ABOUT THE SPEAKER
Jody Williams - Nobel peace laureate
Jody Williams won a Nobel Peace Prize for her efforts to eradicate landmines. Now she’s teaming up with five other female peace laureates to empower women to fight violence, injustice and inequality.

Why you should listen

In more than 100 years of Nobel Peace Prizes, only a dozen women have ever won. Civil-rights and peace activist Jody Williams, received the award in 1997 as the chief strategist of the International Campaign to Ban Landmines, which established the first global treaty banning antipersonnel mines.

Williams believes that peace is defined by human (not national) security and that it must be achieved through sustainable development, environmental justice, and meeting people’s basic needs. To this end, she co-founded the Nobel Women’s Initiative, endorsed by six of seven living female Peace laureates. She chairs the effort to support activists, researchers, and others working toward peace, justice, and equality for women and thus humanity. Williams also continues to fight for the total global eradication of landmines.

More profile about the speaker
Jody Williams | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Jody Williams: A realistic vision for world peace

Jody Williams: Cái nhìn thực tế về hòa bình thế giới

Filmed:
821,241 views

Người Đoạt giải Nobel Hòa Bình, Jody Williams, mang đến tình yêu khó khăn đến hòa bình thế giới, với cái nhìn sắc nét của cô ấy về ý nghĩa thực sự của "hòa bình", và một bộ những câu truyện sâu sắc rằng không ở trên cuộc đấu tranh sáng tao -- và sự hi sinh -- của những ai làm việc cho nó.
- Nobel peace laureate
Jody Williams won a Nobel Peace Prize for her efforts to eradicate landmines. Now she’s teaming up with five other female peace laureates to empower women to fight violence, injustice and inequality. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm actuallythực ra here
0
0
2000
Tôi thật sự ở đây
00:17
to make a challengethử thách to people.
1
2000
2000
để làm một thử thách cho con người.
00:19
I know there have been manynhiều challengesthách thức madethực hiện to people.
2
4000
3000
Tôi biết có nhiều những thử thách cho con người.
00:22
The one I'm going to make
3
7000
2000
Thứ mà tôi sẽ làm
00:24
is that it is time for us to reclaimđòi lại
4
9000
2000
đó là thời gian cho chúng ta để coi lại
00:26
what peacehòa bình really meanscó nghĩa.
5
11000
3000
thực sự hòa bình là gì.
00:29
PeaceHòa bình is not "KumbayaKumbaya, my LordChúa."
6
14000
3000
Hòa bình không phải là "Kumbaya, vị vua của tôi."
00:32
PeaceHòa bình is not the dovechim bồ câu and the rainbowcầu vồng --
7
17000
3000
Hòa bình không phải là chim bồ câu và cầu vòng --
00:35
as lovelyđáng yêu as they are.
8
20000
3000
dễ thương như thế.
00:38
When I see the symbolský hiệu
9
23000
2000
Khi tôi nhìn vào những biểu tượng
00:40
of the rainbowcầu vồng and the dovechim bồ câu,
10
25000
2000
của cầu vòng và chim bồ câu,
00:42
I think of personalcá nhân serenitythanh thản.
11
27000
3000
tôi nghĩ tới tới sự thanh thản cá nhân.
00:45
I think of meditationthiền định.
12
30000
2000
Tôi nghĩ tới thiền định.
00:47
I do not think
13
32000
2000
Tôi không nghĩ
00:49
about what I considerxem xét to be peacehòa bình,
14
34000
3000
về cái mà tôi xem xét là hòa bình,
00:52
which is sustainablebền vững peacehòa bình
15
37000
3000
mà là hòa bình bền vững
00:55
with justiceSự công bằng and equalitybình đẳng.
16
40000
3000
với công lý và bình đẳng.
00:58
It is a sustainablebền vững peacehòa bình
17
43000
2000
Đó là hòa bình bền vững
01:00
in which the majorityđa số of people
18
45000
3000
mà phần lớn con người
01:03
on this planethành tinh
19
48000
2000
trên hành tinh này
01:05
have accesstruy cập to enoughđủ resourcestài nguyên
20
50000
3000
tiếp cận với nguồn tài nguyên đầy đủ
01:08
to livetrực tiếp dignifiedtrang nghiêm livescuộc sống,
21
53000
3000
để sống cuộc sống hạnh phúc
01:11
where these people have enoughđủ accesstruy cập
22
56000
3000
nơi mà những người này có đủ khả năng tiếp cận
01:14
to educationgiáo dục
23
59000
2000
sự giáo dục
01:16
and healthSức khỏe carequan tâm,
24
61000
2000
và y tế,
01:18
so that they can livetrực tiếp in freedomsự tự do from want
25
63000
3000
vì thế họ có thể sống tự do trong mong muốn
01:21
and freedomsự tự do from fearnỗi sợ.
26
66000
3000
và tự do khỏi nỗi sợ hãi.
01:24
This is calledgọi là humanNhân loại securityBảo vệ.
27
69000
3000
Đó được gọi là an ninh con người.
01:27
And I am not a completehoàn thành pacifistyêu chuộng hòa bình
28
72000
3000
Và tôi cũng không phải hoàn toàn là người theo chủ nghĩa hòa bình
01:30
like some of my really, really heavy-dutyđộ bền cao,
29
75000
3000
giống như một vài những nhiệm vụ rất rất ư quan trọng của mình
01:33
non-violentkhông bạo lực friendsbạn bè,
30
78000
2000
những người bạn không bạo lực,
01:35
like MaireadMairead McGuireMcGuire.
31
80000
2000
như Mairead McGuire
01:37
I understandhiểu không that humanscon người
32
82000
2000
Tôi hiểu rằng loài người
01:39
are so "messedsai lầm up" --
33
84000
3000
rất rắc rối --
01:42
to use a nicetốt đẹp wordtừ,
34
87000
2000
để sử dụng một thế giới đẹp đẽ,
01:44
because I promisedhứa hẹn my mommẹ
35
89000
2000
bởi vì tôi hứa với mẹ mình rằng
01:46
I'd stop usingsử dụng the F-bombE-bom in publiccông cộng.
36
91000
2000
tôi sẽ dừng sử dụng F-bomb nơi công cộng.
01:48
And I'm tryingcố gắng harderkhó hơn and harderkhó hơn.
37
93000
3000
Và tôi đã cố gắng hơn và hơn nữa.
01:51
MomCười to, I'm really tryingcố gắng.
38
96000
2000
Mẹ ơi, con đang rất cố gắng.
01:53
We need a little bitbit of policecảnh sát;
39
98000
2000
Chúng ta cần một chút ít lịch sự
01:55
we need a little bitbit of militaryquân đội,
40
100000
2000
chúng ta cần một ít quân đội,
01:57
but for defensephòng thủ.
41
102000
2000
nhưng cho phòng vệ
01:59
We need to redefinexác định lại
42
104000
2000
Chúng ta cần định nghĩa lại
02:01
what makeslàm cho us securean toàn
43
106000
2000
cái gì làm chúng ta an toàn
02:03
in this worldthế giới.
44
108000
2000
trên thế giới này.
02:05
It is not armingvũ trang our countryQuốc gia
45
110000
2000
Đó không phải là vũ trang cho đất nước mình
02:07
to the teethrăng.
46
112000
2000
đến tận răng.
02:10
It is not gettingnhận được other countriesquốc gia
47
115000
2000
Đó không phải là khiến cho quốc gia khác
02:12
to armcánh tay themselvesbản thân họ to the teethrăng
48
117000
2000
trang bị vũ trang tận răng cho họ
02:14
with the weaponsvũ khí that we producesản xuất
49
119000
2000
với những vũ khí mà chúng ta sản xuất
02:16
and we sellbán them.
50
121000
3000
và chúng ta bán chúng.
02:19
It is usingsử dụng that moneytiền bạc more rationallyhợp lý
51
124000
3000
Đó là dùng tiền hợp lý hơn
02:22
to make the countriesquốc gia of the worldthế giới securean toàn,
52
127000
4000
để khiến cho các quốc gia trên thế giới an toàn,
02:26
to make the people of the worldthế giới securean toàn.
53
131000
3000
để làm cho con người con người trên thế giới an toàn
02:30
I was thinkingSuy nghĩ about
54
135000
2000
Tôi đang nghĩ về
02:32
the recentgần đây ongoingsongoings
55
137000
2000
về những gì diễn ra gần đây
02:34
in CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
56
139000
2000
ở Quốc Hội,
02:36
where the presidentchủ tịch is offeringchào bán
57
141000
3000
nơi mà thủ tưởng đang đề nghị
02:39
8.4 billiontỷ dollarsUSD
58
144000
3000
8.4 tỷ đô
02:42
to try to get the STARTBẮT ĐẦU votebỏ phiếu.
59
147000
2000
để cố gắng cho bầu cử START
02:44
I certainlychắc chắn supportủng hộ the STARTBẮT ĐẦU votebỏ phiếu.
60
149000
2000
Tôi chắc chắn hỗ trợ bầu cử START
02:46
But he's offeringchào bán 84 billiontỷ dollarsUSD
61
151000
3000
Nhưng ông ta đề nghĩ 84 tỷ độ la
02:49
for the modernizinghiện đại hoá
62
154000
3000
cho việc hiện đại hóa
02:52
of nuclearNguyên tử weaponsvũ khí.
63
157000
2000
vũ khí hạt nhân.
02:54
Do you know the figurenhân vật that the U.N. talksnói chuyện about
64
159000
3000
Bạn có thể nghĩ ra rằng cuộc thảo luận U.N về
02:57
for fulfillinghoàn thành the MillenniumThiên niên kỷ DevelopmentPhát triển GoalsMục tiêu
65
162000
3000
để hoàn thành các mục tiêu Thiên Niên Kỷ
03:00
is 80 billiontỷ dollarsUSD?
66
165000
3000
là 80 tỷ độ la?
03:05
Just that little bitbit of moneytiền bạc,
67
170000
2000
Chỉ một ít số tiền đó.
03:07
which to me, I wishmuốn it was in my bankngân hàng accounttài khoản --
68
172000
2000
Đối với tôi, tôi ước nó nằm trong tài khoản ngân hàng của mình
03:09
it's not, but ...
69
174000
2000
nó không, nhưng....
03:11
In globaltoàn cầu termsđiều kiện, it's a little bitbit of moneytiền bạc.
70
176000
3000
Với ngôn ngữ toàn cầu thì đó chỉ là chút ít tiền.
03:16
But it's going to modernizehiện đại hóa weaponsvũ khí
71
181000
2000
Nhưng nó sẽ hiện đại hóa vũ khí
03:18
we do not need
72
183000
2000
mà chúng ta không cần đến
03:20
and will not be gottennhận ridthoát khỏi of in our lifetimecả đời,
73
185000
3000
và sẽ không gạt bỏ được của chúng ta,
03:23
unlesstrừ khi we get up off our ...
74
188000
2000
trừ khi chúng ta bỏ đi ...
03:25
and take actionhoạt động to make it happenxảy ra,
75
190000
3000
và có hành động để cho nó xảy ra --
03:28
unlesstrừ khi we beginbắt đầu to believe
76
193000
2000
trừ khi chúng ta bắt đầu tin tưởng
03:30
that all of the things that we'vechúng tôi đã been hearingthính giác about
77
195000
2000
rằng tất cả mọi thứ mà chúng ta từng nghe
03:32
in these last two daysngày
78
197000
2000
trong vòng 2 ngày vừa qua
03:34
are elementscác yếu tố of what come togethercùng với nhau
79
199000
2000
là những yếu đó là đến cùng với nhau
03:36
to make humanNhân loại securityBảo vệ.
80
201000
3000
để làm nên an ninh con con người
03:39
It is savingtiết kiệm the tigershổ.
81
204000
3000
Đó là cứu giúp loài hổ.
03:42
It is stoppingdừng lại the tarTar sandscát.
82
207000
3000
Đó là dừng dùng cát hắc ín
03:45
It is havingđang có accesstruy cập
83
210000
3000
Đó là quyền tiếp cận
03:48
to medicalY khoa equipmentTrang thiết bị
84
213000
2000
đến các công cụ y tế
03:50
that can actuallythực ra tell who does have cancerung thư.
85
215000
3000
mà có thể thật sự nói cho chúng ta biết ai bị ung thử
03:53
It is all of those things.
86
218000
2000
Đó là tất cả những thứ đó.
03:55
It is usingsử dụng our moneytiền bạc for all of those things.
87
220000
3000
Đó là sử dụng đồng tiền của chúng ta cho tất cả những điều ấy.
03:58
It is about actionhoạt động.
88
223000
2000
Đó là hành động.
04:00
I was in HiroshimaHiroshima
89
225000
2000
Tôi đã ở Hiroshima
04:02
a couplevợ chồng of weekstuần agotrước,
90
227000
2000
vài tuần trước,
04:04
and His HolinessThánh thiện --
91
229000
2000
và Đức Giáo Hoàng --
04:06
we're sittingngồi there in fronttrước mặt of thousandshàng nghìn of people in the citythành phố,
92
231000
3000
Chúng tôi đang ngồi đó trước hàng ngàn người trong thành phố,
04:09
and there were about eighttám of us NobelGiải Nobel laureatesngười đoạt giải.
93
234000
2000
và ở đây có khoảng 8 trong chúng tôi những người nhận giải Nobel.
04:11
And he's a badxấu guy. He's like a badxấu kidđứa trẻ in churchnhà thờ.
94
236000
3000
Và ông ta là một gã xấu, ông ấy như là một đứa trẻ hư trong nhà thờ.
04:14
We're staringnhìn chằm chằm at everybodymọi người, waitingđang chờ đợi our turnxoay to speaknói,
95
239000
3000
Chúng tôi đang nhìn chằm vào mọi người, chờ đến lược mình nói
04:17
and he leansleans over to me, and he saysnói,
96
242000
2000
và ông ta hướng về phía tôi và nói
04:19
"JodyJody, I'm a BuddhistPhật giáo monknhà sư."
97
244000
3000
"Jody, tôi là một nhà sư Phật Giáo."
04:23
I said, "Yes, Your HolinessThánh thiện.
98
248000
3000
Tôi nói "Vâng, thưa Đứa Giáo Hoàng.
04:26
Your robeÁo choàng givesđưa ra it away."
99
251000
2000
Áo choàng của ngài nói lên điều đó."
04:28
(LaughterTiếng cười)
100
253000
2000
(Cười)
04:30
He said, "You know
101
255000
2000
Ông nói, "Tôi biết
04:32
that I kindloại of like meditationthiền định, and I praycầu nguyện."
102
257000
3000
đó là một loại thiền định, và tôi cầu nguyện."
04:35
I said, "That's good. That's good.
103
260000
2000
Tôi hỏi "Điều đó tốt, điều đó tốt.
04:37
We need that in the worldthế giới.
104
262000
2000
Chúng ta cần nó trên thế giới này.
04:39
I don't followtheo that, but that's coolmát mẻ."
105
264000
3000
Tôi không hiểu lắm, nhưng nó khá hay."
04:42
And he saysnói, "But I have becometrở nên skepticalhoài nghi.
106
267000
3000
Và ông nói, "Nhưng tôi đã trở thành người theo chủ nghĩa hoài nghi.
04:45
I do not believe
107
270000
3000
Tôi không tin tưởng
04:48
that meditationthiền định and prayercầu nguyện
108
273000
3000
rằng thiền định và cầu nguyện
04:51
will changethay đổi this worldthế giới.
109
276000
2000
có thể thay đổi thế giới này.
04:53
I think what we need
110
278000
2000
Tôi nghĩ cái chúng ta cần
04:55
is actionhoạt động."
111
280000
2000
là hành động
04:57
His HolinessThánh thiện, in his robesÁo choàng,
112
282000
2000
Đức giáo hoàng, trong áo choàng của ông ấy
04:59
is my newMới actionhoạt động heroanh hùng.
113
284000
3000
là một anh hùng hành động mới của tôi
05:02
I spokenói with AungAung SunSun SuuSuu KyiKyi
114
287000
2000
Tôi đã nói chuyện với Aung Sun Suu Kyi
05:04
a couplevợ chồng of daysngày agotrước.
115
289000
2000
vài ngày trước đây.
05:06
As mostphần lớn of you know,
116
291000
2000
Và hầu hết các bạn biết,
05:08
she's a heroanh hùng for democracydân chủ in her countryQuốc gia, BurmaMiến điện.
117
293000
3000
bà ấy là một vị anh hùng cho dân chủ tại quốc gia của bà, Burma.
05:11
You probablycó lẽ alsocũng thế know
118
296000
2000
Bạn chắc chắn cũng biết
05:13
that she has spentđã bỏ ra 15 of the last 20 yearsnăm
119
298000
2000
rằng bà trải qua 15 trong 20 năm qua
05:15
imprisonedbỏ tù for her effortsnỗ lực
120
300000
3000
trong tù cho nỗ lực của mình
05:18
to bringmang đến about democracydân chủ.
121
303000
2000
để mang đến chế độ dân chủ.
05:20
She was just releasedphát hành a couplevợ chồng of weekstuần agotrước,
122
305000
3000
Bà chỉ vừa được thả vài tuần trước đây,
05:23
and we're very concernedliên quan to see how long she will be freemiễn phí,
123
308000
3000
và chúng ta rất lo lắng để thấy bao lâu bà sẽ được tự do,
05:26
because she is alreadyđã out in the streetsđường phố in RangoonRangoon,
124
311000
2000
bởi vì bà ấy đã bước ra những con đường ở Rangoon,
05:28
agitatinghỗn loạn for changethay đổi.
125
313000
2000
kích động cho sự thay đổi.
05:30
She is alreadyđã out in the streetsđường phố, workingđang làm việc with the partybuổi tiệc
126
315000
3000
Bà đã bước ra khỏi những con đường, làm việc với đảng của mình
05:33
to try to rebuildxây dựng lại it.
127
318000
2000
để cố gắng xây dựng lại nó.
05:35
But I talkednói chuyện to her for a rangephạm vi of issuesvấn đề.
128
320000
3000
Nhưng tôi nói với bà về nhiều vấn đề.
05:38
But one thing that I want to say,
129
323000
2000
Nhưng một điều mà tôi muốn nói,
05:40
because it's similargiống to what His HolinessThánh thiện said.
130
325000
3000
bởi vì nó như nhau như những gì mà Đức giáo hoàng đã nói.
05:43
She said, "You know, we have a long roadđường to go
131
328000
3000
Bà bảo, "Cô biết không, chúng tôi có một con đường dài để đi
05:46
to finallycuối cùng get democracydân chủ in my countryQuốc gia.
132
331000
3000
để cuối cùng có được nền dân chủ trên đất nước của tôi.
05:49
But I don't believe in hopemong
133
334000
3000
Nhưng tôi không tin vào hi vọng
05:52
withoutkhông có endeavornỗ lực.
134
337000
3000
mà không có sự nỗ lực.
05:55
I don't believe in the hopemong of changethay đổi,
135
340000
3000
Tôi không tin vào hi vọng của sự thay đổi,
05:58
unlesstrừ khi we take actionhoạt động
136
343000
2000
trừ khi chúng ta hành động
06:00
to make it so."
137
345000
2000
để làm ra nó
06:02
Here'sĐây là anotherkhác womanđàn bà heroanh hùng of minetôi.
138
347000
3000
Ở đây là một người nữ anh hùng nữa của tôi
06:05
She's my friendngười bạn, DrTiến sĩ. ShirinShirin EbadiEbadi,
139
350000
3000
Cô ấy là bạn tôi, giáo sư Shirin Ebadi,
06:08
the first MuslimHồi giáo womanđàn bà
140
353000
2000
người phụ nữ hồi giáo đầu tiên
06:10
to receivenhận được the NobelGiải Nobel PeaceHòa bình PrizeGiải thưởng.
141
355000
2000
mà nhận được giải Nobel hòa bình
06:12
She has been in exilelưu vong
142
357000
2000
Bà đã sống lưu vong
06:14
for the last yearnăm and a halfmột nửa.
143
359000
2000
trong vòng một năm rưỡi trước.
06:16
You askhỏi her where she livescuộc sống -- where does she livetrực tiếp in exilelưu vong?
144
361000
3000
Bạn hỏi cô ấy nơi cô ấy ở -- nơi cô ấy đã sống lưu vong?
06:19
She saysnói the airportsSân bay of the worldthế giới.
145
364000
3000
Bà ấy sẽ nói là những sân bay trên thế giới
06:22
She is travelingđi du lịch because she was out of the countryQuốc gia
146
367000
3000
Bà ấy đang đi du lịch bởi vì bà ấy bị truc xuất khỏi quốc gia
06:25
at the time of the electionscuộc bầu cử.
147
370000
2000
tại thời điểm diễn ra bầu cử
06:27
And insteadthay thế of going home,
148
372000
2000
Và thay vì đi về nhà,
06:29
she conferredtrao cho with all the other womenđàn bà that she workscông trinh with,
149
374000
3000
bà hội ý với những người phụ nữ khác mà bà làm việc chung,
06:32
who said to her, "StayỞ khách sạn out. We need you out.
150
377000
3000
người mà nói với bà, "Tránh xa ra. Chúng tôi cần bà tránh ra.
06:35
We need to be ablecó thể to talk to you out there,
151
380000
2000
Chúng tôi cần có thể nói với bà ngoài ấy,
06:37
so that you can give the messagethông điệp
152
382000
2000
vì thế bà có thể đưa thông điệp
06:39
of what's happeningxảy ra here."
153
384000
2000
về những gì đang diển ra ở đây."
06:41
A yearnăm and a halfmột nửa --
154
386000
2000
Một năm rưỡi
06:43
she's out speakingnói
155
388000
2000
bàn ấy bước ra và nói
06:45
on behalfthay mặt of the other womenđàn bà in her countryQuốc gia.
156
390000
3000
thay mặt cho những người phụ nữ khác trong đất nước của bà,
06:48
WangariWangari MaathaiMaathai --
157
393000
2000
Wangari Maathai --
06:50
2004 PeaceHòa bình laureategiải thưởng.
158
395000
2000
Người nhận giải hòa bình 2004
06:52
They call her the "TreeCây LadyLady,"
159
397000
2000
Họ gọi bà là quý bà cây,
06:54
but she's more than the TreeCây LadyLady.
160
399000
2000
nhưng bà còn hơn cả quý bà cây.
06:56
WorkingLàm việc for peacehòa bình
161
401000
2000
Làm việc cho hòa bình
06:58
is very creativesáng tạo.
162
403000
2000
rất ư là sáng tạo.
07:00
It's hardcứng work everymỗi day.
163
405000
2000
Nó thật khó để làm việc mỗi ngày.
07:02
When she was plantingtrồng those treescây,
164
407000
2000
Khi bà đang trồng những cây đó,
07:04
I don't think mostphần lớn people understandhiểu không
165
409000
2000
Bạn không nghĩ hầu hết mọi người hiểu rằng
07:06
that, at the sametương tự time,
166
411000
3000
cùng một thời điểm,
07:09
she was usingsử dụng the actionhoạt động
167
414000
2000
bà đang sử dùng hành động
07:11
of gettingnhận được people togethercùng với nhau to plantthực vật those treescây
168
416000
3000
của việc tập trung mọi người tròng cây đó
07:14
to talk about how to overcomevượt qua
169
419000
3000
để nói về cách mà vượt qua
07:17
the authoritarianđộc đoán governmentchính quyền in her countryQuốc gia.
170
422000
3000
chính quyền độc tài tại quốc gia của bà
07:20
People could not gathertụ họp
171
425000
2000
Người ta không thể tụ họp
07:22
withoutkhông có gettingnhận được bustedbứt phá and takenLấy to jailnhà giam.
172
427000
3000
mà không bị bắt và tống vào tù.
07:25
But if they were togethercùng với nhau plantingtrồng treescây for the environmentmôi trường,
173
430000
3000
Nhưng nếu chúng ta tập trung trồng cây cho môi trường,
07:28
it was okay --
174
433000
2000
thì nó lại ổn --
07:30
creativitysáng tạo.
175
435000
2000
sáng tạo.
07:33
But it's not just iconicbiểu tượng womenđàn bà
176
438000
3000
Nhưng nó không chỉ là người phụ nữ mang tính biểu tượng
07:36
like ShirinShirin,
177
441000
2000
như Shirin,
07:38
like AungAung SunSun SuuSuu KyiKyi, like WangariWangari MaathaiMaathai --
178
443000
3000
như Aung Sun Suu Kyi, như Wangari Maathai;
07:41
it is other womenđàn bà in the worldthế giới
179
446000
3000
đó là những phụ nữ khác trên thế giới
07:44
who are alsocũng thế strugglingđấu tranh togethercùng với nhau
180
449000
2000
người mà cũng đang đấu tranh cùng nhau
07:46
to changethay đổi this worldthế giới.
181
451000
2000
để thay đổi thế giới.
07:48
The Women'sCủa phụ nữ LeagueGiải đấu of BurmaMiến điện,
182
453000
2000
Hội Phụ Nữ Burma --
07:50
11 individualcá nhân organizationstổ chức of BurmeseMiến điện womenđàn bà
183
455000
3000
tổ chức gồm 11 phụ nữ người Burma
07:53
cameđã đến togethercùng với nhau because there's strengthsức mạnh in numberssố.
184
458000
3000
đến với nhau bởi vì số đông là lớn mạnh.
07:56
WorkingLàm việc togethercùng với nhau is what changesthay đổi our worldthế giới.
185
461000
3000
Làm việc cùng nhau là cái thay đổi thế giới chúng ta.
07:59
The MillionTriệu SignaturesChữ ký CampaignChiến dịch
186
464000
2000
Chiến dịch triệu chữ ký
08:01
of womenđàn bà insidephía trong BurmaMiến điện
187
466000
2000
của phụ nữ trong Burma
08:03
workingđang làm việc togethercùng với nhau to changethay đổi humanNhân loại rightsquyền,
188
468000
3000
làm việc cùng nhau để thay đổi quyền con người,
08:06
to bringmang đến democracydân chủ to that countryQuốc gia.
189
471000
2000
để mang đến nền dân chủ ở thế giới này.
08:08
When one is arrestedbị bắt and takenLấy to prisonnhà tù,
190
473000
3000
Khi một người bị bắt và tống vào tù,
08:11
anotherkhác one comesđến out and joinsgia nhập the movementphong trào,
191
476000
3000
người khác đứng lên và tham gia vào phong trào --
08:14
recognizingcông nhận that if they work togethercùng với nhau,
192
479000
3000
nhận ra điều đó, nếu họ làm việc cùng nhau,
08:17
they will ultimatelycuối cùng bringmang đến changethay đổi
193
482000
2000
họ cuối cùng sẽ mang lại sự thay đổi
08:19
in theirhọ ownsở hữu countryQuốc gia.
194
484000
2000
cho chính quốc gia mình.
08:21
MaireadMairead McGuireMcGuire in the middleở giữa,
195
486000
2000
Mairead McGuire ở miền trung,
08:23
BettyBetty WilliamsWilliams on the right-handtay phải sidebên --
196
488000
2000
Betty Wiliams của phía tay phải --
08:25
bringingđưa peacehòa bình to NorthernMiền bắc IrelandAi Len.
197
490000
2000
mang hòa bình cho Bắc Ireland.
08:27
I'll tell you the quicknhanh chóng storycâu chuyện.
198
492000
2000
Tôi sẽ kể cho bạn nghe một câu truyện nhanh
08:29
An IRAIRA driverngười lái xe was shotbắn,
199
494000
2000
Một tài xế xe IRA bị bắn
08:31
and his carxe hơi plowedplowed into people
200
496000
2000
và xe của anh ta va vào những người
08:33
on the sidebên of the streetđường phố.
201
498000
2000
đang ở phía bên đường.
08:35
There was a mothermẹ and threesố ba childrenbọn trẻ.
202
500000
2000
Gồm 1 người mẹ và 3 đứa trẻ.
08:37
The childrenbọn trẻ were killedbị giết on the spotnơi.
203
502000
2000
Một đứa bé qua đời ngay tại hiện trường.
08:39
It was Mairead'sCủa Mairead sisterem gái.
204
504000
2000
Đó là chị gái của Mairead
08:41
InsteadThay vào đó of givingtặng in
205
506000
2000
Thay vì đâm đầu
08:43
to griefđau buồn, depressionPhiền muộn, defeatđánh bại
206
508000
3000
vào trầm cảm, đau buồn và thất bại
08:46
in the faceđối mặt of that violencebạo lực,
207
511000
3000
vào bộ mặt của sự bạo lực đó,
08:49
MaireadMairead hookedmóc nối up with BettyBetty --
208
514000
2000
Mairead cùng với Betty --
08:51
a staunchtrung thành ProtestantTin lành and a staunchtrung thành CatholicGiáo hội công giáo --
209
516000
3000
một người tinh lành trung thành và đứa con công giáo --
08:54
and they tooklấy to the streetsđường phố
210
519000
2000
và họ hướng tới những con đường
08:56
to say, "No more violencebạo lực."
211
521000
3000
và nói, "Không còn bạo lực nữa."
08:59
And they were ablecó thể to get
212
524000
2000
Và họ đã có
09:01
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of, primarilychủ yếu, womenđàn bà, some menđàn ông,
213
526000
3000
10,000 người mà đa phần phụ nữ -- vài người là đàn ông --
09:04
in the streetsđường phố to bringmang đến about changethay đổi.
214
529000
3000
lên đường và mang đến sự thay đổi.
09:08
And they have been
215
533000
2000
Và họ đã
09:10
partphần of what broughtđưa peacehòa bình to NorthernMiền bắc IrelandAi Len,
216
535000
2000
là một phần sự bình yên ở tại Bắc Ireland,
09:12
and they're still workingđang làm việc on it,
217
537000
2000
và họ vẫn đang tiếp tục công việc đó,
09:14
because there's still a lot more to do.
218
539000
3000
bởi vì ở ngoài kia vẫn còn nhiều việc để làm hơn nữa.
09:17
This is RigobertaRigoberta MenchuMenchu TumTum.
219
542000
2000
Đó là Rigoberta Menchu Tum.
09:19
She alsocũng thế receivednhận the PeaceHòa bình PrizeGiải thưởng.
220
544000
2000
Cô cũng được nhận giải Nobel Hòa Bình.
09:21
She is now runningđang chạy for presidentchủ tịch.
221
546000
2000
Cô đang tranh cử tổng thổng.
09:23
She is educatinggiáo dục the indigenousbản địa people of her countryQuốc gia
222
548000
3000
Cô đang giáo dục những người dân bản địa trên đất nước mình
09:26
about what it meanscó nghĩa to be a democracydân chủ,
223
551000
3000
về cái ý nghĩa của nền dân chủ,
09:29
about how you bringmang đến democracydân chủ to the countryQuốc gia,
224
554000
3000
về cái cách mà bạn mang đến sự dân chủ cho đất nước,
09:32
about educatinggiáo dục, about how to votebỏ phiếu --
225
557000
2000
về cách bầu cử như thế nào
09:34
but that democracydân chủ is not just about votingbầu cử;
226
559000
3000
nhưng cái nền dân chủ đó không chỉ là bầu cử,
09:37
it's about beingđang an activeđang hoạt động citizencông dân.
227
562000
2000
mà nó là về một người công nhân năng động.
09:39
That's what I got stuckbị mắc kẹt doing --
228
564000
2000
Đó là cái mà tôi đang bận làm --
09:41
the landminebom mìn campaignchiến dịch.
229
566000
2000
Chiến dịch bom mìn.
09:43
One of the things that madethực hiện this campaignchiến dịch work
230
568000
3000
Một trong những thứ mà có thế làm chiến dịch này hoạt động
09:46
is because we grewlớn lên from two NGOsPhi chính phủ
231
571000
3000
bởi vì chúng tôi phát triển nó từ 2 NGO
09:49
to thousandshàng nghìn
232
574000
2000
đến hàng ngàn
09:51
in 90 countriesquốc gia around the worldthế giới,
233
576000
2000
trên 90 quốc gia trên toàn thế giới,
09:53
workingđang làm việc togethercùng với nhau in commonchung causenguyên nhân to banlệnh cấm landminesmìn.
234
578000
3000
làm việc cùng nhau trong sự nghiệp chung để cấm sử dụng bom mìn.
09:57
Some of the people who workedđã làm việc in our campaignchiến dịch
235
582000
2000
Một vài người mà làm cho chiến dịch của chúng tôi
09:59
could only work maybe an hourgiờ a monththáng.
236
584000
2000
có thể chỉ làm việc có lẽ một giờ mỗi tháng.
10:01
They could maybe volunteerTình nguyện that much.
237
586000
2000
Họ có lẽ tình nguyện thế thôi.
10:03
There were othersKhác, like myselfriêng tôi,
238
588000
2000
Ở đây có những người, như tôi đây,
10:05
who were full-timetoàn thời gian.
239
590000
2000
làm việc cả ngày.
10:07
But it was the actionshành động, togethercùng với nhau, of all of us
240
592000
3000
Nhưng nó là những hành động chung của tất cả chúng tôi
10:10
that broughtđưa about that changethay đổi.
241
595000
2000
mà mang lại sự thay đổi đó.
10:12
In my viewlượt xem, what we need todayhôm nay
242
597000
2000
Trong quan điểm của tôi, cái chúng ta cần bây giờ
10:14
is people gettingnhận được up
243
599000
2000
là khiến mọi người đứng dậy
10:16
and takinglấy actionhoạt động
244
601000
2000
và hành động
10:18
to reclaimđòi lại the meaningÝ nghĩa of peacehòa bình.
245
603000
2000
để đòi lại ý nghĩa của hòa bình.
10:20
It's not a dirtydơ bẩn wordtừ.
246
605000
2000
Đó không phải là thế giới dơ bẩn.
10:22
It's hardcứng work everymỗi singleĐộc thân day.
247
607000
2000
Nó là công việc cực khổ từng ngày một.
10:24
And if eachmỗi of us
248
609000
2000
Và nếu mỗi chúng ta
10:26
who caresquan tâm about the differentkhác nhau things we carequan tâm about
249
611000
2000
người mà quan tâm về những sự khác biệt chúng ta quan tâm đến
10:28
got up off our buttsmông
250
613000
2000
Đứng dậy
10:30
and volunteeredtình nguyện
251
615000
2000
và tình nguyện
10:32
as much time as we could,
252
617000
3000
nhiều như bạn có thể
10:35
we would changethay đổi this worldthế giới,
253
620000
2000
chúng ta sẽ thay đổi thế giới này,
10:37
we would savetiết kiệm this worldthế giới.
254
622000
2000
chúng ta có thể cứu thế giới này.
10:39
And we can't wait for the other guy. We have to do it ourselveschúng ta.
255
624000
2000
Và chúng ta không thể đợi những người khác, những người mà làm cho chúng ta
10:41
Thank you.
256
626000
2000
Cảm ơn.
10:43
(ApplauseVỗ tay)
257
628000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Le Vu
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jody Williams - Nobel peace laureate
Jody Williams won a Nobel Peace Prize for her efforts to eradicate landmines. Now she’s teaming up with five other female peace laureates to empower women to fight violence, injustice and inequality.

Why you should listen

In more than 100 years of Nobel Peace Prizes, only a dozen women have ever won. Civil-rights and peace activist Jody Williams, received the award in 1997 as the chief strategist of the International Campaign to Ban Landmines, which established the first global treaty banning antipersonnel mines.

Williams believes that peace is defined by human (not national) security and that it must be achieved through sustainable development, environmental justice, and meeting people’s basic needs. To this end, she co-founded the Nobel Women’s Initiative, endorsed by six of seven living female Peace laureates. She chairs the effort to support activists, researchers, and others working toward peace, justice, and equality for women and thus humanity. Williams also continues to fight for the total global eradication of landmines.

More profile about the speaker
Jody Williams | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee