ABOUT THE SPEAKER
Lauren Zalaznick - Media executive
After wholly revamping the Bravo Network, media trendsetter Lauren Zalaznick is inventing fresh ways for NBC Universal to reach coveted new audiences across multiple media.

Why you should listen

In her industry-famous overhaul of Bravo, Lauren Zalaznick took a marginal arts-centered network and made it the destination for trendy reality TV. Now the tastemaker who brought us shows like Project Runway, Top Chef and the Real Housewives franchise is applying her savvy to the challenge of creating a truly multimedia network. As chair of NBC Universal Entertainment & Digital Networks and Integrated Media, Zalaznick is using digital media to fuel the popularity of traditional media.

Before her career in television, Zalaznick produced several award-winning indie films, including Larry Clark’s iconic Kids and Jim McKay’s Girls Town. She broke into TV as a senior executive at music channel VH1, pioneering the low-budget, simple and cunning Pop-Up Video. Her sharp pop-culture sensibility has earned her a place among Time’s 100 Most Influential People, Vanity Fair’s New Establishment and Fortune’s 50 Most Powerful Women. 

More profile about the speaker
Lauren Zalaznick | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Lauren Zalaznick: The conscience of television

Lauren Zalaznick: Lương tâm của các chương trình truyền hình

Filmed:
788,675 views

Nhà sản xuất các chương trình TV Lauren Zalaznick bàn luận một cách sâu sắc về các chương trình truyền hình đại chúng. Chia sẻ kết quả của một cuộc nghiên cứu táo bạo theo dõi thái độ của người xem và so sánh chúng với bảng xếp hạng truyền hình trong vòng năm thập kỷ trở lại đây, bà chỉ ra là truyền thông TV phản ánh bản chất thực sự của chúng ta, theo những cách mà có thể chúng ta đã không nghĩ tới.
- Media executive
After wholly revamping the Bravo Network, media trendsetter Lauren Zalaznick is inventing fresh ways for NBC Universal to reach coveted new audiences across multiple media. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I want to say that really and trulythực sự,
0
0
2000
Tôi muốn nói một cách chân thành rằng,
00:17
after these incredibleđáng kinh ngạc speechesbài phát biểu
1
2000
2000
so với những bài diễn thuyết đáng khâm phục và những ý tưởng tuyệt vời
00:19
and ideasý tưởng that are beingđang spreadLan tràn,
2
4000
2000
đang được lan truyền,
00:21
I am in the awkwardvụng về positionChức vụ
3
6000
2000
tôi ở trong một tình huống không đẹp mắt chút nào
00:23
of beingđang here to talk to you todayhôm nay
4
8000
2000
khi đứng ở đây ngày hôm nay và nói với các bạn
00:25
about televisiontivi.
5
10000
3000
về các chương trình tivi.
00:28
So mostphần lớn everyonetất cả mọi người watchesđồng hồ TVTRUYỀN HÌNH.
6
13000
2000
Hầu như tất cả mọi người xem tivi.
00:30
We like it. We like some partscác bộ phận of it.
7
15000
3000
Chúng ta thích nó hoặc phần nào đó của nó.
00:33
Here in AmericaAmerica, people actuallythực ra love TVTRUYỀN HÌNH.
8
18000
3000
Đây ở nước Mỹ, mọi người thực sự yêu thích tivi.
00:36
The averageTrung bình cộng AmericanNgười Mỹ watchesđồng hồ TVTRUYỀN HÌNH
9
21000
3000
Trung bình một người Mỹ xem tivi
00:39
for almosthầu hết 5 hoursgiờ a day.
10
24000
3000
gần năm tiếng một ngày.
00:42
Okay?
11
27000
2000
Ok?
00:44
Now I happenxảy ra to make my livingsống these daysngày in televisiontivi,
12
29000
3000
Tôi vô tình lại kiếm sống qua tivi,
00:47
so for me, that's a good thing.
13
32000
2000
thế nên điều đó đối với tôi là rất tốt.
00:49
But a lot of people don't love it so much.
14
34000
3000
Nhưng có nhiều người không hề thích cái ý nghĩ đó
00:52
They, in factthực tế, berateberate it.
15
37000
2000
Thực ra họ còn nhiếc móc nó.
00:54
They call it stupidngốc nghếch,
16
39000
2000
Họ gọi nó là ngu xuẩn,
00:56
and worsetệ hơn, believe me.
17
41000
2000
hoặc tệ hơn thế nữa, tin tôi đi.
00:58
My mothermẹ, growingphát triển up,
18
43000
2000
Mẹ tôi, khi bà lớn lên,
01:00
she calledgọi là it the "idiotkẻ ngốc boxcái hộp."
19
45000
2000
bà gọi nó là "cái hộp ngu ngốc."
01:02
But my ideaý kiến todayhôm nay is not to debatetranh luận
20
47000
2000
Nhưng tôi ở đây ngày hôm nay không phải để tranh luận
01:04
whetherliệu there's suchnhư là a thing as good TVTRUYỀN HÌNH or badxấu TVTRUYỀN HÌNH;
21
49000
3000
về cái ý tưởng của tivi tốt hay tivi xấu;
01:07
my ideaý kiến todayhôm nay
22
52000
2000
tôi ở đây ngày hôm nay
01:09
is to tell you that I believe
23
54000
2000
là để nói cho bạn biết là tôi tin rằng
01:11
televisiontivi has a consciencelương tâm.
24
56000
3000
các chương trình truyền hình đều có lương tâm.
01:14
So why I believe that televisiontivi has a consciencelương tâm
25
59000
3000
Lý do tôi tin rằng tivi có lương tâm
01:17
is that I actuallythực ra believe
26
62000
2000
là bởi vì tôi thực sự tin rằng
01:19
that televisiontivi directlytrực tiếp reflectsphản ánh
27
64000
3000
các chương trình truyền hình phản ánh trực tiếp
01:22
the moralđạo đức, politicalchính trị,
28
67000
2000
các nhu cầu về đạc đức, chính trị,
01:24
socialxã hội and emotionalđa cảm need statestiểu bang of our nationquốc gia --
29
69000
3000
xã hội và xúc cảm của đất nước này --
01:27
that televisiontivi is how we actuallythực ra disseminatephổ biến
30
72000
3000
rằng tivi là cách mà chúng ta thực sự truyền đi
01:30
our entiretoàn bộ valuegiá trị systemhệ thống.
31
75000
2000
toàn bộ hệ thống giá trị của xã hội này.
01:32
So all these things are uniquelyđộc nhất humanNhân loại,
32
77000
3000
Tất cả những điều đó là đặc trưng của con người,
01:35
and they all addthêm vào up
33
80000
2000
và chúng hội tụ lại
01:37
to our ideaý kiến of consciencelương tâm.
34
82000
2000
thành ý tưởng về lương tâm.
01:39
Now todayhôm nay, we're not talkingđang nói about good and badxấu TVTRUYỀN HÌNH.
35
84000
2000
Vì thế ngày hôm nay, chúng ta sẽ không nói về TV tốt hay xấu.
01:41
We're talkingđang nói about popularphổ biến TVTRUYỀN HÌNH.
36
86000
3000
Chúng ta sẽ nói về TV đại chúng.
01:44
We're talkingđang nói about top-Top-10 Nielsen-ratedNielsen xếp hạng showstrình diễn
37
89000
3000
Chúng ta sẽ bàn luận về các chương trình nằm trong tóp mười Nielsen
01:47
over the coursekhóa học of 50 yearsnăm.
38
92000
2000
trong vòng năm chục năm trở lại đây.
01:49
How do these NielsenNielsen ratingsxếp hạng
39
94000
2000
Bằng cách nào mà những bản xếp hạng Nielsen này
01:51
reflectphản chiếu not just what you've heardnghe about,
40
96000
3000
phản ánh không chỉ những gì mà bạn vừa nghe thấy,
01:54
which is the ideaý kiến of our socialxã hội, collectivetập thể unconsciousbất tỉnh,
41
99000
4000
những ý tưởng vô thức của tập thể xã hội,
01:58
but how do these top-Top-10 Nielsen-ratedNielsen xếp hạng showstrình diễn
42
103000
2000
mà những bảng xếp hạng này,
02:00
over 50 yearsnăm
43
105000
2000
qua năm chục năm qua
02:02
reflectphản chiếu the ideaý kiến
44
107000
2000
còn phản ánh
02:04
of our socialxã hội consciencelương tâm?
45
109000
2000
lương tâm của xã hội chúng ta.?
02:06
How does televisiontivi evolvephát triển over time,
46
111000
2000
Bằng cách nào mà truyền thông đã tiến hóa trong những năm vừa qua,
02:08
and what does this say about our societyxã hội?
47
113000
2000
và điều đó nói gì về xã hội này?
02:10
Now speakingnói of evolutionsự phát triển,
48
115000
2000
Nói về sự tiến hóa,
02:12
from basiccăn bản biologysinh học, you probablycó lẽ remembernhớ lại
49
117000
3000
có thể bạn sẽ nhớ từ môn sinh học
02:15
that the animalthú vật kingdomVương quốc, includingkể cả humanscon người,
50
120000
3000
rằng thế giới động vật, bao gồm con người,
02:18
have fourbốn basiccăn bản primalban sơ instinctsbản năng.
51
123000
2000
có bốn bản năng nguyên sơ.
02:20
You have hungerđói; you have sextình dục; you have powerquyền lực;
52
125000
3000
Đói khát, dục vọng, quyền lực
02:23
and you have the urgethúc giục for acquisitivenessacquisitiveness.
53
128000
4000
và lòng tham.
02:27
As humanscon người, what's importantquan trọng to remembernhớ lại
54
132000
2000
Làm người, điều quan trọng cần phải ghi nhớ
02:29
is that we'vechúng tôi đã developedđã phát triển, we'vechúng tôi đã evolvedphát triển over time
55
134000
3000
là chúng ta đã phát triển và tiến hóa theo thời gian
02:32
to tempertemper, or tamethuần hóa,
56
137000
2000
để điều chỉnh, hoặc chế ngự
02:34
these basiccăn bản animalthú vật instinctsbản năng.
57
139000
3000
những bản năng động vật đó.
02:37
We have the capacitysức chứa to laughcười and crykhóc.
58
142000
3000
Chúng ta có khả năng để cười và khóc.
02:40
We feel awekinh hoàng, we feel pityđiều đáng tiếc.
59
145000
2000
Chúng ta cảm thấy kinh sợ, và chúng ta có lòng trắc ẩn.
02:42
That is separatetách rời and apartxa nhau
60
147000
2000
Điều đó phân biệt và ngăn cách con người
02:44
from the animalthú vật kingdomVương quốc.
61
149000
2000
với động vật.
02:46
The other thing about humanNhân loại beingschúng sanh
62
151000
2000
Một điều khác về loài người
02:48
is that we love to be entertainedgiải trí.
63
153000
3000
là chúng ta muốn được giải trí.
02:51
We love to watch TVTRUYỀN HÌNH.
64
156000
2000
Chúng ta thích xem tivi.
02:53
This is something that clearlythông suốt separatesngăn cách us
65
158000
2000
Điều đó rõ ràng ngăn cách chúng ta
02:55
from the animalthú vật kingdomVương quốc.
66
160000
2000
với thế giới loài vật.
02:57
AnimalsĐộng vật mightcó thể love to playchơi,
67
162000
2000
Động vật có thể thích chơi và vận động,
02:59
but they don't love to watch.
68
164000
3000
nhưng chúng không thích xem.
03:02
So I had an ambitiontham vọng
69
167000
2000
Thế nên tôi có một tham vọng
03:04
to discoverkhám phá what could be understoodhiểu
70
169000
2000
là tìm ra bài học ẩn chứa
03:06
from this uniquelyđộc nhất humanNhân loại relationshipmối quan hệ
71
171000
2000
sau mối quan hệ đầy tính nhân bản
03:08
betweengiữa televisiontivi programschương trình
72
173000
2000
giữa các chương trình truyền hình
03:10
and the humanNhân loại consciouscó ý thức.
73
175000
2000
và ý thức con người.
03:12
Why has televisiontivi entertainmentsự giải trí evolvedphát triển the way it has?
74
177000
3000
Vì sao truyền thông lại tiến hóa theo cái cách mà nó đã tiến hóa?
03:15
I kindloại of think of it
75
180000
2000
Tôi nghĩ về điều đó
03:17
as this cartoonhoạt hình devilác quỷ or angelThiên thần
76
182000
2000
như kiểu hoạt hình thiên thần và ác quỷ
03:19
sittingngồi on our shouldersvai.
77
184000
2000
ngồi trên hai vai ta.
03:21
Is televisiontivi literallynghĩa đen functioningchức năng
78
186000
2000
Có thật là tivi đóng vai trò
03:23
as our consciencelương tâm,
79
188000
2000
của lương tâm con người,
03:25
temptinghấp dẫn us and rewardingkhen thưởng us at the sametương tự time?
80
190000
3000
dụ dỗ và ban thưởng chúng ta cùng một lúc?
03:28
So to beginbắt đầu to answercâu trả lời these questionscâu hỏi,
81
193000
2000
Để bắt đầu trả lời những câu hỏi trên,
03:30
we did a researchnghiên cứu studyhọc.
82
195000
2000
chúng tôi đã làm một nghiên cứu.
03:32
We wentđã đi back 50 yearsnăm
83
197000
2000
Chúng tôi quay lại năm mươi năm,
03:34
to the 1959/1960 televisiontivi seasonMùa.
84
199000
3000
đến mùa tivi những năm 1959/1960.
03:37
We surveyedkhảo sát the top-Top-20 NielsenNielsen showstrình diễn
85
202000
2000
Chúng tôi tham khảo những shows nằm trong tóp 20 Nielson,
03:39
everymỗi yearnăm for 50 yearsnăm --
86
204000
2000
từng năm trong vòng 50 năm,
03:41
a thousandnghìn showstrình diễn.
87
206000
2000
một nghìn shows.
03:43
We talkednói chuyện to over 3,000 individualscá nhân --
88
208000
2000
Chúng tôi nói chuyện với hơn 3,000 người --
03:45
almosthầu hết 3,600 --
89
210000
2000
gần 3,600 người --
03:47
agedgià 18 to 70,
90
212000
2000
tuổi từ 18 đến 70,
03:49
and we askedyêu cầu them how they feltcảm thấy emotionallytình cảm.
91
214000
2000
hỏi về cảm giác của họ:
03:51
How did you feel
92
216000
2000
Bạn cảm thấy thế nào
03:53
watchingxem everymỗi singleĐộc thân one of these showstrình diễn?
93
218000
3000
khi xem từng show đó?
03:56
Did you feel a sensegiác quan of moralđạo đức ambiguitysự mơ hồ?
94
221000
2000
Bạn có cảm thấy một sự mơ hồ về đạo đức?
03:58
Did you feel outragexúc phạm? Did you laughcười?
95
223000
3000
Bạn có cảm thấy phẫn nộ? Hay buồn cười?
04:01
What did this mean for you?
96
226000
2000
Nó có nghĩa lý gì với bạn?
04:03
So to our globaltoàn cầu TEDTED audienceskhán giả,
97
228000
2000
Với đội ngũ khán giả toàn cầu của TED,
04:05
I want to say that this was a U.S. samplemẫu vật.
98
230000
2000
tôi muốn nói rằng mẫu tham khảo này là của nước Mỹ.
04:07
But as you can see,
99
232000
2000
Nhưng bạn có thể thấy rằng,
04:09
these emotionalđa cảm need statestiểu bang are trulythực sự universalphổ cập.
100
234000
3000
những nhu cầu xúc cảm này thực sự phổ biến trên toàn thế giới.
04:12
And on a factualthực tế basisnền tảng,
101
237000
2000
Đứng từ một góc độ thực tế,
04:14
over 80 percentphần trăm of the U.S.'s'S mostphần lớn popularphổ biến showstrình diễn
102
239000
3000
trên 80% những shows được yêu thích của nước Mỹ
04:17
are exportedxuất khẩu around the worldthế giới.
103
242000
2000
được chiếu ra trên toàn thế giới.
04:19
So I really hopemong our globaltoàn cầu audienceskhán giả
104
244000
2000
Thế nên tôi thực sự hy vọng là khán giả toàn cầu
04:21
can relateliên hệ.
105
246000
2000
có thể kết nối với ý tưởng này.
04:23
Two acknowledgmentsacknowledgments
106
248000
2000
Tôi muốn gửi lời cảm tạ đến hai người
04:25
before our first datadữ liệu slidetrượt:
107
250000
2000
trước khi bắt đầu trang dữ liệu đầu tiên:
04:27
For inspiringcảm hứng me
108
252000
2000
Người đã truyền cảm hứng cho tôi
04:29
to even think about the ideaý kiến of consciencelương tâm
109
254000
3000
giúp tôi khai phá ý tưởng của lương tâm
04:32
and the tricksthủ thuật that consciencelương tâm can playchơi on us on a dailyhằng ngày basisnền tảng,
110
257000
4000
và những mưu mẹo mà lương tâm chúng ta dùng để điều khiển chúng ta trong cuộc sống hàng ngày.
04:36
I thank legendaryhuyền thoại rabbiRabbi, JackJack SternStern.
111
261000
4000
Tôi muốn cảm ơn vị giáo sĩ huyền thoại, Jack Stern.
04:40
And for the way in which I'm going to presenthiện tại the datadữ liệu,
112
265000
3000
Và cho cái cách mà tôi sắp dùng để trình bày các dữ liệu này,
04:43
I want to thank TEDTED communitycộng đồng superstarsiêu sao HansHans RoslingRosling,
113
268000
3000
tôi muốn cảm ơn ngôi sao sáng của cộng đồng TED, Hans Rosling,
04:46
who you mayTháng Năm have just seenđã xem.
114
271000
2000
người mà các bạn có thể vừa mới nhìn thấy đây.
04:48
Okay, here we go.
115
273000
2000
Ok, bây giờ chúng ta có thể bắt đầu.
04:50
So here you see,
116
275000
2000
Ở đây các bạn có thể thấy,
04:52
from 1960 to 2010,
117
277000
2000
từ năm 1960 đến 2010,
04:54
the 50 yearsnăm of our studyhọc.
118
279000
3000
năm chục năm của cuộc nghiên cứu.
04:57
Two things we're going to startkhởi đầu with --
119
282000
2000
Hai điều mà chúng ta sẽ bắt đầu với,
04:59
the inspirationcảm hứng statetiểu bang and the moralđạo đức ambiguitysự mơ hồ statetiểu bang,
120
284000
3000
nguồn cảm hứng và sự mơ hồ đạo đức
05:02
which, for this purposemục đích,
121
287000
2000
trong giới hạn mục đích của buổi nói chuyện ngày hôm nay,
05:04
we definedđịnh nghĩa inspirationcảm hứng
122
289000
2000
nguồn cảm hứng là bao gồm
05:06
as televisiontivi showstrình diễn that upliftnâng lên me,
123
291000
2000
các chương trình truyền hình làm cho tôi cảm thấy phấn chấn,
05:08
that make me feel much more positivetích cực about the worldthế giới.
124
293000
3000
làm cho tôi cảm thấy lạc quan hơn về thế giới này.
05:11
MoralĐạo Đức ambiguitysự mơ hồ are televisionsĐài truyền hình showstrình diễn
125
296000
3000
Còn sự mơ hồ đạo đức là các chương trình
05:14
in which I don't understandhiểu không
126
299000
2000
mà tôi không phân biệt được
05:16
the differenceSự khác biệt betweengiữa right and wrongsai rồi.
127
301000
3000
sự khác biệt giữa đúng và sai.
05:19
As we startkhởi đầu, you see in 1960
128
304000
2000
Và chúng ta bắt đầu, như bạn có thể thấy trong năm 1960
05:21
inspirationcảm hứng is holdinggiữ steadyvững chắc.
129
306000
2000
nguồn cảm hứng được duy trì một cách vững chắc.
05:23
That's what we're watchingxem TVTRUYỀN HÌNH for.
130
308000
2000
Nó là lý do chúng ta xem tivi.
05:25
MoralĐạo Đức ambiguitysự mơ hồ startsbắt đầu to climbleo.
131
310000
2000
Sự mơ hồ đạo đức bắt đầu tăng lên.
05:27
Right at the endkết thúc of the 60s,
132
312000
2000
Về cuối những năm 60,
05:29
moralđạo đức ambiguitysự mơ hồ is going up,
133
314000
2000
sự mơ hồ đạo đức tăng cao
05:31
inspirationcảm hứng is kindloại of on the wanesuy yếu dần.
134
316000
2000
cảm hứng trở thành hết thời.
05:33
Why?
135
318000
2000
Vì sao?
05:35
The CubanCuba MissileTên lửa CrisisKhủng hoảng, JFKJFK is shotbắn,
136
320000
2000
Vụ rắc rối với tên lửa của Cuba, JFK bị bắn,
05:37
the CivilDân sự RightsQuyền lợi movementphong trào,
137
322000
2000
phong trào đòi quyền bình đẳng của người da đen,
05:39
racecuộc đua riotsbạo loạn, the VietnamViệt Nam WarChiến tranh,
138
324000
2000
những cuộc chiến chủng tộc, chiến tranh Việt Nam
05:41
MLKMLK is shotbắn, BobbyBobby KennedyKennedy is shotbắn,
139
326000
2000
MLK bị bắn, Bobby Kennedy bị bắn,
05:43
WatergateVụ Watergate.
140
328000
2000
Watergate.
05:45
Look what happensxảy ra.
141
330000
2000
Hãy nhìn xem chuyện gì đã xảy ra.
05:47
In 1970, inspirationcảm hứng plummetsplummets.
142
332000
2000
Năm 1970, những nguồn cảm hứng tụt dốc thảm hại,
05:49
MoralĐạo Đức ambiguitysự mơ hồ takes off.
143
334000
2000
thay vào đó là sự tăng cao của sự mơ hồ đạo đức.
05:51
They crossvượt qua,
144
336000
2000
Chúng gặp nhau,
05:53
but RonaldRonald ReaganReagan, a telegenicthì presidentchủ tịch, is in officevăn phòng.
145
338000
2000
nhưng Ronald Reagan, vị Tổng thống ăn hình của chúng ta, đang cầm quyền.
05:55
It's tryingcố gắng to recoverbình phục.
146
340000
2000
Nó cố gắng phục hồi.
05:57
But look, it can't:
147
342000
2000
Nhưng xem này, nó không thể:
05:59
AIDSAIDS, Iran-ContraIran-Contra,
148
344000
2000
AIDS, vụ Iran-Contra,
06:01
the ChallengerThách thức disasterthảm họa, ChernobylChernobyl.
149
346000
2000
thảm họa của con tàu Kẻ thức thách, Chernobyl.
06:03
MoralĐạo Đức ambiguitysự mơ hồ becomestrở thành the dominantcó ưu thế memememe in televisiontivi
150
348000
4000
Sự mơ hồ đạo đức trờ thành chủ đề chính thống trị các chương trình truyền hình
06:07
from 1990 for the nextkế tiếp 20 yearsnăm.
151
352000
2000
trong vòng 20 năm kể từ năm 1990.
06:09
Take a look at this.
152
354000
2000
Hãy xem thử biểu đồ này.
06:11
This chartđồ thị is going to documenttài liệu a very similargiống trendkhuynh hướng.
153
356000
3000
Nó cũng ghi lại những xu hướng tương tự.
06:14
But in this casetrường hợp, we have comfortthoải mái -- the bubblebong bóng in redđỏ --
154
359000
3000
Nhưng trong trường hợp lại, chúng ta có sự an ủi -- hình tròn màu đỏ này --
06:17
socialxã hội commentarybình luận and irreverenceirreverence
155
362000
2000
những bình luận xã hội và sự thiếu tôn trọng
06:19
in bluemàu xanh da trời and greenmàu xanh lá.
156
364000
3000
trong màu xanh da trời và xanh lá cây.
06:22
Now this time on TVTRUYỀN HÌNH
157
367000
2000
Lần này trên TV
06:24
you have "BonanzaBonanza," don't forgetquên, you have "GunsmokeGunsmoke,"
158
369000
3000
chúng ta có "Bonanza," đừng quên, chúng ta còn có "Gunsmoke".
06:27
you have "AndyAndy GriffithGriffith,"
159
372000
2000
"Andy Griffith,"
06:29
you have domestictrong nước showstrình diễn all about comfortthoải mái.
160
374000
3000
chúng ta có những show gia đình về sự an ủi.
06:32
This is risingtăng lên. ComfortTiện nghi staysở lại wholetoàn thể.
161
377000
3000
Hình tròn màu đỏ đi lên. Sự an ủi vẫn được giữ nguyên.
06:35
IrreverenceIrreverence startsbắt đầu to risetăng lên.
162
380000
2000
Sự thiếu tôn trọng bắt đầu gia tăng.
06:37
SocialXã hội commentarybình luận is all of a suddenđột nhiên spikingspiking up.
163
382000
3000
Bình luận xã hội tăng lên đột biến
06:40
You get to 1969, and look what happensxảy ra.
164
385000
3000
Hãy xem năm 1969 chuyện gì đã xảy ra
06:43
You have comfortthoải mái, irreverenceirreverence, and socialxã hội commentarybình luận,
165
388000
3000
Sự an ủi, thiếu tôn trọng và bình luận xã hội,
06:46
not only battlingchiến đấu it out in our societyxã hội,
166
391000
3000
không chỉ xung đột trong xã hội chúng ta,
06:49
but you literallynghĩa đen have two establishmentthành lập showstrình diễn --
167
394000
4000
mà thực sự còn có 2 chương trình xác minh --
06:53
"GunsmokeGunsmoke" and "GomerGomer PylePyle" --
168
398000
2000
"Gunsmoke" và "Gomer Pyle" --
06:55
in 1969 are the number-two-số-hai - and number-three-ratedsố 3-Xếp hạng televisiontivi showstrình diễn.
169
400000
3000
trong năm 1969 chúng là những chương trình truyền hình xếp thứ 2 và thứ 3.
06:58
What's numbercon số one?
170
403000
2000
Vậy thì chương trình nào xếp thứ nhất?
07:00
The sociallyxã hội irreverentirreverent hippiehippie showchỉ,
171
405000
3000
Chương trình những thanh niên lập dị chống lại những qui ước của xã hội,
07:03
"RowanRowan and Martin'sMartin's Laugh-InCười trong."
172
408000
2000
"Rowan and Martin's Laugh-In."
07:05
They're all livingsống togethercùng với nhau, right.
173
410000
2000
Tất cả các chương trình này tồn tại song song với nhau.
07:07
ViewersNgười xem had respondedtrả lời dramaticallyđột ngột.
174
412000
2000
Khán giả đã phản ứng rất dữ dội
07:09
Look at this greenmàu xanh lá spikemũi nhọn in 1966
175
414000
3000
Hãy nhìn vào sự tăng đột biến trong năm 1966
07:12
to a bellwetherbellwether showchỉ.
176
417000
2000
của chương trình truyền hình.
07:14
When you guys hearNghe this industryngành công nghiệp termkỳ hạn, a breakoutđột phá hitđánh,
177
419000
2000
Khi nghe đến thuật ngữ công nghiệp "a breakout hit",
07:16
what does that mean?
178
421000
2000
các bạn nghĩ nó có nghĩa là gì?
07:18
It meanscó nghĩa in the 1966 televisiontivi seasonMùa,
179
423000
3000
Điều này có nghĩa là trong các chương trình truyền hình năm 1966,
07:21
The "SmothersSmothers BrothersAnh em" cameđã đến out of nowherehư không.
180
426000
4000
chương trình "Smothers Brothers" đã xuất hiện hết sức bất ngờ.
07:25
This was the first showchỉ
181
430000
2000
Đây là chương trình đầu tiên
07:27
that allowedđược cho phép viewersngười xem to say,
182
432000
2000
cho phép khán giả nói,
07:29
"My God,
183
434000
2000
"Lạy chúa,
07:31
I can commentbình luận on how I feel about the VietnamViệt Nam WarChiến tranh,
184
436000
3000
tôi có thể trình bày cảm nhận của mình về cuộc chiến tranh Việt Nam,
07:34
about the presidencyTổng thống, throughxuyên qua televisiontivi?"
185
439000
2000
về tổng thống thông qua ti vi chăng?"
07:36
That's what we mean by a breakoutđột phá showchỉ.
186
441000
3000
Chúng tôi gọi đó là một chương trình bùng nổ.
07:39
So then, just like the last chartđồ thị, look what happensxảy ra.
187
444000
3000
Tiếp theo, hãy nhìn vào phần cuối của biểu đồ và xem chuyện gì xảy ra.
07:42
In 1970,
188
447000
2000
Vào năm 1970,
07:44
the damcon đập burstsvụ nổ. The damcon đập burstsvụ nổ.
189
449000
2000
giới hạn đã bị phá vỡ.
07:46
ComfortTiện nghi is no longerlâu hơn why we watch televisiontivi.
190
451000
3000
Sự an ủi không còn là lí do tại sao chúng ta xem ti vi nữa.
07:49
SocialXã hội commentarybình luận and irreverenceirreverence
191
454000
2000
Bình luận xã hội và sự bất kính
07:51
risetăng lên throughoutkhắp the 70s.
192
456000
2000
gia tăng vào những năm 70.
07:53
Now look at this.
193
458000
2000
Nào hãy nhìn lên màn hình.
07:55
The 70s meanscó nghĩa who? NormanNorman LearLear.
194
460000
3000
Những năm 70 có nghĩa là ai? Norman Lear.
07:58
You have "All in the FamilyGia đình," "SanfordSanford and SonCon trai,"
195
463000
2000
Chúng ta có các chương trình "All in the Family," "Sanford and Son,"
08:00
and the dominantcó ưu thế showchỉ --
196
465000
2000
và chương trình chiếm ưu thế --
08:02
in the top-Top-10 for the entiretoàn bộ 70s --
197
467000
2000
trong top 10 chương trình của những năm 70 --
08:04
"MASMAS*H."
198
469000
2000
"MAS*H."
08:06
In the entiretoàn bộ 50 yearsnăm
199
471000
2000
Trong suốt những năm 50
08:08
of televisiontivi that we studiedđã học,
200
473000
3000
khi chúng tôi nghiên cứu về ti vi,
08:11
sevenbảy of 10 showstrình diễn
201
476000
3000
có 7 trong số 10 chương trình
08:14
rankedXếp hạng mostphần lớn highlycao for irreverenceirreverence
202
479000
3000
xếp hạng là có sự bất kính cao nhất
08:17
appearedxuất hiện on airkhông khí duringsuốt trong the VietnamViệt Nam WarChiến tranh,
203
482000
2000
xuất hiện trong suốt chiến tranh Việt Nam,
08:19
fivesố năm of the top-Top-10 duringsuốt trong the NixonNixon administrationquản trị.
204
484000
4000
5 trong top 10 chương trình là trong nhiệm kì của tổng thống Nixon.
08:23
Only one generationthế hệ, 20 yearsnăm in,
205
488000
3000
Chỉ trong vòng có một thế hệ, 20 năm,
08:26
and we discoveredphát hiện ra,
206
491000
2000
và chúng ta đã phát hiện ra rằng,
08:28
WowWow! TVTRUYỀN HÌNH can do that?
207
493000
3000
Ôi! Ti vi có thế làm được như vậy ư?
08:31
It can make me feel this?
208
496000
2000
Nó có thể làm cho chúng ta cảm thấy thế này sao?
08:33
It can changethay đổi us?
209
498000
3000
Nó có thể thay đổi chúng ta?
08:36
So to this very, very savvyhiểu biết crowdđám đông,
210
501000
2000
Do đó với những người thông minh ở đây,
08:38
I alsocũng thế want to notechú thích
211
503000
3000
tôi cũng muốn nhấn mạnh rằng
08:41
the digitalkỹ thuật số folksfolks did not inventphát minh disruptivegây rối.
212
506000
3000
những người làm công nghệ không gây ra sự phá hoại.
08:44
ArchieArchie BunkerBunker was shovedđẩy out of his easydễ dàng chaircái ghế
213
509000
2000
Archie Bunker bị đuổi khỏi chiếc khế dễ chịu
08:46
alongdọc theo with the restnghỉ ngơi of us
214
511000
2000
cùng với những người còn lại như chúng ta
08:48
40 yearsnăm agotrước.
215
513000
2000
40 năm trước đây.
08:50
This is a quicknhanh chóng chartđồ thị. Here'sĐây là anotherkhác attributethuộc tính:
216
515000
2000
Trên đây là một biểu đồ nhanh. Sau đây là một biểu đồ minh họa khác
08:52
fantasytưởng tượng and imaginationtrí tưởng tượng,
217
517000
2000
tính tưởng tượng,
08:54
which are showstrình diễn definedđịnh nghĩa as,
218
519000
2000
là những chương trình được giải thích là
08:56
"takes me out of my everydaymỗi ngày realmcảnh giới"
219
521000
3000
"mang tôi ra khỏi lĩnh vực thường nhật của mình"
08:59
and "makeslàm cho me feel better."
220
524000
2000
và "làm tôi cảm thấy tốt hơn."
09:01
That's mappedánh xạ againstchống lại the redđỏ dotdấu chấm, unemploymenttỷ lệ thất nghiệp,
221
526000
2000
Điều này trái ngược với điểm màu đỏ, sự thất nghiệp,
09:03
which is a simpleđơn giản BureauCục of LaborLao động DepartmentTỉnh statisticthống kê.
222
528000
4000
chính là một thống kê đơn giản của Văn phòng cục quản lí Lao động.
09:07
You'llBạn sẽ see
223
532000
2000
Các bạn nhìn này,
09:09
that everymỗi time fantasytưởng tượng and imaginationtrí tưởng tượng showstrình diễn risetăng lên,
224
534000
3000
mỗi lần tính tưởng tượng tăng lên,
09:12
it mapsbản đồ to a spikemũi nhọn in unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
225
537000
3000
nó kéo theo sự tăng đột biến của thất nghiệp.
09:15
Do we want to see showstrình diễn
226
540000
2000
Liệu rằng bạn có muốn xem chương trình
09:17
about people savingtiết kiệm moneytiền bạc and beingđang unemployedthất nghiệp?
227
542000
3000
về những người tiết kiệm tiền và bị thất nghiệp không?
09:20
No. In the 70s
228
545000
2000
Không. Vào những năm 70
09:22
you have the bellwetherbellwether showchỉ "The BionicBionic WomanNgười phụ nữ"
229
547000
3000
chúng ta có chương trình "Những phụ nữ robot"
09:25
that rocketedvọt into the top-Top-10 in 1973,
230
550000
3000
mà đã leo lên top 10 trong năm 1973,
09:28
followedtheo sau by the "SixSáu Million-DollarTriệu đô la Man" and "Charlie'sCharlie's AngelsThiên thần."
231
553000
3000
và chỉ theo sau "Người đàn ông 6 triệu đô la" và "Những thiên thần của Charlie."
09:31
AnotherKhác spikemũi nhọn in the 1980s --
232
556000
3000
Trong năm những 1980 lại có một chiều hướng tăng đột biến khác
09:34
anotherkhác spikemũi nhọn in showstrình diễn about controlđiều khiển and powerquyền lực.
233
559000
4000
là các chương trình về kiểm soát và quyền lực.
09:38
What were those showstrình diễn?
234
563000
2000
Vậy những chương trình này là gì?
09:40
GlamorousQuyến rũ and richgiàu có.
235
565000
2000
Quyến rũ và giàu có
09:42
"DallasDallas," "FantasyTưởng tượng IslandĐảo."
236
567000
3000
"Dallas," Hòn đảo tưởng tượng"
09:45
IncredibleĐáng kinh ngạc mappinglập bản đồ of our nationalQuốc gia psychetâm lý
237
570000
3000
Bản vẽ không thể tin được về tinh thần quốc gia
09:48
with some hardcứng and fastNhanh factssự kiện:
238
573000
2000
với một vài thực tế khắc nghiệt và khó thay đổi:
09:50
unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
239
575000
3000
thất nghiệp.
09:53
So here you are, in my favoriteyêu thích chartđồ thị,
240
578000
3000
Và sau đây là biểu đồ yêu thích của tôi,
09:56
because this is our last 20 yearsnăm.
241
581000
2000
bởi đây chính là kết quả trong 20 năm cuối của cuộc nghiên cứu.
09:58
WhetherCho dù or not you're in my businesskinh doanh,
242
583000
2000
Cho dù bạn có ở trong ngành của tôi hay không,
10:00
you have surelychắc chắn heardnghe or readđọc
243
585000
3000
thì chắc hẳn là bạn cũng đã có đọc hoặc nghe nói về
10:03
of the declinetừ chối of the thing calledgọi là the three-cameraba máy ảnh sitcomphim sitcom
244
588000
3000
sự suy giảm của chương trình sitcom 3 máy camera
10:06
and the risetăng lên of realitythực tế TVTRUYỀN HÌNH.
245
591000
4000
và sự gia tăng của chương trình truyền hình thực tế.
10:10
Well, as we say in the businesskinh doanh,
246
595000
2000
Vâng, như chúng tôi nói trong vấn đề này,
10:12
X marksđiểm the spotnơi.
247
597000
2000
X chỉ điểm.
10:14
The 90s -- the biglớn bubblesbong bóng of humorhài hước --
248
599000
2000
Trong thập kỉ 90, xuất hiện các chương trình mang tính hài hước,
10:16
we're watchingxem "FriendsBạn bè," "FrasierFrasier," "CheersChúc vui vẻ" and "SeinfeldSeinfeld."
249
601000
3000
chúng ta được xem "Friends," "Frasier," "Cheer" và 'Seinfield."
10:19
Everything'sCủa tất cả mọi thứ good, lowthấp unemploymenttỷ lệ thất nghiệp.
250
604000
3000
Mọi thứ đều tốt đẹp, tỉ lệ thất nghiệp thấp.
10:22
But look: X marksđiểm the spotnơi.
251
607000
3000
Nhưng hãy nhìn chỗ điểm X chỉ.
10:25
In 2001,
252
610000
2000
Năm 2001,
10:27
the SeptemberTháng chín 2001 televisiontivi seasonMùa,
253
612000
3000
trong các chương trình Ti vi vào tháng 9 năm 2001,
10:30
humorhài hước succumbssuccumbs to judgmentphán đoán onceMột lần and for all.
254
615000
4000
yếu tố hài hước chắc chắn đã không vượt qua những đánh giá.
10:34
Why not?
255
619000
2000
Vậy lí do là ở đâu?
10:36
We had a 2000 presidentialTổng thống electioncuộc bầu cử
256
621000
2000
Năm 2000 diễn ra cuộc bầu cử tổng thống
10:38
decidedquyết định by the SupremeTối cao CourtTòa án.
257
623000
2000
do tòa án tối cao quyết định.
10:40
We had the burstingbùng nổ of the techcông nghệ bubblebong bóng.
258
625000
2000
Năm này cũng xảy ra bùng nổ bong bóng Internet.
10:42
We had 9/11.
259
627000
2000
Và sự kiện 11/9.
10:44
AnthraxBệnh than becomestrở thành partphần of the socialxã hội lexiconLexicon.
260
629000
3000
Bệnh than đã trở thành một thuật ngữ xã hội.
10:47
Look what happensxảy ra when we keep going.
261
632000
2000
Hãy xem những gì xãy ra khi chúng ta tiếp tục.
10:49
At the turnxoay of the centurythế kỷ, the InternetInternet takes off,
262
634000
3000
Vào đầu thế kỉ này, Internet trở nên phổ biến,
10:52
realitythực tế televisiontivi has takenLấy holdgiữ.
263
637000
3000
chương trình truyền hình thực tế cũng phát triển mạnh mẽ.
10:55
What do people want in theirhọ TVTRUYỀN HÌNH then?
264
640000
2000
Vào thời điểm đó thì mọi người đã mong chờ gì ở Ti Vi của họ?
10:57
I would have thought revengetrả thù
265
642000
3000
Tôi đã muốn trả thù
11:00
or nostalgiaHoài cổ.
266
645000
2000
hoặc là cảm thấy hoài cổ.
11:02
Give me some comfortthoải mái; my worldthế giới is fallingrơi xuống apartxa nhau.
267
647000
2000
Hãy an ủi tôi; thế giới đang đổ sập trước mắt tôi.
11:04
No, they want judgmentphán đoán.
268
649000
2000
Không, họ muốn được đánh giá.
11:06
I can votebỏ phiếu you off the islandĐảo.
269
651000
2000
Tôi có thể bầu cho anh bị mất chức
11:08
I can keep SarahSarah Palin'sCủa Palin daughterCon gái dancingkhiêu vũ.
270
653000
3000
Tôi có thể làm cho con gái của Sarah Palin khiêu vũ.
11:11
I can choosechọn the nextkế tiếp AmericanNgười Mỹ IdolThần tượng. You're firedBị sa thải.
271
656000
3000
Tôi có thể chọn thần tượng tiếp theo của nước Mĩ. Anh bị loại
11:14
That's all great, right?
272
659000
3000
Tất cả đều hết sức tuyệt vời phải không?
11:17
So as dramaticallyđột ngột differentkhác nhau as these televisiontivi showstrình diễn,
273
662000
4000
Do đo rất khác so với những chương trình truyền hình này,
11:21
purenguyên chất entertainmentsự giải trí, have been over the last 50 yearsnăm --
274
666000
3000
các chương trình giả trí theo ý nghĩa đích thực của nó đã đi qua cách đây 50 năm --
11:24
what did I startkhởi đầu with? --
275
669000
2000
tôi đã bắt đầu từ đâu nhỉ? --
11:26
one basiccăn bản instinctbản năng remainsvẫn còn.
276
671000
2000
vẫn còn một bản năng cơ bản.
11:28
We're animalsđộng vật, we need our momsbà mẹ.
277
673000
3000
Chúng ta là động vật, và chúng ta cũng cần có mẹ.
11:31
There has not been a decadethập kỷ of televisiontivi
278
676000
2000
Không có thời kì nào
11:33
withoutkhông có a definitivedứt khoát, dominantcó ưu thế TVTRUYỀN HÌNH mommẹ.
279
678000
4000
mà ti vi lại không có các chương trình rõ ràng và phổ biến về mẹ.
11:37
The 1950s:
280
682000
2000
Thập niên 50:
11:39
JuneTháng sáu CleeverCleever in the originalnguyên comfortthoải mái showchỉ, "LeaveĐể lại it to BeaverHải ly."
281
684000
3000
June Cleever trong chương trình an ủi phiên bản gốc, "Leave it to Beaver."
11:42
LucilleLucille BallQuả bóng keptgiữ us laughingcười
282
687000
3000
Lucille Ball luôn luôn làm chúng ta bật cười
11:45
throughxuyên qua the risetăng lên of socialxã hội consciousnessý thức in the 60s.
283
690000
3000
thông qua sự tăng lên của ý thức xã hội trong những năm 60.
11:48
MaudeMaude FindlayFindlay,
284
693000
2000
Maude Findlay,
11:50
the epitomemẫu mực of the irreverentirreverent 1970s,
285
695000
3000
hình ảnh thu nhỏ của yếu tố bất kính trong những năm 70,
11:53
who tackledgiải quyết abortionphá thai, divorcely hôn,
286
698000
2000
người đã cản trợ nạn phá thai, li hôn,
11:55
even menopausemãn kinh on TVTRUYỀN HÌNH.
287
700000
2000
thậm chí cả sự mãn kinh trên ti vi.
11:57
The 1980s,
288
702000
2000
Trong thập niên 80,
11:59
our first cougarCougar was givenđược to us
289
704000
3000
chúng ta đã biết đến hình ảnh loài báo corgar
12:02
in the formhình thức of AlexisAlexis CarringtonCarrington.
290
707000
3000
qua hình ảnh Alexis Carrington.
12:05
MurphyMurphy BrownBrown tooklấy on a vicephó chủ presidentchủ tịch
291
710000
2000
Murphy Brown giữ chức phó tổng thống
12:07
when she tooklấy on the ideaý kiến of singleĐộc thân parenthoodcha mẹ.
292
712000
5000
khi bà đưa ra ý tưởng chỉ cần bố hoặc mẹ nuôi dạy con cái.
12:12
This era'scủa thời kỳ mommẹ,
293
717000
2000
Đây là thời kì của những bà mẹ,
12:14
BreeBree VanVan dede KampKamp.
294
719000
3000
Bree Van de Kamp.
12:17
Now I don't know if this is the devilác quỷ or the angelThiên thần
295
722000
3000
Tôi không biết liệu đây là ác quỷ hay thiên thần
12:20
sittingngồi on our consciencelương tâm,
296
725000
2000
đang ngự trị trong lương tâm chúng ta,
12:22
sittingngồi on television'struyền hình shouldersvai,
297
727000
2000
ở trên những chương trình truyền hình,
12:24
but I do know that I absolutelychắc chắn rồi love this imagehình ảnh.
298
729000
4000
chỉ biết rằng tôi hoàn toàn yêu thích hình ảnh này.
12:29
So to you all,
299
734000
2000
Vậy đối với tất cả các bạn,
12:31
the womenđàn bà of TEDWomenTEDWomen, the menđàn ông of TEDWomenTEDWomen,
300
736000
2000
nhưng người phụ nữ của TEDWomen, những người đàn ông của TEDWomen
12:33
the globaltoàn cầu audienceskhán giả of TEDWomenTEDWomen,
301
738000
3000
các khán giả trên khắp toàn cầu của TEDWomen,
12:36
thank you for lettingcho phép me presenthiện tại my ideaý kiến
302
741000
2000
cảm ơn vì đã lắng nghe tôi trình bày ý kiến của mình
12:38
about the consciencelương tâm of televisiontivi.
303
743000
2000
về lương tâm của các chương trình truyền hình.
12:40
But let me alsocũng thế thank the incredibleđáng kinh ngạc creatorsngười sáng tạo
304
745000
3000
Tôi cũng xin cảm ơn những người làm chương trình tuyệt vời của chúng ta
12:43
who get up everydaymỗi ngày
305
748000
2000
những người thức dậy hàng ngày
12:45
to put theirhọ ideasý tưởng on our televisiontivi screensmàn hình
306
750000
3000
và đưa các ý tưởng lên màn ảnh
12:48
throughoutkhắp all these ageslứa tuổi of televisiontivi.
307
753000
2000
trong mọi thời đại của truyền hình.
12:50
They give it life on televisiontivi, for sure,
308
755000
3000
Chắc chắn họ đã đem lại sự sống cho truyền hình,
12:53
but it's you as viewersngười xem,
309
758000
2000
nhưng chính các bạn, những khán giả,
12:55
throughxuyên qua your collectivetập thể socialxã hội consciencesconsciences,
310
760000
3000
thông qua ý thức xã hội tập thể,
12:58
that give it life, longevitytuổi thọ,
311
763000
2000
có thể đem lại sự sống, tồn tài lâu dài
13:00
powerquyền lực or not.
312
765000
2000
hoặc sức mạnh cho các chương trình hoặc là không.
13:02
So thankscảm ơn very much.
313
767000
2000
Xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:04
(ApplauseVỗ tay)
314
769000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Kim Lien Vu
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lauren Zalaznick - Media executive
After wholly revamping the Bravo Network, media trendsetter Lauren Zalaznick is inventing fresh ways for NBC Universal to reach coveted new audiences across multiple media.

Why you should listen

In her industry-famous overhaul of Bravo, Lauren Zalaznick took a marginal arts-centered network and made it the destination for trendy reality TV. Now the tastemaker who brought us shows like Project Runway, Top Chef and the Real Housewives franchise is applying her savvy to the challenge of creating a truly multimedia network. As chair of NBC Universal Entertainment & Digital Networks and Integrated Media, Zalaznick is using digital media to fuel the popularity of traditional media.

Before her career in television, Zalaznick produced several award-winning indie films, including Larry Clark’s iconic Kids and Jim McKay’s Girls Town. She broke into TV as a senior executive at music channel VH1, pioneering the low-budget, simple and cunning Pop-Up Video. Her sharp pop-culture sensibility has earned her a place among Time’s 100 Most Influential People, Vanity Fair’s New Establishment and Fortune’s 50 Most Powerful Women. 

More profile about the speaker
Lauren Zalaznick | Speaker | TED.com

Data provided by TED.

This site was created in May 2015 and the last update was on January 12, 2020. It will no longer be updated.

We are currently creating a new site called "eng.lish.video" and would be grateful if you could access it.

If you have any questions or suggestions, please feel free to write comments in your language on the contact form.

Privacy Policy

Developer's Blog

Buy Me A Coffee