ABOUT THE SPEAKER
Antonio Donato Nobre - Scientist
Antonio Donato Nobre researches the “ingenious systems” of the Amazon. His work illustrates the beautiful complexity of this region, as well as its fragility against a backdrop of climate change.

Why you should listen

Antonio Donato Nobre sees nature as a well-orchestrated symphony. A visiting scientist at Brazil’s National Institute for Space Research (INPE) and a senior researcher at the National Institute of Amazonian Research (INPA), he studies the soil, hydrology and biochemistry of the Amazon, to learn more about the complex, interlocking systems of this geographical marvel. He seeks to understand the interactions between the forest and the atmosphere, and how "the sweat of the forest" runs in a stream overhead that carries moisture to other parts of South America and the world, playing a large role in climate stability. His study “El Futuro Climático de la Amazonía” synthesizes research on how human beings are affecting the delicate balance of this region, and the huge risk we run if we lose it.

 

 

More profile about the speaker
Antonio Donato Nobre | Speaker | TED.com
TEDxAmazonia

Antonio Donato Nobre: The magic of the Amazon: A river that flows invisibly all around us

Antonio Donato Nobre: Phép màu của Amazon: con sông chảy vô hình xung quanh chúng ta

Filmed:
1,159,750 views

Con sông Amazon như một quả tim, bơm nước từ các biển và đưa vào khí quyển nhớ 600 tỉ cây xanh làm việc như những lá phổi. Sự hình thành mây, lưu lượng mưa và cả khu rừng đều phát triển. Trong một bài nói đậm chất nhạc, Antonio Donato Nobre cho thấy sức sống của khu vực này, và làm thế nào nó mang đến lợi ích về mặt môi trường cho thế giới. Bài thuyết trình như một câu chuyện ngụ ngôn về thiên nhiên, một dàn hợp xướng phi thường.
- Scientist
Antonio Donato Nobre researches the “ingenious systems” of the Amazon. His work illustrates the beautiful complexity of this region, as well as its fragility against a backdrop of climate change. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
What do you guys think?
0
346
2020
Mọi người nghĩ gì?
00:14
For those who watchedđã xem
SirThưa ngài Ken'sKen's memorableđáng ghi nhớ TEDTED Talk,
1
2706
4474
Đối với những ai đã xem
TED Talk đáng nhớ của Ngài Ken
00:19
I am a typicalđiển hình examplethí dụ
of what he describesmô tả
2
7180
3142
thì tôi là ví dụ điển hình cho
những gì ông miêu tả
00:22
as "the bodythân hình as a formhình thức
of transportvận chuyển for the headcái đầu,"
3
10322
2634
một "cơ thể như phương tiện giao thông
của não bộ",
00:25
a universitytrường đại học professorGiáo sư.
4
13346
2391
một giảng viên đại học
00:27
You mightcó thể think it was not fairhội chợ
5
15737
3480
Có thể bạn nghĩ chẳng công bằng chút nào
00:31
that I've been linedlót up to speaknói
after these first two talksnói chuyện
6
19217
2963
khi tôi được xếp để nói
sau hai bài nói đầu tiên
chỉ để ba hoa về khoa học
00:34
to speaknói about sciencekhoa học.
7
22180
1944
00:36
I can't movedi chuyển my bodythân hình to the beattiết tấu,
8
24774
3498
Tôi không thể hòa mình vào nhịp điệu,
00:40
and after a scientistnhà khoa học
who becameđã trở thành a philosophernhà triết học,
9
28272
2912
và sau khi một nhà triết học
kiêm cựu bác học nói xong,
00:43
I have to talk about hardcứng sciencekhoa học.
10
31184
1942
tôi lại phải thuyết giảng
về khoa học "cứng"
00:45
It could be a very drykhô subjectmôn học.
11
33126
3028
Có vẻ đây là một chủ đề khô khan đây.
00:48
YetNào được nêu ra, I feel honoredvinh danh.
12
36154
3525
Nhưng tôi lại thấy vinh dự.
00:51
Never in my careernghề nghiệp,
13
39679
1783
Chưa bao giờ trong sự nghiệp của tôi,
00:53
and it's been a long careernghề nghiệp,
14
41462
1561
một sự nghiệp đã có tuổi,
00:55
have I had the opportunitycơ hội to startkhởi đầu a talk
15
43023
2233
tôi lại có một cơ hội để thuyết trình
00:57
feelingcảm giác so inspiredcảm hứng, like this one.
16
45256
3008
mà trong lòng cảm thấy hứng khởi
như lần này.
01:00
UsuallyThông thường, talkingđang nói about sciencekhoa học
17
48264
3880
Thường thì việc nói về khoa học
01:04
is like exercisingtập thể dục in a drykhô placeđịa điểm.
18
52144
3160
cũng như tập thể dục ở chỗ khô hạn vậy.
01:08
HoweverTuy nhiên, I've had the pleasurevui lòng
19
56284
3232
Tuy vậy, tôi lại thấy hân hoan
01:11
of beingđang invitedđược mời to come here
to talk about waterNước.
20
59516
3379
khi được mời đến đây để nói về nước.
01:15
The wordstừ ngữ "waterNước" and "drykhô"
do not matchtrận đấu, right?
21
63885
2883
Hai từ "nước" và "khô hạn" không hề
phản ánh đầy đủ, nhỉ?
01:19
It is even better to talk about
waterNước in the AmazonAmazon,
22
67426
3490
Thậm chí sẽ hay hơn khi nói về nước
ở Amazon
01:22
which is the splendidlộng lẫy cradlecái nôi
of life. FreshTươi life.
23
70916
5034
cái nôi của sự sống.
Sự sống thực sự.
01:27
So this is what inspiredcảm hứng me.
24
75950
2078
Vậy nên nó đã
tạo cảm hứng cho tôi.
01:30
That's why I'm here,
althoughmặc dù I'm carryingchở
25
78028
2202
Đấy là lí do tôi ở đây, mặc dù tôi đem
01:32
my headcái đầu over here.
26
80230
1913
cái đầu của mình ra đây.
01:34
I am tryingcố gắng, or will try to conveychuyên chở
this inspirationcảm hứng.
27
82143
4094
Tôi đang, hoặc sẽ, cố gắng
truyền lại cảm hứng này.
01:38
I hopemong this storycâu chuyện will inspiretruyền cảm hứng you
and that you'llbạn sẽ spreadLan tràn the wordtừ.
28
86237
3860
Tôi mong rằng câu chuyện này sẽ
thôi thúc bạn lan truyền nó.
01:43
We know that there is controversytranh cãi.
29
91317
4320
Chúng ta đều biết có một sự tranh cãi
01:47
The AmazonAmazon is the "lungphổi of the worldthế giới,"
30
95637
2523
Rừng Amazon là "lá phổi xanh của thế giới"
01:50
because of its massiveto lớn powerquyền lực
to have vitalquan trọng gaseskhí exchangedtrao đổi
31
98940
5486
nhờ vào khả năng trao đổi khí phi thường
01:56
betweengiữa the forestrừng and the atmospherekhông khí.
32
104426
1819
giữa cánh rừng và khí quyển.
01:58
We alsocũng thế hearNghe about
the storehousenhà kho of biodiversityđa dạng sinh học.
33
106245
4100
Chúng ta cũng biết nó là
kho dự trữ đa dạng sinh học.
02:02
While manynhiều believe it,
34
110345
4306
Trong khi nhiều người tin như vậy,
02:06
fewvài know it.
35
114651
1546
ít người lại quan tâm.
02:08
If you go out there, in this marshđầm lầy,
36
116197
1878
Nếu bạn ở đó, trong cái đầm lầy này,
02:10
you'llbạn sẽ be amazedkinh ngạc at the —
37
118075
3838
bạn sẽ phải kinh ngạc
02:13
You can barelyvừa đủ see the animalsđộng vật.
38
121913
2044
Bạn hầu như không hề thấy
các loài động vật.
02:15
The IndiansNgười Ấn Độ say, "The forestrừng
has more eyesmắt than leaves."
39
123957
4054
Người da đỏ thường nói rằng:
"Rừng có nhiều mắt hơn cả lá"
02:20
That is truethật, and I will try
to showchỉ you something.
40
128011
2976
Thật chí lí làm sao, và tôi
sẽ chứng minh cho bạn.
02:22
But todayhôm nay, I'm going to use
a differentkhác nhau approachtiếp cận,
41
130987
3181
Nhưng hôm nay, tôi sẽ dùng một
cách tiếp cận khác.
02:26
one that is inspiredcảm hứng by these
two initiativeskhả năng phán đoán here,
42
134168
3020
Cách này được gợi ý từ hai sáng kiến
ở đây,
02:29
a harmonicĐiều hòa one and a philosophicaltriết học one.
43
137188
2681
một cái thì tổng hợp,
một cái mang tính triết lí.
02:31
I'll try to use an approachtiếp cận
that's slightlykhinh bỉ materialisticvật chất,
44
139869
4129
Tôi sẽ cố gắng sử dụng một cách tiếp cận
hơi mang tính vật chất
02:35
but it alsocũng thế attemptscố gắng to conveychuyên chở
that, in naturethiên nhiên, there is
45
143998
3218
nhưng cũng đảm bảo truyền tải
rằng trong tự nhiên,
02:39
extraordinarybất thường philosophytriết học and harmonyhòa hợp.
46
147216
3094
có cả sự triết lý và hài hòa đến kinh ngạc.
02:42
There'llCó sẽ be no musicÂm nhạc in my presentationtrình bày,
47
150310
1961
Sẽ chẳng có nhạc trong bài nói của tôi đâu,
02:44
but I hopemong you'llbạn sẽ all noticeđể ý the musicÂm nhạc
of the realitythực tế I'm going to showchỉ you.
48
152271
4223
nhưng tôi mong bạn sẽ chú ý đến
âm nhạc hiện hữu mà tôi sẽ chỉ ra cho bạn.
02:48
I'm going to talk about physiologysinh lý học
not about lungsphổi,
49
156494
2613
Tôi muốn so sánh về mặt
sinh lý - không phải phổi đâu -
02:51
but other analogiessuy with humanNhân loại physiologysinh lý học,
50
159107
3528
với các bộ phận khác của con người,
02:54
especiallyđặc biệt the hearttim.
51
162635
2109
đặc biệt là tim.
02:56
We'llChúng tôi sẽ startkhởi đầu
52
164744
2018
Chúng ta sẽ bắt đầu
03:01
by thinkingSuy nghĩ that waterNước is like bloodmáu.
53
169132
4588
bằng việc nghĩ rằng nước cũng như máu vậy.
03:06
The circulationlưu thông in our bodythân hình
distributesphân phối freshtươi bloodmáu,
54
174500
4849
Hệ tuần hoàn trong cơ thể chúng ta
phân phối máu giàu oxy,
03:11
which feedsnguồn cấp dữ liệu, nurturesNurtures and supportshỗ trợ us,
55
179349
2610
để nuôi dưỡng và hỗ trợ cơ thể,
03:13
and bringsmang lại the used bloodmáu back
to be renewedgia hạn.
56
181959
4378
và nhận lại máu chứa cacbonic
để tái tạo.
03:18
In the AmazonAmazon, things happenxảy ra similarlytương tự.
57
186337
4322
Ở Amazon, mọi việc cũng diễn ra tương tự
03:22
We'llChúng tôi sẽ startkhởi đầu by talkingđang nói about
the powerquyền lực of all these processesquy trình.
58
190659
5107
Chúng ta sẽ bắt đầu bằng việc nói về
sức mạnh của quá trình này.
03:27
This is an imagehình ảnh
59
195766
4621
Đây là một hình ảnh
03:32
of rainmưa in motionchuyển động.
60
200387
2811
của nước mưa đang chuyển động.
03:35
What you see there
is the yearsnăm passingđi qua in secondsgiây.
61
203198
4013
Những gì bạn thấy chính là hàng năm trời
trôi nhanh trong vòng vài giây
03:39
RainsCơn mưa all over the worldthế giới.
What do you see?
62
207211
2948
Tình hình mưa toàn cầu. Bạn thấy gì nào?
03:42
The equatorialxích đạo regionkhu vực, in generalchung,
63
210159
1860
Khu vực xích đạo nói chung
03:44
and the AmazonAmazon specificallyđặc biệt,
64
212019
1863
và Amazon nói riêng
03:45
is extremelyvô cùng importantquan trọng
for the world'scủa thế giới climatekhí hậu.
65
213882
2869
là cực kì quan trọng
đối với khí hậu toàn cầu
03:48
It's a powerfulquyền lực engineđộng cơ.
66
216751
2165
Nó là một cỗ máy mạnh mẽ.
03:50
There is a franticđiên cuồng evaporationbay hơi
takinglấy placeđịa điểm here.
67
218916
5296
Có một sự bốc hơi dữ dội đang diễn ra
ở đây
03:56
If we take a look at this other imagehình ảnh,
68
224212
2622
Hãy nhìn vào bức ảnh kia
03:58
which showstrình diễn the waterNước vaporbay hơi flowlưu lượng,
69
226834
2782
với các đường đi của hơi nước
04:01
you have drykhô airkhông khí in blackđen,
moistẩm ướt airkhông khí in graymàu xám,
70
229616
3185
bạn sẽ thấy không khí khô màu đen,
không khí ẩm màu xám,
04:04
and cloudsđám mây in whitetrắng.
71
232801
1431
và mây màu trắng.
04:06
What you see there is an extraordinarybất thường
resurgencesự hồi sinh in the AmazonAmazon.
72
234232
5676
Những gì bạn thấy là sự hồi sinh
phi thường ở Amazon.
04:11
What phenomenonhiện tượng — if it's not a desertSa mạc,
73
239908
2123
Hiện tượng nào - nếu không phải
là một sa mạc
04:14
what phenomenonhiện tượng makeslàm cho waterNước
gushphun ra from the groundđất into the atmospherekhông khí
74
242031
5246
hiện tượng nào khiến nước bốc hơi
từ mặt đất lên khí quyển
04:19
with suchnhư là powerquyền lực
that it can be seenđã xem from spacekhông gian?
75
247277
3083
với một sức mạnh lớn lao
đến mức có thể thấy từ ngoài vũ trụ?
04:22
What phenomenonhiện tượng is this?
76
250360
1542
Hiện tượng ấy là gì?
04:23
It could be a geyserGeyser.
77
251902
2868
Nó có thể là một suối nước nóng đấy.
04:26
A geyserGeyser is undergroundngầm waterNước
heatednước nóng by magmamacma,
78
254770
3788
Suối nước nóng chính là nước ngầm được
đun nóng bởi mắc-ma
04:30
explodingbùng nổ into the atmospherekhông khí
79
258558
1440
phun trào lên mặt đất
04:31
and transferringchuyển giao this waterNước
into the atmospherekhông khí.
80
259998
3670
và luân chuyển nước đi vào khí quyển.
04:35
There are no geysersmạch nước phun in the AmazonAmazon,
unlesstrừ khi I am wrongsai rồi.
81
263668
2866
Chẳng có suối nước nóng nào ở Amazon cả,
trừ khi tôi sai.
04:38
I don't know of any.
82
266534
1968
Tôi chưa từng biết đến cái nào ở đó hết.
04:40
But we have something
that playsvở kịch the sametương tự rolevai trò,
83
268502
4404
Nhưng có một cái gì khác lại
đóng vai trò tương tự,
04:44
with much more elegancesang trọng thoughTuy nhiên:
84
272906
3392
mặc dù nhịp nhàng hơn:
04:48
the treescây, our good old friendsbạn bè
85
276298
2896
đó là cây xanh,
những ông bạn già tốt bụng,
04:51
that, like geysersmạch nước phun,
86
279194
2814
thứ giống như suối nước nóng,
04:54
can transferchuyển khoản an enormousto lớn amountsố lượng of waterNước
from the groundđất into the atmospherekhông khí.
87
282008
5078
cũng có thể luân chuyển một khối lượng
khổng lồ nước từ đất vào không khí.
04:59
There are 600 billiontỷ treescây
in the AmazonAmazon forestrừng, 600 billiontỷ geysersmạch nước phun.
88
287086
5697
Có 600 triệu cây xanh tại rừng Amazon,
600 triệu "suối nước nóng."
05:04
That is donelàm xong with
an extraordinarybất thường sophisticationtinh tế.
89
292783
3863
Tất cả được thực hiện
với một sự tinh vi phi thường
05:08
They don't need the heatnhiệt of magmamacma.
90
296646
1645
Không cần đến
sức nóng của mắc-ma.
Cây xanh chỉ cần ánh nắng để hoàn tất
quá trình này.
05:10
They use sunlightánh sáng mặt trời to do this processquá trình.
91
298291
2971
05:13
So, in a typicalđiển hình sunnySunny day in the AmazonAmazon,
92
301262
3531
Vì vậy, trong một ngày có nắng ở Amazon,
05:16
a biglớn treecây managesquản lý
to transferchuyển khoản 1,000 literslít of waterNước
93
304793
2930
một cái cây lớn có thể vận chuyển
1000 lít nước
05:19
throughxuyên qua its transpirationtiếng
94
307723
2309
thông qua quá trình thoát hơi nước...
05:22
1,000 literslít.
95
310032
1415
1000 lít.
05:23
If we take all the AmazonAmazon,
96
311447
5195
Nếu chúng ta tính trên toàn bộ khu rừng,
05:28
which is a very largelớn areakhu vực,
97
316642
1863
tức là một diện tích rất lớn,
05:30
and addthêm vào it up to all that waterNước
that is releasedphát hành by transpirationtiếng,
98
318505
3280
và tính tổng lượng nước được thoát ra
nhờ sự thoát hơi,
điều tương tự việc đổ mồ hôi của khu rừng,
05:33
which is the sweatmồ hôi of the forestrừng,
99
321785
2506
05:36
we'lltốt get to an incredibleđáng kinh ngạc numbercon số:
100
324291
2694
thì chúng ta sẽ được một con số khổng lồ:
05:38
20 billiontỷ metricsố liệu tonstấn of waterNước.
101
326985
2796
20 tỉ tấn nước
05:41
In one day.
102
329781
1594
Trong một ngày,
05:43
Do you know how much that is?
103
331375
2187
bạn có biết nó nhiều đến mức nào?
05:45
The AmazonAmazon RiverSông,
the largestlớn nhất rivercon sông on EarthTrái đất,
104
333562
2560
Sông Amazon, con sông lớn nhất Trái Đất,
05:48
one fifththứ năm of all the freshtươi waterNước
105
336122
1581
một phần năm tổng lượng nước ngọt
từ các châu lục đổ về đại dương,
05:49
that leaves the continentslục địa of the
wholetoàn thể worldthế giới and endskết thúc up in the oceansđại dương,
106
337703
3449
mỗi ngày đổ 17 tỉ tấn nước ra
Đại Tây Dương
05:53
dumpsBãi 17 billiontỷ metricsố liệu tonstấn
of waterNước a day in the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương.
107
341152
4410
05:57
This rivercon sông of vaporbay hơi
108
345562
1249
Lượng hơi nước
05:58
that comesđến up from the forestrừng
and goesđi into the atmospherekhông khí
109
346811
2895
đi vào khí quyển
còn nhiều hơn cả nước sông Amazon.
06:01
is greaterlớn hơn than the AmazonAmazon RiverSông.
110
349706
1604
06:03
Just to give you an ideaý kiến.
111
351310
1877
Để bạn dễ hình dung,
06:05
If we could take a gigantickhổng lồ kettleấm đun nước,
112
353187
3556
thì nếu ta lấy một cái ấm khổng lồ,
06:08
the kindloại you could plugphích cắm into
a powerquyền lực socketổ cắm, an electricđiện one,
113
356743
2899
loại mà bạn có thể cắm điện,
06:11
and put those 20 billiontỷ
metricsố liệu tonstấn of waterNước in it,
114
359642
2498
và cho vào 20 tỉ tấn nước,
06:14
how much powerquyền lực would you need
to have this waterNước evaporatedbốc hơi?
115
362140
3350
thì bạn cần bao nhiêu năng lượng
để nó bốc hơi hết?
06:17
Any ideaý kiến? A really biglớn kettleấm đun nước.
116
365490
2757
Có ai biết không ạ?
Một cái ấm khổng lồ nhé!
06:20
A gigantickhổng lồ kettleấm đun nước, right?
117
368247
2185
Một cái ấm khổng lồ,
phải không ạ?
06:22
50 thousandnghìn ItaipusItaipus.
118
370432
2086
Câu trả lời là 50 nghìn Itaipu.
06:24
ItaipuItaipu is still the largestlớn nhất
hydroelectricthủy điện plantthực vật in the worldthế giới.
119
372518
3746
Itaipu vẫn là nhà máy điện
lớn nhất thế giới
06:28
and BrazilBra-xin is very proudtự hào of it
120
376264
1673
và đất nước Brazil vô cùng
tự hào về điều này
06:29
because it providescung cấp more
than 30 percentphần trăm of the powerquyền lực
121
377937
2199
bởi vì nó cung cấp hơn 30% năng lượng
06:32
that is consumedtiêu thụ in BrazilBra-xin.
122
380136
1957
cho Brazil.
06:34
And the AmazonAmazon is here,
doing this for freemiễn phí.
123
382093
4692
Và rừng Amazon
làm việc này, miễn phí.
06:38
It's a vividsinh động and extremelyvô cùng powerfulquyền lực plantthực vật,
providingcung cấp environmentalmôi trường servicesdịch vụ.
124
386785
5172
Đây là một nhà máy phát điện rất hiệu quả,
cung cấp cả dịch vụ môi trường.
06:46
RelatedLiên quan to this subjectmôn học,
125
394047
1561
Liên quan đến vấn đề này,
ta sẽ nói về thứ mà tôi hay gọi
06:47
we are going to talk about
what I call the paradoxnghịch lý of chancecơ hội,
126
395608
2988
là nghịch lý ngẫu nhiên,
06:50
which is curiousHiếu kỳ.
127
398596
2168
vấn đề gây tò mò đây.
06:52
If you look at the worldthế giới mapbản đồ
128
400764
1712
Nếu bạn nhìn vào bản đồ thế giới,
06:54
it's easydễ dàng to see this —
129
402476
1359
sẽ dễ thấy điều này...
06:55
you'llbạn sẽ see that there are forestsrừng
in the equatorialxích đạo zonevùng,
130
403835
3069
rừng phủ khắp vùng xích đạo,
06:58
and desertssa mạc are organizedtổ chức
at 30 degreesđộ northBắc latitudevĩ độ,
131
406904
3212
và hoang mạc tập trung ở
30 độ vĩ bắc,
07:02
30 degreesđộ southmiền Nam latitudevĩ độ, alignedliên kết.
132
410116
3083
30 độ vĩ nam, theo đường thẳng.
07:05
Look over there, in the southernphía Nam
hemispherebán cầu, the AtacamaAtacama;
133
413199
3044
Nhìn về phía bên kia, ở bán cầu nam,
sẽ thấy Atacama;
07:08
NamibiaNamibia and KalahariKalahari in AfricaAfrica;
the AustralianÚc desertSa mạc.
134
416243
2597
Namibia và Kalahari ở châu Phi;
sa mạc Úc
07:10
In the northernPhương bắc hemispherebán cầu,
the SaharaSa mạc Sahara, SonoranSonoran, etcvv.
135
418840
3154
Còn ở Bắc bán cầu,
có Sahara, Sonoran, v.v...
07:13
There is an exceptionngoại lệ, and it's curiousHiếu kỳ:
136
421994
4439
Có một ngoại lệ khá thú vị:
07:18
It's the quadrangleTứ giác that rangesphạm vi from
CuiabCuiabá to BuenosBuenos AiresAires,
137
426433
3087
Đó là tứ giác trải dài từ
Cuaiabá tới Buenos Aires,
07:21
and from São PauloPaulo to the AndesAndes.
138
429520
1803
và từ São Paolo tới dãy Andes.
07:23
This quadrangleTứ giác
was supposedgiả định to be a desertSa mạc.
139
431323
3114
Tứ giác này lẽ ra là một hoang mạc,
07:26
It's on the linehàng of desertssa mạc.
140
434437
2309
vì nó nằm trên ranh giới của hoang mạc
07:28
Why isn't it? That's why
I call it the paradoxnghịch lý of chancecơ hội.
141
436746
3264
Tại sao không nhỉ?
Tôi gọi nó là nghịch lý ngẫu nhiên.
07:32
What do we have in SouthNam AmericaAmerica
that is differentkhác nhau?
142
440010
3439
Ở Nam Mỹ có gì mà lại khác biệt?
07:36
If we could use the analogysự giống nhau
143
444279
2169
Nếu chúng ta có thể sử dụng sự liên hệ
07:38
of the bloodmáu circulatinglưu thông in our bodiescơ thể,
144
446448
4132
với sự tuần hoàn máu của cơ thể,
07:42
like the waterNước
circulatinglưu thông in the landscapephong cảnh,
145
450580
3082
thì cũng giống như nước
luân chuyển trong môi trường,
07:45
we see that riverssông are veinstĩnh mạch,
146
453662
4126
ta sẽ thấy các dòng sông cũng như
tĩnh mạch,
07:49
they draincống the landscapephong cảnh,
they draincống the tissue of naturethiên nhiên.
147
457788
4545
Chúng rút nước từ môi trường,
như rút mô từ thiên nhiên.
07:54
Where are the arteriesđộng mạch?
148
462333
1955
Vậy động mạch ở đâu?
07:56
Any guessphỏng đoán?
149
464288
2035
Có ai đoán được không ạ?
Điều gì đã đem lại --
07:58
What takes —
150
466323
1816
08:00
How does waterNước get to irrigatetưới
the tissues of naturethiên nhiên
151
468139
5263
Làm thế nào mà nước có thể đến
tưới tiêu các "mô" thiên nhiên
08:05
and bringmang đến everything back throughxuyên qua riverssông?
152
473402
3183
và cuối cùng mang trở về các con sông?
08:08
There is a newMới typekiểu of rivercon sông,
153
476585
3021
Có một loại dòng sông mới,
08:11
which originatesnguồn gốc in the bluemàu xanh da trời seabiển,
154
479606
3291
bắt nguồn từ biển xanh,
08:14
which flowschảy throughxuyên qua the greenmàu xanh lá oceanđại dương
155
482897
3350
chảy qua "biển" cây..
08:18
it not only flowschảy, but it is alsocũng thế
pumpedbơm by the greenmàu xanh lá oceanđại dương
156
486247
2997
nó không chỉ chảy, mà còn
được bơm bởi đại dương xanh lục này...
08:21
and then it fallsngã on our landđất đai.
157
489244
3055
và sau đó nó rơi xuống đất liền.
08:24
All our economynên kinh tê, that quadrangleTứ giác,
158
492299
2208
Tất cả nền kinh tế của chúng ta,
08:26
70 percentphần trăm of SouthNam America'sAmerica's
GDPGDP comesđến from that areakhu vực.
159
494507
4530
70% GDP của Nam Mỹ đến từ
tứ giác đó.
08:31
It dependsphụ thuộc on this rivercon sông.
160
499037
1638
Nam Mỹ dựa vào con sông này.
08:32
This rivercon sông flowschảy invisiblyvô hình aboveở trên us.
161
500675
2052
Con sông vô hình chảy phía trên ta.
08:34
We are floatingnổi here
on this floatingnổi hotelkhách sạn,
162
502727
2188
Ta trôi lơ lửng trên
khách sạn bồng bềnh,
08:36
on one of the largestlớn nhất riverssông on EarthTrái đất,
the NegroDa đen RiverSông.
163
504915
2955
một trong những dòng sông,
lớn nhất Trái Đất, sông Negro.
Nó hơi khô và cằn cỗi,
nhưng chúng ta đang trôi trên này,
08:39
It's a bitbit drykhô and roughthô,
but we are floatingnổi here,
164
507870
3389
08:43
and there is this
invisiblevô hình rivercon sông runningđang chạy aboveở trên us.
165
511259
3090
và có một dòng sông vô hình
chảy phía trên chúng ta.
08:46
This rivercon sông has a pulsexung.
166
514349
3167
Dòng sông có mạch đập.
08:49
Here it is, pulsingđập.
167
517516
2423
Đây, nó đây, mạch đập.
08:51
That's why we alsocũng thế talk about the hearttim.
168
519939
2388
Đó là lý do chúng ta cũng nói đến quả tim.
08:54
You can see the differentkhác nhau seasonsmùa giải there.
169
522327
2135
bạn có thể nhìn thấy các mùa khác nhau ở đây
08:56
There's the rainymưa seasonMùa. In the AmazonAmazon,
we used to have two seasonsmùa giải,
170
524462
3361
Có mùa mưa. Ở Amazon, đã từng có 2 mùa
mùa ẩm và thậm chí là có mùa ẩm ướt hơn.
08:59
the humidẩm ướt seasonMùa
and the even more humidẩm ướt seasonMùa.
171
527823
2483
Bây giờ thì chúng tôi có mùa khô.
09:02
Now we have a drykhô seasonMùa.
172
530306
1656
09:03
You can see the rivercon sông coveringbao gồm that regionkhu vực
173
531962
2709
bạn có thể thấy dòng sông đang chảy trong khu vực đó
09:06
which, otherwisenếu không thì, would be a desertSa mạc.
And it is not.
174
534671
3773
nếu không thì nó sẽ là sa mạc mất. Và nó đã không biến thành sa mạc.
09:13
We, scientistscác nhà khoa học
You see that I'm strugglingđấu tranh here
175
541633
3518
chúng tôi, những nhà khoa học--bạn thấy đó, tôi đang đấu tranh tại đây
09:17
to movedi chuyển my headcái đầu
from one sidebên to the other.
176
545151
2483
để thay đổi suy nghĩ từ hướng này sang hướng khác
09:19
ScientistsCác nhà khoa học studyhọc how it workscông trinh, why, etcvv.
177
547634
5397
những nhà khoa học học cách và lý do mọi thứ hoạt động, v..v
09:25
and these studieshọc
are generatingtạo ra a seriesloạt of discoverieskhám phá,
178
553031
4687
và những vấn đề nghiên cứu này đang sinh ra một chuỗi những phát kiến
09:29
which are absolutelychắc chắn rồi fabuloustuyệt vời,
179
557718
1572
mà chắc chắn sẽ rất tuyệt vời
09:31
to raisenâng cao our awarenessnhận thức of the wealthsự giàu có,
180
559290
2993
để nâng cao nhận thức chúng ta
về sự dồi dào
09:34
the complexityphức tạp,
and the wonderngạc nhiên that we have,
181
562283
2385
về sự phức tạp,
và về kì quan mà chúng ta có
09:36
the symphonynhạc giao hưởng we have in this processquá trình.
182
564668
2981
bản giao hưởng mà chúng ta sở hữu
từ quá trình này.
09:39
One of them is: How is rainmưa formedhình thành?
183
567649
2348
Một trong số chúng đó là:
Mưa được tạo ra thế nào?
09:41
AboveỞ trên the AmazonAmazon, there is cleandọn dẹp airkhông khí,
184
569997
3525
Phía trên rừng Amazon,
có một lớp khí sạch,
09:45
as there is cleandọn dẹp airkhông khí aboveở trên the oceanđại dương.
185
573522
1918
như lớp khí sạch ở trên đại dương vậy.
09:47
The bluemàu xanh da trời seabiển has cleandọn dẹp airkhông khí aboveở trên it
and formscác hình thức prettyđẹp fewvài cloudsđám mây;
186
575440
3053
Biển xanh dương có lớp khí sạch phía trên nó
và tạo nên những đám mây xinh đẹp
09:50
there's almosthầu hết no rainmưa there.
187
578493
1459
Hầu như ở đó không có mưa.
09:51
The greenmàu xanh lá oceanđại dương has the sametương tự cleandọn dẹp airkhông khí,
but formscác hình thức a lot of rainmưa.
188
579952
4414
Biển cây xanh cũng có chung lớp khí sạch,
nhưng tạo rất nhiều mưa
09:56
What is happeningxảy ra here that is differentkhác nhau?
189
584366
2387
Điều gì khác biệt đang diễn ra ở đây?
09:58
The forestrừng emitsphát ra smellsmùi,
190
586753
1670
Khu rừng tỏa ra những mùi hương,
10:00
and these smellsmùi are condensationngưng tụ nucleihạt nhân,
191
588423
2938
và những mùi hương chính là
những nguyên tử cô đặc
10:03
which formhình thức dropsgiọt in the atmospherekhông khí.
192
591361
2264
và chúng tạo nên các giọt trong khí quyển.
10:05
Then, cloudsđám mây are formedhình thành
and there is torrentialxối xả rainmưa.
193
593625
4878
Sau đó, những đám mây được tạo nên
và gây ra những cơn mưa xối xả.
10:10
The sprinklervòi phun nước of the GardenSân vườn of EdenEden.
194
598503
2677
Vòi phun của Khu vườn Địa Đàng.
10:13
This relationmối quan hệ betweengiữa a livingsống thing,
which is the forestrừng,
195
601900
4812
Mối quan hệ giữa một vật thể sống,
là khu rừng,
10:18
and a nonlivingnonliving thing,
which is the atmospherekhông khí,
196
606712
3144
và giữa một vật thể vô tri,
là khí quyển
10:21
is ingeniouskhéo léo in the AmazonAmazon,
197
609856
2277
là một mối quan hệ tài tình
ở khu rừng Amazon
10:24
because the forestrừng providescung cấp
waterNước and seedshạt giống,
198
612133
5331
bởi vì khu rừng cung cấp nước
và hạt giống,
10:29
and the atmospherekhông khí formscác hình thức the rainmưa
and givesđưa ra waterNước back,
199
617464
2985
và khí quyển cung cấp mưa và
đưa nước trở lại,
10:32
guaranteeingđảm bảo the forest'scủa rừng survivalSự sống còn.
200
620449
3512
đảm bảo cho sự sống của khu rừng.
10:36
There are other factorscác yếu tố as well.
201
624421
1529
Đi kèm cũng có những nhân tố khác
10:37
We'veChúng tôi đã talkednói chuyện a little about the hearttim,
202
625950
1814
Chúng ta đã nói một ít về trái tim,
10:39
and let's now talk about
anotherkhác functionchức năng: the liverGan!
203
627764
2890
vậy giờ hãy nói về chức năng khác:
lá gan !
10:42
When humidẩm ướt airkhông khí, highcao humidityđộ ẩm
and radiationsự bức xạ are combinedkết hợp
204
630654
5061
Khi khí ẩm, độ ẩm cao và bức xạ nhiệt
kết hợp lại
10:47
with these organichữu cơ compoundshợp chất,
205
635715
2060
với những thành phần hữu cơ này,
10:49
which I call exogenousngoại sinh vitaminvitamin C,
generoushào phóng vitaminvitamin C in the formhình thức of gaskhí đốt,
206
637775
5712
thứ mà tôi gọi là vitamin C ngoại sinh,
lượng vitamin C dồi dào ở dạng khí,
10:55
the plantscây releasegiải phóng antioxidantschất chống oxy hóa
207
643487
2830
thì các cây cỏ sẽ tạo ra
chất chống oxi hóa
10:58
which reactphản ứng with pollutantsCác chất ô nhiễm.
208
646317
2320
để sau đó phản ứng với các chất ô nhiễm.
11:00
You can restnghỉ ngơi assuredđảm bảo
209
648637
1404
Bạn có thể hoàn toàn yên tâm rằng
11:02
that you are breathingthở the puresttinh khiết nhất airkhông khí
on EarthTrái đất, here in the AmazonAmazon,
210
650041
3497
bạn đang hít thở bầu không khí
trong lành nhất trên trái đất, ở Amazon,
11:05
because the plantscây take carequan tâm
of this characteristicđặc trưng as well.
211
653538
3507
bởi những cây xanh cũng rất cần điều này.
11:09
This benefitslợi ích the very way plantscây work,
212
657045
2617
Những lợi ích từ cách mà
rừng cây hoạt động,
11:11
which is anotherkhác ingeniouskhéo léo cyclechu kỳ.
213
659662
2053
cũng là một chu trình tài tình khác.
11:13
SpeakingPhát biểu of fractalsFractals,
214
661715
3854
Nhắc đến phân dạng,
11:17
and theirhọ relationmối quan hệ with the way we work,
215
665569
2336
và mối quan hệ giữa chúng với
cách chúng ta hoạt động,
11:19
we can establishthành lập other comparisonsso sánh.
216
667905
2588
chúng ta có thể có những so sánh khác.
11:22
As in the upperphía trên airwaysAirways of our lungsphổi,
217
670493
3531
Giống như đường khí đạo trên ở
phổi của chúng ta,
11:26
the airkhông khí in the AmazonAmazon
getsđược cleanedlàm sạch up from the excessdư thừa of dustbụi bặm.
218
674024
3712
không khí ở Amazon được làm sạch từ
khối lượng lớn bụi bẩn.
11:29
The dustbụi bặm in the airkhông khí that we breathethở
is cleanedlàm sạch by our airwaysAirways.
219
677736
3978
Bụi trong không khí mà chúng ta hít thở
được làm sạch bởi đường khí đạo
11:33
This keepsgiữ the excessdư thừa of dustbụi bặm
from affectingảnh hưởng đến the rainfalllượng mưa.
220
681714
3819
Điều này dữ cho khối lượng bụi khỏi
ảnh hưởng đến những trận mưa.
11:37
When there are fireslửa in the AmazonAmazon,
221
685533
1847
Khi có hỏa hoạn ở Amazon,
khói làm dừng mưa,
trời sẽ ngừng mưa,
11:39
the smokehút thuốc lá stopsdừng lại the rainmưa,
it stopsdừng lại rainingmưa,
222
687380
2844
11:42
the forestrừng drieskhô up and catchesđánh bắt firengọn lửa.
223
690224
2202
khu rừng sẽ bị khô hạn và dễ bắt lửa.
11:44
There is anotherkhác fractalfractal analogysự giống nhau.
224
692426
2631
Có một sự tương tự phân dạng khác,
11:47
Like in the veinstĩnh mạch and arteriesđộng mạch,
225
695057
1952
Như trong các mạch máu và động mạch,
11:49
the rainmưa waterNước is a feedbackPhản hồi.
226
697009
2796
Nước mưa giống như một hồi tiếp.
11:51
It returnstrả về to the atmospherekhông khí.
227
699805
2029
Nó quay trở lại khí quyển.
11:53
Like endocrinalendocrinal glandstuyến and hormoneskích thích tố,
228
701834
4286
Như các tuyến hạch hộp sọ và các hóc môn,
11:58
there are those gaseskhí
which I told you about before,
229
706120
2743
các những loại khí mà tôi đã nói với
các bạn trước đó,
12:00
that are formedhình thành and releasedphát hành
into the atmospherekhông khí, like hormoneskích thích tố,
230
708863
3632
được tạo ra và giải phóng vào khí quyển,
như hóc môn,
12:04
which help in the formationsự hình thành of rainmưa.
231
712495
2315
đóng góp vào việc hình thành mưa.
12:07
Like the liverGan and the kidneysthận,
as I've said, cleaninglàm sạch the airkhông khí.
232
715490
3945
Giống gan và thận,
như tôi đã nói, làm sạch không khí.
12:11
And, finallycuối cùng, like the hearttim:
233
719435
1799
Và, cuối cùng, giống như trái tim:
12:13
pumpingbơm waterNước from outsideở ngoài, from the seabiển,
234
721234
5073
bơm nước từ bên ngoài, từ biển,
12:18
into the forestrừng.
235
726307
1872
vào rừng.
12:20
We call it the biotickháng sinh moistuređộ ẩm pumpmáy bơm,
236
728179
3402
Chúng tôi gọi nó là cái bơm ẩm sinh học,
12:23
a newMới theorylý thuyết that is explainedgiải thích
in a very simpleđơn giản way.
237
731581
4150
một giả thuyết mới được giải thích
theo một cách đơn giản.
12:27
If there is a desertSa mạc in the continentlục địa
238
735731
2658
Nếu có một sa mạc ở lục địa
12:30
with a nearbygần đó seabiển,
239
738389
2088
với biển ngay sát,
12:32
evaporation'ssự bay hơi của greaterlớn hơn on the seabiển,
240
740477
1834
sự bốc hơi ở biển lớn hơn,
và nó hút hết khí ở trên sa mạc.
12:34
and it suckssucks the airkhông khí aboveở trên the desertSa mạc.
241
742311
2969
12:37
The desertSa mạc is trappedbẫy in this conditionđiều kiện.
It will always be drykhô.
242
745280
3482
Sa mạc bị kẹt trong điều kiện như thế.
Nó luôn luôn khô hạn.
12:40
If you have
the oppositeđối diện situationtình hình, a forestrừng,
243
748762
2766
Tình huống ngược lại, một khu rừng,
12:43
the evaporationbay hơi, as we showedcho thấy,
is much greaterlớn hơn, because of the treescây,
244
751528
3738
sự bốc hơi, như chúng tôi đã chỉ ra,
lớn hơn rất nhiều, bởi những rừng cây,
12:47
and this relationmối quan hệ is reversedđảo ngược.
245
755266
1712
và mối quan hệ bị đảo ngược.
12:48
The airkhông khí aboveở trên the seabiển
is suckedbị hút into the continentlục địa
246
756978
2353
Không khí trên biển bị hút vào lục địa
và độ ẩm cũng đi theo.
12:51
and humidityđộ ẩm is importednhập khẩu.
247
759331
2848
12:54
This satellitevệ tinh imagehình ảnh
was takenLấy one monththáng agotrước
248
762179
4497
Bức ảnh vệ tinh được chụp
cách đây một tháng --
12:58
that's ManausManaus down there,
we're down there —
249
766676
2387
Dưới kia là Manaus,
chúng tôi ở dưới đó --
13:01
and it showstrình diễn this processquá trình.
250
769063
1355
và nó chỉ ra quá trình này.
13:02
It's not a commonchung little rivercon sông
that flowschảy into a canalcon kênh.
251
770418
3044
Đây không phải là con sông nhỏ bình thường
chảy vào một con kênh.
13:05
It's a mightyhùng mạnh rivercon sông
that irrigatesirrigates SouthNam AmericaAmerica,
252
773462
4730
Đó là một con sông hùng vĩ
tưới tiêu khắp vùng Nam Mỹ,
13:10
amongtrong số other things.
253
778192
1824
ở giữa những thứ khác.
13:12
This imagehình ảnh showstrình diễn those pathslối đi,
254
780016
2317
Bức ảnh này cho thấy những đường đi,
13:14
all the hurricanescơn bão
that have been recordedghi lại.
255
782333
3305
của tất cả những cơn bão được ghi nhận.
13:17
You can see that, in the redđỏ squareQuảng trường,
there hardlykhó khăn are any hurricanescơn bão.
256
785638
4570
Bạn có thể thấy rằng, trong ô vuông màu đỏ,
có khá ít bão.
13:22
That is no accidentTai nạn.
257
790208
1578
Không phải ngẫu nhiên đâu.
13:23
This pumpmáy bơm that suckssucks
the moistuređộ ẩm into the continentlục địa
258
791786
3464
Cái bơm này hút độ ẩm vào lục địa
13:27
alsocũng thế speedstốc độ up the airkhông khí aboveở trên the seabiển,
259
795250
2235
đồng thời tăng vận tốc không khí trên biển,
13:29
and this preventsngăn ngừa hurricanebão formationsđội hình.
260
797485
2858
và ngăn cản việc hình thành bão.
13:33
To closegần this partphần and sumtổng hợp up,
261
801053
4592
Để tổng kết và kết thúc phần này,
13:37
I'd like to talk about
something a little differentkhác nhau.
262
805645
2620
tôi muốn nói về một sự khác biệt nhỏ.
13:40
I have severalmột số colleaguesđồng nghiệp
263
808265
1960
Tôi có rất nhiều đồng nghiệp
13:42
who workedđã làm việc in the developmentphát triển
of these theorieslý thuyết.
264
810225
2485
những người đang phát triển
những giả thiết này
13:44
They think, and so do I,
265
812710
3631
Họ nghĩ, và tôi cũng nghĩ,
13:48
that we can savetiết kiệm planethành tinh EarthTrái đất.
266
816341
2598
rằng chúng ta có thể cứu Trái Đất.
13:50
I'm not talkingđang nói only about the AmazonAmazon.
267
818939
2745
Tôi không phải chỉ đề cập đến Amazon.
13:53
The AmazonAmazon teachesdạy học us a lessonbài học
268
821684
2125
Amazon dạy chúng ta một bài học
13:55
on how pristinenguyên sơ naturethiên nhiên workscông trinh.
269
823809
4036
về việc thiên nhiên làm việc
một cách tinh khôi như thế nào.
13:59
We didn't understandhiểu không
these processesquy trình before
270
827845
2406
Trước đó chúng ta đã không hiểu được
những quy trình này
14:02
because the restnghỉ ngơi of the worldthế giới
is messedsai lầm up.
271
830251
2835
bởi phần còn lại của thế giới
đã bị xáo tung lên.
14:05
We could understandhiểu không it here, thoughTuy nhiên.
272
833086
1907
Tuy nhiên ở đây,
chúng ta có thể hiểu điều đó
14:06
These colleaguesđồng nghiệp proposecầu hôn
that, yes, we can
273
834993
3377
Những đồng nghiệp đề ra rằng,
vâng, chúng ta có thể
14:10
savetiết kiệm other areaskhu vực,
274
838370
1707
cứu những khu vực khác,
14:12
includingkể cả desertssa mạc.
275
840077
2095
bao gồm cả sa mạc.
14:14
If we could establishthành lập forestsrừng
in those other areaskhu vực,
276
842172
3425
Nếu chúng ta có thể trồng rừng
ở những vùng đó,
14:17
we can reverseđảo ngược climatekhí hậu changethay đổi,
277
845597
2112
chúng ta có thể đảo ngược
biến đổi khí hậu,
14:19
includingkể cả globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
278
847709
2615
bao gồm cả hiện tượng nóng lên toàn cầu.
14:22
I have a dearkính thưa colleagueđồng nghiệp in IndiaẤn Độ,
279
850324
2216
Tôi có một đồng nghiệp yêu quý ở Ấn Độ,
14:24
whose nameTên is SuprabhaBich SeshanSeshan,
and she has a mottophương châm.
280
852540
3074
tên cô ấy là Suprabha Seshan,
cô ấy có một phương châm.
14:27
Her mottophương châm is,
"GardeningLàm vườn back the biospheresinh quyển,"
281
855614
4314
Rằng "Làm vườn là giúp cho bầu sinh quyển,"
14:31
"ReajardinandoReajardinando a biosferabiosfera" in PortugueseTiếng Bồ Đào Nha.
282
859928
2358
"Reajardinando a biosfera" ở tiếng Bồ Đào Nha.
14:34
She does a wonderfulTuyệt vời jobviệc làm
rebuildingxây dựng lại ecosystemshệ sinh thái.
283
862286
2998
Cô ấy làm một việc tuyệt vời là
tái xây dựng hệ thống sinh thái.
14:37
We need to do this.
284
865284
2567
Chúng ta cần làm như thế.
14:39
Having closedđóng this quicknhanh chóng introductionGiới thiệu,
285
867851
4185
Kết thúc phần mở đầu nhanh,
14:44
we see the realitythực tế that we have out here,
286
872036
3586
chúng ta thấy được sự thật
chúng ta đang có ngoài kia,
14:47
which is droughthạn hán, this climatekhí hậu changethay đổi,
287
875622
3010
Là hạn hán, biến đổi khí hậu,
14:50
things that we alreadyđã knewbiết.
288
878632
1883
những thứ mà chúng ta đã biết.
14:52
I'd like to tell you a shortngắn storycâu chuyện.
289
880515
2984
Tôi muốn kể bạn nghe một câu chuyện ngắn
14:56
OnceMột lần, about fourbốn yearsnăm agotrước,
290
884649
3633
Có một lần, cách đây khoảng 4 năm,
15:00
I attendedtham dự a declamationdeclamation,
of a textbản văn by DaviDavi KopenawaKopenawa,
291
888282
3887
Tôi dự một buổi diễn thuyết,
về một bài khóa của Davi Kopenawa,
15:04
a wisekhôn ngoan representativeTiêu biểu
of the YanomamiYanomami people,
292
892169
3098
một đại diện thông thái của
người Yanomami,
15:07
and it wentđã đi more or lessít hơn like this:
293
895267
2195
và nó nói về kiểu như:
15:09
"Doesn't the whitetrắng man know
294
897462
2625
"Chẳng lẽ những người da trắng không biết
15:12
that, if he destroysphá hủy the forestrừng,
there will be no more rainmưa?
295
900087
3391
rằng nếu họ phá hủy khu rừng,
thì sẽ chẳng bao giờ còn mưa nữa sao?
15:15
And that, if there's no more rainmưa,
296
903478
1763
Và rằng, nếu không còn mưa nữa,
15:17
there'llsẽ có be nothing to drinkuống, or to eatăn?"
297
905241
3223
sẽ không còn thứ gì để uống, hay để ăn?"
15:20
I heardnghe that, and my eyesmắt welledwelled up
298
908464
2681
Nghe thấy vậy, tôi thảng thốt nhận ra
15:23
and I wentđã đi, "Oh, my!
299
911145
1443
"Ôi trời !
15:24
I've been studyinghọc tập this for 20 yearsnăm,
with a supersiêu computermáy vi tính,
300
912588
3876
Suốt 20 năm nghiên cứu điều này
với siêu máy tính,
15:28
dozenshàng chục, thousandshàng nghìn of scientistscác nhà khoa học,
301
916904
2130
với hàng trăm, hàng ngàn nhà khoa học,
15:31
and we are startingbắt đầu to get to this
conclusionphần kết luận, which he alreadyđã knowsbiết!"
302
919034
3678
và chúng tôi giờ mới đi tới kết luận đó,
vậy mà ông ấy đã biết! "
15:34
A criticalchỉ trích pointđiểm is the YanomamiYanomami
have never deforestedbị phá rừng.
303
922712
5034
Một điểm quan trọng là người Yanomami
chưa bao giờ phá rừng.
15:39
How could they know the rainmưa would endkết thúc?
304
927746
2639
Sao họ có thể biết là mưa sẽ ngừng?
15:42
This buggednghe trộm me and I was befuddledbefuddled.
305
930385
3942
Điều này khiến tôi suy nghĩ và
tôi như ngớ ra
15:46
How could he know that?
306
934327
1446
Làm cách nào mà ông ấy có thể biết?
15:47
Some monthstháng latermột lát sau,
I metgặp him at anotherkhác eventbiến cố and said,
307
935773
3763
Một vài tháng sau đó,
tôi gặp ông ấy ở một sự kiện khác và nói,
15:51
"DaviDavi, how did you know that if the forestrừng
was destroyedphá hủy, there'dmàu đỏ be no more rainmưa?"
308
939536
5806
"Davi, làm sao anh biết được nếu khu rừng bị phá hủy,
sẽ không còn mưa nữa?"
15:57
He repliedtrả lời:
"The spirittinh thần of the forestrừng told us."
309
945342
4815
Ông ấy trả lời:
"Linh hồn của khu rừng đã nói với chúng tôi."
16:02
For me, this was a gametrò chơi changerChanger,
310
950157
4587
Với tôi, điều này thay đổi toàn bộ cục diện,
16:06
a radicalcăn bản changethay đổi.
311
954744
1703
một sự thay đổi to lớn.
16:08
I said, "GoshChúa ơi!
312
956447
1419
Tôi nói, "Chúa ơi!
16:09
Why am I doing all this sciencekhoa học
313
957866
4239
Tại sao tôi lại phải làm toàn bộ
mấy thứ khoa học này
16:14
to get to a conclusionphần kết luận
that he alreadyđã knowsbiết?"
314
962105
3062
chỉ để đưa đến cái kết luận mà
ông ấy đã biết?"
16:17
Then, something
absolutelychắc chắn rồi criticalchỉ trích hitđánh me,
315
965167
6007
Sau đó, một điều gì đó
đã hoàn toàn thức tỉnh tôi,
16:23
which is,
316
971174
1953
đó là,
16:27
seeingthấy is believingtin tưởng.
317
975697
3375
trăm nghe không bằng một thấy,
16:31
Out of sightthị giác, out of mindlí trí.
318
979932
3208
Xa mặt thì cách lòng.
16:35
This is a need the previousTrước speakerloa
pointednhọn out:
319
983140
4788
Đó là điều tiên quyết mà thuyết gia trước
đã chỉ ra:
16:39
We need to see things —
320
987928
2784
Chúng ta cần thấy --
16:42
I mean, we, WesternTây societyxã hội,
321
990712
2188
Ý tôi là, chúng ta, xã hội phương Tây,
16:44
which is becomingtrở thành globaltoàn cầu, civilizedvăn minh
322
992900
2362
thứ đang trở nên toàn cầu và văn minh --
16:47
we need to see.
323
995262
1403
chúng ta cần phải thấy.
16:48
If we don't see,
we don't registerghi danh the informationthông tin.
324
996665
2523
Nếu chúng ta không thấy,
chúng ta không ghi nhận thông tin.
16:51
We livetrực tiếp in ignorancevô minh.
325
999188
1744
Chúng ta sống trong thờ ơ.
16:52
So, I proposecầu hôn the followingtiếp theo
326
1000932
1890
Vì thế, tôi đề xuất như sau --
16:54
of coursekhóa học, the astronomersnhà thiên văn học
wouldn'tsẽ không like the ideaý kiến
327
1002822
2452
đương nhiên, các nhà thiên văn học
sẽ không thích ý tưởng này --
nhưng hãy xoay kính Hubble ngược xuống.
16:57
but let's turnxoay the HubbleHubble telescopekính viễn vọng
upsidelộn ngược down.
328
1005274
2856
17:00
And let's make it look down here,
329
1008130
2417
Và hãy nhìn xuống dưới này,
17:02
ratherhơn than to the farxa reachesđạt tới
of the universevũ trụ.
330
1010547
2250
hơn là nhìn về nơi xa xăm vũ trụ.
17:04
The universevũ trụ is wonderfulTuyệt vời,
331
1012797
1742
Vũ trụ rất tuyệt vời,
17:06
but we have a practicalthiết thực realitythực tế,
332
1014539
2375
nhưng chúng ta đang có một sự thật thực tiễn,
17:08
which is we livetrực tiếp in an unknownkhông rõ cosmosvũ trụ,
333
1016914
3820
là chúng ta đang sống trong một ngân hà bí ẩn,
17:12
and we're ignorantdốt about it.
334
1020734
1383
và chúng ta bàng quang về nó.
17:14
We're tramplingtrampling on this wonderfulTuyệt vời cosmosvũ trụ
335
1022117
3670
Chúng ta đang dẫm nát thiên hà xinh đẹp này
17:17
that sheltersmái ấm us and housesnhà ở us.
336
1025787
2039
là nơi đã che chở và nuôi dưỡng ta.
17:19
Talk to any astrophysicistvật lý thiên văn.
337
1027826
1666
Bất cứ nhà vật lý thiên văn nào cũng sẽ nói với bạn
17:21
The EarthTrái đất is a statisticalthống kê improbabilityimprobability.
338
1029492
3286
Trái Đất là một sự bất ổn định có hệ thống.
17:24
The stabilitysự ổn định and comfortthoải mái that we enjoythưởng thức,
despitemặc dù the droughtshạn hán of the NegroDa đen RiverSông,
339
1032778
4198
Sự ổn định và thoải mái mà chúng ta tận hưởng,
bất kể sự khô hạn của sông Negro,
17:28
and all the heatnhiệt and coldlạnh
and typhoonsbão, etcvv.,
340
1036976
2963
và tất cả những đợt nóng và lạnh
và những cơn bão, v..v.
17:31
there is nothing like it in the universevũ trụ,
that we know of.
341
1039939
2734
Không có thứ gì như vậy ở trong vũ trũ này
mà ta từng biết cả.
Bởi vậy, hãy xoay kính Hubble
về phía chúng ta,
17:34
Then, let's turnxoay HubbleHubble in our directionphương hướng,
342
1042673
2249
17:36
and let's look at the EarthTrái đất.
343
1044922
4029
và hãy nhìn về Trái Đất đi.
17:41
Let's startkhởi đầu with the AmazonAmazon!
344
1049431
2110
Hãy bắt đầu với Amazon!
17:43
Let's divelặn,
345
1051541
1379
Hãy lặn ngụp
17:44
let's reachchạm tới out the realitythực tế
we livetrực tiếp in everymỗi day,
346
1052920
4546
hãy vươn tới sự thật
mà chúng ta sống trong đó mỗi ngày,
17:49
and look carefullycẩn thận at it,
sincekể từ that's what we need.
347
1057466
3227
và nhìn thật kĩ vào nó,
bởi vì đó là thứ chúng ta cần làm.
Davi Kopenawa không cần điều này.
17:52
DaviDavi KopenawaKopenawa doesn't need this.
348
1060693
1931
Ông ấy đã có một thứ mà tôi đã bỏ lỡ.
17:54
He has something alreadyđã
that I think I missedbỏ lỡ.
349
1062624
2379
17:57
I was educatedgiáo dục by televisiontivi.
350
1065003
1675
Tôi được giáo dục bởi TV.
17:58
I think that I missedbỏ lỡ this,
351
1066678
1911
Tôi nghĩ thứ tôi mất đó là
những ghi chép do tổ tiên để lại,
18:00
an ancestraltổ tiên recordghi lại,
352
1068589
1895
một sự đánh giá về thứ tôi không biết,
thứ tôi chưa thấy.
18:02
a valuationthẩm định giá of what I don't know,
what I haven'tđã không seenđã xem.
353
1070484
4380
18:06
He is not a doubtingnghi ngờ ThomasThomas.
354
1074864
2122
Ông ấy không phải là một Thomas hoài nghi.
18:08
He believestin tưởng,
with venerationlòng and reverencetôn kính,
355
1076986
3206
Ông ấy tin, với lòng thành kính của mình
vào thứ mà tổ tiên ông ấy và
những linh hồn dạy.
18:12
in what his ancestorstổ tiên
and the spiritstinh thần taughtđã dạy him.
356
1080192
3371
Chúng ta không thể làm điều đó,
vì vậy hãy nhìn vào khu rừng.
18:15
We can't do it,
so let's look into the forestrừng.
357
1083563
2774
18:18
Even with HubbleHubble up there —
358
1086337
3206
Cho dù cùng với kính Hubble ở trên kia --
18:21
this is a bird's-eyebird's-eye viewlượt xem, right?
359
1089543
2345
đây là góc nhìn mắt chim, phải không?
18:23
Even when this happensxảy ra,
360
1091888
1870
Thậm chí khi điều này xảy ra,
18:25
we alsocũng thế see something that we don't know.
361
1093758
3104
chúng ta cũng sẽ thấy thứ mà chúng ta không biết.
Người Tây Ban Nha gọi nó là hỏa ngục xanh.
18:28
The SpanishTiếng Tây Ban Nha calledgọi là it the greenmàu xanh lá infernođịa ngục.
362
1096862
2286
18:31
If you go out there
into the bushescây bụi and get lostmất đi,
363
1099148
2870
Nếu bạn đi vào những tán cây rậm đó
và bị lạc,
18:34
and, let's say, if you headcái đầu westhướng Tây,
364
1102018
2238
và, hãy coi như là, nếu bạn đi theo hướng Tây,
18:36
it's 900 kilometerskm to ColombiaColombia,
365
1104256
1969
Thì nó sẽ kéo dài 900km về phía Colombia,
18:38
and anotherkhác 1,000 to somewheremột vài nơi elsekhác.
366
1106225
1937
và thêm 1,000 về một nơi nào đó.
Nên bạn có thể suy ra
vì sao nó được gọi là hỏa ngục xanh
18:40
So, you can figurenhân vật out
why they calledgọi là it the greenmàu xanh lá infernođịa ngục.
367
1108162
3147
Nhưng hãy xem những gì đang
xảy ra trong đó.
18:43
But go and look at what is in there.
368
1111309
3254
Nó là một tấm thảm sống.
18:46
It is a livetrực tiếp carpetthảm.
369
1114563
1491
Mỗi một màu là một loài cây.
18:48
EachMỗi colormàu you see is a treecây speciesloài.
370
1116054
2296
18:50
EachMỗi treecây, eachmỗi treecây tophàng đầu,
371
1118350
1785
Mỗi một cây, một ngọn cây
18:52
has up to 10,000 speciesloài of insectscôn trùng in it,
372
1120135
4556
có đến 10,000 loài côn trùng
sinh sống
chưa kể đến cả triệu loài nấm,
vi khuẩn, v..v.
18:56
let alonemột mình the millionshàng triệu of speciesloài
of funginấm, bacteriavi khuẩn, etcvv.
373
1124691
4058
Tất cả đều vô hình.
19:00
All invisiblevô hình.
374
1128749
1652
19:02
All of it is an even strangerlạ cosmosvũ trụ to us
375
1130401
3244
Thậm chí chúng còn chính là
thiên hà xa lạ với chúng ta
19:05
than the galaxiesthiên hà billionshàng tỷ
of lightánh sáng yearsnăm away from the EarthTrái đất,
376
1133645
2909
hơn là những ngân hà xa cả tỉ năm ánh sáng
từ Trái Đất,
thứ mà Hubble đem về mỗi ngày
trên những tờ báo.
19:08
which HubbleHubble bringsmang lại
to our newspapersBáo everydaymỗi ngày.
377
1136554
3429
Tôi sẽ kết thúc buổi thuyết trình tại đây --
19:12
I'm going to endkết thúc my talk here —
378
1140983
1870
19:14
I have a fewvài secondsgiây left —
379
1142853
1811
Tôi còn ít phút nữa --
để tôi cho các bạn xem loại sinh vật tuyệt vời này.
19:16
by showinghiển thị you this wonderfulTuyệt vời beingđang.
380
1144664
2044
19:18
When we see the morphohình Thái butterflyCon bướm
in the forestrừng,
381
1146708
2888
Khi chúng ta nhìn thấy một cánh bướm
trong rừng,
19:21
we feel like someone'scủa ai đó left openmở
the doorcửa to heaventhiên đường,
382
1149596
2835
chúng ta cảm giác như ai đó đã để mở
cánh cửa thiên đàng,
và sinh vật này đã thoát khỏi đó,
bởi nó quá đẹp.
19:24
and this creaturesinh vật escapedtrốn thoát from there,
because it's so beautifulđẹp.
383
1152431
3201
Tuy nhiên, tôi không thể kết thúc
19:27
HoweverTuy nhiên, I cannotkhông thể finishhoàn thành
384
1155632
2385
19:30
withoutkhông có showinghiển thị you a techcông nghệ sidebên.
385
1158017
2531
mà không chỉ cho các bạn một khía cạnh công nghệ.
19:32
We are tech-arrogantcông nghệ cao ngạo mạn.
386
1160548
3210
Chúng ta là những kẻ kiêu căng về công nghệ.
Chúng ta tước đoạt công nghệ từ thiên nhiên.
19:35
We deprivetước đi naturethiên nhiên of its technologyCông nghệ.
387
1163758
3291
Bàn tay của rô bốt là công nghệ,
19:39
A roboticrobot handtay is technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw,
388
1167049
1724
của tôi là của sinh học,
19:40
minetôi is biologicalsinh học,
389
1168773
1377
và chúng ta không nghĩ gì thêm về nó nữa cả.
19:42
and we don't think about it anymorenữa không.
390
1170150
1763
Hãy nhìn vào cánh bướm,
19:43
Let's then look at the morphohình Thái butterflyCon bướm,
391
1171913
2102
19:46
an examplethí dụ of an invisiblevô hình
technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw competencenăng lực of life,
392
1174015
5441
một ví dụ về sức cạnh tranh công nghệ vô hình
của cuộc sống,
19:51
which is at the very hearttim of our
possibilitykhả năng of survivingsống sót on this planethành tinh,
393
1179456
4627
ngay giữa khả năng sống sót của chúng ta
trên hành tinh này,
và hãy zoom cận cảnh nó.
Lần nữa, với kính Hubble.
19:56
and let's zoomthu phóng in on it.
Again, HubbleHubble is there.
394
1184083
2265
Hãy nhìn vào cánh con bướm.
19:58
Let's get into the butterfly'sbướm của wingscánh.
395
1186348
1914
20:00
ScholarsHọc giả have triedđã thử to explaingiải thích:
Why is it bluemàu xanh da trời?
396
1188262
4203
Các học giả đã cố gắng để giải thích:
Tại sao nó màu xanh?
20:04
Let's zoomthu phóng in on it.
397
1192465
1470
Hãy zoom cận cảnh nó
20:05
What you see is that the architecturekiến trúc
of the invisiblevô hình humiliateshumiliates
398
1193935
5076
Thứ mà bạn thấy là kiến trúc
vô hình có thể làm xấu hổ
những nhà kiến trúc sư tài ba nhất thế giới
20:11
the besttốt architectskiến trúc sư in the worldthế giới.
399
1199011
3032
Tất cả mọi thứ ở quy mô tí hon
20:14
All of this on a tinynhỏ bé scaletỉ lệ.
400
1202043
2397
20:16
BesidesBên cạnh đó its beautysắc đẹp, vẻ đẹp and functioningchức năng,
there is anotherkhác sidebên to it.
401
1204440
3528
Bên cạnh vẻ đẹp và chức năng của nó,
có một khía cạnh khác.
20:19
In naturethiên nhiên,
402
1207968
2198
Với thiên nhiên,
20:22
all that is organizedtổ chức in extraordinarybất thường
structurescấu trúc has a functionchức năng.
403
1210166
4363
những thứ được sắp xếp theo một cấu trúc phi thường
luôn có một chức năng nào đó.
20:26
This functionchức năng of the morphohình Thái butterflyCon bướm
it is not bluemàu xanh da trời;
404
1214529
4490
Chức năng này của con bướm ---
nó không mang màu xanh;
20:31
it does not have bluemàu xanh da trời pigmentssắc tố.
405
1219019
1654
Nó không chứa sắc tố xanh.
Nó có những thiên thể photon trên bề mặt,
dựa theo những người nghiên cứu nó,
20:32
It has photonicquang tử crystalstinh thể on its surfacebề mặt,
accordingtheo to people who studiedđã học it,
406
1220673
4044
20:36
which are extremelyvô cùng
sophisticatedtinh vi crystalstinh thể.
407
1224717
2251
và là những thiên thể cực kì tinh vi.
20:38
Our technologyCông nghệ had
nothing like that at the time.
408
1226968
3459
Công nghệ của chúng ta không hề
có thứ gì như thế.
20:42
HitachiHitachi has now madethực hiện a monitorgiám sát
409
1230427
2781
Hitachi đang tạo ra một màn hình
sử dụng công nghệ này,
20:45
that usessử dụng this technologyCông nghệ,
410
1233208
1355
và nó sử dụng sợi quang học để
truyền tải --
20:46
and it is used in opticalquang học fiberssợi
to transmitchuyển giao
411
1234563
2377
Janine Benyus, người đã ở đây rất nhiều lần,
nói về nó: công nghệ mô phỏng sinh học.
20:48
JanineJanine BenyusBenyus, who'sai been here severalmột số
timeslần, talksnói chuyện about it: biomimeticsbiomimetics.
412
1236940
4410
Thời gian của tôi đã hết.
20:53
My time'scủa thời gian up.
413
1241350
1352
Vậy nên, tôi sẽ gói gọn nó lại với
thứ cơ bản nhất của mọi khả năng
20:54
Then, I'll wrapbọc it up with
what is at the basecăn cứ of this capacitysức chứa,
414
1242702
5310
21:00
of this competencenăng lực of biodiversityđa dạng sinh học,
415
1248012
2572
và năng lực của đa dạng sinh học,
thứ sản xuất ra tất cả những dịch vụ
tuyệt vời này:
21:02
producingsản xuất all these wonderfulTuyệt vời servicesdịch vụ:
416
1250584
2422
21:05
the livingsống celltế bào.
417
1253006
1907
tế bào sống.
Đó là một cấu trúc chỉ nhỏ vài micromet,
là một kì quan bên trong.
21:06
It is a structurekết cấu with a fewvài micronsmicron,
which is an internalbên trong wonderngạc nhiên.
418
1254913
3514
21:10
There are TEDTED TalksCuộc đàm phán about it.
I won'tsẽ không talk much longerlâu hơn,
419
1258427
3027
Đã có những bài thuyết trình TED về nó,
tôi sẽ không nói nhiều,
21:13
but eachmỗi personngười in this roomphòng,
includingkể cả myselfriêng tôi,
420
1261454
3174
nhưng mỗi chúng ta trong căn phòng này,
gồm cả tôi,
có 100 tỷ tỷ những cỗ máy nhỏ bé đó
trong cơ thể,
21:16
has 100 trillionnghìn tỉ of these
micromachinesmicromachines in theirhọ bodythân hình,
421
1264628
3691
21:20
so that we can enjoythưởng thức well-beinghạnh phúc.
422
1268319
2840
để chúng ta sống khỏe.
Hãy tưởng tượng tất cả những gì
đang có trong rừng Amazon:
21:23
ImagineHãy tưởng tượng what is out there
in the AmazonAmazon forestrừng:
423
1271159
2757
21:25
100 trillionnghìn tỉ. This is greaterlớn hơn
than the numbercon số of starssao in the skybầu trời.
424
1273916
4011
100 tỷ tỷ. Con số này lớn hơn cả
số sao trên bầu trời.
21:29
And we are not awareý thức of it.
425
1277927
2058
và chúng ta chả nhận thức gì về nó.
21:31
Thank you so much. (ApplauseVỗ tay)
426
1279985
1884
Xin cám ơn rất nhiều ( vỗ tay)
Translated by Leiah Nguyen
Reviewed by Đỗ Phương

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Antonio Donato Nobre - Scientist
Antonio Donato Nobre researches the “ingenious systems” of the Amazon. His work illustrates the beautiful complexity of this region, as well as its fragility against a backdrop of climate change.

Why you should listen

Antonio Donato Nobre sees nature as a well-orchestrated symphony. A visiting scientist at Brazil’s National Institute for Space Research (INPE) and a senior researcher at the National Institute of Amazonian Research (INPA), he studies the soil, hydrology and biochemistry of the Amazon, to learn more about the complex, interlocking systems of this geographical marvel. He seeks to understand the interactions between the forest and the atmosphere, and how "the sweat of the forest" runs in a stream overhead that carries moisture to other parts of South America and the world, playing a large role in climate stability. His study “El Futuro Climático de la Amazonía” synthesizes research on how human beings are affecting the delicate balance of this region, and the huge risk we run if we lose it.

 

 

More profile about the speaker
Antonio Donato Nobre | Speaker | TED.com