ABOUT THE SPEAKER
Arthur Potts Dawson - Green chef
Arthur Potts Dawson wants us to take responsibility not just for the food we eat, but how we shop for and even dispose of it. And he's showing the way -- with impeccable taste.

Why you should listen

Which came first, epicure or eco-warrior? For 23 years, Arthur Potts Dawson has worked alongside Britain's most respected chefs, including Hugh Fearnley-Whittingstall and Jamie Oliver. But his interest in food began during childhood, on a Dorset farm. "There was never much money around when I was growing up," he says. "We learned to turn lights off, put a jumper on instead of the heating."

This thrifty sensibility found expression in his acclaimed London restaurants Acorn House and Water House, opened in 2006. From rooftop gardens to low-energy refrigerators and wormeries that turn food waste into compost, these restaurants prove the profitability of an eco-friendly approach -- and serve as training grounds for the next generation of green chefs. Potts Dawson is now taking his crusade to kitchen tables, launching The People's Supermarket, a member-run cooperative supporting British farms, and cooking for Mrs Paisley's Lashings, a supper club whose profits fund urban gardens in London schools.

More profile about the speaker
Arthur Potts Dawson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Arthur Potts Dawson: A vision for sustainable restaurants

Arthur Potts Dawson: Triển vọng về sự phát triển bền vững cho kinh doanh nhà hàng

Filmed:
938,666 views

Nếu như bạn đã từng ở trong bếp của 1 nhà hàng, hẳn bạn đã thấy có bao nhiêu thức ăn, nước và năng lượng lãng phí ở đó. Bếp trưởng Arthur Potts-Dawsons chia sẻ cái nhìn cá nhân của ông trong việc giảm thiểu tối đa những rác thải trong nhà hàng và siêu thị - tạo nên những biện pháp xử lý bền vững cho những điều tốt đẹp bằng tái chế và phân vi sinh.
- Green chef
Arthur Potts Dawson wants us to take responsibility not just for the food we eat, but how we shop for and even dispose of it. And he's showing the way -- with impeccable taste. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
RestaurantsNhà hàng and the foodmón ăn industryngành công nghiệp in generalchung
0
1000
3000
Nhà hàng và ngành công nghiệp thực phẩm nói chung
00:19
are prettyđẹp much the mostphần lớn wastefullãng phí industryngành công nghiệp
1
4000
2000
là một ngành lãng phí nhất
00:21
in the worldthế giới.
2
6000
2000
nhất trên thế giới.
00:23
For everymỗi caloriecalorie of foodmón ăn that we consumetiêu dùng here in BritainVương Quốc Anh todayhôm nay,
3
8000
3000
Hiện tại ở Anh, để tạo nên 1 calorie thức ăn cho chúng ta,
00:26
10 caloriescalo are takenLấy to producesản xuất it.
4
11000
2000
cần phải dùng hết 10 calories khác.
00:28
That's a lot.
5
13000
2000
Đó thực sự là 1 con số lớn.
00:30
I want to take something ratherhơn humblekhiêm tốn
6
15000
2000
Tôi muốn chọn 1 vấn đề khác khiêm nhường hơn
00:32
to discussbàn luận.
7
17000
2000
để luận bàn.
00:34
I foundtìm this in the farmers'nông dân marketthị trường todayhôm nay,
8
19000
2000
Hôm nay, tôi đã tìm thấy thứ này trong chợ của những người làm trại.
00:36
and if anybodybất kỳ ai wants to take it home and mashmash it latermột lát sau, you're very welcomechào mừng to.
9
21000
3000
Nếu ai muốn mang nó về nhà để ngâm nó, thì xin cứ tự nhiên.
00:39
The humblekhiêm tốn potatokhoai tây --
10
24000
2000
Chỉ là một củ khoai tây bé nhỏ.
00:41
and I've spentđã bỏ ra a long time, 25 yearsnăm, preparingchuẩn bị these.
11
26000
2000
Và tôi đã mất 1 thời gian dài - 25 năm - để chuẩn bị những thứ này.
00:43
And it prettyđẹp much goesđi throughxuyên qua
12
28000
2000
Và nó đã thực sự trải qua
00:45
eighttám differentkhác nhau formscác hình thức in its lifetimecả đời.
13
30000
3000
tám dạng thể khác nhau trong suốt cuộc đời.
00:48
First of all, it's plantedtrồng, and that takes energynăng lượng.
14
33000
3000
Đầu tiên, nó được trồng và lấy năng lượng.
00:51
It growsmọc and is nurturednuôi dưỡng.
15
36000
3000
Nó phát triền và được chăm sóc.
00:54
It's then harvestedthu hoạch.
16
39000
2000
Sau đó thu hoạch.
00:56
It's then distributedphân phối,
17
41000
2000
Và phân phối,
00:58
and distributionphân phối is a massiveto lớn issuevấn đề.
18
43000
2000
Và phân ở quy mô lớn.
01:00
It's then soldđã bán and boughtđã mua,
19
45000
2000
Sau đó nó được bán đi và mua lại,
01:02
and it's then deliveredđã giao hàng to me.
20
47000
2000
Và nó đến tay tôi.
01:04
I basicallyvề cơ bản take it, preparechuẩn bị it,
21
49000
2000
Tôi đơn giản nhận lấy, sơ chế,
01:06
and then people consumetiêu dùng it -- hopefullyhy vọng they enjoythưởng thức it.
22
51000
3000
và rồi mọi người ăn - hy vọng là họ thấy ngon.
01:09
The last stagesân khấu is basicallyvề cơ bản wastechất thải,
23
54000
2000
Và khâu cuối cùng là chất thải.
01:11
and this is is prettyđẹp much where everybodymọi người disregardsdisregards it.
24
56000
3000
Và đây là khâu mà tất cả mọi người đểu không để tâm, coi trọng.
01:14
There are differentkhác nhau typesloại of wastechất thải.
25
59000
2000
Có rất nhiều loại lãng phí khác nhau.
01:16
There's a wastechất thải of time; there's a wastechất thải of spacekhông gian; there's a wastechất thải of energynăng lượng;
26
61000
3000
Lãng phí thời gian, lãng phí không gian, lãng phí năng lượng,
01:19
and there's a wastechất thải of wastechất thải.
27
64000
2000
và lãng phí chất thải.
01:21
And everymỗi businesskinh doanh I've been workingđang làm việc on
28
66000
2000
Và trong tất cả cá lĩnh vực tôi từng làm việc
01:23
over the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm,
29
68000
2000
trong suốt năm năm qua
01:25
I'm tryingcố gắng to lowerthấp hơn eachmỗi one of these elementscác yếu tố.
30
70000
3000
Tôi cố gắng để giảm thiểu mỗi thứ trong số các nhân tố này.
01:28
Okay, so you askhỏi what a sustainablebền vững restaurantnhà hàng looksnhìn like.
31
73000
3000
Okey. Bạn sẽ hỏi vậy thì một nhà hàng "bền vững" thì trông như thế nào.
01:31
BasicallyVề cơ bản a restaurantnhà hàng just like any other.
32
76000
2000
Nó chỉ đơn giản giống như bất kỳ một nhà hàng nào khác.
01:33
This is the restaurantnhà hàng, AcornACORN HouseNgôi nhà.
33
78000
2000
Và đây chính là nó. Nhà hàng "Acorn House".
01:35
FrontMặt trận and back.
34
80000
2000
Trước và sau.
01:37
So let me runchạy you throughxuyên qua a fewvài ideasý tưởng.
35
82000
3000
Vậy hãy để tôi giới thiệu cho các bạn qua một vài ý tưởng.
01:40
FloorSàn nhà: sustainablebền vững, recyclabletái chế.
36
85000
2000
Sàn: bền vững, tái chế.
01:42
ChairsGhế: recycledtái sử dụng and recyclabletái chế.
37
87000
3000
Ghế: được tái chế và có thể tái sử dụng
01:45
TablesBảng biểu: ForestryLâm nghiệp CommissionHoa hồng.
38
90000
2000
Bàn: Uỷ ban lâm nghiệp.
01:47
This is NorwegianNa Uy ForestryLâm nghiệp CommissionHoa hồng woodgỗ.
39
92000
2000
Đây là gỗ thuộc ủy ban Lâm nghiệp Nauy
01:49
This benchBăng ghế, althoughmặc dù it was uncomfortablekhó chịu for my mommẹ --
40
94000
3000
Chiếc ghế dài này, mặc dù nó thật không thoải mái cho mẹ tôi -
01:52
she didn't like sittingngồi on it,
41
97000
2000
bà không thích ngồi cái ghế này,
01:54
so she wentđã đi and boughtđã mua these cushionsđệm for me from a localđịa phương jumblemớ bòng bong salebán --
42
99000
3000
nên bà đã đi mua những cái đệm từ những địa điểm bán hàng giảm giá ở địa phương -
01:57
reusingdùng lại, a jobviệc làm that was prettyđẹp good.
43
102000
2000
tái sử dụng, một việc rất hữu ích.
01:59
I hateghét bỏ wastechất thải, especiallyđặc biệt wallsbức tường.
44
104000
2000
Tôi ghét cái gì uổng phí, đặc biệt là những bức tường.
02:01
If they're not workingđang làm việc, put a shelfkệ on it, which I did,
45
106000
3000
Nếu nó không làm được gì, hãy treo kệ lên đó, như tôi đã làm.
02:04
and that showstrình diễn all the customerskhách hàng my productscác sản phẩm.
46
109000
3000
Và như vậy tôi có thể giới thiệu tất cả các sản phẩm của mình tới khách hàng.
02:07
The wholetoàn thể businesskinh doanh is runchạy on sustainablebền vững energynăng lượng.
47
112000
2000
Và toàn bộ việc kinh doanh này đều sử dụng nguồn năng lượng bền vững.
02:09
This is poweredđược cung cấp by windgió. All of the lightsđèn are daylightánh sáng ban ngày bulbsbóng đèn.
48
114000
3000
Đây là năng lượng tạo bằng sức gió. Tất cả bóng đèn đều là bóng đèn tích kiệm năng lượng.
02:12
PaintSơn is all low-volumekhối lượng thấp chemicalhóa chất,
49
117000
2000
Sơn là loại ít hóa chất,
02:14
which is very importantquan trọng when you're workingđang làm việc in the roomphòng all the time.
50
119000
2000
đều này rất quan trọng khi mà bạn làm việc cả ngày ở trong phòng.
02:16
I was experimentingthử nghiệm with these -- I don't know if you can see it --
51
121000
2000
Tôi đã có kinh nghiệm với những thứ này - Tôi không biết liệu các bạn có thấy không -
02:18
but there's a work surfacebề mặt there.
52
123000
2000
Nhưng ở đó có một bề mặt làm việc.
02:20
And that's a plasticnhựa polymerpolymer.
53
125000
2000
Và đó là chất nhựa dẻo.
02:22
And I was thinkingSuy nghĩ, well I'm tryingcố gắng to think naturethiên nhiên, naturethiên nhiên, naturethiên nhiên.
54
127000
2000
Và tôi đã nghĩ, ah tôi đang cố nghĩ tự nhiên, tự nhiên, tự nhiên.
02:24
But I thought, no, no, experimentthí nghiệm with resinsnhựa tổng hợp,
55
129000
2000
Nhưng tôi nghĩ, không, không, thử nghiệm với hạt nhựa,
02:26
experimentthí nghiệm with polymerspolymer.
56
131000
2000
thử nghiệm với chất nhựa.
02:28
Will they outlivesống lâu hơn me? They probablycó lẽ mightcó thể.
57
133000
2000
Liệu chúng có giúp tôi sống lâu hơn? Chúng có thể.
02:30
Right, here'sđây là a reconditionedreconditioned coffeecà phê machinemáy móc.
58
135000
2000
Đúng, đây là một máy pha cà phê được tái sử dụng.
02:32
It actuallythực ra looksnhìn better than a brandnhãn hiệu newMới one -- so looking good there.
59
137000
3000
Nó thực sự trông tốt hơn cái mới - và trông cũng khá ổn ở vị trí đó.
02:35
Now reusingdùng lại is vitalquan trọng.
60
140000
3000
Giờ tái sử dụng là sống còn.
02:38
And we filterlọc our ownsở hữu waterNước.
61
143000
2000
Và chúng tôi tự lọc nguồn nước.
02:40
We put them in bottleschai, refrigerateTủ lạnh them,
62
145000
2000
Chúng tôi cho nước vào chai, làm lạnh
02:42
and then we reusetái sử dụng that bottlechai again and again and again.
63
147000
2000
và sử dụng cái chai đó hết lần này qua lần khác.
02:44
Here'sĐây là a great little examplethí dụ.
64
149000
2000
Và đây là một ví dụ nhỏ mà quan trọng
02:46
If you can see this orangetrái cam treecây, it's actuallythực ra growingphát triển in a carxe hơi tirelốp xe,
65
151000
2000
Như bạn nhìn thấy, cây cam này đang lớn dần lên trong một cái lốp xe,
02:48
which has been turnedquay insidephía trong out and sewnkhâu up.
66
153000
2000
mà đã được lộn mặt trong ra ngoài và khâu lại.
02:50
It's got my compostphân compost in it, which is growingphát triển an orangetrái cam treecây, which is great.
67
155000
3000
Nó được bón phân vi sinh, và có một cây cam đang trồng trong đó, thật là tuyệt.
02:53
This is the kitchenphòng bếp, which is in the sametương tự roomphòng.
68
158000
2000
Đây là phòng bếp, ở trong cùng không gian đó.
02:55
I basicallyvề cơ bản createdtạo a menuthực đơn that allowedđược cho phép people
69
160000
2000
Về cơ bản tôi thiết kế một thực đơn mà cho phép mọi người
02:57
to choosechọn the amountsố lượng and volumeâm lượng of foodmón ăn
70
162000
2000
chọn khối lượng và tỷ lệ thức ăn
02:59
that they wanted to consumetiêu dùng.
71
164000
2000
mà họ muốn ăn.
03:01
RatherThay vào đó than me puttingđặt a dishmón ăn down,
72
166000
2000
chứ không phải là theo ý của tôi.
03:03
they were allowedđược cho phép to help themselvesbản thân họ to as much or as little as they wanted.
73
168000
3000
mọi người được phép gọi cho mình nhiều hay ít như họ muốn.
03:06
Okay, it's a smallnhỏ bé kitchenphòng bếp. It's about fivesố năm squareQuảng trường metersmét.
74
171000
3000
Okay, đó là một cái bếp nhỏ. Chỉ khoảng 5 square meters.
03:09
It servesphục vụ 220 people a day.
75
174000
2000
Nó có thể phục vụ 220 người mỗi ngày.
03:11
We generatetạo ra quitekhá a lot of wastechất thải.
76
176000
2000
Chúng tôi cũng thải ra rất nhiều rác.
03:13
This is the wastechất thải roomphòng.
77
178000
2000
Và đây là phòng chứa rác.
03:15
You can't get ridthoát khỏi of wastechất thải.
78
180000
2000
Bạn không thể nào tránh khỏi rác thải.
03:17
But this story'scủa câu chuyện not about eliminatingloại bỏ it, it's about minimizinggiảm thiểu it.
79
182000
3000
Nhưng câu chuyện của tôi không phải nhằm là loại trừ rác, mà chỉ là hạn chế nó tới mức thấp nhất.
03:20
In here, I have producesản xuất and boxeshộp
80
185000
3000
Tại đây chúng tôi nấu ăn và các loại hộp
03:23
that are unavoidablekhông thể tránh khỏi.
81
188000
2000
là thứ mà không thể tránh được.
03:25
I put my foodmón ăn wastechất thải into this dehydratingdehydrating, desiccatingdesiccating maceratormacerator --
82
190000
3000
Tôi cho các chất thải thực phẩm vào máy ngâm, khử nước, sấy khô
03:28
turnslượt foodmón ăn into an innerbên trong materialvật chất,
83
193000
3000
chuyển hóa thức ăn thành các loại vật liệu
03:31
which I can storecửa hàng and then compostphân compost latermột lát sau.
84
196000
2000
và như vậy tôi có thể tích trữ và làm thành phân vi sinh sau đó.
03:33
I compostphân compost it in this gardenvườn.
85
198000
3000
Tôi bón phân trộn trong khu vườn này.
03:36
All of the soilđất you can see there is basicallyvề cơ bản my foodmón ăn,
86
201000
3000
Tất cả đất như các bạn nhìn thấy ở đây về cơ bản là thức ăn,
03:39
which is generatedtạo ra by the restaurantnhà hàng,
87
204000
2000
mà đã bị nhà hàng thải ra,
03:41
and it's growingphát triển in these tubsBồn tắm, which I madethực hiện out of storm-felledbão bị ngã treescây
88
206000
2000
và nó đang lớn dần trong những cái chậu được làm cây bị gió bão giật đổ
03:43
and winerượu nho casksthùng and all kindscác loại of things.
89
208000
3000
hay trong những thùng rượu và những thứ tương tự như thế.
03:46
ThreeBa compostphân compost binsthùng --
90
211000
2000
Ba thùng chứa phân vi sinh -
03:48
go throughxuyên qua about 70 kiloskg of rawthô vegetablerau wastechất thải a weektuần --
91
213000
2000
xử lý khoảng 70 cân 1 tuần rác thải từ các loại rau tươi
03:50
really good, makeslàm cho fantastictuyệt diệu compostphân compost.
92
215000
2000
thực sự rất tốt.
03:52
A couplevợ chồng of wormerieswormeries in there too.
93
217000
2000
Cũng có một số hộp nuôi sâu trong đó.
03:54
And actuallythực ra one of the wormerieswormeries
94
219000
2000
Thực sự có một hộp trong số đó
03:56
was a biglớn wormerywormery. I had a lot of wormsWorms in it.
95
221000
2000
rất bự; tôi đã nuôi rất nhiều sâu trong đó.
03:58
And I triedđã thử takinglấy the driedkhô foodmón ăn wastechất thải,
96
223000
2000
Và đã cố gắng kiếm các loại đồ ăn thừa khô,
04:00
puttingđặt it to the wormsWorms, going, "There you go, dinnerbữa tối."
97
225000
2000
bỏ vào trong đó cho lũ sâu, và "đây, bữa tối của chúng mày đây"
04:02
It was like vegetablerau jerkyjerky,
98
227000
2000
Nó giống như một loại khô bò bằng rau,
04:04
and killedbị giết all of them.
99
229000
2000
và tiêu diệt tất cả bọn chúng.
04:06
I don't know how manynhiều wormsWorms [were] in there,
100
231000
2000
Tôi không biết có bao nhiêu con sâu trong đó,
04:08
but I've got some heavynặng karmanghiệp chướng comingđang đến, I tell you.
101
233000
3000
nhưng tôi sắp có vài tai họa đang đến, tôi sẽ nói cho các bạn.
04:11
(LaughterTiếng cười)
102
236000
2000
(Cười)
04:13
What you're seeingthấy here is a waterNước filtrationlọc systemhệ thống.
103
238000
3000
Cái các bạn đang nhìn đây là hệ thống lọc nước.
04:16
This takes the waterNước out of the restaurantnhà hàng,
104
241000
2000
Nó dẫn nước ra ngoài nhà hàng,
04:18
runschạy it throughxuyên qua these stoneCục đá bedsgiường -- this is going to be mintbạc Hà in there --
105
243000
3000
chạy qua những máng bằng đá này - có chứa bạc hà bên trông -
04:21
and I sortsắp xếp of waterNước the gardenvườn with it.
106
246000
2000
và tôi dùng nó để tưới cây.
04:23
And I ultimatelycuối cùng want to recycletái chế that, put it back into the loosLoos,
107
248000
2000
Và cuối cùng tôi muốn tái sử dụng, tôi đưa trở lại nhà vệ vinh,
04:25
maybe washrửa handstay with it, I don't know.
108
250000
2000
có thể dùng để rửa tay, tôi cũng không biết nữa.
04:27
So, waterNước is a very importantquan trọng aspectkhía cạnh.
109
252000
3000
Và nước là một phạm trù rất quan trọng.
04:30
I startedbắt đầu meditatinghành thiền on that
110
255000
2000
Tôi bắt đầu suy nghĩ sâu sắc về vấn đề này
04:32
and createdtạo a restaurantnhà hàng calledgọi là WaterhouseWaterhouse.
111
257000
3000
và tạo nên một nhà hàng tên là Waterhouse - ngôi nhà nước.
04:35
If I could get WaterhouseWaterhouse to be a no-carbonNo-Bon restaurantnhà hàng
112
260000
2000
Nếu tôi có thể biến Waterhouse trở thành một nhà hàng không carbon
04:37
that is consumingtiêu thụ no gaskhí đốt to startkhởi đầu with, that would be great.
113
262000
3000
nghĩa là không tiêu thụ ga, thì sẽ thật là tuyệt.
04:40
I managedquản lý to do it.
114
265000
2000
Tôi cố gắng để thực hiện điều đó.
04:42
This restaurantnhà hàng looksnhìn a little bitbit like AcornACORN HouseNgôi nhà --
115
267000
2000
Nhà hàng này thì trông hơi giống với Acorn House -
04:44
sametương tự chairsnhieu cai ghe, sametương tự tablesnhững cái bàn.
116
269000
2000
cũng vẫn những cái bàn, cái ghế này.
04:46
They're all EnglishTiếng Anh and a little bitbit more sustainablebền vững.
117
271000
3000
Chúng đều có nguồn gốc từ Anh và bền vững hơn một chút.
04:49
But this is an electricalđiện restaurantnhà hàng.
118
274000
2000
Nhưng đây là một nhà hàng chạy bằng điện.
04:51
The wholetoàn thể thing is electricđiện, the restaurantnhà hàng and the kitchenphòng bếp.
119
276000
2000
Tất cả mọi thứ đều là điện, nhà hàng và bếp.
04:53
And it's runchạy on hydroelectricitythủy điện,
120
278000
2000
Nó chạy bằng năng lượng điện hydrô,
04:55
so I've goneKhông còn from airkhông khí to waterNước.
121
280000
2000
như vậy tôi đã đi từ không khí tới nước.
04:57
Now it's importantquan trọng to understandhiểu không
122
282000
3000
Giờ rất quan trọng để hiểu rằng
05:00
that this roomphòng
123
285000
2000
căn phòng này
05:02
is cooledlàm mát bằng nước by waterNước, heatednước nóng by waterNước,
124
287000
2000
được làm mát bằng nước, nóng bằng nước,
05:04
filtersbộ lọc its ownsở hữu waterNước,
125
289000
2000
tự lọc nguồn nước,
05:06
and it's poweredđược cung cấp by waterNước.
126
291000
2000
và phát điện bằng nước.
05:08
It literallynghĩa đen is WaterhouseWaterhouse.
127
293000
2000
Bởi vậy nói một cách văn hoa nó chính là "Ngôi nhà nước"
05:10
The airkhông khí handlingxử lý systemhệ thống insidephía trong it --
128
295000
2000
Hệ thống điều chỉnh không khí bên trong,
05:12
I got ridthoát khỏi of air-conditioningđiều hòa không khí
129
297000
2000
tôi đã tránh sử dụng điều hòa không khí,
05:14
because I thought there was too much consumptiontiêu dùng going on there.
130
299000
2000
bởi vì tôi nghĩ rằng sẽ không phải dùng quá nhiều ở đó.
05:16
This is basicallyvề cơ bản air-handlingMáy xử lý.
131
301000
2000
Đây là hệ thống xử lý không khí cơ bản.
05:18
I'm takinglấy the temperaturenhiệt độ of the canalcon kênh outsideở ngoài,
132
303000
2000
Tôi lấy nhiệt độ từ kênh đào bên ngoài,
05:20
pumpingbơm it throughxuyên qua the heatnhiệt exchangetrao đổi, giao dịch mechanismcơ chế,
133
305000
2000
bơm qua cơ chế trao đổi hơi nóng,
05:22
it's turningquay throughxuyên qua these amazingkinh ngạc sailscánh buồm on the roofmái nhà,
134
307000
2000
và nó chuyển qua những cái quạt gió trên mái,
05:24
and that, in turnxoay, is fallingrơi xuống softlynhẹ nhàng ontotrên the people in the restaurantnhà hàng,
135
309000
3000
và kết quả, nó thổi nhẹ nhàng lên bầu không khí trong nhà hàng,
05:27
coolinglàm mát them, or heatingsưởi ấm them, as the need mayTháng Năm be.
136
312000
3000
làm mát hoặc sưởi ấm khách hàng, theo đúng nhu cầu.
05:30
And this is an EnglishTiếng Anh willowliễu airkhông khí diffuserkhuếch tán,
137
315000
2000
Và đây là máy khuếch tán không khí của Anh.
05:32
and that's softlynhẹ nhàng movingdi chuyển
138
317000
2000
Nó điều chỉnh nhẹ nhàng
05:34
that airkhông khí currenthiện hành throughxuyên qua the roomphòng.
139
319000
2000
dòng không khí qua phòng.
05:36
Very advancednâng cao, no air-conditioningđiều hòa không khí -- I love it.
140
321000
3000
Và rất tiên tiến, không dùng điều hòa không khí - Tôi thích điều này.
05:39
In the canalcon kênh, which is just outsideở ngoài the restaurantnhà hàng,
141
324000
2000
Trong cái kênh đào bên ngoài nhà hàng,
05:41
there is hundredshàng trăm of metersmét of coilxôn xao pipingđường ống.
142
326000
2000
Có hàng trăm cái ống dẫn xoáy.
05:43
This takes the temperaturenhiệt độ of the canalcon kênh
143
328000
2000
Nó lấy nhiệt độ từ kênh đào
05:45
and turnslượt it into this four-degrees4-độ of heatnhiệt exchangetrao đổi, giao dịch.
144
330000
3000
và dẫn vào hệ thống trao đổi không khí "4 độ"
05:48
I have no ideaý kiến how it workscông trinh, but I paidđã thanh toán a lot of moneytiền bạc for it.
145
333000
3000
Tôi không biết nó vận hàng thế nào, nhưng tôi đã phải chi rất nhiều tiền cho nó.
05:51
(LaughterTiếng cười)
146
336000
2000
(Cười)
05:53
And what's great is one of the chefsđầu bếp who workscông trinh in that restaurantnhà hàng
147
338000
2000
Và điều tuyệt vời là một trong những bếp trưởng làm việc trong nhà hàng đó
05:55
livescuộc sống on this boatthuyền -- it's off-gridoff-lưới điện; it generatestạo ra all its ownsở hữu powerquyền lực.
148
340000
3000
sống trên con thuyền này - không kết nối mạng lưới điện, nó có nguồn điện tự phát
05:58
He's growingphát triển all his ownsở hữu fruittrái cây, and that's fantastictuyệt diệu.
149
343000
3000
ông ta cũng tự trồng các loại cây ăn quả, thật là kỳ diệu.
06:01
There's no accidentTai nạn in namestên of these restaurantsnhà hàng.
150
346000
2000
Không có tai nạn tại các nhà hàng này.
06:03
AcornACORN HouseNgôi nhà is the elementthành phần of woodgỗ; WaterhouseWaterhouse is the elementthành phần of waterNước;
151
348000
3000
Acorn House là môi trường của gỗ, Waterhouse là ngôi nhà của nước,
06:06
and I'm thinkingSuy nghĩ, well, I'm going to be makingchế tạo
152
351000
3000
và tôi đang suy nghĩ, vậy thì tôi sẽ làm,
06:09
fivesố năm restaurantsnhà hàng baseddựa trên
153
354000
2000
5 nhà hàng dựa trên
06:11
on the fivesố năm ChineseTrung Quốc medicinedược phẩm acupuncturechâm cứu specialitiesCác món đặc sản.
154
356000
4000
năm vị thuốc châm thuốc đặc thù của Trung Quốc.
06:15
I've got waterNước and woodgỗ. I'm just about to do firengọn lửa.
155
360000
3000
Tôi đã có nước và gỗ. Tôi đang định làm với lửa.
06:18
I've got metalkim loại and earthtrái đất to come.
156
363000
2000
Tôi đã có kim loại và đất để tiến hành.
06:20
So you've got to watch your spacekhông gian for that.
157
365000
3000
Và bạn cũng đã bắt đầu tìm kiếm xung quanh không gian của mình.
06:23
Okay. So this is my nextkế tiếp projectdự án.
158
368000
2000
Okay. Và đây là dự án tiếp theo của tôi.
06:25
FiveNăm weekstuần old,
159
370000
2000
Tròn 5 tuần tuổi,
06:27
it's my babyđứa bé, and it's hurtingtổn thương realthực badxấu.
160
372000
3000
đứa con của tôi, và nó đang rất đau đớn.
06:30
The People'sNhân dân SupermarketSiêu thị.
161
375000
2000
The People's Supermaket - Siêu thị của mọi người.
06:32
So basicallyvề cơ bản, the restaurantsnhà hàng only really hitđánh
162
377000
2000
Về cơ bản, dù sao những nhà hàng này chỉ thực sự hấp dẫn
06:34
people who believedtin in what I was doing anywaydù sao.
163
379000
2000
những khách hàng mà tin tưởng vào những gì tôi đang làm
06:36
What I neededcần to do was get foodmón ăn out
164
381000
2000
Cái tôi cần làm là mang thực phẩm tới
06:38
to a broaderrộng hơn spectrumquang phổ of people.
165
383000
2000
một lượng khách hàng lớn hơn.
06:40
So people -- i.e., perhapscó lẽ, more working-classgiai cấp công nhân --
166
385000
3000
Bởi vậy mọi người - ví dụ: có lẽ phần nhiều là tầng lớp lao động -
06:43
or perhapscó lẽ people who actuallythực ra believe in a cooperativehợp tác xã.
167
388000
2000
hay những người thực sự tin tưởng vào sự hợp lực.
06:45
This is a socialxã hội enterprisedoanh nghiệp,
168
390000
2000
Đây là một doanh nghiệp xã hội,
06:47
not-for-profitkhông cho lợi nhuận cooperativehợp tác xã supermarketsiêu thị.
169
392000
3000
không phải một siêu thị hoạt động vì lợi nhuận.
06:50
It really is about the socialxã hội disconnectngắt kết nối
170
395000
2000
Nó thực sự là về sự không liên kết mang tính xã hội
06:52
betweengiữa foodmón ăn, communitiescộng đồng
171
397000
2000
giữa thực phẩm, cộng đồng
06:54
in urbanđô thị settingscài đặt
172
399000
2000
trong môi trường đô thị
06:56
and theirhọ relationshipmối quan hệ to ruralnông thôn growersngười trồng --
173
401000
2000
và mối quan hệ của họ với những người nuôi trồng ở nông thôn -
06:58
connectingkết nối communitiescộng đồng in LondonLondon to ruralnông thôn growersngười trồng.
174
403000
2000
kết nối những cộng đồng ở London tới những người nuôi trồng ở nông thôn.
07:00
Really importantquan trọng.
175
405000
2000
Thực sự rất quan trọng.
07:02
So I'm committingcam kết to potatoeskhoai tây; I'm committingcam kết to milkSữa;
176
407000
2000
Tôi cam kết sử dụng cà chua, sữa.
07:04
I'm committingcam kết to leekstỏi tây and broccolibông cải xanh -- all very importantquan trọng stuffđồ đạc.
177
409000
3000
tỏi tây và broccoli - tất cả những thứ rất quan trọng.
07:07
I've keptgiữ the tilesgạch ngói; I've keptgiữ the floorstầng;
178
412000
2000
Tôi giữ lại những ván sàn,
07:09
I've keptgiữ the trunkingTrunking; I've got in some recycledtái sử dụng fridgesTủ lạnh;
179
414000
2000
Tôi giữ lại những cái hòm, sử dụng những tủ lạnh cũ,
07:11
I've got some recycledtái sử dụng tillsđến; I've got some recycledtái sử dụng trolleysxe đẩy.
180
416000
3000
Tôi mua những ngăn để tiền tái chế, những chiếc xe kéo cũ.
07:14
I mean, the wholetoàn thể thing is is super-sustainablesiêu bền vững.
181
419000
2000
ý tôi là, tất cả mọi thứ đều là "siêu bền vững"
07:16
In factthực tế, I'm tryingcố gắng and I'm going to make this
182
421000
2000
Thực tế, tôi đang cố gắng và sẽ thực hiện
07:18
the mostphần lớn sustainablebền vững supermarketsiêu thị in the worldthế giới.
183
423000
3000
dự án siêu thị bền vững nhất trên thế giới.
07:21
That's zerokhông foodmón ăn wastechất thải.
184
426000
2000
Đó là không có rác thải thực phẩm.
07:23
And no one'scủa một người doing that just yetchưa.
185
428000
2000
Và vẫn chưa ai làm điều đó cả.
07:25
In factthực tế, Sainsbury'sSainsbury's, if you're watchingxem,
186
430000
2000
Thực tế, Sainbury's, nếu các ngài đang xem,
07:27
let's have a go. Try it on.
187
432000
2000
thì hãy thử đi.
07:29
I'm going to get there before you.
188
434000
2000
Tôi sẽ tới đích trước đó.
07:31
So naturethiên nhiên doesn't createtạo nên wastechất thải
189
436000
3000
Tự nhiên không bao giờ tạo những cái dư thừa
07:34
doesn't createtạo nên wastechất thải as suchnhư là.
190
439000
2000
không tạo ra rác thải như vậy.
07:36
Everything in naturethiên nhiên is used up in a closedđóng continuousliên tiếp cyclechu kỳ
191
441000
3000
Mọi thứ trong tự nhiên đều được sử dụng hết trong một chu trình liên hoàn khép kín
07:39
with wastechất thải beingđang the endkết thúc of the beginningbắt đầu,
192
444000
3000
khi mà rác thải lại là một sự khởi đầu.
07:42
and that's been something that's been nurturingnuôi dưỡng me for some time,
193
447000
3000
Và điều đó đôi khí trở thành động lực cho tôi.
07:45
and it's an importantquan trọng statementtuyên bố to understandhiểu không.
194
450000
3000
Và đó cũng là một tuyên ngôn quan trọng cần phải hiểu.
07:48
If we don't standđứng up
195
453000
2000
Nếu chúng ta không đứng lên
07:50
and make a differenceSự khác biệt
196
455000
2000
làm một điều gì đó để thay đổi
07:52
and think about sustainablebền vững foodmón ăn,
197
457000
3000
và nghĩ về các loại thực phẩm bền vững,
07:55
think about the sustainablebền vững naturethiên nhiên of it,
198
460000
2000
nghĩ về cái bản chất bền vững tự nhiên của nó,
07:57
then we mayTháng Năm failThất bại.
199
462000
2000
thì chúng ta có thể sẽ thất bại.
07:59
But, I wanted to get up and showchỉ you
200
464000
2000
Nhưng - tôi muốn đững lên và chỉ ra cho các bạn
08:01
that we can do it if we're more responsiblechịu trách nhiệm.
201
466000
2000
rằng chúng ta có thể làm được nếu chúng ta sống có trách nhiệm hơn.
08:03
EnvironmentallyVới môi trường consciouscó ý thức businessescác doanh nghiệp are doabledoable.
202
468000
3000
Những cơ sở kinh doanh ý thức về vấn đề môi trường là những thứ có thể làm được.
08:06
They're here. You can see I've donelàm xong threesố ba so farxa;
203
471000
3000
Chúng ở ngay đây. Từ này tới giờ, bạn cũng đã nhìn thấy những gì tôi vừa làm cho 3 nhà hàng này.
08:09
I've got a fewvài more to go.
204
474000
3000
Tôi vẫn còn một vài dự án nữa phải hoàn thành.
08:12
The ideaý kiến is embryonicphôi thai.
205
477000
2000
ý tưởng vẫn còn ở thời kỳ phôi thai.
08:14
I think it's importantquan trọng.
206
479000
2000
Nhưng tôi nghĩ nó rất quan trọng.
08:16
I think that if we reducegiảm, reusetái sử dụng, refusetừ chối
207
481000
3000
Tôi nghĩ nếu chúng ta giảm bớt, tái sử dụng, và từ chối sử dụng các sản phẩm ko thân thiện với môi trường
08:19
and recycletái chế -- right at the endkết thúc there --
208
484000
2000
và tái chế - thì câu trả lời đã nằm ngay ở đó.
08:21
recyclingtái chế is the last pointđiểm I want to make;
209
486000
3000
Tái chế là điều cuối cùng tôi muốn làm.
08:24
but it's the fourbốn R'sR's, ratherhơn than the threesố ba R'sR's --
210
489000
3000
Nhưng đó là nguyên lý 4R (recycle, reduce, reuse, refuse), thay cho 3R (Reduce, reuse, refuse)
08:27
then I think we're going to be on our way.
211
492000
2000
Và tôi nghĩ chúng ta đang trên đường tiến tới đích.
08:29
So these threesố ba are not perfecthoàn hảo -- they're ideasý tưởng.
212
494000
3000
3 nhà hàng này có thể không hoàn hảo - chúng mới chỉ là ý tưởng.
08:32
I think that there are manynhiều problemscác vấn đề to come,
213
497000
3000
Tôi nghĩ có rất nhiều vấn đề còn tồn tại,
08:35
but with help, I'm sure I'm going to find solutionscác giải pháp.
214
500000
3000
nhưng nếu được giúp đỡ, tôi tin chắc tôi sẽ tìm ra giải pháp.
08:38
And I hopemong you all take partphần.
215
503000
2000
Vậy tôi mong tất cả các bạn sẽ giúp tôi.
08:40
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
216
505000
2000
Cảm ơn rất nhiều!
Translated by Linh Truong
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Arthur Potts Dawson - Green chef
Arthur Potts Dawson wants us to take responsibility not just for the food we eat, but how we shop for and even dispose of it. And he's showing the way -- with impeccable taste.

Why you should listen

Which came first, epicure or eco-warrior? For 23 years, Arthur Potts Dawson has worked alongside Britain's most respected chefs, including Hugh Fearnley-Whittingstall and Jamie Oliver. But his interest in food began during childhood, on a Dorset farm. "There was never much money around when I was growing up," he says. "We learned to turn lights off, put a jumper on instead of the heating."

This thrifty sensibility found expression in his acclaimed London restaurants Acorn House and Water House, opened in 2006. From rooftop gardens to low-energy refrigerators and wormeries that turn food waste into compost, these restaurants prove the profitability of an eco-friendly approach -- and serve as training grounds for the next generation of green chefs. Potts Dawson is now taking his crusade to kitchen tables, launching The People's Supermarket, a member-run cooperative supporting British farms, and cooking for Mrs Paisley's Lashings, a supper club whose profits fund urban gardens in London schools.

More profile about the speaker
Arthur Potts Dawson | Speaker | TED.com