ABOUT THE SPEAKER
Tierney Thys - Marine biologist
Tierney Thys is a marine biologist and science educator. She studies the behavior of the Mola mola, or giant ocean sunfish -- and works with other scientists to make films that share the wonders they see.

Why you should listen

Marine biologist Tierney Thys has fallen head over heels for a big, goofy fish: the Mola mola, or giant ocean sunfish. In studying the mola -- where they go, what they eat, what eats them -- she's also hunting for clues to the behavior of all life in the open ocean. With their enormous, odd bodies, peaceful habits and lust for jellyfish, these giants can be key to understanding life in the open ocean. Thys and her team are tagging and tracking molas worldwide to learn about how they live, and how climate change may be affecting all ocean life.

Thys is a National Geographic Explorer with a passion for marine education. She was also past director of research at the Sea Studios Foundation, a team of scientists and filmmakers that makes media to raise awareness of environmental issues -- including the PBS series Strange Days on Planet Earth and targeted videos that influence policymakers and businesspeople. Sea Studios was also instrumental in helping eBay stop the trading of invasive species.

More profile about the speaker
Tierney Thys | Speaker | TED.com
TED2003

Tierney Thys: Swim with the giant sunfish

Tierney Thys: Bơi cùng cá thái dương khổng lồ

Filmed:
1,360,712 views

Nhà sinh học biển Tierney Thys muốn đưa chúng ta đến với biển để viếng thăm thế giới của "Mola mola", hay còn gọi là cá thái dương đại dương khổng lồ. Loài cá này thích phơi mình trong nắng, ăn sứa và mát- xa, nó còn cung cấp nhiều manh mối cho việc khám phá cuộc sống dưới đại dương.
- Marine biologist
Tierney Thys is a marine biologist and science educator. She studies the behavior of the Mola mola, or giant ocean sunfish -- and works with other scientists to make films that share the wonders they see. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I'd like to startkhởi đầu tonighttối nay by something completelyhoàn toàn differentkhác nhau,
0
0
4000
Tôi xin được bắt đầu buổi tối nay
bằng một điều gì đó hoàn toàn khác biệt
00:29
askinghỏi you to jointham gia me by steppingbước off the landđất đai
1
4000
4000
đề nghị các bạn cùng với tôi
cất bước khỏi mặt đất
00:33
and jumpingnhảy into the openmở oceanđại dương for a momentchốc lát.
2
8000
5000
và hòa vào biển khơi trong giây lát.
00:38
90 percentphần trăm of the livingsống spacekhông gian on the planethành tinh is in the openmở oceanđại dương,
3
13000
5000
90% không gian sống trên hành tinh này là biển khơi
00:43
and it's where life -- the titlechức vụ of our seminarHội thảo tonighttối nay -- it's where life beganbắt đầu.
4
18000
5000
và đó là nơi mà cuộc sống - chủ đề của hội thảo hôm nay - nơi cuộc sống bắt đầu.
00:48
And it's a livelysôi động and a lovelyđáng yêu placeđịa điểm,
5
23000
3000
Đó là một nơi đáng sống và đáng yêu,
00:51
but we're rapidlynhanh chóng changingthay đổi the oceansđại dương with our --
6
26000
4000
nhưng chúng ta đang thay đổi
đại dương một cách nhanh chóng--
00:55
not only with our overfishingđánh bắt quá mức, our irresponsiblethiếu trách nhiệm fishingCâu cá,
7
30000
5000
không chỉ với việc đánh cá quá mức,
đánh cá vô trách nhiệm của chúng ta
01:00
our addingthêm of pollutantsCác chất ô nhiễm like fertilizerphân bón from our croplandđất trồng trọt,
8
35000
5000
việc sử dụng các chất gây ô nhiễm
như phân bón trồng trọt
01:05
but alsocũng thế, mostphần lớn recentlygần đây, with climatekhí hậu changethay đổi,
9
40000
2000
mà gần đây, với biến đổi khí hậu
01:07
and SteveSteve SchneiderSchneider, I'm sure, will be going into greaterlớn hơn detailchi tiết on this.
10
42000
3000
và Steve Schneider, tôi chắc anh ấy sẽ tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này.
01:10
Now, as we continuetiếp tục to tinkerngười làm móng with the oceansđại dương,
11
45000
3000
Bây giờ, chúng ta tiếp tục
vá víu đại dương
01:13
more and more reportsbáo cáo are predictingdự báo that the kindscác loại of seasbiển that we're creatingtạo
12
48000
5000
rất nhiều báo cáo dự đoán
môi trường biển mà ta đang tạo ra
01:18
will be conducivecó lợi to low-energynăng lượng thấp typekiểu of animalsđộng vật, like jellyfishsứa and bacteriavi khuẩn.
13
53000
5000
sẽ là môi trường của sinh vật
năng lượng thấp như sứa và vi sinh vật.
01:23
And this mightcó thể be the kindloại of seasbiển we're headedđứng đầu for.
14
58000
3000
Và đây có thể là môi trường biển
mà ta hướng đến.
01:26
Now jellyfishsứa are strangelykỳ lạ hypnoticthôi miên and beautifulđẹp,
15
61000
4000
Loài sứa có sức thôi miên kì lạ và đẹp,
01:30
and you'llbạn sẽ see lots of gorgeoustuyệt đẹp onesnhững người at the aquariumhồ cá on FridayThứ sáu,
16
65000
5000
bạn sẽ thấy nhiều loài rực rỡ
ở thủy cung vào thứ sáu,
01:35
but they stingđâm like hellĐịa ngục, and jellyfishsứa sushisushi and sashimisashimi
17
70000
5000
nhưng chúng chích rất đau,
sushi sứa và sashimi
01:40
is just not going to filllấp đầy you up.
18
75000
2000
không thể làm bạn no đâu.
01:42
About 100 gramsgram of jellyfishsứa equalsbằng fourbốn caloriescalo.
19
77000
5000
Khoảng 100 gam sứa
tương đương 4 ca-lo.
01:47
So it mayTháng Năm be good for the waistlinevòng eo,
20
82000
2000
Nó có thể tốt cho vùng thắt lưng
01:49
but it probablycó lẽ won'tsẽ không keep you satiatedsatiated for very long.
21
84000
3000
nhưng nó sẽ không làm bạn no quá lâu.
01:52
And a seabiển that's just filledđầy and teemingđầy ắp with jellyfishsứa
22
87000
5000
Và vùng biển chứa đầy những con sứa
01:57
isn't very good for all the other creaturessinh vật that livetrực tiếp in the oceansđại dương,
23
92000
3000
không tốt cho các sinh vật khác
sống dưới biển,
02:00
that is, unlesstrừ khi you eatăn jellyfishsứa.
24
95000
3000
trừ phi bạn ăn sứa.
02:03
And this is this voracioustham ăn predatorđộng vật ăn thịt launchingtung ra a sneaksneak attacktấn công
25
98000
4000
Và một loài ham ăn háo hức
khởi đầu cuộc tấn công lén lút
02:07
on this poornghèo nàn little unsuspectingkhông ngờ jellyfishsứa there, a by-the-windbởi the wind sailorthủy thủ.
26
102000
4000
vào con sứa nhỏ bé tội nghiệp này,
loài sứa buồm.
02:11
And that predatorđộng vật ăn thịt is the giantkhổng lồ oceanđại dương sunfishsunfish, the MolaMola molaMola,
27
106000
4000
Và kẻ săn mồi đó là
cá thái dương biển khổng lồ, Mola mola
02:17
whose primarysơ cấp preycon mồi are jellyfishsứa.
28
112000
3000
và sứa chính là những con mồi chủ yếu
của chúng.
02:20
This animalthú vật is in "The GuinnessGuinness WorldTrên thế giới BookCuốn sách of RecordsHồ sơ"
29
115000
2000
Loài vật này nằm trong
"Sách kỉ lục Guinness"
02:22
for beingđang the world'scủa thế giới heaviestnặng nhất bonyxương fish.
30
117000
2000
là loài cá có xương nặng nhất thế giới.
02:24
It reachesđạt tới up to almosthầu hết 5,000 poundsbảng -- on a dietchế độ ăn of jellyfishsứa, primarilychủ yếu.
31
119000
7000
Nó cần tới khoảng 5000 pao,
chủ yếu là sứa trong mỗi bữa ăn.
02:31
And I think it's kindloại of a nicetốt đẹp little cosmologicalvũ trụ convergencehội tụ here
32
126000
4000
Và tôi nghĩ là có một
sự hội tụ vũ trụ học ở đây
02:35
that the MolaMola molaMola -- its commonchung nameTên is sunfishsunfish --
33
130000
3000
bởi Mola mola, tên thường gọi là
cá mặt trời
02:38
that its favoriteyêu thích foodmón ăn is the moonmặt trăng jellythạch.
34
133000
4000
món ăn ưa thích của nó
là sứa mặt trăng.
02:42
So it's kindloại of nicetốt đẹp, the sunmặt trời and the moonmặt trăng gettingnhận được togethercùng với nhau this way,
35
137000
4000
Vậy thật tuyệt khi mặt trời và mặt trăng gặp nhau theo cách này,
02:46
even if one is eatingĂn the other.
36
141000
3000
ngay cả khi cái này ăn cái kia.
02:51
Now this is typicallythường how you see sunfishsunfish,
37
146000
3000
Đó là những gì đặc trưng nhất về
cá thái dương
02:54
this is where they get theirhọ commonchung nameTên.
38
149000
2000
nguồn gốc tên thường gọi của chúng.
02:56
They like to sunbathetắm nắng, can't blamekhiển trách them.
39
151000
2000
Chúng thích phơi nắng.
02:58
They just layđặt nằm out on the surfacebề mặt of the seabiển
40
153000
3000
Chúng nằm trên bề mặt biển
03:01
and mostphần lớn people think they're sickđau ốm or lazylười biếng, but that's a typicalđiển hình behaviorhành vi,
41
156000
4000
ta sẽ nghĩ chúng bị bệnh hoặc lười nhác
nhưng đó là thói quen điển hình
03:05
they lienói dối out and baskbask on the surfacebề mặt.
42
160000
3000
chúng nằm và phơi mình trên mặt nước.
03:08
TheirCủa họ other nameTên, MolaMola molaMola, is -- it soundsâm thanh HawaiianHawaii,
43
163000
3000
Tên khác của chúng, Mola mola
giống tiếng Hawaii
03:11
but it's actuallythực ra LatinTiếng Latinh for millstonecối xay,
44
166000
3000
nhưng thật ra đó là chữ Latin,
nghĩa là đá cối xay,
03:14
and that's attributablethuộc về to theirhọ roundishroundish, very bizarrekỳ lạ, cut-offcắt cỏ shapehình dạng.
45
169000
6000
cái tên giải thích cho hình dạng hơi tròn,
kỳ lạ, bị hõm của cá.
03:20
It's as if, as they were growingphát triển, they just forgotquên mất the tailđuôi partphần.
46
175000
4000
Như thể khi lớn lên,
chúng không còn phần đuôi.
03:24
And that's actuallythực ra what drewđã vẽ me to the MolaMola in the first placeđịa điểm,
47
179000
4000
Và cái lôi cuốn tôi đến với Mola
trước nhất
03:28
was this terriblykhủng khiếp bizarrekỳ lạ shapehình dạng.
48
183000
2000
đó là hình dạng kỳ lạ của chúng.
03:31
You know, you look at sharkscá mập, and they're streamlinedsắp xếp hợp lý, and they're sleektrơn,
49
186000
5000
Khi bạn quan sát cá mập,
chúng có dáng thuôn và bóng
03:36
and you look at tunacá ngừ, and they're like torpedoesquả ngư lôi --
50
191000
3000
và khi nhìn cá ngừ,
chúng như cá đuối điện
03:39
they just give away theirhọ agendachương trình nghị sự. They're about migrationdi cư and strengthsức mạnh,
51
194000
4000
Chúng chú ý tới việc di trú và sức bền,
03:43
and then you look at the sunfishsunfish.
52
198000
3000
rồi bạn lại nhìn cá thái dương.
03:46
(LaughterTiếng cười)
53
201000
2000
(Cười)
03:48
And this is just so elegantlythanh lịch mysterioushuyền bí, it's just --
54
203000
7000
Và đây là bí ẩn nhẹ nhàng,
03:55
it really kindloại of holdsgiữ its cardsthẻ a lot tighterchặt chẽ hơn than say, a tunacá ngừ.
55
210000
4000
nó thật sự có sức mạnh hơn cả
một con cá ngừ đấy.
04:02
So I was just intriguedhấp dẫn with what -- you know, what is this animal'scủa động vật storycâu chuyện?
56
217000
5000
Tôi ngạc nhiên muốn biết
câu chuyện về loài động vật này là gì?
04:08
Well, as with anything in biologysinh học, nothing really makeslàm cho sensegiác quan
57
223000
3000
Trong sinh học, không gì có lý
04:11
exceptngoại trừ in the lightánh sáng of evolutionsự phát triển.
58
226000
2000
ngoại trừ ánh sáng của sự tiến hóa.
04:13
The Mola'sMola của no exceptionngoại lệ.
59
228000
2000
Mola cũng không ngoại lệ.
04:15
They appearedxuất hiện shortlymột thời gian ngắn after the dinosaurskhủng long disappearedbiến mất,
60
230000
3000
Chúng xuất hiện ngay sau khi
khủng long biến mất
04:19
65 milliontriệu yearsnăm agotrước, at a time when whalescá voi still had legschân,
61
234000
4000
65 triệu năm trước, ở thời điểm khi
cá voi vẫn còn có chân
04:23
and they come from a rebelliousnổi loạn little puffernóc fish factionphe --
62
238000
6000
và chúng có nguồn gốc từ một nhóm
cá nóc nhỏ nổi loạn --
04:29
obligebắt buộc me a little Kipling-esqueKipling-esque storytellingkể chuyện here.
63
244000
3000
tôi sẽ kể chuyện
theo phong cách của Kipling.
04:32
Of coursekhóa học evolutionsự phát triển is somewhatphần nào randomngẫu nhiên, and you know,
64
247000
3000
Dĩ nhiên tiến hóa là ngẫu nhiên,
04:35
about 55 milliontriệu yearsnăm agotrước there was this rebelliousnổi loạn little puffernóc fish factionphe
65
250000
4000
khoảng 55 triệu năm trước
có một nhóm cá nóc nhỏ nổi loạn
04:39
that said, oh, the heckheck with the coralsan hô reefsrạn san hô --
66
254000
2000
như đã nói, trên cái đăng
với những rạn san hô
04:41
we're going to headcái đầu to the highcao seasbiển.
67
256000
2000
ta đang hướng đến
những biển mực nước cao.
04:43
And lots of generationscác thế hệ, lots of tweakingtinh chỉnh and torquingtorquing,
68
258000
5000
Và qua rất nhiều thế hệ,
nhiều sự tiến hóa
04:48
and we turnxoay our puffernóc into the MolaMola.
69
263000
2000
cá nóc đã biến thành Mola.
04:50
You know, if you give MotherMẹ NatureThiên nhiên enoughđủ time, that is what she will producesản xuất.
70
265000
6000
Nếu bạn cho mẹ thiên nhiên đủ thời gian
thì đó là thứ mà mẹ sẽ tạo ra.
04:58
They look -- maybe they look
71
273000
2000
Có lẽ chúng giống
05:00
kindloại of prehistoricthời tiền sử and unfinishedchưa xong, abridgedtóm tắt perhapscó lẽ,
72
275000
4000
loài tiền sử và chưa hoàn thiện,
còn hạn chế
05:04
but in factthực tế, in factthực tế they are the --
73
279000
4000
nhưng trên thực tế,
05:08
they vievie for the tophàng đầu positionChức vụ of the mostphần lớn evolutionarily-derivedtiến hóa có nguồn gốc fish in the seabiển,
74
283000
6000
chúng cạnh tranh cho vị trí
của loài cá tiến hóa nhất ở biển
05:14
right up there with flatbằng phẳng fish.
75
289000
3000
bên cạnh là cá bẹt.
05:17
They're -- everymỗi singleĐộc thân thing about that fish has been changedđã thay đổi.
76
292000
4000
Mọi thứ về loài cá đó đều đã bị thay đổi.
05:21
And in termsđiều kiện of fishesCác loài cá --
77
296000
2000
Xét về loài cá --
05:23
fishesCác loài cá appearedxuất hiện 500 milliontriệu yearsnăm agotrước, and they're prettyđẹp modernhiện đại,
78
298000
6000
Cá xuất hiện cách đây 500 triệu năm,
và chúng khá hiện đại
05:29
just 50 milliontriệu yearsnăm agotrước, so --
79
304000
2000
chỉ 50 triệu năm,
05:33
so interestinglythú vị, they give away theirhọ ancestrytổ tiên as they developphát triển, xây dựng.
80
308000
5000
thật thú vị, chúng tiến hóa không còn
giống tổ tiên nữa.
05:38
They startkhởi đầu as little eggsquả trứng,
81
313000
2000
Chúng được sinh ra
như những quả trứng nhỏ,
05:40
and they're in "The GuinnessGuinness WorldTrên thế giới BookCuốn sách of RecordsHồ sơ" again
82
315000
2000
và chúng có tên trong
"Sách kỉ lục Guinness" lần nữa do
05:42
for havingđang có the mostphần lớn numbercon số of eggsquả trứng of any vertebratevertebrate on the planethành tinh.
83
317000
4000
với số lượng trứng nhiều nhất trong số các loài có xương sống trên hành tinh.
05:46
A singleĐộc thân four-footbốn bàn chân femalegiống cái had 300 milliontriệu eggsquả trứng,
84
321000
6000
Một con cái 4 feet sinh
khoảng 300 triệu trứng,
05:52
can carrymang 300 milliontriệu eggsquả trứng in her ovariesbuồng trứng -- imaginetưởng tượng --
85
327000
3000
có thể mang 300 triệu trứng trong
buồng trứng - hãy tưởng tượng
05:55
and they get to be over 10 feetđôi chân long. ImagineHãy tưởng tượng what a 10 footchân one has.
86
330000
5000
và chúng sẽ dài hơn 10 feet.
Nó mang rất nhiều trứng.
06:00
And from that little eggtrứng,
87
335000
2000
Và từ cái trứng nhỏ đó,
06:02
they passvượt qua throughxuyên qua this spikycó bông little porcupinenhím fish stagesân khấu, reminiscentgợi nhớ of theirhọ ancestrytổ tiên,
88
337000
5000
chúng trải qua hình dạng nhím lông nhọn ở giai đoạn thành cá,
giống tổ tiên chúng
06:07
and developphát triển, xây dựng -- this is theirhọ little adolescentvị thành niên stagesân khấu.
89
342000
3000
và phát triển, đây là
giai đoạn thời niên thiếu.
06:10
They schooltrường học as adolescentsthanh thiếu niên, and becometrở nên behemothbehemoth lonersloners as adultsngười trưởng thành.
90
345000
7000
Chúng hợp thành đàn thời niên thiếu, và
trở thành loài lớn đơn độc
khi trưởng thành.
06:17
That's a little diverthợ lặn up there in the cornergóc.
91
352000
2000
Ở trong góc đó chính là
người thợ lặn.
06:20
They're in "The GuinnessGuinness WorldTrên thế giới BookCuốn sách of RecordsHồ sơ" again
92
355000
3000
Chúng lại có tên trong "Sách kỉ lục Guiness" lần nữa
06:23
for beingđang the vertebratevertebrate growthsự phát triển championquán quân of the worldthế giới.
93
358000
3000
vì là loài có xương sống phát triển
to lớn nhất trên thế giới.
06:26
From theirhọ little hatchingấp nở sizekích thước of theirhọ eggtrứng, into theirhọ little larvalẤu trùng stagesân khấu
94
361000
4000
Và vì kích thước bé nhỏ của trứng,
ở giai đoạn ấu trùng
06:30
tillcho đến they reachchạm tới adulthoodtuổi trưởng thành, they put on 600 milliontriệu timeslần an increasetăng in weightcân nặng.
95
365000
6000
đến khi trưởng thành, chúng mất khoảng
600 triệu lần để tăng trọng lượng.
06:36
600 milliontriệu. Now imaginetưởng tượng if you gaveđưa ra birthSinh to a little babyđứa bé,
96
371000
6000
600 triệu. Hãy tưởng tượng
nếu bạn sinh một đứa bé,
06:42
and you had to feednuôi this thing.
97
377000
3000
và bạn cho nó ăn.
06:46
That would mean that your childđứa trẻ, you would expectchờ đợi it to gainthu được the weightcân nặng of sixsáu TitanicsTitanics.
98
381000
5000
Có nghĩa là bạn mong trọng lượng
của con bạn nặng bằng 6 con tàu Titanic.
06:53
Now I don't know how you'dbạn muốn feednuôi a childđứa trẻ like that but --
99
388000
3000
Tôi không biết làm thế nào bạn cho một
đứa trẻ ăn như vậy nhưng
06:56
we don't know how fastNhanh the MolasMolas growlớn lên in the wildhoang dã,
100
391000
6000
ta không biết Mola lớn nhanh
đến mức nào trong tự nhiên,
07:02
but captivebị giam giữ growthsự phát triển studieshọc at the MontereyMonterey BayBay AquariumHồ cá --
101
397000
3000
nhưng nghiên cứu sinh trưởng trong
môi trường nuôi ở Monterey Aquarium
07:05
one of the first placesnơi to have them in captivitygiam giữ --
102
400000
2000
một trong những nơi đầu tiên nuôi chúng --
07:07
they had one that gainedđã đạt được 800 lbslbs in 14 monthstháng.
103
402000
4000
Có một con đạt 800 pao
trong 14 tháng.
07:11
I said, now, that's a truethật AmericanNgười Mỹ.
104
406000
3000
Tôi đã nói, đó đúng là
một người Mỹ thật sự.
07:14
(LaughterTiếng cười)
105
409000
4000
(Cười)
07:18
(ApplauseVỗ tay)
106
413000
2000
(Vỗ tay)
07:20
So beingđang a lonerđơn độc is a great thing, especiallyđặc biệt in today'sngày nay seasbiển,
107
415000
4000
Là một kẻ đơn độc là điều tuyệt vời,
đặc biệt là trong đại dương ngày nay
07:24
because schoolingđi học used to be salvationsự cứu rỗi for fishesCác loài cá,
108
419000
3000
vì hợp thành đàn
từng giúp bảo vệ loài cá,
07:27
but it's suicidetự tử for fishesCác loài cá now.
109
422000
3000
nhưng giờ làm thế chính
là tự sát.
07:30
But unfortunatelykhông may MolasMolas, even thoughTuy nhiên they don't schooltrường học,
110
425000
2000
Nhưng không may cho loài Mola,
cả khi không hợp thành đàn,
07:32
they still get caughtbắt in netslưới as by-catchbằng cách nắm bắt.
111
427000
2000
chúng vẫn bị bắt vì bị giăng lưới.
07:34
If we're going to savetiết kiệm the worldthế giới from totaltoàn bộ jellyfishsứa dominationthống trị,
112
429000
5000
Nếu ta có ý định cứu thế giới khỏi
sự thống trị của loài sứa,
07:39
then we'vechúng tôi đã got to figurenhân vật out what the jellyfishsứa predatorskẻ săn mồi --
113
434000
2000
thì ta sẽ phải tìm hiểu loài sứa
săn gì --
07:41
how they livetrực tiếp theirhọ livescuộc sống, like the MolaMola.
114
436000
2000
chúng sống như thế nào,
cũng như loài Mola.
07:43
And unfortunatelykhông may, they make up a largelớn portionphần of the CaliforniaCalifornia by-catchbằng cách nắm bắt --
115
438000
5000
Nhưng không may, phần lớn chúng không thoát khỏi sự đánh bắt ở California --
07:48
up to 26 percentphần trăm of the drifttrôi dạt netmạng lưới.
116
443000
2000
chiếm tới 26% mẻ lưới.
07:50
And in the MediterraneanMediterranean, in the swordfishcá kiếm netmạng lưới fisheriesthủy sản,
117
445000
5000
Và ở Địa Trung Hải,
trong đánh bắt cá kiếm
07:55
they make up up to 90 percentphần trăm.
118
450000
3000
chúng chiếm tới 90%.
07:59
So we'vechúng tôi đã got to figurenhân vật out how they're livingsống theirhọ livescuộc sống.
119
454000
3000
Ta phải hiểu được chúng sống thế nào.
08:02
And how do you do that?
120
457000
2000
Bằng cách nào?
08:04
How do you do that with an animalthú vật -- very fewvài placesnơi in the worldthế giới.
121
459000
3000
Bạn thực hiện việc đó với một loài vật --
có ở rất ít nơi trên thế giới.
08:07
This is an openmở oceanđại dương creaturesinh vật. It knowsbiết no boundariesranh giới -- it doesn't go to landđất đai.
122
462000
4000
Đây là một sinh vật biển khơi.
Nó không biết đến ranh giới,
nó không lên bờ.
08:11
How do you get insightcái nhìn sâu sắc?
123
466000
2000
Làm thế nào bạn thấy được nó?
08:13
How do you seducedụ dỗ an openmở oceanđại dương creaturesinh vật like that to spillsự cố tràn dầu its secretsbí mật?
124
468000
5000
Làm thế nào bạn dụ dỗ
một sinh vật như nó tiết lộ bí mật?
08:18
Well, there's some great newMới technologyCông nghệ
125
473000
3000
Có vài công nghệ mới tuyệt vời
08:21
that has just recentlygần đây becometrở nên availablecó sẵn,
126
476000
2000
gần đây được sử dụng
08:23
and it's just a boonlợi ích for gettingnhận được insightcái nhìn sâu sắc into openmở oceanđại dương animalsđộng vật.
127
478000
4000
và nó là công cụ để thấy được
các sinh vật biển khơi.
08:27
And it's picturedhình right here, that little tagtừ khóa up there.
128
482000
4000
Mọi thứ được ghi hình ở ngay đây,
một thẻ đeo nhỏ ở đó.
08:31
That little tagtừ khóa can recordghi lại temperaturenhiệt độ, depthchiều sâu and lightánh sáng intensitycường độ,
129
486000
5000
Cái thẻ đeo nhỏ này có thể ghi lại
nhiệt độ, độ sâu, cường độ ánh sáng,
08:36
which is correlatedtương quan with time, and from that we can get locationsvị trí.
130
491000
4000
theo thời gian, từ đó ta
có thể truy ra vị trí.
08:40
And it can recordghi lại this datadữ liệu for up to two yearsnăm,
131
495000
4000
Và nó có thể lưu dữ liệu đến 2 năm
08:44
and keep it in that tagtừ khóa, releasegiải phóng at a pre-programmedtrước khi lập trình time,
132
499000
4000
và giữ trong thẻ, truy xuất vào
thời gian được lập trình từ trước,
08:48
floatphao nổi to the surfacebề mặt, uploadtải lên all that datadữ liệu, that wholetoàn thể traveloguetravelogue,
133
503000
4000
trôi trên mặt biển, tải mọi dữ liệu,
toàn bộ hành trình,
08:52
to satellitevệ tinh, which relaysRơ le it directlytrực tiếp to our computersmáy vi tính,
134
507000
3000
đến vệ tinh, gửi trực tiếp đến máy tính
08:55
and we'vechúng tôi đã got that wholetoàn thể datasetsố liệu. And we didn't even have --
135
510000
4000
và ta thu được toàn bộ dữ liệu.
08:59
we just had to tagtừ khóa the animalthú vật and then we wentđã đi home and you know, satngồi at our desksBàn làm việc.
136
514000
4000
ta chỉ phải đánh dấu con vật và
sau đó ta về nhà và ngồi xuống.
09:04
So the great thing about the MolaMola
137
519000
2000
Vậy điều tuyệt vời về Mola
09:06
is that when we put the tagtừ khóa on them -- if you look up here --
138
521000
3000
là khi ta đánh dấu chúng
-- nếu bạn nhìn ở đây
09:09
that's streamingphát trực tuyến off, that's right where we put the tagtừ khóa.
139
524000
2000
đó là hình động, là chỗ ta đánh dấu.
09:11
And it just so happensxảy ra that's a parasiteký sinh trùng hangingtreo off the MolaMola.
140
526000
4000
Và điều này chỉ xảy ra khi
có vật kí sinh trên Mola.
09:15
MolasMolas are infamousnổi tiếng for carryingchở tonstấn of parasiteský sinh trùng.
141
530000
3000
Mola nổi tiếng vì mang rất nhiều kí sinh.
09:18
They're just parasiteký sinh trùng hotelskhách sạn; even theirhọ parasiteský sinh trùng have parasiteský sinh trùng.
142
533000
4000
Có hàng vạn kí sinh, ngay cả
kí sinh của chúng cũng có kí sinh.
09:22
I think DonneDonne wroteđã viết a poembài thơ about that.
143
537000
2000
Tôi nghĩ Donne đã viết một bài thơ
về điều này.
09:24
But they have 40 generachi of parasiteský sinh trùng,
144
539000
3000
Nhưng chúng có 40 loài kí sinh
09:27
and so we figuredhình dung just one more parasiteký sinh trùng won'tsẽ không be too much of a problemvấn đề.
145
542000
4000
và ta chỉ biết một số ít kí sinh,
thật sự không nhiều.
09:31
And they happenxảy ra to be a very good vehiclephương tiện for carryingchở oceanographichải dương học equipmentTrang thiết bị.
146
546000
5000
Chúng trở thành phương tiện tốt
để chuyên chở trong giới đại dương.
09:36
They don't seemhình như to mindlí trí, so farxa.
147
551000
2000
Chúng chẳng lấy làm phiền gì việc đó.
09:39
So what are we tryingcố gắng to find out? We're focusingtập trung on the PacificThái Bình Dương.
148
554000
4000
Vậy ta đang cố gắng tìm kiếm gì?
Ta đang tập trung về Thái Bình Dương.
09:43
We're tagginggắn thẻ on the CaliforniaCalifornia coastbờ biển, and we're tagginggắn thẻ over in TaiwanĐài Loan and JapanNhật bản.
149
558000
4000
Ta đang theo dấu trên bờ biển California, trên Đài Loan và Nhật Bản.
09:47
And we're interestedquan tâm in how these animalsđộng vật are usingsử dụng the currentsdòng chảy,
150
562000
3000
Ta muốn tìm hiểu các loài vật này
sử dụng dòng chảy ra sao,
09:50
usingsử dụng temperaturenhiệt độ, usingsử dụng the openmở oceanđại dương, to livetrực tiếp theirhọ livescuộc sống.
151
565000
6000
sử dụng nhiệt độ, đại dương mở
để sống sót thế nào.
09:56
We'dChúng tôi sẽ love to tagtừ khóa in MontereyMonterey.
152
571000
2000
Ta thích theo dấu ở Monterey.
09:58
MontereyMonterey is one of the fewvài placesnơi in the worldthế giới where MolasMolas come in largelớn numberssố.
153
573000
4000
Monterey là một trong số ít nơi trên
thế giới tập trung lượng lớn Mola.
10:02
Not this time of yearnăm -- it's more around OctoberTháng mười.
154
577000
3000
Không phải tại thời điểm này trong năm --
mà vào khoảng tháng mười.
10:05
And we'dThứ Tư love to tagtừ khóa here -- this is an aerialchụp từ trên không shotbắn of MontereyMonterey --
155
580000
3000
Và ta thích theo dấu nó ở đây --
đây là ảnh chụp Monterey từ trên không
10:08
but unfortunatelykhông may, the MolasMolas here endkết thúc up looking like this
156
583000
4000
nhưng không may, Mola ở đây
lại trông như thế này
10:12
because anotherkhác one of our localsngười địa phương really likesthích MolasMolas but in the wrongsai rồi way.
157
587000
4000
vì có một sinh vật địa phương rất thích
Mola, nhưng là thích ăn.
10:16
The CaliforniaCalifornia seabiển lionsư tử takes the MolasMolas as soonSớm as they come into the baybay,
158
591000
4000
Sư tử biển California ăn Mola ngay khi
chúng vào đến vịnh,
10:20
ripsxẻ off theirhọ finsvây, fashionsthời trang them into the ultimatetối hậu FrisbeeDĩa nhựa, MolaMola stylePhong cách,
159
595000
5000
xé toạc vây cá, theo phong cách
Mola, Frisbee
10:25
and then tossesném them back and forthra.
160
600000
2000
và sau đó lôi chúng ra qua lại.
10:27
And I'm not exaggeratingphóng đại, it is just --
161
602000
3000
Tôi không hề phóng đại,
10:30
and sometimesđôi khi they don't eatăn them, it's just spitefulđầy thù hận.
162
605000
3000
thỉnh thoảng chúng không ăn Mola,
chỉ tỏ ra thù hằn.
10:33
And you know, the localsngười địa phương think it's terriblekhủng khiếp behaviorhành vi,
163
608000
5000
Người địa phương nghĩ
đó là hành vi kinh khủng,
10:38
it's just horriblekinh khủng watchingxem this happenxảy ra, day after day.
164
613000
5000
thật là khủng khiếp khi chứng kiến
cảnh này ngày qua ngày.
10:43
The poornghèo nàn little MolasMolas comingđang đến in, gettingnhận được rippedbị rách to shredstan từng mảnh,
165
618000
3000
Con Mola tội nghiệp tiến đến,
bị xé thành từng miếng nhỏ,
10:46
so we headcái đầu down southmiền Nam, to SanSan DiegoDiego.
166
621000
4000
ta sẽ đi về phía nam, đến San Diego.
10:50
Not so manynhiều CaliforniaCalifornia seabiển lionssư tử down there.
167
625000
2000
Không có nhiều sư tử biển ở đây.
10:52
And the MolasMolas there, you can find them with a spottersofa planemáy bay very easilydễ dàng,
168
627000
3000
Và Mola ở đây, có thể dễ thấy chúng
với máy bay chỉ điểm
10:55
and they like to hangtreo out underDưới floatingnổi rafts of kelpRong biển.
169
630000
3000
và chúng thích nổi dưới đám tảo bẹ.
10:58
And underDưới those kelpskelps -- this is why the MolasMolas come there
170
633000
3000
Ẩn dưới đám tảo --
đó là lý do chúng đến đây
11:01
because it's spaSpa time for the MolasMolas there.
171
636000
4000
vì đây chính là thời gian đi spa
cho Mola.
11:05
As soonSớm as they get underDưới those rafts of kelpRong biển, the exfoliatingtẩy tế bào chết cleanersạch hơn fish come.
172
640000
4000
Khi chúng ở dưới các đám tảo,
cá lau chùi bơi đến.
11:09
And they come and give the MolasMolas --
173
644000
2000
Và chúng đến
11:11
you can see they striketấn công this funnybuồn cười little positionChức vụ that saysnói,
174
646000
3000
bạn thấy chúng bơi vào các vị trí nhỏ,
11:14
"I'm not threateningđe dọa, but I need a massageMát-xa."
175
649000
2000
"Tôi không có ý đe dọa,
nhưng tôi cần mát-xa."
11:16
(LaughterTiếng cười)
176
651000
4000
(Cười)
11:20
And they'llhọ sẽ put theirhọ finsvây out and theirhọ eyesmắt go in the back of theirhọ headcái đầu,
177
655000
4000
Chúng để vây ra ngoài và
đưa mắt ra đằng sau đầu
11:24
and the fish come up and they just cleandọn dẹp, cleandọn dẹp, cleandọn dẹp --
178
659000
4000
bầy cá đến lau chùi, lau chùi
và lại lau chùi --
11:28
because the MolasMolas, you know, there's just a smorgasbordsmorgasbord of parasiteský sinh trùng.
179
663000
4000
vì Mola chỉ như một món ăn
gồm các kí sinh.
11:32
And it's alsocũng thế a great placeđịa điểm to go down southmiền Nam
180
667000
2000
Và đi xuống phía nam cũng rất tuyệt vời
11:34
because the water'snước warmerấm hơn, and the MolasMolas are kindloại of friendlythân thiện down there.
181
669000
4000
vì nước thì ấm và
Mola ở đây thì thân thiện.
11:38
I mean what other kindloại of fish, if you approachtiếp cận it right,
182
673000
3000
Ý tôi là với các loại cá khác,
nếu bạn tiến gần chúng,
11:41
will say, "Okay, scratchvết trầy me right there."
183
676000
2000
sẽ nói, "OK, làm xước da tôi bây giờ"
11:43
You trulythực sự can swimbơi up to a MolaMola -- they're very gentledịu dàng --
184
678000
3000
Bạn thật sự có thể bơi cùng Mola
-- chúng rất hiền lành
11:46
and if you approachtiếp cận them right, you can give them a scratchvết trầy and they enjoythưởng thức it.
185
681000
4000
và nếu bạn lại gần chúng, bạn có thể
vuốt ve chúng và chúng thích vậy.
11:52
So we'vechúng tôi đã alsocũng thế taggedđược dán one partphần of the PacificThái Bình Dương;
186
687000
2000
Ta cũng theo dấu Mola ở một phần
của Thái Bình Dương
11:54
we'vechúng tôi đã goneKhông còn over to anotherkhác partphần of the PacificThái Bình Dương,
187
689000
2000
ta đã tới một phần khác
của Thái Bình Dương
11:56
and we'vechúng tôi đã taggedđược dán in TaiwanĐài Loan, and we taggedđược dán in JapanNhật bản.
188
691000
3000
và ta cũng theo dấu ở
Đài Loan, Nhật Bản.
12:00
And over in these placesnơi, the MolasMolas are caughtbắt in setbộ netslưới that linehàng these countriesquốc gia.
189
695000
5000
Và những nơi đó, Mola bị bắt trong
những lưới đặt sẵn ở các quốc gia này.
12:05
And they're not thrownném back as by-catchbằng cách nắm bắt, they're eatenăn.
190
700000
3000
Và chúng không được ném lại,
chúng bị ăn thịt.
12:08
We were servedphục vụ a nine-course9-khóa học mealbữa ăn of MolaMola after we taggedđược dán.
191
703000
4000
Chúng tôi đã được phục vụ một bữa Mola 9 món sau khi theo dấu Mola.
12:13
Well, not the one we taggedđược dán!
192
708000
2000
Dĩ nhiên không phải là con
mà ta theo dấu!
12:16
And everything from the kidneythận, to the testestinh hoàn, to the back bonekhúc xương,
193
711000
3000
Và mọi thứ từ thận đến tinh hoàn, xương sống
12:19
to the finvây musclecơ bắp to -- I think that ís prettyđẹp much the wholetoàn thể fish -- is eatenăn.
194
714000
7000
đến cơ vây cá -- Tôi nghĩ là
cả con cá -- đều trở thành món ăn.
12:32
So the hardestkhó nhất partphần of tagginggắn thẻ, now, is
195
727000
4000
Vậy phần khó nhất của việc theo dấu,
giờ là
12:36
after you put that tagtừ khóa on, you have to wait, monthstháng.
196
731000
5000
sau khi bạn đeo thẻ,
phải đợi hàng tháng.
12:41
And you're just wonderingtự hỏi, oh, I hopemong the fish is safean toàn,
197
736000
4000
Và bạn tự hỏi, hi vọng cá được an toàn
12:45
I hopemong, I hopemong it's going to be ablecó thể to actuallythực ra livetrực tiếp its life out
198
740000
4000
hi vọng nó có thể
sống tự nhiên
12:49
duringsuốt trong the coursekhóa học that the tagtừ khóa is recordingghi âm.
199
744000
3000
trong suốt quá trình theo dấu.
12:52
The tagsTags costGiá cả 3500 dollarsUSD eachmỗi, and then satellitevệ tinh time is anotherkhác 500 dollarsUSD,
200
747000
6000
Các thẻ đánh dấu là 3500 đô cho mỗi con, truyền vệ tinh thì tốn thêm 500 đô
12:58
so you're like, oh, I hopemong the tagtừ khóa is okay.
201
753000
3000
nên hi vọng là thẻ đánh dấu sẽ ổn.
13:01
And so the waitingđang chờ đợi is really the hardestkhó nhất partphần.
202
756000
3000
Và sự chờ đợi chờ là phần khó nhất.
13:04
I'm going to showchỉ you our latestmuộn nhất datasetsố liệu.
203
759000
2000
Tôi sẽ cho bạn xem dữ liệu mới nhất.
13:06
And it hasn'tđã không been publishedđược phát hành, so it's totallyhoàn toàn privyXu mật viện informationthông tin just for TEDTED.
204
761000
5000
Và nó chưa được công bố,
nó là thông tin mật dành riêng cho TED.
13:11
And in showinghiển thị you this, you know, when we're looking at this datadữ liệu,
205
766000
4000
Khi ta nhìn vào dữ liệu này,
13:15
we're thinkingSuy nghĩ, oh do these animalsđộng vật, do they crossvượt qua the equatorđường xích đạo?
206
770000
3000
ta sẽ nghĩ, các con vật này có
vượt qua xích đạo không?
13:18
Do they go from one sidebên of the PacificThái Bình Dương to the other?
207
773000
2000
Chúng có vượt
Thái Bình Dương không?
13:20
And we foundtìm that they kindloại of are homebodieshomebodies.
208
775000
4000
Và chúng tôi phát hiện ra là chúng thuộc loại chỉ ru rú xó nhà.
13:25
They're not biglớn migratorsmigrators. This is theirhọ tracktheo dõi:
209
780000
2000
Chúng không phải là loài ưa di trú.
Đây là dấu vết của chúng:
13:27
we deployedđược triển khai the tagtừ khóa off of TokyoTokyo, and the MolaMola in one monththáng
210
782000
4000
chúng tôi đã triển khai theo dấu ở Tokyo và ở Mola trong một tháng
13:31
kindloại of got into the KuroshioKuroshio CurrentHiện tại off of JapanNhật bản and foragedforaged there.
211
786000
5000
tìm hiểu ở dòng nước Kuroshio.
13:36
And after fourbốn monthstháng, wentđã đi up, you know, off of the northBắc partphần of JapanNhật bản.
212
791000
4000
Và sau 4 tháng, ra khỏi phần
phía bắc của Nhật Bản.
13:40
And that's kindloại of theirhọ home rangephạm vi.
213
795000
2000
Và đó như là lãnh thổ của chúng.
13:42
Now that's importantquan trọng, thoughTuy nhiên, because if there's a lot of fishingCâu cá pressuresức ép,
214
797000
4000
Nó rất quan trọng, vì nếu ở đó có nhiều
áp lực đánh cá,
13:46
that populationdân số doesn't get replenishedbổ sung.
215
801000
3000
thì số lượng cá không thể phục hồi.
13:49
So that's a very importantquan trọng piececái of datadữ liệu.
216
804000
2000
Đó là một phần rất quan trọng
của dữ liệu.
13:51
But alsocũng thế what's importantquan trọng is that they're not slackerlười biếng, lazylười biếng fish.
217
806000
6000
Nhưng cái cũng quan trọng là
chúng không lười biếng.
13:57
They're supersiêu industrioussiêng.
218
812000
2000
Chúng cực kì siêng năng.
13:59
And this is a day in the life of a MolaMola, and if we --
219
814000
3000
Và đây là một ngày của Mola --
14:02
they're up and down, and up and down, and up and down, and up
220
817000
4000
Chúng lên và xuống, lên và xuống
14:06
and up and down, up to 40 timeslần a day.
221
821000
2000
lên và xuống, khoảng 40 lần một ngày.
14:08
As the sunmặt trời comesđến up, you see in the bluemàu xanh da trời, they startkhởi đầu theirhọ divelặn.
222
823000
5000
Khi mặt trời lên, bạn thấy đường màu xanh là chúng bắt đầu lặn.
14:13
Down -- and as the sunmặt trời getsđược brightersáng hơn they go a little deepersâu sắc hơn, little deepersâu sắc hơn.
223
828000
4000
Xuống -- và khi mặt trời lên cao hơn,
chúng xuống sâu hơn một chút.
14:17
They plumbPlumb the depthsđộ sâu down to 600 metersmét, in temperaturesnhiệt độ to one degreetrình độ centigradecentigrade,
224
832000
6000
Chúng xuống độ sâu 600 mét,
nhiệt độ là 1độ C.
14:23
and this is why you see them on the surfacebề mặt -- it's so coldlạnh down there.
225
838000
4000
và đây là lí do bạn thấy chúng
trên mặt nước -- ở dưới rất lạnh.
14:27
They'veHọ đã got to come up, warmấm áp, get that solarhệ mặt trời powerquyền lực,
226
842000
2000
Chúng phải trồi lên,
lấy năng lượng mặt trời,
14:29
and then plungelao back into the depthsđộ sâu, and go up and down and up and down.
227
844000
3000
và lặn sâu xuống, rồi lại bơi lên xuống.
14:32
And they're hittingđánh a layerlớp down there; it's calledgọi là the deepsâu scatteringtán xạ layerlớp --
228
847000
3000
Chúng tới tầng nước ở dưới,
gọi là tầng sâu phân tán--
14:35
which a wholetoàn thể varietyđa dạng of food'sthức ăn in that layerlớp.
229
850000
5000
nơi đây chứa một lượng
đa dạng thức ăn.
14:40
So ratherhơn than just beingđang some sunbathingtắm nắng slackerlười biếng,
230
855000
4000
Vậy không phải là
kẻ lười biếng thích phơi nắng,
14:44
they're really very industrioussiêng fish that dancenhảy this wildhoang dã dancenhảy
231
859000
3000
chúng rất chăm chỉ
nhảy điệu nhảy hoang dã
14:47
betweengiữa the surfacebề mặt and the bottomđáy and throughxuyên qua temperaturenhiệt độ.
232
862000
5000
giữa mặt nước và đáy
bất chấp cả nhiệt độ.
14:52
We see the sametương tự patternmẫu -- now with these tagsTags
233
867000
3000
Ta thấy mẫu hình giống nhau
-- bây giờ với những thẻ này
14:55
we're seeingthấy a similargiống patternmẫu for swordfishesSwordfish, mantaManta raystia nắng, tunasTunas,
234
870000
4000
ta thấy một mẫu hình giống nhau của
cá kiếm, cá đuối, cá ngừ,
14:59
a realthực three-dimensionalba chiều playchơi.
235
874000
3000
một trò chơi ba chiều thực thụ.
15:04
This is partphần of a much largerlớn hơn programchương trình calledgọi là the CensusĐiều tra dân số of MarineThủy Life,
236
879000
3000
Đây là một phần của chương trình lớn hơn gọi là Kiểm tra sự sống biển,
15:07
where they're going to be tagginggắn thẻ all over the worldthế giới
237
882000
3000
nơi mà chúng được theo dấu
trên khắp thế giới
15:10
and the Mola'sMola của going to enterđi vào into that.
238
885000
2000
và Mola cũng như thế.
15:12
And what's excitingthú vị -- you all traveldu lịch, and you know
239
887000
3000
Và cái thú vị -- bạn đều du lịch và biết
15:15
the besttốt thing about travelingđi du lịch is to be ablecó thể to find the localsngười địa phương,
240
890000
3000
điều tuyệt vời nhất trong du lịch là có thể tìm được người địa phương,
15:18
and to find the great placesnơi by gettingnhận được the localđịa phương knowledgehiểu biết.
241
893000
3000
và tìm đến những nơi tuyệt vời
bằng kiến thức địa phương.
15:21
Well now with the CensusĐiều tra dân số of MarineThủy Life, we'lltốt be ablecó thể to sidlesidle up to all the localsngười địa phương
242
896000
4000
Với Điều tra sự sống biển, ta có thể
chậm rãi đi tới những người địa phương
15:25
and explorekhám phá 90 percentphần trăm of our livingsống spacekhông gian, with localđịa phương knowledgehiểu biết.
243
900000
5000
và khám phá 90% không gian sống,
với kiến thức địa phương.
15:30
It's never -- it's really never been a more excitingthú vị, or a vitalquan trọng time, to be a biologistnhà sinh vật học.
244
905000
6000
Chưa bao giờ thú vị hơn trở thành
nhà sinh học như thế.
15:36
Which bringsmang lại me to my last pointđiểm, and what I think is kindloại of the mostphần lớn funvui vẻ.
245
911000
4000
Điều cuối cùng tôi muốn nói và tôi nghĩ đó cũng là điều thú vị nhất.
15:40
I setbộ up a websitetrang mạng because I was gettingnhận được so manynhiều questionscâu hỏi about MolasMolas and sunfishsunfish.
246
915000
8000
Tôi đã tạo ra một trang web vì tôi nhận được rất nhiều câu hỏi
về Mola và cá thái dương.
15:48
And so I just figuredhình dung I'd have the questionscâu hỏi answeredđã trả lời,
247
923000
4000
Và tôi đã tìm câu trả lời cho các câu hỏi,
15:52
and I'd be ablecó thể to thank my fundersnhà tài trợ, like NationalQuốc gia GeographicĐịa lý and LindberghLindbergh.
248
927000
4000
và tôi muốn cảm ơn những người đã gây quỹ ủng hộ, như National Geographic và Lindbergh.
15:56
But people would writeviết into the siteđịa điểm with all sortsloại of,
249
931000
4000
Nhưng mọi người viết vào web
16:00
all sortsloại of storiesnhững câu chuyện about these animalsđộng vật
250
935000
3000
tất cả câu chuyện
về các động vật này
16:03
and wantingmong muốn to help me get samplesmẫu for geneticdi truyền analysisphân tích.
251
938000
4000
và muốn giúp tôi lấy
các mẫu phân tích gen.
16:07
And what I foundtìm mostphần lớn excitingthú vị is that everyonetất cả mọi người had a sharedchia sẻ --
252
942000
7000
Và cái tôi thấy tuyệt vời nhất là
mọi người chia sẻ --
16:14
a sharedchia sẻ love and an interestquan tâm in the oceansđại dương.
253
949000
3000
chia sẻ yêu thương và
sự đam mê với đại dương.
16:17
I was gettingnhận được reportsbáo cáo from CatholicGiáo hội công giáo nunsnữ tu,
254
952000
4000
Tôi đã nhận các báo cáo
từ các sơ Công giáo,
16:21
JewishDo Thái RabbisGiáo sĩ Do Thái, MuslimsNgười Hồi giáo, ChristiansKitô hữu -- everybodymọi người writingviết in,
255
956000
5000
các thầy giảng Do Thái, các tín đồ Hồi giáo, Cơ đốc giáo -- mọi người đều viết vào web
16:26
unitedthống nhất by theirhọ love of life.
256
961000
4000
mọi thứ được kết hợp bằng tình yêu cuộc sống.
16:30
And to me that -- I don't think I could say it any better than the immortalbất diệt BardBard himselfbản thân anh ấy:
257
965000
6000
Và theo tôi -- những lời của Bard bất tử
không thể tuyệt vời hơn:
16:36
"One touchchạm of naturethiên nhiên makeslàm cho the wholetoàn thể worldthế giới kinKin."
258
971000
4000
"Một cái chạm của tự nhiên
làm thế giới gần nhau."
16:40
And sure, it mayTháng Năm be just one biglớn old sillyngớ ngẩn fish, but it's helpinggiúp.
259
975000
4000
Nó có thể chỉ là một con cá ngu ngốc
to lớn già cỗi nhưng lại có ích.
16:44
If it's helpinggiúp to uniteđoàn kết the worldthế giới, I think it's definitelychắc chắn the fish of the futureTương lai.
260
979000
4000
Nếu nó giúp nối kết thế giới,
tôi nghĩ đó chắn chắc là loài cá của tương lai.
Translated by Thao Phan
Reviewed by Trinh Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tierney Thys - Marine biologist
Tierney Thys is a marine biologist and science educator. She studies the behavior of the Mola mola, or giant ocean sunfish -- and works with other scientists to make films that share the wonders they see.

Why you should listen

Marine biologist Tierney Thys has fallen head over heels for a big, goofy fish: the Mola mola, or giant ocean sunfish. In studying the mola -- where they go, what they eat, what eats them -- she's also hunting for clues to the behavior of all life in the open ocean. With their enormous, odd bodies, peaceful habits and lust for jellyfish, these giants can be key to understanding life in the open ocean. Thys and her team are tagging and tracking molas worldwide to learn about how they live, and how climate change may be affecting all ocean life.

Thys is a National Geographic Explorer with a passion for marine education. She was also past director of research at the Sea Studios Foundation, a team of scientists and filmmakers that makes media to raise awareness of environmental issues -- including the PBS series Strange Days on Planet Earth and targeted videos that influence policymakers and businesspeople. Sea Studios was also instrumental in helping eBay stop the trading of invasive species.

More profile about the speaker
Tierney Thys | Speaker | TED.com