ABOUT THE SPEAKER
Naomi Klein - Journalist, activist
Naomi Klein is a public intellectual, journalist and activist.

Why you should listen

In her first book, No Logo: Taking Aim at the Brand Bullies, Naomi Klein made a strong case against the takeover of public life by global corporations and brands. She ended that pre-internet essay suggesting as a counterpoint that everyone could become their own "personal brand." In her most recent book, No Is Not Enough: Resisting Trump's Shock Politics and Winning the World We Need, she analyzes how social media has made the idea of personal branding commonplace -- and how it helped Donald Trump become the first brand-president.

Klein's other books The Shock Doctrine: The Rise of Disaster Capitalism and This Changes Everything: Capitalism vs. The Climate have also energized the global conversation. Klein is a board member of climate-action group 350.org and one of the organizers of Canada’s Leap Manifesto, and in 2015 she helped launch Pope Francis’s historic encyclical on ecology. In 2016, she received the Sydney Peace Prize for "inspiring us to stand up locally, nationally and internationally to demand a new agenda for sharing the planet that respects human rights and equality."

More profile about the speaker
Naomi Klein | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Naomi Klein: Addicted to risk

Naomi Klein: Nghiện mạo hiểm

Filmed:
1,031,224 views

Vài ngày trước buổi nói chuyện, nhà báo Naomi Klein đã ở trên một chiếc tàu trong vịnh Mexico để chứng kiến thảm họa tràn dầu do dự án khai thác dầu đầy mạo hiểm của BP. Nhằm tìm kiếm những nguồn năng lượng mới, những công cụ tài chính mới, v.v xã hội của chúng ta đã trở nên say mê những sự mạo hiểm tột cùng để rồi cuối cùng lại phải tìm cách dọn dẹp những mớ hỗn độn là hậu quả của những việc làm đó. Bà Klein đặt ra câu hỏi: vậy kế hoạch dự phòng là gì?
- Journalist, activist
Naomi Klein is a public intellectual, journalist and activist. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I just did something I've never donelàm xong before.
0
0
3000
Tôi vừa làm một việc mà tôi chưa từng làm bao giờ.
00:18
I spentđã bỏ ra a weektuần at seabiển on a researchnghiên cứu vesseltàu.
1
3000
3000
Tôi đã trên một con tàu nghiên cứu trên biển trong một tuần lễ.
00:21
Now I'm not a scientistnhà khoa học,
2
6000
2000
Tôi không phải là một nhà khoa học,
00:23
but I was accompanyingđi kèm a remarkableđáng chú ý scientificthuộc về khoa học teamđội
3
8000
3000
nhưng tôi được tháp tùng một đoàn nghiên cứu khoa học xuất sắc
00:26
from the UniversityTrường đại học of SouthNam FloridaFlorida
4
11000
2000
từ trường đại học Nam Florida
00:28
who have been trackingtheo dõi the travelsđi du lịch of BP'sBP oildầu
5
13000
3000
những người đã và đang lần theo những vết dầu loang từ BP
00:31
in the GulfVịnh of MexicoMexico.
6
16000
2000
trên vịnh Mexico.
00:33
This is the boatthuyền we were on, by the way.
7
18000
3000
Đây là thuyền của chúng tôi.
00:36
The scientistscác nhà khoa học I was with
8
21000
2000
Những nhà khoa học tôi đi cùng
00:38
were not studyinghọc tập the effecthiệu ứng of the oildầu and dispersantschất phân tán on the biglớn stuffđồ đạc --
9
23000
3000
không tìm hiểu về ảnh hưởng của dầu loang trên những động vật lớn
00:41
the birdschim, the turtlesrùa,
10
26000
2000
như chim, rùa,
00:43
the dolphinscá heo, the glamoroushào nhoáng stuffđồ đạc.
11
28000
2000
cá heo hay những thứ to lớn khác.
00:45
They're looking at the really little stuffđồ đạc
12
30000
3000
Họ tìm hiểu những thứ rất nhỏ
00:48
that getsđược eatenăn by the slightlykhinh bỉ lessít hơn little stuffđồ đạc
13
33000
3000
bị ăn bởi những thứ to hơn một chút
00:51
that eventuallycuối cùng getsđược eatenăn by the biglớn stuffđồ đạc.
14
36000
3000
và những thứ này bị ăn bởi những thứ to hơn nữa.
00:54
And what they're findingPhát hiện
15
39000
2000
Và họ tìm ra rằng
00:56
is that even tracedấu vết amountslượng of oildầu and dispersantschất phân tán
16
41000
3000
những vệt dầu loang
00:59
can be highlycao toxicchất độc to phytoplanktonphytoplankton,
17
44000
2000
vô cùng độc hại cho các loài thực vật phù du
01:01
which is very badxấu newsTin tức,
18
46000
2000
và đây là một tin rất xấu,
01:03
because so much life dependsphụ thuộc on it.
19
48000
3000
vì rất nhiều sự sống phụ thuộc vào sinh vật này.
01:06
So contraryngược lại to what we heardnghe a fewvài monthstháng back
20
51000
2000
Đối lập với những gì chúng ta nghe được từ vài tháng trước
01:08
about how 75 percentphần trăm of that oildầu
21
53000
2000
về việc 75% lượng dầu đó
01:10
sortsắp xếp of magicallyđiêu kỳ diệu disappearedbiến mất
22
55000
2000
đã biến mất một cách kì diệu
01:12
and we didn't have to worrylo about it,
23
57000
2000
và rằng chúng ta không phải lo lắng về vấn đề đó nữa,
01:14
this disasterthảm họa is still unfoldingmở ra.
24
59000
3000
thảm họa này vẫn đang tiếp tục.
01:17
It's still workingđang làm việc its way up the foodmón ăn chainchuỗi.
25
62000
3000
Nó vẫn tiếp tục ảnh hưởng lên chuỗi thức ăn ở bậc cao hơn.
01:20
Now this shouldn'tkhông nên come as a surprisesự ngạc nhiên to us.
26
65000
3000
Chúng ta không nên quá ngạc nhiên về điều này.
01:23
RachelRachel CarsonCarson --
27
68000
2000
Rachel Carson --
01:25
the godmothermẹ đỡ đầu of modernhiện đại environmentalismbảo vệ môi trường --
28
70000
2000
mẹ đỡ đầu của thuyết môi trường học hiện đại --
01:27
warnedcảnh báo us about this very thing
29
72000
2000
đã cảnh báo chúng ta về điều này
01:29
back in 1962.
30
74000
2000
từ năm 1962.
01:31
She pointednhọn out that the "controlđiều khiển menđàn ông" --
31
76000
2000
Bà đã chỉ ra rằng những người có quyền lực --
01:33
as she calledgọi là them --
32
78000
2000
theo cách bà gọi họ --
01:35
who carpet-bombedCarpet-bombed townsthị trấn and fieldslĩnh vực
33
80000
2000
những người rải thảm thuốc trừ sâu độc hại như DDT
01:37
with toxicchất độc insecticidesthuốc trừ sâu like DDTDDT,
34
82000
3000
lên làng mạc và những cánh đồng
01:40
were only tryingcố gắng to killgiết chết the little stuffđồ đạc, the insectscôn trùng,
35
85000
3000
với mục đích tiêu diệt côn trùng nhỏ
01:43
not the birdschim.
36
88000
2000
chứ không phải các loài chim.
01:45
But they forgotquên mất this:
37
90000
2000
Nhưng họ đã quên rằng
01:47
the factthực tế that birdschim dineăn cơm trưa on grubshọ,
38
92000
2000
chim ăn côn trùng,
01:49
that robinsRobins eatăn lots of wormsWorms
39
94000
2000
rằng chim sẻ ăn rất nhiều sâu
01:51
now saturatedbảo hòa with DDTDDT.
40
96000
3000
đã bị nhiễm DDT.
01:54
And so, robinRobin eggsquả trứng failedthất bại to hatchHatch,
41
99000
3000
Và rồi trứng chim sẻ không thể nở
01:57
songbirdschim biết hót diedchết enen massemasse,
42
102000
2000
và những loài chim hót chết hàng loạt,
01:59
townsthị trấn fellrơi silentim lặng.
43
104000
2000
những thị trấn trở nên yên lặng.
02:01
ThusDo đó the titlechức vụ "SilentIm lặng SpringMùa xuân."
44
106000
3000
Vì thế có cuốn sách tựa đề "Mùa xuân yên tĩnh".
02:05
I've been tryingcố gắng to pinpointxác định
45
110000
2000
Tôi đang cố chỉ ra
02:07
what keepsgiữ drawingvẽ me back to the GulfVịnh of MexicoMexico,
46
112000
2000
những điều thôi thúc tôi quay trở lại Vịnh Mexico,
02:09
because I'm CanadianNgười Canada,
47
114000
2000
vì tôi là người Canada,
02:11
and I can drawvẽ tranh no ancestraltổ tiên tiesquan hệ.
48
116000
2000
và tôi không có mối liên hệ tổ tiên nào ở đây.
02:13
And I think what it is
49
118000
2000
Tôi nghĩ điều đó chính là việc
02:15
is I don't think we have fullyđầy đủ come to termsđiều kiện
50
120000
3000
chúng ta chưa hoàn toàn nhìn nhận đúng đắn
02:18
with the meaningÝ nghĩa of this disasterthảm họa,
51
123000
3000
ý nghĩa của thảm họa này,
02:21
with what it meantý nghĩa to witnessnhân chứng a holelỗ
52
126000
3000
hậu quả ra sao khi có
02:24
rippedbị rách in our worldthế giới,
53
129000
2000
một lỗ thủng trên thế giới của chúng ta,
02:26
with what it meantý nghĩa to watch the contentsnội dung of the EarthTrái đất
54
131000
3000
và nó có ý nghĩa gì khi chúng ta đang theo dõi trực tiếp trên TV
02:29
gushphun ra forthra on livetrực tiếp TVTRUYỀN HÌNH,
55
134000
2000
nguồn tài nguyên từ lòng trái đất
02:31
24 hoursgiờ a day,
56
136000
2000
tràn ra 24 giờ một ngày
02:33
for monthstháng.
57
138000
2000
hàng tháng trời.
02:35
After tellingnói ourselveschúng ta for so long
58
140000
3000
Sau khi tự nhủ với bản thân chúng ta
02:38
that our toolscông cụ and technologyCông nghệ can controlđiều khiển naturethiên nhiên,
59
143000
3000
rằng những công cụ và công nghệ có thể điều khiển tự nhiên,
02:41
suddenlyđột ngột we were face-to-facemặt đối mặt
60
146000
2000
đột nhiên ta phải đối mặt
02:43
with our weaknessđiểm yếu,
61
148000
2000
với điểm yếu của chính mình,
02:45
with our lackthiếu sót of controlđiều khiển,
62
150000
2000
với sự thiếu kiểm soát,
02:47
as the oildầu burstnổ out
63
152000
2000
khi mà dầu vẫn cứ tràn
02:49
of everymỗi attemptcố gắng to containchứa it --
64
154000
3000
trong mọi nỗ lực nhằm ngăn nó lại.
02:52
"tophàng đầu hats," "tophàng đầu killsgiết chết"
65
157000
2000
Dàn thêm các thùng lớn, cài đặt thêm các van
02:54
and, mostphần lớn memorablymemorably, the "junkrác rưởi shotbắn" --
66
159000
2000
và, đáng nhớ nhất là, junk shot--
02:56
the brightsáng ideaý kiến
67
161000
2000
một ý tưởng "sáng suốt"
02:58
of firingbắn old tireslốp xe and golfgolf ballsnhững quả bóng
68
163000
3000
khi ném vỏ xe hay banh gôn cũ
03:01
down that holelỗ in the worldthế giới.
69
166000
2000
xuống cái lổ hổng trong lòng đất đó.
03:03
But even more strikingnổi bật
70
168000
2000
Nhưng thậm chí nghiêm trọng hơn
03:05
than the ferociousda man powerquyền lực emanatingphát ra from that well
71
170000
3000
nguồn năng lượng hung dữ đang trào ra từ cái giếng ấy
03:08
was the recklessnessrecklessness
72
173000
2000
là sự khinh suất đã
03:10
with which that powerquyền lực was unleashedtung --
73
175000
2000
dẫn đến sự hoang phí năng lượng đó--
03:12
the carelessnessbất cẩn, the lackthiếu sót of planninglập kế hoạch
74
177000
3000
sự thiếu cẩn trọng, thiếu kế hoạch,
03:15
that characterizedđặc trưng the operationhoạt động
75
180000
2000
đặc trưng trong các hoạt động
03:17
from drillingkhoan to clean-uplàm sạch-up.
76
182000
3000
từ công tác khoan đến hoạt động dọn dẹp.
03:20
If there is one thing
77
185000
2000
Nếu có một điều
03:22
BP'sBP waterynước improvImprov acthành động madethực hiện cleartrong sáng,
78
187000
3000
mà sự khắc phục sơ sài của PB thể hiện rõ ràng
03:25
it is that, as a culturenền văn hóa,
79
190000
2000
đó là, như thói quen xưa nay,
03:27
we have becometrở nên farxa too willingsẵn lòng to gamblecờ bạc
80
192000
2000
chúng ta trở nên quá sẵn sàng để cá cược
03:29
with things that are preciousquí
81
194000
2000
những thứ rất giá trị
03:31
and irreplaceablekhông thể thay thế,
82
196000
2000
và không thể thay thế được ---
03:33
and to do so withoutkhông có a back-uptrở lên plankế hoạch,
83
198000
3000
và làm vậy, khi không có kế hoạch dự phòng nào
03:36
withoutkhông có an exitlối thoát strategychiến lược.
84
201000
2000
không một chiến lược phòng hờ nào.
03:38
And BPBP was hardlykhó khăn
85
203000
2000
Và BP không phải là
03:40
our first experiencekinh nghiệm of this in recentgần đây yearsnăm.
86
205000
2000
kinh nghiệm đầu tiên trong những năm gần đây.
03:42
Our leaderslãnh đạo barrelthùng into warschiến tranh,
87
207000
2000
Những vị lãnh đạo của chúng ta cứ đâm đầu vào chiến tranh,
03:44
tellingnói themselvesbản thân họ happyvui mừng storiesnhững câu chuyện
88
209000
2000
mơ tưởng về những câu chuyện hạnh phúc
03:46
about cakewalkscakewalks and welcomechào mừng paradesdiễu hành.
89
211000
3000
về điệu nhảy thưởng bánh và thiên đường chào đón
03:49
Then, it is yearsnăm of deadlychết người damagehư hại controlđiều khiển,
90
214000
3000
và sau đó là những năm dài kiểm soát những tổn hại chết người,
03:52
FrankensteinsFrankensteins of siegescuộc vây hãm and surgesdâng
91
217000
3000
Sự phản tác dụng của sự tăng đột biến các cuộc chiến
03:55
and counter-insurgenciestruy cập insurgencies,
92
220000
2000
và các cuộc chống nổi dậy,
03:57
and onceMột lần again, no exitlối thoát strategychiến lược.
93
222000
3000
lại một lần nữa, không có chiến lược rõ ràng.
04:00
Our financialtài chính wizardsthầy phù thủy routinelythường fallngã victimnạn nhân
94
225000
3000
Những nhà phù thuỷ tài chính của ta
04:03
to similargiống overconfidenceoverconfidence,
95
228000
2000
cũng rơi vào trạng thái quá tự tin tương tự,
04:05
convincingthuyết phục themselvesbản thân họ that the latestmuộn nhất bubblebong bóng
96
230000
2000
tự thuyết phục mình rằng những ảo tưởng đó
04:07
is a newMới kindloại of marketthị trường --
97
232000
2000
là một xu hướng mới của thị trường --
04:09
the kindloại that never goesđi down.
98
234000
2000
một xu hướng không bao giờ khủng hoảng.
04:11
And when it inevitablychắc chắn does,
99
236000
2000
Và khi khủng hoảng xảy ra,
04:13
the besttốt and the brightestsáng
100
238000
2000
những người giỏi nhất và thông minh nhất
04:15
reachchạm tới for the financialtài chính equivalenttương đương of the junkrác rưởi shotbắn --
101
240000
2000
lại xử dụng phương pháp tài chính tương tự như junk shot --
04:17
in this casetrường hợp, throwingném massiveto lớn amountslượng
102
242000
2000
trong trường hợp này, là quẳng đi hàng đống tiền khổng lồ
04:19
of much-neededrất cần thiết publiccông cộng moneytiền bạc
103
244000
2000
vô cùng cần thiết cho những dịch vụ công cộng
04:21
down a very differentkhác nhau kindloại of holelỗ.
104
246000
3000
xuống một cái hố khác.
04:24
As with BPBP, the holelỗ does get pluggedcắm,
105
249000
2000
Như với BP, cái lỗ đã bị bít lại,
04:26
at leastít nhất temporarilytạm thời,
106
251000
2000
ít nhất là tạm thời,
04:28
but not before
107
253000
2000
nhưng
04:30
exactingexacting a tremendousto lớn pricegiá bán.
108
255000
2000
với một cái giá rất đắt.
04:32
We have to figurenhân vật out
109
257000
2000
Chúng ta phải tìm hiểu là
04:34
why we keep lettingcho phép this happenxảy ra,
110
259000
2000
tại sao chúng ta cứ để điều này diễn ra,
04:36
because we are in the midstgiữa
111
261000
2000
vì chúng ta đứng trước
04:38
of what mayTháng Năm be our highest-stakescao nhất cổ phần gamblecờ bạc of all --
112
263000
3000
trò cá cược đáng giá nhất trong tất cả:
04:41
decidingquyết định what to do, or not to do,
113
266000
2000
quyết định cái gì phải làm, hay không phải làm gì
04:43
about climatekhí hậu changethay đổi.
114
268000
2000
về sự biến đổi khí hậu.
04:45
Now as you know,
115
270000
2000
Và bây giờ như bạn đã thấy
04:47
a great dealthỏa thuận of time is spentđã bỏ ra,
116
272000
2000
rất nhiều thời gian đã bị lãng phí,
04:49
in this countryQuốc gia and around the worldthế giới,
117
274000
2000
trên đất nước này và trên cả thế giới
04:51
insidephía trong the climatekhí hậu debatetranh luận,
118
276000
2000
trong những cuộc tranh cãi xoay quanh khí hậu.
04:53
on the questioncâu hỏi of, "What if the IPCIPC scientistscác nhà khoa học
119
278000
3000
Đặt câu hỏi là, "Nếu như những nhà khoa học của IPC
04:56
are all wrongsai rồi?"
120
281000
2000
đều sai hết?"
04:58
Now a farxa more relevantliên quan, thích hợp questioncâu hỏi --
121
283000
2000
Bây giờ một câu hỏi xác đáng hơn --
05:00
as MITMIT physicistnhà vật lý EvelynEvelyn FoxFox KellerKeller putsđặt it --
122
285000
3000
như nhà vật lý của MIT Evelyn Fox Keller đặt ra --
05:03
is, "What if those scientistscác nhà khoa học are right?"
123
288000
4000
là, "Nếu như những nhà khoa học đó đều đúng thì sao?"
05:08
GivenĐưa ra the stakescọc, the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
124
293000
2000
Đưa ra những mạo hiểm, cuộc khủng hoảng khí hậu
05:10
clearlythông suốt callscuộc gọi for us to acthành động
125
295000
2000
là tiếng chuông cảnh tỉnh chúng ta phải hành động
05:12
baseddựa trên on the precautionaryđề phòng principlenguyên tắc --
126
297000
3000
dựa vào những quy tắc đề phòng --
05:15
the theorylý thuyết that holdsgiữ
127
300000
2000
dựa trên nguyên tắc
05:17
that when humanNhân loại healthSức khỏe and the environmentmôi trường
128
302000
2000
là khi sức khoẻ con người và môi trường
05:19
are significantlyđáng kể at riskrủi ro
129
304000
2000
đang gặp nguy hiểm nghiêm trọng
05:21
and when the potentialtiềm năng damagehư hại is irreversiblekhông thể thay đổi,
130
306000
3000
và khi những tổn thất là không thay đổi được
05:24
we cannotkhông thể affordđủ khả năng to wait
131
309000
2000
chúng ta không thể cứ mãi chờ
05:26
for perfecthoàn hảo scientificthuộc về khoa học certaintysự chắc chắn.
132
311000
2000
một thuyết khoa học hoàn hảo chắc chắn.
05:28
Better to errerr on the sidebên of cautionthận trọng.
133
313000
3000
Thà là sai lầm trong sự thận trọng.
05:31
More overtcông khai, the burdengánh nặng of provingchứng minh
134
316000
2000
Hơn nữa, gánh nặng để chứng minh
05:33
that a practicethực hành is safean toàn
135
318000
2000
rằng một giải pháp là an toàn
05:35
should not be placedđặt on the publiccông cộng that would be harmedlàm hại,
136
320000
3000
không nên đặt lên những người bị hại,
05:38
but ratherhơn on the industryngành công nghiệp that standsđứng to profitlợi nhuận.
137
323000
3000
mà nên đặt lên ngành công nghiệp đang kiếm lợi nhuận.
05:42
But climatekhí hậu policychính sách in the wealthygiàu có worldthế giới --
138
327000
2000
Nhưng chính sách về khí hậu trên một thế giới giàu có --
05:44
to the extentphạm vi that suchnhư là a thing existstồn tại --
139
329000
3000
nếu đó là điều có thể có --
05:47
is not baseddựa trên on precautionbiện pháp phòng ngừa,
140
332000
2000
lại không dựa trên sự thận trọng,
05:49
but ratherhơn on cost-benefitchi phí-lợi ích analysisphân tích --
141
334000
3000
mà là trên sự phân tích lợi nhuận, giá cả--
05:52
findingPhát hiện the coursekhóa học of actionhoạt động that economistsnhà kinh tế học believe
142
337000
2000
tìm kiếm những chuỗi hành động mà các nhà kinh tế tin rằng
05:54
will have the leastít nhất impactva chạm
143
339000
2000
sẽ có ảnh hưởng ít nhất
05:56
on our GDPGDP.
144
341000
2000
trên chỉ số GDP.
05:58
So ratherhơn than askinghỏi, as precautionbiện pháp phòng ngừa would demandnhu cầu,
145
343000
3000
Thay vì đặt câu hỏi là, khi sự thận trọng là cần thiết,
06:01
what can we do as quicklyMau as possiblekhả thi
146
346000
2000
chúng ta có thể làm gì nhanh nhất có thể
06:03
to avoidtránh potentialtiềm năng catastrophetai biến,
147
348000
3000
để tránh một thảm hoạ cực kì lớn,
06:06
we askhỏi bizarrekỳ lạ questionscâu hỏi like this:
148
351000
3000
chúng ta lại tự hỏi một câu hỏi kì quái như thế này:
06:09
"What is the latestmuộn nhất possiblekhả thi momentchốc lát we can wait
149
354000
3000
"Chúng ta có thể đợi lâu nhất đến bao giờ
06:12
before we beginbắt đầu seriouslynghiêm túc loweringgiảm emissionsphát thải?
150
357000
3000
trước khi chúng ta nghiêm túc hạn chế sự thải ra?
06:15
Can we put this off tillcho đến 2020,
151
360000
2000
Chúng ta có thể dây dưa đến tận 2020,
06:17
2030, 2050?"
152
362000
3000
2030, 2050?"
06:20
Or we askhỏi,
153
365000
2000
Hay chúng ta hỏi,
06:22
"How much hotternóng hơn can we let the planethành tinh get
154
367000
2000
"Chúng ta có thể để hành tinh này nóng hơn bao nhiêu nữa
06:24
and still survivetồn tại?
155
369000
2000
và chúng ta vẫn tồn tại được?
06:26
Can we go with two degreesđộ, threesố ba degreesđộ, or --
156
371000
2000
Chúng ta có thể chịu được hai độ, ba độ, hay --
06:28
where we're currentlyhiện tại going --
157
373000
2000
cái đích mà ta đang tiến tới --
06:30
fourbốn degreesđộ CelsiusC?"
158
375000
2000
là bốn độ?"
06:32
And by the way,
159
377000
2000
Một điều nữa,
06:34
the assumptiongiả thiết that we can safelymột cách an toàn controlđiều khiển
160
379000
2000
cái giả thuyết là chúng ta có thể điều khiển một cách an toàn
06:36
the Earth'sTrái đất awesomelyawesomely complexphức tạp climatekhí hậu systemhệ thống
161
381000
3000
hệ thống khí hậu cực kì phức tạp của trái đất
06:39
as if it had a thermostatnhiệt,
162
384000
2000
như thể nó là một cái nhiệt kế,
06:41
makingchế tạo the planethành tinh not too hotnóng bức, not too coldlạnh,
163
386000
3000
làm cho hành tinh không quá nóng, cũng không quá lạnh,
06:44
but just right -- sortsắp xếp of GoldilocksGoldilocks stylePhong cách --
164
389000
3000
nhưng chỉ vừa đúng -- nghe như kiểu Goldilocks (một thuyết kinh tế có tên từ truyện cổ tích ở Anh, Goldilocks and Three Bears) --
06:47
this is purenguyên chất fantasytưởng tượng,
165
392000
2000
là hoàn toàn mơ tưởng,
06:49
and it's not comingđang đến from the climatekhí hậu scientistscác nhà khoa học.
166
394000
3000
và chắc chắn không được đề ra từ các nhà khoa học khí hậu;
06:52
It's comingđang đến from the economistsnhà kinh tế học
167
397000
2000
nó đề ra từ những nhà kinh tế
06:54
imposingáp đặt theirhọ mechanisticmechanistic thinkingSuy nghĩ
168
399000
2000
áp đặt cách suy nghĩ về thuyết cơ giới
06:56
on the sciencekhoa học.
169
401000
2000
lên khoa học.
06:58
The factthực tế is that we simplyđơn giản don't know
170
403000
2000
Sự thật đơn giản là chúng ta không biết
07:00
when the warmingsự nóng lên that we createtạo nên
171
405000
2000
sự ấm lên mà ta gây ra
07:02
will be utterlyhoàn toàn overwhelmedquá tải
172
407000
2000
sẽ ngày càng lấn át
07:04
by feedbackPhản hồi loopsvòng.
173
409000
2000
như những mạch nối tiếp.
07:06
So onceMột lần again,
174
411000
2000
Vì vậy một lần nữa,
07:08
why do we take these crazykhùng risksrủi ro
175
413000
2000
tại sao chúng ta cứ mạo hiểm một cách điên cuồng
07:10
with the preciousquí?
176
415000
2000
với những điều quý giá?
07:12
A rangephạm vi of explanationsgiải thích
177
417000
2000
Một tá những lời giải thích
07:14
mayTháng Năm be poppingpopping into your mindlí trí by now,
178
419000
2000
xuất hiện trong đầu bạn lúc này,
07:16
like "greedtham lam."
179
421000
2000
như sự tham lam.
07:18
This is a popularphổ biến explanationgiải trình, and there's lots of truthsự thật to it,
180
423000
3000
Đây là một cách giải thích phổ biến thế, và nó cũng rất đúng.
07:21
because takinglấy biglớn risksrủi ro, as we all know,
181
426000
3000
Vì chấp nhận mạo hiểm cao, như chúng ta đều biết,
07:24
paystrả tiền a lot of moneytiền bạc.
182
429000
2000
được trả rất nhiều tiền.
07:26
AnotherKhác explanationgiải trình that you oftenthường xuyên hearNghe for recklessnessrecklessness
183
431000
2000
Một cách giải thích khác cho sự liều lĩnh mà bạn thường nghe
07:28
is hubrishubris.
184
433000
2000
là sự ngạo mạn.
07:30
And greedtham lam and hubrishubris
185
435000
2000
Tham lam và ngạo mạn
07:32
are intimatelymật thiết intertwinedintertwined
186
437000
2000
có liên hệ mật thiết với nhau
07:34
when it comesđến to recklessnessrecklessness.
187
439000
2000
khi nó cùng dẫn đến sự liều lĩnh.
07:36
For instanceví dụ, if you happenxảy ra to be a 35-year-old-tuổi bankerNgân hàng
188
441000
3000
Ví dụ, nếu bạn đến gặp một nhân viên ngân hàng 35 tuổi
07:39
takinglấy home 100 timeslần more
189
444000
2000
mượn về nhà gấp 100 lần
07:41
than a brainóc surgeonbác sĩ phẫu thuật,
190
446000
2000
lương của một bác sĩ phẫu thuật não,
07:43
then you need a narrativetường thuật,
191
448000
2000
thì bạn cần phải có một câu chuyện,
07:45
you need a storycâu chuyện
192
450000
2000
bạn cần một câu chuyện
07:47
that makeslàm cho that disparitykhác biệt okay.
193
452000
2000
để làm cho sự chênh lệch đó có thể chấp nhận được.
07:49
And you actuallythực ra don't have a lot of optionslựa chọn.
194
454000
3000
Và bạn thật ra không có nhiều lựa chọn.
07:52
You're eitherhoặc an incrediblyvô cùng good scammerlừa đảo,
195
457000
3000
Bạn hoặc là một kẻ lừa tiền giỏi giang khó tin,
07:55
and you're gettingnhận được away with it -- you gamedgamed the systemhệ thống --
196
460000
2000
và bạn cao chạy xa bay với số tiền -- bạn qua mặt được hệ thống --
07:57
or you're some kindloại of boycon trai geniusThiên tài,
197
462000
2000
hay bạn là một thiên tài,
07:59
the likesthích of which the worldthế giới has never seenđã xem.
198
464000
3000
mà thế giới chưa từng đươc biết đến.
08:02
Now bothcả hai of these optionslựa chọn -- the boycon trai geniusThiên tài and the scammerlừa đảo --
199
467000
3000
Cả hai lựa chọn này -- thiên tài và kẻ lừa đảo --
08:05
are going to make you vastlybao la overconfidentchuyện
200
470000
2000
làm cho bạn trở nên vô cùng ngạo mạn
08:07
and thereforevì thế more pronedễ bị
201
472000
2000
và vì thế có xu hướng
08:09
to takinglấy even biggerlớn hơn risksrủi ro in the futureTương lai.
202
474000
3000
chấp nhận những mạo hiểm lớn hơn.
08:13
By the way, TonyTony HaywardHayward, the formertrước đây CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of BPBP,
203
478000
3000
Một điều nữa, Tony Hayward, cựu giám đốc điều hành của BP
08:16
had a plaquemảng bám on his deskbàn
204
481000
2000
có một tấm bảng trên bàn ông ấy
08:18
inscribedghi with this inspirationalcảm hứng slogankhẩu hiệu:
205
483000
2000
viết một khẩu hiệu rằng:
08:20
"What would you attemptcố gắng to do
206
485000
2000
"Bạn sẽ thử làm gì,
08:22
if you knewbiết you could not failThất bại?"
207
487000
3000
khi bạn biết rằng bạn không thể thất bại?"
08:25
Now this is actuallythực ra a popularphổ biến plaquemảng bám,
208
490000
3000
Đó thật ra là một tấm biển khá phổ biến,
08:28
and this is a crowdđám đông of overachieversoverachievers,
209
493000
2000
và đây là một khán giả đầy những người vượt trội
08:30
so I'm bettingcá cược that some of you have this plaquemảng bám.
210
495000
3000
nên tôi cá là một vài các bạn cũng có một tấm biển như vậy.
08:33
Don't feel ashamedhổ thẹn.
211
498000
2000
Đừng xấu hổ.
08:35
PuttingĐưa fearnỗi sợ of failurethất bại out of your mindlí trí
212
500000
2000
Dẹp khỏi đầu bạn sự sợ thất bại
08:37
can be a very good thing
213
502000
2000
sẽ là một điều có ích
08:39
if you're trainingđào tạo for a triathlonba môn phối hợp
214
504000
2000
nếu bạn đang luyện tập cho một cuộc thi 3 môn phối hợp
08:41
or preparingchuẩn bị to give a TEDTalkTEDTalk,
215
506000
3000
hay chuẩn bị một bài diễn văn cho TED
08:44
but personallycá nhân, I think people with the powerquyền lực
216
509000
2000
nhưng cá nhân tôi nghĩ rằng, những người với sức mạnh
08:46
to detonatenổ our economynên kinh tê and ravagetàn phá our ecologysinh thái học
217
511000
3000
để xoay chuyển nền kinh tế hay huỷ diệt cả hệ sinh thái
08:49
would do better havingđang có
218
514000
2000
thì nên có
08:51
a picturehình ảnh of IcarusIcarus hangingtreo from the wallTường,
219
516000
2000
một bức tranh Icarus treo trên tường
08:53
because -- maybe not that one in particularcụ thể --
220
518000
3000
bởi vì -- có lẻ không nhất thiết là cái này --
08:56
but I want them thinkingSuy nghĩ about the possibilitykhả năng of failurethất bại
221
521000
3000
nhưng tôi muốn họ cân nhắc về những khả năng của thất bại
08:59
all of the time.
222
524000
2000
mọi lúc.
09:01
So we have greedtham lam,
223
526000
2000
Vậy ta có sự tham lam,
09:03
we'vechúng tôi đã got overconfidenceoverconfidence/hubrishubris,
224
528000
2000
chúng ta có sự quá tự tin/ngạo mạn,
09:05
but sincekể từ we're here at TEDWomenTEDWomen,
225
530000
2000
nhưng vì chúng ta đang ở TED của những người phụ nữ,
09:07
let's considerxem xét one other factorhệ số
226
532000
2000
hãy xem xét một khía cạnh khác
09:09
that could be contributingđóng góp in some smallnhỏ bé way
227
534000
2000
cũng có thể trong một cách nhỏ nào đó gây nên
09:11
to societalxã hội recklessnessrecklessness.
228
536000
2000
sự liều lĩnh trong xã hội.
09:15
Now I'm not going to belaborbelabor this pointđiểm,
229
540000
2000
Và tôi sẽ không nhấn mạnh điểm này,
09:17
but studieshọc do showchỉ that, as investorsnhà đầu tư,
230
542000
2000
nhưng nghiên cứu cho thấy, giống như những nhà đầu tư,
09:19
womenđàn bà are much lessít hơn pronedễ bị
231
544000
2000
phụ nữ thường
09:21
to takinglấy recklessthiếu thận trọng risksrủi ro than menđàn ông,
232
546000
3000
ít chấp nhận những mạo hiểm liều lĩnh hơn là đàn ông,
09:24
preciselyđúng because, as we'vechúng tôi đã alreadyđã heardnghe,
233
549000
2000
hoàn toàn bởi vì, như chúng ta nghe qua,
09:26
womenđàn bà tendcó xu hướng not to sufferđau khổ from overconfidenceoverconfidence
234
551000
3000
phụ nữ thường không kiêu căng
09:29
in the sametương tự way that menđàn ông do.
235
554000
2000
theo cái cách của đàn ông.
09:31
So it turnslượt out
236
556000
2000
Hóa ra
09:33
that beingđang paidđã thanh toán lessít hơn and praisedca ngợi lessít hơn
237
558000
2000
được trả ít hơn và được khen ít hơn
09:35
has its upsidesniềm --
238
560000
2000
có những mặt tích cực của riêng nó ---
09:37
for societyxã hội at leastít nhất.
239
562000
2000
ít nhất là cho xã hội.
09:39
The flipsideFlipside of this
240
564000
2000
Ngược lại
09:41
is that constantlyliên tục beingđang told
241
566000
2000
được nghe liên tục
09:43
that you are giftednăng khiếu, chosenđã chọn
242
568000
2000
rằng bạn tài giỏi, được chọn lựa
09:45
and bornsinh ra to rulequi định
243
570000
2000
và được sinh ra để thống trị
09:47
has distinctkhác biệt societalxã hội downsidesNhược điểm.
244
572000
3000
thì lại có những mặt tiêu cực xã hội.
09:50
And this problemvấn đề -- call it the "perilsnguy hiểm of privilegeđặc quyền" --
245
575000
3000
Và vấn đề này -- gọi là sự nguy hiểm của đặc quyền --
09:53
bringsmang lại us closergần hơn, I think,
246
578000
2000
đưa chúng ta đến gần hơn
09:55
to the rootnguồn gốc of our collectivetập thể recklessnessrecklessness.
247
580000
3000
cái nguồn gốc của xu hướng liều lĩnh của tất cả chúng ta.
09:58
Because nonekhông ai of us -- at leastít nhất in the globaltoàn cầu NorthBắc --
248
583000
2000
Vì không ai trong chúng ta -- ít ra là ở bán cầu Bắc --
10:00
neithercũng không menđàn ông norcũng không womenđàn bà,
249
585000
2000
cả đàn ông và phụ nữ,
10:02
are fullyđầy đủ exemptmiễn from this messagethông điệp.
250
587000
3000
được miễn khỏi cảnh báo này.
10:05
Here'sĐây là what I'm talkingđang nói about.
251
590000
2000
Đây là điều mà tôi đang đề cập đến.
10:07
WhetherCho dù we activelytích cực believe them
252
592000
2000
Dù cho chúng ta thật sự tin tưởng chúng
10:09
or consciouslycó ý thức rejecttừ chối them,
253
594000
2000
hay cố tình phủ nhận chúng,
10:11
our culturenền văn hóa remainsvẫn còn in the gripshiểu thấu
254
596000
2000
văn hoá chúng ta còn tồn tại những ràng buộc
10:13
of certainchắc chắn archetypalnguyên mẫu storiesnhững câu chuyện
255
598000
2000
về những mẩu truyện điển hình
10:15
about our supremacyUy quyền
256
600000
2000
về sự thống trị
10:17
over othersKhác and over naturethiên nhiên --
257
602000
2000
tự nhiên và mọi thứ khác.
10:19
the narrativetường thuật of the newlyvừa được discoveredphát hiện ra frontierbiên giới
258
604000
3000
Những câu chuyện về các mảnh đất mới
10:22
and the conqueringchinh phục pioneertiên phong,
259
607000
2000
và các cuộc xâm chiếm,
10:24
the narrativetường thuật of manifestbiểu hiện destinyđịnh mệnh,
260
609000
2000
những câu chuyện về vận mệnh trời phú,
10:26
the narrativetường thuật of apocalypsetận thế and salvationsự cứu rỗi.
261
611000
2000
những câu chuyện về sự tận thế và sự cứu rỗi.
10:28
And just when you think these storiesnhững câu chuyện are fadingmờ dần into historylịch sử,
262
613000
2000
Và khi bạn nghĩ rằng những câu chuyện này đã là quá khứ,
10:30
and that we'vechúng tôi đã gottennhận over them,
263
615000
2000
và chúng ta đã quên đi,
10:32
they popnhạc pop up in the strangestkỳ lạ placesnơi.
264
617000
3000
thì chúng lại xuất hiện ở những chổ xa lạ nhất.
10:35
For instanceví dụ, I stumbledvấp ngã acrossbăng qua this advertisementquảng cáo
265
620000
2000
Ví dụ như, khi tôi đi ngang qua mục quảng cáo này
10:37
outsideở ngoài the women'sphụ nữ washroomphòng vệ sinh
266
622000
2000
ngoài nhà vệ sinh nữ
10:39
in the KansasKansas CityThành phố airportsân bay.
267
624000
2000
ở sân bay thành phố Kansas.
10:41
It's for Motorola'sMotorola's newMới RuggedGồ ghề celltế bào phoneđiện thoại,
268
626000
2000
Nó quảng cáo mẫu mới của điện thoại Motorola,
10:43
and yes, it really does say,
269
628000
2000
và vâng, nó nói rằng,
10:45
"SlapCái tát MotherMẹ NatureThiên nhiên in the faceđối mặt."
270
630000
2000
"Đánh vào mặt mẹ thiên nhiên."
10:47
And I'm not just showinghiển thị it to pickchọn on MotorolaMotorola --
271
632000
2000
Và tôi không đưa thứ này ra để phê bình Motorola --
10:49
that's just a bonustiền thưởng.
272
634000
2000
đó chỉ là nói thêm thôi.
10:51
I'm showinghiển thị it because --
273
636000
2000
Tôi đưa ra thứ này bởi vì --
10:53
they're not a sponsornhà tài trợ, are they? --
274
638000
2000
họ không phải là một nhà tài trợ, đúng không? --
10:55
because, in its ownsở hữu way,
275
640000
2000
bởi vì, theo cách này,
10:57
this is a crasscrass versionphiên bản
276
642000
2000
thì đây là một phiên bản ngu ngốc
10:59
of our foundingthành lập storycâu chuyện.
277
644000
2000
về nguồn gốc câu chuyện của chúng ta.
11:01
We slappedtát MotherMẹ NatureThiên nhiên around and wonthắng,
278
646000
2000
Ta cứ hành hạ mẹ thiên nhiên và thắng.
11:03
and we always winthắng lợi,
279
648000
2000
Và chúng ta luôn thắng,
11:05
because dominatingthống trị naturethiên nhiên is our destinyđịnh mệnh.
280
650000
3000
vì chế ngự được thiên nhiên là số mệnh của chúng ta.
11:08
But this is not the only fairytalecâu chuyện cổ tích we tell ourselveschúng ta about naturethiên nhiên.
281
653000
3000
Nhưng đây không phải câu chuyện cổ tích duy nhất về chúng ta và tự nhiên.
11:11
There's anotherkhác one, equallybằng nhau importantquan trọng,
282
656000
3000
Một cái khác, còn quan trọng hơn,
11:14
about how that very sametương tự MotherMẹ NatureThiên nhiên
283
659000
2000
về một người mẹ thiên nhiên giống hệt vậy
11:16
is so nurturingnuôi dưỡng and so resilientđàn hồi
284
661000
3000
luôn nuôi dưỡng và không hề nản lòng
11:19
that we can never make a dentDent in her abundancesự phong phú.
285
664000
3000
đến nỗi chúng ta không bao giờ làm sứt mẻ sự phong phú ấy.
11:22
Let's hearNghe from TonyTony HaywardHayward again.
286
667000
2000
Hãy nghe Tony Hayward một lần nữa.
11:24
"The GulfVịnh of MexicoMexico is a very biglớn oceanđại dương.
287
669000
3000
"Vùng vịnh Mexico là một đại dương rất lớn.
11:27
The amountsố lượng of oildầu and dispersantschất phân tán that we are puttingđặt into it
288
672000
3000
Lượng dầu và chất phân tán mà ta đang đổ vào đó
11:30
is tinynhỏ bé in relationmối quan hệ to the totaltoàn bộ waterNước volumeâm lượng."
289
675000
3000
chỉ là rất nhỏ so với tổng lượng nước khổng lồ."
11:33
In other wordstừ ngữ, the oceanđại dương is biglớn;
290
678000
2000
Nói một cách khác, đại dương đó rất lớn,
11:35
she can take it.
291
680000
3000
bà ấy có thể chấp nhận được.
11:38
It is this underlyingcơ bản assumptiongiả thiết of limitlessnesslimitlessness
292
683000
3000
Chính cái giả thuyết cơ bản về sự vô giới hạn
11:41
that makeslàm cho it possiblekhả thi
293
686000
2000
làm cho ta dễ dàng
11:43
to take the recklessthiếu thận trọng risksrủi ro that we do.
294
688000
3000
chấp nhận những mạo hiểm liều lĩnh mà ta đang làm.
11:46
Because this is our realthực master-narrativecâu chuyện Thạc sĩ:
295
691000
3000
Bởi vì đây là chuyện kể thật:
11:49
howeverTuy nhiên much we messlộn xộn up,
296
694000
2000
Dù ta có gây tổn hại thế nào,
11:51
there will always be more --
297
696000
2000
thì sẽ luôn có nhiều hơn --
11:53
more waterNước, more landđất đai,
298
698000
3000
nhiều nguồn nước hơn, nhiều nguồn đất hơn,
11:56
more untappedchưa khai thác resourcestài nguyên.
299
701000
2000
nguồn tài nguyên chưa sử dụng hết.
11:58
A newMới bubblebong bóng will replacethay thế the old one.
300
703000
2000
Cái mới sẽ có sẵn để thay thế cái cũ.
12:00
A newMới technologyCông nghệ will come alongdọc theo
301
705000
2000
Một công nghệ mới sẽ ra đời
12:02
to fixsửa chữa the messesmesses we madethực hiện with the last one.
302
707000
3000
để khắc phục những sai lầm chúng ta vừa gây ra.
12:05
In a way, that is the storycâu chuyện
303
710000
2000
Trong một cách nào đó, đây là câu chuyện
12:07
of the settlinggiải quyết of the AmericasAmericas,
304
712000
2000
về sự xây dưng châu Mỹ,
12:09
the supposedlyđược cho là inexhaustiblevô tận frontierbiên giới
305
714000
2000
cái miền đất hứa
12:11
to which EuropeansNgười châu Âu escapedtrốn thoát.
306
716000
3000
mà người Châu Âu đã tìm đến.
12:14
And it's alsocũng thế the storycâu chuyện of modernhiện đại capitalismchủ nghĩa tư bản,
307
719000
3000
Và đó cũng là câu chuyện của chủ nghĩa tư bản hiện đại.
12:17
because it was the wealthsự giàu có from this landđất đai
308
722000
2000
Vì chính sự trù phú của vùng đất này
12:19
that gaveđưa ra birthSinh to our economicthuộc kinh tế systemhệ thống,
309
724000
3000
đã tạo nên nền kinh tế chúng ta,
12:22
one that cannotkhông thể survivetồn tại withoutkhông có perpetualvĩnh viễn growthsự phát triển
310
727000
3000
một nền kính tế không thể tồn tái nếu không có sự phát triển không ngừng
12:25
and an unendingbất tận supplycung cấp
311
730000
2000
và một tài nguyên không cạn kiệt
12:27
of newMới frontiersbiên giới.
312
732000
2000
của những vùng đất mới.
12:29
Now the problemvấn đề is
313
734000
2000
Vấn đề ở đây chính là
12:31
that the storycâu chuyện was always a lienói dối.
314
736000
2000
câu chuyện này là lời nói dối trắng trợn.
12:33
The EarthTrái đất always did have limitsgiới hạn.
315
738000
2000
Trái Đất luôn có giới hạn,
12:35
They were just beyondvượt ra ngoài our sightsđiểm tham quan.
316
740000
2000
chúng ta đả không nhìn thấy được thôi.
12:37
And now we are hittingđánh those limitsgiới hạn
317
742000
2000
Và bây giờ chúng ta đang đến gần các giới hạn này
12:39
on multiplenhiều frontsmặt trận.
318
744000
3000
trên mọi miền đất.
12:42
I believe that we know this,
319
747000
2000
Tôi tin chắc rằng chúng ta biết điều này,
12:44
yetchưa we find ourselveschúng ta trappedbẫy in a kindloại of narrativetường thuật loopvòng lặp.
320
749000
3000
như tự bẫy chúng ta vào cái thòng lọng của những câu chuyện.
12:47
Not only do we continuetiếp tục to tell and retellretell
321
752000
3000
Chúng ta không những kể đi và kể lại
12:50
the sametương tự tiredmệt mỏi storiesnhững câu chuyện,
322
755000
2000
những câu chuyện nhàm chán,
12:52
but we are now doing so
323
757000
2000
mà chúng ta còn làm như vậy
12:54
with a frenzyđiên cuồng and a furygiận dữ
324
759000
2000
với sự điên cuồng không kiểm soát
12:56
that, franklythẳng thắn, vergesVerges on camptrại.
325
761000
3000
thành thật mà nói, gần như tự sát.
12:59
How elsekhác to explaingiải thích the culturalvăn hoá spacekhông gian
326
764000
3000
Còn cách nào nữa để giải thích cái lổ hỗng văn hoá
13:02
occupiedchiếm by SarahSarah PalinPalin?
327
767000
2000
chiếm đóng bởi Sarah Palin.
13:04
Now on the one handtay,
328
769000
2000
Một mặt thì
13:06
exhortingexhorting us to "drillmáy khoan, babyđứa bé, drillmáy khoan,"
329
771000
2000
cổ vũ chúng ta "Khai thác, cứ khai thác",
13:08
because God put those resourcestài nguyên into the groundđất
330
773000
3000
bởi vì Chúa đã ban những tài nguyên đó xuống đất
13:11
in ordergọi món for us to exploitkhai thác them,
331
776000
3000
để chúng ta khai thác,
13:14
and on the other, gloryingglorying in the wildernesshoang dã
332
779000
3000
một mặt khác lại ca tụng vẻ đẹp hoang sơ
13:17
of Alaska'sCủa Alaska untouchedkhông bị ảnh hưởng beautysắc đẹp, vẻ đẹp
333
782000
2000
của vùng đất Alaska
13:19
on her hitđánh realitythực tế TVTRUYỀN HÌNH showchỉ.
334
784000
3000
trong chương trình truyền hình của bà ấy.
13:22
The twinđôi messagethông điệp is as comfortingan ủi as it is madđiên.
335
787000
3000
Cả hai thông điệp nghe vô tư một cách ngớ ngẩn.
13:25
IgnoreBỏ qua those creepingleo fearssợ hãi
336
790000
2000
Chối bỏ tất cả những nỗi sợ hãi hùng
13:27
that we have finallycuối cùng hitđánh the wallTường.
337
792000
2000
là chúng ta đã tới đường cùng.
13:29
There are still no limitsgiới hạn.
338
794000
2000
Tự nói rằng không có giới hạn nào hết.
13:31
There will always be anotherkhác frontierbiên giới.
339
796000
3000
Tự nói rằng sẽ có một vùng đất mới khác.
13:34
So stop worryinglo lắng and keep shoppingmua sắm.
340
799000
3000
Ngừng lo lắng đi và hãy cứ mua sắm.
13:37
Now, would that this were just about
341
802000
2000
Không phải chỉ nói đến
13:39
SarahSarah PalinPalin and her realitythực tế TVTRUYỀN HÌNH showchỉ.
342
804000
2000
Sarah Palin và chương trình TV của bà ta.
13:41
In environmentalmôi trường circleshình tròn,
343
806000
2000
Trong những cuộc nói chuyện về môi trường,
13:43
we oftenthường xuyên hearNghe that, ratherhơn than shiftingchuyển to renewablesnăng lượng tái tạo,
344
808000
3000
chúng ta thường nghe nói rằng, thay vì chuyển sang nhưng nguồn năng lượng có khả năng tái tạo,
13:46
we are continuingtiếp tục with businesskinh doanh as usualthường lệ.
345
811000
3000
chúng ta nên tiếp tục như hiện tại.
13:49
This assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá, unfortunatelykhông may,
346
814000
2000
Sự đánh giá này, thật không may,
13:51
is farxa too optimisticlạc quan.
347
816000
2000
là quá lạc quan.
13:53
The truthsự thật is that we have alreadyđã exhaustedkiệt sức
348
818000
3000
Sự thật là chúng ta đã cạn kiệt
13:56
so much of the easilydễ dàng accessiblecó thể truy cập fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
349
821000
3000
các nguồn nhiên liệu hóa thạch có thể khai thác dễ dàng
13:59
that we have alreadyđã enteredđã nhập
350
824000
2000
đến nỗi chúng ta đã lao vào
14:01
a farxa riskierrủi ro businesskinh doanh erakỷ nguyên,
351
826000
3000
một kỉ nguyên thương mại mạo hiểm hơn,
14:04
the erakỷ nguyên of extremecực energynăng lượng.
352
829000
2000
kỉ nguyên của năng lượng cùng cực.
14:06
So that meanscó nghĩa drillingkhoan for oildầu in the deepestsâu nhất waterNước,
353
831000
3000
Điều đó có nghĩa là khai thác dầu ở vùng biển sâu thẳm nhất,
14:09
includingkể cả the icybăng giá ArcticBắc cực seasbiển,
354
834000
2000
bao gồm vùng biển băng Bắc cực
14:11
where a clean-uplàm sạch-up mayTháng Năm simplyđơn giản be impossibleKhông thể nào.
355
836000
3000
nơi mà việc dọn dẹp sau đó là không thể.
14:14
It meanscó nghĩa large-scalequy mô lớn hydraulicthủy lực frackingfracking for gaskhí đốt
356
839000
3000
Nó có nghĩa là những giàn khoan dầu lớn
14:17
and massiveto lớn strip-miningStrip-Mining operationshoạt động for coalthan,
357
842000
2000
và những hoạt động khai thác than đá khổng lồ,
14:19
the likesthích of which we haven'tđã không yetchưa seenđã xem.
358
844000
3000
mà chúng ta chưa từng thấy.
14:22
And mostphần lớn controversiallycontroversially, it meanscó nghĩa the tarTar sandscát.
359
847000
3000
Và gây tranh cãi nhất, là những bãi cát hắc ín.
14:25
I'm always surprisedngạc nhiên by how little
360
850000
2000
Tôi luôn ngạc nhiên là
14:27
people outsideở ngoài of CanadaCanada
361
852000
2000
rất ít người ở ngoài Canada
14:29
know about the AlbertaAlberta TarTar SandsCát,
362
854000
2000
biết về những bãi cát hắc ín Alberta,
14:31
which this yearnăm are projecteddự kiến to becometrở nên
363
856000
2000
nơi mà năm nay sẽ trở thành
14:33
the numbercon số one sourcenguồn of importednhập khẩu oildầu
364
858000
3000
nguồn nhập khẩu dầu số một
14:36
to the UnitedVương StatesTiểu bang.
365
861000
2000
cho nước Mỹ.
14:38
It's worthgiá trị takinglấy a momentchốc lát to understandhiểu không this practicethực hành,
366
863000
3000
Chúng ta nên giành một ít gian để hiểu vấn đề này,
14:41
because I believe it speaksnói to recklessnessrecklessness
367
866000
2000
vì tôi tin rằng nó liến quan đến sự liều lĩnh
14:43
and the pathcon đường we're on
368
868000
2000
và con đường chúng ta đang đi
14:45
like little elsekhác.
369
870000
2000
hơn những cái khác.
14:47
So this is where the tarTar sandscát livetrực tiếp,
370
872000
3000
Đây là nơi những bãi cát hắc ín tồn tại
14:50
underDưới one of the last magnificenttráng lệ
371
875000
2000
nằm dưới một trong những khu rừng
14:52
BorealPhương Bắc forestsrừng.
372
877000
2000
Boreal tráng lệ cuối cùng.
14:54
The oildầu is not liquidchất lỏng.
373
879000
2000
Dầu ở đây không phải ở dạng lỏng;
14:56
You can't just drillmáy khoan a holelỗ and pumpmáy bơm it out.
374
881000
2000
bạn không thể cứ khoan một cái lỗ rồi bơm nó lên.
14:58
TarTar sand'sSand's oildầu is solidchất rắn,
375
883000
2000
Dầu ở đây có dạng chất rắn,
15:00
mixedpha trộn in with the soilđất.
376
885000
2000
trộn chung với đất.
15:02
So to get at it,
377
887000
2000
Vì để lấy dầu,
15:04
you first have to get ridthoát khỏi of the treescây.
378
889000
3000
trước hết bạn phải đốn bỏ các cây xung quanh.
15:07
Then, you ripYên nghỉ off the topsoilđất mặt
379
892000
2000
Sau đó ta lọc phần đất tầng mặt ra
15:09
and get at that oilyda dầu sandCát.
380
894000
3000
và lấy đi phần cát dầu.
15:12
The processquá trình requiresđòi hỏi a hugekhổng lồ amountsố lượng of waterNước,
381
897000
3000
Quán trình này cần một lượng nước khổng lồ,
15:15
which is then pumpedbơm into massiveto lớn toxicchất độc tailingTailing pondsAo.
382
900000
4000
và sau đó thải ra những ao nước đầy chất độc hại.
15:19
That's very badxấu newsTin tức for localđịa phương indigenousbản địa people
383
904000
3000
Đây quả là một tin tồi tệ đối với người bản xứ
15:22
livingsống downstreamhạ lưu
384
907000
2000
sống ở hạ nguồn,
15:24
who are reportingBáo cáo alarminglyđáng báo động highcao cancerung thư ratesgiá.
385
909000
3000
những người này có khả năng bị ung thư vô cùng cao.
15:27
Now looking at these imageshình ảnh,
386
912000
2000
Và bây giờ hãy nhìn những bức ảnh này,
15:29
it's difficultkhó khăn to graspsự hiểu biết the scaletỉ lệ of this operationhoạt động,
387
914000
3000
thật khó có thể tin được quy mô của quá trình khai thác này,
15:32
which can alreadyđã be seenđã xem from spacekhông gian
388
917000
3000
nó có thể thấy được từ không gian
15:35
and could growlớn lên to an areakhu vực the sizekích thước of EnglandAnh.
389
920000
3000
và có thể lan ra với diện tích bằng cả nước Anh.
15:38
I find it helpsgiúp actuallythực ra
390
923000
2000
Tôi nghĩ nó thật sự có ích
15:40
to look at the dumpđổ trucksxe tải that movedi chuyển the earthtrái đất,
391
925000
2000
khi nhìn thấy những chiếc xe tải dùng để dịch chuyển đất,
15:42
the largestlớn nhất ever builtđược xây dựng.
392
927000
2000
những chiếc xe to nhất từng được sản xuất.
15:44
That's a personngười down there by the wheelbánh xe.
393
929000
2000
Đó là một người dưới cái bánh xe.
15:46
My pointđiểm is that
394
931000
2000
Ý tôi ở đây là
15:48
this is not oildầu drillingkhoan.
395
933000
2000
đây không phải là khai thác dầu,
15:50
It's not even miningkhai thác mỏ.
396
935000
2000
cũng không phải khai thác mỏ.
15:52
It is terrestrialtrên mặt đất skinningskinning.
397
937000
2000
Đây là lột da mặt đất.
15:54
VastRộng lớn, vividsinh động landscapesphong cảnh
398
939000
2000
Những cảnh quan sặc sỡ, rộng lớn
15:56
are beingđang guttedgutted,
399
941000
2000
đang bị phá huỷ từ từ,
15:58
left monochromaticđơn sắc graymàu xám.
400
943000
2000
chỉ còn lại duy nhất màu xám.
16:00
Now I should confessthú nhận that as [farxa as] I'm concernedliên quan
401
945000
3000
Và tôi phải nói rằng
16:03
this would be an abominationabomination
402
948000
2000
đây vẫn là một hành động kinh tởm
16:05
if it emittedphát ra not one particlehạt of carboncarbon.
403
950000
2000
nếu nó không thải ra một nguyên tố carbon nào.
16:07
But the truthsự thật is that, on averageTrung bình cộng,
404
952000
3000
Nhưng sự thật là, trên trung bình
16:10
turningquay that gunkGunk into crudethô oildầu
405
955000
3000
để chuyển đất đó thành dầu thô
16:13
producessản xuất about threesố ba timeslần more greenhousenhà kính gaskhí đốt pollutionsự ô nhiễm
406
958000
3000
nó tạo ra gấp ba lần gas hiệu ứng nhà kính
16:16
than it does to producesản xuất conventionalthông thường oildầu
407
961000
2000
so với sản xuất dầu theo lối thông thường
16:18
in CanadaCanada.
408
963000
2000
ở Canada.
16:20
How elsekhác to describemiêu tả this,
409
965000
2000
Còn cách nào để diễn tả điều này,
16:22
but as a formhình thức of masskhối lượng insanityđiên rồ?
410
967000
3000
ngoài một sự điên rồ đúng nghĩa?
16:25
Just when we know we need to be learninghọc tập
411
970000
3000
Chỉ khi chúng ta nhận thức được rằng chúng ta cần học
16:28
to livetrực tiếp on the surfacebề mặt of our planethành tinh,
412
973000
2000
để sống trên bề mặt hành tinh này,
16:30
off the powerquyền lực of sunmặt trời, windgió and wavessóng biển,
413
975000
3000
bằng năng lượng mặt trời, gió và sóng biển,
16:33
we are franticallyđiên cuồng diggingđào
414
978000
2000
thì ta đang mong chóng đào bới
16:35
to get at the dirtiestdơ bẩn,
415
980000
2000
để lấy những thứ ở sâu thẳm nhất
16:37
highest-emittingcao nhất phát ra stuffđồ đạc imaginabletưởng tượng.
416
982000
3000
mà ta có thể tưởng tượng ra.
16:40
This is where our storycâu chuyện of endlessbất tận growthsự phát triển
417
985000
2000
Đây là nơi mà câu chuyện về sự phát triển không ngừng
16:42
has takenLấy us,
418
987000
2000
đã đưa chúng ta tới,
16:44
to this blackđen holelỗ at the centerTrung tâm of my countryQuốc gia --
419
989000
3000
đến cái lỗ đen ngay giữa trung tâm nước tôi --
16:47
a placeđịa điểm of suchnhư là planetaryhành tinh painđau đớn
420
992000
2000
là vết thương của cả hành tinh
16:49
that, like the BPBP gushergusher,
421
994000
2000
như giếng dầu phun của PB,
16:51
one can only standđứng to look at it for so long.
422
996000
4000
mà chúng ta không thể nhìn lâu được.
16:55
As JaredJared DiamondKim cương and othersKhác have shownđược hiển thị us,
423
1000000
3000
Như Jared Diamond và những người khác chỉ ra,
16:58
this is how civilizationsnền văn minh commitcam kết suicidetự tử,
424
1003000
3000
đây là cách mà các nền văn minh tự sát,
17:01
by slammingsập theirhọ footchân on the acceleratorMáy gia tốc
425
1006000
3000
bằng cách phóng nhanh tốc độ một cách đáng trách
17:04
at the exactchính xác momentchốc lát
426
1009000
2000
ngay lúc
17:06
when they should be puttingđặt on the brakesphanh.
427
1011000
2000
mà họ lẽ ra nên hãm phanh.
17:08
The problemvấn đề is that our master-narrativecâu chuyện Thạc sĩ
428
1013000
3000
Vấn đề là những câu chuyện của chúng ta
17:11
has an answercâu trả lời for that too.
429
1016000
2000
cũng đã bao hàm câu trả lời.
17:13
At the very last minutephút, we are going to get savedđã lưu
430
1018000
3000
Ở phút cuối, chúng ta cũng sẽ giải cứu
17:16
just like in everymỗi HollywoodHollywood moviebộ phim,
431
1021000
2000
giống như phim truyền hình Hollywood,
17:18
just like in the RaptureSung sướng.
432
1023000
3000
như trong Rapture.
17:21
But, of coursekhóa học, our secularthế tục religiontôn giáo is technologyCông nghệ.
433
1026000
3000
Bởi vì tôn giáo muôn thuở của chúng ta là công nghệ kỹ thuật.
17:24
Now, you mayTháng Năm have noticednhận thấy
434
1029000
2000
Các bạn có lẽ đã thấy
17:27
more and more headlinestiêu đề like these.
435
1032000
2000
ngày càng nhiều các tiêu đề như thế này.
17:29
The ideaý kiến behindphía sau this formhình thức of "geoengineeringgeoengineering" as it's calledgọi là,
436
1034000
3000
Và thông điệp đằng sau loại kỹ thuật địa lý này, theo cách nó được gọi,
17:32
is that, as the planethành tinh heatsnóng up,
437
1037000
2000
là khi hành tinh nóng lên,
17:34
we mayTháng Năm be ablecó thể to shootbắn sulfatessulfat and aluminumnhôm particlescác hạt
438
1039000
3000
chúng ta có thể bắn các chất như sunfat hay aluminum
17:37
into the stratospheretầng bình lưu
439
1042000
2000
vào tầng bình lưu
17:39
to reflectphản chiếu some of the sun'smặt trời raystia nắng
440
1044000
2000
để làm phản chiếu các tia nắng mặt trời
17:41
back to spacekhông gian,
441
1046000
2000
vào không gian,
17:43
therebybằng cách ấy coolinglàm mát the planethành tinh.
442
1048000
3000
và như vậy làm hành tinh mát hơn.
17:46
The wackiestWackiest plankế hoạch -- and I'm not makingchế tạo this up --
443
1051000
2000
Một kế hoạch ngớ ngẩn -- và tôi bịa ra điều này --
17:48
would put what is essentiallybản chất a gardenvườn hoseHOSE
444
1053000
3000
đặt một thứ tương tự như cái vòi phun trong vườn
17:51
18-and-a-half- và -một-nửa milesdặm highcao into the skybầu trời,
445
1056000
3000
khoảng 18.5 dặm lên bầu trời,
17:54
suspendedđình chỉ by balloonsbóng bay,
446
1059000
2000
treo lơ lửng như những quả bong bóng,
17:56
to spewphun sulfurlưu huỳnh dioxidedioxide.
447
1061000
2000
để phun ra khí sunfat điôxít.
17:58
So, solvinggiải quyết the problemvấn đề of pollutionsự ô nhiễm with more pollutionsự ô nhiễm.
448
1063000
3000
Như vậy, giải quyết ô nhiễm bằng cách gây ra nhiều ô nhiễm hơn.
18:01
Think of it as the ultimatetối hậu junkrác rưởi shotbắn.
449
1066000
3000
Cũng giống như junk shot cuối cùng.
18:05
The seriousnghiêm trọng scientistscác nhà khoa học involvedcó tính liên quan in this researchnghiên cứu
450
1070000
2000
Những nhà khoa học nghiêm túc trong nghiên cứu này
18:07
all stressnhấn mạnh that these techniqueskỹ thuật
451
1072000
2000
đều nhấn mạnh rằng các kỹ thuật này
18:09
are entirelyhoàn toàn untestedChưa được kiểm tra.
452
1074000
2000
hoàn toàn chưa được thử nghiệm.
18:11
They don't know if they'llhọ sẽ work,
453
1076000
2000
Họ không biết liệu chúng sẽ có hiệu quả hay không,
18:13
and they have no ideaý kiến
454
1078000
2000
và họ hoàn toàn không biết
18:15
what kindloại of terrifyingđáng sợ sidebên effectshiệu ứng they could unleashgiải phóng.
455
1080000
3000
là có những tác dụng phụ đáng sợ nào hay không.
18:18
NeverthelessTuy nhiên, the merechỉ là mentionđề cập đến of geoengineeringgeoengineering
456
1083000
3000
Tuy nhiên, chỉ việc đề cập đến kỹ thuật địa lý,
18:21
is beingđang greetedchào in some circleshình tròn,
457
1086000
2000
đang được thán phục trong một vài nhóm --
18:23
particularlyđặc biệt mediaphương tiện truyền thông circleshình tròn,
458
1088000
2000
đặc biệt là trên các phương tiện truyền thông --
18:25
with a reliefcứu trợ tingednhuốm màu with euphoriaphơ.
459
1090000
2000
với sự phấn khởi, hay làm nhẹ lòng.
18:27
An escapethoát khỏi hatchHatch has been reachedđạt được.
460
1092000
2000
Một lối thoát đã được tìm thấy.
18:29
A newMới frontierbiên giới has been foundtìm.
461
1094000
2000
Một miền đất mới đã được khám phá.
18:31
MostHầu hết importantlyquan trọng,
462
1096000
2000
Và quan trọng nhất,
18:33
we don't have to changethay đổi our lifestyleslối sống after all.
463
1098000
2000
chúng ta không cần thay đổi cách sống nữa.
18:35
You see, for some people,
464
1100000
2000
Bạn nên hiểu rằng, đối với một số người,
18:37
theirhọ saviorvị cứu tinh is a guy in a flowingchảy robeÁo choàng.
465
1102000
2000
chúa của họ là một người mặc chiếc áo choàng.
18:39
For other people, it's a guy with a gardenvườn hoseHOSE.
466
1104000
3000
Với những người khác, đó lại là một người cầm vòi nước trong vườn.
18:43
We badlytệ need some newMới storiesnhững câu chuyện.
467
1108000
3000
Chúng ta cần những câu chuyện mới một cách tuyệt vọng.
18:46
We need storiesnhững câu chuyện that have differentkhác nhau kindscác loại of heroesanh hùng
468
1111000
3000
Những câu chuyện với nhiều kiểu anh hùng khác nhau
18:49
willingsẵn lòng to take differentkhác nhau kindscác loại of risksrủi ro --
469
1114000
3000
luôn dũng cảm đối mặt với nhiều mạo hiểm khác nhau --
18:52
risksrủi ro that confrontđối đầu recklessnessrecklessness headcái đầu on,
470
1117000
2000
những mạo hiểm mà không hề khinh suất,
18:54
that put the precautionaryđề phòng principlenguyên tắc into practicethực hành,
471
1119000
3000
những mạo hiểm áp dụng những quy tắc đề phòng trong thực tế,
18:57
even if that meanscó nghĩa throughxuyên qua directthẳng thắn actionhoạt động --
472
1122000
3000
thậm chí là qua những hành động trực tiếp --
19:00
like hundredshàng trăm of youngtrẻ people willingsẵn lòng to get arrestedbị bắt,
473
1125000
2000
như hàng trăm thanh niên sẵn sàng bị bắt
19:02
blockingchặn dirtydơ bẩn powerquyền lực plantscây
474
1127000
2000
khi ngăn chặn những nhà máy điện ô nhiễm môi trường
19:04
or fightingtrận đánh mountaintop-removalloại bỏ mountaintop coalthan miningkhai thác mỏ.
475
1129000
3000
hay đấu tranh khai thác mỏ trên đỉnh núi.
19:07
We need storiesnhững câu chuyện
476
1132000
2000
Chúng ta cần những câu chuyện
19:09
that replacethay thế that lineartuyến tính narrativetường thuật of endlessbất tận growthsự phát triển
477
1134000
3000
để thay thế các chuyện kể về sự phát triển không ngừng
19:12
with circulartròn narrativeschuyện kể
478
1137000
2000
lặp đi lặp lại
19:14
that remindnhắc lại us
479
1139000
2000
để nhắc chúng ta
19:16
that what goesđi around comesđến around.
480
1141000
2000
gieo nhân nào thì gặt quả đấy,
19:18
That this is our only home.
481
1143000
2000
rằng đây là ngôi nhà duy nhất của chúng ta;
19:20
There is no escapethoát khỏi hatchHatch.
482
1145000
2000
sẽ không có một lối thoát nào khác.
19:22
Call it karmanghiệp chướng, call it physicsvật lý,
483
1147000
3000
Có thể đó là nghiệp chướng, hay vật lý,
19:25
actionhoạt động and reactionphản ứng, call it precautionbiện pháp phòng ngừa --
484
1150000
3000
hành động và phản ứng lại, đó là sự đề phòng:
19:28
the principlenguyên tắc that remindsnhắc nhở us
485
1153000
2000
cái quy tắc nhắc chúng ta rằng
19:30
that life is too preciousquí to be riskedliều mạng
486
1155000
2000
cuộc sống quá đắt giá để có thể liều lĩnh
19:32
for any profitlợi nhuận.
487
1157000
2000
dù với bất kỳ lợi nhuận nào.
19:34
Thank you.
488
1159000
2000
Cảm ơn.
19:36
(ApplauseVỗ tay)
489
1161000
7000
(vỗ tay)
Translated by trucvy trinh
Reviewed by Tuan Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Naomi Klein - Journalist, activist
Naomi Klein is a public intellectual, journalist and activist.

Why you should listen

In her first book, No Logo: Taking Aim at the Brand Bullies, Naomi Klein made a strong case against the takeover of public life by global corporations and brands. She ended that pre-internet essay suggesting as a counterpoint that everyone could become their own "personal brand." In her most recent book, No Is Not Enough: Resisting Trump's Shock Politics and Winning the World We Need, she analyzes how social media has made the idea of personal branding commonplace -- and how it helped Donald Trump become the first brand-president.

Klein's other books The Shock Doctrine: The Rise of Disaster Capitalism and This Changes Everything: Capitalism vs. The Climate have also energized the global conversation. Klein is a board member of climate-action group 350.org and one of the organizers of Canada’s Leap Manifesto, and in 2015 she helped launch Pope Francis’s historic encyclical on ecology. In 2016, she received the Sydney Peace Prize for "inspiring us to stand up locally, nationally and internationally to demand a new agenda for sharing the planet that respects human rights and equality."

More profile about the speaker
Naomi Klein | Speaker | TED.com