ABOUT THE SPEAKER
Timothy Bartik - Economist
The author of "Investing in Kids," Timothy Bartik studies state and local economies -- and analyzes the benefits of preschool as an economic development program.

Why you should listen

In his 2011 book Investing in Kids: Early Childhood Programs and Local Economic Development, Timothy Bartik walks through the outsize benefits of educating children early -- not just educational benefits to the kids themselves, but measureable economic development that, in some cases, can outweigh other kinds of business incentives. (Curious? Download several sample chapters.)

Based at the Upjohn Institute in Michigan, Bartik studies regional economies and local labor markets, asking questions about job-creation programs, business incentives and the way government policies (such as tax credits, right-to-work laws and environmental regulations) have on business growth. He's the co-editor of Economic Development Quarterly: The Journal of American Economic Revitalization.

More profile about the speaker
Timothy Bartik | Speaker | TED.com
TEDxMiamiUniversity

Timothy Bartik: The economic case for preschool

Filmed:
441,472 views

In this well-argued talk, Timothy Bartik makes the macro-economic case for preschool education -- and explains why you should be happy to invest in it, even if you don't have kids that age (or kids at all). The economic benefits of well-educated kids, it turns out, go well beyond the altruistic. (Filmed at TEDxMiamiUniversity.)
- Economist
The author of "Investing in Kids," Timothy Bartik studies state and local economies -- and analyzes the benefits of preschool as an economic development program. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
In this talk todayhôm nay, I want to presenthiện tại a differentkhác nhau ideaý kiến
0
1286
4488
Hôm nay, tôi muốn chia sẻ một quan điểm mới
00:17
for why investingđầu tư in earlysớm childhoodthời thơ ấu educationgiáo dục
1
5774
4221
rằng tại sao việc đầu tư vào giáo dục mầm non
00:21
makeslàm cho sensegiác quan as a publiccông cộng investmentđầu tư.
2
9995
2699
chính là đầu tư vào công ích.
00:24
It's a differentkhác nhau ideaý kiến, because usuallythông thường,
3
12694
2238
Điều này hoàn toàn khác biệt, bởi vì
00:26
when people talk about earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình,
4
14932
1373
khi mọi người nhắc đến giáo dục mầm non
00:28
they talk about all the wonderfulTuyệt vời benefitslợi ích for participantsngười tham gia
5
16305
3341
họ thường nói đến
những lợi ích tuyệt vời dành cho lũ trẻ
00:31
in termsđiều kiện of formertrước đây participantsngười tham gia, in preschoolmầm non,
6
19646
3282
Với những em có đi học mẫu giáo
00:34
they have better K-K-12 testthử nghiệm scoresđiểm số,
7
22928
2265
các em thường đạt được điểm số K-12 cao hơn
00:37
better adultngười lớn earningsthu nhập.
8
25193
2115
do vậy thu nhập sau này cũng khá hơn
00:39
Now that's all very importantquan trọng,
9
27308
2115
Tất cả những điều này đều quan trọng,
00:41
but what I want to talk about is what preschoolmầm non does
10
29423
4096
nhưng điều tôi muốn chia sẻ
là những gì mà giáo dục mầm non
00:45
for statetiểu bang economiesnền kinh tế
11
33519
1822
mang lại cho nền kinh tế của quốc gia
00:47
and for promotingquảng bá statetiểu bang economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
12
35341
3297
cũng như sự đóng góp trong việc phát triển nền kinh tế
00:50
And that's actuallythực ra crucialquan trọng
13
38638
3293
Điều này thật sự rất cần thiết
00:53
because if we're going to get increasedtăng investmentđầu tư
14
41931
3324
bởi vì nếu chúng ta muốn tăng cường đầu tư
00:57
in earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình,
15
45255
2343
vào các chương trình giáo dục mầm non
00:59
we need to interestquan tâm statetiểu bang governmentscác chính phủ in this.
16
47598
3523
chúng ta cần thuyết phục chính quyền cùng góp sức
01:03
The federalliên bang governmentchính quyền has a lot on its plateđĩa,
17
51121
2226
Chính phủ luôn có đủ khả năng
01:05
and statetiểu bang governmentscác chính phủ are going to have to stepbậc thang up.
18
53347
2498
và họ cần phải làm một điều gì đó
01:07
So we have to appealkháng cáo to them,
19
55845
2183
Vậy nên chúng ta cần đề xuất ý kiến với họ
01:10
the legislatorsnhà lập pháp in the statetiểu bang governmentchính quyền,
20
58028
2553
kể cả những nhà làm luật thuộc chính phủ,
01:12
and turnxoay to something they understandhiểu không,
21
60581
1990
cho họ thấy tầm quan trọng của việc này
01:14
that they have to promoteQuảng bá the economicthuộc kinh tế developmentphát triển
22
62571
2298
rằng họ có trách nhiệm trong sự phát triển thịnh vượng
01:16
of theirhọ statetiểu bang economynên kinh tê.
23
64869
1687
của nền kinh tế quốc dân.
01:18
Now, by promotingquảng bá economicthuộc kinh tế developmentphát triển,
24
66556
1816
Khi nói về việc thúc đẩy phát triển kinh tế,
01:20
I don't mean anything magicalhuyền diệu.
25
68372
1714
ý tôi không phải thứ gì quá to tát.
01:22
All I mean is, is that earlysớm childhoodthời thơ ấu educationgiáo dục
26
70086
3463
Điều tôi muốn nói ở đây,
đó chính là giáo dục bậc mầm non
01:25
can bringmang đến more and better jobscông việc to a statetiểu bang
27
73549
3903
có thể mang lại rất nhiều cơ hội việc làm cho đất nước
01:29
and can therebybằng cách ấy promoteQuảng bá highercao hơn permỗi capitabình quân đầu người earningsthu nhập
28
77452
3178
và do đó, tăng thu nhập bình quân
01:32
for the state'scủa nhà nước residentscư dân.
29
80630
1950
cho công dân của đất nước.
01:34
Now, I think it's fairhội chợ to say that when people think about
30
82580
3993
Tôi cho rằng mỗi lần mọi người bàn về
01:38
statetiểu bang and localđịa phương economicthuộc kinh tế developmentphát triển,
31
86573
2004
sự phát triển của nền kinh tế địa phương,
01:40
they don't generallynói chung là think first about what they're doing
32
88577
3782
họ thường không đặt ưu tiên cho những thứ như
01:44
about childcareChăm sóc trẻ em and earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình.
33
92359
2555
chăm sóc trẻ em và giáo dục mầm non.
01:46
I know this. I've spentđã bỏ ra mostphần lớn of my careernghề nghiệp researchingnghiên cứu these programschương trình.
34
94914
3903
Tôi biết điều này.
Tôi đã dành nhiều thời gian để nghiên cứu.
01:50
I've talkednói chuyện to a lot of directorsgiám đốc
35
98817
1623
Tôi từng trao đổi vấn đề này với khá nhiều quan chức
01:52
of statetiểu bang economicthuộc kinh tế developmentphát triển agenciescơ quan about these issuesvấn đề,
36
100440
2328
trong các cơ quan nhà nước
chuyên về phát triển kinh tế
01:54
a lot of legislatorsnhà lập pháp about these issuesvấn đề.
37
102768
2542
cũng như những nhà làm luật.
01:57
When legislatorsnhà lập pháp and othersKhác think about economicthuộc kinh tế developmentphát triển,
38
105310
3059
Và thấy rằng khi họ nghĩ về phát triển kinh tế khu vực,
02:00
what they first of all think about are businesskinh doanh taxthuế incentivesưu đãi,
39
108369
3256
họ sẽ nghĩ ngay đến khuyến khích thuế doanh nghiệp,
02:03
propertybất động sản taxthuế abatementsabatements, jobviệc làm creationsự sáng tạo taxthuế creditsCác khoản tín dụng,
40
111625
2878
giảm thuế nhà đất, thuế tín dụng thu nhập cá nhân,
02:06
you know, there are a milliontriệu of these programschương trình all over the placeđịa điểm.
41
114503
2687
và bạn biết rồi đấy, hàng triệu các chính sách khác nữa.
02:09
So for examplethí dụ, statestiểu bang competecạnh tranh very vigorouslymạnh mẽ
42
117190
2606
Ví dụ như, các bang thường cạnh tranh khá sôi nổi
02:11
to attractthu hút newMới autoTự động plantscây or expandedmở rộng autoTự động plantscây.
43
119796
3665
để thu hút những đầu tư mới các khu
công nghiệp tự động, hoặc ít ra mở rộng chúng
02:15
They handtay out all kindscác loại of businesskinh doanh taxthuế breaksnghỉ giải lao.
44
123461
2140
Họ đưa ra đủ loại chính sách về thuế.
02:17
Now, those programschương trình can make sensegiác quan
45
125601
2198
Những chương trình này có thể có chút ý nghĩa
02:19
if they in factthực tế inducegây ra newMới locationvị trí decisionsquyết định,
46
127799
3002
nếu chúng thực sự thúc đẩy các khu quy hoạch mới
02:22
and the way they can make sensegiác quan is,
47
130801
1385
và cách chúng mang lại lợi ích, đó là,
02:24
by creatingtạo more and better jobscông việc,
48
132186
2313
tạo ra nhiều công việc hơn nữa,
02:26
they raisenâng cao employmentviệc làm ratesgiá, raisenâng cao permỗi capitabình quân đầu người earningsthu nhập of statetiểu bang residentscư dân.
49
134499
3583
tăng tỉ lệ người có việc làm, tăng thu nhập quốc dân.
02:30
So there is a benefitlợi ích to statetiểu bang residentscư dân
50
138082
2070
Cho nên có thể nói lợi ích của người dân
02:32
that correspondstương ứng to the costschi phí that they're payingtrả tiền
51
140152
2149
đều được đánh đổi bằng cái giá họ phải trả
02:34
by payingtrả tiền for these businesskinh doanh taxthuế breaksnghỉ giải lao.
52
142301
2273
qua việc trả các khoản thuế này.
02:36
My argumenttranh luận is essentiallybản chất that earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình
53
144574
3808
Tôi cho rằng thật sự các chương trình
giáo dục mầm non
02:40
can do exactlychính xác the sametương tự thing,
54
148382
3725
cũng có thể làm được những điều này,
02:44
createtạo nên more and better jobscông việc, but in a differentkhác nhau way.
55
152107
3909
nhưng bằng một cách khác.
02:48
It's a somewhatphần nào more indirectgián tiếp way.
56
156016
2418
Chính xác hơn là một cách gián tiếp.
02:50
These programschương trình can promoteQuảng bá more and better jobscông việc by,
57
158434
3646
Các chương trình này có thể mang lại
nhiều cơ hội việc làm tốt hơn thông qua
02:54
you buildxây dựng it, you investđầu tư in high-qualitychất lượng cao preschoolmầm non,
58
162080
2875
việc các bạn xây dựng và đầu tư hiệu quả
cho công tác ngành mầm non
02:56
it developsphát triển the skillskỹ năng of your localđịa phương workforcelực lượng lao động
59
164955
3818
qua đó sẽ phát triển các kĩ năng
cho chính nguồn nhân lực địa phương
03:00
if enoughđủ of them stickgậy around, and, in turnxoay,
60
168773
3743
nếu giả sử như sau này
không có gì biến động về dân số,
03:04
that higher-qualitychất lượng cao localđịa phương workforcelực lượng lao động
61
172516
2153
chính nguồn lực lao động chất lượng cao này
03:06
will be a keyChìa khóa driverngười lái xe of creatingtạo jobscông việc and creatingtạo
62
174669
4692
sẽ là những người
tiên phong tạo ra nhiều công việc hơn nữa
03:11
highercao hơn earningsthu nhập permỗi capitabình quân đầu người in the localđịa phương communitycộng đồng.
63
179361
2508
và góp phần tăng thu nhập bình quân đầu người
tại chính địa phương mình
03:13
Now, let me turnxoay to some numberssố on this.
64
181869
2964
Tôi sẽ đưa ra một số con số cụ thể cho các bạn.
03:16
Okay. If you look at the researchnghiên cứu evidencechứng cớ --
65
184833
4583
Mời các bạn quan sát các bằng chứng nghiên cứu
03:21
that's extensivemở rộng -- on how much earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình
66
189416
4663
khá chi tiết - về mức độ
ảnh hưởng của giáo dục mầm non
03:26
affectcó ảnh hưởng đến the educationalgiáo dục attainmentđạt được, wagestiền lương and skillskỹ năng
67
194079
4597
đến các thành tựu trong giáo dục,
lương bổng và các kĩ năng khác
03:30
of formertrước đây participantsngười tham gia in preschoolmầm non as adultsngười trưởng thành,
68
198676
3509
của những người từng theo học sau này,
03:34
you take those knownnổi tiếng effectshiệu ứng,
69
202185
2636
bạn có thể thấy ảnh hưởng rất rõ,
03:36
you take how manynhiều of those folksfolks will be expectedkỳ vọng
70
204821
2688
bạn có thể thấy bao nhiêu công dân
03:39
to stickgậy around the statetiểu bang or localđịa phương economynên kinh tê and not movedi chuyển out,
71
207509
3701
tiếp tục ở lại địa phương
hoặc không di chuyển đi nơi khác
03:43
and you take researchnghiên cứu on how much skillskỹ năng
72
211210
3820
và bạn thấy đấy biết bao nhiêu các kĩ năng
03:47
drivelái xe jobviệc làm creationsự sáng tạo, you will concludekết luận,
73
215030
3171
giúp ích cho công việc sau này,
vậy nên có lẽ chúng ta sẽ rút ra kết luận
03:50
from these threesố ba separatetách rời linesđường dây of researchnghiên cứu,
74
218201
2043
từ những nghiên cứu này,
03:52
that for everymỗi dollarđô la investedđầu tư in earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình,
75
220244
4079
rằng mỗi một đô-la bạn đầu tư cho giáo dục mầm non
03:56
the permỗi capitabình quân đầu người earningsthu nhập of statetiểu bang residentscư dân
76
224323
3453
sẽ làm tăng thu nhập bình quân đầu người tại địa phương
03:59
go up by two dollarsUSD and 78 centsxu,
77
227776
2766
lên 2.78 đô-la
04:02
so that's a three-to-onemột trong những ba returntrở về.
78
230542
1867
hay nói cách khác, tỉ lệ thu về là 3:1
04:04
Now you can get much highercao hơn returnstrả về,
79
232409
3033
Thậm chí chúng ta có thể thu về nhiều hơn thế nữa
04:07
of up to 16-to-one-cho-một trong những, if you includebao gồm anti-crimechống tội phạm benefitslợi ích,
80
235442
4074
có thể đến 16:1 nếu tính luôn hoạt động tội phạm,
04:11
if you includebao gồm benefitslợi ích to formertrước đây preschoolmầm non participantsngười tham gia
81
239516
4714
cũng như những lợi ích từ những người
từng tham gia bậc giáo dục mầm non
04:16
who movedi chuyển to some other statetiểu bang,
82
244230
2184
được hưởng đã di chuyển đến nơi khác sinh sống,
04:18
but there's a good reasonlý do for focusingtập trung on these threesố ba dollarsUSD
83
246414
3011
nhưng chỉ cần tập trung nhấn mạnh
đến con số 3 đô-la thôi
04:21
because this is salientnổi bật and importantquan trọng
84
249425
2087
bởi vì nó cũng đủ sức gây chú ý và quan trọng
04:23
to statetiểu bang legislatorsnhà lập pháp and statetiểu bang policychính sách makersnhà sản xuất,
85
251512
2290
để chứng minh cho các nhà làm luật
và hoạch định chính sách quốc gia
04:25
and it's the statestiểu bang that are going to have to acthành động.
86
253802
2144
rằng họ nên hành động.
04:27
So there is this keyChìa khóa benefitlợi ích that is relevantliên quan, thích hợp
87
255946
3299
Lợi ích cốt lõi tôi vừa nêu hoàn toàn phù hợp
04:31
to statetiểu bang policychính sách makersnhà sản xuất in termsđiều kiện of economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
88
259245
3249
đối với các nhà hoạch định chính sách trên phương diện phát triển kinh tế.
04:34
Now, one objectionsự phản đối you oftenthường xuyên hearNghe,
89
262494
3418
Một trong những lời phàn nàn bạn thường nghe,
04:37
or maybe you don't hearNghe it because people are too politelịch sự to say it, is,
90
265912
4897
hoặc có thể chưa nghe vì chúng ta
thường lịch sự né tránh nói về nó,
04:42
why should I paytrả more taxesthuế
91
270809
4463
đó là, tại sao tôi phải đóng thuế
04:47
to investđầu tư in other people'sngười childrenbọn trẻ?
92
275272
4278
để đầu tư cho con người khác?
04:51
What's in it for me?
93
279550
2494
Lợi ích cho tôi là gì?
04:54
And the troublerắc rối with that objectionsự phản đối,
94
282044
2279
Vấn đề là ở chỗ,
04:56
it reflectsphản ánh a totaltoàn bộ misunderstandingsự hiểu lầm
95
284323
4002
có một sự hiểu lầm khá lớn
05:00
of how much localđịa phương economiesnền kinh tế
96
288325
3017
về mức độ phụ thuộc của mọi người
05:03
involveliên quan everyonetất cả mọi người beingđang interdependentphụ thuộc lẫn nhau.
97
291342
3506
vào nền kinh tế của địa phương.
05:06
SpecificallyĐặc biệt, the interdependencyInterdependency here is, is that
98
294848
3917
Điều đáng nói ở đây về sự phụ thuộc liên đới, đó là
05:10
there are hugekhổng lồ spilloversspillovers of skillskỹ năng --
99
298765
3533
sự ảnh hưởng lan tràn của các kĩ năng --
05:14
that when other people'sngười childrenbọn trẻ get more skillskỹ năng,
100
302298
5320
khi con cái người hàng xóm càng tích luỹ được nhiều kĩ năng,
05:19
that actuallythực ra increasestăng the prosperitythịnh vượng of everyonetất cả mọi người,
101
307618
3769
cũng đồng nghĩa làm gia tăng sự thịnh vượng của mọi người
05:23
includingkể cả people whose skillskỹ năng don't changethay đổi.
102
311387
3354
kể cả với những ai hầu như không có chút đổi mới gì
về vốn kĩ năng của họ.
05:26
So for examplethí dụ, numerousnhiều researchnghiên cứu studieshọc have shownđược hiển thị
103
314741
2404
Khá nhiều các nghiên cứu đã cho thấy
05:29
if you look at what really drivesổ đĩa
104
317145
2579
nếu bạn tập trung vào thứ tác động chính yếu
05:31
the growthsự phát triển ratetỷ lệ of metropolitanđô thị areaskhu vực,
105
319724
2464
đến sự tăng trưởng của các khu đô thị,
05:34
it's not so much lowthấp taxesthuế, lowthấp costGiá cả, lowthấp wagestiền lương;
106
322188
5670
chắc chắn đó không phải nhờ chính sách giảm thuế,
giảm chi hay cắt giảm lương bổng
05:39
it's the skillskỹ năng of the areakhu vực. ParticularlyĐặc biệt, the proxyproxy for skillskỹ năng
107
327858
3623
nhưng là do các trình độ của các khu đó. Chúng ta thường lấy
05:43
that people use is percentagephần trăm of collegetrường đại học graduatessinh viên tốt nghiệp in the areakhu vực.
108
331481
3535
tỷ lệ phần trăm số cử nhân tốt nghiệp như một thước đo các kĩ năng
05:47
So when you look, for examplethí dụ, at metropolitanđô thị areaskhu vực
109
335016
3079
Vì vậy, ví dụ như khi bạn nhìn vào một khu trung tâm
05:50
suchnhư là as the BostonBoston areakhu vực, Minneapolis-StMinneapolis-St. PaulPaul,
110
338095
3513
như Boston, Minneapolis - St. Paul,
05:53
SiliconSilicon ValleyThung lũng, these areaskhu vực are not doing well economicallykinh tế
111
341608
5336
Thung lũng Silicon, những khu vực này không có hoạt động kinh tế tốt lắm
05:58
because they're low-costgiá thấp.
112
346944
2309
vì ở đó giá khá rẻ.
06:01
I don't know if you ever triedđã thử to buymua a housenhà ở in SiliconSilicon ValleyThung lũng.
113
349253
1925
Tôi không biết bạn đã bao giờ thử mua một ngôi nhà ở thung lũng Silicon chưa
06:03
It's not exactlychính xác a low-costgiá thấp propositionDự luật.
114
351178
2817
nó thực sự không ở mức rẻ đâu.
06:05
They are growingphát triển because they have highcao levelscấp of skillskỹ năng.
115
353995
5945
Chúng tăng lên vì họ là những người có tay nghề cao.
06:11
So when we investđầu tư in other people'sngười childrenbọn trẻ,
116
359940
3155
Vì vậy khi chúng ta đầu tư vào những đứa trẻ khác nữa,
06:15
and buildxây dựng up those skillskỹ năng, we increasetăng the overalltổng thể jobviệc làm growthsự phát triển
117
363095
4185
và xây dựng những kĩ năng cho chúng,
thì chúng ta đang tăng khả năng việc làm
06:19
of a metrotàu điện ngầm areakhu vực.
118
367280
1521
của cả một khu vực.
06:20
As anotherkhác examplethí dụ, if we look
119
368801
3888
Một ví dụ khác, nếu chúng ta
06:24
at what determinesquyết định an individual'scủa cá nhân wagestiền lương,
120
372689
3235
nhìn vào những thứ quyết định tiền lương của mỗi cá nhân
06:27
and we do statisticalthống kê explorationthăm dò of that, what determinesquyết định wagestiền lương,
121
375924
4225
thì ta sẽ thấy rằng, điều quyết định tiền lương
06:32
we know that the individual'scủa cá nhân wagestiền lương will dependtùy theo, in partphần,
122
380149
4523
phụ thuộc một phần vào
06:36
on that individual'scủa cá nhân educationgiáo dục,
123
384672
2431
nền tảng giáo dục của cá nhân đó,
06:39
for examplethí dụ whetherliệu or not they have a collegetrường đại học degreetrình độ.
124
387103
2993
ví dụ như họ có bằng đại học hay không.
06:42
One of the very interestinghấp dẫn factssự kiện is that, in additionthêm vào,
125
390096
3338
Một trong những sự thật thú vị là,
06:45
we find that even onceMột lần we holdgiữ constantkhông thay đổi, statisticallythống kê,
126
393434
4047
theo thống kê, bên cạnh
06:49
the effecthiệu ứng of your ownsở hữu educationgiáo dục,
127
397481
2904
tầm ảnh hưởng
của nền tảng học vấn của mình,
06:52
the educationgiáo dục of everyonetất cả mọi người elsekhác in your metropolitanđô thị areakhu vực
128
400385
3200
nền tảng học vấn
của tất cả những người khác trong phạm vi khu vực
06:55
alsocũng thế affectsảnh hưởng your wagestiền lương.
129
403585
1972
sẽ tác động đến lương của ta.
06:57
So specificallyđặc biệt, if you holdgiữ constantkhông thay đổi your educationgiáo dục,
130
405557
4204
Có nghĩa là, kể cả khi bạn không thay đổi trình độ học vấn của mình,
07:01
you stickgậy in percentagephần trăm of collegetrường đại học graduatessinh viên tốt nghiệp in your metrotàu điện ngầm areakhu vực,
131
409761
4103
thì bạn vẫn bị ảnh hưởng bởi tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp ở nơi bạn sống.
07:05
you will find that has a significantcó ý nghĩa positivetích cực effecthiệu ứng on your wagestiền lương
132
413864
3960
Bạn sẽ thấy rằng phần tỉ lệ đó
tác động tỉ lệ thuận lên thu nhập của bạn
07:09
withoutkhông có changingthay đổi your educationgiáo dục at all.
133
417824
3470
kể cả khi học vấn của bạn không thay đổi.
07:13
In factthực tế, this effecthiệu ứng is so strongmạnh
134
421294
3151
Thực tế là, sự tác động đó lớn đến nỗi
07:16
that when someonengười nào getsđược a collegetrường đại học degreetrình độ,
135
424445
3813
khi ai đó tốt nghiệp đại học,
07:20
the spilloverspillover effectshiệu ứng of this on the wagestiền lương
136
428258
2441
sẽ gây ra hiệu ứng tràn lên lương
07:22
of othersKhác in the metropolitanđô thị areakhu vực
137
430699
1893
của tất cả những người khác trong cùng khu vực.
07:24
are actuallythực ra greaterlớn hơn than the directthẳng thắn effectshiệu ứng.
138
432592
3102
Hiệu ứng đó trên thực tế là lớn hơn cả
những tác động trực tiếp khác.
07:27
So if someonengười nào getsđược a collegetrường đại học degreetrình độ, theirhọ lifetimecả đời earningsthu nhập
139
435694
3453
Tóm lại nếu ai đó tốt nghiệp đại học,
thu nhập cả đời của họ
07:31
go up by a hugekhổng lồ amountsố lượng, over 700,000 dollarsUSD.
140
439147
3315
sẽ tăng lên một con số khổng lồ, trên 700,000 đô la.
07:34
There's an effecthiệu ứng on everyonetất cả mọi người elsekhác in the metrotàu điện ngầm areakhu vực
141
442462
2515
Sẽ có ảnh hưởng lên tất cả mọi người trong khu vực,
07:36
of drivingđiều khiển up the percentagephần trăm of collegetrường đại học graduatessinh viên tốt nghiệp in the metrotàu điện ngầm areakhu vực,
142
444977
3863
nếu tỉ lệ đỗ đại học tăng
07:40
and if you addthêm vào that up -- it's a smallnhỏ bé effecthiệu ứng for eachmỗi personngười,
143
448840
3416
và nếu bạn cộng tỉ lệ đó vào --
nó sẽ chỉ ảnh hưởng nhỏ lên mỗi người
07:44
but if you addthêm vào that up acrossbăng qua all the people in the metrotàu điện ngầm areakhu vực,
144
452256
3432
nhưng nếu bạn cộng lại
ảnh hưởng của tất cả trong khu vực,
07:47
you actuallythực ra get that the increasetăng in wagestiền lương for everyonetất cả mọi người elsekhác
145
455688
3626
bạn sẽ thấy được thu nhập của khu vực đó
07:51
in the metropolitanđô thị areakhu vực addsbổ sung up to almosthầu hết a milliontriệu dollarsUSD.
146
459314
2913
tăng lên gần 1 triệu đô la.
07:54
That's actuallythực ra greaterlớn hơn than the directthẳng thắn benefitslợi ích
147
462227
2078
Con số này thực tế lớn hơn lợi ích trực tiếp
07:56
of the personngười choosinglựa chọn to get educationgiáo dục.
148
464305
3054
khi đầu tư vào giáo dục của một cá nhân.
07:59
Now, what's going on here?
149
467359
1359
Rốt cuộc thì chuyện gì đã xảy ra?
08:00
What can explaingiải thích these hugekhổng lồ spilloverspillover effectshiệu ứng of educationgiáo dục?
150
468718
3923
Cái gì có thể giải thích cho ảnh hưởng này?
08:04
Well, let's think about it this way.
151
472641
1474
Hãy nghĩ về nó theo cách này.
08:06
I can be the mostphần lớn skilledcó kỹ năng personngười in the worldthế giới,
152
474115
3323
Tôi có thể là người có kĩ năng
giỏi nhất trên thế giới này,
08:09
but if everyonetất cả mọi người elsekhác at my firmchắc chắn lacksthiếu skillskỹ năng,
153
477438
3801
nhưng nếu đồng nghiệp của tôi đều kém cỏi,
08:13
my employernhà tuyển dụng is going to find it more difficultkhó khăn
154
481239
2969
thì cấp trên của tôi sẽ thấy thật khó khăn
08:16
to introducegiới thiệu newMới technologyCông nghệ, newMới productionsản xuất techniqueskỹ thuật.
155
484208
4056
để giới thiệu những công nghệ mới,
những kỹ thuật sản xuất mới.
08:20
So as a resultkết quả, my employernhà tuyển dụng is going to be lessít hơn productivecó năng suất.
156
488264
3602
Chính vì thế, cấp trên của tôi sẽ trở nên kém hiệu quả.
08:23
They will not be ablecó thể to affordđủ khả năng to paytrả me as good wagestiền lương.
157
491866
3601
Họ sẽ không thể trả tôi lương cao.
08:27
Even if everyonetất cả mọi người at my firmchắc chắn has good skillskỹ năng,
158
495467
3681
Kể cả khi tất cả mọi người trong công ty tôi
đều có kĩ thuật tốt,
08:31
if the workerscông nhân at the supplierscác nhà cung cấp to my firmchắc chắn
159
499148
3508
mà công nhân chịu trách nhiệm cung cấp cho công ty tôi
08:34
do not have good skillskỹ năng,
160
502656
1970
có kĩ thuật không tốt
08:36
my firmchắc chắn is going to be lessít hơn competitivecạnh tranh
161
504626
2397
công ty tôi sẽ trở nên khó cạnh tranh
08:39
competingcạnh tranh in nationalQuốc gia and internationalquốc tế marketsthị trường.
162
507023
2385
ở thị trường trong nước và cả nước ngoài.
08:41
And again, the firmchắc chắn that's lessít hơn competitivecạnh tranh
163
509408
3094
Và một lần nữa, công ty mất đi năng lực cạnh tranh
08:44
will not be ablecó thể to paytrả as good wagestiền lương,
164
512502
2689
sẽ không thể trả lương cao được,
08:47
and then, particularlyđặc biệt in high-techcông nghệ cao businessescác doanh nghiệp,
165
515191
4133
Và, thường
trong những những doanh nghiệp công nghệ cao
08:51
they're constantlyliên tục stealingăn cắp ideasý tưởng and workerscông nhân from other businessescác doanh nghiệp.
166
519324
3261
họ vẫn luôn cố gắng lấy
những ý tưởng và nhân viên từ các doanh nghiệp khác.
08:54
So clearlythông suốt the productivitynăng suất of firmscông ty in SiliconSilicon ValleyThung lũng
167
522585
3220
Vì vậy rõ ràng năng suất tại những công ty ở Thung Lũng Si-li-côn
08:57
has a lot to do with the skillskỹ năng not only of the workerscông nhân at theirhọ firmchắc chắn,
168
525805
3795
liên quan rất nhiều đến kĩ năng của nhân viên
không chỉ ở trong công ty
09:01
but the workerscông nhân at all the other firmscông ty in the metrotàu điện ngầm areakhu vực.
169
529600
4419
mà còn ở những công ty khác trong cùng khu vực.
09:06
So as a resultkết quả, if we can investđầu tư in other people'sngười childrenbọn trẻ
170
534019
3534
Thế nên nếu chúng ta đầu tư vào
con cái của cả những người khác
09:09
throughxuyên qua preschoolmầm non and other earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình
171
537553
2402
từ những năm giáo dục mầm non
và các chương trình giáo dục sớm
09:11
that are high-qualitychất lượng cao, we not only help those childrenbọn trẻ,
172
539955
3656
một cách chất lượng cao, chúng ta sẽ giúp được,
không chỉ những đứa trẻ ấy
09:15
we help everyonetất cả mọi người in the metropolitanđô thị areakhu vực
173
543611
3621
mà còn tất cả những người khác trong khu vực
09:19
gainthu được in wagestiền lương and we'lltốt have the metropolitanđô thị areakhu vực
174
547232
3671
tăng thu nhập và khu vực đó sẽ
09:22
gainthu được in jobviệc làm growthsự phát triển.
175
550903
2022
tạo ra rất nhiều việc làm.
09:24
AnotherKhác objectionsự phản đối used sometimesđôi khi here
176
552925
2531
Một sự phản đối thường gặp đối với việc
09:27
to investđầu tư in earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình
177
555456
2228
đầu tư vào giáo dục mầm non
09:29
is concernmối quan ngại about people movingdi chuyển out.
178
557684
3721
là sự lo sợ rằng mọi người sẽ rời khỏi bang.
09:33
So, you know, maybe Ohio'sCủa Ohio thinkingSuy nghĩ about investingđầu tư
179
561405
4235
Ví dụ như là, các bạn biết đấy,
có thể bang Ohio đang nghĩ về việc
09:37
in more preschoolmầm non educationgiáo dục
180
565640
2244
đầu tư thêm vào giáo dục mầm non
09:39
for childrenbọn trẻ in ColumbusColumbus, OhioOhio,
181
567884
3810
cho trẻ em tại Columbus, Ohio
09:43
but they're worriedlo lắng that these little BuckeyesBuckeyes will,
182
571694
2259
nhưng họ rất lo lắng rằng những đứa trẻ Buckeyes này,
09:45
for some strangekỳ lạ reasonlý do, decidequyết định to movedi chuyển to AnnAnn ArborArbor, MichiganMichigan,
183
573953
2917
vì một lí do kì lạ nào đó, quyết định chuyển đến
Ann Arbor, Michigan
09:48
and becometrở nên WolverinesWolverines.
184
576870
1517
và trở thành Wolverines.
09:50
And maybe MichiganMichigan will be thinkingSuy nghĩ about investingđầu tư
185
578387
3294
Và có thể Michigan cũng sẽ nghĩ về việc đầu tư
09:53
in preschoolmầm non in AnnAnn ArborArbor, MichiganMichigan, and be worriedlo lắng
186
581681
2441
vào trường mầm non ở Ann Arbor,
Michigan và lo lắng rằng
09:56
these little WolverinesWolverines will endkết thúc up movingdi chuyển to OhioOhio and becomingtrở thành BuckeyesBuckeyes.
187
584122
3235
lũ trẻ Wolverines này cuối cùng sẽ chuyển sang Ohio và trở thành Buckeyes.
09:59
And so they'llhọ sẽ bothcả hai underinvestunderinvest because everyone'smọi người going to movedi chuyển out.
188
587357
3992
Và vì thế họ sẽ không đầu tư nữa
vì tất cả mọi người đều chuyển đi.
10:03
Well, the realitythực tế is, if you look at the datadữ liệu,
189
591349
2941
Thực tế thì, nếu bạn nhìn vào số liệu,
10:06
AmericansNgười Mỹ aren'tkhông phải as hyper-mobilesiêu di động as people sometimesđôi khi assumegiả định.
190
594290
4213
người Mỹ chúng ta không dễ dàng chuyển đi như
mọi người vẫn thỉnh thoảng tưởng tượng
10:10
The datadữ liệu is that over 60 percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ
191
598503
5120
Số liệu nói rằng trên 60 phần trăm người Mỹ
10:15
spendtiêu mostphần lớn of theirhọ workingđang làm việc careersnghề nghiệp
192
603623
2438
dành gần như cả cuộc đời và sự nghiệp của mình
10:18
in the statetiểu bang they were bornsinh ra in, over 60 percentphần trăm.
193
606061
3770
ở bang nơi họ được sinh ra. 60 phần trăm.
10:21
That percentagephần trăm does not varythay đổi much from statetiểu bang to statetiểu bang.
194
609831
4095
Con số này không thay đổi nhiều lắm giữa các bang
10:25
It doesn't varythay đổi much with the state'scủa nhà nước economynên kinh tê,
195
613926
3104
Và cũng thay đổi nhiều lắm với
tình hình kinh tế của bang đó.
10:29
whetherliệu it's depressedsuy sụp or boomingbùng nổ,
196
617030
1798
Bất kể nó đang khủng hoảng hay tăng trưởng
10:30
it doesn't varythay đổi much over time.
197
618828
2321
Con số này cũng không
bị ảnh hưởng nhiều lắm bởi thời gian
10:33
So the realitythực tế is, if you investđầu tư in kidstrẻ em,
198
621149
5813
Thế nên sự thật là, nếu bạn đầu tư vào trẻ em,
10:38
they will stayở lại.
199
626962
2499
họ sẽ ở lại.
10:41
Or at leastít nhất, enoughđủ of them will stayở lại
200
629461
3038
Hoặc ít nhất, những người ở lại sẽ đủ
10:44
that it will paytrả off for your statetiểu bang economynên kinh tê.
201
632499
3421
để bù lại cho nền kinh tế của bang.
10:47
Okay, so to sumtổng hợp up, there is a lot of researchnghiên cứu evidencechứng cớ
202
635920
3924
Được rồi, để tổng hợp lại, đã có rất nhiều
bằng chứng nghiên cứu
10:51
that earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình, if runchạy in a high-qualitychất lượng cao way,
203
639844
3154
rằng giáo dục mầm non, nếu chất lượng cao
10:54
paytrả off in highercao hơn adultngười lớn skillskỹ năng.
204
642998
2856
sẽ đổi lại những kĩ năng cao hơn sau này.
10:57
There's a lot of researchnghiên cứu evidencechứng cớ
205
645854
1567
Cũng đã có nhiều bằng chứng nghiên cứu
10:59
that those folksfolks will stickgậy around the statetiểu bang economynên kinh tê,
206
647421
3624
rằng mọi người sẽ vẫn ở lại
11:03
and there's a lot of evidencechứng cớ that havingđang có more workerscông nhân
207
651045
3317
và bang đó sẽ có được những nhân viên
11:06
with highercao hơn skillskỹ năng in your localđịa phương economynên kinh tê
208
654362
2090
với kĩ thuật cao hơn
11:08
paystrả tiền off in highercao hơn wagestiền lương and jobviệc làm growthsự phát triển for your localđịa phương economynên kinh tê,
209
656452
3679
mà chính họ sẽ mang lại lương cao
và nhiều công việc hơn cho địa phương của mình
11:12
and if you calculatetính toán the numberssố for eachmỗi dollarđô la,
210
660131
3443
và nếu bạn tính số đô la,
11:15
we get about threesố ba dollarsUSD back
211
663574
2729
thì chúng ta sẽ được khoảng 3 đô la
11:18
in benefitslợi ích for the statetiểu bang economynên kinh tê.
212
666303
2175
lợi nhuận cho nền kinh tế của bang.
11:20
So in my opinionquan điểm, the researchnghiên cứu evidencechứng cớ is compellinghấp dẫn
213
668478
3612
Vì thế trong quan điểm của tôi, những
bằng chứng nghiên cứu đều thuyết phục
11:24
and the logiclogic of this is compellinghấp dẫn.
214
672090
2824
và tất cả đều rất lô-gíc
11:26
So what are the barriershàng rào to gettingnhận được it donelàm xong?
215
674914
3690
Rốt cuộc thì rào cản nào đã ngăn mọi việc lại?
11:30
Well, one obvioushiển nhiên barrierrào chắn is costGiá cả.
216
678604
3264
Quả nhiên, rào cản đầu tiên chính là giá cả.
11:33
So if you look at what it would costGiá cả
217
681868
4330
Khi bạn nhìn vào số tiền mà chúng ta phải trả
11:38
if everymỗi statetiểu bang governmentchính quyền investedđầu tư
218
686198
2827
nếu tất cả các bang đều đầu tư
11:41
in universalphổ cập preschoolmầm non at agetuổi tác fourbốn, full-daycả ngày preschoolmầm non at agetuổi tác fourbốn,
219
689025
4205
vào giáo dục mầm non cho trẻ em 4 tuổi,
giáo dục nội trú cho trẻ 4 tuổi
11:45
the totaltoàn bộ annualhàng năm nationalQuốc gia costGiá cả would be roughlygần
220
693230
3415
đó sẽ là một con số lớn hàng năm
11:48
30 billiontỷ dollarsUSD.
221
696645
2305
30 tỷ đô la.
11:50
So, 30 billiontỷ dollarsUSD is a lot of moneytiền bạc.
222
698950
2425
Đúng là 30 tỷ đô la là rất nhiều tiền.
11:53
On the other handtay, if you reflectphản chiếu on
223
701375
3745
Mặt khác, nếu bạn đối chiếu với
11:57
that the U.S.'s'S populationdân số is over 300 milliontriệu,
224
705120
3860
dân số của nước Mỹ, 300 triệu dân
12:00
we're talkingđang nói about an amountsố lượng of moneytiền bạc
225
708980
2683
thì số tiền sẽ là
12:03
that amountslượng to 100 dollarsUSD permỗi capitabình quân đầu người.
226
711663
2620
100 đô nếu tính theo đầu người
12:06
Okay? A hundredhàng trăm dollarsUSD permỗi capitabình quân đầu người, permỗi personngười,
227
714283
2978
Thế nào? 100 đô mỗi người
12:09
is something that any statetiểu bang governmentchính quyền can affordđủ khả năng to do.
228
717261
4005
là điều mà chính phủ các bang đều có thể chi trả được
12:13
It's just a simpleđơn giản mattervấn đề of politicalchính trị will to do it.
229
721266
4749
Chỉ là vấn đề của
ý chí chính trị đơn giản để làm được điểu đó
12:18
And, of coursekhóa học, as I mentionedđề cập,
230
726015
1880
Và, tất nhiên, như tôi đã nhắc đến
12:19
this costGiá cả has correspondingtương ứng benefitslợi ích.
231
727895
2154
cái giá này mang theo cả lợi ích tương đương
12:22
I mentionedđề cập there's a multipliersố nhân of about threesố ba,
232
730049
2176
Tôi đã đề cập rằng sẽ có bội số của khoảng 3,
12:24
2.78, for the statetiểu bang economynên kinh tê,
233
732225
2100
cụ thể là 2,78 bù vào lợi nhuận
của nền kinh tế bang đó
12:26
in termsđiều kiện of over 80 billiontỷ in extrathêm earningsthu nhập.
234
734325
3029
tức là khoảng 80 tỷ thêm vào thu nhập
12:29
And if we want to translatedịch that from just billionshàng tỷ of dollarsUSD
235
737354
3024
Và nếu như chúng ta muốn chuyển
số tiền hàng tỷ đô la đó
12:32
to something that mightcó thể mean something,
236
740378
1893
thành thứ gì đó ý nghĩa hơn một chút
12:34
what we're talkingđang nói about is that, for the averageTrung bình cộng low-incomethu nhập thấp kidđứa trẻ,
237
742271
3588
chúng ta đang nói về,
những đứa trẻ có thu nhập bình quân thấp
12:37
that would increasetăng earningsthu nhập by about 10 percentphần trăm
238
745859
3117
số tiền này sẽ tăng thu nhập
lên khoảng 10 phần trăm
12:40
over theirhọ wholetoàn thể careernghề nghiệp, just doing the preschoolmầm non,
239
748976
3199
cho toàn bộ sự nghiệp của chúng,
chỉ bằng việc đi đến trường mầm non
12:44
not improvingnâng cao K-K-12 or anything elsekhác after that,
240
752175
2515
chẳng cần tăng K12 hay bất cứ thứ gì sau đó,
12:46
not doing anything with collegetrường đại học tuitionhọc phí or accesstruy cập,
241
754690
2548
cũng chẳng liên quan đến học phí đại học
hay khả năng học đại học
12:49
just directlytrực tiếp improvingnâng cao preschoolmầm non,
242
757238
2696
chỉ trực tiếp đầu tư vào trường mầm non
12:51
and we would get fivesố năm percentphần trăm highercao hơn earningsthu nhập
243
759934
2299
và chúng ra sẽ có 5 phần trăm cộng vào thu nhập
12:54
for middle-classtầng lớp trung lưu kidstrẻ em.
244
762233
1396
cho những đứa trẻ tầng lớp trung lưu.
12:55
So this is an investmentđầu tư
245
763629
2065
Tóm lại đây là sự đầu tư
12:57
that paystrả tiền off in very concretebê tông termsđiều kiện
246
765694
2908
mà đáng giá về mọi mặt
13:00
for a broadrộng lớn rangephạm vi of incomethu nhập groupscác nhóm in the state'scủa nhà nước populationdân số
247
768602
4420
cho phạm vi rộng tất cả các nhóm thu nhập
trong dân số của bang
13:05
and producessản xuất largelớn and tangiblehữu hình benefitslợi ích.
248
773022
4510
và mang lại lợi nhuận lớn và thiết thực.
13:09
Now, that's one barrierrào chắn.
249
777532
2554
Cho đến hiện tại, đó mới là một rào cản.
13:12
I actuallythực ra think the more profoundthâm thúy barrierrào chắn
250
780086
3422
Tôi đã nghĩ về một rào cản khác sâu xa hơn
13:15
is the long-termdài hạn naturethiên nhiên of the benefitslợi ích from earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình.
251
783508
4430
đó chính là tính lợi ích lâu dài của
những chương trình giáo dục mầm non
13:19
So the argumenttranh luận I'm makingchế tạo is, is that we're increasingtăng
252
787938
2846
Luận điểm mà tôi là, chúng ta đang tăng
13:22
the qualityphẩm chất of our localđịa phương workforcelực lượng lao động,
253
790784
1755
chất lượng của nguồn nhân lực địa phương
13:24
and therebybằng cách ấy increasingtăng economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
254
792539
2666
và nhờ đó tăng sự phát triển kinh tế.
13:27
ObviouslyRõ ràng if we have a preschoolmầm non with four-year-oldsbốn tuổi,
255
795205
3380
Rõ ràng nếu chúng ta có
trường mầm non cho trẻ 4 tuổi,
13:30
we're not sendinggửi these kidstrẻ em out at agetuổi tác fivesố năm
256
798585
2368
chúng ta sẽ không phải bắt chúng, khi lên 5 tuổi,
13:32
to work in the sweatshopssweatshops, right? At leastít nhất I hopemong not.
257
800953
3515
phải đi làm cho những xí nghiệp, đúng không?
Ít ra tôi hy vọng là không.
13:36
So we're talkingđang nói about an investmentđầu tư
258
804468
3412
Thế nên chúng ta đang nói về sự đầu tư
13:39
that in termsđiều kiện of impactstác động on the statetiểu bang economynên kinh tê
259
807880
2470
mà nếu nói về tác động lên nền kinh tế liên bang,
13:42
is not going to really paytrả off for 15 or 20 yearsnăm,
260
810350
3961
sẽ không được bù lại trong khoảng 15 đến 20 năm,
13:46
and of coursekhóa học AmericaAmerica is notoriouskhét tiếng for beingđang
261
814311
2858
và tất nhiên nước Mỹ nổi tiếng
13:49
a shortngắn term-orientedthuật ngữ theo định hướng societyxã hội.
262
817169
3007
là xã hội thiên về lợi ích ngắn hạn.
13:52
Now one responsephản ứng you can make to this,
263
820176
1660
Hiện tại, bạn có thể đáp lại tôi rằng,
13:53
and I sometimesđôi khi have donelàm xong this in talksnói chuyện,
264
821836
1525
và tôi đã từng làm điều này vài lần
trong các buổi diễn thuyết,
13:55
is people can talk about, there are benefitslợi ích for these programschương trình
265
823361
3077
rằng có thể có những lợi ích khác nữa
13:58
in reducinggiảm specialđặc biệt edEd and remedialkhắc phục hậu quả educationgiáo dục costschi phí,
266
826438
3647
ví dụ như giảm chi phí giáo dục đặc biệt
14:02
there are benefitslợi ích, parentscha mẹ carequan tâm about preschoolmầm non,
267
830085
2306
hoặc là cha mẹ sẽ quan tâm nhiều hơn đến trường mầm non,
14:04
maybe we'lltốt get some migrationdi cư effectshiệu ứng
268
832391
2250
hay có thể chúng ta sẽ có hiệu ứng di cư
14:06
from parentscha mẹ seekingtìm kiếm good preschoolmầm non,
269
834641
2318
khi có những cha mẹ muốn tìm
những trường mầm non tốt hơn
14:08
and I think those are truethật,
270
836959
1647
và tôi nghĩ những điều này hoàn toàn có thể đúng
14:10
but in some sensegiác quan they're missingmất tích the pointđiểm.
271
838606
2162
nhưng theo một cách nào đấy, họ đang đi lạc đề.
14:12
UltimatelyCuối cùng, this is something
272
840768
2571
Cuối cùng thì, đây là những gì
14:15
we're investingđầu tư in now for the futureTương lai.
273
843339
3925
chúng ta đầu tư vào thời điểm hiện tại để cho tương lai.
14:19
And so what I want to leaverời khỏi you with is
274
847264
3949
Và thứ tôi muốn để lại cho các bạn
14:23
what I think is the ultimatetối hậu questioncâu hỏi.
275
851213
2306
mà tôi nghĩ, chính là câu hỏi cuối cùng này.
14:25
I mean, I'm an economistnhà kinh tế học, but this is ultimatelycuối cùng
276
853519
2834
Ý tôi là, tôi là một nhà kinh tế, nhưng đây chắc chắn
14:28
not an economicthuộc kinh tế questioncâu hỏi, it's a moralđạo đức questioncâu hỏi:
277
856353
5545
không phải là một câu hỏi kinh tế,
mà là một câu hỏi về vấn đề đạo đức
14:33
Are we willingsẵn lòng, as AmericansNgười Mỹ,
278
861898
4207
Liệu chúng ta, những người dân Hoa Kỳ,
14:38
are we as a societyxã hội still capablecó khả năng
279
866105
3450
xã hội của chúng ta liệu có thể
14:41
of makingchế tạo the politicalchính trị choicelựa chọn to sacrificesự hy sinh now
280
869555
4784
đưa ra những quyết định chính trị để hy sinh hiện tại
14:46
by payingtrả tiền more taxesthuế
281
874339
2649
bằng cách đóng thêm thuế
14:48
in ordergọi món to improvecải tiến the long-termdài hạn futureTương lai
282
876988
5205
để có thể phát triển tương lai lâu dài
14:54
of not only our kidstrẻ em, but our communitycộng đồng?
283
882193
3417
cho không những con cái của chúng ta,
mà của cả cộng đồng hay không?
14:57
Are we still capablecó khả năng of that as a countryQuốc gia?
284
885610
4447
Liệu đất nước chúng ta có thể làm điều đó không?
15:02
And that's something that eachmỗi and everymỗi citizencông dân
285
890057
2441
Và đây là câu hỏi mà mỗi công dân
15:04
and votercử tri needsnhu cầu to askhỏi themselvesbản thân họ.
286
892498
2543
và cử tri cần tự hỏi
15:07
Is that something that you are still investedđầu tư in,
287
895041
2945
Đó có phải là điều mà bạn vẫn đang đầu tư,
15:09
that you still believe in the notionkhái niệm of investmentđầu tư?
288
897986
2734
nếu bạn vẫn tin vào khái niệm đầu tư?
15:12
That is the notionkhái niệm of investmentđầu tư.
289
900720
1399
Bởi vì đó chính là khái niệm của đầu tư.
15:14
You sacrificesự hy sinh now for a returntrở về latermột lát sau.
290
902119
2574
Bạn hy sinh hiện tại để được đền đáp sau này.
15:16
So I think the researchnghiên cứu evidencechứng cớ
291
904693
3638
Bản thân tôi nghĩ những bằng chứng nghiên cứu
15:20
on the benefitslợi ích of earlysớm childhoodthời thơ ấu programschương trình
292
908331
2638
về lợi ích của những chương trình mầm non
15:22
for the localđịa phương economynên kinh tê is extremelyvô cùng strongmạnh.
293
910969
3607
cho nền kinh tế địa phương là rất thuyết phục.
15:26
HoweverTuy nhiên, the moralđạo đức and politicalchính trị choicelựa chọn
294
914576
4282
Tuy nhiên, lựa chọn đạo đức hay chính trị,
15:30
is still up to us, as citizenscông dân and as voterscử tri.
295
918858
5104
vẫn tuỳ thuộc vào chúng ta, những công dân và cử tri.
15:35
Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
296
923962
4023
Cảm ơn các bạn rất nhiều (Vỗ tay)
Translated by Tram-Anh Trieu
Reviewed by Vy Quach

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Timothy Bartik - Economist
The author of "Investing in Kids," Timothy Bartik studies state and local economies -- and analyzes the benefits of preschool as an economic development program.

Why you should listen

In his 2011 book Investing in Kids: Early Childhood Programs and Local Economic Development, Timothy Bartik walks through the outsize benefits of educating children early -- not just educational benefits to the kids themselves, but measureable economic development that, in some cases, can outweigh other kinds of business incentives. (Curious? Download several sample chapters.)

Based at the Upjohn Institute in Michigan, Bartik studies regional economies and local labor markets, asking questions about job-creation programs, business incentives and the way government policies (such as tax credits, right-to-work laws and environmental regulations) have on business growth. He's the co-editor of Economic Development Quarterly: The Journal of American Economic Revitalization.

More profile about the speaker
Timothy Bartik | Speaker | TED.com