khía cạnh nhân đạo.
14:45
It's a decentPhong Nha life for childrenbọn trẻ,
363
870000
2000
Một cuộc sống tốt đẹp cho trẻ em,
14:47
we are talkingđang nói about.
364
872000
2000
là cái chúng ta đang bàn tới.
14:49
But it is alsocũng thế a strategicchiến lược investmentđầu tư
365
874000
3000
Nhưng nó cũng là một sự đầu tư chiến lược
14:52
in the futureTương lai of all mankindnhân loại,
366
877000
2000
đến tương lai của loài người,
14:54
because it's about the environmentmôi trường.
367
879000
3000
vì điều này ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường.
14:57
We will not be ablecó thể to managequản lý the environmentmôi trường
368
882000
2000
Chúng ta sẽ không có khả năng quản lý môi trường
14:59
and avoidtránh the terriblekhủng khiếp climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
369
884000
2000
để tránh khỏi những khủng hoảng khí hậu nghiêm trọng
15:01
if we don't stabilizeổn định the worldthế giới populationdân số.
370
886000
2000
nếu chúng ta không ổn định dân số thế giới.
15:03
Let's be cleartrong sáng about that.
371
888000
2000
Hãy nắm rõ điều đó.
15:05
And the way to do that,
372
890000
2000
Và phương pháp để làm được như vậy,
15:07
that is to get childđứa trẻ mortalitytử vong down, get accesstruy cập to familygia đình planninglập kế hoạch
373
892000
3000
là hạ thấp tỷ lệ tử vong, áp dụng kế hoạch hóa gia đình
15:10
and behindphía sau that drivelái xe femalegiống cái educationgiáo dục.
374
895000
3000
và đằng sau đó là ươm mầm giáo dục phụ nữ.
15:13
And that is fullyđầy đủ possiblekhả thi. Let's do it.
375
898000
2000
Và điều đó hoàn toàn khả thi. Hãy cùng làm như vậy.
15:15
Thank you very much.
376
900000
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
15:17
(ApplauseVỗ tay)
377
902000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Anh Tran
Reviewed by Thao Hoang

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee